Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
ĐỀ GỐC
Họ, tên thí sinh:......................................................................Lớp.......................khối dự thi:………..
Số báo danh:...............................................................................
001: Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể
kép đều xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp
thành 1 hàng là 120 chiếc.
Các tế bào đang phân bào ở kì nào sau đây?
A. Kì sau I và kì sau II B. Kì giữa I và kì giữa II C. Kì trước I và kì giữa I D. Kì sau I
và kì giữa II
002: Một phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ:
A+T
= 0,60
`G+ X
thì X% = G% xấp xỉ:
A. 0,31; B. 0,40; C. 0,34; D. 0,13;
003: Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc;
3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;
4. Prôtêin enzim (Pôli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;
5. Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.
A. 1, 3, 4, 5; B. 2, 3, 4, 6; C. 1, 4, 5, 6; D. 3, 4, 5, 6;
004: Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST
mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép; các cặp còn lại PLĐL. Số loại trứng khác
nhau về thành phần NST là:
A. 16 loại; B. 256 loại; C. 128 loại; D. 6 loại.
005: Một đột biến điểm được hình thành thường phải trải qua mấy lần nhân đôi ADN ?
A. 2 B. 2 hoặc 3 C. 4 hoặc 2 D. 1
006: Một phân tử mARN dài 2312 A có A = 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G . Mã kết thúc ở trên phân tử
o
mARN là AUG. Nếu có 3 lượt ribôxôm trượt qua mARN thì số nuclêôtit mỗi loại A, U, G, X môi
trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là bao nhiêu ? ` `
A. 102, 306, 918, 714 B. 309, 105, 714, 921 C. 105, 309, 921, 714 D. 303, 96, 714, 915
007: Gen A có 4800 liên kết hiđrô có G = 2A đột biến thành gen a có 4801 liên kết nhưng chiều
dài không đổi. Vậy gen a có số Nu mỗi loại là :
A. A = T = 602; G =X = 1198 B. A = T = 600; G = X = 1200
C. A = T = 599; G = X = 1201 D. A = T = 598; G = X = 1202
7
008: Phân tử ADN trong NST của 1 loài sinh vật có 10 cặp Nuclêôtit. Lúc NST này xoắn cực đại thì
dài 3,4 micrômet vậy ADN này đã co ngắn.
A. 1000 lần B. 10000 lần C. 5000 lần D. 3400 lần
009: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao
tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. aa, Aa, aa và Aa.
031: Bệnh máu khó đông do một gen lặn ở NST giới tính X quy định, alen trội quy định máu đông
bình thường. Bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh một con trai và một con gái bình thường. Nếu ngời
con gái lấy một ngời chồng bình thường thì xác suất có cháu trai mắc bệnh là:
A. 0% B. 50% C. 25% D. 12,5%
032: Phôi của các động vật có xương sống thuộc những lớp khác nhau, trong những giai đoạn phát
triển đầu tiên đều
A. giống nhau về hình dạng chung nhưng khác nhau về quá trình phát sinh các cơ quan .
B. khác nhau về hình dạng chung nhưng giống nhau về quá trình phát sinh các cơ quan .
C. giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan.
D. khác nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan.
033: Những nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
1. Quá trình đột biến 2. Quá trình giao phối
3. Quá trình chọn lọc tự nhiên 4. Các cơ chế cách ly
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,4 D. 2,3
034: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Lamac là gì ?
A. Chưa giải thích được cơ chế cơ chế xuất hiện các đột biến
B. Chưa giải thích được cơ chế tác động của ngoại cảnh và cho rằng các tính tập nhiễm là di truyền
được
C. Giải thích sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp bằng khuynh hướng tiệm tiến vốn có của sinh
vật
D. Chưa hiểu rõ cơ chế của biến dị và di truyền
035: Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả 2
quần thể ?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Biến động di truyền D. Di -
Nhập gen
036: Theo Kimura, các đột biến trung tính thuộc loại đột biến nào ?
A. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến đa bội thể D. Đột biến
gen
037: Kiểu chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng, mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với
hướng chọn lọc được gọi là hình thức chọn lọc tự nhiên nào ?
A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc nhiều hướng C. Chọn lọc vận động D. Chọn lọc
gián đoạn
Trang /6 - Mã đề thi 136 4
038: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. Sự phân hóa khả năng biến dị của các cá thể trong loài .
B. Sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể .
C. Sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể .
D. Sự phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể trong quần thể .
039: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là :
A. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
B. Sự phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể .
D. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể .
040: Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A. Các chất vô cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường;
041: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là
nhờ:
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên; B. Các enzim tổng hợp;
C. Cơ chế sao chép của ADN; D. Sự phức tạp hoá các hợp chất vô cơ;
042: Ngày nay sự sống không được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
A. Nhiệt độ nước biển cao hơn và có nhiều vi khuẩn phân huỷ
B. Các sinh vật dị dưỡng ăn các chất hữu cơ trong nước
C. Nước biển mặn >9%, cá ăn mất chất hữu cơ
D. Thiếu điều kiện lịch sử cần thiết và bị vi khuẩn phân huỷ
043: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản
044: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
045: Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm
cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
046: Khi số lượng loài tại vùng đệm nhiều hơn trong các quần xã gọi là
A. quần xã chính. B. tác động rìa.
C. bìa rừng. D. vùng giao giữa các quần xã.
047: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái
theo dạng hình tháp do
A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng
luôn phải lớn hơn.
B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ.
C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn,
nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần.
048: Tháp sinh thái dùng mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng
khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng
Trang /6 - Mã đề thi 136 5
đứng trước nó. Có trường hợp tháp lộn ngược, điều không đúng về các điều kiện dẫn tới tháp lộn
ngược là tháp
A. sinh khối, trong đó sinh vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất;
B. số lượng, trong đó khối lượng cơ thể của sinh vật sản xuất lớn hơn vài bậc so với khối lượng cơ
thể của sinh vật tiêu thụ;
C. số lượng, trong đó ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chếm ưu thế;
D. sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất dài so với vật sản xuất.
049: Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi
A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít .
050: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
C. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
D. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).