Вы находитесь на странице: 1из 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢY 2 (17-4-2010)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: SINH HỌC


LÊ QUÝ ĐÔN Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ GỐC
Họ, tên thí sinh:......................................................................Lớp.......................khối dự thi:………..
Số báo danh:...............................................................................

001: Có một nhóm tế bào sinh dục chín của chuột (2n = 40) phân bào. Có tổng số 280 nhiễm sắc thể
kép đều xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, trong đó số xếp thành 2 hàng nhiều hơn số xếp
thành 1 hàng là 120 chiếc.
Các tế bào đang phân bào ở kì nào sau đây?
A. Kì sau I và kì sau II B. Kì giữa I và kì giữa II C. Kì trước I và kì giữa I D. Kì sau I
và kì giữa II
002: Một phân tử ADN xoắn kép có tỷ lệ:
A+T
= 0,60
`G+ X
thì X% = G% xấp xỉ:
A. 0,31; B. 0,40; C. 0,34; D. 0,13;
003: Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây:
1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc;
3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;
4. Prôtêin enzim (Pôli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;
5. Prôtêin (Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền.
A. 1, 3, 4, 5; B. 2, 3, 4, 6; C. 1, 4, 5, 6; D. 3, 4, 5, 6;
004: Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST
mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép; các cặp còn lại PLĐL. Số loại trứng khác
nhau về thành phần NST là:
A. 16 loại; B. 256 loại; C. 128 loại; D. 6 loại.
005: Một đột biến điểm được hình thành thường phải trải qua mấy lần nhân đôi ADN ?
A. 2 B. 2 hoặc 3 C. 4 hoặc 2 D. 1
006: Một phân tử mARN dài 2312 A có A = 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G . Mã kết thúc ở trên phân tử
o

mARN là AUG. Nếu có 3 lượt ribôxôm trượt qua mARN thì số nuclêôtit mỗi loại A, U, G, X môi
trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là bao nhiêu ? ` `
A. 102, 306, 918, 714 B. 309, 105, 714, 921 C. 105, 309, 921, 714 D. 303, 96, 714, 915
007: Gen A có 4800 liên kết hiđrô có G = 2A đột biến thành gen a có 4801 liên kết nhưng chiều
dài không đổi. Vậy gen a có số Nu mỗi loại là :
A. A = T = 602; G =X = 1198 B. A = T = 600; G = X = 1200
C. A = T = 599; G = X = 1201 D. A = T = 598; G = X = 1202
7
008: Phân tử ADN trong NST của 1 loài sinh vật có 10 cặp Nuclêôtit. Lúc NST này xoắn cực đại thì
dài 3,4 micrômet vậy ADN này đã co ngắn.
A. 1000 lần B. 10000 lần C. 5000 lần D. 3400 lần
009: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao
tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

Trang /6 - Mã đề thi 136 1


A. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. B. XAXA , XAXa, XA, Xa, O.
A A a a A a
C. X X , X X , X , X , O. D. XAXa, O, XA, XAXA.
010: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2
ăngstrong và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho
gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là:
A. A = T = 1074 ; G = X = 717 B. A = T = 1080 ; G = X = 720
C. A = T = 1432 ; G = X = 956 D. A = T = 1440 ; G = X = 960
011: Ở người nếu các NST phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân thì tỉ lệ những đứa
trẻ không mang gen của ông nội và ông ngoại là:
A. 1/246 B. 1/223 C. 23/246 D. 23/223
012: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 3
người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 42%. B. 56%. C. 36%. D. 75%.
013: Ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen V qui định cánh
dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và đen cụt thu
được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 phân ly theo tỉ lệ : 66% xám dài : 9% xám
cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là:
A. 36%. B. 32%. C. 40%. D. 16% .
014: Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F 1, cho
F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu
dục, 1% thấp - bầu dục.
AB
A. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.
ab
Ab
B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%.
aB
AB Ab
C. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.
ab aB
AB ab
D. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.
ab ab
015: Ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng; hh: không sừng; Hh: ở đực thì biểu hiện có sừng còn ở
cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng
A. di truyền liên kết với giới tính ` ` B. di truyền theo dòng me
C. di truyền phụ thuộc giới tính D. di truyền phụ thuộc ngoại cảnh
016: Nếu bố và mẹ thuần chủng khác nhau 4 cặp gen tương phản, các gen phân ly độc lập, tương tác
cộng gộp thì đời F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ:
A. 1 : 7 : 21 : 35 : 35 : 21 : 7 : 1 B. 1 : 4 : 6 : 4 : 1
C. 1 : 8 : 28 : 56 : 70 : 56 : 28 : 8 : 1 D. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1
017: Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng kiểu hình thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 11 cao : 1
thấp. Quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thờng, kiểu gen của P trong phép lai đó là:
A. AAaa x Aaaa B. Aaaa x Aa C. AAAa x Aa D. AAaa x
AA
018: Ở lúa, gen A: thân cao trội so với gen a: thân thấp; gen B: hạt dài trội so với gen b: hạt tròn. Cho
lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại
kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của nhiễm sắc thể trong
giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
A. 10% B. 16% C. 20% D. 40%
019: Một cơ thể có kiểu gen AB//ab nếu có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân tạo tinh
trùng, trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số
hoán vị gen là:
A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 75%

Trang /6 - Mã đề thi 136 2


020: Ở người, gen mắt nâu N trội hoàn toàn so vơi gen mắt xanh n nằm trên NST thường, bệnh mù
màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bị bệnh sinh 1 con gái
mắt xanh, không bị bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là:
A. Nn XMXm x NN XmY B. Nn XM Xm x Nn XM Y
C. NN XM XM x NN Xm Y D. Nn XM XM x Nn XM Y
021: Ở một loài thú, tính trạng màu sắc lông do một dãy alen quy định:
HV : lông vàng; HN: lông nâu; HĐ : lông đen; HT : lông trắng.
Phép lai 1: lông vàng x lông trắng → 100% lông vàng.
Phép lai 2: lông đen x lông đen → 3 lông đen : 1 lông nâu.
Phép lai 3: lông nâu x lông vàng → 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng.
Dựa vào kết quả các phép lai trên. Hãy xác định tương quan trội lặn giữa các alen:
A. HT >HĐ >HV >HN B. HĐ >HN >HV >HT C. HV >HĐ >HN >HT D. HN >HĐ
>HV >HT
022: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung,
mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn. Mẹ tam thể lai với bố
đen, tỉ lệ màu lông của các mèo con sẽ như thế nào?
A. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% hung
B. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen, 50% hung.
C. Mèo cái hoàn toàn đen, mèo đực 50% đen, 50% hung.
D. Mèo cái: 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% đen.
023: Một quần thể cây đậu Hà lan có tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa, khi
quần thể này tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4 tính theo lý thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,5500 AA : 0,1500 Aa : 0,3000 aa B. 0,2515 AA : 0,1250 Aa : 0,62350 aa
C. 0,1450 AA : 0,3545 Aa : 0,5005 aa D. 0,43125 AA : 0,0375 Aa : 0,53125
aa
024: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho
biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu
được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
025: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có các alen T và t. Quần thể có 51% cá thể là
kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi
trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,4117 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58
026: Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
A. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện thí nghiệm như nhau.
B. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.
C. Tạo các kiểu gen khác nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhân tố thí nghiệm
D. Tạo các kiểu gen như nhau, nuôi ở điều kiện chỉ khác nhân tố thí nghiệm.
027: Khâu nào sau đây không có trong kĩ thuật cấy truyền phôi
A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành 1 phôi riêng biệt .
B. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau đó chia nhân ra thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử.
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành 1 thể khảm .
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con
ngời
028: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T
thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
029: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh
cùng trứng.

Trang /6 - Mã đề thi 136 3


B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu
hiện các năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác
nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
030: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh
vàkhông có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. aa, Aa, aa và Aa.
031: Bệnh máu khó đông do một gen lặn ở NST giới tính X quy định, alen trội quy định máu đông
bình thường. Bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh một con trai và một con gái bình thường. Nếu ngời
con gái lấy một ngời chồng bình thường thì xác suất có cháu trai mắc bệnh là:
A. 0% B. 50% C. 25% D. 12,5%
032: Phôi của các động vật có xương sống thuộc những lớp khác nhau, trong những giai đoạn phát
triển đầu tiên đều
A. giống nhau về hình dạng chung nhưng khác nhau về quá trình phát sinh các cơ quan .
B. khác nhau về hình dạng chung nhưng giống nhau về quá trình phát sinh các cơ quan .
C. giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan.
D. khác nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan.
033: Những nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
1. Quá trình đột biến 2. Quá trình giao phối
3. Quá trình chọn lọc tự nhiên 4. Các cơ chế cách ly
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,4 D. 2,3
034: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Lamac là gì ?
A. Chưa giải thích được cơ chế cơ chế xuất hiện các đột biến
B. Chưa giải thích được cơ chế tác động của ngoại cảnh và cho rằng các tính tập nhiễm là di truyền
được
C. Giải thích sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp bằng khuynh hướng tiệm tiến vốn có của sinh
vật
D. Chưa hiểu rõ cơ chế của biến dị và di truyền
035: Nhân tố tiến hoá nào làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả 2
quần thể ?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Biến động di truyền D. Di -
Nhập gen
036: Theo Kimura, các đột biến trung tính thuộc loại đột biến nào ?
A. Đột biến cấu trúc NST B. Đột biến dị bội thể C. Đột biến đa bội thể D. Đột biến
gen
037: Kiểu chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng, mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với
hướng chọn lọc được gọi là hình thức chọn lọc tự nhiên nào ?
A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc nhiều hướng C. Chọn lọc vận động D. Chọn lọc
gián đoạn
Trang /6 - Mã đề thi 136 4
038: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. Sự phân hóa khả năng biến dị của các cá thể trong loài .
B. Sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể .
C. Sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể .
D. Sự phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể trong quần thể .
039: Theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là :
A. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
B. Sự phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể .
C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể .
D. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể .
040: Các tổ chức sống là các hệ mở vì:
A. Các chất vô cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
B. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng nhiều;
C. Các chất hữu cơ trong cơ thể sống ngày càng phức tạp;
D. Luôn có sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường;
041: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là
nhờ:
A. Các nguồn năng lượng tự nhiên; B. Các enzim tổng hợp;
C. Cơ chế sao chép của ADN; D. Sự phức tạp hoá các hợp chất vô cơ;
042: Ngày nay sự sống không được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hoá học vì:
A. Nhiệt độ nước biển cao hơn và có nhiều vi khuẩn phân huỷ
B. Các sinh vật dị dưỡng ăn các chất hữu cơ trong nước
C. Nước biển mặn >9%, cá ăn mất chất hữu cơ
D. Thiếu điều kiện lịch sử cần thiết và bị vi khuẩn phân huỷ
043: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản
044: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
045: Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm
cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
046: Khi số lượng loài tại vùng đệm nhiều hơn trong các quần xã gọi là
A. quần xã chính. B. tác động rìa.
C. bìa rừng. D. vùng giao giữa các quần xã.
047: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái
theo dạng hình tháp do
A. sinh vật thuộc mắt xích phía trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắt xích phía sau nên số lượng
luôn phải lớn hơn.
B. sinh vật thuộc mắt xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất có sinh khối trung bình càng nhỏ.
C. sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước làm thức ăn,
nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
D. năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thường bị hao hụt dần.
048: Tháp sinh thái dùng mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng
khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng
Trang /6 - Mã đề thi 136 5
đứng trước nó. Có trường hợp tháp lộn ngược, điều không đúng về các điều kiện dẫn tới tháp lộn
ngược là tháp
A. sinh khối, trong đó sinh vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất;
B. số lượng, trong đó khối lượng cơ thể của sinh vật sản xuất lớn hơn vài bậc so với khối lượng cơ
thể của sinh vật tiêu thụ;
C. số lượng, trong đó ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 có một loài đông đúc chếm ưu thế;
D. sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất dài so với vật sản xuất.
049: Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi
A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
B. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng tương đối lớn.
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít .
050: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột...).
B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.
C. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.
D. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).

Trang /6 - Mã đề thi 136 6

Вам также может понравиться