Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
Bộ môn Dân Số
Trường ĐH Y Tế Công Cộng
1
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
2
Khái niệm về sinh sống
• Mét sù kiÖn sinh sèng: sù lÊy ra tõ c¬
thÓ ng-êi mÑ mét s¶n phÈm sau thêi gian
thai nghÐn mµ kh«ng chó ý ®Õn ®é dµi
thêi gian mang thai, vµ sau khi t¸ch biÖt
khái c¬ thÓ cña ng-êi mÑ, s¶n phÈm nµy
cã biÓu hiÖn cña sù sèng nh- lµ h¬i thë,
nhÞp ®Ëp cña tr¸i tim, rung ®éng cña
cuèng rèn, hoÆc những cö ®éng tù nhiªn
cña b¾p thÞt ...
3
Vì sao phải nghiên cứu mức sinh?
Mức sinh ảnh hưởng rất lớn đến quy mô,
cơ cấu, tốc độ gia tăng dân số, quá trình
phát triển kinh tế-xã hội.
4
Một số chỉ tiêu đánh giá mức sinh
1. Tỷ suất sinh thô (Crude Birth Rate - CBR)
Cho biết số trẻ sinh sống trong năm trên 1000 dân
B
CBR= x 1.000
P
5
Tỷ suất sinh thô thế giới - 2006
25 19 20 21 21
20 17
15 10 12
10
5
0
Nam Mỹ
Nam Phi
Việt Nam
Đông Á
Châu Á
Châu Đại
Thế giới
Châu Phi
Châu Âu
Sahara
Dương
Cận
Khu vực
40
35
30
25
CBR
20
15
10
0
1959- 1964- 1969- 1974- 1979- 1984- 1989- 1994- 1999
64 69 74 79 84 89 94 99
Năm
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999 7
CBR: yêu cầu số liệu và hạn chế
8
2. Tỷ suất sinh chung
(General Fertility Rate - GFR)
Số trẻ sinh sống trong năm trên 1.000 phụ
nữ tuổi sinh đẻ
B
GFR = x 1.000
W15-49
9
Ứng dụng GFR
10
3. Tỷ số trẻ em-phụ nữ
(Child-Woman Ratio - CWR)
Số trẻ dưới 5 tuổi trên phụ nữ tuổi sinh đẻ cho một
năm nhất định
P0-4
CWR =
W15-49
11
4. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi
(Age Specific Fertility Rate - ASFR)
Số trẻ sinh sống trong năm trên 1000 phụ nữ
của một tuổi (nhóm tuổi) nhất định
B (của PN tuổi x)
ASFR = x 1.000
Wx
12
Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi
13
Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi Bắc Mỹ
Northern America
350
Age-specific fertility rate
300
250
200
150
100
50
0
9
9
-1
-2
-2
-3
-3
-4
-4
15
20
25
30
35
40
45
Around 1970 Around 2000
14
Tỷ suất sinh đặc trưng theo
tuổi Việt Nam
300
VNDHS-I (1987)
250 Tổng ĐTDS (1988-89)
ICDS-94 (1989-93)
VNDHS-II (1992-96)
ASFR (%o)
200
150
100
50
0
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49
Tuæi
Nguồn: Việt Nam DHS-II 1997 15
Tỷ suất sinh đặc trưng theo nhóm tuổi của
CHILILAB 2004 và toàn quốc 1997, 2002
200
180
160
140
AS
120
FR
100
(%
o) 80
60
40
20
0
1 5 -1 9 2 0 -2 4 2 5 -2 9 3 0 -3 4 3 5 -3 9 4 0 -4 4 4 5 -4 9
N h ó m tu
?i
A S F R ?ca D H S 1 9 9 7 A S F R ?ca D H S 2 0 0 2
A S F R C h ilila b
16
5. Tổng tỷ suất sinh
(Total Fertility Rate – TFR)
• Định nghĩa: số con TB có được ở một người PN
nếu người này có thể sống đến hết quãng đời
sinh sản của mình (49T) và có các tỷ suất sinh
đặc trưng theo tuổi được xác định tại một thời
điểm nhất định.
Cách tính:
49 7
∑ASFR x 5× ∑ASFR a
TFR = x =15
= a =1
1000 1000
5
TFR
0
1959-64 1964-69 1969-74 1974-79 1979-84 1984-89 1989-94 1994-99 1999
N¨m
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999
19
Tái sinh sản
20
Tỷ suất tái sinh thô
(Gross Reproduction Rate - GRR)
21
Tỷ suất tái sinh thô
49
Cách tính: ∑ASFR x
GRR = TFR × θ = x =15
xθ
1000
49
∑ASFR f
x
hoặc GRR = x =15
1000
22
Tỷ suất tái sinh tinh
(Net Reproduction Rate - NRR)
• Là số bé gái trung bình được sinh ravà sống được đến tuổi
bà mẹ khi sinh ra mình.
• Số em gái này sẽ thay thế bà mẹ, tiếp tục quá trình sinh đẻ,
tái tạo ra thế hệ dân số mới.
49
∑ASFR f
x ⋅ Lcx
NRR = x =15 = GRR x Lm
1000
Lcx : Hệ số sống của những người con gái từ khi sinh ra
sống được đến tuổi x (tuổi bà mẹ đã sinh ra mình)
Lm: Hệ số sống của những người con gái từ khi sinh ra
sống được đến tuổi bà mẹ (tuổi đẻ trung bình của các bà
mẹ)
23
Liên quan giữa tái sinh sản với
phát triển dân số
• NRR luôn thấp hơn tỷ suất tái sinh thô (GRR) bởi vì
một số trẻ em gái sau khi sinh ra đã chết đi trước khi
kết thúc tuổi sinh đẻ.
• NRR luôn thấp hơn 1/2 tổng tỷ suất sinh (TFR).
24
Liên quan giữa tái sinh sản với
phát triển dân số
• NÕu NRR=1: t¸i s¶n xuÊt DS gi¶n ®¬n: nghÜa
lµ thÕ hÖ Ds nµy ®-îc thay thÕ bëi thÕ hÖ DS
tiÕp theo víi ®óng sè l-îng hiÖn cã (kh«ng nhiÒu
h¬n hay Ýt h¬n);
26
Độ dài thế hệ và
thời gian gấp đôi dân số
• Độ dài thế hệ là khoảng thời gian để một thế hệ
này được thay thế bởi một thế hệ khác.
• Thời gian để một dân số tăng lên gấp đôi gọi là
thời gian gấp đôi dân số (doubling time). Thời gian
này càng ngắn thì dân số tăng càng nhanh và
ngược lại.
• Với giả thuyết dân số tăng liên tục và với một tốc
độ không đổi trong một khoảng thời gian nhất
định, tính thời gian gấp đôi dân số như sau: (trang
bên)
27
Thời gian gấp đôi dân số
• Giả thiết DS tăng theo hàm số mũ
• Pt = P0 . ert (1)
P0: Dân số gốc
Pt: Dân số tại thời điểm cần xác định
r: Tốc độ tăng dân số hàng năm
t: Khoảng cách thời gian từ năm gốc tới năm xác
định
e: Cơ số logarit tự nhiên
Nếu dân số được gấp đôi tại sau t năm thì:
PT = P0 . ert = 2 P0 (2)
ln 2 0 ,6 9 3
T= =
r r
28
Tỷ suất sinh thô, tổng tỷ suất sinh
Việt Nam, 1959-1999
50.00 8.00
45.00
7.00
40.00
6.00
35.00
5.00
30.00
CBR (%o)
TFR
25.00 4.00
20.00
3.00
15.00
2.00
10.00
1.00
5.00
0.00 0.00
1959-64 1964-69 1969-74 1974-79 1979-84 1984-89 1989-94 1994-99 1999