Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
HCM
MÔN HỌC:
1
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
2
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
4
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
CHƯƠNG 1
5
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Các biện pháp nâng cao hiệu quả của các biến đổi
Kiến thức nhiệt động lực học rất cần thiết cho các lĩnh vực:
Hệ nhiệt động:
Khoảng không gian chứa một lượng nhất định chất môi giới đang khảo sát bằng
các biện pháp nhiệt động.
q1
Chất môi giới?
q2
Heä nhieät ñoäng
(Chaát moâi giôùi) Mặt ranh giới?
Moâi tröôøng
xung quanh
Môi trường?
l
Hệ kín:
9 Chỉ trao đổi về mặt năng lượng với môi trường
9 Lượng chất môi giới bên trong hệ thống được duy trì không đổi
Ví dụ:
Máy lạnh
Bơm nhiệt…
8
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Hệ hở:
Hệ trao đổi với môi trường cả năng lượng và khối lượng
Chất môi giới có thể đi vào và đi ra khỏi hệ thống
Ví dụ:
Động cơ đốt trong
Động cơ phản lực
Turbin khí…
9
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Hệ đoạn nhiệt:
Hệ không trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh
Hệ cô lập:
Giữa chất môi giới và môi trường hoàn toàn không có bất kỳ sự trao đổi năng lượng nào
Hệ không có sự trao đổi nhiệt và công với môi trường
10
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Nguồn nhiệt ?
Nguồn nóng + nguồn lạnh ?
Máy nhiệt ?
Động cơ nhiệt,
Bơm nhiệt và máy làm lạnh
9 Động cơ nhiệt:
- Máy nhiệt dùng để sinh công
- Chất môi giới vận chuyển nhiệt lượng từ
nguồn nóng đến nguồn lạnh
Ví dụ:
Q1 = Q 2 + W
W Q1 − Q 2 Q2
η= = = 1−
Q1 Q1 Q1
Q 2 + W = Q1
13
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
- Bơm nhiệt
Hệ số làm nóng:
Q1 Q1
ϕ= =
W Q1 − Q 2
q1
ϕ=
q1 − q 2
14
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Hệ số làm lạnh:
Q2 Q2
ε= =
W Q1 − Q 2
q2
ε=
q1 − q 2
15
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Khí lý tưởng
Pha: thuật ngữ biểu diễn một khối chất môi giới có cùng cấu trúc vật lý và thành phần
hóa học.
Rắn, lỏng, hơi (hay khí)
Chất thuần khiết: là chất có tính đồng nhất và ổn định về thành phần hóa học.
Có thể tồn tại ở nhiều pha khác nhau.
16
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
9 Trạng thái
- Trạng thái là tổng hợp tất cả các đặc trưng vật lý của CMG tại một
thời điểm và ở một vị trí nào đó trong hệ thống nhiệt động
- Giá trị các thông số trạng thái là như nhau trong toàn bộ hệ
- Các giá trị này không đổi hoặc thay đổi vô cùng chậm theo thời gian
Chỉ khảo sát các biến đổi trạng thái của CMG từ trạng thái cân bằng này
đến trạng thái cân bằng khác
17
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
9 Quá trình
18
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
- Tại một điều kiện bất kỳ, trạng thái của CMG có thể xác định bằng 2 thông
số trạng thái độc lập
Thông số trạng thái cơ bản:
- Nhiệt độ: t (oC)
- Áp suất: p (N/m2)
- Enthalpy: i (kJ/kg)
- Entropy: s (kJ/kg.K)
Æ Xác định thông qua thông số trạng thái cơ bản (Æ hàm trạng thái)
19
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
¾ Nhiệt độ là gì?
Thuyết động học phân tử: Nhiệt độ là thước đo giá trị động năng trung bình của
vô số phân tử chuyển động tịnh tiến
3 1
k.T = Mω2
2 2
T : nhieät ñoä tuyeät ñoái cuûa khoái chaát khí ñang khaûo saùt
ω : caên baäc hai cuûa trung bình bình phöông toác ñoä cuûa caùc phaân töû
20
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
t1 = t3
t1 = t2
t2 = t3
21
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
°K °C °R °F
671.67
373.15
100.0
212
Ñieåm soâi cuûa nöôùc
491.67 491.69
273.15 273.16
32.02
0.01
Nhieät ñoä ñieåm 3 theå
0.00
32.0
Fahrenheit
Rankine
Celcius
Kelvin
-273.15
-459.67
0.00
0.00
Möùc khoâng cuûa thang
nhieät ñoä tuyeät ñoái
22
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
¾ Áp suất là gì?
Lực tác động lên một đơn vị diện tích bề mặt ranh giới theo phương pháp tuyến với về mặt đó
δFn
P = lim
δA→δA ' δA
Đơn vị đo áp suất
1 mmH2O = 9,81N/m2.
23
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
¾ Aùp suaát dö (pd) : khi aùp suaát cuûa moâi tröôøng khaûo saùt coù trò soá lôùn hôn
aùp suaát khí quyeån, ta goïi ñoä cheânh leäch giöõa aùp suaát cuûa moâi tröôøng ñoù vôùi aùp suaát
khí quyeån laø aùp suaát dö. Ño baèng Manometer
¾ Aùp suaát chaân khoâng (pck) : laø ñoä cheânh aùp suaát khi aùp suaát moâi tröôøng
khaûo saùt nhoû hôn aùp suaát khí quyeån. Ño baèng Vacummeter
p = pkq + pd
p = pkq - pck
24
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
AÙp suaát dö
25
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
V 3 1 G
v = (m / kg ) ρ = = ( kg / m 3 )
G v V
Thể tích riêng là thể tích của một đơn vị khối lượng vật chất
V: thế tích choán chỗ của khối chất môi giới (m3)
G: khối lượng khối chất môi giới đang khảo sát (kg)
v: thể tích riêng (m3/kg)
ρ: Khối lượng riêng của khối chất môi giới đang khảo sát (kg/m3)
26
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Nội năng?
- Nội năng U: gồm tất cả các biến đổi năng lượng còn lại bên trong hệ thống
E 2 − E1 = (E đ 2 − E đ1 ) + (E t 2 − E t1 ) + (U 2 − U1 )
∆E = ∆E đ + ∆E t + ∆U
27
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Lượng biến đổi nội năng thực chất là lượng biến đổi nội nhiệt năng:
- Động năng: do chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của các phân tử và do các dao
động trong nội bộ phân tử
- Thế năng: do lực tương tác giữa các phân tử
- Nội năng U: gồm tất cả các biến đổi năng lượng còn lại bên trong hệ thống
U = Uđ + U t
Xét trên 1kg chất môi giới
u = uđ + ut
28
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
U = f(T, v)
Đối với khí lý tưởng: lực tương tác giữa các phân tử được xem bằng không
Æ nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Đơn vị:
Kj, kcal, kWh,
Btu (Bristish thermal unit),
Chu (Centigrade heat unit)
29
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Entropy S?
δQ
ds =
T
- Là thông số trạng thái mà giá trị của nó được giữ không đổi khi chất môi giới
tiến hành quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch
- Lượng biến đổi của nó trong một quá trình thuận nghịch nào đó có giá trị bằng
δQ/T
Đơn vị:
30
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Entanpi i?
Khi thực hiện các bài toán về nhiệt động ta thường gặp biểu thức u + pv
Æ Kamerlingh Onnes đặt tên là Entanpi
i = u + pv
Với khối chất môi giới khảo sát là G kg
Về ý nghĩa vật lý của entanpi, lượng biến đổi entanpi mang ý nghĩa năng lượng
pV = GRT pv = RT
Trong đó :
p : áp suất tuyệt đối, N/m2.
V : thể tích khối khí, m3. Rµ
8314
G : khối lượng khối khí, kg. R= = (J / kg.K )
T : nhiệt độ tuyệt đối, K.
µ µ
R : hằng số chất khí, J/kgK.
32
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
- Các thành phần được trộn lẫn lại theo kiểu cơ học,
- Không xảy ra phản ứng hóa học.
- Nếu mỗi thành phần trong hỗn hợp đều có thể được xem là khí lý tưởng thì hỗn hợp
được xem là hỗn hợp khí lý tưởng.
Æcó thể sử dụng PTTT của KLT cho trường hợp của hỗn hợp.
Ví dụ: không khí có thể được xem là hỗn hợp KLT bao gồm N2, O2, CO2, Ar, hơi
nước, …
Cần chú ý, mỗi thành phần trong hỗn hợp đều ở nhiệt độ của hỗn hợp và chiếm tòan bộ
thể tích của hỗn hợp.
33
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
- Khi một thành phần nào đó của hỗn hợp chóan toàn bộ thể tích của hỗn hợp và ở nhiệt độ
của hỗn hợp thì áp suất tương ứng của thành phần đó được gọi là áp suất riêng phần hay phân
áp suất của thành phần đó.
“Khi mỗi một thành phần chiếm toàn bộ thể tích của hỗn hợp và ở điều kiện nhiệt độ của
hỗn hợp thì áp suất của hỗn hợp bằng tổng các phân áp suất của các thành phần và nội
năng của hỗn hợp bằng tổng nội năng của các thành phần”
n
p = ∑ pi pi: áp suất riêng phần
p: áp suất hỗn hợp
i =1
- Thể tích riêng phần (phân thể tích) là thể tích choán chỗ của thành phần thứ I khi thành
phần đó ở điều kiện áp suất và nhiệt độ của hỗn hợp
n
V = ∑ Vi
i =1
Vi: thể tích của từng thành phần có trong hỗn hợp
V: thể tích hỗn hợp
35
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
9 Cách biểu diễn thành phần của hỗn hợp
i =1
Thành phần thể tích:
Vi
ri =
V n
⇒ ∑ ri = 1
n
V = ∑ Vi
i =1
i =1
Mối quan hệ giữa thành phần khối lượng gi và thành phần thể tích ri
G i µ i .n i
gi = =
G µ.n
µi
⇒ gi = ri
µ
ni n
Ngoài ra: ri = = n i
n
∑ nii =1
g i µi
⇒ ri = n
∑g
i =1
i µi
37
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
9 Xác định một số đại lượng đạc trưng của hỗn hợp
Phân tử lượng tương đương của hỗn hợp
Có thể xác định theo thành phần thể tích hay theo thành phần khối lượng
n n
µi n
∑g i =1 ∑ ri = 1 µ = ∑ ri .µ i
i =1 i =1 µ i =1
G G G 1 1
µ= = n
= n µ= µ=
M Gi n
Gi 1 n
gi
∑M i ∑
i =1 µ i
∑ . ∑
i =1 i =1 G µ i i =1 µ i
38
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Có thể viết
n n
p i V pV
∑
i =1
GiR i = ∑
i =1 T
=
T
= GR
Suy ra
n n
GiR i
R=∑ = ∑ giR i
i =1 G i =1
Hằng số chất khí của hỗn hợp còn được tính theo công thức
8314
R=
µ
39
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
V ∑V i
1 n G i 1 n giG
v = = i =1 = ∑ = ∑
G G G i =1 ρi G i =1 ρi
Suy ra
n
gi
v=∑
i =1 ρi
Khối lượng riêng của hỗn hợp
n
G ∑G i
1 n 1 n
ρ= = i =1
= ∑ Viρi = ∑ riρi V
V V V i =1 V i =1
Suy ra
n
ρ = ∑ ri ρi
i =1
40
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
pi V G i R iT GR
= ⇒ pi = p i i
pV GRT GR
Ri
p i = pg i
R
Ri µ
⇒ =
R µi
µ
p i = pg i pi = ri.p
µi
41
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
Hết chương 1
42
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân