Вы находитесь на странице: 1из 42

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.

HCM

MÔN HỌC:

NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC KỸ THUẬT

CBGD: PHAN THÀNH NHÂN

1
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC KỸ THUẬT

2
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Sơ lược về môn học


• Tên môn học: Nhiệt động lực học kỹ thuật
• Mã môn học: 210014
• Số tiết:42 tiết
• Số tín chỉ: 2
• Hình thức đánh giá:
• Kiểm tra giữa kỳ: 20%
• Kiểm tra cuối kỳ: 80%
• Tài liệu tham khảo:
• Hoàng Đình Tín, Lê Chí Hiệp, Nhiệt động lực học kỹ thuật, NXB KHKT, 1997
• Hoàng Đình Tín, Nhiệt công nghiệp, NXB ĐHQG TpHCM, 2001
• Hoàng Đình Tín, Bùi Hải, Bài tập nhiệt động học kỹ thuật và truyền nhiệt, NXB ĐHQG
TpHCM, 2002
• Yunus A. Cengel, Micheal A. Boles, Thermodynamic: An engineering approach,
International edition, 1994
3
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

NỘI DUNG MÔN HỌC

• Chương 1: Các khái niệm cơ bản và PTTT KLT


• Chương 2: Định luật nhiệt động thứ nhất và các quá trình nhiệt động cơ bản của khí lý tưởng
• Chương 3: Định luật nhiệt động thứ hai
• Chương 4: Exergy (tham khảo)
• Chương 5: Chất thuần khiết
• Chương 6: Không khí ẩm
• Chương 7: Chu trình thiết bị động lực hơi nước
• Chương 8: Chu trình thiết bị lạnh
• Chương 9: Chu trình động cơ đốt trong
• Chương 10: Quá trình nén khí và hơi
• Chương 11: Quá trình lưu động và tiết lưu
• Chương 12: Chu trình turbine khí và động cơ phản lực

4
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

CHƯƠNG 1

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN


PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG

1. Các vấn đề chung

2. Trạng thái và thông số trạng thái

3. Phương trình trạng thái của chất khí

5
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

1. Các vấn đề chung

Quy luật biến đổi năng lượng

Nhiệt động lực học? Nhiệt năng Cơ năng

Các biện pháp nâng cao hiệu quả của các biến đổi

Kiến thức nhiệt động lực học rất cần thiết cho các lĩnh vực:

9 ĐHKK, Cấp trữ đông, thông gió…


9 Thiết bị sử dụng hơi nước
9 Bơm, quạt, máy nén
9 Thiết bị sấy
9 Các loại động cơ: tuabin hơi, tuabin khí, động cơ đốt trong, động cơ phản lực…
9 Công nghệ tách khí, hóa lỏng
9 Năng lượng gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều…
6
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hệ nhiệt động:
Khoảng không gian chứa một lượng nhất định chất môi giới đang khảo sát bằng
các biện pháp nhiệt động.

Beà maët ranh giôùi

q1
Chất môi giới?
q2
Heä nhieät ñoäng
(Chaát moâi giôùi) Mặt ranh giới?
Moâi tröôøng
xung quanh
Môi trường?
l

Chất môi giới?


Là chất trung gian thực hiện sự biến đổi và chuyển tải năng lượng
Hoặc có thể tích trữ năng lượng
VD: Trong động cơ nhiệt: không khí
Trong động cơ hơi nước: hơi nước
Trong động cơ đốt trong: hỗn hợp xăng + khí
Trong thiết bị lạnh: chất làm lạnh (freon hay NH3…)
7
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hệ kín:
9 Chỉ trao đổi về mặt năng lượng với môi trường
9 Lượng chất môi giới bên trong hệ thống được duy trì không đổi

Ví dụ:
Máy lạnh
Bơm nhiệt…

8
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hệ hở:
Hệ trao đổi với môi trường cả năng lượng và khối lượng
Chất môi giới có thể đi vào và đi ra khỏi hệ thống

Ví dụ:
Động cơ đốt trong
Động cơ phản lực
Turbin khí…
9
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hệ đoạn nhiệt:
Hệ không trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh

Hệ cô lập:

Giữa chất môi giới và môi trường hoàn toàn không có bất kỳ sự trao đổi năng lượng nào
Hệ không có sự trao đổi nhiệt và công với môi trường

10
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Nguồn nhiệt ?
Nguồn nóng + nguồn lạnh ?

Máy nhiệt ?
Động cơ nhiệt,
Bơm nhiệt và máy làm lạnh

9 Động cơ nhiệt:
- Máy nhiệt dùng để sinh công
- Chất môi giới vận chuyển nhiệt lượng từ
nguồn nóng đến nguồn lạnh

Ví dụ:

Động cơ đốt trong


Động cơ phản lực
Thiết bị động lực hơi nước
Các loại turbine…
11
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

- Q1: nhiệt lượng nhận từ nguồn nóng T1


- Q2: nhiệt lượng nhả cho nguồn lạnh T2
- W: công sinh ra

Q1 = Q 2 + W

Hiệu suất ĐCN

W Q1 − Q 2 Q2
η= = = 1−
Q1 Q1 Q1

Trên 1 đơn vị khối lượng q2


η = 1−
q1
12
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Bơm nhiệt và máy làm lạnh

- Nhận công từ bên ngoài


- Vận chuyển nhiệt lượng theo chiều ngược
từ ngụồn lạnh đến nguồn nóng

- Q1: nhiệt lượng nhả ra nguồn nóng T1


- Q2: nhiệt lượng nhận vào từ nguồn lạnh T2
- W: công sinh nhận

Q 2 + W = Q1

13
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

- Bơm nhiệt
Hệ số làm nóng:

Q1 Q1
ϕ= =
W Q1 − Q 2

q1
ϕ=
q1 − q 2

14
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

- Máy làm lạnh

Hệ số làm lạnh:

Q2 Q2
ε= =
W Q1 − Q 2

q2
ε=
q1 − q 2

15
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Chất môi giới


Là chất trung gian thực hiện sự biến đổi và chuyển tải năng lượng
Trạng thái: rắn, lỏng, khí, hơi.

Khí lý tưởng

Thể tích bản thân các phân tử bằng không


Lực tương tác giữa các phân tử bằng không
Có thể xem O2, N2, Ar, He, H2,… là khí lý tưởng

Pha và chất thuần khiết

Pha: thuật ngữ biểu diễn một khối chất môi giới có cùng cấu trúc vật lý và thành phần
hóa học.
Rắn, lỏng, hơi (hay khí)

Chất thuần khiết: là chất có tính đồng nhất và ổn định về thành phần hóa học.
Có thể tồn tại ở nhiều pha khác nhau.

16
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

2. Trạng thái và thông số trạng thái

9 Trạng thái

- Trạng thái là tổng hợp tất cả các đặc trưng vật lý của CMG tại một
thời điểm và ở một vị trí nào đó trong hệ thống nhiệt động

9 Trạng thái cân bằng

- Giá trị các thông số trạng thái là như nhau trong toàn bộ hệ

- Các giá trị này không đổi hoặc thay đổi vô cùng chậm theo thời gian

Chỉ khảo sát các biến đổi trạng thái của CMG từ trạng thái cân bằng này
đến trạng thái cân bằng khác

17
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Quá trình

9 Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch

18
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Thông số trạng thái?


- Các thông số dùng để xác định trạng thái của CMG

- Tại một điều kiện bất kỳ, trạng thái của CMG có thể xác định bằng 2 thông
số trạng thái độc lập
Thông số trạng thái cơ bản:
- Nhiệt độ: t (oC)

- Áp suất: p (N/m2)

- Thể tích riêng: v (m3/kg)

Æ Xác định trực tiếp bằng cách đo đạc

Một số thông số trạng thái khác:


- Nội năng: u (kJ/kg)

- Enthalpy: i (kJ/kg)

- Entropy: s (kJ/kg.K)

Æ Xác định thông qua thông số trạng thái cơ bản (Æ hàm trạng thái)
19
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

¾ Nhiệt độ là gì?

- Biểu thị mức độ nóng lạnh của một vật


- Là yếu tố quyết định hướng chuyển động của dòng nhiệt

Thuyết động học phân tử: Nhiệt độ là thước đo giá trị động năng trung bình của
vô số phân tử chuyển động tịnh tiến

3 1
k.T = Mω2
2 2

k = 1,3865.10-23 J/ñoäK, haèng soá Boltzmann,

T : nhieät ñoä tuyeät ñoái cuûa khoái chaát khí ñang khaûo saùt

M : khoái löôïng cuûa moät phaân töû

ω : caên baäc hai cuûa trung bình bình phöông toác ñoä cuûa caùc phaân töû

20
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

- Định luật nhiệt động thứ không:


Nếu 2 vật có nhiệt độ t1 và t2 cùng bằng nhiệt độ t3 của vật thứ 3 thì nhiệt độ
của 2 vật đó bằng nhau.

t1 = t3
t1 = t2
t2 = t3

- Các thang đo nhiệt độ:

Thang nhiệt độ bách phân _ Celcius t (oC) T(K ) = t °C + 273,15

Thang nhiệt độ tuyệt đối _ Kelvin T (K) t °F = T°R − 459,67


Thang nhiệt độ Fahrenheit _ oF
°F − 32
t °C =
Thang nhiệt độ tuyệt đối _ Rankine oR 1,8
T(°R ) = 1,8.T(K )

21
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Mối quan hệ giữa các thang đo nhiệt độ

°K °C °R °F

671.67
373.15

100.0

212
Ñieåm soâi cuûa nöôùc

491.67 491.69
273.15 273.16

32.02
0.01
Nhieät ñoä ñieåm 3 theå

Ñieåm ñoùng baêng cuûa nöôùc

0.00

32.0
Fahrenheit
Rankine
Celcius
Kelvin

-273.15

-459.67
0.00

0.00
Möùc khoâng cuûa thang
nhieät ñoä tuyeät ñoái

22
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

¾ Áp suất là gì?

Lực tác động lên một đơn vị diện tích bề mặt ranh giới theo phương pháp tuyến với về mặt đó

δFn
P = lim
δA→δA ' δA

Đơn vị đo áp suất

1 Pa = 1 N/m2. (Kpa, Mpa)

1 bar = 105 N/m2.

1 at = 0,981.105 N/m2 = 1 kgf/cm2 = 10 mH2O = 735,5 mmHg.

1 mmH2O = 9,81N/m2.

1 mmHg = 133,32 N/m2.

1 psi = 6895 N/m2.

23
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Các loại áp suất:


¾ Aùp suaát khí quyeån : aùp suaát cuûa coät khoâng khí ñeø treân maët ñaát. Ñöôïc ño
baèng Barometer

pkq = pkt = 1 bar

¾ Aùp suaát dö (pd) : khi aùp suaát cuûa moâi tröôøng khaûo saùt coù trò soá lôùn hôn
aùp suaát khí quyeån, ta goïi ñoä cheânh leäch giöõa aùp suaát cuûa moâi tröôøng ñoù vôùi aùp suaát
khí quyeån laø aùp suaát dö. Ño baèng Manometer

¾ Aùp suaát chaân khoâng (pck) : laø ñoä cheânh aùp suaát khi aùp suaát moâi tröôøng
khaûo saùt nhoû hôn aùp suaát khí quyeån. Ño baèng Vacummeter

¾ Aùp suaát tuyeät ñoái (p)

p = pkq + pd

p = pkq - pck

24
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Mối quan hệ giữa các loại áp suất

AÙp suaát moâi tröôøng khaûo saùt


lôùn hôn aùp suaát khí quyeån

AÙp suaát dö

AÙp suaát khí quyeån

Ñoä chaân khoâng

AÙp suaát tuyeät ñoái


AÙp suaát moâi tröôøng khaûo saùt
nhoû hôn aùp suaát khí quyeån

AÙp suaát tuyeät ñoái

Chaân khoâng tuyeät ñoái

25
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Thể tích riêng, khối lượng riêng?

V 3 1 G
v = (m / kg ) ρ = = ( kg / m 3 )
G v V
Thể tích riêng là thể tích của một đơn vị khối lượng vật chất

V: thế tích choán chỗ của khối chất môi giới (m3)
G: khối lượng khối chất môi giới đang khảo sát (kg)
v: thể tích riêng (m3/kg)
ρ: Khối lượng riêng của khối chất môi giới đang khảo sát (kg/m3)

26
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Nội năng?

Năng lượng tổng của hệ thống E gồm các thành phần:

- Động năng Eđ: do sự chuyển động cuảa toàn bộ hệ thống

- Thế năng Et: do sự thay đổi vị trí của toàn bộ hệ thống

- Nội năng U: gồm tất cả các biến đổi năng lượng còn lại bên trong hệ thống

E 2 − E1 = (E đ 2 − E đ1 ) + (E t 2 − E t1 ) + (U 2 − U1 )

∆E = ∆E đ + ∆E t + ∆U

27
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Lượng biến đổi nội năng thực chất là lượng biến đổi nội nhiệt năng:
- Động năng: do chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của các phân tử và do các dao
động trong nội bộ phân tử
- Thế năng: do lực tương tác giữa các phân tử
- Nội năng U: gồm tất cả các biến đổi năng lượng còn lại bên trong hệ thống

U = Uđ + U t
Xét trên 1kg chất môi giới

u = uđ + ut

uđ: chỉ phụ thuộc nhiệt độ


ut: phụ thuộc vào khoảng cách trung bình giữa các phân tử Æ phụ thuộc thể tích riêng
hay mật độ

28
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Nội năng chỉ phụ thuộc nhiệt độ và thể tích riêng

U = f(T, v)
Đối với khí lý tưởng: lực tương tác giữa các phân tử được xem bằng không
Æ nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ.

Đơn vị:
Kj, kcal, kWh,
Btu (Bristish thermal unit),
Chu (Centigrade heat unit)

1 kcal = 4,18kJ = 4,18kW.s = 1/861,24 kWh


1Btu = 1,055kJ = 0,55555Chu

29
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Entropy S?

δQ
ds =
T

- Là một hàm nhiệt động

- Là thông số trạng thái mà giá trị của nó được giữ không đổi khi chất môi giới
tiến hành quá trình đoạn nhiệt thuận nghịch

- Lượng biến đổi của nó trong một quá trình thuận nghịch nào đó có giá trị bằng
δQ/T

Đơn vị:

kJ/kg.K hay kcal/kg.K

30
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Entanpi i?

Khi thực hiện các bài toán về nhiệt động ta thường gặp biểu thức u + pv
Æ Kamerlingh Onnes đặt tên là Entanpi

Với khối chất môi giới khảo sát là 1kg

i = u + pv
Với khối chất môi giới khảo sát là G kg

I = G.i = G.(u + pv)


Đối với khí lý tưởng, u và pv phụ thuộc nhiệt độ
Æ i cũng chỉ phụ thuộc t

Về ý nghĩa vật lý của entanpi, lượng biến đổi entanpi mang ý nghĩa năng lượng

Đơn vị: kcal, kJ


31
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

3. Phương trình trạng thái của khí


Khí lý tưởng?
9 Khí là tập hợp của vô số các phân tử. Ở các điều kiện thực tế, giữa các phân tử đều có một lực
tương tác nhất định nào đó và bản thân mỗi phân tử đều có một thể tích nào đó.
9 KLT là chất khí thỏa mãn 2 điều kiện sau :
- Thể tích bản thân các phân tử bằng 0 ( v = 0)
- Lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 ( f = 0)
Ở điều kiện áp suất khá thấp và nhiệt độ khá cao thì khí thực có thể được xem là KLT.
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng?

pV = GRT pv = RT
Trong đó :
p : áp suất tuyệt đối, N/m2.
V : thể tích khối khí, m3. Rµ
8314
G : khối lượng khối khí, kg. R= = (J / kg.K )
T : nhiệt độ tuyệt đối, K.
µ µ
R : hằng số chất khí, J/kgK.
32
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Hỗn hợp khí lý tưởng

- Các thành phần được trộn lẫn lại theo kiểu cơ học,
- Không xảy ra phản ứng hóa học.
- Nếu mỗi thành phần trong hỗn hợp đều có thể được xem là khí lý tưởng thì hỗn hợp
được xem là hỗn hợp khí lý tưởng.
Æcó thể sử dụng PTTT của KLT cho trường hợp của hỗn hợp.

Ví dụ: không khí có thể được xem là hỗn hợp KLT bao gồm N2, O2, CO2, Ar, hơi
nước, …

Cần chú ý, mỗi thành phần trong hỗn hợp đều ở nhiệt độ của hỗn hợp và chiếm tòan bộ
thể tích của hỗn hợp.

33
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Áp suất riêng phần:

- Khi một thành phần nào đó của hỗn hợp chóan toàn bộ thể tích của hỗn hợp và ở nhiệt độ
của hỗn hợp thì áp suất tương ứng của thành phần đó được gọi là áp suất riêng phần hay phân
áp suất của thành phần đó.

Định luật Gibbs-Dalton:

“Khi mỗi một thành phần chiếm toàn bộ thể tích của hỗn hợp và ở điều kiện nhiệt độ của
hỗn hợp thì áp suất của hỗn hợp bằng tổng các phân áp suất của các thành phần và nội
năng của hỗn hợp bằng tổng nội năng của các thành phần”

n
p = ∑ pi pi: áp suất riêng phần
p: áp suất hỗn hợp
i =1

n Ui: nội năng của các thành phần


U = ∑ Ui U: nội năng của hỗn hợp
i =1
34
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Thể tích riêng phần (phân thể tích)

- Thể tích riêng phần (phân thể tích) là thể tích choán chỗ của thành phần thứ I khi thành
phần đó ở điều kiện áp suất và nhiệt độ của hỗn hợp

Định luật Amagat:


Thể tích của hỗn hợp bằng tổng các thể tích riêng phần của các thành phần

n
V = ∑ Vi
i =1

Vi: thể tích của từng thành phần có trong hỗn hợp
V: thể tích hỗn hợp

35
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM
9 Cách biểu diễn thành phần của hỗn hợp

Thành phần khối lượng:


Gi
gi =
G n
⇒ ∑ gi = 1
n
G = ∑ Gi
i =1

i =1
Thành phần thể tích:
Vi
ri =
V n
⇒ ∑ ri = 1
n
V = ∑ Vi
i =1

i =1

Ngoài ra còn có thành phần mol, Vi n i


giá trị bằng với thành phần thể tích ri = =
V n
36
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Mối quan hệ giữa thành phần khối lượng gi và thành phần thể tích ri

G i µ i .n i
gi = =
G µ.n

µi
⇒ gi = ri
µ

ni n
Ngoài ra: ri = = n i
n
∑ nii =1

g i µi
⇒ ri = n

∑g
i =1
i µi

37
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

9 Xác định một số đại lượng đạc trưng của hỗn hợp
Phân tử lượng tương đương của hỗn hợp

Có thể xác định theo thành phần thể tích hay theo thành phần khối lượng

Theo thành phần thể tích

n n
µi n
∑g i =1 ∑ ri = 1 µ = ∑ ri .µ i
i =1 i =1 µ i =1

Theo thành phần khối lượng

G G G 1 1
µ= = n
= n µ= µ=
M Gi n
Gi 1 n
gi
∑M i ∑
i =1 µ i
∑ . ∑
i =1 i =1 G µ i i =1 µ i

38
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hằng số chất khí R của hỗn hợp


Từ PTTT của chất khí thành phần trong hỗn hợp (có pi, Ti = T, Vi = V)
p iV
piV = GiRiT hay GiRi =
T

Có thể viết

n n
p i V pV

i =1
GiR i = ∑
i =1 T
=
T
= GR

Suy ra
n n
GiR i
R=∑ = ∑ giR i
i =1 G i =1

Hằng số chất khí của hỗn hợp còn được tính theo công thức

8314
R=
µ
39
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Thế tích riêng và khối lượng riêng của hỗn hợp


Thể tích riêng của hỗn hợp
n

V ∑V i
1 n G i 1 n giG
v = = i =1 = ∑ = ∑
G G G i =1 ρi G i =1 ρi
Suy ra
n
gi
v=∑
i =1 ρi
Khối lượng riêng của hỗn hợp
n

G ∑G i
1 n 1 n
ρ= = i =1
= ∑ Viρi = ∑ riρi V
V V V i =1 V i =1
Suy ra

n
ρ = ∑ ri ρi
i =1
40
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Phân áp suất của các thành phần

Ta có piV = GiRiT và pV = GRT

pi V G i R iT GR
= ⇒ pi = p i i
pV GRT GR

Ri
p i = pg i
R

Ta đã biết Rµ = µ.R= µiRi = 8314 J/kmol.độ

Ri µ
⇒ =
R µi
µ
p i = pg i pi = ri.p
µi
41
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Tp.HCM

Hết chương 1

42
Cán bộ giảng dạy: Ths. Phan Thành Nhân

Вам также может понравиться