Вы находитесь на странице: 1из 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


Bến tre,ngày…tháng…năm 2010

ĐỀ CƯƠNG NGHIỆM THU ỐNG


CỐNG XÂY DỰNG
1/Yêu cầu về vật liệu:
1.1/Ximăng:
Là ximăng pooclang theo tiêu chuẩnTCVN2682:1999 hoặc ximăng hỗn hợp theo tiêu
chuẩn 6260:1997
1.2/Cốt liệu;
-Cát phải là cát tự nhiên hoặc cát nghiền nhưng phải phù hợp theo tiêu chuẩn
-Đá dăm,sỏi hoặc sỏi dăm phải phù hợp với tiêu chuẩn
1.3/Nước:
Phù hợp theo tiêu chuẩn TCXDVN324:2004
1.4/Phụ gia:
Theo tiêu chuẩn TCXDVN324:2004
1.5/Cốt thép:
Phải phù hợp theo các tiêu chuẩn
2/Yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật cho phép của ống cống:
2.1/Độ phẳng đều của bề mặt:
Bề mặt bên trong và bên ngoài yêu cầu phẳng đều,không được có các điểm gồ lên hoặc
hõm xuống quá 5mm
2.2/Vỡ bề mặt:
Do tháo ván khuôn hay quá trình vận chuyểnthì tổng diện tích bề mặt vỡ khôngđược
quá 6xD,còn diện tích một miếng vỡ không quá 3xD.
2.3/Nứt bề mặt:
Do biến dạng mềm nhưng vết nứt không được quá 0.1mm.Các vết này có thể lấp bằng
cách xoa hồ ximăng.
2.4/Sự biến màu của bêtông cống:
Có thể chấp nhận sự biến màu nhưng nếu ống cống bị nhuốm màu do cốt thép bên
trong rỉ thì ống cống đó không đạt được chất lượng.
3/Yêu cầu về khả năng chịu tải:
3.1/Về cường độ bêtông;
Phải đảm bảo theo thiết kế
3.2/Khả năng chịu tải của ống cống:

Page 1
-Lực không nứt là lực ép qui định cho mỗi loại ống cống với một cấp chịu tải xác định
được duy trì ít nhất trong một phút mà không xuất hiện vết nứt.
-Lực làm việc là lực ép được sử dụng trong tính toán thiết kế.
-Lực cực đại là lực ép tối đa mà ống cống đạt được.
4/Yêu cầu về khả năng chống thấm của ống cống:
Được biểu thị bằng khả năng chịu được áp lực thủy tĩnh khi ống cống chứa đầy
nước,mà không bị thấm qua thành ống.
5/Yêu cầu các phụ kiện của ống cống:
-Vòng liên kết mềm bằng cao su hoặc chất dẻo
-Vành đai ốc
6/Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển:
6.1/Ghi nhãn:
-Trên ống cống phải ghi rõ:
+Tên cơ sở sản xuất
+Đường kính danh định,chiều dài hiệu dụng
+Số hiệu lô
+Ngày,tháng,năm sản xuất
-Ống cống khi xuất xưởng cần:
+Tên cơ sở sản xuất
+Loại ống cống và cấp tải trọng theo tiêu chuẩn
+Giá trị thực của các chi tiêu
_Số lượng ống cống,số hiệu lô
+Ngày,tháng,năm sản xuất
6.2/Bảo quản:
Ống cống phải được xếp làm ngang,giưa các lớp được đặt các miếng kê thích hợp
6.3/Vận chuyển:
-Chỉ được vận chuyển khi ống cống đạt tối thiểu 70%cường độ cho phép
-Phải được vận chuyển bằngcẩu chuyên dụng,dây cáp mềm,thiết bị kẹp thích hợp.
7/Kiểm tra ngoại quan,khuyết tật, nhãn mác:
7.1/Dụng cụ:
Thước thép,thước cuộn,thước kẹp và kính lúp
7.2/Tiến hành thử
-Từ mỗi lô lấy ra 5 ống cống làm mẫu thử
-Tiến hành đo các vết lõm hay các vết nứt
7.3/Đánh giá kết quả thử:
Nếu 5 sản phẩm đạt yêu cầu thì lô đó đạt chất lượng

Page 2
8/Thử khả năng chịu tải của ống cống:
8.1/Nguyên tắc thử:
Dùng phương pháp ép ba cạnh
8.2/Dụng cụ và thiết bị:
Máy ép thủy lực,thanh gối tựa,thước théphoặc thước cuộn
8.3/Tiến hành thử:
Với mỗi lô cần ít nhất là 2 ống cống làm mẫu thử
8.4/Đánh giá kết quả:
-Khi thử ép đến lực không nứt mà không thấy xuất hiện vết nứt thì ống cống đạt yêu
cầu.
-Khi ép tới lực làm việcmà không thấy vết nứt hoặc vết nứt không lớn hơn 0.25mm
hoặc chiều sâu không lớn hơn 2mm thì ống cống đạt yêu cầu.
-Khi ép đến phá hoại ống cống nếu lực đạt đến giá trị qui định thì ống cống đạt yêu cầu.

Page 3
Page 4

Вам также может понравиться