Вы находитесь на странице: 1из 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

KHOA KINH TẾ

GIẢNG VIÊN: VÕ XUÂN HỘI

BÀI TẬP

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

NĂM 2010

Bài tập Tài chính DN 2 1 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Bài 1: Xác định chi phí tài trợ bằng vay nợ và trái phiếu cho các trường hợp sau:

a) Biết rằng, lãi suất và thuế suất thu nhập của các khoản vay nợ cho như sau:
Khoản vay nợ Lãi suất Thuế suất thu nhập
A 7.6% 20%
B 14% 34%
C 12% 15%
b) Một trái phiếu thời hạn 1 năm với 10% tiền lãi và 1% cho chi phí phát hành. Biết thuế suất thu
nhập công ty là 30%.
Bài 2: Hãy xác định chi phí cổ phiếu ưu đãi cho các trường hợp sau:

a) Một công ty dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 0.8 triệu$, chi phí phát hành dự
kiến 20000$ cho mỗi cổ phiếu và thanh toán cổ tức 80000$.
b) Một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi vào 10 năm trước đây với mệnh giá 1 triệu$ và
hiện tại có thể bán với giá 0.85 triệu$. Biết rằng, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ưu đãi là 9%.
Bài 3: Một công ty muốn xác định chi phí cổ phần thường cho 12 tháng đến. Công ty mong đợi trả
cổ tức (D1) là 24000$ và giá thị trường cổ phiếu thường là 0.4 triệu$. Biết tốc độ tăng cổ tức đều
mỗi năm là 8%.

a) Hãy xác định chi phí cổ phiếu thường (ks)?


b) Nếu công ty phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 2$/cổ phiếu thì chi phí
cổ phần thường mới (kn) là bao nhiêu?
Bài 4: Cơ cấu vốn của một công ty như sau:

Nguồn vốn Tỷ trọng


Khoản vay nợ 35%
Cổ phần ưu đãi 15%
Cổ phần thường 50%
Biết rằng, chi phí vay nợ sau thuế là 6.5%, chi phí cổ phần ưu đãi là 10% và chi phí cổ phần thường
là 13.5%. Hãy xác định chi phí vốn bình quân (WACC) cho công ty?
Bài 5: Một công ty có cơ cấu vốn như sau:

Nguồn vốn Tỷ trọng


Nợ (Trái phiếu) 30%
Cổ phần ưu đãi 10%
Cổ phần thường 60%
Biết các thông tin khác cho như sau:

Bài tập Tài chính DN 2 2 Võ Xuân Hội Năm 2010


Tỷ suất trái phiếu 9% Giá cổ phiếu thường 600000$
Cổ tức ưu đãi 80000$ Tốc độ tăng cổ tức (thường) 6%
Cổ tức thường 30000$ Chi phí phát hành (ưu đãi) 40000$
Giá cổ phiếu ưu đãi 1020000$ Thuế suất thu nhập 34%
Hãy xác định chi phí vốn bình quân (WACC) của công ty?
Bài 6: Một công ty có cơ cấu vốn hiện tại là 40% nợ, 10% cổ phần ưu đãi và 50% cổ phần thường.
Biết rằng, chi phí nợ vay 7.5%, cổ phiếu ưu đãi 10%, thu nhập giữ lại là 12.5% và cổ phần thường
phát hành là 14%.

a) Giả sử, toàn bộ cổ phần thường là từ thu nhập giữ lại. Hãy xác định chi phí vốn bình quân?
b) Nếu công ty có 200 triệu$ thu nhập giữ lại thì nhu cầu vốn tài trợ sẽ là bao nhiêu?
c) Biết chi phí vay nợ 7.5% cho khoản vay 360 triệu$ đầu tiên và nếu vượt quá sẽ tăng lên
9% và vốn cổ phần vẫn duy trì 50% dưới hình thức cổ phần mới. Hãy xác định chi phí biên của vốn?

Bài 7: 1.Xác định chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ sau:
Mệnh giá trái phiếu 1.000 ngàn VND, lãi suất huy động vốn kd =11% với thời hạn
5năm. Hiện nay, trái phiếu được bán với giá 897 ngàn VND . Tỷ suất thuế thu nhập T=28%.
Cổ phiếu thường có mệnh giá 10 ngàn VND .Năm ngoái, công ty công bố cổ tức 14%và
dự kiến tốc độ tăng trưởng g =12. Công ty đang duy trì chính sách chi trả cổ tức cố định.
Hiện nay, cổ phiếu được giao dịch với giá 35 ngàn VND/ cổ phiếu. Nếu công ty phát
hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì chi phí phát hành là 20%.
Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 150 VND .Công ty chi trả 10% cổ tức .Gía bán cổ phiếu ưu
đãi 100 ngàn VND/cổ phiếu.
2. Nếu biết thêm cơ cấu vốn mục tiêu của công ty là 25% nợ,15%vốn cổ phần ưu đãi và 60% vốn
cổ phần thường. Khi đó, chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là bao nhiêu?
Bài 7.2 - Đồ thị MCC và IOS
Công ty Phương Đông đang duy trì cơ cấu vốn mục tiêu : 40% nợ dài hạn và 60% vốn cổ phần
thường. Công ty có thể vay không giới hạn với mức lãi suất 18%. Năm ngoái,công ty chia cổ tức 2
ngàn VND/cổ phiếu và công ty đang duy trì tốc độ tăng trưởng là 10%. Hiện nay, cổ phiếu công ty
đang giao dịch với giá là PO = 25 ngàn VND/cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí phát hành F=20%. Lợi nhuận
giữ lại dự kiến trong kì là 180 tr VND. Tỷ suất thuế thu nhập của doanh nghiệp là 28%.
1. Xác định điểm gãy của đồ thị MCC và xác định chi phí sử dụng vốnbình quân WACC
của công ty ứng với từng điểm gãy?
2. Hiện nay , công ty có các dự án được cho trong bảng sau. Hãy biểu diễn đường MCC và
đường IOS lên cùng một hệ trục toạ độ. Từ đó,hãy cho biết ngân quỹ tối ưu của công ty
là bao nhiêu?
Bài tập Tài chính DN 2 3 Võ Xuân Hội Năm 2010
Cơ hội đầu tư IRR (%) Vốn đầu tư (đvt: tr VND )
A 19% 150
B 18% 90
C 17.5% 300
D 16% 60
E 15.5% 180

Bài 7.3 - Xác định ngân quỹ vốn tối ưu


Cơ cấu vốn của công ty Phương T ây như sau: vốn vay là 40% và vốn cổ phần thường là 60%.
Công ty dự kiến lãi ròng trong năm là 40 tỷ VND , tỷ lệ thanh toán cổ tức 40%, tỷ suất thuế thu
nhập là 28%. Năm ngoái, công ty chi trả cổ tức là 3.6 ngàn VND/cổ phiếu và công ty đang duy trì
tốc độ tăng trưởng là 9%. Hiện nay, cổ phiếu của công ty đang giao dịch với giá Po = 50 ngàn
VND/ cổ phiếu.
Trong quá trình hoạt động, nếu có nhu cầu sử dụng vốn thì công ty có thể huy động từ các nguồn sau:
Vốn cổ phần:
Chi phí phát hành cổ phiếu mới là10% nếu giá trị vốn cổ phần thường mới là12 tỷ VND và
là 20% nếu giá trị vốn cổ phần thường lớn hơn 12 tỷ VND.
Vốn vay:
Khi công ty có nhu cầu sử dụng vốn vay thì lãi suất sẽ như sau:
Từ 0 đến 8 tỷ VND thì lãi suất vay là 12%
Từ 8 đến 16 tỷ VND 15%
Trên 16 tỷ VND 18%
1. Xác định điểm gãy của đồ thị MCC
2. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty ứng với từng điểm gãy?
3. Hiện nay, công ty có các cơ hội đầu tư được cho trong bảng sau. Hãy biểu diễn đường MCC
và đường IOS lên cùng một hệ trục toạ độ. Từ đó, hãy cho biết ngân quỹ vốn tối ưu của
công ty là bao nhiêu?
Cơ hội đầu tư IRR (%) Vốn đầu tư(đvt: tỷ VND)
A 16.8% 30
B 12% 20
C 18% 20
D 15% 20
E 14% 20
F 17.5% 30

Bài tập Tài chính DN 2 4 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 7.4 - Huy động vốn và cơ cấu vốn
Tổng tài sản của công ty cổ phần Phương Nam tính là 1.400 triệu VND. Cơ cấu vốn tối ưu của
công ty được cho như sau(giả sử rằng không có nợ ngắn hạn):Nợ dài hạn là 700 triệu VND và vốn
cổ phần thường là 700 triệu VND. Biết rằng,nợ dài hạn của công ty được huy động từ nguồn trái
phiếu với lãi suấtphát hành là 15% và hiện nay trái phiếu của công ty đang giao dịch bằng mệmh
giá. Năm ngoái, công ty chi trả cổ tức là 6 ngàn VND/cổ phiếu và công ty đang duy trì tốc độ tăng
trưởng là 8%. Hiện nay, cổ phiếu của công ty đang giao dịch với giá Po= 45 ngàn VND/cổ
phiếu.Chi phí phát hành F=5 ngànVND/cổ phiếu. Thu nhập trước thuế và lãi của công ty là
480trVND, tỷ suất thuế thu nhập là 28%,tỷ lệ thanh toán cổ tức 50%.
1. Gỉa sử công ty cần huy động 1.400 tr VND để tăng vốn hoạt động . Nếu cơ cấu vốn hiện tại
của công ty được giữ nguyên thì nhu cầu huy động vốn cổ phần thường của công ty là bao
nhiêu?
2. Xác định điểm gãy của đồ thị MCC và tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của công ty
ứng với từng điểm gãy?
3. Hiện nay, công ty có các cơ hội đầu tư được cho trong bảng sau. Hãy biểu diễn dường MCC và
đường IOS lên cùng một hệ trục toạ độ. Từ đó, hãy cho biết ngân quỹ tối ưu của công ty là bao
nhiêu?

Cơ hội đầu tư IRR (%) Vốn đầu tư (đvt: tr VND)


A 17.5% 90
B 15% 60
C 14.5% 90
D 17% 120
E 18% 90

Bài 7.5 - Đồ thị MCC và IOS


Hiện nay công ty Phương Bắc đang duy trì cơ cấu vốn theo tỷ lệ D/E =2/3. Công ty dự kiến lãi ròng
là 420 tr VND ,tỷ lệ thanh toán cổ tức 60%. Năm ngoái, công ty chi trả cổ tức là 8 ngàn VND/ cổ
phiếu và công ty đang duy trì tốc độ tăng trưởng là 10%. Hiện nay,cổ phiếu của công ty đang giao
dịch với giá Po=80 ngàn VND/ cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí phát hành F=12%. Nếu công ty vay 84
trVND thì chịu lãi suất là 15% , nếu vượt quá thì công ty phải chịu lãi suất là 18%. Tỷ suất thuế
thu nhập 28%.
1. Xác định điểm gãy của đồ thị MCC và tính chi phí sử dụng vốn bình quân WACC của công
ty ứng với từng điểm gãy?

Bài tập Tài chính DN 2 5 Võ Xuân Hội Năm 2010


2. Hiện nay, công ty có các cơ hội đầu tư được cho trong bảng sau. Hãy biểu diễn đường MCC
và đường IOS lên cùng một hệ trục toạ độ. Từ đó,hãy cho biết ngân quỹ tối ưu của công ty
là bao nhiêu?
Cơ hội đầu tư IRR (%) Vốn đầu tư (đvt:tr VND)
A 18% 35
B 19.5% 105
C 20% 70
D 19% 70
E 18.5% 105

Câu 4.7
Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư một dự án sản xuất với tổng số vốn là 1.500 triệu đồng
(bỏ 1 lần vào đầu năm). Thu nhập từ khấu hao và lợi nhuận ròng hàng năm là 500 triệu đồng, liên
tục trong 6 năm. Vốn đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
- Vốn vay của công ty tài chính 1.000 triệu đ, trả góp trong 5 năm với số tiền phải trả hàng năm
là 277,408 triệu đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường: Số lượng 50.000 cổ phiếu với giá 10.000 đồng /cổ phiếu. Dự tính
chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và các cổ đông đòi hỏi lợi tức cổ phần là 1.000 đồng trong
khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 5%.
Ban giám đốc công ty cho biết tất cả các dự án đầu tư chỉ được thực thi khi giá trị hiện tại ròng
dương. Biết thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 28%
Yêu cầu
a. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
b. Hãy xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án này để quyết định xem có nên thực
hiện dự án trên hay không.
c. Nếu có một ngân hàng cho doanh nghiệp vay 1000 triệu với lãi suất 12% /năm (trả lãi
hàng năm) thời hạn 5 năm thì doanh nghiệp có chấp nhận vay ngân hàng thay vì vay trả góp của
công ty tài chính hay không? (giả định rằng doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng qui mô sản xuất
trong tương lai)
Câu 4.8
Một doanh nghiệp hiện đang xem xét đầu tư một dự án với tổng vốn đầu tư 2.000 triệu đồng (bỏ
vốn một lần vào đầu năm). Thu nhập từ khấu hao và lợi nhuận ròng hàng năm là 700 triệu đồng,
liên tục trong 5 năm.
Vốn được huy động từ 3 nguồn:
- Phát hành cổ phiếu thường với 50.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu (giả thiết thị giá
bằng mệnh giá, bằng giá phát hành). Các cổ đông đòi hỏi mức doanh lợi là 2000đ/cổ phiếu,
trong khi tỷ lệ tăng giá hàng năm ước tính là 5%
- Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá là 25.000 đ, với số lượng 4.000 cổ phiếu và phải trả cổ tức
2.500đ/cổ phiếu.

Bài tập Tài chính DN 2 6 Võ Xuân Hội Năm 2010


- Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng /trái phiếu với số lượng 9.000 trái phiếu. Lãi suất trả
10% /năm tính trên mệnh giá. Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
Yêu cầu:
a. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp
b. Hãy xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án này để quyết định xem có nên thực hiện
dự án trên hay không.
c. Nếu có một ngân hàng cho doanh nghiệp vay toàn bộ số tiền của dự án với lãi suất 12%
/năm (trả lãi hàng năm) thời hạn 5 năm thì doanh nghiệp có chấp nhận vay ngân hàng thay
thực hiện phương án huy động vốn như trên hay không? (giả định rằng doanh nghiệp có
triển vọng phát triển tốt và ít rủi ro)
Bài tập bổ sung:
1/ Công ty Thái Hoàng có dự án đầu tư với chi phí đầu tư tổng cộng là 10 tỷ đồng. Hai nguồn vốn
được huy động để đầu tư dự án: (1) Lợi nhuận tích lũy của công ty và (2) nợ vay ngân hàng chiếm
tỷ trọng 60% với lãi suất là 12%/năm. Thái Hoàng là công ty có cổ phiếu giao dịch trên thị trường
OTC và được công ty chứng khoán ACBS đánh giá có beta bằng 2,8. Bạn cần thu thập thêm thông
tin gì để có thể xác định chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư của công ty Thái Hoàng? Với thông
tin đó, chi phí sử dụng vốn của dự án là bao nhiêu?
2/ Công ty Seafimex lập dự án đầu tư có tổng chi phí đầu tư dự án là 20 tỷ đồng. Công ty sử dụng 4
tỷ đồng từ nguồn lợi nhuận tích lũy, 10 tỷ đồng từ nguồn vốn phát hành cổ phần mới, trong đó phát
hành cổ phần ưu đãi là 2 tỷ đồng với chi phí là 11%. Phần còn lại công ty sử dụng vốn vay ngân
hàng với lãi suất là 10%. Xác định chi phí sử dụng vốn của dự án, biết rằng cổ đông nắm giữ cổ
phần phổ thông yêu cầu tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lãi vay dài hạn ngân hàng 8% và thuế suất
thuế thu nhập công ty phải nộp cho ngân sách áp dụng cho ngành thủy sản là 28%.
3/ VCB phát hành kỳ phiếu có mệnh giá 1000USD, thời hạn 6 tháng và lãi suất là 6%/năm. Kỳ
phiếu được bán ở mức giá bằng mệnh giá nhưng phương thức trả lãi tùy theo đề nghị của khách
hàng. Xác định xem chi phí huy động vốn bằng kỳ phiếu này của VCB là bao nhiêu, nếu:
a. Khách hàng đề nghị trả lãi trước?
b. Khách hàng đề nghị trả lãi sau?
c. Khách hàng đề nghị trả lãi theo định kỳ hàng tháng?
4/ Sacombank phát hành kỳ phiếu có mệnh giá là 50 triệu đồng và thời hạn là 5 năm để huy động
vốn dài hạn. Lãi suất hàng năm trả cho kỳ phiếu là 8%. Kỳ phiếu được bán ở mức giá bằng mệnh
giá nhưng phải tốn chi phí phát hành hết 2%. Hỏi chi phí huy động vốn của Sacombank là bao
nhiêu phần trăm?
Thông tin sau đây được trích ra từ thông báo phát hành trái phiếu của BIDV. BIDV dự định phát
hành trái phiếu với tổng mệnh giá mỗi loại lên đến 1.000 tỷ đồng. Tiền lãi trái phiếu được trả sau
hàng năm và trả 01 lần/năm vào ngày phát hành hàng năm (tức ngày 18/12). Tiền gốc trái phiếu
được trả một lần khi đáo hạn, vào năm 2021 (đối với trái phiếu kỳ hạn 15 năm) và năm 2026 (đối
với trái phiếu kỳ hạn 20 năm). Lãi suất cụ thể như sau:
• Trái phiếu kỳ hạn 15 năm: Lãi suất các năm đầu là 10,10%/năm, lãi suất 5 năm cuối (nếu
BIDV không mua lại) là 10,675%/năm.
• Trái phiếu kỳ hạn 20 năm: Lãi suất các năm đầu là 10,45%/năm, lãi suất 5 năm cuối (nếu
BIDV không mua lại) là 11,175%/năm.
Dựa vào thông tin trên, xác định xem chi phí huy động vốn đối với mỗi loại trái phiếu trên của
BIDV là bao nhiêu? Giả sử chi phí phát hành bằng 10% giá bán và trái phiếu được bán ở mức giá
bằng mệnh giá.

Bài tập Tài chính DN 2 7 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH ĐẦU TỪ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Bài 1:
Công ty Anh Hoàng có các thông số tài chính như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Trung bình
Tồn kho 350 400 375
Khoản phải thu 450 400 425
Khoản phải trả 256 300 278
Báo cáo thu nhập thể hiện:
Doanh thu: 4.000 triệu đồng
Giá vốn hàng bán chiếm 81,25%
Lấy năm có 360 ngày. Hãy tính chu kỳ chuyển hoá của tiền của Công ty.
Bài 2: Các thông số tài chính của công ty Minh Tâm như sau:
- Dữ liệu từ báo cáo thu nhập: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Doanh thu: 4.950; Giá vốn hàng bán: 4.200
Trích bảng cân đối kế toán: : (ĐVT: Triệu VNĐ)
Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ
Tồn kho 500 600
Khoản phải thu 100 120
Khoản phải trả 250 29
Một năm có 360 ngày
1. Hãy tính:
- Chu kỳ sản xuất
- Chu kỳ thu tiền
- Chu kỳ thanh toán
- Từ đó xác định chu kỳ chuyển hoá của tiền.
2. Nếu khoản phải thu bình quân tăng lên 180,125 triệu VNĐ; Tồn kho giảm xuống còn 408,8
triệu VNĐ thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chu kỳ chuyển hoá của tiền.
Bài 3:
Công ty TNHH Nguyên Toàn đang phân tích hiệu quả vòng quay hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình
quân trong chu kỳ chuyển hoá vốn lưu động của công ty. Doanh thu của công ty là 15.000 triệu
VNĐ, lãi ròng bằng 6% doanh thu. Số lần luân chuyển hàng tồn kho của công ty là 6 lần/ năm và
kỳ thu tiền bình quân là 36 ngày. Tài sản cố định ròng của công ty là 4.000 triệu VNĐ. Thời hạn
thanh toán của công ty là 40 ngày. Giá vốn hàng bán chiếm 75% doanh thu.
1. Tính chu kỳ chu kỳ chuyển hoá của tiền của công ty.
2. Tính số vòng quay toàn bộ vốn và sức sinh lời trên tổng tài sản? Biết rằng lượng tiền mặt và
các chứng khoán ngắn hạn của công ty không đáng kể.
3. Giả sử rằng vòng quay tồn kho của công ty Nguyên Toàn tăng lên 8 lần/năm. Hãy tính lại
chu kỳ chuyển hoá của tiền, số vòng quay toàn bộ vốn và sức sinh lời trên tổng tài sản trong
trường hợp này.

Bài tập Tài chính DN 2 8 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 4: : Một công ty sản xuất được mỗi ngày 1500 đơn vị sản phẩm, với chi phí NVL và lao động
là 6000$/đơn vị. Biết rằng, kỳ dự trữ bình quân 22 ngày (thời gian chuyển NVL thành sản phẩm),
kỳ thu tiền bình quân 40 ngày (thời hạn bán tín dụng) và kỳ trả tiền bình quân là 30 ngày (thanh
toán nhà cung cấp, lương công nhân).

a) Xác định chu kỳ vận động tiền mặt và nhu cầu vốn luân chuyển?
b) Nếu công ty cố gắng trì hoãn kỳ trả tiền lên 35 ngày thì sẽ giảm được nhu cầu vốn luân
chuyển là bao nhiêu?
c) Nếu công ty trang bị một hệ thống sản xuất mới có khả năng sản xuất 1800 đơn vị sản
phẩm /ngày và rút ngắn được kỳ dự trữ xuống còn 20 ngày, với chi phí NVL và lao động là
7000$/đơn vị. Giả định, kỳ thu tiền và kỳ trả tiền vẫn không đổi thì chu kỳ vận động tiền mặt và
nhu cầu vốn luân chuyển là bao nhiêu?
Bài 5: Một công ty có kỳ lưu trữ bình quân là 75 ngày, kỳ thu tiền 38 ngày và kỳ trả tiền là 30
ngày.

a) Xác định chu kỳ vận động tiền mặt?


b) Nếu công ty có doanh số bán tín dụng là 3375 triệu$ thì khoản phải thu của công ty là
bao nhiêu?
c) Xác định vòng quay tồn kho của công ty?
Bài 6: : Một công ty có doanh số bán tín dụng là 1500 triệu$,ì lợi nhuận ròng biên là 9000$ (hay
6% doanh số) và tài sản cố định là 400 triệu$. Vòng quay tồn kho là 6 lần/năm, kỳ thu tiền bình
quân là 36 ngày và kỳ trả tiền bình quân là 40 ngày.

a) Chu kỳ vận động tiền mặt là bao nhiêu?


b) Hãy xác định vòng quay tài sản và thu nhập trên tài sản (ROA) của công ty?
c) Nếu doanh số thay đổi làm cho vòng quay tồn kho tăng lên 8 lần/năm thì chu kỳ vận động tiền
mặt, vòng quay tài sản và ROA sẽ thay đổi như thế nào?
Bài-7: Một công ty có cơ cấu tài sản như sau:

Cơ cấu tài sản (triệu$)


Tài sản lưu động tạm thời 1000
Tài sản lưu động thường xuyên 1000
Tài sản cố định 2000
Tổng tài sản 5000
Biết rằng, lãi suất vay ngắn hạn là 8%/năm và lãi suất vay dài hạn 13%/năm. Thu nhập
trước thuế và lãi là 920 triệu$ và thuế suất thu nhập công ty là 30%. Giả sử, công ty áp dụng chính
sách tài trợ hạn chế thì thu nhập sau thuế của công ty là bao nhiêu?

Bài tập Tài chính DN 2 9 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 8: Cơ cấu tài sản của một công ty cho như sau:

Cơ cấu tài sản (triệu$)


Tài sản lưu động tạm thời 400
Tài sản lưu động thường xuyên 300
Tài sản cố định 500
Tổng tài sản 1200
Hiện nay, công ty có 2 chính sách để lựa chọn: tài trợ bảo thủ sẽ tài trợ 75% tài sản bằng
nguồn vốn dài hạn, trong khi tài trợ tấn công thì chỉ 56.25% tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn dài
hạn. Biết rằng, lãi suất nguồn vốn dài hạn là 15% và lãi suất nguồn vốn ngắn hạn là 10%.
a) Hãy xác định chi phí tiền lãi cho mỗi chính sách?
b) Nếu thu nhập trước thuế và lãi là 200 triệu$ và thuế suất thu nhập công ty là 40% thì thu
nhập sau thuế là bao nhiêu?
Bài 9: : Một công ty dự kiến nhu cầu tài trợ cho 6 tháng đến như sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu (triệu$) 80 20 30 80 90 40
Biết lãi suất tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn thay đổi hàng tháng như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
L.suất ng.hạn (năm) 8% 9% 12% 15% 12% 12%
a) Nếu toàn bộ nhu cầu được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn thì tiền lãi phải trả cho 6
tháng là bao nhiêu?
b) Nếu tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn với lãi suất 12%/năm cho toàn bộ nhu cầu 6 tháng
đến thì tiền lãi phải trả là bao nhiêu?

Bài tập Tài chính DN 2 10 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI

Bài 1: Một công ty có doanh số hiện tại là 30000 triệu$, tất cả đều bán tín dụng thời hạn Net 50 và
kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty đang xem xét giảm thời hạn tín dụng xuống Net 30, kỳ
thu tiền bình quân là 36 ngày và doanh số bán dự kiến sẽ giảm xuống còn 26000 triệu$. Biết rằng,
tỷ lệ chi phí biến đổi là 90%, chi phí cơ hội vốn đầu tư khoản phải thu là 20% và thuế suất thu nhập
công ty là 40%. Công ty có nên thay đổi thời hạn tín dụng không?

Bài 2: Một công ty có tỷ lệ mất mát từ chính sách tín dụng hiện tại là 6%. Người phụ trách tín
dụng đề nghị một chính sách tín dụng mới nhằm giảm tỷ lệ mất mát này xuống 4%. Trong khi đó,
chính sách mới cũng sẽ làm giảm 5% doanh số bán. Biết rằng, chi phí hàng đã bán bằng 80% giá
bán. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới không?
Bài 3: Một công ty có doanh số hiện tại là 1000 triệu$, bán tín dụng Net 30. Tỷ lệ chi phí biến đổi
70%, chi phí vốn 10% và khoản phải thu là 150 triệu$. Công ty đang xem xét chính sách tín dụng
mới Net 45 và dự kiến sẽ làm doanh số tăng lên 1200 triệu$ và khoản phải thu tăng lên 250 triệu$.
Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới hay không?

Bài 4: Một công ty đang đánh giá để mở rộng tín dụng cho một nhóm khách hàng mới. Mặt dù,
nhóm khách hàng này sẽ cung cấp 240 triệu$ doanh số tín dụng tăng thêm với 12% mất mát. Nếu
công ty thực hiện chính sách mở rộng này sẽ tăng chi phí thu nợ 21 triệu$. Chi phí sản xuất và tiếp
thị chiếm 72% doanh số, thuế suất thu nhập công ty là 30%. Biết rằng, công ty có vòng quay khoản
phải thu là 6 lần và mong đợi 10% thu nhập từ đầu tư, với giả định sẽ không có đầu tư thêm tài sản
cho nhóm khách hàng mới này.

a) Công ty có nên mở rộng cho nhóm khách hàng mới này không?
b) Nếu tỷ lệ không thu hồi được nợ tăng từ 12% lên 14% thì quyết định trên có thay đổi
không?
c) Giả sử, có 12% không thu hồi được nợ và vòng quay khoản phải thu giảm xuống còn 1.5
lần thì công ty có thực hiện chính sách này không?

Bài 5: Một công ty có doanh số tín dụng hàng năm là 2000 triệu$. Chi phí thu nợ hiện tại 30 triệu$,
tỷ lệ mất mát là 2% và kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 30 ngày. Người phụ trách tín dụng công ty
đề nghị: nếu cắt giảm chi phí thu nợ xuống còn 22 triệu$/năm thì sự thay đổi này sẽ làm cho tỷ lệ
mất mát tăng lên 3%, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và doanh số tín dụng dự kiến sẽ tăng lên
2500 triệu$.

Biết rằng, chi phí cơ hội đầu tư khoản phải thu là 12%, tỷ lệ chi phí biến đổi là 75% và thuế
suất thu nhập công ty là 40%. Hỏi đề nghị cắt giảm chi phí này có thể thực hiện được không?
Bài tập Tài chính DN 2 11 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 6: Công ty bán buôn X hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng là 30 ngày, với doanh số đạt
được 60 triệu đồng, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Đề kích thích nhu cầu, công ty có thể đưa thời
hạn bán hàng tín dụng là 60 ngày. Nó tin rằng với thời hạn tín dụng này thì có thể tăng doanh số
hiện tại lên khoảng 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 75 ngày, không kể khách hàng cũ hay mới.
Chi phí biến đổi hiện tại là 80% doanh số. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là
20%. Công ty có nên mở tín dụng hay không ?
Bài 7: Công ty PNI chuyên bán phân bón và thuốc trừ sâu cho các cửa hàng bán lẻ với thời hạn bán
hàng “2/10 net 30”. Hiện tại họ không cấp tín dụng cho những nhà bán lẻ có độ tín nhiệm tín dụng
hạng 3 và hạng 4 theo đánh giá của Dun and Bradstreet. Công ty dự đoán doanh số tăng thêm 5.475
triệu đồng mỗi năm nếu công ty mở rộng tín dụng cho các nhà bán lẻ hạng 3. Kỳ thu tiền bình quân
dự đoán cho các khách hàng này là 75 ngày, và tỷ lệ mất mát do nợ xấu dự đoán là 5 phần trăm.
Công ty cũng dự đoán mức đầu tư tăng thêm vào tồn kho cho khoản doanh thu tăng thêm này là
800 triệu đồng. Dự kiến có khoảng 10 phần trăm khách hàng chấp nhận chiết khấu. Tỷ lệ chi phí
biến đối của PNI là 0,75 và tỷ lệ thu nhập trước thuế cần thiết trên đầu tư tài sản lưu động là 18
phần trăm. Xác định các thông tin sau:
a. Khả năng sinh lợi biên của doanh số tăng thêm.
b. Chi phí đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu.
c. Mất mát do nợ xấu tăng thêm.
d. Chi phí đầu tư tằng thêm vào tồn kho.
e. Chiết khấu tiền mặt tăng thêm.
f. Thay đổi ròng về lợi nhận trước thuế.

Bài 8: Công ty UV hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng 30 ngày với doanh số 60 triệu đồng, kỳ
thu tiền bình quân 45 ngày. Để kích thích nhu cầu, công ty có thể tăng thời hạn bán hàng tín dụng
lên 60 ngày. Họ tin rằng với thời hạn tín dụng này, doanh số hiện tại có thể tăng lên khoảng 15%.
Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 75 ngày, không phân biệt khách hàng cũ hay mới. Chi phí biến đổi hiện
tại bằng 80% doanh số. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 18%. Công ty có nên
thay đổi chính sách tín dụng hay không?

Bài 9: Một công ty có doanh số hiện tại là 3 tỷ đồng, toàn bộ doanh số này đều bán tín dụng với
thời hạn Net 50 và kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty đang xem xét giảm thời hạn tín dụng
xuống còn Net 30, kỳ thu tiền bình quân dự đoán giảm xuống 36 ngày và doanh số bán dự kiến sẽ
giảm xuống còn 2,6 tỷ đồng. Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 90%, chi phí cơ hội vốn đầu tư
khoản phải thu là 20% và thuế suất thu nhập công ty là 28%. Công ty có nên thay đổi thời hạn tín
dụng không?
Bài 10: Công ty ET chuyên phân phối đồ trang sức vàng bạc đá quý hiện đang bán hàng với thời
hạn Net 120 và kỳ thu tiền bình quân là 150 ngày. Công ty đang xem xét đưa ra mức chiết khấu 4%
nếu khách hàng thanh toán trong 30 ngày. Sự thay đổi về chính sách tín dụng này dự kiến sẽ làm
giảm kỳ thu tiền bình quân xuống còn 108 ngày. ET dự kiến 30% khách hàng sẽ chấp nhận chiết

Bài tập Tài chính DN 2 12 Võ Xuân Hội Năm 2010


khấu. Doanh số tín dụng hiện tại hằng năm là 6 tỷ đồng. Tỷ lệ chi phí biến đổi là 66,7% và phí tổn
đầu tư vào khoản phải thu là 15%. Công ty có nên thay đổi chính sách tín dụng hay không?
Bài 11: Nhằm đẩy nhanh việc thu hồi các khoản nợ của khách hàng, công ty xuất bản Nam Bộ
đang xem xét việc tăng quy mô chiết khấu bằng cách thay đổi thời hạn bán hàng từ 1/10 Net 30 lên
2/10 Net 30. Hiện tại, kỳ thu tiền bình quân của công ty là 43 ngày. Với thời hạn bán hàng mới,
công ty dự kiến kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm xuống còn 28 ngày. Hơn nữa, tỷ lệ khách hàng chấp
nhận chiết khấu dự kiến sẽ tăng từ mức hiện tại là 50% lên 70% với chính sách mới. Nợ xấu bình
quân hiện tại là 4% trên doanh thu và dự kiến sẽ không thay đổi nhiều khi công ty thay đổi chính
sách. Doanh thu tín dụng hằng năm là 3,5 tỷ đồng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 60%, phí tổn đầu tư vào
khoản phải thu là 14%. Công ty dự kiến sẽ không tăng mức tồn kho hiện tại. Giả sử họ quyết định
tăng quy mô chiết khấu, hãy đánh giá chính sách tín dụng trên.

Bài 12: Nhằm đẩy mạnh doanh thu với mức hiện tại 24 tỷ đồng/năm, công ty kinh doanh văn phòng
phẩm TL đề ra chính sách mở rộng tiêu chuẩn tín dụng. Hiện tại, kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày,
chi phí biến đổi đơn vị là 90% và một năm có 360 ngày. Chi phí cơ hội vốn trước thuế là 30%. Họ
dự đoán việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng sẽ đem lại kết quả như sau:
Chỉ tiêu Chính sách tín dụng
A B C D
Doanh số tăng thêm (tỷ đồng) 2,8 1,8 1,2 0,6
Kỳ thu tiền bình quân tăng thêm (ngày) 45 60 90 144
Tỷ lệ mất mát trên doanh số tăng thêm (%) 0,5 0,5 1 2

a. Chính sách tín dụng nào sẽ được áp dụng?


b. Hãy xác định chính sách tín dụng tốt nhất nếu tỷ lệ mất mát thay đổi như sau:
Chỉ tiêu Chính sách tín dụng
Nhóm khách hàng A B C D
Tỷ lệ mất mát trên doanh số tăng thêm (%) 3% 6% 10% 15%

Bài 13: Công ty kinh doanh gốm sứ PP mỗi năm tốn khoản chi phí 220 triệu đồng cho bộ phận tín
dụng. Doanh thu tín dụng hiện tại là 12 tỷ đồng và kỳ thu tiền binh quân là 2,5 tháng, tỷ lệ mất mát
do nợ xấu là 2,5%. Công ty dự đoán nếu họ tăng gấp đôi nhân lực cho bộ phận tín dụng thì kỳ thu
tiền bình quân sẽ giảm xuống còn hai tháng và tỷ lệ nợ xấu sẽ giảm xuống còn 3 phần trăm. Chi phí
tăng thêm cho bộ phận tín dụng là 180 triệu đồng, do đó, tổng chi phí thu nợ tăng lên 400 triệu
đồng. Công ty có nên thực hiện kế hoạch này không nếu chi phí cơ hội vốn trước thuế là 20%?
10%?
Bài 14: Công ty JS bán được 120 tỷ đồng sản phẩm của họ cho các nhà bán sỉ với thời hạn Net 50.
Hiện tại, kỳ thu tiền bình quân của công ty là 65 ngày. Để đẩy nhanh tốc độ thu hồi khoản phải thu,
JS dự kiến đưa ra mức chiết khấu 1% nếu khách hàng thanh toán trong vòng 15 ngày. Công ty dự
kiến có 40% khách hàng nhận chiết khấu và kỳ thu tiền bình quân giảm xuống 40 ngày. Phí tổn vốn
đầu tư vào khoản phải thu là 20%. Công ty có nên thực hiện chính sách mới này không?

Bài tập Tài chính DN 2 13 Võ Xuân Hội Năm 2010


Câu 15: Công ty Tribeco là công ty kinh doanh hàng tiêu dùng với mạng lưới chi nhánh và đại lý
bán lẻ rộng khắp. Theo thông tin thu thập được từ phòng kinh doanh, doanh thu bán chịu hàng năm
của công ty khoảng 40 tỷ đồng, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn đầu
tư vào khoản phải thu là 12%. Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là net 30. Nếu
thay đổi chính sách bán chịu thành 2/10, net 30 thì ước tính có khoảng 40% khách hàng sẽ trả
nhanh để lấy chiết khấu, do đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm chỉ còn 30 ngày. Theo bạn TPL có
nên áp dụng chính sách mới hay không? Tại sao?
Câu 16:
Công ty TPL là công ty kinh doanh hàng tiêu dùng với mạng lưới chi nhánh bán lẻ rộng khắp. Theo
thông tin thu thập được từ phòng kinh doanh, doanh thu bán chịu hàng năm của công ty khoảng 30
tỷ đồng, kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày và chi phí cơ hội tính trên vốn đầu tư vào khoản phải thu
là 12%. Hiện tại công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là Net 30. Nếu thay đổi chính sách bán
chịu thành 4/10 Net 30 thì ước tính có khoảng 50% khách hàng sẽ trả nhanh để lấy chiết khấu, do
đó, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm chỉ còn 1 tháng. Theo bạn TPL có nên áp dụng chính sách mới
hay không? Tại sao?
Bài 17: Người phụ trách tín dụng của công ty đang đánh giá lại chính sách tín dụng Net 30 mà
công ty hiện đang áp dụng. Biết rằng, chi phí hàng đã bán chiếm 85% doanh số và chi phí cố định
5%. Thông tin tình hình thu nợ của khách hàng công ty trong 5 năm qua đã phân loại được 4 nhóm khách
hàng sau:

Nhóm khách hàng Tỷ lệ mất mát (%D.số) Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
1 0 45
2 2 42
3 10 50
4 20 80
Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 15%.
a) Bạn có kết luận gì về chính sách tín dụng hiện tại của công ty?
b) Những yếu tố cần thu thập thêm trước khi quyết định thay đổi chính sách?
Bài 18: Một công ty đang xem xét để thay đổi điều kiện tín dụng hiện tại là 2/15 net 30 thành 3/10
net 40 nhằm đẩy nhanh tốc độ thu tiền. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau:

Chính sách tín dụng 2/15 net 30 3/10 net 40


Doanh số (triệu$) 2000 2600
Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu 40% 50%
Tỷ lệ mất mát 2% 0%
Biết rằng, dưới điều kiện tín dụng mới thì khách hàng tín dụng sẽ thanh toán chậm trễ là 10
ngày. Tỷ lệ chi phí biến đổi là 75%, chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 9% và thuế suất thu nhập
công ty là 40%.
Hỏi công ty có nên thay đổi điều kiện tín dụng không?

Bài tập Tài chính DN 2 14 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 19:: Mäüt nhaì phán phäúi âang thæûc hiãûn chênh saïch tên duûng 2/10 net 30. Haìng nàm, cäng ty
âaïnh giaï tiãu chuáøn khaïch haìng vaì xãúp haûng caïc nhoïm khaïch haìng theo mæïc âäü giaím dáön tiãu
chuáøn nhæ sau:

Nhoïm Tyí lãû máút Kyì thu tiãön bçnh Quyãút âënh Giaím d.säú do haûn chãú
khaïch haìng maït (%) quán (DSO) tên duûng tên duûng (triãûu$)
1 0 10 Khäng haûn Khäng
2 1 12 chãú Khäng
3 3 20 375
4 9 60 Haûn chãú 190
5 18 90 220
Biãút ràòng, tyí lãû chi phê biãún âäøi laì 80%, chi phê âáöu tæ khoaín phaíi thu 12% vaì thuãú suáút thu nháûp

cäng ty laì 40%. Cäng ty nãn måí räüng tên duûng cho nhoïm khaïch haìng naìo?
Bài -20: Hãy tính toán cho các trường hợp sau:

a) Một công ty có doanh số tín dụng là 1440 triệu$ và kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Hãy
xác định khoản phải thu của công ty?
b) Một công ty có doanh số tín dụng là 1800 triệu$ và khoản phải thu là 200 triệu$ thì kỳ
thu tiền bình quân của công ty là bao nhiêu?
c) Nếu công ty có khoản phải thu là 600 triệu$ và kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày thì doanh
số tín dụng của công ty là bao nhiêu?

Bài -21: Một công ty đang bán tín dụng 2/10 net 30, với doanh số tín dụng trong năm là 9000
triệu$. Trong đó, 40% khách hàng chấp nhận chiết khấu, số còn lại khách hàng tín dụng với thời
hạn thanh toán bình quân là 40 ngày.

a) Xác định kỳ thu tiền bình quân?


b) Khoản phải thu của công ty là bao nhiêu?
c) Giả sử, toàn bộ khách hàng tín dụng sẽ thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày ghi hóa đơn thì
khoản phải thu của công ty sẽ thay đổi như thế nào?

Bài tập Tài chính DN 2 15 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 5:
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT VÀ TỒN KHO
Bài 1:

Một cửa hàng dự đoán doanh số tín dụng vào quí III/2007 như sau:

Tháng 6/2007 7 8 9
Doanh số (triệu$) 300 250 200 400
Biết rằng, 20% doanh số thu ngay trong tháng, 70% doanh số thu vào tháng sau và số còn lại xem
như mất mát. Hãy lập kế hoạch bán hàng quí III/2007?
Bài -2:

Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến trong tương lai như sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7
Doanh số (triệu$) 100 120 140 200 100 160 180
Biết rằng, mua sắm nguyên vật liệu trước 1 tháng bằng 30% doanh số dự kiến của tháng. Trong đó,
40% thanh toán ngay trong tháng, số còn lại thanh toán vào tháng sau. Chi phí tiền lương 40 triệu$
mỗi tháng và chi phí quản lý hàng tháng là 20 triệu$, trả tiền lãi vay 30 triệu$ vào tháng 3 và tháng
6. Ngoài ra, công ty còn nhận tiền hoa hồng vào cuối tháng 6 bằng 1.5% trên tổng doanh số bán
hàng 6 tháng đầu năm. Hãy lập ngân sách ngân quỹ cho 6 tháng đầu năm?
Bài 3: Một công ty dự đoán sản lượng bán ra 4 tháng đến như sau:

Tháng 3 4 5 6 7
Sản lượng (đơn vị) 3000 3000 5000 2500 2000
Tồn kho duy trì bằng 50% sản lượng tháng sau, chi phí NVL 0.2 triệu$/đvị trả ngay khi mua sắm,
chi phí nhân công 0.08 triệu$/đvị trả sau 1 tháng và chi phí sản xuất chung mỗi tháng 30 triệu$. Trả
cổ tức theo kế hoạch vào tháng 5 là 45 triệu$. Hãy lập kế hoạch sản xuất và ngân sách mua sắm quí
II?
Bài 4: Một công ty dự kiến sản lượng bán ra cho 6 tháng đến như sau:

Tháng 12 1 2 3 4 5 6 7
Sản lượng (đvị) 400 500 450 450 800 920 1100 1000
Tồn kho duy trì bằng 120% nhu cầu tháng sau, biết tồn kho cuối tháng 12 là 600 đơn vị. Chi
phí NVL là 0.08 triệu$/đơn vị mua trước nhu cầu 1 tháng và thanh toán vào tháng sau, chi phí nhân
công 0.04 triệu$/đơn vị được trả ngay trong tháng và chi phí sản xuất chung 35 triệu$ mỗi tháng.
Tiền lãi vay dài hạn trả vào tháng 5 là 50 triệu$.
Hãy lập ngân sách sản xuất cho 6 tháng đến và xác định thay đổi khoản phải trả trong kỳ?
Bài 5: Công ty BC đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh thu lập cho
cuối năm 2004 và đầu năm 2005 như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Bài tập Tài chính DN 2 16 Võ Xuân Hội Năm 2010
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu 10 10 20 30 40 20 20 10
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu sau khi bán 1 tháng: 20%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 70%
- Thu sau khi bán 3 tháng: 10%
Về chi phí: Chi phí mua vật tư chiếm 70% doanh thu và được mua trước khi tạo ra doanh thu 1
tháng.
Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác như sau:
Tháng 7 8 9 10 11 12
Lương công nhân 1,5 2,0 2,5 1,5 1,5 1,0
Thuê mướn 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Chi phí khác 0,2 0,3 0,4 0,2 0,2 0,1
Vào tháng 8, công ty phải nộp thuế số tiền là 8 triệu. Để đảm bảo gia tăng sản lượng sản
xuất trong tháng 9, công ty phải đầu tư thêm một TSCĐ trị giá 10 triệu. Chi phí khấu hao hàng
tháng của công ty là 2 triệu. Được biết mức tồn quỹ tiền mặt đầu tháng 7 là 6 triệu và công ty có
định mức tồn quỹ tiền mặt là 5 triệu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày.
Yêu cầu: Lập ngân sách tiền mặt từng tháng cho 6 tháng cuối năm 2004 của công ty.
Bài 6: Công ty AP đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh thu lập cho
cuối năm 2004 và đầu năm 2005 như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12 1/2005
Doanh thu 60 60 60 120 180 30 120 30 60
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu ngay tiền mặt khi bán: 5%
- Thu sau khi bán 1 tháng: 80%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 15%
- Trả tiền mua vật tư qua các tháng được dự trù như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12
Chi phí 30 30 42 294 102 78 54 30
Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác như sau:
- Tiền lương cho quản lý: 9 triệu/tháng; Chi phí thuê mướn: 3 triệu/tháng; Chi phí khấu hao:
2,1 triệu/tháng; Chi phí khác 0,9 triệu/tháng. Thuế thu nhập sẽ trả vào tháng 9 và tháng 12, mỗi
tháng 21 triệu. Vào tháng 10 sẽ chi trước 60 triệu để xây dựng phòng thí nghiệm.
Tiền mặt trong quỹ ngày 1/7 là 45 triệu. Mức tồn quỹ tiền mặt cần tối thiểu là 30 triệu.
Yêu cầu: Lập kế hoạch thu chi tiền mặt từng tháng cho 6 tháng cuối năm 2004.
Bài 7 :Công ty TNHH Thiên Hà có tình hình doanh thu trong năm 2006 như sau: (ĐVT: Triệu
đồng)

Bài tập Tài chính DN 2 17 Võ Xuân Hội Năm 2010


Doanh thu thực tế Doanh thu dự báo
Tháng 1 500 Tháng 5 700
Tháng 2 500 Tháng 6 800
Tháng 3 600 Tháng 7 1.000
Tháng 4 600 Tháng 8 1.000
- Công ty sẽ nhận được 50% doanh thu trong tháng bằng tiền mặt, phần còn lại sẽ được thu
bằng nhau trong hai tháng sau.
- Chi phí sản xuất chiếm 70% doanh thu và 90% chi phí này được trả trong tháng sau.
- Các chi phí quản và chi phí bán hàng hàng tháng được phân thành định phí là 100 triệu và
biến phí chiếm tỷ lệ 10% doanh thu. Các chi phí này đều chi trả ngay trong tháng.
- Công ty có một khoản nợ dài hạn trị giá 1.500 triệu với lãi suất 12% và phải trả lãi trong
tháng 7. Đồng thời một quỹ trả lãi trị giá 500 triệu cũng được dành ra trong tháng này.
- Trong tháng 7, công ty thực hiện trợ cấp và khen thưởng cho người lao động khoảng 100 triệu.
- Tháng 6 công ty dự định đầu tư thêm máy móc thiết bị giá 400 triệu.
- Thuế thu nhập công ty phải nộp trong tháng 7 là 10 triệu.
Tiền mặt của công ty vào cuối tháng 4 là 200 triệu và công ty muốn duy trì mức tồn quỹ này
trong suốt giai đoạn kế hoạch.
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch ngân sách tiền mặt của công ty cho các tháng 5, 6 và 7.
Bài 7: Công ty AB đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh thu lập cho
cuối năm 2004 và đầu năm 2005 như sau: (ĐVT: Tỷ đồng)
Tháng 12 1 2 3 4
Doanh thu 1,2 1,2 2,0 1,3 1,5
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu ngay tiền mặt khi bán: 25%
- Thu sau khi bán 1 tháng: 65%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 10%
Việc mua các nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm xảy ra trước một tháng khi bán hàng, vì
mua chịu nên chỉ trả trong tháng sau và chiếm 60% doanh số của tháng đó.
- Các chi phí bán hàng, hành chính, thuế và các chi phí bằng tiền khác dự kiến là 200 triệu
mỗi tháng, từ tháng 1 đến tháng 3.
- Chi phí tiền lương dự kiến đạt 300 triệu trong tháng 1, 400 triệu trong tháng 2 và 320 triệu
trong tháng 3.
Số dư tiền mặt cuối tháng 12 là 100 triệu và đây cũng là mức tồn quỹ tiền mặt tối thiểu cần duy trì.
Yêu cầu: Lập kế hoạch ngân sách tiền mặt cho các tháng 1, 2 và 3.
Bài 8: Công ty TNHH Thiên Hà đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh
thu như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Tháng 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8
Doanh thu 500 500 200 200 3.200 5.800 3.300 1.000 800 1.000
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu ngay tiền mặt khi bán: 49%; Thu sau khi bán 1 tháng: 50%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 1%
Bài tập Tài chính DN 2 18 Võ Xuân Hội Năm 2010
Công ty mua hàng để bán trước 2 tháng và thanh toán tiền sau khi mua hàng 1 tháng và giá
trị hàng mua bằng 75% doanh thu bán hàng.
- Các chi phí tiền công, chi phí quản lý, chi phí bán hàng ước tính là 140 triệu mỗi tháng,
chi phí khấu hao là 42,5 triệu mỗi tháng. Thuế thu nhập thanh toán mỗi quý là 125 triệu sẽ được
thực hiện vào tháng 3 và tháng 6. Vào tháng 4 cần 250 triệu cho chiến dịch quảng cáo mùa xuân.
Số dư tiền mặt vào ngày 1 tháng 1 là 300 triệu.
Yêu cầu: Lập kế hoạch ngân sách tiền mặt cho 6 tháng đầu trong năm.

Bài 9: Lập dự toán ngân sách ngân quỹ cho công ty A&M trong ba tháng Năm, Sáu và Bảy. Công
ty muốn duy trì số dư tiền mặt tối thiểu mỗi tháng là 20 triệu đồng. Cho biết công ty có phải vay
trong kỳ hay không, nếu có thì cho biết khi nào và bao nhiêu. Vào ngày 30 tháng 4, công ty có số
dư tiền mặt là 20 triệu đồng.
Tháng 1 50 Tháng 5 70
Tháng 2 50 Tháng 6 80
Tháng 3 60 Tháng 7 100
Tháng 4 60 Tháng 8 100

§ Khoản phải thu: 50% tổng doanh thu được thu ngay bằng tiền mặt, 50% còn lại được thu hai
lần đều nhau trong hai tháng sau.
§ Giá vốn hàng bán bằng 70% doanh thu, trong đó, 90% chi phí thanh toán vào tháng sau và
10% còn lại trả vào tháng tiếp theo.
§ Chi phí quản lý và bán hàng: 10 triệu mỗi tháng cộng với 10% doanh thu. Toàn bộ chi phí
này được thanh toán vào thời điểm phát sinh.
§ Trả lãi cho khoản vay dài hạn vào tháng Tư 120 triệu đồng (12%). Khoản chi phí chìm 150
triệu cũng được thanh toán vào thời gian này.
§ Cổ tức: trả 10 triệu cổ tức vào tháng Sáu.
§ Đầu tư: 40 triệu vào nhà xưởng và thiết bị vào tháng Bảy.
§ Thuế: trả thuế thu nhập 1 triệu đồng vào tháng Bảy.
Bài 10:
Với những thông tin sau, hãy lập ngân sách ngân quỹ công ty C&C 6 tháng đầu năm 20X5.
a. Giá bán và chi phí không đổi.
b. Trong tổng doanh thu, có 75% là bán tín dụng và 25% là thu tiền ngay. Trong số doanh thu
bán tín dụng, 60% được thu vào sau một tháng, 30% được thu sau hai tháng và 10% còn lại
được thu sau ba tháng. Giả sử nợ xấu không đáng kể.
c. Doanh thu thực tế và dự đoán như sau (đơn vị tính triệu đồng):
Tháng 10/20X5 (tt) 300 Tháng 3/20X6 200
Tháng 11/20X5 (tt) 350 Tháng 4/20X6 300
Tháng 12/20X5 (tt) 400 Tháng 5/20X6 250
Tháng 1/20X6 150 Tháng 6/20X6 200
Tháng 2/20X6 200 Tháng 7/20X6 300

Bài tập Tài chính DN 2 19 Võ Xuân Hội Năm 2010


d. Chi phí mua hàng bằng 80% doanh thu dự đoán tháng sau, trong đó có 70% được trả ngay
trong tháng, 30% được trả vào tháng sau.
e. Lương và thưởng dự kiến như sau:
Tháng 1 30 Tháng 4 50
Tháng 2 40 Tháng 5 40
Tháng 3 50 Tháng 6 35
Trong đó, 70% lương được trả ngay trong tháng, số còn lại được trả vào đầu tháng sau.
f. Tiền thuê nhà: 2 triệu/tháng
g. Tiền lãi 7,5 triệu được trả vào ngày cuối cùng mỗi quý.
h. Nộp 50 triệu đồng thuế trả trước cho năm 20X6 vào tháng Tư.
i. Dự kiến đầu tư mới 30 triệu đồng vào tháng Sáu. Đồng thời, thanh lý một tài sản có Tài sản
cố định ròng 50 triệu nhưng có giá thị trường 30 triệu vào tháng Ba.
j. Vay 20 triệu vào tháng Ba.
k. Trả 30 triệu cổ tức vào tháng Hai.
l. Trả nợ dài hạn 120 triệu vào tháng Hai.
Số dư tiền mặt vào ngày 31/12/20X5 là 100 triệu, và đây cũng là mức tiền mặt tối thiểu phải
duy trì. Việc vay tiền được tính theo bội số của 5 triệu.
Bài 11: Giả sử rằng công ty SALCO là một công ty kinh doanh đồ gỗ trang trí nội thất. Mùa mà
SALCO bán hàng chạy nhất là từ tháng 3 đến tháng 5. Người ta thấy rằng khoảng 30% doanh thu
bán hàng của SALCO được thu vào sau 1 tháng, 50% sau 2 tháng và số còn lại sau 3 tháng bán
hàng.
SALCO cố gắng từng bước mua sắm hàng hoá theo dự toán doanh thu của nó trong kỳ kế
hoạch. Chi phí mua sắm thường chiếm khoảng 75% doanh thu và được ứng trước 2 tháng doanh
thu. Thanh toán tiền mua hàng được thực hiện sau 1 tháng mua hàng. Các khoản chi phí tiền lương,
thù lao, và các khoản khác được thanh toán vào tháng có chi phí và được cho trong bảng sau:

Thời gian (tháng) T1 T2 T3 T4 T5 T6


Tiền lương 3000 10000 7000 8000 6000 4000
Chi phí thuê mướn 4000 4000 4000 4000 4000 4000
Chi phí khác 1000 500 1200 1500 1500 1200

Trong tháng 2, công ty dự tính mua thêm một thiết bị máy mới trị giá 14.000$, vòng đời
hoạt động của thiết bị này là 15 năm, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối vòng đời của nó là 3650 $,
máy được khấu hao theo phương pháp đường thẳng (áp dụng tính khấu hao cho thời gian 4 tháng).
Chi phí mua hàng của công ty vào tháng 12/2003 là 56.250 $.
Vào tháng 5 công ty sẽ thanh toán một khoản nợ đáo hạn là 12.000 $, và 600 $ lãi vay ngắn
hạn (cho khoản tiền vay 12.000$) cho thời hạn vay từ tháng 1 đến tháng 5. Vào tháng 6 SALCO sẽ
thanh toán 7.500 $ lãi vay dài hạn cho thời hạn thanh toán từ tháng 1 tới tháng 6 năm 2004.

Bài tập Tài chính DN 2 20 Võ Xuân Hội Năm 2010


Ngân sách tiền mặt hiện thời của SALCO là 20.000$ và công ty muốn giữ ngân sách tối
thiểu ở mức 10.000 $. Việc vay mượn được tính vào đầu mỗi tháng theo nhu cầu vốn cần thiết. Lãi
vay vốn là 12%/ năm hay 1% / tháng và được thanh toán sau một tháng cho vay vốn. Điều này có
nghĩa là lãi vay vốn tháng 1 sẽ được thanh toán vào tháng thứ 2 và bằng 1% giá trị khoản nợ trong
tháng 1.
Kế hoạch doanh thu 8 tháng/năm 2004 và tháng 10, 11, 12/năm 2003 của công ty được cho
như sau:
Tháng 1/2004 60000 Tháng 5 110000 Tháng 10/2003 55000
Tháng 2 75000 Tháng 6 100000 Tháng 11/2003 62000
Tháng 3 88000 Tháng 7 80000 Tháng 12/2003 50000
Tháng 4 100000 Tháng 8/2003 75000
Hãy lập dự toán ngân sách ngân quỹ cho 6 tháng năm 2004 của công ty SALCO.
Bài 12: Một công ty có nhu cầu tiền mặt đều qua các tháng là 100 triệu$/tháng. Biết rằng, công ty
sử dụng chứng khoán khả nhượng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt ngân quỹ. Chi phí cho mỗi lần
chuyển đổi chứng khoán là 10 triệu$ và chứng khoán khả nhượng có suất thu nhập 15%/năm.

a) Xác định lượng tiền mặt tối ưu?


b) Số lần chuyển đổi chứng khoán trong năm là bao nhiêu?
c) Xác định thời gian giữa 2 lần chuyển đổi chứng khoán?
Bài 13: Một công ty dự định tăng cường hệ thống kiểm soát tồn kho. Biết nhu cầu của công ty đều
trong năm với doanh số dự kiến là 126000 đơn vị, chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 0.4 triệu$ và chi
phí tồn kho đơn vị là 1008$/năm.
a) Xác định mức đặt hàng hiệu quả (EOQ)?
b) Có bao nhiêu đơn hàng được đặt trong năm?
c) Mức tồn kho bình quân và tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu?
Bài 14: Một công ty có nhu cầu đều trong năm là 18000đơn vị, mức tồn kho an toàn tối ưu là 1200
đơn vị, chi phí tồn kho đơn vị trong năm bằng 20% đơn giá. Biết giá bán đơn vị là 0.2 triệu$ và chi
phí cho mỗi đơn hàng là 2.5 triệu$.

a) Xác định EOQ và mức tồn kho tối đa?


b) Tồn kho bình quân của công ty là bao nhiêu?
c) Xác định số lượng đơn hàng mà công ty sẽ đặt trong năm?
Bài 15: Một công ty có nhu cầu sản xuất đều mỗi năm 27000 đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 0.8
triệu$, chi phí tồn kho bằng 15% đơn giá với giá bán là 0.2 triệu$/đơn vị.

a) Xác định mức đặt hàng hiệu quả (EOQ)?


b) Số lượng đơn hàng trong năm và thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu?
c) Tính tổng chi phí tồn kho trong năm?
Bài tập Tài chính DN 2 21 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 16: Một công ty có nhu cầu sản xuất trong năm 12500 đơn vị, mức sản xuất đều qua các tháng.
Chi phí cho mỗi đơn hàng là 20 triệu$, đơn giá 2.5 triệu$ và chi phí tồn kho mỗi đơn vị trong năm
bằng 20% giá bán. Biết rằng, mức tồn kho tối thiểu là 125 đơn vị và thời gian đặt hàng lại là 2 tuần.

a) Xác định EOQ và giá trị tồn kho bình quân?


b) Chi phí đặt hàng và tồn kho trong năm là bao nhiêu?
c) Giả sử, có 52 tuần/năm. Hãy xác định mức đặt hàng lại?
Bài 17: Một công ty có nhu cầu đều trong năm là 25000 đơn vị, mức đặt hàng phải là bội số của
200. Chi phí đặt hàng 5 triệu$ cho mỗi đơn hàng, chi phí tồn kho bằng 2% giá bán, biết đơn giá là
0.5 triệu$. Tồn kho an toàn là 2000 đơn vị và thời gian đặt hàng là 6 tuần.

a) Xác định mức đặt hàng hiệu quả (EOQ)?


b) Mức đặt hàng lại là bao nhiêu?
c) Hãy tính chi phí tồn kho cho công ty?
Bài 18: Ban giám đốc công ty CPC đang xem xét để hoạch định chính sách dự trữ tiền mặt tốt nhất
cho công ty. Một số thông tin liên quan đến việc hoạch định chính sách công ty đã được thu thập
như sau:
• Công ty CPC hiện đang có số dư tiền mặt là 800 triệu đồng.
• Công ty dự kiến trong suốt năm hoạt động, tiền chi ra vượt mức tiền thu về hàng tháng là
345 triệu đồng.
• Mỗi lần mua hoặc bán chứng khoán ngắn hạn, công ty phải trả cho nhà môi giới khoản chi
phí là 0,5 triệu đồng, ngoài ra không còn chi phí nào khác.
• Lãi suất hàng năm khi đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn là 7%.
Giả sử anh (chị) là trưởng phòng tài chính của công ty CPC hãy giúp Ban giám đốc ra quyết định
về chính sách dự trữ tiền mặt tối ưu bằng cách trả lời những câu hỏi dưới đây dựa vào những thông
tin đã cho:
a. Số dư tiền mặt hiện tại của công ty đã tối ưu hay chưa? Nếu chưa, công ty nên giữ bao
nhiêu tiền mặt để đạt được mức tối ưu?
b. Hiện tại công ty có thể gia tăng số tiền đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn hay không? Nếu
có, gia tăng bao nhiêu?
c. Trong suốt 12 tháng tới công ty phải bán chứng khoán ngắn hạn bao nhiêu lần để bù đắp
tiền mặt trong chi tiêu? Chi phí giao dịch là bao nhiêu ?
d. Tổng Chi phí trong chính sách dự trữ tiền mặt tối ưu?
Bài 19: Giám đốc tài chính công ty PRC kết luận rằng nếu sử dụng mô hình Baumol thì tồn quỹ
tiền mặt tối ưu của công ty nên là 200 triệu đồng. Lãi suất hàng năm của các loại chứng khoán ngắn
hạn là 7,5%. Chi phí giao dịch mỗi khi bán chứng khoán ngắn hạn là 500.000 đồng. Giả sử rằng

Bài tập Tài chính DN 2 22 Võ Xuân Hội Năm 2010


giao dịch thu chi tiền mặt của PRC diễn ra gần giống mô hình Baumol. Dựa vào những thông tin
trên, hãy xác định mức tiền mặt tối ưu hàng tuần của PRC là bao nhiêu?
Bài 20: Tập đoàn dệt FUTURE cần đến hàng trăm chủng loại nguyên vật liệu từ nhiều nhà máy
cung
cấp khác nhau. Mỗi mặt hàng được một nhà thầu địa phương cung cấp với chi phí đạt hàng là
1.250.000 đồng cho mỗi lần đặt hàng. Trong năm tới công ty sẽ cần khoảng 1200 đơn vị của nhà
cung cấp này, chi phí tồn kho dự trữ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho là 300.000 ngàn đồng. Hãy áp
dụng mô hình EOQ trả lời các câu hỏi sau:
a. Số lượng đặt hàng tối ưu của mặt hàng này là bao nhiêu?
b. Mức tồn kho bình quân tối ưu là bao nhiêu?
c. Hãy xác định số lần đạt hàng tối ưu trong mỗi năm và tổng chi phí tồn kho hàng năm
d. Nếu thời gian giao hàng là 8 ngày, thì điểm đạt hàng lại ở vào thời điểm nào? (giả sử một
năm có 300 ngày làm việc)
bài 21: Một công ty có nhu cầu đều trong năm là 25000 đơn vị, mức đặt hàng phải là bội số của
200. Chi phí đặt hàng 5 triệu$ cho mỗi đơn hàng, chi phí tồn kho bằng 2% giá bán, biết đơn giá là
0.5 triệu$. Tồn kho an toàn là 2000 đơn vị và thời gian đặt hàng là 6 tuần.
a) Xác định mức đặt hàng hiệu quả (EOQ)?
b) Mức đặt hàng lại là bao nhiêu?
c) Hãy tính chi phí tồn kho cho công ty?

Bài tập Tài chính DN 2 23 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 6:
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN

Bài 1: Giả sử, ngân hàng cho bạn vay 200 triệu$ thời hạn 45 ngày và yêu cầu bạn trả lãi 2.5 triệu$
trên vốn vay?
a) Trường hợp tiền lãi được trả vào cuối thời hạn vay thì lãi suất thực hàng năm mà ngân
hàng áp dụng là bao nhiêu?
b) Nếu tiền lãi được yêu cầu trả trước vào thời điểm vay thì lãi suất thực hàng năm mà ngân
hàng áp dụng là bao nhiêu?
Bài 2: Xác định chi phí tài trợ từ các chính sách tín dụng nhà cung cấp sau:
a) 2/10 net 30 b) 2/15 net 60 c) 3/10 net 90
Bài 3: Một công ty đang thương lượng với ngân hàng khoản vay 200 triệu$ thời hạn 1 năm với lãi
suất 12% và yêu cầu 20% số dư bù trừ tại ngân hàng.
a) Nếu hợp đồng được ký kết thì khoản vay và lãi suất ngân hàng áp dụng là bao nhiêu?
b) Nếu ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi quí thì lãi suất cho khoản
vay này là bao nhiêu?
Bài 4: Một công ty mua vật tư từ nhà cung cấp với điều kiện thanh toán 2/10 net 45. Tuy nhiên, nhà
cung cấp có thể chấp nhận cho công ty thanh toán đến 60 ngày. Mặt khác, một ngân hàng cũng
đồng ý cho công ty vay nợ với lãi suất 12% và yêu cầu duy trì 25% số dư bù trừ tại ngân hàng.
a) Xác định chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại?
b) Công ty có nên vay nợ để hưởng chiết khấu từ nhà cung cấp hay không?
Bài 5:
Một công ty cần 500 triệu$ để nhận chiết khấu từ nhà cung cấp theo điều kiện 2/10 net 70. Biết
rằng, công ty có thể vay ngắn hạn ngân hàng thời hạn 60 ngày, với tiền lãi sẽ thanh toán khi nợ đáo
hạn là 8.1 triệu$.
a) Công ty có nên vay ngân hàng để hưởng suất chiết khấu thương mại không?
b) Nếu ngân hàng yêu cầu thêm 25% ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?
Bài 6:
Một công ty cần khoản vay thời hạn 1 năm để đầu tư vào một dự án trị giá 200 triệu$. Ngân hàng
yêu cầu số dư bù trừ 20% và lãi suất khoản vay là 8%/năm. Ngoài ra, chi phí thủ tục để thực hiện
hợp đồng vay trên là 5 triệu$.
a) Công ty sẽ phải vay bao nhiêu để có được nguồn vốn đầu tư ở trên?
b) Xác định lãi suất thực trên khoản vay mà ngân hàng áp dụng?

Bài tập Tài chính DN 2 24 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 7:
Một công ty đang thương lượng với 2 ngân hàng để vay 100 triệu$ thời hạn 1 năm với lãi suất 8%.
- Ngân hàng A: đề nghị 20% số dư bù trừ được khấu trừ từ khoản vay và yêu cầu thanh toán
khoản vay đều mỗi quí.
- Ngân hàng B: đề nghị 10% số dư bù trừ nhưng không khấu trừ từ khoản vay và yêu cầu
thanh toán khoản vay đều mỗi tháng?
a) Ngân hàng nào đưa ra đề nghị tốt hơn cho công ty?
b) Giả sử, công ty hiện đang duy trì số dư tài khoản ở mỗi ngân hàng là 20 triệu$ và được
sử dụng như là số dư bù trừ thì lãi suất trên khoản vay tại mỗi ngân hàng là bao nhiêu?
Bài 8:
Một công ty có nhu cầu tăng thêm vốn luân chuyển 100 triệu$ vào tháng 10 để dự trữ hàng hóa tồn
kho cho mùa Giáng Sinh. Thủ quỹ công ty đang thương lượng với 2 ngân hàng để vay nguồn vốn
trên như sau:
- Ngân hàng thương mại: cho vay với lãi suất 9% và ký quỹ 20%.
- Ngân hàng đầu tư: cho vay với lãi suất 11% và không cần ký quỹ?
a) Công ty nên ký hợp đồng vay nợ ở ngân hàng nào?
b) Giả sử, công ty hiện có số dư tài khoản ở ngân hàng thương mại là 10 triệu$, có thể được
sử dụng để ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?
Bài 9:
Người phụ trách ngân quỹ của một công ty dự doán khả năng thiếu hụt ngân quỹ vào quí đến như
sau:
Khả năng thiếu hụt Nhu cầu tài trợ (triệu$)
0.2 0
0.5 100
0.3 200
Công ty đang xem xét 2 phương án tài trợ ngân quỹ quí đến như sau:
- Phương án 1: sử dụng khoản vay không đảm bảo thời hạn 90 ngày với lãi suất 1%/tháng.
- Phương án 2: thiết lập tín dụng quay vòng với chi phí hợp đồng 2 triệu$ và 1% trên khoản
vay nợ, phần quỹ vượt quá có thể tái đầu tư với tỷ suất sinh lợi 0.9%.
Biết rằng, cả 2 phương án trên đều yêu cầu ký quỹ 2 triệu$. Xác định phương án tài trợ với
chi phí thấp nhất?
Bài 10:
Một công ty có nhu cầu tăng vốn luân chuyển thêm 150 triệu$ cho tháng đến. Người phụ trách tài
chính của công ty đưa ra 3 hình thức tài trợ như sau:

Bài tập Tài chính DN 2 25 Võ Xuân Hội Năm 2010


- Tài trợ bằng tín dụng thương mại: công ty hiện đang mua NVL công ty X mỗi tháng 100
triệu$ với điều kiện tín dụng 3/10 net 45 và công ty Y mỗi tháng 75 triệu với điều kiện tín dụng
2/15 net 90.
- Vay ngân hàng kỳ hạn 3 tháng lãi suất 5% và số dư bù trừ 20%.
- Chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân hàng: công ty có khoản phải thu bình quân hàng
tháng là 200 triệu$ và phần chuyển nhượng không vượt quá 80% khoản phải thu của công ty. Chi
phí hoa hồng 4% trên giá trị chuyển nhượng, đồng thời công ty có thể giảm chi phí kiểm soát và
mất mát ước tính 3 triệu$ mỗi tháng.
Hãy lựa chọn hình thức tài trợ tốt nhất cho công ty?
Bài 11:
Công ty G cần vốn luân chuyển lên 10 triệu đồng bằng các phương án sau:
a. Từ chối chiết khấu trả tiền trước của thời hạn bán hàng 3/10 net 30
b. Vay ngân hàng với lãi suất 15%, nếu phương án này thực hiện cần một số dư bù trừ là 12%.
c. Phát hành thương phiếu với lãi suất 12% chi phí phát hành là 100 ngàn đồng cho mỗi lần
phát hành thời hạn tháng.
Giả sử rằng để ưu tiên cho tính mềm dẻo của vay ngân hàng có thể chấp nhận tài trợ bằng nguồn
này đắt hơn so với nguồn khác 2%. Hãy chọn phương án tài trợ.
Bài 12:
Một công ty mua vật tư từ nhà cung cấp với điều kiện thanh toán 2/10 net 45. Tuy nhiên, nhà cung
cấp có thể chấp nhận cho công ty thanh toán đến 60 ngày. Mặt khác, một ngân hàng cũng đồng ý
cho công ty vay nợ với lãi suất 12% và yêu cầu duy trì 25% số dư bù trừ tại ngân hàng.
a. Xác định chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại?
b. Công ty có nên vay nợ để hưởng chiết khấu từ nhà cung cấp hay không?
Bài 13:
Một công ty cần 500 triệu để nhận chiết khấu từ nhà cung cấp theo điều kiện 2/10 net 70. Biết
rằng, công ty có thể vay ngắn hạn ngân hàng thời hạn 60 ngày, với tiền lãi sẽ thanh toán khi nợ đáo
hạn là 8,1 triệu.
a. Công ty có nên vay ngân hàng để hưởng suất chiết khấu thương mại không?
b. Nếu ngân hàng yêu cầu thêm 25% ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?
Bài 14:
Một công ty cần khoản vay thời hạn 1 năm để đầu tư vào một dự án trị giá 2 tỷ đồng. Ngân hàng
yêu cầu số dư bù trừ 20% và lãi suất khoản vay là 8%/năm. Ngoài ra, chi phí thủ tục để thực hiện
hợp đồng vay trên là 50 triệu đồng.
a. Công ty sẽ phải vay bao nhiêu để có được nguồn vốn đầu tư ở trên?
b. Xác định lãi suất thực trên khoản vay mà ngân hàng áp dụng?
Bài tập Tài chính DN 2 26 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 15:
Một công ty đang thương lượng với 2 ngân hàng để vay 100 triệu đồng thời hạn 1 năm với lãi suất
8%/năm.
- Ngân hàng A: đề nghị 20% số dư bù trừ được khấu trừ từ khoản vay và yêu cầu thanh toán
khoản vay đều mỗi quí.
- Ngân hàng B: đề nghị 10% số dư bù trừ nhưng không khấu trừ từ khoản vay và yêu cầu
thanh toán khoản vay đều mỗi tháng?
Ngân hàng nào đưa ra đề nghị tốt hơn cho công ty?

Giả sử, công ty hiện đang duy trì số dư tài khoản ở mỗi ngân hàng là 20 triệu và được sử dụng như
là số dư bù trừ thì lãi suất trên khoản vay tại mỗi ngân hàng là bao nhiêu?

Bài 16:
Công ty GP cần tài trợ 10 triệu đồng vốn luân chuyển. Hiện tại, họ có các phương án tài trợ sau
đây:
a. Từ chối chiết khấu trả tiền trước của thời hạn bán hàng 3/10 Net 30.
b. Vay ngân hàng với lãi suất 15%, nếu phương án đòi hỏi số dư bù trừ 12%.
c. Phát hành thương phiếu với lãi suất 12%, chi phí phát hàng là 100 nghìn đồng cho mỗi lần
phát hành với thời hạn theo tháng.
Giả sử rằng để ưu tiên cho tính mềm dẻo của vay ngân hàng, có thể chấp nhận tài trợ bằng
nguồn này đắt hơn so với các nguồn khác 2%.
Hãy chọn phương án tài trợ.
Bài 17: Công ty B có nhu cầu tăng vốn luân chuyển thêm 75 triệu nữa lập tức. Người ta đưa ra ba
phương án nguồn như sau:
a. Tài trợ bằng tín dụng thương mại: công ty hiện đang mua vật liệu mỗi tháng 50 triệu đồng
với thời hạn 3/30 net 90. Chấp nhận chiết khấu.
b. Vay ngân hàng: ngân hàng có thể cho vay 100 triệu lãi suất 13% và 10% số dư bù trừ.
c. Chuyển nhượng các khoản phải thu của công ty. Công ty hiện đang có 100 triệu khoản phải
thu mỗi tháng, kỳ thu tiền 60 ngày. Người mua khoản phải thu chấp nhận cho vay 75% giá trị
tiền mặt của khoản phải thu với mức lãi suất 12% năm. Chi phí hoa hồng là 2% giá trị khoản
phải thu được mua. Công ty cho rằng nó có thể nhận được dịch vụ kiểm soát tín dụng từ người
mua khoản phải thu và giảm chi phí kiểm soát tín dụng và mất mát ước tính 1,5 triệu đồng mỗi tháng.
Hãy lựa chọn phương án tài trợ.
Bài 18: Bà Bích Loan hiện là giám đốc công ty phần cứng Gia Long đang thương lượng với ngân
hàng thương mại để vay khoản tiền 500 triệu đồng với thời hạn 1 năm. Ngân hàng đã cho bà các
phương án dưới đây. Hãy tính lãi suất thực cho mỗi phương án. Phương án nào có lãi suất thực thấp nhất?

Bài tập Tài chính DN 2 27 Võ Xuân Hội Năm 2010


a. Lãi suất hằng năm 12%, không cần số dư bù trừ và trả lãi vào ngày cuối cùng.

b. Lãi suất hằng năm 9% với 20% số dư bù trừ trong tài khoản và trả lãi vào ngày cuối cùng.

c. Lãi suất hằng năm 8,75% theo phương thức lãi trả trước với 15% số dư bù trừ.

Bài 19:
Một công ty có nhu cầu tăng thêm vốn luân chuyển 1 tỷ đồng vào tháng 10 để dự trữ hàng hóa tồn
kho cho mùa Giáng Sinh. Thủ quỹ công ty đang thương lượng với 2 ngân hàng để vay nguồn vốn
trên như sau:

- Ngân hàng thương mại: cho vay với lãi suất 9% và ký quỹ 20%.
- Ngân hàng đầu tư: cho vay với lãi suất 11% và không cần ký quỹ?
Công ty nên ký hợp đồng vay nợ ở ngân hàng nào?

Giả sử, công ty hiện có số dư tài khoản ở ngân hàng thương mại là 100 triệu đồng, có thể được sử
dụng để ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?

Bài 20: Một khoản tín dụng thương mại 1.000.000$ có điều kiện thanh toán 3/10 net 70.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền phải thanh toán nếu người mua thanh toán trong vòng 10 ngày
b. Xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại khi người mua thanh toán vào ngày thứ 30
và 70 kể từ ngày giao hàng thay vì trả tiền vào ngày thứ 10?

Bài tập Tài chính DN 2 28 Võ Xuân Hội Năm 2010


BÀI TẬP CHƯƠNG 7:
ĐÒN BẨY VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH
Bài 1: Một công ty phát hành đĩa nhạc có báo cáo thu nhập năm 199X sau:

Doanh số (Q=10000 đĩa, P=0.2 triệu$) 2000


Chi phí biến đổi (V=0.05 triệu$) 500
Chi phí cố định (FC=500 triệu$) 500
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 1000
Chi phí tiền lãi (I) 200
Thu nhập trước thuế (EBT) 800
Thuế thu nhập (40%) 320
Thu nhập sau thuế (EAT) 480
Dựa vào số liệu trên hãy xác định:
a) Đòn bẩy hoạt động (DOL)? b) Đòn bẩy nợ (tài chính) (DFL)?
c) Đòn bẩy tổng hợp (DTL)? d) Điểm hòa vốn theo sản lượng (Q0)?
Bài 2: Công ty A và công ty B có cơ cấu vốn như sau:

Công ty A Công ty B
Nợ 12% 500 Nợ 12% 1000
Cổ phần thường 15000 cp Cổ phần thường 10000 cp
Mệnh giá 0.1 triệu 1500 Mệnh giá 0.1 triệu 1000
Tổng tài sản (triệu$) 2000 Tổng tài sản (triệu$) 2000
Biết rằng, thuế suất thu nhập công ty là 30%.
a) Nếu thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) lần lượt là 150 triệu$, 240 triệu$ và 500 triệu$.
Hãy xác định thu nhập trên cổ phần (EPS)?
b) Giải thích mối tương quan giữa (EPS) và (EBIT)?
Bài 3: Một công ty có doanh số bán hàng là 10000 đơn vị sản phẩm, với đơn giá là 0.25 triệu$. Chi
phí biến đổi 0.05 triệu$/đơn vị, chi phí cố định là 1500 triệu$ và chi phí tiền lãi là 250 triệu$. Hãy
xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty?

Bài 4: Các thông tin tài chính của 2 công ty hóa phẩm X và Y như sau:

Cơ cấu vốn Công ty X Công ty Y


Nợ 12% 1200 0
Cổ phần thường 0.1 triệu$ 800 2000
Tổng tài sản (triệu$) 2000 2000
Số cổ phiếu (N) 8000 10000

Bài tập Tài chính DN 2 29 Võ Xuân Hội Năm 2010


Kế hoạch hoạt động kinh doanh:
Khoản mục chi phí Cty X (V=0.07 triệu$) Cty Y (V=0.04 triệu$)
Doanh số (Q=10000, P=0.1 triệu$) 1000 triệu$ 1000 triệu$
Chi phí biến đổi (VC) 700 triệu$ 400 triệu$
Chi phí cố định (FC) 0 triệu$ 300 triệu$
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 300 triệu$ 300 triệu$

a) Hãy xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty X và Y?


b) Nếu doanh số tăng lên 2 lần thì EPS sẽ tăng lên bao nhiêu %?

Bài 5: Một công ty may vừa sản xuất 1 loại quần Jean mới và bán với đơn giá là 60000$. Trong đó,
chi phí biến đổi là 55000$/đơn vị và chi phí cố định là 100 triệu$.

a) Hãy xác định điểm hòa vốn theo sản lượng (Q0)?
b) Để kiếm được 200 triệu$ lợi nhuận thì công ty cần sản xuất với mức sản lượng nào?
Bài 6: Một công ty có kế hoạch mở rộng sản xuất. Chi phí mở rộng là 3000 triệu$ có thể huy động
từ 2 nguồn:

- Nguồn 1: phát hành trái phiếu với lãi suất 14%.


- Nguồn 2: bán 10000 cổ phiếu thường với giá 0.3 triệu$/cổ phiếu.
Báo cáo thu nhập công ty năm 199X trước khi có kế hoạch mở rộng như sau:
Doanh số (triệu$) 1500
Chi phí biến đổi (VC) 450
Chi phí cố định (FC) 500
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 500
Chi phí tiền lãi (I) 100
Thu nhập trước thuế (EBT) 400
Thuế thu nhập (34%) 136
Thu nhập sau thuế (EAT) (triệu$) 264
Số cổ phiếu (N) 10000
Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) (triệu$) 0.0264

Sau khi mở rộng, doanh số dự kiến sẽ tăng thêm 1000 triệu$. Chi phí biến đổi sẽ là 30% doanh số,
chi phí cố định sẽ tăng lên 800 triệu$ và thuế suất thu nhập vẫn không thay đổi.
a) Hãy xác định hệ số đòn bẩy trước khi mở rộng?
b) Hãy xác định hệ số đòn bẩy sau khi mở rộng?
c) Bạn sẽ lựa chọn phương án mở rộng nào? Tại sao?

Bài tập Tài chính DN 2 30 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 7: Báo cáo thu nhập hiện tại của một công ty như sau:
Doanh số (triệu$) 5000
Chi phí biến đổi (50% doanh số) 2500
Chi phí cố định 1800
Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 700
Chi phí tiền lãi (10%) 200
Thu nhập trước thuế (EBT) 500
Thuế thu nhập (34%) 170
Thu nhập sau thuế (EAT) (triệu$) 330
Số cổ phiếu (N) 20000
Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) (triệu$) 0.0165
Biết rằng, cơ cấu vốn hiện tại gồm: 50% nợ, 50% vốn cổ phần thường (mệnh giá 0.1 triệu$). Công
ty đang xem xét 3 phương án mở rộng nhà máy, ước tính cần 2000 triệu$ như sau:
- Phương án 1: vay nợ 2000 triệu$ với lãi suất 13%.
- Phương án 2: bán 2000 triệu$ cổ phiếu thường với giá bán 0.2 triệu$.
- Phương án 3: vay nợ 1000 triệu$ với lãi suất 12% và bán 1000 triệu$ cổ phiếu thường với
giá bán 0.25 triệu$.
Chi phí biến đổi mong đợi là 50% doanh số bán, trong khi chi phí cố định hàng năm tăng
đến 2300 triệu$ và dự đoán doanh số sẽ tăng 1000 triệu$ mỗi năm trong 5 năm đến. Dựa vào số liệu
tài chính của công ty ở trên. Hãy xác định:
a) Điểm hòa vốn trước và sau khi mở rộng?
b) Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính trước và sau khi mở rộng?
c) Phương án nào sẽ được lựa chọn? Tại sao?

Bài 8: Công ty sản xuất sơn SS có chi phí hoạt động cố định là 3 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động
biến đổi là 17.500 đồng/lít và giá bán là 20.000 đồng/lít.
a. Điểm hòa vốn hoạt động mỗi năm là bao nhiêu theo lít? Theo doanh thu?
b. Nếu chi phí biến đổi giảm xuống 16.800 đồng, điểm hòa vốn sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu chi phí cố định tăng lên 3,75 tỷ đồng mỗi năm, điều này sẽ ảnh hưởng đến điểm hòa
vốn như thế nào?
d. Hãy tính DOL ở mức sản lượng 1,6 triệu lít.
e. Nếu doanh số dự kiến tăng 15 phần trăm từ mức hiện tại là 1,6 triệu lít, phần trăm thay đổi
của lợi nhuận hoạt động là bao nhiêu tinh từ mức hiện tại?
Bài 9: Công ty TNHH GG có hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là 2 và lượng bán hiện tại là 10.000 đơn
vị. Thu nhập hoạt động là 10 triệu đồng.
a. Nếu doanh số dự kiến tăng 20 phần trăm từ mức hiện tại là 10.000 đơn vị thì lợi nhuận hoạt
động sẽ là bao nhiêu?
b. Ở mức sản lượng mới 12.000 đơn vị, hiệu ứng đòn bẩy hoạt động mới là bao nhiêu?

Bài tập Tài chính DN 2 31 Võ Xuân Hội Năm 2010


Bài 10: Công ty AS hiện là một công ty tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ. Mỗi tháng công ty thu được
24 triệu đồng lợi nhuận sau thuế với mức doanh thu là 880 triệu đồng. Tỷ suất thuế thu nhập của
công ty là 40%. Công ty chỉ kinh doanh một sản phẩm và bán với giá 200 nghìn đồng, chi phí biến
đổi là 150 nghìn.
a. Chi phí cố định mỗi tháng là bao nhiêu?
b. Điểm hòa vốn hoạt động hàng tháng là bao nhiêu theo đơn vị? Theo doanh số?
c. Hãy tính và vẽ hiệu ứng đòn bẩy hoạt động theo lượng bán hằng tháng với các mức như
sau: 4.000 đơn vị; 4.400 đơn vị; 4.800 đơn vị; 5.200 đơn vị; 6.000 đơn vị.
d. Biểu đồ mà bạn vẽ và đặc biệt là DOL của công ty ở mức lượng bán hiện tại cho bạn biết
điều gì về độ nhạy của lợi nhuận hoạt động theo sự biến động của doanh số?
Bài 11: Công ty DDBB hiện đang 3 tỷ đồng vốn vay, lãi suất 12 phần trăm và muốn tài trợ cho một
kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất với nhu cầu vốn 1,5 tỷ đồng. Công ty đang cân nhắc ba phương
án sau: tăng nợ với lãi suất 14%, cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ trả cổ tức 12%; và bán cổ phiếu với giá
16.000 đồng một cổ phiếu. Công ty hiện đang có 800 nghìn cổ phiếu đang lưu hành và chịu mức
thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
a. Nếu lợi nhuận trước thuế và lãi hiện là 1,5 tỷ đồng, thu nhập trên cổ phiếu của mỗi phương
án là bao nhiêu, giả sử lợi nhuận hoạt động không tăng?
b. Điều gì xảy ra với EPS khi EBIT ở các mức 900 triệu? 1.200 triệu? 4.000 triệu?
c. Hãy tính đòn bẩy tài chính cho mỗi phương án khi EBIT kỳ vọng là 1,5 tỷ đồng.
Bạn thích phương án tài trợ nào hơn? EBIT cần phải tăng bao nhiêu để phương án tiếp theo sẽ tốt
hơn (trên phương diện EPS)?
Bài 20: Có 2 doanh nghiệp A và B cùng kinh doanh một loại sản phẩm, cùng trên một thị trường,
cùng có các điều kiện như nhau, chỉ khác nhau về kết cấu chi phí sản xuất và kết cấu nguồn vốn.
- Doanh nghiệp A có chi phí cố định là 44.000$, biến phí một sản phẩm là 13$
- Doanh nghiệp B có chi phí cố định là 34.000$, biến phí một sản phẩm là 15,4$
Tổng số vốn kinh doanh của A và của B đều là 200.000$, trong đó hệ số nợ của A, B lần lượt là
60% và 40%, trong khi lãi suất vay bình quân là 10 %/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 28%
Biết giá bán 1 sản phẩm hiện nay là 25$ /sản phẩm và cả 2 đều tiêu thụ được 5.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
b. Hãy tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp a và B ở mức sản lượng tiêu thụ
5000 sản phẩm
c. Khi sản lượng tiêu thụ của cả A và B đều đạt 5.000 sản phẩm thì độ lớn của đòn bẩy kinh
doanh của doanh nghiệp A và B là bao nhiêu ? Hãy cho biết doanh nghiệp nào có ưu thế
hơn về mức tăng lợi nhuận khi khi cả hai đề có cùng mức tăng sản lượng và doanh thu ?
d. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính khi cả hai đều đạt sản lượng tiêu thụ
5.000 sản phẩm.

Bài tập Tài chính DN 2 32 Võ Xuân Hội Năm 2010


e. Nếu cả hai doanh nghiệp đều có cùng tỷ lệ tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay, thì tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nào thay đổi nhiều hơn? tại sao?
Bài 21 : Công ty Sơn Bạch Tuyết đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sơn đặc biệt, có tên gọi
là sơn Special. Chi phí hoạt động cố định cho sản xuất loại sơn này là 3 tỷ đồng một năm. Chi phí
biến đổi trên mỗi hộp sơn là 175.000 đồng và giá bán trung bình là 200.000 đồng một hộp.
a. Số lượng tiêu thụ và doanh thu hòa vốn hàng năm là bao nhiêu?
b. Nếu chi phí biến đổi giảm còn 168.000 đồng một hộp thì điều gì sẽ xảy ra đối với điểm hòa vốn?
c. Nếu chi phí cố định tăng đến 3,75 tỷ đồng một năm thì điểm hoà vốn sẽ bị ảnh hưởng thế nào?
d. Tính độ bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ 160.000 hộp.
e. Nếu doanh số tiêu thụ tăng 15% từ mức 160.000 hộp thì lợi nhuận hoạt động (EBIT) thay
đổi bao nhiêu phần trăm?
Bài 22 : Công ty X là một công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu (không có nợ). Hàng
tháng, lợi nhuận sau thuế của công ty là $24.000 trên doanh thu $880.000. Thuế suất thuế thu nhập
công ty là 40%. Sản phẩm duy nhất của công ty sản xuất là "máy in" được bán với giá $200, trong
đó biến phí là $150.
a. Chi phí hoạt động cố định hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
b. Sản lượng và doanh thu hòa vốn hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
c. Tính toán và vẽ đồ thị “Độ bẩy họat động” (DOL) có số lượng sản xuất và tiêu thụ hàng
tháng ở mức 4.000 đơn vị, 4.400 đơn vị, 4.800 đơn vị, 5.200 đơn vị, 5.600 và 6.000 đơn vị?
d. Đồ thị được vẽ ở câu c và đặc biệt là độ bẩy họat động tại mức doanh số hiện hành của công
ty nói lên điều gì về sự biến động của lợi nhuận họat động của công ty khi doanh số thay đổi?
Bài 23 : BM là công ty sản xuất máy bơm nước kỳ vọng năm tới kiếm được 2,1 tỷ đồng lợi nhuận
sau thuế từ doanh thu 4 tỷ đồng. Giá bán sản phẩm của công ty là 2 triệu đồng và chi phí biến đổi
đơn vị là 1,5 đồng. Thuế suất thuế thu nhập công ty là 28%.
a. Chi phí sản xuất cố định năm tới của công ty là bao nhiêu?
b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn của công ty.
Bài 24.: Giả sử bạn đang chuẩn bị một báo cáo phân tích cho công ty Hugo. Công ty cung cấp cho
bạn dữ liệu hoạt động năm gần đây nhất như sau (Đv: 1000 đồng):
Doanh thu 50,439,375
Chi phí biến đổi 25,137,000
Thu nhập trước chi phí cố định 25,302,375
Chi phí cố định 10,143,000
EBIT 15,159,375
Chi phí lãi vay 1,488,375
Thu nhập trước thuế 13,671,000
Thuế (Thuế suất 50%) 6,835,500
Thu nhập ròng 6,835,500
Bài tập Tài chính DN 2 33 Võ Xuân Hội Năm 2010
Dựa vào dữ liệu trên đây, giám đốc tài chính công ty yêu cầu bạn trả lời các câu hỏi sau:
a. Ở mức doanh thu này, độ bẩy hoạt động là bao nhiêu?
b. Độ bẩy tài chính là bao nhiêu?
c. Độ bẩy tổng hợp là bao nhiêu?
d. Điểm hòa vốn theo doanh thu là bao nhiêu?
e. Nếu doanh thu tăng 30% thì EBIT tăng bao nhiêu phần trăm?

Bài 25: Công ty RM chuyên sản xuất và xuất khẩu bếp ga. Giá bán trung bình mỗi sản phẩm là
500$ trong khi chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm là 350$. Chi phí cố định trung bình hàng năm là
180.000$.
a. Sản lượng hòa vốn của công ty là mấy?
b. Công ty phải đạt mức doanh thu là bao nhiêu để có được sản lượng hòa vốn?
c. Tính độ bẩy hoạt động ở mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 5000 đơn vị sản phẩm.
d. Giải thích ý nghĩa của độ bẩy hoạt động tính được ở câu c và cho biết độ bẩy hoạt động ở
điểm hòa vốn sẽ như thế nào so với độ bẩy hoạt động ở mức sản lượng như ở câu c?
Bài 26: Công ty BCD hiện có một khoản nợ 3 triệu USD với lãi suất 12%. Công ty đang xem xét
các phương án tài trợ cho một chương trình mở rộng trị giá 4 triệu USD.
Phương án 1: Vay thêm nợ với lãi suất 14%
Phương án 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 12%
Phương án 3: Phát hành cổ phiếu phổ thông với giá bán là 16USD.
BCD hiện có 800.000 cổ phần phổ thông đang lưu hành và phải chịu mức thuế thu nhập công ty là
40%.
a. Nếu hiện tại lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty là 1,5 triệu USD thì EPS là bao nhiêu,
xét cho ba phương án tài trợ?
b. Xác định và vẽ đồ thị biểu diễn điểm bàng quan giữa các phương án tài trợ.
c. Tính độ bẩy tài chính (DFL) cho mỗi phương án tài trợ ở mức lợi nhuận trước thuế và lãi là
1,5 triệu USD.
d. Công ty BCD nên chọn phương án tài trợ nào? Tại sao?

Bài 28: Cô Mỹ Chi vừa tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế TP.HCM đang dự định mở một của hàng
bán lẻ. Lãi gộp của cửa hàng được hoạch định ở mức 26%. Biến phí đơn vị bằng 50% doanh thu và
doanh thu trung bình hàng năm khoảng 3,25 tỷ đồng. Hỏi:
a. Chi phí cố định của hàng nên duy trì ở mức bao nhiêu để cửa hàng đạt được mức lãi gộp
như hoạch định?
b. Điểm hòa vốn theo doanh thu của cửa hàng là bao nhiêu?
Bài tập Tài chính DN 2 34 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 29: PC Inc. hoạch định sản xuất và tiêu thu được 200.000 đơn vị sản phẩm vào năm tới. Tổng
chi phi cố định là 300.000USD và chi phí biến đổi chiếm 60% doanh thu.
a. Nếu công ty muốn đạt được lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) là 250.000USD thì giá bán
sản phẩm phải là bao nhiêu để đạt được kết quả đề ra?
b. Lập bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh để làm sáng tỏ kết quả ở câu a.
Bài 30: RMM là công ty sản xuất sản phẩm đơn chiếc có giá bán trung bình là 5 triệu đồng một sản
phẩm. Chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản phẩm là 3,5 triệu đồng và chi phí cố định trung bình
hàng năm là 1.800 triệu đồng. Hỏi:

Sản lượng hòa vốn của công ty là bao nhiêu đơn vị sản phẩm?
Doanh thu ở điểm hòa vốn là bao nhiêu?
Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, độ bẩy hoạt động của công ty là bao nhiêu?
Kể từ mức doanh số như ở câu c, lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty thay đổi như thế
nào nếu như doanh thu tăng 20%?

Bài tập Tài chính DN 2 35 Võ Xuân Hội Năm 2010

Вам также может понравиться