Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
KHOA KINH TẾ
BÀI TẬP
NĂM 2010
a) Biết rằng, lãi suất và thuế suất thu nhập của các khoản vay nợ cho như sau:
Khoản vay nợ Lãi suất Thuế suất thu nhập
A 7.6% 20%
B 14% 34%
C 12% 15%
b) Một trái phiếu thời hạn 1 năm với 10% tiền lãi và 1% cho chi phí phát hành. Biết thuế suất thu
nhập công ty là 30%.
Bài 2: Hãy xác định chi phí cổ phiếu ưu đãi cho các trường hợp sau:
a) Một công ty dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá 0.8 triệu$, chi phí phát hành dự
kiến 20000$ cho mỗi cổ phiếu và thanh toán cổ tức 80000$.
b) Một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi vào 10 năm trước đây với mệnh giá 1 triệu$ và
hiện tại có thể bán với giá 0.85 triệu$. Biết rằng, tỷ suất sinh lợi cổ phiếu ưu đãi là 9%.
Bài 3: Một công ty muốn xác định chi phí cổ phần thường cho 12 tháng đến. Công ty mong đợi trả
cổ tức (D1) là 24000$ và giá thị trường cổ phiếu thường là 0.4 triệu$. Biết tốc độ tăng cổ tức đều
mỗi năm là 8%.
a) Giả sử, toàn bộ cổ phần thường là từ thu nhập giữ lại. Hãy xác định chi phí vốn bình quân?
b) Nếu công ty có 200 triệu$ thu nhập giữ lại thì nhu cầu vốn tài trợ sẽ là bao nhiêu?
c) Biết chi phí vay nợ 7.5% cho khoản vay 360 triệu$ đầu tiên và nếu vượt quá sẽ tăng lên
9% và vốn cổ phần vẫn duy trì 50% dưới hình thức cổ phần mới. Hãy xác định chi phí biên của vốn?
Bài 7: 1.Xác định chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ sau:
Mệnh giá trái phiếu 1.000 ngàn VND, lãi suất huy động vốn kd =11% với thời hạn
5năm. Hiện nay, trái phiếu được bán với giá 897 ngàn VND . Tỷ suất thuế thu nhập T=28%.
Cổ phiếu thường có mệnh giá 10 ngàn VND .Năm ngoái, công ty công bố cổ tức 14%và
dự kiến tốc độ tăng trưởng g =12. Công ty đang duy trì chính sách chi trả cổ tức cố định.
Hiện nay, cổ phiếu được giao dịch với giá 35 ngàn VND/ cổ phiếu. Nếu công ty phát
hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì chi phí phát hành là 20%.
Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 150 VND .Công ty chi trả 10% cổ tức .Gía bán cổ phiếu ưu
đãi 100 ngàn VND/cổ phiếu.
2. Nếu biết thêm cơ cấu vốn mục tiêu của công ty là 25% nợ,15%vốn cổ phần ưu đãi và 60% vốn
cổ phần thường. Khi đó, chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là bao nhiêu?
Bài 7.2 - Đồ thị MCC và IOS
Công ty Phương Đông đang duy trì cơ cấu vốn mục tiêu : 40% nợ dài hạn và 60% vốn cổ phần
thường. Công ty có thể vay không giới hạn với mức lãi suất 18%. Năm ngoái,công ty chia cổ tức 2
ngàn VND/cổ phiếu và công ty đang duy trì tốc độ tăng trưởng là 10%. Hiện nay, cổ phiếu công ty
đang giao dịch với giá là PO = 25 ngàn VND/cổ phiếu. Tỷ lệ chi phí phát hành F=20%. Lợi nhuận
giữ lại dự kiến trong kì là 180 tr VND. Tỷ suất thuế thu nhập của doanh nghiệp là 28%.
1. Xác định điểm gãy của đồ thị MCC và xác định chi phí sử dụng vốnbình quân WACC
của công ty ứng với từng điểm gãy?
2. Hiện nay , công ty có các dự án được cho trong bảng sau. Hãy biểu diễn đường MCC và
đường IOS lên cùng một hệ trục toạ độ. Từ đó,hãy cho biết ngân quỹ tối ưu của công ty
là bao nhiêu?
Bài tập Tài chính DN 2 3 Võ Xuân Hội Năm 2010
Cơ hội đầu tư IRR (%) Vốn đầu tư (đvt: tr VND )
A 19% 150
B 18% 90
C 17.5% 300
D 16% 60
E 15.5% 180
Câu 4.7
Công ty ABC hiện đang có nhu cầu đầu tư một dự án sản xuất với tổng số vốn là 1.500 triệu đồng
(bỏ 1 lần vào đầu năm). Thu nhập từ khấu hao và lợi nhuận ròng hàng năm là 500 triệu đồng, liên
tục trong 6 năm. Vốn đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
- Vốn vay của công ty tài chính 1.000 triệu đ, trả góp trong 5 năm với số tiền phải trả hàng năm
là 277,408 triệu đồng.
- Phát hành cổ phiếu thường: Số lượng 50.000 cổ phiếu với giá 10.000 đồng /cổ phiếu. Dự tính
chi phí phát hành chiếm 4% giá bán và các cổ đông đòi hỏi lợi tức cổ phần là 1.000 đồng trong
khi tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm đều đặn và bằng 5%.
Ban giám đốc công ty cho biết tất cả các dự án đầu tư chỉ được thực thi khi giá trị hiện tại ròng
dương. Biết thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 28%
Yêu cầu
a. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
b. Hãy xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án này để quyết định xem có nên thực
hiện dự án trên hay không.
c. Nếu có một ngân hàng cho doanh nghiệp vay 1000 triệu với lãi suất 12% /năm (trả lãi
hàng năm) thời hạn 5 năm thì doanh nghiệp có chấp nhận vay ngân hàng thay vì vay trả góp của
công ty tài chính hay không? (giả định rằng doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng qui mô sản xuất
trong tương lai)
Câu 4.8
Một doanh nghiệp hiện đang xem xét đầu tư một dự án với tổng vốn đầu tư 2.000 triệu đồng (bỏ
vốn một lần vào đầu năm). Thu nhập từ khấu hao và lợi nhuận ròng hàng năm là 700 triệu đồng,
liên tục trong 5 năm.
Vốn được huy động từ 3 nguồn:
- Phát hành cổ phiếu thường với 50.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000đ/cổ phiếu (giả thiết thị giá
bằng mệnh giá, bằng giá phát hành). Các cổ đông đòi hỏi mức doanh lợi là 2000đ/cổ phiếu,
trong khi tỷ lệ tăng giá hàng năm ước tính là 5%
- Cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá là 25.000 đ, với số lượng 4.000 cổ phiếu và phải trả cổ tức
2.500đ/cổ phiếu.
a) Xác định chu kỳ vận động tiền mặt và nhu cầu vốn luân chuyển?
b) Nếu công ty cố gắng trì hoãn kỳ trả tiền lên 35 ngày thì sẽ giảm được nhu cầu vốn luân
chuyển là bao nhiêu?
c) Nếu công ty trang bị một hệ thống sản xuất mới có khả năng sản xuất 1800 đơn vị sản
phẩm /ngày và rút ngắn được kỳ dự trữ xuống còn 20 ngày, với chi phí NVL và lao động là
7000$/đơn vị. Giả định, kỳ thu tiền và kỳ trả tiền vẫn không đổi thì chu kỳ vận động tiền mặt và
nhu cầu vốn luân chuyển là bao nhiêu?
Bài 5: Một công ty có kỳ lưu trữ bình quân là 75 ngày, kỳ thu tiền 38 ngày và kỳ trả tiền là 30
ngày.
Tháng 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu (triệu$) 80 20 30 80 90 40
Biết lãi suất tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn thay đổi hàng tháng như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6
L.suất ng.hạn (năm) 8% 9% 12% 15% 12% 12%
a) Nếu toàn bộ nhu cầu được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn thì tiền lãi phải trả cho 6
tháng là bao nhiêu?
b) Nếu tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn với lãi suất 12%/năm cho toàn bộ nhu cầu 6 tháng
đến thì tiền lãi phải trả là bao nhiêu?
Bài 1: Một công ty có doanh số hiện tại là 30000 triệu$, tất cả đều bán tín dụng thời hạn Net 50 và
kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty đang xem xét giảm thời hạn tín dụng xuống Net 30, kỳ
thu tiền bình quân là 36 ngày và doanh số bán dự kiến sẽ giảm xuống còn 26000 triệu$. Biết rằng,
tỷ lệ chi phí biến đổi là 90%, chi phí cơ hội vốn đầu tư khoản phải thu là 20% và thuế suất thu nhập
công ty là 40%. Công ty có nên thay đổi thời hạn tín dụng không?
Bài 2: Một công ty có tỷ lệ mất mát từ chính sách tín dụng hiện tại là 6%. Người phụ trách tín
dụng đề nghị một chính sách tín dụng mới nhằm giảm tỷ lệ mất mát này xuống 4%. Trong khi đó,
chính sách mới cũng sẽ làm giảm 5% doanh số bán. Biết rằng, chi phí hàng đã bán bằng 80% giá
bán. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới không?
Bài 3: Một công ty có doanh số hiện tại là 1000 triệu$, bán tín dụng Net 30. Tỷ lệ chi phí biến đổi
70%, chi phí vốn 10% và khoản phải thu là 150 triệu$. Công ty đang xem xét chính sách tín dụng
mới Net 45 và dự kiến sẽ làm doanh số tăng lên 1200 triệu$ và khoản phải thu tăng lên 250 triệu$.
Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới hay không?
Bài 4: Một công ty đang đánh giá để mở rộng tín dụng cho một nhóm khách hàng mới. Mặt dù,
nhóm khách hàng này sẽ cung cấp 240 triệu$ doanh số tín dụng tăng thêm với 12% mất mát. Nếu
công ty thực hiện chính sách mở rộng này sẽ tăng chi phí thu nợ 21 triệu$. Chi phí sản xuất và tiếp
thị chiếm 72% doanh số, thuế suất thu nhập công ty là 30%. Biết rằng, công ty có vòng quay khoản
phải thu là 6 lần và mong đợi 10% thu nhập từ đầu tư, với giả định sẽ không có đầu tư thêm tài sản
cho nhóm khách hàng mới này.
a) Công ty có nên mở rộng cho nhóm khách hàng mới này không?
b) Nếu tỷ lệ không thu hồi được nợ tăng từ 12% lên 14% thì quyết định trên có thay đổi
không?
c) Giả sử, có 12% không thu hồi được nợ và vòng quay khoản phải thu giảm xuống còn 1.5
lần thì công ty có thực hiện chính sách này không?
Bài 5: Một công ty có doanh số tín dụng hàng năm là 2000 triệu$. Chi phí thu nợ hiện tại 30 triệu$,
tỷ lệ mất mát là 2% và kỳ thu tiền bình quân (DSO) là 30 ngày. Người phụ trách tín dụng công ty
đề nghị: nếu cắt giảm chi phí thu nợ xuống còn 22 triệu$/năm thì sự thay đổi này sẽ làm cho tỷ lệ
mất mát tăng lên 3%, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày và doanh số tín dụng dự kiến sẽ tăng lên
2500 triệu$.
Biết rằng, chi phí cơ hội đầu tư khoản phải thu là 12%, tỷ lệ chi phí biến đổi là 75% và thuế
suất thu nhập công ty là 40%. Hỏi đề nghị cắt giảm chi phí này có thể thực hiện được không?
Bài tập Tài chính DN 2 11 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 6: Công ty bán buôn X hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng là 30 ngày, với doanh số đạt
được 60 triệu đồng, kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Đề kích thích nhu cầu, công ty có thể đưa thời
hạn bán hàng tín dụng là 60 ngày. Nó tin rằng với thời hạn tín dụng này thì có thể tăng doanh số
hiện tại lên khoảng 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 75 ngày, không kể khách hàng cũ hay mới.
Chi phí biến đổi hiện tại là 80% doanh số. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là
20%. Công ty có nên mở tín dụng hay không ?
Bài 7: Công ty PNI chuyên bán phân bón và thuốc trừ sâu cho các cửa hàng bán lẻ với thời hạn bán
hàng “2/10 net 30”. Hiện tại họ không cấp tín dụng cho những nhà bán lẻ có độ tín nhiệm tín dụng
hạng 3 và hạng 4 theo đánh giá của Dun and Bradstreet. Công ty dự đoán doanh số tăng thêm 5.475
triệu đồng mỗi năm nếu công ty mở rộng tín dụng cho các nhà bán lẻ hạng 3. Kỳ thu tiền bình quân
dự đoán cho các khách hàng này là 75 ngày, và tỷ lệ mất mát do nợ xấu dự đoán là 5 phần trăm.
Công ty cũng dự đoán mức đầu tư tăng thêm vào tồn kho cho khoản doanh thu tăng thêm này là
800 triệu đồng. Dự kiến có khoảng 10 phần trăm khách hàng chấp nhận chiết khấu. Tỷ lệ chi phí
biến đối của PNI là 0,75 và tỷ lệ thu nhập trước thuế cần thiết trên đầu tư tài sản lưu động là 18
phần trăm. Xác định các thông tin sau:
a. Khả năng sinh lợi biên của doanh số tăng thêm.
b. Chi phí đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu.
c. Mất mát do nợ xấu tăng thêm.
d. Chi phí đầu tư tằng thêm vào tồn kho.
e. Chiết khấu tiền mặt tăng thêm.
f. Thay đổi ròng về lợi nhận trước thuế.
Bài 8: Công ty UV hiện đang có thời hạn bán hàng tín dụng 30 ngày với doanh số 60 triệu đồng, kỳ
thu tiền bình quân 45 ngày. Để kích thích nhu cầu, công ty có thể tăng thời hạn bán hàng tín dụng
lên 60 ngày. Họ tin rằng với thời hạn tín dụng này, doanh số hiện tại có thể tăng lên khoảng 15%.
Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 75 ngày, không phân biệt khách hàng cũ hay mới. Chi phí biến đổi hiện
tại bằng 80% doanh số. Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu là 18%. Công ty có nên
thay đổi chính sách tín dụng hay không?
Bài 9: Một công ty có doanh số hiện tại là 3 tỷ đồng, toàn bộ doanh số này đều bán tín dụng với
thời hạn Net 50 và kỳ thu tiền bình quân là 60 ngày. Công ty đang xem xét giảm thời hạn tín dụng
xuống còn Net 30, kỳ thu tiền bình quân dự đoán giảm xuống 36 ngày và doanh số bán dự kiến sẽ
giảm xuống còn 2,6 tỷ đồng. Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 90%, chi phí cơ hội vốn đầu tư
khoản phải thu là 20% và thuế suất thu nhập công ty là 28%. Công ty có nên thay đổi thời hạn tín
dụng không?
Bài 10: Công ty ET chuyên phân phối đồ trang sức vàng bạc đá quý hiện đang bán hàng với thời
hạn Net 120 và kỳ thu tiền bình quân là 150 ngày. Công ty đang xem xét đưa ra mức chiết khấu 4%
nếu khách hàng thanh toán trong 30 ngày. Sự thay đổi về chính sách tín dụng này dự kiến sẽ làm
giảm kỳ thu tiền bình quân xuống còn 108 ngày. ET dự kiến 30% khách hàng sẽ chấp nhận chiết
Bài 12: Nhằm đẩy mạnh doanh thu với mức hiện tại 24 tỷ đồng/năm, công ty kinh doanh văn phòng
phẩm TL đề ra chính sách mở rộng tiêu chuẩn tín dụng. Hiện tại, kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày,
chi phí biến đổi đơn vị là 90% và một năm có 360 ngày. Chi phí cơ hội vốn trước thuế là 30%. Họ
dự đoán việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng sẽ đem lại kết quả như sau:
Chỉ tiêu Chính sách tín dụng
A B C D
Doanh số tăng thêm (tỷ đồng) 2,8 1,8 1,2 0,6
Kỳ thu tiền bình quân tăng thêm (ngày) 45 60 90 144
Tỷ lệ mất mát trên doanh số tăng thêm (%) 0,5 0,5 1 2
Bài 13: Công ty kinh doanh gốm sứ PP mỗi năm tốn khoản chi phí 220 triệu đồng cho bộ phận tín
dụng. Doanh thu tín dụng hiện tại là 12 tỷ đồng và kỳ thu tiền binh quân là 2,5 tháng, tỷ lệ mất mát
do nợ xấu là 2,5%. Công ty dự đoán nếu họ tăng gấp đôi nhân lực cho bộ phận tín dụng thì kỳ thu
tiền bình quân sẽ giảm xuống còn hai tháng và tỷ lệ nợ xấu sẽ giảm xuống còn 3 phần trăm. Chi phí
tăng thêm cho bộ phận tín dụng là 180 triệu đồng, do đó, tổng chi phí thu nợ tăng lên 400 triệu
đồng. Công ty có nên thực hiện kế hoạch này không nếu chi phí cơ hội vốn trước thuế là 20%?
10%?
Bài 14: Công ty JS bán được 120 tỷ đồng sản phẩm của họ cho các nhà bán sỉ với thời hạn Net 50.
Hiện tại, kỳ thu tiền bình quân của công ty là 65 ngày. Để đẩy nhanh tốc độ thu hồi khoản phải thu,
JS dự kiến đưa ra mức chiết khấu 1% nếu khách hàng thanh toán trong vòng 15 ngày. Công ty dự
kiến có 40% khách hàng nhận chiết khấu và kỳ thu tiền bình quân giảm xuống 40 ngày. Phí tổn vốn
đầu tư vào khoản phải thu là 20%. Công ty có nên thực hiện chính sách mới này không?
Nhóm khách hàng Tỷ lệ mất mát (%D.số) Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
1 0 45
2 2 42
3 10 50
4 20 80
Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu là 15%.
a) Bạn có kết luận gì về chính sách tín dụng hiện tại của công ty?
b) Những yếu tố cần thu thập thêm trước khi quyết định thay đổi chính sách?
Bài 18: Một công ty đang xem xét để thay đổi điều kiện tín dụng hiện tại là 2/15 net 30 thành 3/10
net 40 nhằm đẩy nhanh tốc độ thu tiền. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau:
Nhoïm Tyí lãû máút Kyì thu tiãön bçnh Quyãút âënh Giaím d.säú do haûn chãú
khaïch haìng maït (%) quán (DSO) tên duûng tên duûng (triãûu$)
1 0 10 Khäng haûn Khäng
2 1 12 chãú Khäng
3 3 20 375
4 9 60 Haûn chãú 190
5 18 90 220
Biãút ràòng, tyí lãû chi phê biãún âäøi laì 80%, chi phê âáöu tæ khoaín phaíi thu 12% vaì thuãú suáút thu nháûp
cäng ty laì 40%. Cäng ty nãn måí räüng tên duûng cho nhoïm khaïch haìng naìo?
Bài -20: Hãy tính toán cho các trường hợp sau:
a) Một công ty có doanh số tín dụng là 1440 triệu$ và kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Hãy
xác định khoản phải thu của công ty?
b) Một công ty có doanh số tín dụng là 1800 triệu$ và khoản phải thu là 200 triệu$ thì kỳ
thu tiền bình quân của công ty là bao nhiêu?
c) Nếu công ty có khoản phải thu là 600 triệu$ và kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày thì doanh
số tín dụng của công ty là bao nhiêu?
Bài -21: Một công ty đang bán tín dụng 2/10 net 30, với doanh số tín dụng trong năm là 9000
triệu$. Trong đó, 40% khách hàng chấp nhận chiết khấu, số còn lại khách hàng tín dụng với thời
hạn thanh toán bình quân là 40 ngày.
Một cửa hàng dự đoán doanh số tín dụng vào quí III/2007 như sau:
Tháng 6/2007 7 8 9
Doanh số (triệu$) 300 250 200 400
Biết rằng, 20% doanh số thu ngay trong tháng, 70% doanh số thu vào tháng sau và số còn lại xem
như mất mát. Hãy lập kế hoạch bán hàng quí III/2007?
Bài -2:
Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến trong tương lai như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7
Doanh số (triệu$) 100 120 140 200 100 160 180
Biết rằng, mua sắm nguyên vật liệu trước 1 tháng bằng 30% doanh số dự kiến của tháng. Trong đó,
40% thanh toán ngay trong tháng, số còn lại thanh toán vào tháng sau. Chi phí tiền lương 40 triệu$
mỗi tháng và chi phí quản lý hàng tháng là 20 triệu$, trả tiền lãi vay 30 triệu$ vào tháng 3 và tháng
6. Ngoài ra, công ty còn nhận tiền hoa hồng vào cuối tháng 6 bằng 1.5% trên tổng doanh số bán
hàng 6 tháng đầu năm. Hãy lập ngân sách ngân quỹ cho 6 tháng đầu năm?
Bài 3: Một công ty dự đoán sản lượng bán ra 4 tháng đến như sau:
Tháng 3 4 5 6 7
Sản lượng (đơn vị) 3000 3000 5000 2500 2000
Tồn kho duy trì bằng 50% sản lượng tháng sau, chi phí NVL 0.2 triệu$/đvị trả ngay khi mua sắm,
chi phí nhân công 0.08 triệu$/đvị trả sau 1 tháng và chi phí sản xuất chung mỗi tháng 30 triệu$. Trả
cổ tức theo kế hoạch vào tháng 5 là 45 triệu$. Hãy lập kế hoạch sản xuất và ngân sách mua sắm quí
II?
Bài 4: Một công ty dự kiến sản lượng bán ra cho 6 tháng đến như sau:
Tháng 12 1 2 3 4 5 6 7
Sản lượng (đvị) 400 500 450 450 800 920 1100 1000
Tồn kho duy trì bằng 120% nhu cầu tháng sau, biết tồn kho cuối tháng 12 là 600 đơn vị. Chi
phí NVL là 0.08 triệu$/đơn vị mua trước nhu cầu 1 tháng và thanh toán vào tháng sau, chi phí nhân
công 0.04 triệu$/đơn vị được trả ngay trong tháng và chi phí sản xuất chung 35 triệu$ mỗi tháng.
Tiền lãi vay dài hạn trả vào tháng 5 là 50 triệu$.
Hãy lập ngân sách sản xuất cho 6 tháng đến và xác định thay đổi khoản phải trả trong kỳ?
Bài 5: Công ty BC đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh thu lập cho
cuối năm 2004 và đầu năm 2005 như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Bài tập Tài chính DN 2 16 Võ Xuân Hội Năm 2010
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12
Doanh thu 10 10 20 30 40 20 20 10
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu sau khi bán 1 tháng: 20%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 70%
- Thu sau khi bán 3 tháng: 10%
Về chi phí: Chi phí mua vật tư chiếm 70% doanh thu và được mua trước khi tạo ra doanh thu 1
tháng.
Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác như sau:
Tháng 7 8 9 10 11 12
Lương công nhân 1,5 2,0 2,5 1,5 1,5 1,0
Thuê mướn 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Chi phí khác 0,2 0,3 0,4 0,2 0,2 0,1
Vào tháng 8, công ty phải nộp thuế số tiền là 8 triệu. Để đảm bảo gia tăng sản lượng sản
xuất trong tháng 9, công ty phải đầu tư thêm một TSCĐ trị giá 10 triệu. Chi phí khấu hao hàng
tháng của công ty là 2 triệu. Được biết mức tồn quỹ tiền mặt đầu tháng 7 là 6 triệu và công ty có
định mức tồn quỹ tiền mặt là 5 triệu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày.
Yêu cầu: Lập ngân sách tiền mặt từng tháng cho 6 tháng cuối năm 2004 của công ty.
Bài 6: Công ty AP đang lập kế hoạch cho việc thu chi tiền mặt, bảng dự toán doanh thu lập cho
cuối năm 2004 và đầu năm 2005 như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12 1/2005
Doanh thu 60 60 60 120 180 30 120 30 60
Công ty có những dự trù về thu tiền mặt như sau:
- Thu ngay tiền mặt khi bán: 5%
- Thu sau khi bán 1 tháng: 80%
- Thu sau khi bán 2 tháng: 15%
- Trả tiền mua vật tư qua các tháng được dự trù như sau: (ĐVT: Triệu đồng)
Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12
Chi phí 30 30 42 294 102 78 54 30
Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác như sau:
- Tiền lương cho quản lý: 9 triệu/tháng; Chi phí thuê mướn: 3 triệu/tháng; Chi phí khấu hao:
2,1 triệu/tháng; Chi phí khác 0,9 triệu/tháng. Thuế thu nhập sẽ trả vào tháng 9 và tháng 12, mỗi
tháng 21 triệu. Vào tháng 10 sẽ chi trước 60 triệu để xây dựng phòng thí nghiệm.
Tiền mặt trong quỹ ngày 1/7 là 45 triệu. Mức tồn quỹ tiền mặt cần tối thiểu là 30 triệu.
Yêu cầu: Lập kế hoạch thu chi tiền mặt từng tháng cho 6 tháng cuối năm 2004.
Bài 7 :Công ty TNHH Thiên Hà có tình hình doanh thu trong năm 2006 như sau: (ĐVT: Triệu
đồng)
Bài 9: Lập dự toán ngân sách ngân quỹ cho công ty A&M trong ba tháng Năm, Sáu và Bảy. Công
ty muốn duy trì số dư tiền mặt tối thiểu mỗi tháng là 20 triệu đồng. Cho biết công ty có phải vay
trong kỳ hay không, nếu có thì cho biết khi nào và bao nhiêu. Vào ngày 30 tháng 4, công ty có số
dư tiền mặt là 20 triệu đồng.
Tháng 1 50 Tháng 5 70
Tháng 2 50 Tháng 6 80
Tháng 3 60 Tháng 7 100
Tháng 4 60 Tháng 8 100
§ Khoản phải thu: 50% tổng doanh thu được thu ngay bằng tiền mặt, 50% còn lại được thu hai
lần đều nhau trong hai tháng sau.
§ Giá vốn hàng bán bằng 70% doanh thu, trong đó, 90% chi phí thanh toán vào tháng sau và
10% còn lại trả vào tháng tiếp theo.
§ Chi phí quản lý và bán hàng: 10 triệu mỗi tháng cộng với 10% doanh thu. Toàn bộ chi phí
này được thanh toán vào thời điểm phát sinh.
§ Trả lãi cho khoản vay dài hạn vào tháng Tư 120 triệu đồng (12%). Khoản chi phí chìm 150
triệu cũng được thanh toán vào thời gian này.
§ Cổ tức: trả 10 triệu cổ tức vào tháng Sáu.
§ Đầu tư: 40 triệu vào nhà xưởng và thiết bị vào tháng Bảy.
§ Thuế: trả thuế thu nhập 1 triệu đồng vào tháng Bảy.
Bài 10:
Với những thông tin sau, hãy lập ngân sách ngân quỹ công ty C&C 6 tháng đầu năm 20X5.
a. Giá bán và chi phí không đổi.
b. Trong tổng doanh thu, có 75% là bán tín dụng và 25% là thu tiền ngay. Trong số doanh thu
bán tín dụng, 60% được thu vào sau một tháng, 30% được thu sau hai tháng và 10% còn lại
được thu sau ba tháng. Giả sử nợ xấu không đáng kể.
c. Doanh thu thực tế và dự đoán như sau (đơn vị tính triệu đồng):
Tháng 10/20X5 (tt) 300 Tháng 3/20X6 200
Tháng 11/20X5 (tt) 350 Tháng 4/20X6 300
Tháng 12/20X5 (tt) 400 Tháng 5/20X6 250
Tháng 1/20X6 150 Tháng 6/20X6 200
Tháng 2/20X6 200 Tháng 7/20X6 300
Trong tháng 2, công ty dự tính mua thêm một thiết bị máy mới trị giá 14.000$, vòng đời
hoạt động của thiết bị này là 15 năm, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối vòng đời của nó là 3650 $,
máy được khấu hao theo phương pháp đường thẳng (áp dụng tính khấu hao cho thời gian 4 tháng).
Chi phí mua hàng của công ty vào tháng 12/2003 là 56.250 $.
Vào tháng 5 công ty sẽ thanh toán một khoản nợ đáo hạn là 12.000 $, và 600 $ lãi vay ngắn
hạn (cho khoản tiền vay 12.000$) cho thời hạn vay từ tháng 1 đến tháng 5. Vào tháng 6 SALCO sẽ
thanh toán 7.500 $ lãi vay dài hạn cho thời hạn thanh toán từ tháng 1 tới tháng 6 năm 2004.
Bài 1: Giả sử, ngân hàng cho bạn vay 200 triệu$ thời hạn 45 ngày và yêu cầu bạn trả lãi 2.5 triệu$
trên vốn vay?
a) Trường hợp tiền lãi được trả vào cuối thời hạn vay thì lãi suất thực hàng năm mà ngân
hàng áp dụng là bao nhiêu?
b) Nếu tiền lãi được yêu cầu trả trước vào thời điểm vay thì lãi suất thực hàng năm mà ngân
hàng áp dụng là bao nhiêu?
Bài 2: Xác định chi phí tài trợ từ các chính sách tín dụng nhà cung cấp sau:
a) 2/10 net 30 b) 2/15 net 60 c) 3/10 net 90
Bài 3: Một công ty đang thương lượng với ngân hàng khoản vay 200 triệu$ thời hạn 1 năm với lãi
suất 12% và yêu cầu 20% số dư bù trừ tại ngân hàng.
a) Nếu hợp đồng được ký kết thì khoản vay và lãi suất ngân hàng áp dụng là bao nhiêu?
b) Nếu ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi quí thì lãi suất cho khoản
vay này là bao nhiêu?
Bài 4: Một công ty mua vật tư từ nhà cung cấp với điều kiện thanh toán 2/10 net 45. Tuy nhiên, nhà
cung cấp có thể chấp nhận cho công ty thanh toán đến 60 ngày. Mặt khác, một ngân hàng cũng
đồng ý cho công ty vay nợ với lãi suất 12% và yêu cầu duy trì 25% số dư bù trừ tại ngân hàng.
a) Xác định chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại?
b) Công ty có nên vay nợ để hưởng chiết khấu từ nhà cung cấp hay không?
Bài 5:
Một công ty cần 500 triệu$ để nhận chiết khấu từ nhà cung cấp theo điều kiện 2/10 net 70. Biết
rằng, công ty có thể vay ngắn hạn ngân hàng thời hạn 60 ngày, với tiền lãi sẽ thanh toán khi nợ đáo
hạn là 8.1 triệu$.
a) Công ty có nên vay ngân hàng để hưởng suất chiết khấu thương mại không?
b) Nếu ngân hàng yêu cầu thêm 25% ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?
Bài 6:
Một công ty cần khoản vay thời hạn 1 năm để đầu tư vào một dự án trị giá 200 triệu$. Ngân hàng
yêu cầu số dư bù trừ 20% và lãi suất khoản vay là 8%/năm. Ngoài ra, chi phí thủ tục để thực hiện
hợp đồng vay trên là 5 triệu$.
a) Công ty sẽ phải vay bao nhiêu để có được nguồn vốn đầu tư ở trên?
b) Xác định lãi suất thực trên khoản vay mà ngân hàng áp dụng?
Giả sử, công ty hiện đang duy trì số dư tài khoản ở mỗi ngân hàng là 20 triệu và được sử dụng như
là số dư bù trừ thì lãi suất trên khoản vay tại mỗi ngân hàng là bao nhiêu?
Bài 16:
Công ty GP cần tài trợ 10 triệu đồng vốn luân chuyển. Hiện tại, họ có các phương án tài trợ sau
đây:
a. Từ chối chiết khấu trả tiền trước của thời hạn bán hàng 3/10 Net 30.
b. Vay ngân hàng với lãi suất 15%, nếu phương án đòi hỏi số dư bù trừ 12%.
c. Phát hành thương phiếu với lãi suất 12%, chi phí phát hàng là 100 nghìn đồng cho mỗi lần
phát hành với thời hạn theo tháng.
Giả sử rằng để ưu tiên cho tính mềm dẻo của vay ngân hàng, có thể chấp nhận tài trợ bằng
nguồn này đắt hơn so với các nguồn khác 2%.
Hãy chọn phương án tài trợ.
Bài 17: Công ty B có nhu cầu tăng vốn luân chuyển thêm 75 triệu nữa lập tức. Người ta đưa ra ba
phương án nguồn như sau:
a. Tài trợ bằng tín dụng thương mại: công ty hiện đang mua vật liệu mỗi tháng 50 triệu đồng
với thời hạn 3/30 net 90. Chấp nhận chiết khấu.
b. Vay ngân hàng: ngân hàng có thể cho vay 100 triệu lãi suất 13% và 10% số dư bù trừ.
c. Chuyển nhượng các khoản phải thu của công ty. Công ty hiện đang có 100 triệu khoản phải
thu mỗi tháng, kỳ thu tiền 60 ngày. Người mua khoản phải thu chấp nhận cho vay 75% giá trị
tiền mặt của khoản phải thu với mức lãi suất 12% năm. Chi phí hoa hồng là 2% giá trị khoản
phải thu được mua. Công ty cho rằng nó có thể nhận được dịch vụ kiểm soát tín dụng từ người
mua khoản phải thu và giảm chi phí kiểm soát tín dụng và mất mát ước tính 1,5 triệu đồng mỗi tháng.
Hãy lựa chọn phương án tài trợ.
Bài 18: Bà Bích Loan hiện là giám đốc công ty phần cứng Gia Long đang thương lượng với ngân
hàng thương mại để vay khoản tiền 500 triệu đồng với thời hạn 1 năm. Ngân hàng đã cho bà các
phương án dưới đây. Hãy tính lãi suất thực cho mỗi phương án. Phương án nào có lãi suất thực thấp nhất?
b. Lãi suất hằng năm 9% với 20% số dư bù trừ trong tài khoản và trả lãi vào ngày cuối cùng.
c. Lãi suất hằng năm 8,75% theo phương thức lãi trả trước với 15% số dư bù trừ.
Bài 19:
Một công ty có nhu cầu tăng thêm vốn luân chuyển 1 tỷ đồng vào tháng 10 để dự trữ hàng hóa tồn
kho cho mùa Giáng Sinh. Thủ quỹ công ty đang thương lượng với 2 ngân hàng để vay nguồn vốn
trên như sau:
- Ngân hàng thương mại: cho vay với lãi suất 9% và ký quỹ 20%.
- Ngân hàng đầu tư: cho vay với lãi suất 11% và không cần ký quỹ?
Công ty nên ký hợp đồng vay nợ ở ngân hàng nào?
Giả sử, công ty hiện có số dư tài khoản ở ngân hàng thương mại là 100 triệu đồng, có thể được sử
dụng để ký quỹ thì quyết định trên có thay đổi không?
Bài 20: Một khoản tín dụng thương mại 1.000.000$ có điều kiện thanh toán 3/10 net 70.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền phải thanh toán nếu người mua thanh toán trong vòng 10 ngày
b. Xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại khi người mua thanh toán vào ngày thứ 30
và 70 kể từ ngày giao hàng thay vì trả tiền vào ngày thứ 10?
Công ty A Công ty B
Nợ 12% 500 Nợ 12% 1000
Cổ phần thường 15000 cp Cổ phần thường 10000 cp
Mệnh giá 0.1 triệu 1500 Mệnh giá 0.1 triệu 1000
Tổng tài sản (triệu$) 2000 Tổng tài sản (triệu$) 2000
Biết rằng, thuế suất thu nhập công ty là 30%.
a) Nếu thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) lần lượt là 150 triệu$, 240 triệu$ và 500 triệu$.
Hãy xác định thu nhập trên cổ phần (EPS)?
b) Giải thích mối tương quan giữa (EPS) và (EBIT)?
Bài 3: Một công ty có doanh số bán hàng là 10000 đơn vị sản phẩm, với đơn giá là 0.25 triệu$. Chi
phí biến đổi 0.05 triệu$/đơn vị, chi phí cố định là 1500 triệu$ và chi phí tiền lãi là 250 triệu$. Hãy
xác định đòn bẩy tổng hợp của công ty?
Bài 4: Các thông tin tài chính của 2 công ty hóa phẩm X và Y như sau:
Bài 5: Một công ty may vừa sản xuất 1 loại quần Jean mới và bán với đơn giá là 60000$. Trong đó,
chi phí biến đổi là 55000$/đơn vị và chi phí cố định là 100 triệu$.
a) Hãy xác định điểm hòa vốn theo sản lượng (Q0)?
b) Để kiếm được 200 triệu$ lợi nhuận thì công ty cần sản xuất với mức sản lượng nào?
Bài 6: Một công ty có kế hoạch mở rộng sản xuất. Chi phí mở rộng là 3000 triệu$ có thể huy động
từ 2 nguồn:
Sau khi mở rộng, doanh số dự kiến sẽ tăng thêm 1000 triệu$. Chi phí biến đổi sẽ là 30% doanh số,
chi phí cố định sẽ tăng lên 800 triệu$ và thuế suất thu nhập vẫn không thay đổi.
a) Hãy xác định hệ số đòn bẩy trước khi mở rộng?
b) Hãy xác định hệ số đòn bẩy sau khi mở rộng?
c) Bạn sẽ lựa chọn phương án mở rộng nào? Tại sao?
Bài 8: Công ty sản xuất sơn SS có chi phí hoạt động cố định là 3 tỷ đồng/năm. Chi phí hoạt động
biến đổi là 17.500 đồng/lít và giá bán là 20.000 đồng/lít.
a. Điểm hòa vốn hoạt động mỗi năm là bao nhiêu theo lít? Theo doanh thu?
b. Nếu chi phí biến đổi giảm xuống 16.800 đồng, điểm hòa vốn sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu chi phí cố định tăng lên 3,75 tỷ đồng mỗi năm, điều này sẽ ảnh hưởng đến điểm hòa
vốn như thế nào?
d. Hãy tính DOL ở mức sản lượng 1,6 triệu lít.
e. Nếu doanh số dự kiến tăng 15 phần trăm từ mức hiện tại là 1,6 triệu lít, phần trăm thay đổi
của lợi nhuận hoạt động là bao nhiêu tinh từ mức hiện tại?
Bài 9: Công ty TNHH GG có hiệu ứng đòn bẩy hoạt động là 2 và lượng bán hiện tại là 10.000 đơn
vị. Thu nhập hoạt động là 10 triệu đồng.
a. Nếu doanh số dự kiến tăng 20 phần trăm từ mức hiện tại là 10.000 đơn vị thì lợi nhuận hoạt
động sẽ là bao nhiêu?
b. Ở mức sản lượng mới 12.000 đơn vị, hiệu ứng đòn bẩy hoạt động mới là bao nhiêu?
Bài 25: Công ty RM chuyên sản xuất và xuất khẩu bếp ga. Giá bán trung bình mỗi sản phẩm là
500$ trong khi chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm là 350$. Chi phí cố định trung bình hàng năm là
180.000$.
a. Sản lượng hòa vốn của công ty là mấy?
b. Công ty phải đạt mức doanh thu là bao nhiêu để có được sản lượng hòa vốn?
c. Tính độ bẩy hoạt động ở mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ 5000 đơn vị sản phẩm.
d. Giải thích ý nghĩa của độ bẩy hoạt động tính được ở câu c và cho biết độ bẩy hoạt động ở
điểm hòa vốn sẽ như thế nào so với độ bẩy hoạt động ở mức sản lượng như ở câu c?
Bài 26: Công ty BCD hiện có một khoản nợ 3 triệu USD với lãi suất 12%. Công ty đang xem xét
các phương án tài trợ cho một chương trình mở rộng trị giá 4 triệu USD.
Phương án 1: Vay thêm nợ với lãi suất 14%
Phương án 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 12%
Phương án 3: Phát hành cổ phiếu phổ thông với giá bán là 16USD.
BCD hiện có 800.000 cổ phần phổ thông đang lưu hành và phải chịu mức thuế thu nhập công ty là
40%.
a. Nếu hiện tại lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty là 1,5 triệu USD thì EPS là bao nhiêu,
xét cho ba phương án tài trợ?
b. Xác định và vẽ đồ thị biểu diễn điểm bàng quan giữa các phương án tài trợ.
c. Tính độ bẩy tài chính (DFL) cho mỗi phương án tài trợ ở mức lợi nhuận trước thuế và lãi là
1,5 triệu USD.
d. Công ty BCD nên chọn phương án tài trợ nào? Tại sao?
Bài 28: Cô Mỹ Chi vừa tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế TP.HCM đang dự định mở một của hàng
bán lẻ. Lãi gộp của cửa hàng được hoạch định ở mức 26%. Biến phí đơn vị bằng 50% doanh thu và
doanh thu trung bình hàng năm khoảng 3,25 tỷ đồng. Hỏi:
a. Chi phí cố định của hàng nên duy trì ở mức bao nhiêu để cửa hàng đạt được mức lãi gộp
như hoạch định?
b. Điểm hòa vốn theo doanh thu của cửa hàng là bao nhiêu?
Bài tập Tài chính DN 2 34 Võ Xuân Hội Năm 2010
Bài 29: PC Inc. hoạch định sản xuất và tiêu thu được 200.000 đơn vị sản phẩm vào năm tới. Tổng
chi phi cố định là 300.000USD và chi phí biến đổi chiếm 60% doanh thu.
a. Nếu công ty muốn đạt được lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) là 250.000USD thì giá bán
sản phẩm phải là bao nhiêu để đạt được kết quả đề ra?
b. Lập bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh để làm sáng tỏ kết quả ở câu a.
Bài 30: RMM là công ty sản xuất sản phẩm đơn chiếc có giá bán trung bình là 5 triệu đồng một sản
phẩm. Chi phí biến đổi của mỗi đơn vị sản phẩm là 3,5 triệu đồng và chi phí cố định trung bình
hàng năm là 1.800 triệu đồng. Hỏi:
Sản lượng hòa vốn của công ty là bao nhiêu đơn vị sản phẩm?
Doanh thu ở điểm hòa vốn là bao nhiêu?
Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, độ bẩy hoạt động của công ty là bao nhiêu?
Kể từ mức doanh số như ở câu c, lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty thay đổi như thế
nào nếu như doanh thu tăng 20%?