Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
CÂN ĐIỆN TỬ
(Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Xử lý sự cố)
Nội dung
P. 1: Khái quát về Cân Điện Tử
P. 2: Nguyên lý, cấu tạo
P. 3: Lắp ráp, hiệu chỉnh, Xử lý sự cố
P. 4: Giới thiệu một số cân tự động
Phần 1. Khái quát về Cân Điện Tử
I. Mở đầu 1 Quá trình phát triển
“Cái Cân” là PTĐ để xác định khối lượng
thông qua việc xác định trọng lượng vật.
Phân biệt Trọng lượng và Khối lượng
Khối lượng & Năng lượng hai dạng tồn tại của vật chất
Khối lượng biến thành năng lượng và ngược lại. Khối
lượng là năng lượng “cô đặc: lại, năng lượng là khối
lượng được “vô hình hoá”.
Định luật bảo toàn vật chất tổng quát nhất là:
phương trình Einstein: E = mc2
Đơn vị đo k/l cũ : Cân, lạng, tiền, phân, ly, tơ, hào;
1960 : hệ SI – đơn vị đo là kg
I. Mở đầu 1.Quá trình phát triển (2)
Các loại TBT: biến đổi lực thành tín hiệu điện.
TBT điện trở: Ten sơ điện trở dán lên phần tử đàn
hồi. Lực → biến dạng ten sơ → biến đổi điện trở
TBT điện dung: Lực → thay đổi vị trí → biến đổi
điện dung và điện cảm.
TBT áp điện: Lực → Vật liệu áp điện thay đổi điện
tích âm, dương
TBT áp từ: Lực → Vật liệu từ tính thay đổi hệ số
dẫn từ và trở kháng từ thay đổi.
TBT Tần số: Lực → ứng suất thay đổi tần số dao
động của dây.
TBT dạng vít: Mô men lực dịch chuyển vít.
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (2)
Emin
phạm vi đo lớn nhất Emax Ls
0
Phạm vi đo
♦ Gồm: mặt bàn cân, cơ cấu truyền lực, cơ cấu hạn chế dịch
chuyển, Nhằm truyền lực chính xác tới các TBT
♦ Thân cân phải đảm bảo độ bền, độ cứng vững, tự lựa
♦ Mặt bàn có kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng
♦ Chịu tải trọng động: Tần số dao động riêng f0 > 10 kHz
♦ f0 = (1/2∏). √(k/m) → Để tăng f0 phải giảm khối lượng m
thân cân hoặc tăng hệ số cứng vững k (vật liệu nhẹ, độ bền
cao)
♦ Bộ phận chống sét: Lắp hệ thống chống sét khi xây dụng
móng cân ô tô
III. KIỂM ĐỊNH CĐT
1.Phân cấp chính xác cân không tự động
Phân cấp chính xác cân không tự động làm 4 cấp
Cấp Độ chia kiểm Max/e nhỏ Max/e lớn Min
chính xác e (g) nhất nhất
Giíi h¹n sai sè cho phÐp “mpe” tại mỗi mức tải m được tính
theo giá trị độ chia kiểm e như sau
Cân cấp chính xác III Sai số cho phép
0 ≤ m ≤ 500 e ± 0,5e
500 e < m ≤ 2000 e ± 1e
2000 e < m ≤ 10 000 e ± 1,5e
Gia trị độ chia d: Chênh lệch giữa 2 giá trị độ chia (bước
nhảy) liên tiếp. Giá trị độ chia kiểm e : dùng trong kiểm
định. Cân điện tử thông thường e = d
Sai số (của chỉ thị): Hiệu giá trị chỉ thị và giá trị thực (thể
hiện bằng chuẩn)
§é lÆp l¹i: Chªnh lÖch c¸c kÕt qu¶ khi c©n 3 lần cïng mét
t¶i träng kh«ng lín h¬n gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña mpe ë møc t¶i
®ã.
§é ®éng: Kh¶ n¶ng cña c©n ph¶n øng ®èi víi sù thay ®æi
cña t¶i träng, CĐT: gia träng 1,4 mpe, ph¶i nhÈy sè.
Chän chuÈn ®Ó kiểm định: Qu¶ c©n chuÈn cã sai sè ≤1/3
MPE cña c©n.→ C©n cÊp III: chuÈn M1;
§iÒu kiÖn kiểm định: như điều kiện làm việc của cân.
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4. Kiểm tra đo lường
L−u ý tr−íc kiÓm tra: Nèi ®iÖn, sÊy m¸y tr−íc 20 min,
duy tr× nèi ®iÖn (stand by); C©n cã c¬ cÊu ®Æt vµ tù ®éng vÒ
“0”, kiÓm tra tõ møc t¶i 10e; C©n víi nhiÒu ph¹m vi c©n:
kiÓm tra nh− nhiÒu c©n riªng rÏ.
C¸ch tÝnh sai sè thùc tÕ cña c©n hiÖn sè:
§èi víi c©n cã d > 0,2e cÇn x¸c ®Þnh chØ thÞ thùc P (tr−íc
khi lµm trßn) cña c©n. P = I + 0,5e - Δ
Trong ®ã : I lµ chØ thÞ cña c©n; ΔL lµ tæng khèi l−îng c¸c
qu¶ c©n nhá thªm vµo ®Ó cã chØ thÞ I + e.
ThÝ dô: X¸c ®Þnh chØ thÞ thùc P vµ sai sè thùc tÕ Ec cña c©n t¹i møc c©n 1000
g. C©n cã e = 5 g. BiÕt r»ng, khi thªm gia träng b»ng 1,5 g th× c©n chØ 1005 g
vµ sai sè ®Óm “0” cña c©n E0 = 0,5 g.
Ta cã: P = (1000 + 5/2 – 1,5) g = 1001 g.
E = P – L = 1001 – 1000 = 1 g.
Ec = E – E0 = 1 – 0,5 = 0,5 g
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4.Kiểm tra đo lường (2)
Đã biết R= ρ.(L/S): Giá trị điện trở của một dây dẫn tỷ lệ
với chiều dài (chiều dài càng lớn điện trở càng tăng). Và
tỷ lệ nghịch với tiết diện dây (tiết diện dây càng lớn, điện
trở dây càng nhỏ).
Trên miếng nhựa cách điện, mạ lớp hợp kim, cho ăn mòn
kim loại thành lưới điện trở kim loại. Khi miếng nhựa bị
biến dạng kéo làm cho điện trở của lưới tăng, khi nén,
điện trở giảm
I. TẾ BÀO TẢI
2. Nguyên lý TBT điện trở
8. Đồ gá TBT
Để tiện cho người sử dụng, người ta sản xuất các bộ
đồ gá chuyên dụng;
Đồ gá thực hiện các chức năng định vị, cố định, tránh
nghiêng, chống quá tải, tự lựa mặt bàn...
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(10)
I. TẾ BÀO TẢI 6.Tiếp đất
Để chuyển đổi tín hiệu tương tự (A) thành tín hiệu số (D)
MTĐT chỉ xử lý được t/ h số nên phải chuyển t/h tương tự
sang t/h số mới xử lý được;
Chỉ tiêu quan trọng của bộ chuyển đổi A/D là độ
chính xác và tốc độ chuyển đổi
Theo nguyên lý có thể phân thành bộ chuyển đổi so sánh, bộ
ch/đổi tích phân, bộ ch/đổi tổng …
Trong cân: T/h trọng lượng biến đổi chậm, nhiễu lớn, nên
thích hợp sử dụng loại biến đổi dạng tích phân;
II. ĐHHT - 4.1 A/D tích phân kép
II. ĐHHT - 4.1 A/D tích phân kép (tiếp)
Màn hiển thị theo nguyên lý được phân làm 2 loại: loại chủ
động phát quang và loại bị động phát quang
Loại chủ động phát quang gồm VFD, LED, CRT sáng ở
chỗ tối, nhưng lại không nhìn rõ ở nơi sáng, tiêu thụ công
suất lớn
Loại bị động phát quang chủ yếu gồm Tinh thể lỏng. Càng ở
chỗ sáng càng rõ., chõ tối thì không nhìn thấy
VFD: Độ sáng cao, tia sáng dễ chịu, nhưng tiêu hao năng
lượng lớn, kích thước lớn, cần điện áp cao, thuỷ tinh dễ vỡ,
giá thành cao
LED: là đi ốt bán dẫn, điện âp làm việc thấp (1,5 V). độ
sáng tương đối cao, kích thước nhỏ, tuổi thọ cao, tin cậy, giá
thành thấp…nên đang được sử dụng phổ biến
LCD: Tiêu hao năng lượng cực thấp (dùng nguồn pin được),
Nhược điểm là mạch điều khiển phức tạp, thuỷ tinh dễ vỡ,
không dùng được ở nơi nhiệt độ cạo, và nơi có ánh nắng
mặt trời chiếu thường xuyên
II. ĐHHT - 4.4.2 EEPROM, Bàn phím, I/O
R S422 và R S485
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (1)
1.1 Lắp ráp Cân Bàn nhỏ (1)
Cân bàn nhỏ (CBN thường đến 600 kg), lắp 1 TBT vào
giữa 2 khung cân, cân có 4 chân điều chỉnh được, 4 vít đỡ
chống quá tải.
Trình tự lắp đặt như sau:
Lắp TBT vào giữa thân cố định (dưới) và thân động (trên),
vặn chặt vít;
Điều chỉnh vít chống quá tải (từng góc với tải 2/3 Max);
Lắp ĐHHT, đặt thông số ĐH, hiệu chỉnh bằng quả cân;
Điều chỉnh 4 góc với tải 1/3 Max, dùng dũa điều chỉnh
theo góc nhỏ nhất
Hiệu chỉnh đến khi đạt yêu cầu; sãn sàng kiểm định.
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (2)
+ ~ + ~ +
~ ~
- - ~ ~ -
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (5)
3. Đi ốt phát quang
Dùng trong mạch chỉ thị, có màu lục, màu hồng, mầu
vàng
Dòng công tác 5 mA đến 40 mA, điện áp 1,5 V
Đặc tính như điốt 2 cực
Hình dáng: φ 3 mm, φ 5 mm, dạng phẳng có chân âm.
+ -
+
-
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (6)
4. Đèn 3 cực:
Hai loại: NPN và PNP
Khi Ic = β.Ib th ì đèn ở trạng thái khuyếch đại;
khi Ic << β .Ib thì đèn ở trạng thái đóng mở
Dùng trong mach khuyếch đại công suất
Trong ĐHHT đèn 3 cực để đóng mở phụ tải công suất.
NPN để cắt điện áp thấp; PNP để cắt nguồn
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (7)
5. Tụ điện
Loại phổ thông
Loại điện giải: điện dung lớn chịu áp thấp, đơn vị dung
lượng thể tích nhỏ, dùng làm bộ lọc nguồn
6. Mạch ổn áp:
Hệ 78 (đ/a dương) và hệ 79 (đ/a âm), đ/a vào 30 V
Đ/a ra 5; 6; 8, 9,12, 15, 18, 24 V;
Dòng ra 1 A,
Hệ LM 317 điều chỉnh đ/a ra liên tục từ 1,2 V đến 30 V
G
IN G OUT
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (8)
8. Điện trở:
4 vòng mầu (đ.trỏ than phổ thông) hoặc 5 vòng mầu (đ.trở
chính xác)
Vòng mầu biểu thị trị số điện trở ký hiệu như sau: màu đen:
0; xanh lá cây: 1; đỏ: 2; da cam: 3; vàng: 4; Lục: 5; lam: 6;
tím: 7; xám: 8; trắng: 9
Điện trở 4 vòng : Vòng 1 và 2 là cơ số, vòng 3 là số mũ
của cơ số 10; vòng 4 mạ vàng là sai số ± 5%, mạ bạc sai số
là ± 10%, không màu sai số là ± 20%
Td: Điện trở có 4 vòng: đỏ, vàng, lục, mạ vàng; trị số điện
trở như sau :24.105 Ω = 2,4 MΩ ; sai số ± 5%
Điện trở kim loại 5 vòng màu: vòng 1, 2 và 3 đều là cơ số,
hai vòng còn lại tương tự loại 4 vòng.
Td: Điện trở có 5 vòng: xanh lá cây, đỏ, vàng, da cam, mạ
vàng; trị số điện trỏ như sau 124.103,Ω = 124 k Ω ; sai số ±
5%
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (9)
9. Kiểm tra TBT
Nhận biết các đầu dây
TBT 4 dây: Đỏ: V+, Đen: V-, Lục: SI+, Trắng (vàng): SI-
TBT 6 dây: Đỏ: V+; Lam: F+, Đen: V-;Vàng: F-, Lục: SI +,
Trắng: SI-
Đo điện trở cầu
Đồng hồ vạn năng, thang đo 2 kΩ
TBT 350 Ω: đầu vào 400 ± 10 Ω; đầu ra: 352 ± 2Ω; giữa
đầu vào và ra: 290 ± 10Ω
TBT 700 Ω: đầu vào 750 ±10 Ω; đầu ra: 703 ± 2Ω; giữa đầu
vào và đầu ra: 560 ±10 Ω.
Điện trở quá nhỏ: nhánh cầu TBT bị đánh thủng: phải bỏ
Điện trở quá lớn: nhánh cầu bị đứt: phải thay thế
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (10)
1. Chức năng:
TBT C3↑, hợp kim nhôm;
Nguồn kích thích: 7815, một chiều, 10 V
Hiển thị 2 mặt: 16 vị trí, LED 7 que;
Giá trị độ chia nội bộ dnội: 24000 ( d= 8dnọi)
2. Công dụng:
Tự động về không; dò không;
Trừ bì;
Tự hiệu chuẩn;
Tính tiền, cộng dồn, xoá;
Tắt quá tải, còi bàn phím, in, ghép nối ngoại vi…
Phụ lục 1: Cân tính tiền (2)
4. Kiểm định:
Kiểm tra kỹ thuật:
Nhãn mác, lắp ráp, ni vô, kẹp chì, …
Nguồn điện, công tắc, màn hiển thị, bàn phím.
Kiểm tra đo lường:
Phương tiện : Quả cân chuẩn M1
Kiểm tra không tải; - Kiểm tra tải trọng lệch tâm
Kiểm tra các mức tải; - Kiểm tra độ động, độ lặp lại;
Kiểm tra quá tải; - Kiểm tra ảnh hưởng độ nghiêng,
Kiểm tra ảnh hưởng môi trường.
Phụ lục 1: Cân tính tiền (4)
Sự cố bộ vi xử lý và hiển thị:
Mở máy, tín hiệu “tu,tu…” liên tục,
Còi “tit” không kêu;
Hiển thị gồm những nét vạch”---”, nét đứt;
Một hiển thị tốt, hiển thị khác hỏng;
Bàn phím hoạt động không tốt;
Máy bình thường nhưng mất khả năng điều chỉnh khối
lượng.
Phụ lục II. Cân Bàn (1)
Mức cân, giá trị độ chia, kích thước mặt bàn cân
Max (t) 1 2 3 5
Số lượng độ chia n 2000 2000 3000 2500
Giá trị độ chia d (kg) 0,5 1 1 2
TBT (t) / Số lượng 0,0 / 4 1/4 1/4 2/4
Phụ lục III. Cân ôtô (1)
Ma x (t) 10 20 30 50 60 80 100
n 2000 2000 3000 2500 3000 4000 2500
d (kg) 5 10 10 20 20 20 50
Số mô đun 1 1 1; 2 2; 2; 3 3 3
m bàn
TBT (t) / 5/4 10/4 20/4; 20/6 20/6; 30/8 30/8
slg 15/6 20/8
M bàn RxD 3x7 3x7; 3x10; 3,4x12; 3,4x15 3,4x15 3,4x18
3x10 3x12 3,4x14 3,4x18 3,4x18 ; 4x18
Phụ lục III. Cân ôtô (2)
Điều chỉnh:
Kiểm tra, tình trạng lắp ráp, nối dây.
Đặt tải 1/3Max kiểm tra độ lệch tâm →
Điều chỉnh tấm đệm TBT,
Cân bằng hộp nối dây.
Đặt điểm không, kiểm tra các mức tải.
Kiểm tra tổng thể → siết lại ốc vít, khe hở, nối
dây…
Sẵn sàng kiểm định
Phụ lục III. Cân ôtô (5)
谭 旗 Tan Qi ( Đàm Kỳ )
Ngày sinh: 06 – 01- 1963
1984: Tốt nghiệp Đại học Hồ Nam TQ ngành Đo lường điện - từ
1984 – 86: Cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu chế tạo bàn kiểm công tơ điện,
Nhà máy chế tạo công tơ điện, Liễu Châu, Trung quốc.
1986 – 88: Kỹ sư trưởng, Viện nghiên cứu Kỹ thuật mới, đầu tư
nghiên cứu vi xử lý tấm đơn
1988 – nay: Chủ tịch HĐQT, kỹ sư trưởng Cty TNHH Cân điện tử
THK Liễu Châu, Trung Quốc
2002 – nay Chủ tịch HĐQT Cty TNHH Phương tiện đo điện tử THK
Việt Nam, Khu CN Khai Quang, Thị xã Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc; sản
xuất Cân điên tử các loại, Lò nấu thép trung tần, Bình nước nóng dùng
năng lượng mặt trời…
Phụ lục IV. Cty TNHH THK Việt Nam
CÂN ĐIỆN TỬ
(Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Xử lý sự cố)
Phần 4. Giới thiệu một số Cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI (IR 50 –1997, ĐLVN 03:1998)
1. Nguyên lý:
Tín hiệu do tải trọng phân bố tác
dụng lên con lăn thông qua khung
cân tác dụng lên TBT phối hợp
với tín hiệu do sen sor tốc độ
cung cấp cùng đưa vào bộ tích
phân xử lý cho Khối lượng vật
liệu m chạy qua băng tải trong
khoảng thời gian t là:
m = ∫ t2t1 q.v.dt
2. Sơ đồ:nguyên lý:
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI (2)
2. Các bộ phận chính
♦ Băng tải: Khung băng, con lăn, khối lượng 1 m băng,
nối băng, tốc độ băng, căng băng, độ nghiêng băng…
♦ Cân: Đặt gần bộ cấp liệu, xa bộ động lực của băng, độc
lập với hệ thống cố định khác, cân bằng từ
0 – Max
♦ Bộ đo tốc độ: lắp gần khung cân, đường về của băng,
đảm bảo tốc độ đều, lăn không trượt
♦ Bộ tích phân: Độ phân giải, ổn định môi trường, độ
động thích hợp tích phân 10 h ở Qmax
♦ Bộ đặt điểm không: giá trị độ chia thích hợp (quyđịnh)
I. CÂN BĂNG TẢI (3)
Thử mô phỏng
- Ỏn định đ.“0”ngắn hạn Q=0 0,0025%Qmx 0,005%Qmx
--Ỏn định đ “0” dài hạn Q=0 0,0035%Qmx 0,007%Qmx