Вы находитесь на странице: 1из 109

TTÐT THK

CÂN ĐIỆN TỬ
(Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Xử lý sự cố)

Người trình bày:


Ts. Nguyễn Tiến Lương
Ks. 谭 旗 Tan Qi
T/p Hồ chí Minh, tháng 9/2005
CÂN ĐIỆN TỬ
(Lắp ráp, Hiệu chỉnh, xử lý sự cố)

Nội dung
™P. 1: Khái quát về Cân Điện Tử
™P. 2: Nguyên lý, cấu tạo
™P. 3: Lắp ráp, hiệu chỉnh, Xử lý sự cố
™P. 4: Giới thiệu một số cân tự động
Phần 1. Khái quát về Cân Điện Tử
I. Mở đầu 1 Quá trình phát triển
™ “Cái Cân” là PTĐ để xác định khối lượng
thông qua việc xác định trọng lượng vật.
™ Phân biệt Trọng lượng và Khối lượng
™ Khối lượng & Năng lượng hai dạng tồn tại của vật chất
™ Khối lượng biến thành năng lượng và ngược lại. Khối
lượng là năng lượng “cô đặc: lại, năng lượng là khối
lượng được “vô hình hoá”.
™ Định luật bảo toàn vật chất tổng quát nhất là:
phương trình Einstein: E = mc2
™ Đơn vị đo k/l cũ : Cân, lạng, tiền, phân, ly, tơ, hào;
™ 1960 : hệ SI – đơn vị đo là kg
I. Mở đầu 1.Quá trình phát triển (2)

™ Trước 1950: Cân cơ khí nguyên lý đòn bẩy: Đòn đơn,


hệ đòn, đòn nghiêng đồng hồ…: Độ chính xác cao, chế tạo
phức tạp, nhiều vật liệu, sửa chữa, bảo quản chi phí lớn.
™ Thập kỷ 50: Bắt đầu nghiên cứu Cân điện tử (CĐT).
™ Thâp kỷ 50, 60: Cải tiến cân cơ khí
Cân cơ khí + thiết bị điện khí = Cân Cơ - Điện
Thập kỷ 70, 80: Nghiên cứu chế tạo hàng loạt sen sơ,
TBT.
CĐT = Sen sơ (TBT) + xử lý tín hiệu
™ Thập kỷ 90 - nay: Sử dụng máy tính điện tử vào cân
CĐT: Vi xử lý, thông minh hoá, → Ứng dụng rộng rãi
™ CÐT trong PTN, thương mại, công nghiệp.
I. Mở đầu 1.Quá trình phát triển (3)

CĐT ở nước ta:


™ Thập kỷ 80: Bắt đầu nhập ngoại.
™ Thập kỷ 90: Cải tiến Cân cơ → điện và Láp ráp CĐT
™ Đặc điểm:
• Nhiều người làm, nhưng manh mún, số lượng ít.
• Vấn đề chế tạo TBT ở nước ta: chưa đáp ứng vì công nghệ
cao, đầu tư lớn, đầu ra chưa nhiều
• Vấn đề sản xuất CĐT nước ta: Chủ yếu lắp ráp cân thương
mại (nhất là Cân ôtô) và số lượng nhỏ cân công nghiệp.
• CÐT thay thế cân cơ khí chậm: vấn đề kỹ thuật và giá.
• Người sử dụng chưa làm chủ được CĐT: Sợ dùng → dám
dùng → thích dùng CĐT
I. Mở đầu 2. Phân loại CĐT

Theo công dụng:


™ Cân thương mại: Cân bàn, cân đĩa (để bàn), cân ôtô…
™ Cân PTN: Cân chuẩn, cân phân tích, cân kỹ thuật
™ Cân công nghiệp:Cân băng truyền, cân băng cấp liệu,
™ Cân phếu, cân đóng bao, cân tàu hoả động…
Theo nguyên lý:
™ CĐT dùng cảm biến sen sơ,
™ CĐT theo nguyên lý bù lực điện từ
Theo hoạt động:
™ Cân không tự động (NAWI)
™ Cân tự động (AWI):
I. Mở đầu 3. Đặc điểm CĐT

♦ Phạm vi cân rộng, từ vài gam đến hàng trăm tấn


♦ Chịu được môi trường: nóng, ẩm, hoá chất…
♦ Độ chính xác cao, cân nhanh, giảm sai sót , nhầm lẫn.
♦ Nhỏ, gọn, lắp ráp đơn giản, dễ bảo quản, chi phí thấp.
♦ Có thể cân động, hiệu suất cao, truyền xa số liệu, tự động
điều khiển, nối mạng quản lý chung…
♦ Giá thành CĐT còn cao so với cân cơ khí, nhất là cân nhỏ.
II. CÁC BỘ PHẬN 1.Tế bào tải (TBT).

Các loại TBT: biến đổi lực thành tín hiệu điện.
™ TBT điện trở: Ten sơ điện trở dán lên phần tử đàn
hồi. Lực → biến dạng ten sơ → biến đổi điện trở
™ TBT điện dung: Lực → thay đổi vị trí → biến đổi
điện dung và điện cảm.
™ TBT áp điện: Lực → Vật liệu áp điện thay đổi điện
tích âm, dương
™ TBT áp từ: Lực → Vật liệu từ tính thay đổi hệ số
dẫn từ và trở kháng từ thay đổi.
™ TBT Tần số: Lực → ứng suất thay đổi tần số dao
động của dây.
™ TBT dạng vít: Mô men lực dịch chuyển vít.
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (2)

Các loại TBT điện trở


™ TBT dạng ten zo điện trở hiện nay được dùng phổ biến,
chiếm trên 95% trong các loại cân thương nghiệp và cân
công nghiệp.
™ Thập kỷ 60, 70 sử dụng rộng rãi ten zo biến dạng để đo ứng
suất, biến dạng, thiết bị, công trình.
™ Phần tử đần hồi làm bằng thép không rỉ hoặc hợp kim
nhôm, được chế tạo theo những hình dáng khác nhau theo
mục đích sử dụng
™ Loại hình trụ: Kết cấu đơn giản, chịu lực lớn, dễ gia công,
dễ dán ten zo. Nhược điểm: Nhạy cảm với lực lệch tâm,
™ TBT chịu lực cắt: Ưu điểm: Chiều cao thấp, độ nhạy cao,
tuyến tính tốt, chịu lực ngang tốt. Nhược điểm: Chế tạo phức
tạp, dán tenzo khó.
™ TBT chịu lực uốn:Ưu điểm: Tín hiệu ra lớn; Nhược điểm:
Kết cấu phức tạp, dán tenzo khó.
II. CÁC BỘ PHẬN 1. TBT (3)

Mắc nối tiếp TBT


™ Ưu điểm: Tín hiệu ra lớn
(U0=ΣUi ), dễ nâng cao cao độ
phân giải; không yêu cầu các
TBT đồng nhất về độ nhạy.
™ Nhược điểm: Tổng trở lớn
(R0= ΣRi) nên chống nhiễu
kém. → Thích hợp đo tĩnh có
độ chính xác cao
II. CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (4).

Mắc song song TBT


™ Ưu: Trở kháng nhỏ (R0= Ri/n),
chống nhiễu tốt; điện áp
™ Kích thích độc lập dễ điều
chỉnh, yêu cầu cách điện kh. cao
™ Nhược: Trở kháng nhỏ nhưng
điện áp ra không đổi, vì vậy
phải dùng hiển thị có độ nhạy
cao, tuyến tính tốt. Các TBT
phải tương đối đồng nhất.
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (5).

Mắc hỗn hợp


a) Nối tiếp trước,
song song sau
b) Song song
trước, nối tiếp sau
Phát huy được ưu
điểm của cả hai
loại nêu trên
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (6)
Giới thiệu OIML- IR 60
Ký hiệu cấp chính xác:
¾ Con số (x1000): chỉ số lượng độ chia. Td 2 là 2000 độ chia
¾ Chữ cái: (A hoặc B, hoặc C hoặc D) chỉ cấp chính xác,
¾ Mũi tên chỉ hướng của lực tác dụng. Td : ↑↓ lực kéo; ↑
hoặc ↓ là lực cắt hoặc lực uốn
¾ Con số: chỉ phạm vi của nhiệt độ làm việc.
Td: - C2↑: Cấp chính xác C, 2000 độ chia, lực uốn;
- C1.5↓ 5/30: Cấp chính xác C, 1500 độ chia, lực
uốn, nhiệt độ làm việc từ +5 đến +300 C
¾ Số lượng độ chia ít nhất nmin và nhiều nhất nmax của các
cấp chính xác theo bảng sau:
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (7)
Giới thiệu OIML- IR 60
Phạm vi tải trọng làm việc của TBT

Emin
phạm vi đo lớn nhất Emax Ls
0
Phạm vi đo

Cấp A Cấp B Cấp C Cấp D


Ít nhất 50 000 5 000 500 100
Nhiều nhất Kh. hạn chế 100 000 10 000 1 000
II.CÁC BỘ PHẬN 1.TBT (8)
Giới thiệu OIML- IR 60
Sai số đo lường: Emax của TBT ∈ tải trọng m, số lượng độ
chia (nmax), và giá trị độ chia kiểm (ν).
(SS trong bảng bao gồm độ không tuyến tính, độ trễ, ảnh hưởng nhiệt
độ và dùng trong phê duyệt mẫu và kiểm định)

Emax Cấp A Cấp B Cấp C Cấp D

±0,35 ν 0≤m ≤50000 ν 0≤m ≤5000 ν 0≤m ≤500 ν 0≤m ≤50 ν

±0,7 ν 50000 ν <m 5000 ν<m 500 ν<m 50 ν<m


≤200000 ν ≤20000 ν ≤2000 ν ≤200 ν
±1,05 ν 200000 ν <m 20000 ν <m 2000 ν <m 200 ν <m
≤100000 ν ≤10000 ν ≤1000 ν
II.CÁC BỘ PHẬN 2.Đồng hồ hiển thị

Tính năng kỹ thuật:


ƒ Nguồn 1 chiều 10 V, độ nhạy 2 mV/V → U ra= 10-15 V
ƒ Độ phân giải: nội bộ: 5 000 – 50 000 → Độ phân giải hiển
thị bằng ¼ độ phân giải nội bộ
ƒ Tốc độ hiển thị cân tĩnh: 20 – 50 ms
ƒ Độ phi tuyến: ≤ 5.10-4 FS
ƒ Hệ số nhiệt độ; ≤ 1.10-5 FS /0C
ƒ Độ ổn định lâu dài ≤ 2.10-4 FS
ƒ Sai số tổng hợp hiển thị không quá 0,7 sai số của cân
II. CÁC BỘ PHẬN 2. Đồng hồ hiển thị (2)

Các chức năng:


™ Đặt điểm không và Dò điểm không : Tác dụng
tổng thể 4 % Max, đặt không ban đầu ≤ 20 % Max
™ Trừ bì: Phạm vi từ (90 ÷100% ) Max
™ Thay đổi mức cân, giá trị độ chia;
™ Tự hiệu chuẩn,
™ Cảnh báo quá tải;
™ Kết nối thiết bị ngoại vi…
II. CÁC BỘ PHẬN 3. Thân cân

♦ Gồm: mặt bàn cân, cơ cấu truyền lực, cơ cấu hạn chế dịch
chuyển, Nhằm truyền lực chính xác tới các TBT
♦ Thân cân phải đảm bảo độ bền, độ cứng vững, tự lựa
♦ Mặt bàn có kích thước phù hợp với nhu cầu sử dụng
♦ Chịu tải trọng động: Tần số dao động riêng f0 > 10 kHz
♦ f0 = (1/2∏). √(k/m) → Để tăng f0 phải giảm khối lượng m
thân cân hoặc tăng hệ số cứng vững k (vật liệu nhẹ, độ bền
cao)
♦ Bộ phận chống sét: Lắp hệ thống chống sét khi xây dụng
móng cân ô tô
III. KIỂM ĐỊNH CĐT
1.Phân cấp chính xác cân không tự động
Phân cấp chính xác cân không tự động làm 4 cấp
Cấp Độ chia kiểm Max/e nhỏ Max/e lớn Min
chính xác e (g) nhất nhất

I, Đặc biệt 0,001≤ e 50000 Kh h chế 100e


II, Cao 0,001≤ e ≤ 0,05 100 100 000 20e
0,1 ≤ e 5000 100 000 50e
III, Trung 0,1 ≤ e ≤ 2 100 10 000 20e
bình 5≤e 500 10 000 20e
IV,thường 5≤e 100 1 000 10e
III. KIỂM ĐỊNH CĐT
2. Sai số cho phép

Giíi h¹n sai sè cho phÐp “mpe” tại mỗi mức tải m được tính
theo giá trị độ chia kiểm e như sau
Cân cấp chính xác III Sai số cho phép
0 ≤ m ≤ 500 e ± 0,5e
500 e < m ≤ 2000 e ± 1e
2000 e < m ≤ 10 000 e ± 1,5e

Chú ý: - T¹i Min, MPE = 0,25e,


- MPE cña c¬ cÊu trõ b× b»ng víi MPE cña c©n,
- Chªnh lÖch sai sè khi t¶i träng lÖch t©m b»ng
MPE.
III. KIỂM ĐỊNH CĐT
2. Sai số cho phép (2)

Sơ đồ MPE của NAWI cấp 3


1,5e
1e
0,5e
0 500e 2000e
-0,5e
-1e
-1,5e
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 3. Tính năng đo lường

™ Gia trị độ chia d: Chênh lệch giữa 2 giá trị độ chia (bước
nhảy) liên tiếp. Giá trị độ chia kiểm e : dùng trong kiểm
định. Cân điện tử thông thường e = d
™ Sai số (của chỉ thị): Hiệu giá trị chỉ thị và giá trị thực (thể
hiện bằng chuẩn)
™ §é lÆp l¹i: Chªnh lÖch c¸c kÕt qu¶ khi c©n 3 lần cïng mét
t¶i träng kh«ng lín h¬n gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña mpe ë møc t¶i
®ã.
™ §é ®éng: Kh¶ n¶ng cña c©n ph¶n øng ®èi víi sù thay ®æi
cña t¶i träng, CĐT: gia träng 1,4 mpe, ph¶i nhÈy sè.
™ Chän chuÈn ®Ó kiểm định: Qu¶ c©n chuÈn cã sai sè ≤1/3
MPE cña c©n.→ C©n cÊp III: chuÈn M1;
™ §iÒu kiÖn kiểm định: như điều kiện làm việc của cân.
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4. Kiểm tra đo lường

™ L−u ý tr−íc kiÓm tra: Nèi ®iÖn, sÊy m¸y tr−íc 20 min,
duy tr× nèi ®iÖn (stand by); C©n cã c¬ cÊu ®Æt vµ tù ®éng vÒ
“0”, kiÓm tra tõ møc t¶i 10e; C©n víi nhiÒu ph¹m vi c©n:
kiÓm tra nh− nhiÒu c©n riªng rÏ.
™ C¸ch tÝnh sai sè thùc tÕ cña c©n hiÖn sè:
™ §èi víi c©n cã d > 0,2e cÇn x¸c ®Þnh chØ thÞ thùc P (tr−íc
khi lµm trßn) cña c©n. P = I + 0,5e - Δ
™ Trong ®ã : I lµ chØ thÞ cña c©n; ΔL lµ tæng khèi l−îng c¸c
qu¶ c©n nhá thªm vµo ®Ó cã chØ thÞ I + e.
ThÝ dô: X¸c ®Þnh chØ thÞ thùc P vµ sai sè thùc tÕ Ec cña c©n t¹i møc c©n 1000
g. C©n cã e = 5 g. BiÕt r»ng, khi thªm gia träng b»ng 1,5 g th× c©n chØ 1005 g
vµ sai sè ®Óm “0” cña c©n E0 = 0,5 g.
Ta cã: P = (1000 + 5/2 – 1,5) g = 1001 g.
E = P – L = 1001 – 1000 = 1 g.
Ec = E – E0 = 1 – 0,5 = 0,5 g
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4.Kiểm tra đo lường (2)

1. X¸c ®inh sai sè ®iÓm kh«ng (E0 hoÆc Min)


Víi c©n tù vÒ 0: ĐÆt qu¶ 10 e lªn ®Üa c©n råi míi x¸c ®Þnh
sai sè ®iÓm 0
Víi c©n kh«ng tù vÒ 0:
™ Đ−a c©n vÒ chØ thÞ “0” - I0 ;
™ Thªm qu¶ c©n nhá ®Õn khi chuyÓn chØ thÞ
ChØ thÞ thùc t¹i ®iÓm “0” :
P0 = I0 + 0,5e - ΔL
Sai sè ®iÓm kh«ng sÏ lµ :
E0 = P0 - L0 = I0 + 0,5e - ΔL- 0.
2. KiÓm tra ®é ®éng: T¹i møc c©n Min; 0,5Max vµ Max
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4.Kiểm tra đo lường (3)

™ §Æt 10 qu¶ chuÈn nhá (mçi qu¶ 0,1e);


™ Đäc chØ thÞ I1;
™ Rót tõng qu¶ ®Õn khi cã chØ thÞ I1- d;
™ Thªm 1 qu¶ 0,1e;
™ Thªm tiÕp qu¶ 1,4e;
™ Đäc chØ thÞ I2;
™ So s¸nh hiÖu (I2-I1) víi d; kÕt luËn.
3. KiÓm tra ®é lÆp l¹i: T¹i møc c©n 50% Max vµ Max.
• §Æt t¶i, ®äc chØ thÞ Ii; thªm qu¶ nhá, tÝnh chØ thÞ thùc Pi;
• LÆp l¹i phÐp c©n 6 lÇn; tÝnh hiÖu (PiMax- PiMin)
• So s¸nh hiÖu nªu trªn víi mpe, kÕt luËn: ≤ mpe lµ ®¹t.
III. KIỂM ĐỊNH CĐT. 4.Kiểm tra đo lường (4)

4. KiÓm tra t¶i träng lÖch t©m: T¹i 30% Max


• §Æt qu¶ c©n lªn gi÷a bµn c©n; ghi chØ thÞ KG;
ChuyÓn qu¶ c©n ®Õn c¸c gãc1- 4; ghi c¸c chØ thÞ K1-K4;
• Thªm qu¶ nhá, tÝnh sai sè E vµ sai sè thùc tÕ Ec t¹i c¸c vÞ
trÝ;
• So s¸nh víi mpe: sai sè ≤ mpe lµ ®¹t
5. KiÓm tra sai sè c¸c møc t¶i
• Khi kiÓm ®Þnh ph¶i kiÓm tra t¹i 10 møc t¶i; Khi hiÖu chuÈn
chØ kiÓm tra c¸c møc sö dông.
• T¹i mçi møc: ®Æt t¶i, ®äc chØ thÞ, thªm qu¶ nhá, tÝnh sai sè
E, E0, so s¸nh víi mpe, kÕt luËn.
• Chó ý ph¶i kiÓm tra sai sè c¶ hai chiÒu t¨ng vµ gi¶m t¶i.
Phần 2. NGUYÊN LÝ, CẤU TẠO CĐT
I. TẾ BÀO TẢI
Nội dung
I. Tế bào tải II. Đồng hồ hiển thị
- Các loại TBT - Sơ đồ tổng thể
- Các bộ đồ gá TBT - Bộ khuyếch đại
- Tiếp đất chống sét - Bộ chuyển đổi A/D -
- Hộp nối dây và cáp điện - Bộ xử lý trung tâm CPU
- Hiển thị
- Các cổng ghép nối
Phần 2. NGUYÊN LÝ, CẤU TẠO CĐT
I. TẾ BÀO TẢI 1. Ten zo điện trở

™ Đã biết R= ρ.(L/S): Giá trị điện trở của một dây dẫn tỷ lệ
với chiều dài (chiều dài càng lớn điện trở càng tăng). Và
tỷ lệ nghịch với tiết diện dây (tiết diện dây càng lớn, điện
trở dây càng nhỏ).
™ Trên miếng nhựa cách điện, mạ lớp hợp kim, cho ăn mòn
kim loại thành lưới điện trở kim loại. Khi miếng nhựa bị
biến dạng kéo làm cho điện trở của lưới tăng, khi nén,
điện trở giảm
I. TẾ BÀO TẢI
2. Nguyên lý TBT điện trở

™ Gồm Thân đàn hồi, Ten zo điện trở và Mạch cầu.


I. TẾ BÀO TẢI
2. Nguyên lý TBT điện trở (tiếp):
Thân đần hồi:chịu lực tác dụng sinh biến dạng
™ Ten zo: chuyển biến dạng thành sự thay đổi điện trở
™ Mạch cầu: Chuyển đổi sự thay đổi giá trị điện trở thành sự
thay đổi tín hiệu điện áp.
™ Khi Lực = 0 thì 4 điện trở có trị số bằng nhau, cầu cân
bằng, U0= 0
™ Khi W<> 0, thì R2, R4 chịu kéo, trở tăng +ΔR; còn R1, R3
chịu nén, trở giảm –ΔR
U0 = UA- Ua = Ui. .ΔR/ R = k 1. ΔR
™ → Điện áp ra của TBT tỷ lệ với sự biến đổi giá trị điện trở
của tenzo ΔR. Mà ΔR lại tỷ lệ với sự biến dạng của phần
tử đàn hồi. Phần tử đàn hồi lại tỷ lệ với lực tác dụng W
W = k. ΔR = k.U0 → đo được U0 , biết đượcW
I. TẾ BÀO TẢI 3.Mạch bù

♦ R1,R2, R3, R4: Là các ten zo điện trở


♦ Rt0 :điện trở bù nhiệt độ điểm 0
♦ Rz0 :điện trở điều chỉnh điểm 0
♦ Rm :điện trở bù nhiệt độ đầu ra
♦ R m’ R m :điện trở tuyến tính hoá
♦ Rx : Điện trở chỉnh tuyến tính
♦ Rx’ Rx :điện trở tuyến tính hoá
♦ Rs : điện trở điều chỉnh độ nhạy
♦ Rj : Điện trở điều chỉnh điện trở vào
♦ R vào TBT > R ra TBT (50∼100Ω)
♦ R của TBT là điện trở thuần → cung cấp
dòng 1 chiều hoặc xoay chiều
♦ Cực tính của TBT phụ thuộc vào chiều của
lực tác dụng
I. TẾ BÀO TẢI 4. Chỉ tiêu kỹ thuật
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT (2)
1- TBT chữ S
Sử.dụng cùng với móc treo, chỉ chịu lực tác dụng thẳng đừng
I. TẾ BÀO TẢI 5.Chủng loại TBT (3)
2 - TBT dạng thanh
™ Độ cao thấp,tính ổn định cao, thường dùng trong cân bàn
loại 1-5 t
™ Bu lông bắt cố định với thân cân chịu lực lớn→ không
dùng để lắp cân ôtô lớn
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(4)

3 -TBT dạng “cầu”


™ Sử dụng trong cân lớn. tác dụng như 2 TBT thanh
™ Đỡ bàn cân bằng bi cầu, định tâm tốt;
™ Nhược điểm: cao
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(5)

4. TBT dạng bánh xe:


™ Vòng ngoài cố định, vòng trong chịu tải, Giữa 2 vòng là các
“nan hoa” có dán ten zo coi như một TBT dạng thanh
™ Đọ cao thấp, chịu lực ngang, dễ lắp ráp, giá thành còn cao
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(6)

5. TBT dạng ren vít


™ Linh kiện mẫn cảm được
bọc kín trong ống ren vít
thép không rỉ
™ Thích hợp dùng trong điều
kiện môi trường bụi, ăn
mòn…
™ Tải trọng danh nghĩa nhỏ
(5∼300)kg
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(7)

6. TBT dạng hình trụ


™ Kết cấu đơn giản, tải trọng lớn;
™ Trên và dưới đều định tâm bằng bi cầu
™ Cao, đễ đổ, mẫn cảm với lực ngang
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(8)

7. TBT đặc biệt:


I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT (9)

8. Đồ gá TBT
™ Để tiện cho người sử dụng, người ta sản xuất các bộ
đồ gá chuyên dụng;
™ Đồ gá thực hiện các chức năng định vị, cố định, tránh
nghiêng, chống quá tải, tự lựa mặt bàn...
I. TẾ BÀO TẢI 5. Chủng loại TBT(10)
I. TẾ BÀO TẢI 6.Tiếp đất

™ Chống nhiếu gây ra do


thiết bị công suất lớn;
™ Thủ tiêu tĩnh đỉện,
™ Chống sét: dây chống sét
mềm, tiết diện lớn hơn 16
mm2; điện trở tiếp đất nhỏ
hơn 5 Ω
II. Đồng hồ hiển thị (ĐHHT)
1. Sơ đồ nguyên lý
1.TBT; 2. khuyếch đại; 3. lọc sóng; 4. chuyển đổi A/D;
5. Nguồn; 6. CPU; 7. Bộ nhớ; 8. Các ổ kết nối
II. ĐHHT – 2. Bộ khuyếch đại

Đ/a ra từ TBT rất nhỏ (≤ 20 mA), bộ


A/D không làm việc được, cần k/đ
(100- 200) lần..
™ CĐT phải dùng Bộ k/đ đặc
biệt: “Bộ k/đ tính toán”
™ Bộ k/đ gồm nhiều bóng tinh
thể lắp trên bo mạch, có 2 đầu
vào (+: đồng pha; - : nghịch
pha 1800), và 1 đầu ra, nguồn
cung cấp là ± 10 V
™ Yêu cầu: Độ k/đ lớn (đến
106), trở kháng vào lớn (đạt
đến 10 MΩ), trở kháng ra nhỏ
(≈100 Ω), k/đ dòng 1 chiều
tần số lớn 1 MHz
II. ĐHHT - 2.1. Bộ k/đ nghịch pha

™ Rv rất lớn, I nhỏ


™ I R2= 0 →
™ Va = Vb = đ/a đất
™ I R1= I RF;
™ U0= - (RF/R1) Ui
™ Độ k/đ chỉ phụ
thuộc vào (RF/R1)
II. ĐHHT - 2.2 Bộ k/đ đồng pha

™ Dòng trong R2 bằng 0


™ Vb = Ui
™ Hai đầu vào không chênh
thế, Va =Vb = Ui
™ Dòng trong R1 bằng dòng
trong RF
™ U0= (1+RF/R1) Ui
™ Độ k/đ chỉ phụ thuộc vào
tỷ số RF/R1
™ Do điện trở vào rất lớn,
điện trở ra rất nhỏ, trong
mạch đo dùng làm bộ cách
ly
II. ĐHHT - 2.3 Bộ k/đ chênh động

™ Dòng trong R2 bằng dòng


trong R3
™ Dòng trong R1 bằng dòng
trong RF
™ Hai đầu vào không chênh
áp V2 = V3
™ Khi R1=R2 và RF = R3
thì U0 = (RF/R1)Ui
™ Độ k/đ chỉ phụ thuộc vào
tỷ số RF/R1
II. ĐHHT - 2.4 Bộ k/đ trong ĐHHT

™ Mắc nối tiếp 2 bộ k/đ đồng pha;


™ Điện trở vào rất lớn;
™ U0 = (1+RF/R1) Ui
II. ĐHHT - 3. Bộ lọc sóng

™ Can nhiễu thường là tín hiệu xoay chiều;


™ Tín hiệu trọng lượng là tín hiệu thuần 1 chiều;
™ Bộ lọc sóng lọc tín hiệu xoay chiều và cho tín hiệu 1 chiều
đi qua; Hệ số k/đ bằng 1
II. ĐHHT - 4. Bộ chuyển đổi A/D

Để chuyển đổi tín hiệu tương tự (A) thành tín hiệu số (D)
™ MTĐT chỉ xử lý được t/ h số nên phải chuyển t/h tương tự
sang t/h số mới xử lý được;
™ Chỉ tiêu quan trọng của bộ chuyển đổi A/D là độ
chính xác và tốc độ chuyển đổi
™ Theo nguyên lý có thể phân thành bộ chuyển đổi so sánh, bộ
ch/đổi tích phân, bộ ch/đổi tổng …
™ Trong cân: T/h trọng lượng biến đổi chậm, nhiễu lớn, nên
thích hợp sử dụng loại biến đổi dạng tích phân;
II. ĐHHT - 4.1 A/D tích phân kép
II. ĐHHT - 4.1 A/D tích phân kép (tiếp)

™ Bao gồm tổ hợp của bộ tích phân tuyến tính, bộ so sánh


điện áp, bộ công tắc đóng mở và bộ tín hiệu chuẩn;
™ Gồm giai đoạn ổn định 0; g/đ tích phân tín hiệu , g/đ tích
phân chuẩn;
™ Do Vc1 = Vc2 nên (T1/Rc)Vi = (T2/Rc)VF → Vi=
(T2/T1)VF; Đặt VF/T1 = k thì:
Vi = k T2: điện áp tín hiệu đo tỷ lệ với thời gian T2;
™ T2 nhận được từ bộ phát xung cố định để hoàn thành chức
năng chuyển đổi A/D
II. ĐHHT - 4.2 A/D tích phân 3 lớp
II.ĐHHT - 4.2 A/D tích phân 3 lớp (tiếp)

™ So với bộ tích phân 2 lớp, bộ t/p 3 lớp thêm một nguồn


chuẩn VF2 nhận được từ phân áp của VF;
™ Quá trình làm việc tương tự như bộ tích phân 2 lớp, chỉ
thêm g/đ 4: tích phân chuẩn phụ trợ;
™ Lúc này: Vc3 = (T3/RC)VF2
™ Vc1 =Vc2 – Vc3
™ (T1/Rc)Vi = (T2/Rc)VF – (T3/Rc)VF2;
™ Vi = (T2.VF- T3.VF2)/T1;
™ Đặt n = VF/VF2, và k= VF/T1
™ Vi = ((nT2-T3)/T1)VF = k (nT2-T3)
II. ĐHHT - 4.3 A/D trong ĐHHT
II. ĐHHT - 4.4 CPU trong ĐHHT

Vi xử lý bảng đơn (CPU):


™ Trên bor mạch chủ lắp ráp bộ tính toán, bộ nhớ, bộ định
thời gian, các cổng thông tin vào, ra(I/O) có chức năng tính
toán mạnh, điều khiển linh hoạt, tốc độ nhanh, khă năng
kháng nhiếu mạnh.
™ Hiện nay sử dụng phổ biến các hệ MCS 51 của Intel, Mỹ,
hệ 6800 của Moter, Mỹ và hệ 51 của plipul, Hà lan.
™ Sử dụng vi xử lý bảng đơn đã làm thay đổi triệt để lý luận
thiết kế ĐHHT cho CĐT.
™ Từ 1988 Cty THK đã sử dụng ĐHHT với CPU vi xử lý
bảng đơn và liên tục cải tiến, hoàn thiện chúng
II. ĐHHT - 4.4.1 Màn hiển thị

™ Màn hiển thị theo nguyên lý được phân làm 2 loại: loại chủ
động phát quang và loại bị động phát quang
™ Loại chủ động phát quang gồm VFD, LED, CRT sáng ở
chỗ tối, nhưng lại không nhìn rõ ở nơi sáng, tiêu thụ công
suất lớn
™ Loại bị động phát quang chủ yếu gồm Tinh thể lỏng. Càng ở
chỗ sáng càng rõ., chõ tối thì không nhìn thấy
™ VFD: Độ sáng cao, tia sáng dễ chịu, nhưng tiêu hao năng
lượng lớn, kích thước lớn, cần điện áp cao, thuỷ tinh dễ vỡ,
giá thành cao
™ LED: là đi ốt bán dẫn, điện âp làm việc thấp (1,5 V). độ
sáng tương đối cao, kích thước nhỏ, tuổi thọ cao, tin cậy, giá
thành thấp…nên đang được sử dụng phổ biến
™ LCD: Tiêu hao năng lượng cực thấp (dùng nguồn pin được),
Nhược điểm là mạch điều khiển phức tạp, thuỷ tinh dễ vỡ,
không dùng được ở nơi nhiệt độ cạo, và nơi có ánh nắng
mặt trời chiếu thường xuyên
II. ĐHHT - 4.4.2 EEPROM, Bàn phím, I/O

™ EEPROM có đặc điểm thông điện có thể đọc, có thể viết;


ngắt điện có thể lưu số liệu đến 10 năm trở lên,
™ Bàn phím: là công cụ giao tiếp giữa người và máy. Nút bấm
vi động; Ấn thông, nhả là ngắt, không cần tự khoá; một nút
ấn nhiều chức năng
™ RS 232 có thể truyền thông tin tới 15 m

™ R S422 và R S485
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (1)
1.1 Lắp ráp Cân Bàn nhỏ (1)
Cân bàn nhỏ (CBN thường đến 600 kg), lắp 1 TBT vào
giữa 2 khung cân, cân có 4 chân điều chỉnh được, 4 vít đỡ
chống quá tải.
Trình tự lắp đặt như sau:
™ Lắp TBT vào giữa thân cố định (dưới) và thân động (trên),
vặn chặt vít;
™ Điều chỉnh vít chống quá tải (từng góc với tải 2/3 Max);
™ Lắp ĐHHT, đặt thông số ĐH, hiệu chỉnh bằng quả cân;
™ Điều chỉnh 4 góc với tải 1/3 Max, dùng dũa điều chỉnh
theo góc nhỏ nhất
™ Hiệu chỉnh đến khi đạt yêu cầu; sãn sàng kiểm định.
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (2)

Chú ý khi sử dụng CBN:


™ TBT bằng hợp kim nhôm, độ bền không cao, chịu chấn
động kém, cần điều chỉnh vít chống quá tải tốt,
™ Chỉnh 4 chân cân bằng, mặt bàn thăng bằng, tránh lực
xung kích, lực ngang, giảm thiểu sai số chịu lực
™ ĐHHT là loại phổ thông, không cho phép kéo dài dây dẫn
tín hiệu;
™ Cố gắng sử dụng cân cố định, tránh di chuyển nhiều;
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (3)
Lắp ráp Cân Bàn Lớn :
Cân bàn lớn (CBL) thường các là cân loại 1t, 2t, 3t, 5t bao
gồm mặt bàn cân lắp trên 4 TBT dạng thanh, nối với nhau
bằng hộp đầu nối và tín hiệu đưa đến ĐHHT
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (4)
Trình tự lắp ráp:
™ 4 TBT lắp cùng độ cao; vặn
chặt vít lên bàn cân (mặt TBTcó
rãnh lắp lên mặt bàn cố định)
™ Điều chỉnh độ cao 4 chân cho
mặt bàn cân thăng bằng; vặn
chặt vít hãm
™ Điều chỉnh cân bằng hộp nối
dây; nối dây tín hiệu TBT ra;
™ Thông điện ĐHHT, đo tín hiệu
ra của các TBT (DC 200 mV),
điều chinh độ cao vít đỡ TBT để
tín hiều như nhau;
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (5)
Trình tự lắp ráp (tiếp):
™Đặt các thông số ĐHHT, dùng quả cân để chỉnh;
™Điều chỉnh cân bằng 4 góc: dùng tải 1/3 Max để chỉnh
sai số các góc đạt yêu cầu quy định thông qua việc
chỉnh hộp nối dây;
™Điều chỉnh đến khi sai số đạt yêu cầu quy định, cân sãn
sàng kiểm định.
Chú ý khi sử dụng Cân bàn lớn .
- 4 TBT có mức an toàn tải cao, nên không có vít quá
tải; nên dùng cân lắp cố định, tránh lực xung kích, lực
ngang,
- Vít bắt TBT luôn được vặn chặt tránh bị lỏng trong
quá trình sử dụng
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (6)
Lắp ráp Cân ôtô:
™ Cân ôtô thường từ (1÷3) môdun mặt bàn với (4÷8) TBT
tuỳ theo chiều dài mặt bàn. Môđun 1 lắp 4 TBT, các mô
đun sau lắp 2 TBT, đầu kia gối lên mô đun trước qua “gối
tựa” linh hoạt. Các TBT nối với nhau qua hộp nối dây và
tín hiệu chung dẫn đến ĐHHT.
™ Mặt bàn đủ bền, cứng vững, phẳng, không vặn, các TBT
cố gắng lắp cùng trên một mặt phẳng vững chãi, (điều
chỉnh bằng tấm đệm dày);
™ Thân cân lắp ở ngoài, cẩu vào hố móng, dùng kích để lắp
các bi tựa, điều chỉnh khe hở đều; dùng vòng đệm mỏng
điều chỉnh độ chặt của bi đỡ 4 góc như nhau.
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
I. Lắp ráp, hiệu chỉnh (7)
Lắp ráp Cân ôtô, (tiếp theo):
™ Cho xe chạy ra, vào vài lần để ổn định lắp ráp;
™ Cân bằng hộp đầu nối, nối dây cáp TBT;
™ Thông điện ĐHHT, đo tín hiệu ra TBT (DC 200 mV), điều
chỉnh để các tín hiệu ra của các TBT 4 góc như nhau, các
TBTở giữa như nhau và gấp 2 lần tín hiệu ra của TBT góc
bằng cách thay đổi tấm đệm;
™ Đặt thông số ĐHHT, dùng quả cân để hiệu chỉnh
™ Điều chỉnh góc - Tải (1/n-1)Max với n là số lượng TBT,
Điều chỉnh điện áp TBT tương ứng trong hộp nối dây;
™ Chỉnh vít định vị ngang, dọc – khe hở (2÷3) mm;
™ Điều chỉnh toàn cân đến khi đạt yêu cầu, chuẩn bị kiểm
định
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (1)

1. Đồng hồ đo điện vạn năng chỉ thị số:


™ Thang điện trở (200 Ω ÷ 200 MΩ);
™ Thang điện áp 1 chiều V- (200 mV ÷
1000 V);
™ Thang điện áp xoay chiều V∼ (2 V ÷
700 V);
™ Thang điện dung F;
™ Thang dòng 1 chiều A- (2 mA ÷ 20 A);
™ Thang dòng xoay chiều A ∼ (20 mA ÷
20 A);
™ Thang đo thông điốt, thang đo hệ số
k/đ đèn 3 cực;
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (2)

1. Đồng hồ đo điện vạn năng chỉ


thị số (tiếp):
Chú ý:
- Không dùng thang đo dòng và
đo trở để đo áp,
- Khi dùng thang 1 chiều để đo
xoay chiều hoặc ngược lại đều
cho hiển thị 0;
- Lỗ COM (que đen) dùng chung,
lỗ trái (que đỏ) đo trở, lỗ phải
(que đỏ) đo áp, đo đèn 3 cực , đo
điện dung lỗ riêng
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (3)

2. Đèn 2 cực (đi ốt):


™ Dẫn điện 1 chiều, điện áp rơi 0,7
V;
™ Đi ốt công suất lớn: IN 4001 ∼
4007 dòng 1 A, áp 50 V – 1000V
dùng cho mạch chỉnh lưu
™ Đi ốt công suất nhỏ IN 4148 dùng
cho mạch đóng, mở, cắt tín hiệu.
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (4)
3. Cầu chỉnh lưu
Gồm 4 đền 2 cực lắp thành một cầu chỉnh lưu có dạng :
™ ghép tròn (a,),
™ ghép vuông (b),
™ ghép IC (c)

+ ~ + ~ +
~ ~
- - ~ ~ -
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (5)

3. Đi ốt phát quang
™Dùng trong mạch chỉ thị, có màu lục, màu hồng, mầu
vàng
™Dòng công tác 5 mA đến 40 mA, điện áp 1,5 V
™Đặc tính như điốt 2 cực
™Hình dáng: φ 3 mm, φ 5 mm, dạng phẳng có chân âm.

+ -

+
-
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (6)

4. Đèn 3 cực:
™Hai loại: NPN và PNP
™Khi Ic = β.Ib th ì đèn ở trạng thái khuyếch đại;
™khi Ic << β .Ib thì đèn ở trạng thái đóng mở
™Dùng trong mach khuyếch đại công suất
™Trong ĐHHT đèn 3 cực để đóng mở phụ tải công suất.
™NPN để cắt điện áp thấp; PNP để cắt nguồn
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (7)
5. Tụ điện
™ Loại phổ thông
™ Loại điện giải: điện dung lớn chịu áp thấp, đơn vị dung
lượng thể tích nhỏ, dùng làm bộ lọc nguồn
6. Mạch ổn áp:
™Hệ 78 (đ/a dương) và hệ 79 (đ/a âm), đ/a vào 30 V
™Đ/a ra 5; 6; 8, 9,12, 15, 18, 24 V;
™Dòng ra 1 A,
™Hệ LM 317 điều chỉnh đ/a ra liên tục từ 1,2 V đến 30 V

7805 IN 7805 OUT

G
IN G OUT
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (8)
8. Điện trở:
™ 4 vòng mầu (đ.trỏ than phổ thông) hoặc 5 vòng mầu (đ.trở
chính xác)
™ Vòng mầu biểu thị trị số điện trở ký hiệu như sau: màu đen:
0; xanh lá cây: 1; đỏ: 2; da cam: 3; vàng: 4; Lục: 5; lam: 6;
tím: 7; xám: 8; trắng: 9
™ Điện trở 4 vòng : Vòng 1 và 2 là cơ số, vòng 3 là số mũ
của cơ số 10; vòng 4 mạ vàng là sai số ± 5%, mạ bạc sai số
là ± 10%, không màu sai số là ± 20%
™ Td: Điện trở có 4 vòng: đỏ, vàng, lục, mạ vàng; trị số điện
trở như sau :24.105 Ω = 2,4 MΩ ; sai số ± 5%
™ Điện trở kim loại 5 vòng màu: vòng 1, 2 và 3 đều là cơ số,
hai vòng còn lại tương tự loại 4 vòng.
™ Td: Điện trở có 5 vòng: xanh lá cây, đỏ, vàng, da cam, mạ
vàng; trị số điện trỏ như sau 124.103,Ω = 124 k Ω ; sai số ±
5%
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (9)
9. Kiểm tra TBT
Nhận biết các đầu dây
™ TBT 4 dây: Đỏ: V+, Đen: V-, Lục: SI+, Trắng (vàng): SI-
™ TBT 6 dây: Đỏ: V+; Lam: F+, Đen: V-;Vàng: F-, Lục: SI +,
Trắng: SI-
Đo điện trở cầu
™ Đồng hồ vạn năng, thang đo 2 kΩ
™ TBT 350 Ω: đầu vào 400 ± 10 Ω; đầu ra: 352 ± 2Ω; giữa
đầu vào và ra: 290 ± 10Ω
™ TBT 700 Ω: đầu vào 750 ±10 Ω; đầu ra: 703 ± 2Ω; giữa đầu
vào và đầu ra: 560 ±10 Ω.
™ Điện trở quá nhỏ: nhánh cầu TBT bị đánh thủng: phải bỏ
™ Điện trở quá lớn: nhánh cầu bị đứt: phải thay thế
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (10)

9. Kiểm tra TBT


Đo điện áp vào TBT (thang đo 20 V-)
™ Nói chung, đ/a cung cấp cầu TBT thường là 12 V ( hoặc 9
V; 5 V) theo thuyết minh của cân. Nếu đo thấy không
đúng, thì có thể ĐHHT hoặc dây tín hiệu có vấn đề
Đo điện áp ra của TBT (thang đo 200 mV-)
™ Bình thường thì khi không tải U ra bằng 0; khi đã lắp mặt
bàn cân, thì U ra = 0,1 đến 3 mV;
™ Khi đo được U ra của TBT là âm, hoặc trị số dương lớn
thì TBT đã hỏng, loại bỏ
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
II. Duy tu, sửa chữa CĐT (11)
Kiểm tra Hộp đấu dây:
Hộp đấu dây phải kín, chống nước, ẩm; không bị cháy,
Cân bằng hộp đấu dây:
- Tháo các dây SI+ và SI- ra, nối tắt;
- Dùng đồng hồ vạn năng thang đo 20 kΩ đo trở đầu nối
tín hiệu mỗi TBT, điều chỉnh để đạt 4,62 kΩ
- Nối các đầu dây tín hiệu trỏ lại. Hộp đã cân bằng
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
III. sự cố và khắc phục (1)

ĐHHT không làm việc?


™ Nguồn xoay chiều?
™ Nguồn 1 chiều?
™ Cầu chì?
™ Công tắc?
™ Điện áp cầu chỉnh lưu?
™ Rút thiết bị ngoại vi, chạy thử
máy?
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
III. sự cố và khắc phục (2)
Hiển thị bật sáng rồi tắt?
™ Nguồn 1 chiều điện áp thấp?
™ Mạch kiểm tra có vấn đề?
Mở máy, hiển thị báo quá tải?
™ Nguyên nhân: TBT hỏng; hộp đấu
dây ướt; dây cáp tín hiệu đứt; card
A/D hỏng; hiển thị quá tải.
™ Ktra hiển thị?, đầu cắm TBT? Đ/a cấp
cho cầu đồng hồ? Đo TBT?, hộp đầu
nối? Card A/D
P.III: Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Sửa chữa CĐT
III. Sự cố và khắc phục (3)
™ Mở máy, hiển thị không ổn định?
™ Mở máy, hiển thị trôi về 1 phía?
™ Rút tải nhưng cân không về
không?
™ Thân cân không cân bằng?
™ Hiển thị trên ĐH và máy tính
không nhất trí?
™ Hiển thị trên ĐH và hiển thị lớn
không nhất trí?
™ Thông tin nối máy tính không tin
cậy?
Phụ lục 1: Cân tính tiền (1)

1. Chức năng:
™ TBT C3↑, hợp kim nhôm;
™ Nguồn kích thích: 7815, một chiều, 10 V
™ Hiển thị 2 mặt: 16 vị trí, LED 7 que;
™ Giá trị độ chia nội bộ dnội: 24000 ( d= 8dnọi)
2. Công dụng:
™ Tự động về không; dò không;
™ Trừ bì;
™ Tự hiệu chuẩn;
™ Tính tiền, cộng dồn, xoá;
™ Tắt quá tải, còi bàn phím, in, ghép nối ngoại vi…
Phụ lục 1: Cân tính tiền (2)

3. Điều chỉnh: Dùng công tắc DSW1 và DSW2

™ Bật nút 6 và 7 của DSW2 về “on”


™ Đặt khối lượng Max lên giá cân, tổ hợp câc nút 1÷8 của
DSW1 và 1÷3 của DSW2 để được chỉ thị 24 000
™ Bỏ quả cân Max ra, kiểm tra tuyến tính 5 mức cân;
™ Kiểm tra góc (Tải 1/3 Max)
™ Chú ý đảm bảo sai số cân nhỏ hơn 3dnội
™ Kết thúc điều chỉnh: bật 6 và 7 của DSW2 về “off”, đậy
nắp kết thúc điều chỉnh
Phụ lục 1: Cân tính tiền (3)

4. Kiểm định:
Kiểm tra kỹ thuật:
™ Nhãn mác, lắp ráp, ni vô, kẹp chì, …
™ Nguồn điện, công tắc, màn hiển thị, bàn phím.
Kiểm tra đo lường:
™ Phương tiện : Quả cân chuẩn M1
™ Kiểm tra không tải; - Kiểm tra tải trọng lệch tâm
™ Kiểm tra các mức tải; - Kiểm tra độ động, độ lặp lại;
™ Kiểm tra quá tải; - Kiểm tra ảnh hưởng độ nghiêng,
™ Kiểm tra ảnh hưởng môi trường.
Phụ lục 1: Cân tính tiền (4)

5. Sử dụng cân tính tiền:


™ Vị trí đặt cân: mặt phẳng, nhẵn, không có ánh nắng trực
tiếp chiếu vào, nhiệt độ, độ ẩm, hoá chất,
™ Nguồn điện ổn định (tránh đường dây công suất lớn), can
nhiễu, rung động, va đập
™ Ni vô thăng bằng ; tiếp đất;
™ Sấy máy trước khi cân, lau sạch cân, rút điện sau khi cân
™ Không để vật nặng lên cân khi không sử dụng
™ Có thể kết nối nhiều cân, quản lý hệ thống…
™ Xây dựng Nội quy sử dụng cân
Phụ lục 1: Cân tính tiền (5)

6. Sự cố, khắc phục


Sự cố mạch nguồn:
™ Hiển thị không sáng, mất tín hiệu âm thanh;
™ Hiển thị”8, 8…8”; “∇ ∇ ∇”, âm thanh “tu,tu…”
™ Màn hình không hiển thị, không có âm thanh”tit”
™ Hiển thị số mờ, đứt đoạn
Sự cố mạch TBT và bộ biến đổi A/D
™ Hiển thị nhấp nháy, “∇ ∇ ∇”, cửa sổ khối lưọng
“2F:200”
™ Hiển thị nháy liên tục “88…8”,
™ Hiển thị “88…8”, đứng im
™ Cửa sổ khối lượng chỉ thị không ổn định
Phụ lục 1: Cân tính tiền (6)

Sự cố bộ vi xử lý và hiển thị:
™ Mở máy, tín hiệu “tu,tu…” liên tục,
™ Còi “tit” không kêu;
™ Hiển thị gồm những nét vạch”---”, nét đứt;
™ Một hiển thị tốt, hiển thị khác hỏng;
™ Bàn phím hoạt động không tốt;
™ Máy bình thường nhưng mất khả năng điều chỉnh khối
lượng.
Phụ lục II. Cân Bàn (1)

1. Nguyên lý, các bộ


phận
♦ Thông thường cân bàn
là cân cấp III, cân nhỏ
(đến 600 kg) dùng 1
TBT chịu uốn, với
3000 vạch chia.
♦ Cân bàn loại lớn (đến 5
t) gồm 4 TBT, số lượng
vạch chia từ 2000 -
3000
Phụ lục II. Cân Bàn (2)

Mức cân, giá trị độ chia, kích thước mặt bàn cân

Max (kg) Mặt bàn R x D x C (mm)


x d(g)
30 x 10 305 x 355 x 95
60 x 20 305 x 355 x 95; 400 x 500 x 105;
450 x 600 x 125; 500 x 700 x 120
150 x 50 400 x 500 x 105; 420 x 550 x 125; 450 x 600 x 125;
500 x 700 x 125; 600 x 800 x 125
300 x 100 420 x 550 x 125; 500 x 700 x 130; 600 x 800 x 130
600 x 200 600 x 800 x 160
Phụ lục II. Cân Bàn (3)

♦ Cân bàn loại lớn:


Mặt bàn R x D (m) =
1 x 1; 1,2 x 1,2; 1,2 x 1,5; 1,5 x 1,5; 1,2 x 1,8;
1,5 x 2; 2 x 3; 2 x 4…

Max (t) 1 2 3 5
Số lượng độ chia n 2000 2000 3000 2500
Giá trị độ chia d (kg) 0,5 1 1 2
TBT (t) / Số lượng 0,0 / 4 1/4 1/4 2/4
Phụ lục III. Cân ôtô (1)

♦ Một số thông số kỹ thuật

Ma x (t) 10 20 30 50 60 80 100
n 2000 2000 3000 2500 3000 4000 2500
d (kg) 5 10 10 20 20 20 50
Số mô đun 1 1 1; 2 2; 2; 3 3 3
m bàn
TBT (t) / 5/4 10/4 20/4; 20/6 20/6; 30/8 30/8
slg 15/6 20/8
M bàn RxD 3x7 3x7; 3x10; 3,4x12; 3,4x15 3,4x15 3,4x18
3x10 3x12 3,4x14 3,4x18 3,4x18 ; 4x18
Phụ lục III. Cân ôtô (2)

Tính năng kỹ thuật


™ Tín hiệu ra: 2 mV/ V ± 0,002;
™ Độ phi tuyến < ± 0,02 % FS
™ Độ trễ: < ± 0,02 % FS;
™ Độ lặp lại: ± 0,02 % FS;
™ Độ bò: < ± 0,02 % FS (30 phút);
™ Hệ số nhiệt độ 0,0015 % FS/ 0C;
™ Điện áp kích thích < 20 V (6-12 V)
™ Điện trở cách điện: > 5000 MΩ (50 V)
™ Tải trọng giới hạn: 400 %
Phụ lục III. Cân ôtô (3)

Lắp đặt Cân ôtô:


Yêu cầu về: - Nhà cân,
- Móng cân ,
- Đường dẫn.
Trình tự lắp đặt:
™ Đặt tấm đệm, đặt TBT bắt chặt
™ Lắp thân cân ngoài bệ móng, cẩu vào vị trí;
™ Điều chỉnh vít định vị, khe hở;
™ Lắp hộp nối, nối dây;
™ Nối nguồn điện, tiếp đất R= 4 Ω
™ Nối dây tín hiệu với hiển thị, sấy máy 30 phút
Phụ lục III. Cân ôtô (4)

Điều chỉnh:
™ Kiểm tra, tình trạng lắp ráp, nối dây.
™ Đặt tải 1/3Max kiểm tra độ lệch tâm →
™ Điều chỉnh tấm đệm TBT,
™ Cân bằng hộp nối dây.
™ Đặt điểm không, kiểm tra các mức tải.
™ Kiểm tra tổng thể → siết lại ốc vít, khe hở, nối
dây…
™ Sẵn sàng kiểm định
Phụ lục III. Cân ôtô (5)

♦ Sử dụng, bảo quản


™ Xây dựng quy trình sử dụng, bảo quản cân
™ Sự cố và các phương pháp khắc phục;
™ Kiểm tra
ƒ Kiểm tra bằng mắt
ƒ Nhổ, cắm linh kiện kiểm tra;
ƒ Kiểm tra từng bộ phân mạch điện:
ƒ P/p so sánh,
ƒ p/p đo;
ƒ p/p dựa vào nguyên lý làm việc,
ƒ p/p nhiệt độ,
ƒ p/p kích thích…
Phụ lục IV. Giới thiệu Giảng viên

T.S Nguyễn Tiến Lương


ƒ Sinh năm 1944; tốt nghiệp đại học 1967. Công tác đã qua:
ƒ Giảng viên, chủ nhiệm Bộ môn Công nghệ kim loại, Đại học Cơ - Điện,
Thái Nguyên (1968 – 74).
ƒ NCS Đại học Kỹ thuật Slovakia, Nghiên cứu viên Viện CN Hàn
Bratislava, Tiệp Khắc (1974 - 78).
ƒ Nghiên cứu viên, Trưởng phòng, Viện Công nghệ, Tổng cục Ký thuật,
Bộ Quốc phòng (1979 - 85).
ƒ Trưởng phòng Đo lường Khối lượng, Trung Tâm Đo lường (1985 -
95), P. Ban THPC, phụ trách Quản lý đo lường Tổng cục TCĐLCL
ƒ Nay: UV BCH Hội Đo lường Việt Nam, Chủ nhiệm CLB SX, KD
phương tiện đo; Giảng viên TTĐT, Chuyên gia đánh giá lĩnh vực Đo
lường, Hiệu chuẩn, Văn phòng Công nhận.
ƒ ĐC: Hội ĐLVN, P. 222, Nhà D số 8 Đường Hoàng Quốc Việt, Q. Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: 04 7564261; NR: 04 8385236, 0915321225.
Phụ lục IV. Giới thiệu Giảng viên

谭 旗 Tan Qi ( Đàm Kỳ )
ƒ Ngày sinh: 06 – 01- 1963
ƒ 1984: Tốt nghiệp Đại học Hồ Nam TQ ngành Đo lường điện - từ
ƒ 1984 – 86: Cán bộ kỹ thuật, nghiên cứu chế tạo bàn kiểm công tơ điện,
Nhà máy chế tạo công tơ điện, Liễu Châu, Trung quốc.
ƒ 1986 – 88: Kỹ sư trưởng, Viện nghiên cứu Kỹ thuật mới, đầu tư
nghiên cứu vi xử lý tấm đơn
ƒ 1988 – nay: Chủ tịch HĐQT, kỹ sư trưởng Cty TNHH Cân điện tử
THK Liễu Châu, Trung Quốc
ƒ 2002 – nay Chủ tịch HĐQT Cty TNHH Phương tiện đo điện tử THK
Việt Nam, Khu CN Khai Quang, Thị xã Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc; sản
xuất Cân điên tử các loại, Lò nấu thép trung tần, Bình nước nóng dùng
năng lượng mặt trời…
Phụ lục IV. Cty TNHH THK Việt Nam
CÂN ĐIỆN TỬ
(Lắp ráp, Hiệu chỉnh, Xử lý sự cố)
Phần 4. Giới thiệu một số Cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI (IR 50 –1997, ĐLVN 03:1998)
1. Nguyên lý:
Tín hiệu do tải trọng phân bố tác
dụng lên con lăn thông qua khung
cân tác dụng lên TBT phối hợp
với tín hiệu do sen sor tốc độ
cung cấp cùng đưa vào bộ tích
phân xử lý cho Khối lượng vật
liệu m chạy qua băng tải trong
khoảng thời gian t là:
m = ∫ t2t1 q.v.dt
2. Sơ đồ:nguyên lý:
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI (2)
2. Các bộ phận chính
♦ Băng tải: Khung băng, con lăn, khối lượng 1 m băng,
nối băng, tốc độ băng, căng băng, độ nghiêng băng…
♦ Cân: Đặt gần bộ cấp liệu, xa bộ động lực của băng, độc
lập với hệ thống cố định khác, cân bằng từ
0 – Max
♦ Bộ đo tốc độ: lắp gần khung cân, đường về của băng,
đảm bảo tốc độ đều, lăn không trượt
♦ Bộ tích phân: Độ phân giải, ổn định môi trường, độ
động thích hợp tích phân 10 h ở Qmax
♦ Bộ đặt điểm không: giá trị độ chia thích hợp (quyđịnh)
I. CÂN BĂNG TẢI (3)

♦ 3.Tính năng đo lường


♦ - Cấp chính xác: 3 cấp: 0,5; 1; 2
♦ - Sai số cho phép MPE tính theo % của tải trọng tổng theo bảng sau:

Cấp c.xác k. định sử dụng


0,5 ± 0,25 % ± 0,5 %
1 ± 0,5 % ±1%
2 ±1% ±2%
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI (3)
3. Tính năng đo lường
Chỉ tiêu Tải trọng Cấp chính xác 1 Cấp chính xác 2
Độ chia 0.002% ≤ dt ≤ 0.004% ≤ dt ≤ 0.1%
tổng dt 0.05% Qmax Qmax
Đ chia đ. d 0 ≤ 0.0025 % d 0 ≤ 0.005 % Qmax
không d0 Qmax
Đ chia d ≤ 0,1 % Qmin d ≤ 0,2 % Qmin
kiểm d
Thử mô 5%Qmax≤Q≤Qmin 0,07%Qmax. t 0,14%Qmax. t
phỏng Qmin ≤ Q ≤ Qmax 0,35% Q 0,7% Q

Thử vật Qmin ≤ Q ≤ Qmax ±(0,5%Q + d) ±(1,0%Q + d)


thật Qmin ≤ Q ≤ Qmax ±(1,0%Q + d) ±(2,0%Q + d)
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI - IR 50 (4)
3. Tính năng đo lường (tiếp):

Thử mô phỏng
- Ỏn định đ.“0”ngắn hạn Q=0 0,0025%Qmx 0,005%Qmx
--Ỏn định đ “0” dài hạn Q=0 0,0035%Qmx 0,007%Qmx

Thử tại chỗ


- Chênh lệch đ không Q=0 0,1% Qmax. T 0,2% Qmax. t
- Độ động đ không Q1 0 0
Q2 0,1% Q max 0,2% Q max
- Ôn định đ không ngắn hạn Q= 0 0,0035% Q max 0,007% Q max
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI - IR 50 (6)
4. Thử nghiệm, hiệu chuẩn/ kiểm định: ĐLVL 03: 1998
A) Thử nghiệm mô phỏng trong PTN
™ Thiết bị: Khung đặt tải, sen sor tốc độ, bộ tích phân, hiển
thị.
™ Những phép thử mô phỏng: Thay đổi tốc độ ± 10%, thử tải
lệch tâm, phạm vi đặt không, chính xác điểm không, thử
điện áp, thử nhiệt độ, thử nhiễu điện từ trường.
™ Chỉ tiêu đo lường:Thử nghiệm độ lặp lại, độ động, sai số
B) Thử nghiệm bằng vật liệu thật tại nơi lắp đặt:
™ Dùng cân phễu cân vật liệu thật
™ Lượng vật liệu: Số lớn nhất của 2% năng suất lớn nhất, tải
trọng 1 vòng băng hoặc 200d (cân cấp 2), 400d (cân cấp 1)
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
I. CÂN BĂNG TẢI - IR 50 (5)

C) Thử nghiệm mô phỏng bằng xích chuẩn:


™ Xích chuẩn có độ chính xác của quả cân M1 hoặc M2, tải
trọng tương ứng (40-50)% và (80- 100)% Qmax
™ Gá đặt xích chuẩn: an toàn, ổn định
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
II. Cân toa xe động – WIM (1)
1. Nguyên lý:
♦ Cấp chính xác: 0,25; 0,5; 1; 2.
♦ Phương pháp đo:
-1 trục: Đơn giản, dễ làm, độ chính xác hạn chế
- 2 trục (giá chuyển hướng): thông dụng;
- Cả toa; Phức tạp, chi phí lớn, độ chính xác dễ thực hiện.
2. Kết cấu:
- Cầu cân đặt trên các TBT
- Cảm biến gắn trực tiếp lên thanh ray
- Các bộ phận: Cầu cân (hoặc cảm biến); Bộ xử lý và hiển
thị; công tắc hành trình; thiệt bị nhận dạng toa.
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
II. Cân toa xe động – WIM (2)

♦ Cảm biến gắn trực tiếp lên


thanh ray
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
II. Cân toa xe động – WIM (3)
♦ 3 Thử nghiệm
- Tai PTN: Thử nghiệm TBT theo
R 60; Thử nghiện đồng hồ hiển
thị theo Cân toa xe tĩnh. Cân
gắn cảm biến trực tiếp: thử
nghiệm trực tiếp thanh ray trên
máy lực thích hợp
Xem hình vẽ:
Phần 4. Giới thiệu một số cân tự động
II. Cân toa xe động –WIM (4)
- Tại nơi lắp đặt:
Chú ý các thông số; Số toa thử nghiệm, cách nối
toa, tốc độ đoàn tầu, Tải trọng Max, Min; phương án
ra, vào toa, các chỉ tiêu đo lường
- Trình tự kiểm tra: xem ĐLVN 33:1998

Вам также может понравиться