Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
1. Ứng dụng nào sau đây phù hợp với dịch vụ hướng kết nối (Connection-oriented service)
a. Hệ thống thanh toán qua mạng
b. Hệ thống hội thảo video trực tuyến
c. Email
d. Trình duyệt web
2. Ưu điểm của dịch vụ không kết nối (connection-less service) khi so sánh với dịch vụ hướng kết nối
(connection-oriented service) là:
a. Độ tin cậy cao
b. Giải quyết tắt nghẽn tốt hơn
c. Chất lượng dịch vụ có thể được đảm bảo
d. Không mất thời gian thiết lập và quản lý kết nối
3. Nhược điểm của datagram subnet khi so sánh với virtual-circuit là:
a. Không đảm bảo được chất lượng dịch vụ
b. Mất thời gian khởi tạo và quản lý kết nối
c. Có thể bị ảnh hưởng lớn nếu một router nào đấy trên mạng bị hỏng
d. Tất cả đều đúng
4. Để cập nhật thông tin của các bảng định tuyến (routing table) trong giải thuật Link State Routing, các
routers làm các việc sau:
a. Đo khoảng cách đến các router lân cận, và trao đổi thông tin đo được với các router xung
quanh mình
b. Đo khoảng cách đến tất cả router trên mạng, và trao đổi thông tin đo được với các router xung
quanh mình
c. Đo khoảng các đến các router lân cận, và gửi thông tin này đến tất cả các router trên
mạng
d. Đo khoảng cách đến tất cả các router trên mạng, và gửi thông tin này đến tất cả các router còn
lại trên mạng
5. Cho một subnet có sơ đồ như hình vẽ:
B C
A D
F E
Giả sử giải thuật định tuyến Distance Vector Routing được sử dụng. Router C nhận được các vector thông
tin về delay (khoảng cách) từ các router B (5, 0, 8, 12, 6, 2), từ D (16, 12, 6, 0, 9, 10) và từ F (7, 6, 3, 9, 4,
0). Mỗi vector biểu diễn thông tin về delay từ chính router gửi đến các router trong mạng theo thứ tự
ABCDEF. Delay từ C đến B, D và F đo được lần lượt là 6, 3 và 5. Hỏi, trong bảng routing của C sau khi
được cập nhật lại, delay từ C đến E là bao nhiêu, và đường đi phải qua router nào trước?
a. 12 – đi qua B
b. 12 – đi qua D
c. 9 – đi qua F
d. 7 – đi qua F
6. Nhược điểm lớn của giải thuật Distance Vector Routing là:
a. Các router đòi hỏi phải có bộ nhớ lớn để chứa các dữ liệu cần thiết để cập nhật bảng định
tuyến (routing table)
b. Mất rất nhiều thời gian để hệ thống phát hiện một router nào đấy bị hỏng
c. Mất nhiều bandwidth cho việc trao đổi thông tin để cập nhật bảng định tuyến
d. Sử dụng delay để đo khoảng cách giữa các router
7. Cho một subnet (a) và sink tree (b) như hình vẽ:
Nếu broadcast từ B, sử dụng sink tree, thì bao nhiêu gói dữ liệu sẽ được tạo ra:
a. 12
b. 13
c. 14
d. 15
8. Cũng với hình vẽ như câu trên, nếu broadcast sử dựng giải thuật Reverse Path Forwarding, thì số lượng gói
dữ liệu tạo ra là bao nhiêu?
a. 14
b. 15
c. 27
d. 28
9. Phương pháp giải quyết tắt nghẽn RED (Random Early Detection) không nên được sử dụng cho:
a. Mạng không dây (wireless network)
b. Mạng truyền thống (wired network)
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
10. Một trong những điểm khác biệt cơ bản giữa phương pháp giải quyết tắt nghẽn Random Early Detection
(RED) và Warning Bit là :
a. Ở phương pháp Warning bit, một warning bit được router sử dụng để thông báo nơi gửi
về trạng thái tắt nghẽn, trong khi đấy ở RED, việc thông báo được thực hiện gián tiếp
bằng cách hủy các gói dữ liệu.
b. Ở phương pháp RED, một gói dữ liệu được router sử dụng để thông báo nơi gửi về trạng thái
tắt nghẽn, trong khi đấy ở phương pháp Warning Bit, việc thông báo không được thực hiện.
c. Ở phương pháp RED, một bit dữ liệu được router sử dụng để thông báo nơi gửi về trạng thái
tắt nghẽn, trong khi đấy ở phương pháp Warning Bit, việc thông báo được thực hiện bằng
cách gửi một gói dữ liệu có warning bit trực tiếp nến nơi gửi.
d. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai phương pháp trên
11. Một điểm khác biệt giữa Leaky Bucket Algorithm (LBA) và Token Bucket Algorithm (TBA) là :
a. Ở LBA, tốc độ dữ liệu ra khỏi bucket luôn là một hằng số, ở TBA thì không
b. Ở TBA tốc độ dữ liệu ra khỏi bucket là một hằng số, ở LBA thì không
c. Ở LBA các máy (host) có thể bị mất dữ liệu nếu bucket bị đầy, ở TBA việc mất dữ liệu
sẽ không xảy ra
d. Ở TBA các máy (host) có thể bị mất dữ liệu nếu bucket bị đầy, ở LBA thì không
12. Một máy tính trong một mạng 6 Mbps được điều chỉnh bằng một token bucket. Tốc độ dữ liệu đổ vào
token bucket là 1 Mbps. Token bucket ban đầu đang ở trạng thái đầy với 8 Mb. Hỏi máy tính có thể truyền
dữ liệu với tốc đa là 6 Mbps trong bao lâu?
a. 8/7 giây
b. 4/3 giây
c. 1,6 giây
d. 8 giây
13. Cho bảng định tuyến dưới đây, sử dụng giải thuật CIDR (Classless InterDomain Routing) :
-----------------------------
Net/Mask Length Next Hop
-----------------------------
196.80.0.0/12 A
196.94.16.0/20 B
196.96.0.0/12 C
196.104.0.0/14 D
Hỏi địa chỉ đến kết tiếp (Next Hop) là gì nếu địa chỉ IP đích là 196.109.49.46?
a. A
b. B
c. C
d. D
14. Vẫn sử dụng bảng định tuyến như câu trên, và cũng sử dung CIDR, địa chỉ đến kế tiếp là gì nếu địa chỉ IP
đích là 196.94.34.9 ?
a. A
b. B
c. C
d. D
15. Một mạng trên Internet có subnet mask là 255.255.240.0. Hỏi mạng này có thể có tối đa bao nhiêu máy
(host) ?
a. 1024
b. 2048
c. 3072
d. 4096
16. Địa chỉ IP nào dưới đây tương ứng với địa chỉ IP C2.2F.15.82 (ở dạng hexadecimal) ?
a. 194.47.15.82
b. 44.242.15.82
c. 82.15.47.194
d. 194.47.21.130
17. Giả sử có một số lượng lớn các địa chỉ IP bắt đầu từ 198.16.0.0. Và giả sử rằng có các tổ chức A, B và C
yêu cầu lần lượt theo thứ tự 4000, 2000 và 4000 địa chỉ. Hỏi địa chỉ IP nào dưới đây là địa chỉ bắt đầu của
tổ chức C?
a. 198.16.0.0/20
b. 198.16.16.0/20
c. 198.16.32.0/20
d. 198.16.32.0/21
18. Độ trể delay ảnh hưởng đến hiệu n ng Performance của Mạng máy tính. Ứng dụng nào sau đây được cho là
nghiêm tr ng khi độ trể lớn, nếu các bạn sử dụng Internet:
a. Gởi một thư điện tử email
b. Copy một file dữ liệu
c. ử dụng trình duyệt Web
d. ử dụng chat voice qua mạng
19. itter được xem như là thông số quan tr ng trong việc xác định hiệu n ng và chất lượng truyền tải dữ liệu,
nhất là dữ liệu đa phương tiện như là audio, video,... Vậy jitter:
a. à độ trể Delay của các gói dữ liệu IP
b. Độ trể Delay của các frame trong kết nối point-to-point
c. i n quan đến sự khác nhau giữa thời điểm đến của các g i dữ liệu
d. iên quan đến sự khác nhau giữa thời điểm gởi đi của các gói dữ liệu
20. Người ta thường sử dụng PD smartphone kết nối qua Bluetooth với Máy tính xách tay aptop để trao đổi
dữ liệu và có thể chia xẽ kết nối Internet. Vậy PD và aptop tạo thành một mạng:
a. LAN
b. WAN
c. WLAN
d. Wireless Network
21. B ng thông Bandwidth được định ngh a như thế nào?
a. à tần số cao nhất mà một đường link cho ph p tải dữ liệu
b. à tần số trung bình của đường truyền vật l physical media
c. à d y tần số cho ph p của đường truyền mà t n hiệu truyền được không bị biến dạng
d. à d y tần số qua đường truyền tín hiệu được khuếch đại để truyền tải đi xa
22. Cáp quang Fiber có nhiều ưu điểm hơn cáp dây đồng xoắn Twisted Pair, bởi vì cáp quang:
a. Truyền tải nhiều dữ liệu hơn
b. ruyền tải dữ liệu nhanh hơn
c. Dễ lắp đ t hơn
d. t bị hỏng hơn
23. Người sử dụng thường kết nối máy tính ở nhà vào Internet qua modem D . Vậy modem có chức n ng
truyền dạng dữ liệu nào từ máy tính ở nhà đến nhà cung cấp dịch vụ I P:
a. it dữ liệu
b. Frame dữ liệu
c. Gói dữ liệu IP
d. File dữ liệu
24. oại Protocol nào trong số các Protocol sau được xem như dạng connectionless ?
a. IP
b. ATM
c. PPP
d. HDLC
25. C M CD d ng trong trường hợp Ethernet với mục đích gì?
a. Thương lượng tốc độ truyền tải frame c. Error Control
b. Flow Control d. Collision Detection
26. Thiết bị vật l nào thường là nguồn gây ra collision khi được nối vào Mạng ?
a. ard mạng c. Switch
b. Modem d. Router
27. Khi cần xem trong hệ thống những kết nối TCP nào đang ở trạng thái thiết lập kết nối (ESTABLISHED), ta
dùng lệnh nào sau đây:
a. route c. netstat
b. tracert d. route PRINT
28. Để kiểm tra máy tính đang sử dụng có kết nối được với hệ thống khác hay không, ta dùng lệnh nào sau
đây?
a. ping c. route
b. tracert d. âu (a) và (b) đúng.
29. Tiến hành duyệt web và dùng Ethereal bắt gói, x t trường Ethernet II, cho biết địa chỉ nguồn (source) và
đích (destination) được sử dụng là:
a. Địa chỉ vật lý. c. Địa chỉ IP toàn cục.
b. Địa chỉ IP cục bộ. d. Câu (a) và (b) đúng.
30. Tiến hành duyệt web và dùng Ethereal bắt gói, l c các thông điệp ARP, các gói tin ARP request bắt được
có thể được tạo ra bởi:
a. Máy tính đang sử dụng. c. Web server.
b. Một số máy tính khác trong cùng mạng d. âu (a) và (b) đúng.
LAN
31. Để xác định một gói tin có bị phân mảnh (fragment) hay không, ta dựa vào:
a. Cờ “more fragment”. c. Cả cờ “more fragment” và giá trị
b. Giá trị “fragment offset”. “fragment offset”.
d. Cờ “don’t fragment”.
32. Sau khi thực hiện lệnh “ipconfig flushdns”, tiến hành duyệt web và dùng Ethereal bắt gói. Xét các thông
điệp DNS response, cho biết các thông điệp này được tạo ra từ:
a. DNS server. c. Proxy.
b. Default gateway. d. DHCP server.
33. Dùng Ethereal bắt được 1 gói có định dạng sau:
---Hết--