Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
1
2. Thông tin về môn học:
- Tên môn học: Động vật học động vật có xương sống
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 03
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập:
+ Nghe giảng lý thuyết trên lớp: 27
+ Làm bài tập trên lớp: 0
+ Thảo luận trên lớp: kết hợp trong một số bài giảng
+ Thực hành trong phòng thí nghiệm: 15
+ Thực tập thực tế ngoài trường: 0
+ Tự học: 03
- Đơn vị phụ trách môn học
+ Bộ môn Động vật có xương sống
+ Khoa Sinh học
- Môn học tiên quyết:
+ Động vật học động vật không xương sống
- Môn học kế tiếp:
3. Mục tiêu của môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ sở về hình thái giải
phẫu, sinh học và sinh thái học các nhóm động vật có xương sống như cá, lưỡng
cư, bò sát, chim, thú. Sinh viên được trang bị kiến thức về phân loại học các nhóm
động vật có xương sống và có kiến thức về các loài động vật có xương sống ở Việt
Nam. Một số thông tin về công tác bảo tồn các loài động vật của Việt Nam cũng
được cung cấp cho sinh viên hoặc hướng dẫn sinh viên tự tham khảo.
- Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có kỹ năng giải phẫu các đại diện cho các lớp
động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Sinh viên có kỹ năng
định loại hình thái các động vật có xương sống tiêu biểu của Việt Nam.
- Các mục tiêu khác (thái độ học tập…): Sinh viên có hiểu biết về nghiên cứu
động vật có xương sống ở Việt Nam.
2
5. Nội dung chi tiết
Mở đầu
1. Đối tượng và nhiệm vụ của Động vật học
2. Vị trí của ngành Dây sống (Chordata) trong giới động vật
Chương 1: Ngành Nửa dây sống - Hemichordata
1.1. Đặc điểm chung
1.2. Đại diện ngành Nửa dây sống - Sun dải
1.3. Phân loại ngành Nửa dây sống
1.4. Mối quan hệ giữa ngành Nửa dây sống, Da gai và Dây sống
Chương 2: Ngành Dây sống - Chordata
2.1. Ngành Dây sống
2.2.1. Đặc điểm chung của ngành Dây sống
2.2.2. Hệ thống phân loại ngành Dây sống
2.2.3. Nguồn gốc và sự tiến hóa của động vật Dây sống
2.2. Phân ngành Có bao (Tunicata)
2.2.1. Đặc điểm chung của phân ngành Có bao
2.2.2. Đại diện phân ngành Có bao: Hải tiêu (Ascidia)
2.2.3. Ấu trùng và biến thái
2.2.4. Sự đa dạng phân ngành Có bao
2.2.5. Nguồn gốc và tiến hóa của động vật Có bao
2.3. Phân ngành Đầu sống (Cephalochordata)
2.3.1. Đặc điểm chung của phân ngành Đầu sống
2.3.2. Cá lưỡng tiêm (Branchiostoma belcheri)
2.3.3. Sự phát triển phôi, ấu trùng và sự biến thái
2.3.4. Sự đa dạng phân ngành Đầu sống
Chương 3: Phân ngành Có xương sống (Vertebrata)
3.1. Những đặc điểm cấu tạo thích nghi tiến hóa của Động vật Có xương sống
3.2. Sơ bộ phân loại phân ngành có xương sống
3.3. Tổ tiên và hướng tiến hoá của Động vật Có xương sống
Chương 4: Cá không hàm (Agnatha):
Lớp cá bám (Cephalaspidomorphi) và Lớp cá Myxin (Myxini)
4.1. Đặc điểm chung
4.2. Đại diện cá không hàm : Cá bám (Lampetra)
4.2.1. Hình dạng
4.2.2. Vỏ da
4.2.3. Bộ xương
3
4.2.4. Hệ cơ
4.2.5. Hệ thần kinh
4.2.6. Giác quan
4.2.7. Hệ tiêu hóa
4.2.8. Hệ hô hấp
4.2.9. Hệ tuần hoàn
4.2.10. Hệ bài tiết
4.2.11. Hệ sinh dục
4.2.12. Phát triển phôi
4.2.13. Đời sống
4.3. Sự đa dạng cá không hàm
4.3.1. Lớp cá Bám (Cephalaspidomorphi)
4.3.2. Lớp cá Myxin (Mixini)
4.4. Nguồn gốc và hướng tiến hóa của cá không hàm
4
Chương 6: Cá xương (Osteichthyes):
Lớp cá Vây thịt (Sarcopterygii) và lớp cá Vây tia (Actinopterygii)
6.1. Đặc điểm chung
6.2. Cấu tạo, chức năng và thích nghi sinh thái
6.2.1. Hình dạng
6.2.2. Da
6.2.3. Bộ xương
6.2.4. Hệ cơ
6.2.5. Hệ thần kinh
6.2.6. Giác quan
6.2.7. Hệ tiêu hóa
6.2.8. Cơ quan hô hấp và bong bóng
6.2.9. Hệ tuần hoàn
6.2.10. Hệ bài tiết
6.2.11. Hệ sinh dục
6.3. Sự đa dạng của Cá xương
6.3.1. Lớp cá Vây thịt (Sarcopterygii)
6.3.1.1. Phân lớp cá vây tay (Crossopterygii)
6.3.1. 2. Phân lớp cá phổi (Dipneusti)
6.3.2. Lớp cá vây tia (Actinopterygii)
6.3.3. Thành phần các loài cá Việt Nam
6.4. Nguồn gốc và mối quan hệ của các nhóm cá
6.5. Một số đặc điểm sinh học và sinh thái học của Cá
6.5.1. Môi trường sống và sự điều hòa áp suất thẩm thấu của cá
6.5.2. Phân chia cá ra các nhóm sinh thái
6.5.3. Thức ăn và tập tính kiếm mồi
6.5.4. Sự sinh sản và sinh trưởng
6.5.5. Màu sắc ẩn nấp và cơ quan điện của cá
6.5.6. Sự di cư của cá
6.6. Tầm quan trọng của cá
5
7.2. Cấu tạo, chức năng và thích nghi sinh thái
7.2.1. Hình dạng
7.2.2. Vỏ da
7.2.3. Bộ xương
7.2.4. Hệ thần kinh các giác quan
7.2.5. Cơ quan tiêu hóa
7.2.6. Cơ quan hô hấp
7.2.7. Hệ tuần hoàn
7.2.8. Cơ quan bài tiết
7.2.9. Cơ quan sinh dục
7.2.10. Sự giao phối, sự phát triển phôi và quá trình biến thái
7.3. Sự đa dạng của lớp Lưỡng cư
7.3.1. Bộ không chân (Apoda hay Gymnophiona)
7.3.2. Bộ có đuôi (Caudata hay Urodela)
7.3.3. Bộ Không đuôi (Anura)
7.3.4. Đa dạng các loài Lưỡng cư ở Việt Nam
7.4. Nguồn gốc và hướng tiến hóa của lớp Lưỡng cư
7.4.1. Lưỡng cư cổ nhất
7.4.2. Điều kiện hình thành và nguồn gốc Lưỡng cư đầu tiên
7.4.3. Hướng tiến hóa và mối quan hệ họ hàng của Lưỡng cư
7.4.4. Sự đóng góp của Lưỡng cư trong sự tiến hóa của ĐVCXS
7.5. Một số đặc điểm sinh thái học của Lưỡng cư
7.5.1. Điều kiện sống và sự phân bố
7.5.2. Các nhóm sinh thái theo nơi ở
7.5.3. Họat động ngày và mùa
7.5.4. Thức ăn
7.5.5. Sinh sản
7.6. Ý nghĩa của Lưỡng cư
6
8.2.2. Vỏ da
8.2.3. Bộ xương
8.2.4. Hệ cơ
8.2.5. Hệ thần kinh
8.2.6. Giác quan
8.2.7. Cơ quan tiêu hóa
8.2.8. Hệ hô hấp
8.2.9. Hệ tuần hoàn
8.2.10. Hệ bài tiết
8.2.11. Hệ sinh dục
8.2.12. Trứng và sự phát triển phôi
8.3. Sự đa dạng của Bò sát hiện sống
8.3.1.Bộ Đầu mỏ (Rhynchocephalia)
8.3.2. Bộ Có vẩy (Squamata)
8.3.3. Bộ cá sấu (Crocodylia)
8.3.4. Bộ Rùa (Testudinata)
8.3.5. Đa dạng thành phần loài Bò sát ở Việt Nam
8.4. Nguồn gốc và sự tiến hóa của lớp Bò sát
8.4.1. Bò sát cổ nhất
8.4.2. Điều kiện sống vào đại Cổ sinh
8.4.3. Hướng tiến hóa
8.4.4. Sự tuyệt chủng của Bò sát cổ
8.5. Một số đặc điểm sinh học và sinh thái học của Bò sát
8.5.1. Điều kiện sống và sự phân bố
8.5.2. Các nhóm sinh thái theo nơi ở
8.5.3. Họat động ngày và mùa
8.5.4. Thức ăn và những thích nghi với thức ăn
8.5.5. Sinh sản
8.6. Ý nghĩa kinh tế của Bò sát
7
9.2.1. Hình dạng ngoài
9.2.2. Vỏ da và bộ lông
9.2.3. Bộ xương
9.2.4. Hệ cơ
9.2.5. Hệ thần kinh
9.2.6. Giác quan
9.2.7. Cơ quan tiêu hóa
9.2.8. Cơ quan hô hấp
9.2.9. Hệ tuần hoàn
9.2.10. Hệ niệu - sinh dục
9.3. Đa dạng lớp Chim
9.3.1. Tổng bộ chim chạy (Gradientes) hay chim không lưỡi hái (Ratiles)
9.3.2. Tổng bộ chim bơi (Natantes) hay chim không lông (Impennes)
9.3.3. Tổng bộ chim bay (Volantes)
9.3.4. Đa dạng các loài chim Việt Nam
9.4. Nguồn gốc và hướng tiến hóa của chim
9.4.1. Chim cổ
9.4.2. Tổ tiên của chim
9.4.3. Sự tiến hóa và quan hệ họ hàng của chim
9.5. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái học của chim
9.5.1. Sự điều hòa nhiệt cơ thể ở chim
9.5.2. Chuyển vận của chim
9.5.3. Họat động ngày và mùa
9.5.4. Sự di cư
9.5.5. Thức ăn
9.5.6. Sinh sản
9.5.7. Quần thể chim
9.6. Ý nghĩa kinh tế của chim
9.6.1. Vai trò của chim đối với nông nghiệp
9.6.2. Vai trò thực phẩm và công nghệ của chim
9.6.3. Bảo vệ chim
8
Chương 10: Lớp thú (Mammalia)
10.1. Đặc điểm chung
10.2. Cấu tạo, chức năng và thích nghi sinh thái
10.2.1. Hình dạng cơ thể
10.2.2. Da và sản phẩm của da thú
10.2.3. Bộ xương
10.2.4. Hệ thần kinh và các Giác quan
10.2.5. Cơ quan hô hấp
10.2.6. Hệ tuần hoàn
10.2.7. Cơ quan tiêu hóa
10.2.8. Hệ niệu
10,2,9. Cơ quan sinh dục
10.3. Đa dạng của lớp thú
10.3.1. Phân lớp thú huyệt (Prototheria)
10.3.2. Phân lớp thú thấp (Marsupialia)
10.3.3. Phân lớp thú nhau (Placentalia)
10.3.4. Đa dạng các loài thú ở Việt Nam
10.4. Nguồn gốc, tiến hóa của thú
10.4.1. Tổ tiên của thú
10.4.2. Các loài thú cổ xưa nhất
10.4.3. Hướng tiến hóa của các nhóm thú
10.5. Một số đặc điểm sinh học và sinh thái học của thú
10.5.1. Trao đổi nhiệt cơ thể và sự phân bố địa lý của thú
10.5.2. Các nhóm thú về sinh thái học
10.5.3. Lãnh thổ và vùng sống
10.5.4. Cách di chuyển của thú
10.5.5. Họat động ngày và mùa
10.5.6. Thức ăn
10.5.7. Sự sinh sản
10.5.8. Quần thể thú
9
Bài thực tập số 2: Giải phẫu cá chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758
Bài thực tập số 3: Bộ xương cá chép Cyprinus carpio Linnaeus, 1758
Bài thực tập số 4: Giải phẫu ếch đồng (Hoplobatrachus rugulosus Wiegmann, 1834)
Bài thực tập số 5: Bộ xương ếch đồng (Hoplobatrachus rugulosus Wiegmann, 1834)
Bài thực tập số 6: Bộ xương kỳ đà Varanus salvator Linaeus, 1758
Bài thực tập số 7: Cấu tạo giải phẫu chim cun cút
Bài thực tập số 8: Bộ xương chim bồ câu
Bài thực tập số 9: Cấu tạo giải phẫu chuột
Bài thực tập số 10: Cấu tạo bộ xương thỏ
Bài thực tập số 11: Thực hành phân loại mẫu vật thuộc phân ngành động vật có xương
sống của Việt Nam tại Bảo tàng Sinh vật – Khoa Sinh học, ĐHKHTNHN
6. Học liệu
Học liệu bắt buộc:
1. Lê Vũ Khôi, 2005. Động vật học có xương sống. NXB Giáo dục
2. Đào Văn Tiến, 1971. Động vật học có xương sống. Tập I và II. NXB Đại học và
Trung học chuyên nghiệp.
3. Hà Đình Đức, 1971. Thực tập động vật học có xương sống. NXB
Học liệu tham khảo:
4. Stephen A. Miller, John B. Harley, 1999. Zoology. McGraw - Hill, USA
5. Cleverland P. Hickman, Larry S. Roberts, Allan Larson, 1993. Integrated
Principles of Zoology. Mosby - Year Book Inc., USA.
6. Kenneth V. Kardong, 2002. Vertebrate - Comparative Anatomy, Function,
Evolution. McGraw - Hill, USA.
10
Mở đầu
2 1 3
Chương 1
Chương 2 2 1 3
Chương 3 1 2 1 4
Chương 4 2 2
Chương 5 2 2
Chương 6 3 3 6
Chương 7 3 3 6
Chương 8 3 1 1 5
Chương 9 3 1 3 7
Chương 10 3 1 3 7
Tổng 24 3 15 3 45
11
- Ngành Dây sống: Đặc điểm; - Tài liệu (1), (2) Lý thuyết
hệ thống phân loại; nguồn gốc (2 giờ tín chỉ)
và sự tiến hóa
- Phân ngành Có bao: Đặc
điểm; Ấu trùng và biến thái;
Sự đa dạng; nguồn gốc và tiến
3. hóa
- Phân ngành Đầu sống: Đặc
điểm; Sự phát triển phôi, ấu
trùng và sự biến thái; Sự đa
dạng
- Cấu tạo Hải tiêu (Ascidia) - Tài liệu (1), (2) Tự học
- Cấu tạo Cá lưỡng tiêm (1 giờ tín chỉ)
- Phân ngành Có xương sống: Lý thuyết
Đặc điểm cấu tạo thích nghi (1 giờ tín chỉ)
tiến hóa; hệ thống phân loại
và tiến hóa
5. - Đại cương tổ chức giải phẫu - Tài liệu (1), (2), Tự học
so sánh ngành Có dây sống (3) (1 giờ tín chỉ)
12
- Bài thực tập số 2: Giải phẫu Thực hành
cá chép Cyprinus carpio (2 giờ tín chỉ)
Linnaeus, 1758
- Một số đặc điểm sinh học và - Tài liệu tham Lý thuyết
sinh thái học của Cá khảo (1), (2), (3) (1 giờ tín chỉ)
1 - Tầm quan trọng của cá
2.
- Bài thực tập số 3: Bộ xương Thực hành
cá chép Cyprinus carpio (1 giờ tín chỉ)
Linnaeus, 1758
- Lớp lưỡng cư: Đặc điểm - Tài liệu (1), (2), Lý thuyết
chung; Cấu tạo, chức năng và (3) (1 giờ tín chỉ)
thích nghi sinh thái
- Sự đa dạng của lớp lưỡng
1 cư, Nguồn gốc và mối quan
4. hệ
- Bài thực tập số 4: Giải phẫu Thực hành
ếch đồng (Hoplobatrachus (1 giờ tín chỉ)
rugulosus Wiegmann, 1834)
Kiểm tra giữa kỳ 50 phút (1 giờ tín chỉ)
13
- Nguồn gốc và sự tiến hóa - Tài liệu (1), (2), Lý thuyết
của lớp Bò sát (3) (1 giờ tín chỉ)
2 - Ý nghĩa kinh tế của Bò sát
1.
- Một số đặc điểm sinh thái Thảo luận
học của Bò sát (1 giờ tín chỉ)
- Lớp chim: Đặc điểm chung, - Tài liệu tham Lý thuyết
Cấu tạo, chức năng và thích khảo (1), (2), (3) (2 giờ tín chỉ)
2 nghi sinh thái
3. - Sự đa dạng của lớp chim
14
học, ĐHKHTNHN
- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học (như:
giảng đường, phòng máy…):
+ Giảng đường cần có bộ máy tính và máy chiếu projector, microphone và loa
+ Có đủ kinh phí mua mẫu vật phục vụ thực tập, đặc biệt là các mẫu vật hiếm,
phải đi thu mẫu xa.
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên : sự tham gia học tập trên lớp, quy
định về thời hạn, chất lượng làm các bài tập về nhà, …
+ Sinh viên phải có mặt trên lớp nghe giảng lý thuyết đủ 80% tổng số giờ lên
lớp, nếu sinh viên nghỉ học trên 20% số giờ nghe giảng lý thuyết thì sẽ không được
dự thi cuối kỳ và coi như không đạt yêu cầu môn học, phải học lại trong những học
kỳ tiếp theo.
+ Sinh viên phải tuân thủ đầy đủ theo chỉ dẫn của giảng viên về phương pháp
đọc tài liệu, chia nhóm, làm việc theo nhóm phải đáp ứng đủ tiêu chí đánh giá của
các bài thực tập, các bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.
9. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học:
9.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số của từng loại điểm
- Điểm thực tập (tính trung điểm trung bình của 10 bài thực tập) chiếm 20% trọng
số điểm môn học
- Điểm kiểm tra giữa kỳ chiếm 30% trọng số điểm môn học
- Điểm thi cuối kỳ chiếm 50% trọng số điểm môn học
9.2. Lịch thi và kiểm tra (kể cả thi lại)
- Bài kiểm tra thực tập sẽ được thực hiện vào đầu buổi thực tập
- Bài thi giữa kỳ diễn ra vào tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ vào thời gian sau tuần 15
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và các nhiệm vụ mà giảng viên giao cho sinh
viên.
- Bài kiểm tra thực tập: đánh giá kiến thức và kỹ năng thực hành phân loại các mẫu
vật đại diện cho các nhóm động vật có xương sống, kiến thức và kỹ năng phân biệt,
so sánh cấu tạo giải phẫu của các hệ cơ quan của động vật có xương sống.
- Bài thi giữa kỳ và cuối kỳ: điểm được cho theo thang điểm mười dựa trên đáp án
của giảng viên
15
Duyệt của Trường Chủ nhiệm Khoa Giảng viên
(Ký và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
16