Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
1
Đặt vấn đề
-Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi ở Viêṭ Nam
Suy dinh dưỡng thể còi cọc (%) 7,0 6,9 7,0 6,9
(Nguồn: Hệ thống giám sát dinh dưỡng toàn quốc. Tổng cục Thống kê và Viện Dinh dưỡng)
2
- Mô ̣t trong những nguyên nhân gây ra tình trạng suy
dinh dưỡng là thức ăn của trẻ dưới 5 tuổi
Thức ăn của trẻ từ 6 – 23 tháng tuổi
(Nghiên cứu của TS. Từ Ngữ (2007) về thực hành ăn bổ sung và các yếu tố ảnh hưởng đến tình
trạng dinh dưỡng ở trẻ em 6 – 23 tháng tại 3 xã nông thôn Huyện Cẩm Khê - Phú Thọ)
3
Hiê ̣n nay, có rất nhiều sản phẩm cháo, nhưng chưa có
nhiều sản phẩm bổ sung vi chất.
4
Một số sản phẩm cháo ăn liền trên thế giới
5
Tình trạng vê ̣ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến cháo hiê ̣n
nay.
6
Đề Tài
7
Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung
Xây dựng công thức và quy trình sản xuất cháo dinh dưỡng có bổ
sung màng đỏ hạt gấc khô và vi chất dinh dưỡng nhằm tạo ra một loại
thức ăn đáp ứng một phần nhu cầu dinh dưỡng, góp phần giảm tỷ lệ suy
dinh dưỡng và thiếu vi chất cho trẻ từ 2-5 tuổi.
8
NGUYÊN VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU
9
Thiết bị
12
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
13
Công thức dự kiến của sản phẩm khi bổ sung màng đỏ hạt gấc khô
(trong 100g sản phẩm)
14
Dự kiến thành phần dinh dưỡng chính trong 100g cháo khô
TT Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng trong 100g
1 Độ ẩm (%) <=6
2 Glucid (%) 56 - 60
3 Protein (%) 14 - 15
4 Lipid (%) 14 – 15
* Năng lượng (kcal) 406 - 435
5 Sắt (mg/100g) 8 - 10
6 Kẽm (mg/100g) 4-5
7 Canxi (mg/100g) 300 - 400
8 Vitamin C (mg/100g) 28 - 30
9 VitaminA (mcg/100g 400 - 420
10 Vitamin B1 (mg/100g) 0,4 – 0,6
10 Lycopen (mg/100g) 2-3
11 -caroten (mcg/100g) 3000 - 3400
12 Vitamin E (mg/100g) từ premix 0,75
13 Vitamin E (mg/100g) từ NL khác 4-6
14 Axit béo omega 3 (mg/100g) 20 - 21
15
15 Axit béo omega 6 (mg/100g) 120 - 130
- Xây dựng quy trình (dự kiến)
Ngâm nước
Để ráo nước
Ép đùn
Nghiền
Sấy
Đóng gói SP
16
•Xác định thời gian ngâm nước của hỗn hợp: gạo tẻ, gạo nếp, đậu
xanh.
Hỗn hợp nguyên liệu (gạo tẻ, gạo nếp, đậu xanh) được phối trộn theo
tỷ lệ rồi cho vào ngâm nước nhằm mục đích là làm phá huỷ cấu trúc của
hạt tinh bột khi hồ hoá, cũng như sẽ tái hợp một phần nào đó các phân tử
khi sấy sau này.
• Để ráo nước hỗn ngâm nước
- Rải trên các khay lưới để ráo tự nhiên, dùng quạt.
- Rải trên các khay lưới để sấy bằng máy sáy hoặc nhàn sấy (Sấy đối lưu)
- Xác định thời gian ráo nước của hỗn hợp ngâm nước (gạo tẻ, gạo nếp,
đậu xanh) để cho vào ép đùn
• Bổ sung màng đỏ hạt gấc
Màng đỏ hạt gấc sẽ được sung vào cháo qua công đoạn phối trộn với
hỗn hợp nguyên liệu đã để ráo nuớc rồi cho vào ép đùn
17
Ép đùn
Xác định các thông số kỹ thuật của quá trình ép đùn: độ ẩm
của hỗn hợp nguyên liệu, nhiệt độ, trục ép, nănng suất ép (tốc
độ tiếp liệu), độ chín của phôi ép (không còn hạt: gạo tẻ, nếp
gạo, đậu xanh trên phôi ép).
Nghiền
Xác định các thông số kỹ thuật của quá trình nghiền: năng
suất nghiền, kích thước phôi nghiền.
Sấy phôi nghiền
Xác định các thông số kỹ thuật của quá trình sấy phôi nghiền:
nhiệt độ, khối lượng của nguyên liệu/mẻ sấy, độ ẩm sau khi
sấy.
18
Trô ̣n sản phẩm
Xác định các thông số kỹ thuật của quá trình trộn sản phẩm: thời
gian, khối lượng/mẻ.
Đánh giá cảm quan sản phẩm cháo: màu sắc, mùi, vị, độ tan để
chọn ra công thức tốt nhất.
Xác định lượng nước thích hợp khi sử dụng ở khối lượng 30g,
40g, 50g cháo.
19
Phân tích thành phần dinh dưỡng: protein, lipid, glucid,
beta caroten, lycopen, vitamin E, A, D, B1, B2, B12, axit
omega 3, axit omega 6, Canxi, sắt, kẽm của công thức
cháo được lựa chọn.
Phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật và chỉ số peroxyt để xác
định các chỉ tiêu có đạt tiêu chuẩn theo quy định hay
không.
20
2. Theo dõi chất lượng của sản phẩm sau 6, 12
tháng bảo quản
Đánh giá cảm quan: màu sắc, mùi, vị, độ tan.
Xác định thành phần dinh dưỡng: protein, lipid, glucid, beta
caroten, lycopen, vitamin E, A, D, B1, B2, B12, axit omega 3,
axit omega 6, Canxi, sắt, kẽm.
Phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật và chỉ số peroxyt để xác định
các chỉ tiêu có đạt tiêu chuẩn theo quy định hay không.
21
3. Xây dựng hệ thống tài liệu và đánh giá chứng nhận hệ
thống quản lí chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO
22000 : 2005
Soạn thảo và chỉnh sửa tài liệu thực hiện theo qui định của tiêu chuẩn ISO
22000
• Sổ tay an toàn thực phẩm:
22
• Quy định vệ sinh:
23
• Quy trình thực hiện:
- Đào tạo
- Họp xem xét của lãnh đạo
- Kiểm soát tài liê ̣u
- Kiểm soát hồ sơ
- Kiểm soát mối nguy ATTP trong sản xuất
- Hành đô ̣ng khắc phục
- Thu hồi sản phẩm
- Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Ứng phó với tình trạng khẩn cấp
- Thông tin liên lạc trong đô ̣i ATTP
- Đánh giá hê ̣ thống ATTP
- Triển khai sản xuất, báo cáo, thanh toán, mua và kiểm nhâ ̣n hàng…
24
Đánh giá chứng nhận hệ thống ISO 22000 : 2005
Chøng nhËn
§¶m b¶o chÊt lîng s¶n phÈm
theo ISO ISO 22000 : 2005
25
XIN CHÂN
THÀNH CẢM
ƠN SỰ CHÚ Ý
THEO DÕI
26
12 Tiến độ thực hiện
TT Các nội dung, công việc Sản phẩm Thời gian Người, cơ quan thực
thực hiện chủ yếu phải đạt (BĐ-KT) hiện
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
1 2 3 4 5
1. Xây dựng đề cương Hoàn thành đề cương 05/2010 Trung tâm TPDD
2 Bảo vệ thông qua đề cương Thông qua đề cương tại hội 01 – 11 Viện DD, TT. TPDD,
đồng khoa học của Viện /06/2010 Phòng QLKH
3 Khảo sát nguyên liệu đầu vào Lựa chọn được nguồn cung cấp 14 - 18 Nhóm nghiên cứu
màng đỏ hạt gấc khô 06/2010
4 Xây dựng công thức và quy trình chế Đưa ra được công thức tối ưu 21 -30 06/2010 Nhóm nghiên cứu
biến cháo dinh dưỡng có bổ sung màng đỏ cho sản phẩm
hạt gấc khô và vi chất dinh dưỡng
5 Xác định các thông số kỹ thuật. Có quy trình công nghệ, các 28 – 30 Nhóm nghiên cứu
thông số kỹ thuật cho các công 06/2010
đoạn sản xuất
6 Xác định được thời gian bảo quản của sản Có kết quả về chất lượng của sản 7-12/2010 Nhóm nghiên cứu
phẩm sau 2, 4, 6 tháng bảo quản phẩm theo thời gian bảo quản
7 Xây dựng hệ thống tài liệu và đánh giá Hoàn thành tài liệu và đánh giá 7 – 12 /2010 Nhóm nghiên cứu
chứng nhận hệ thống quản lí chất lượng chứng nhận
sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000 :
2005
8 Thu thập, xử lý số liệu, viết báo cáo Hoàn thành báo cáo và được 11-12 /2008 27
Nhóm nghiên cứu
nghiệm thu
13 Dạng kết quả dự kiến của đề tài
STT Tên sản phẩm công nghệ Chất lượng, yêu cầu khoa học
Đưa ra được công thức và quy trình - Phù hợp với các thịết bị hiện có của
sản xuất sản phẩm cháo bổ sung trung tâm
2
màng đỏ hạt gấc và vichất dinh - Có giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm
dưỡng cho trẻ từ 2 – 5 tuổi quan tốt.
28
14 Liên kết với sản xuất và đời sống
(Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội
dung công việc thực hiện trong đề tài)
Đơn vị sản xuất : trung tâm Thực phẩm dinh dưỡng - Viện Dinh dưỡng - 48B Tăng Bạt Hổ - Hà Nội.
A Chủ nhiệm đề tài Trung tâm Thực phẩm dinh dưỡng - Viện 40%
ThS. Hoàng Công Quý Dinh dưỡng
ThS. Đỗ Thị Bảo Hoa Trung tâm Thực phẩm dinh dưỡng - Viện 20%
Dinh dưỡng
ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh Trung tâm Thực phẩm dinh dưỡng - Viện 20%
Dinh dưỡng
KS. Nguyễn Thùy Ninh Trung tâm Thực phẩm dinh dưỡng - Viện 10%
Dinh dưỡng
29
Dù to¸n kinh phÝ ®Ò tµi
§¬n vÞ tÝnh:®ång
TT Néi dung c¸c khoan Tæng sè Nguån vèn
chi
Kinh phÝ Tû lÖ (%) NSNN Tù cã Kh¸
c
1. Thuª kho¸n chuyªn 78,200,000 78,2% 78,200,00 0 0
m«n 0
2. Nguyên, vật liệu, năng 14,430,000 14,43% 14,430,00 0 0
lượng 0
3. Chi khác 7370,000 7,347% 7370,000 0 0
Tổng cộng 100,000,000 100% 100,000,0 0 0
00
30