Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
TS Lê Văn Luyện
1
KẾT
KẾT CẤU
CẤU CHƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH
TRÌNH
2
I.I. TỔNG
TỔNG QUAN
QUAN VỀ
VỀ KIỂM
KIỂM TOÁN
TOÁN
1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán
3
1. Quá trình hình thành & phát triển của kiểm toán
Kiểm toán là hoạt động đã có từ rất lâu. Từ gốc của thuật ngữ
“kiểm toán” theo tiếng la tinh là “Audire”, nghĩa là “Nghe” =>
“Audit”
Từ thế kỷ 20th trở về trước, kiểm toán chủ yếu được thực hiện
để xác nhận tính trung thực, chính xác của các thông tin tài
chính kế toán, và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ do KTNN và
KTNB tiến hành.
Thị trường chứng khoán phát triển, công ty cổ phần ra đời đã
dẫn tới sự tách rời giữa quyền sở hữu của các cổ đông và chức
năng quản lý của các nhà quản lý. Cộng với nhu cầu giải quyết
các mâu thuẫn giữa người cung cấp và người sử dụng thông tin
=> KTĐL đã ra đời.
4
1. Quá trình hình thành & phát triển của
kiểm toán (tiếp)
Kiểm toán hiện đại không chỉ dừng ở vai trò xác nhận
các thông tin mà còn phát huy vai trò tư vấn trong
hoạt động của các doanh nghiệp
Ở Việt nam, Công ty kiểm toán đầu tiên được thành
lập tháng 05/1991. Đến đầu năm 2005 đã có trên
80 công ty kiểm toán và tư vấn tài chính. Các BIG
FOUR cũng đã có mặt và hoạt động tại Việt nam
5
2. Khái niệm và bản chất của kiểm toán
Khái niệm:
Kiểm toán là 1 quá trình do kiểm toán viên có đủ năng lực
và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những
thông tin có thể định lượng được của 1 tổ chức và đánh
giá chúng nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp
giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết
lập.
6
Bản chất của kiểm toán:
* Các thuật ngữ trong khái niệm có thể được hiểu như sau:
Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập : là người đã đạt được những tiêu
chuẩn chất lượng nghề nghiệp nhất định, có mức độ độc lập tương ứng theo
từng loại hình kiểm toán, và được bổ nhiệm để thực hiện chức trách này.
Bằng chứng: là các tài liệu, các thông tin được KTV thu thập để làm cơ sở
cho những ý kiến, nhận xét của kiểm toán viên
Thông tin có thể định lượng được: Là các thông tin cần phải đánh giá và
đưa ra nhận xét. Có thể là các báo cáo tài chính, các tờ khai nộp thuế, hợp
đồng tín dụng...
Báo cáo: là văn bản trình bày ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về mức độ
phù hợp giữa các thông tin với các chuẩn mực đã xây dựng.
Chuẩn mực để đánh giá: được thiết lập tuỳ theo mục đích của từng loại
kiểm toán, như các chuẩn mực kế toán, các văn bản pháp lý, nội qui cơ
quan...
7
Đối tuợng, chức năng của kiểm toán và mối quan
hệ kế toán – kiểm toán
* Đối tuợng:
Một cách chung nhất, đối tượng của kiểm toán chính là các thông
tin có thể định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải
đánh giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của
nó.
Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc kiểm
toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài chính
(như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính.
8
* Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức
năng:
4 1
Những người sử
dụng thông tin: 5
10
3. Phân loại hoạt động kiểm toán.
11
a. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit).
- K/niệm:
Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả của
một hoạt động để từ đó đề xuất phương án cải tiến.
- Đối tượng: Rất đa dạng, có thể bao gồm:
Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát nội bộ để giám sát và tăng cưởng hiệu
quả của hệ thống này.
Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng 1 cách hiệu quả các nguồn lực, như: nhân, tài,
vật lực, thông tin...
Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối và sử dụng thu nhập,
bảo toàn và phát triển vốn...
Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của từng bộ phận chức năng trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …
- Chuẩn mực đánh giá:
Chuẩn mực đánh giá được xác định tuỳ theo từng đối tượng cụ thể, vì thế không có chuẩn
mực chung và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính chủ quan tuỳ theo nhận thức của
kiểm toán viên.
- Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể
do kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc lập tiến hành.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính bản thân đơn vị được kiểm toán.
12
b. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit)
- K/niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật pháp, chính sách, chế độ
quản lý, hay các văn bản, qui định nào đó của đơn vị.
- Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện hành, có thể bao gồm:
Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ quản lý của Nhà nước,
Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nội qui cơ
quan.
Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản lý của toàn bộ cũng
như từng khâu công việc của từng bộ phận.
- Chuẩn mực dùng để đánh giá: là các văn bản có liên quan, như: luật thuế, các
văn bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán
viên nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan, các nhà quản lý.
13
c. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements)
- K/niệm:
Là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của
các báo cáo tài chính của 1 đơn vị.
- Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng Cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh các báo cáo tài chính
- Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính lấy các chuẩn
mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành làm thước đo chủ yếu.
- Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực hiện bởi
các kiểm toán viên độc lập
- Kết quả: Để phục vụ cho đơn vị, nhà nước và các bên thứ 3, trong đó chủ
yếu là các nhà đầu tư, các nhà cung cấp
14
3.2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán
15
a. Kiểm toán Nhà nước (State Audit)
- K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà nước tiến hành, chủ yếu
là họ thực hiện kiểm toán tuân thủ và đánh giá hiệu quả hoạt động của các
đơn vị có sử dụng vốn, kinh phí của nhà nước.
Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức trong bộ máy quản lý của nhà
nước. Kiểm toán viên nhà nước là các viên chức nhà nước.
- Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể trực thuộc Chính phủ, Quốc hội
hoặc Toà án.
Kiểm toán nhà nước có quyền góp ý và yêu cầu các đơn vị được kiểm toán
sửa chữa những sai phạm và kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý những
sai phạm, đề xuất với Chính phủ sửa đổi, cải tiến cơ chế quản lý tài chính, kế
toán cần thiết.
- ở Việt nam: Kiểm toán Nhà nước được thành lập theo Nghị định 70/CP ngày
11/7/1994 của Chính phủ và là một cơ quan của Chính phủ. Năm 2005 thay
đổi mô hình tổ chức, Kiểm toán Nhà nước là cơ quan do Quốc hội
thành lập, hoạt động độc lập CHỈ TUÂN THEO PHÁP LUẬT -> Nâng
cao năng lực và hiệu quả của KTNN
16
b. Kiểm toán độc lập (Independent Audit).
- K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên độc
lập thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ chủ yếu thực hiện các
cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, và tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng họ còn thực hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và
cung cấp các dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính...
Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm toán của họ tạo
được sự tin cậy đối với những người sử dụng, do đó họ có vai trò
rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Nói khác, những người
sử dụng báo cáo tài chính mà chủ yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy
vào những báo cáo đã được kiểm toán viên độc lập kiểm toán.
17
c. Kiểm toán nội bộ (Internal Audit)
- K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán do các kiểm toán viên nội bộ của đơn vị
tiến hành theo yêu cầu của giám đốc doanh nghiệp hoặc thủ trưởng
đơn vị.
Để có thể hoạt động hữu hiệu thì bộ phận kiểm toán nội bộ được tổ
chức độc lập với các bộ phận khác trong đơn vị, thế nhưng sự độc
lập này chỉ mang tính tương đối vì họ vẫn là nhân viên của đơn vị.
Đây chính là sự khác biệt chủ yếu giữa kiểm toán nội bộ và kiểm
toán độc lập và làm cho kết quả của kiểm toán nội bộ khó được sự
tin cậy của những người bên ngoài đơn vị.
=> Kết quả kiểm toán nội bộ chủ yếu để phục vụ cho công tác quản lý
của Ban Giám đốc và HĐQT.
Kiểm toán nội bộ có thể thực hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán
18
II. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)
19
1. Khái niệm & mục tiêu, nhiệm vụ
* Khái niệm
(1). Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và
thủ tục kiểm soát do Ban Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm
đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt động
trong khả năng có thể. (IAS 400)
(2). Theo COSO: Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác
của 1 tổ chức, được thiết kế để cung cấp mọi sự đảm bảo hợp
lý trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các
nhà quản lý mong muốn là:
+ Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
+ Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính
+ Sự tuân thủ các luật lệ và qui định hiện hành
20
Giải thích khái niệm:
ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực
hiện ở một vài thời điểm nhất định mà được vận hành liên
tục ở tất cả mọi cấp độ trong Ngân hàng.
HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho
việc thiết lập một văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy
trình KSNB hiệu quả cũng như việc giám sát hiệu quả của
hệ thống này một cách liên tục; tuy nhiên tất cả các thành
viên của tổ chức đều tham gia vào quy trình này.
21
Mục tiêu của Hệ thống KSNB
22
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng
hoạt động
Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Hạn chế rủi ro
Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân
viên trong NH để đạt được mục tiêu của NH với hiệu
năng và sự nhất quán.
Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi
ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi
ích của Ngân hàng.
23
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
24
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
25
* Nhiệm vụ:
- Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý
nghiệp vụ
26
2. Các bộ phận cấu thành của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Control
Environment
I.C.S
I.C.S
Accounting Control
System Procedures
27
a. Môi trường kiểm soát
28
Một số nhân tố chính thuộc về môi trường
kiểm soát
(1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý, phong
cách điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị
(2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị
(3). Đội ngũ nhân sự
(4). Kế hoạch và dự toán
(5). Kiểm toán nội bộ
(6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công quyền hạn
(7). Các yếu tố bên ngoài
29
“Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng rất quan
trọng đến quá trình thực hiện và kết quả của các
thủ tục kiểm soát. Môi trường kiểm soát là nền
tảng, là điều kiện cho các thủ tục kiểm soát phát
huy tác dụng. Một môi trường tốt sẽ có khả năng
phát huy hiêụ quả, hạn chế những thiếu sót của
các thủ tục kiểm soát, ngược lại, một môi trưởng
yếu kém sẽ kìm hãm cảc thủ tục kiểm soát và làm
cho nó chỉ còn là hình thức mà thôi”
30
b. Hệ thống kế toán:
31
Các yêu cầu của hệ thống kế toán:
32
c. Các thể thức kiểm soát
* Khái niệm:
“Là những chính sách, thủ tục giúp cho việc thực
hiện các chỉ đạo của người quản lý. Nó đảm bảo
các hoạt động cần thiết để quản lý các rủi ro có
thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp“.
33
Ví dụ về các thể thức kiểm soát
36
5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy
ban Basel về giám sát hoạt động
Ngân hàng cụ thể hóa thành các
nguyên tắc cơ bản trong tài liệu
hướng dẫn của mình về:
Hệ thống Kiểm soát nội bộ của
NHTM
37
A. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn hóa DN
Nguyên tắc 1
Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và xem xét định
kỳ các chiến lược kinh doanh chung và các chính sách quan
trọng của ngân hàng; nắm bắt các rủi ro quan trọng đối với
ngân hàng, đặt ra các mức độ có thể chấp nhận được đối
với các rủi ro này và đảm bảo Ban Tổng Giám đốc tiến hành
các bước đi cần thiết để nhận biết, định lượng, theo dõi và
kiểm soát các rủi ro này; phê duyệt cơ cấu tổ chức; và đảm
bảo Ban Tổng Giám đốc theo dõi tính hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cuối
cùng trong việc đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ
thích hợp và có hiệu quả được áp dụng và duy trì.
38
Nguyên tắc 2
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm thực thi các chiến
lược và chính sách được Hội đồng quản trị phê duyệt; xây
dựng các quy trình để nhận biết, định lượng, theo dõi và
kiểm soát các rủi ro; duy trì một cơ cấu tổ chức phân công
rõ ràng trách nhiệm, thẩm quyền và các quan hệ báo cáo;
đảm bảo các trách nhiệm đã giao phó được thực hiện có
hiệu quả; thiết lập các chính sách kiểm toán nội bộ hợp lý;
và theo dõi sự phù hợp cũng như tính hiệu quả của hệ
thống kiểm soát nội bộ.
39
Nguyên tắc 3
Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc có trách nhiệm
khuyến khích các chuẩn mực đạo đức và phẩm chất trung
thực, cũng như trong việc thiết lập một văn hóa bên trong
ngân hàng, trong đó cần nhấn mạnh và thể hiện tầm quan
trọng của kiểm soát nội bộ tới tất cả các cấp độ cán bộ.
Tất cả các cán bộ ngân hàng cần hiểu về vai trò của họ
trong quá trình kiểm soát nội bộ và tham gia đầy đủ vào
quá trình này.
40
B. Nhận biết và đánh giá rủi ro
Nguyên tắc 4
Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đặt ra yêu cầu là các
rủi ro chính có thể ảnh hưởng xấu đến việc hoàn thành các
mục tiêu của ngân hàng được nhận biết và đánh giá liên tục;
bao gồm tất cả rủi ro đối với ngân hàng và tổ hợp ngân
hàng (đó là, rủi ro tín dụng, rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối,
rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro
hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng). Kiểm soát nội
bộ cần được điều chỉnh để có thể xử lý thỏa đáng các rủi ro
mới phát sinh hoặc các rủi ro trước đó không kiểm soát
được.
41
C. Các hoạt động kiểm soát và phân nhiệm
Nguyên tắc 5
Hoạt động kiểm soát phải là một phần không tách rời của
các hoạt động thường nhật của ngân hàng. Hệ thống kiểm
soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi một cơ cấu kiểm soát thích
hợp được định ra, cùng với các hoạt động kiểm soát được
xác định tại mỗi cấp độ kinh doanh. Các hoạt động này bao
gồm: đánh giá ở cấp độ cao nhất; các hoạt động kiểm soát
thích hợp cho các phòng ban khác nhau; kiểm soát thực tế;
kiểm tra tuân thủ đối với các hạn mức rủi ro và theo dõi xử
lý sai phạm; có hệ thống phê duyệt và ủy quyền; hệ thống
xác minh và đối chiếu.
42
Các thủ tục kiểm soát được thiết kế và thực thi để xử lý
các rủi ro mà đơn vị NH nhận biết được.
Thiết lập các chính sách và quy trình kiểm soát hoạt động.
Xác minh các chính sách và quy trình kiểm soát này có
vực của NH tuân thủ các chính sách và quy trình. Các
chính sách và quy trình hiện có vẫn còn phù hợp.
43
Nguyên tắc 6
Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải phân
nhiệm rõ ràng và mỗi cán bộ không được giao các trách
nhiệm mâu thuẫn nhau. Các lĩnh vực có khả năng mâu
thuẫn phải được nhận biết, giảm thiểu, và được theo dõi độc
lập và cẩn thận.
- Giao các nhiệm vụ mâu thuẫn cho một cá nhân sẽ cho
phép cá nhân đó có thể tiếp cận những tài sản có giá trị và
tác động vào số liệu tài chính nhằm trục lợi cá nhân/ che
dấu thua lỗ.
- Sự giám sát của bên thứ 3 độc lập
- Định kỳ phải rà soát lại về trách nhiệm và chức năng của
các cá nhân chủ chốt để đảm bảo rằng họ không có điều
kiện để che dấu các hoạt động bất hợp pháp.
44
D. Thông tin và trao đổi thông tin
Nguyên tắc 7
Hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả đòi hỏi phải có các số liệu
đầy đủ và toàn diện về tài chính, hoạt động của ngân hàng và sự
tuân thủ các quy định pháp lý của ngân hàng, cũng như các thông tin
thị trường bên ngoài về các sự kiện và điều kiện có liên quan đến việc
ra quyết định. Thông tin cần phải đáng tin cậy, kịp thời, dễ tiếp cận
và được cung cấp ở một dạng thống nhất.
45
Nguyªn t¾c 8
HÖ thèng kiÓm so¸t néi bé cã hiÖu qu¶ ®ßi hái ph¶i cã mét
hÖ thèng th«ng tin ®¸ng tin cËy ®èi víi tÊt c¶ c¸c ho¹t ®éng
quan träng cña ng©n hµng. C¸c hÖ thèng nµy, bao gåm c¶ hÖ
thèng lu giữ vµ sö dông sè liÖu ë d¹ng ®iÖn tö, ph¶i an toµn, ®
îc gi¸m s¸t mét c¸ch ®éc lËp vµ ®îc hç trî bëi c¸c ph¬ng ¸n dù
phßng.
46
Nguyªn t¾c 9
HÖ thèng kiÓm so¸t néi bé cã hiÖu qu¶ ®ßi hái c¸c kªnh
th«ng tin liªn l¹c hiÖu qu¶ ®Ó ®¶m b¶o r»ng tÊt c¶ c¸c
nh©n viªn hiÓu ®Çy ®ñ vµ tu©n thñ c¸c chÝnh s¸ch vµ quy
trình ®èi víi c¸c nhiÖm vô vµ tr¸ch nhiÖm cña hä; vµ ®¶m
b¶o r»ng c¸c th«ng tin liªn quan kh¸c ®Õn ®óng ngêi.
47
E. Gi¸m s¸t ho¹t ®éng vµ söa sai
Nguyªn t¾c 10
HiÖu qu¶ tæng thÓ cña ho¹t ®éng kiÓm so¸t néi bé cÇn
®îc gi¸m s¸t thêng xuyªn. Gi¸m s¸t c¸c rñi ro chÝnh yÕu
lµ mét phÇn trong c¸c ho¹t ®éng thêng ngµy cña ng©n
hµng còng nhviÖc ®¸nh gi¸ ®Þnh kú cña c¸c phßng, ban
nghiÖp vô vµ kiÓm to¸n néi bé.
48
Nguyên tắc 11
Cần phải có công tác kiểm toán hiệu quả và toàn diện
đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; việc này phải được
thực hiện bởi các cán bộ có trình độ, được đào tạo bài
bản và hoạt động độc lập. Bộ phận kiểm toán nội bộ, với
tư cách là một phần của việc giám sát hệ thống kiểm
soát nội bộ, phải báo cáo trực tiếp lên HĐQT hoặc Ban
Kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị và tới Ban Tổng
Giám đốc.
49
Nguyªn t¾c 12
C¸c sai sãt trong kiÓm so¸t néi bé, dï ®îc x¸c ®Þnh
trong ho¹t ®éng kinh doanh, trong kiÓm to¸n néi bé hay
bëi c¸c nh©n viªn kiÓm so¸t kh¸c, cÇn ph¶i ®îc b¸o c¸o
kÞp thêi lªn cÊp l·nh ®¹o vµ ®îc xö lý ngay. C¸c sai sãt
kiÓm so¸t néi bé lín nªn ®îc b¸o c¸o tíi Ban Tæng Gi¸m
®èc vµ Héi ®ång qu¶n trÞ.
50
3. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ
Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những nguyên nhân sau:
1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí cho kiểm tra phải hiệu
quả, nghĩa là phải ít hơn tổn thất do những sai phạm gây ra.
2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập trung vào các sai phạm dự
kiến, vì thế thường bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường
3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu thận trọng, sai lầm trong
xét đoán, hoặc hiểu sai hướng dẫn của cấp trên
4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông đồng với bên ngoài
hoặc giữa các nhân viên trong doanh nghiệp
5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù hợp do điều kiện thực
tế đã thay đổi ...
51
III. PHƯƠNG PHÁP & QUI TRÌNH KIỂM
TOÁN
52
1. Một số khái niệm liên quan đến lựa chọn phương
pháp kiểm toán
1.1. Cơ sở dẫn liệu (Assertions)
a. K/niệm:
+ Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng minh về các
khoản mục được trình bày trên báo cáo tài chính.
+ Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ trách nhiệm của
các nhà quản lý đối với việc thiết lập, trình bày và công bố các
báo cáo tài chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành.
Hay khác: Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một cách
công khai hoặc ngầm định của ban quản lý về sự trình bày của
các bộ phận trên BCTC.
53
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu
54
c. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán cho từng CSDL của các
khoản mục trên BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn
kho, KTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứng chứng minh rằng
khoản mục hàng tồn kho trên BCTC là có thực, đã được phản ánh
đầy đủ, đã được đánh giá đúng, phân loại phù hợp với các chuẩn
mực, qui tắc kế toán.
- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL không thể bù đắp cho
việc thiếu bckt liên quan đến một csdl khác. Ví dụ: E của hàng tồn
kho và V của hàng tồn kho.
- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều csdl cùng một lúc. Ví
dụ: kiểm tra việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng
chứng cho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản phải thu đó.
55
1.2. Gian lận và sai sót (Fraud and Error)
1.2.1 Gian lận (Fraud)
* Khái niệm:
Là những hành vi chủ ý lừa dối có liên quan đến việc tham ô, biển thủ
tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin tài chính hoặc giấu giếm tài sản.
* Biểu hiện:
+ Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ theo ý kiến chủ
quan
+ Giấu giếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
+ Xảy ra lặp đi lặp lại
+ Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm giả chứng từ; giấu
diếm các khoản nợ xấu
56
1.2.2. Sai sót (Error)
* Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng đến hệ
thống thông tin và báo cáo tài chính.
* Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng không
cố ý
57
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và
sai sót
58
* Các nhân tố bên ngoài:
59
Ví dụ:
Khi kiểm toán BCTC 200x của NHTM A, Kiểm toán viên phát hiện
các tình huống sau:
1. Một TSCĐ nguyên giá là 60 triệu đ khi đưa vào sử dụng 15/4/200x
đã bị NH chia nhỏ thành nhiều tài sản để hạch toán là công cụ lao
động. Thời gian sử dụng của TSCĐ ước tính 3 năm.
2. NH đã hạch toán một số khoản bị phạt trong năm do vi phạm chế
độ quản lý về kinh doanh tiền tệ, dịch vụ Ngân hàng (lỗi của tập
thể) vào tài khoản chi bất thường, số tiền 100 triệu đ.
3. Tháng 6/ 200x, Bộ tài chính thay đổi tiêu chuẩn giá trị của TSGĐ, tại
thời điểm này NH có một số TSCĐ: Nguyên giá 50 triệu đ, đã khấu
hao 20 triệu đ, số khấu hao hàng tháng là 2 triệu đ, không còn đủ
tiêu chuẩn là TSCĐ nữa, kế toán đơn vị vẫn chưa xử lý tình hình
trên.
60
1.3. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
(Materiality and Audit risk)
1.3.1 Trọng yếu
a. Khái niệm Chỉ có thể và có trách
nhiệm bày tỏ ý kiến về tính
Bày tỏ ý kiến về tính Trung thực & Hợp lý
Chính xác và Đầy đủ
KTV
Nói cách khác, thông tin được coi là trọng yếu nếu việc bỏ sót
hoặc sai sót của thông tin đó có thể ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng thông tin được kiểm toán.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan trọng của khoản
mục hay sai sót được đánh giá theo bối cảnh cụ thể tạo ra
việc bỏ sót hay sai sót đó.
62
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định tính trọng yếu:
63
c. Vận dụng tính trọng yếu
- Trọng yếu là một trong những khái niệm quan trọng nhất, xuyên
suốt quá trình kiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến khâu hoàn tất
và lập báo kiểm toán.
- Kiểm toán viên vận dụng tính trọng yếu qua 5 bước có quan hệ chặt
chẽ với nhau sau đây
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các bộ
phận
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng ban
đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại)
64
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu (Planned
Materiality - PM)
- Sự ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là lượng tối đa mà
kiểm toán viên tin rằng ở trong mức đó, các BCTC có thể có
những sai phạm nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quan điểm và
quyết định của người sử dụng thông tin.
- Việc xét đoán và ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu là công việc
xét đoán nghề nghiệp mang tính chủ quan của kiểm toán viên.
- 2 chú ý:
+ Tính trọng yếu là 1 khái niệm tương đối hơn là 1 khái niệm tuyệt
đối
+ Tính 2 mặt của trọng yếu:
Định lượng: Bao nhiêu là trọng yếu
Định tính: Bản chất của việc xảy ra sai phạm
65
(2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho
các bộ phận
66
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận
Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận của
BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót phát hiện
được trong mẫu để ước tính sai sót của toàn bộ một
khoản mục.
Sai sót này gọi là sai sót dự kiến PE (projected error)
Được dùng để so sánh với các TE nhằm quyết định chấp
nhận hay không chấp nhận khoản mục đó hoặc phải tiến
hành thêm các thủ tục kiểm toán thích hợp.
67
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính
68
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng
ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại)
Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ các sai
sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn về mức
trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không.
Kết hợp với việc so sánh sai sót dự kiến (PE) và TE
(bước 3), KTV sẽ quyết định lập Báo cáo kiểm toán chấp
nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần hoặc ý kiến trái
ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán.
69
Chấp nhận toàn bộ Tổng SSKH < PM, và
PEi < TEi
70
1.3.2. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - AR)
a. Khái niệm.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán đưa ra ý kiến
không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm
trọng yếu. (ISA 400)
Ví dụ:
+ KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm
toán trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu, hoặc:
+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm
toán trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu
=> Hậu quả: Người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh
tế, qđ quản lý.. . sai
71
b. Ba loại rủi ro ảnh hưởng tới Rủi ro kiểm toán
72
* Rủi ro tiềm tàng: (Inherent risk - IR)
- Khái niệm:
Là khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng những sai
phạm (trọng yếu) khi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai
phạm khác, dù rằng có hay không có kiểm soát nội bộ.
73
* Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)
- Khái niệm:
Là rủi ro mà sai phạm (trọng yếu) trong các thông tin được kiểm toán
khi tính riêng lẻ hay gộp với các sai phạm khác đã không được hệ
thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kiểm soát:
Hiệu quả của ICS ???
+ Môi trường kiểm soát
+ Hệ thống kế toán
+ Vấn đề nhân sự
+ Vấn đề tổ chức: tổ chức chồng chéo, không khoa học
+ Các nghiệp vụ mới
+ Tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục, trình tự kiểm soát
74
* Rủi ro phát hiện: (Detection risk - DR)
- Khái niệm:
Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm trọng
yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng nằm riêng biệt
hay khi gộp với các sai phạm khác.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến DR:
+ Do trình độ, năng lực, kinh nghiệm của KTV
+ Sự xét đoán của KTV về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
không chính xác, do đó đã áp dụng các phương pháp, phạm vi
kiểm toán không thích hợp
+ Do sự gian lận: đặc biệt là sự gian lận có hệ thống từ
BGĐ
75
* Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
76
Mô hình rủi ro kiểm toán
AR = IR * CR * DR
AR
DR = ----------------
IR * CR
77
- Ma trận rủi ro phát hiện:
78
1.4. Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence)
1.4.1 Khái niệm & phân loại
a. Khái niệm
“Bằng chứng kiểm toán là những thông tin, tài liệu được kiểm
toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để làm cơ sở cho
những ý kiến, nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán”.
=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để chứng
minh cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của giai đoạn thực
hiện kiểm toán là quá trình thu thập các bằng chứng kiểm
toán.
79
b. Phân loại
- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:
+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan hoặc
không liên quan): đối thủ cạnh tranh, ngân hàng, bạn hàng,
đối tác của đơn vị được kiểm toán, những người khác…
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng
+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán
- Phân loại theo hình thức biểu hiện:
+ Bằng chứng vật chất
+ Bằng chứng tài liệu
+ Bằng chứng lời nói
80
1.4.2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.
81
b. Tính đầy đủ (Sufficiency):
- Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chững mà kiểm
toán viên phải thu thập để dựa vào đó đưa ra ý kiến của
mình.
Bao nhiêu là đủ ???
---> Đủ “có tính thuyết phục hơn là có tính kết luận
chính xác”.
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm toán
viên về tính đầy đủ:
+ Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán
+ Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán
82
1.4.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
Để có thể thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy
đủ và thích hợp, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹ
thuật sau đây:
83
a. Kiểm tra đối chiếu
- Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xét
các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữu
hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kế
toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các TS vật
chất đó.
86
b. Quan sát.
- Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình xử lý
nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện -> xem qui định về
qui trình nghiệp vụ có được tuân thủ.
“Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng chứng trực
tiếp, khách quan, đáng tin cậy
- Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời, không
khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.
87
c. Xác nhận
- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin liên
quan đến đối tượng được kiểm toán
VD: Xác nhận về số dư tiền gửi, về số dư TK cho vay, các khoản
phải thu, phải trả...
- Có 2 cách xác nhận:
+ Bên thứ 3 gửi thư xác nhận bằng văn bản
+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin trái
ngược
- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các yêu
cầu:
+ Xác nhận bằng văn bản
+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác
nhận
-> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn
88
d. Phỏng vấn.
- Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò chuyện với
những người trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm toán.
- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi ntn
-> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp tác của
người được phỏng vấn
- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ 1
người
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất tốt.
89
e. Tính toán
- Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các phép
tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc các bảng
biểu… kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự chính xác số
học..
VD: Tính lãi cho vay, chi lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ, thuế…
- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra hệ
thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên có can
thiệp được vào hay không.
90
f. Phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và với
các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài chính
kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán
+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi
tài chính
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không bình
thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, sai
phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.
91
1.4.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng
chứng bằng lời nói
+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng sao chụp
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ tin cậy cao hơn
bằng chứng được cung cấp bởi đơn vị được kiểm toán.
+ Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có độ tin cậy
cao hơn những bằng chứng do người khác cung cấp.
+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng khác
nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao hơn so với các
bằng chứng đơn lẻ.
* Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác nhau cho
kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận trọng, phải giải
thích được các sự khác biệt đó
92
1.4.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt
93
1.5. Hồ sơ kiểm toán (Audit working paper)
“Hồ sơ kiểm toán là dẫn chứng bằng tài liệu về quá trình
làm việc của kiểm toán viên, về các bằng chứng thu
thập được để hỗ trợ quá trình kiểm toán và làm cơ sở
cho ý kiến của kiểm ktoán viên trên báo cáo kiểm toán.”
94
* Chức năng:
- Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc kiểm
toán
- Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc của
các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán.
- Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán
- Là cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán
- Làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau
95
1.5.2. Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán
96
1.6. Doanh nghiệp hoạt động liên tục
* Khái niệm:
“Doanh nghiệp được gọi là hoạt động liên tục
nếu nó không có ý định hoặc không bị yếu tố tác
động khiến doanh nghiệp phải thu hẹp đáng kể
qui mô hoạt động hoặc phải ngừng hoạt động
trong tương lai gần”.
97
* Trách nhiệm của KTV
- Nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện
doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động không liên tục thì
phải thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh, xác
nhận, tránh để ảnh hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3
- Vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC được lập
ra là vô nghĩa, giá trị của tài sản không còn như được
thể hiện trên BCTC. KTV phải quan tâm đến những sự
kiện phát sinh sau ngày lập BCTC
98
2. Phương pháp kiểm toán & Kỹ thuật
chọn mẫu trong kiểm toán
99
A. Phương pháp Kiểm toán hệ thống
A.1. Khái niệm:
- Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ thuật kiểm
toán được thiết lập để thu thập các bằng chứng về tính hiệu quả
(tính thích hợp) của hệ thống ICS của đơn vị được kiểm toán.
- Hay khác, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây dựng các
thủ tục kiểm toán.
- Thực chất của phương pháp này là KTV đi đánh giá tìm hiểu ICS
của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu, khoanh vùng
rủi ro, xác định trọng tâm, phương hướng kiểm toán.
100
A.2. Nội dung của PPKT hệ thống:
- Là việc xem xét ICS của đơn vị được kiểm toán căn
cứ vào các văn bản qui định về qui trình nghiệp vụ
của đơn vị, quan sát tận mắt các quy trình nghịêp vụ,
thông qua trao đổi, phỏng vấn các nhân viên
- Mô tả hệ thống là sử dụng lưu đồ hoặc bảng
tường thuật để phác thảo ICS của đơn vị
101
Bước 2. Xác nhận hệ thống:
- Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về hệ thống KSNB
mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu lực của ICS
trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực tế:
- Gồm 4 bước sau đây:
(1). Nắm vứng và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình nghiệp vụ hiện hành
được qui định (bằng văn bản)
(2). Kiểm tra, áp dụng các thử nghiệm kiểm soát để biết xem trong
thực tế qui trình nghiệp vụ đó diễn ra ntn
(3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui định với qui trình
nghiệp vụ diễn ra trong thực tế
(4). Chỉ ra những khác biệt, Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự
khác biệt
102
Bước 3. Phân tích hệ thống:
Là việc đánh giá tính hiệu quả (thích
hợp) của ICS của đơn vị được kiểm toán
thông qua việc phân tích những ưu,
nhược điểm của ICS. Chỉ ra những chốt
kiểm soát còn thiếu, yếu; những rủi ro
tiềm ẩn chưa được kiểm soát phát hiện
103
- Có 4 bước trong phân tích hệ thống:
(1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp vụ
đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình
độ, am hiểu của KTV)
(2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được kiểm
toán. (Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện bằng văn bản
là các chế độ, qui trình xử lý nghiệp vụ của đơn vị.)
(3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình nghiệp vụ lý
tưởng,
(4). Trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm
toán, vùng tiềm ẩn rủi ro trong qui trình.
104
* Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ thống:
- Ưu điểm:
+ Chi phí thấp
+ Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mqh giữa các
mảng nghiệp vụ, các hoạt động với nhau -> cung cấp cái
nhìn hệ thống
+ Mang tính định hướng tương lai
- Nhược điểm:
+ Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề được
kiểm toán
+ AR cao
105
B. Phương pháp kiểm toán cơ bản
(KT riêng lẻ)
106
B.2. Nội dung của PPKT cơ bản:
107
(2). Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK
108
Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
* Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong phát sinh và
hoàn thành)
+ Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự (LCCT) và chính xác vào
các sổ sách kế toán không
* Cách thức:
+ Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra
+ Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ kế toán, chế
độ quản lý?)
+ Tính toán số liệu
+ Xác định TK đối ứng
+ Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản chất nghiệp vụ
109
Kiểm tra số dư tài khoản
* Mục đích kiểm tra số dư TK:
Đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên bảng
Cân đối tài khoản, Cân đối kế toán
* Cách thức:
+ Xác định những TK kiểm tra
+ Đánh giá số dư:
Có thật: Lấy xác nhận số dư từ bên thứ 3
Có đúng về giá trị
+ Số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp vụ ->
phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán có chính xác
không -> số dư chính xác?
110
Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ bản:
* Ưu điểm:
+ Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần được
kiểm toán
+ Giảm thấp AR
* Nhược điểm:
- Rất tốn kém
- Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên hệ giữa
các mảng hoạt động khác nhau (thiếu tính hệ thống), do
đó, không rút ra được kết luận về tổng thể hoạt động.
- Định hướng theo quá khứ
111
Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ bổ
sung cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng
phối hợp cả hai. Vấn đề là tỷ trọng mỗi
phương pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ
thể.
112
C. Mức độ thoả mãn của KTV về ICS và việc vận dụng các
phương pháp kiểm toán
Liệu có dựa vào ICS ???
P.P KT cơ bản
h
Mạnh Yếu
KT
P.P KT cơ bản
M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp Phạm vi rộng
(AR = 0) 100%
***
0
KT hệ Thủ tục Kiểm toán
thống phân tích cơ bản Chi phí kiểm toán
114
- Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống và
thủ tục phân tích -> Không bao giờ vượt
qua ngưỡng giới hạn “***” về độ chính
xác và rủi ro. Nhưng khi thử nghiệm số
liệu, liên quan đến chi phí kiểm toán.
- Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt qua
ngưỡng giới hạn về độ chính xác.
115
2.2. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
(Sampling)
116
2.2.1. Khái niệm và sự cần thiết.
“Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp các phân
tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó dùng các
đặc trưng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc trưng của toàn bộ
tổng thể”.
=> Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp dụng các thủ tục
kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một số
dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần tử đều có cơ
hội để được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp kiểm toán viên thu thập và đánh
giá bằng chứng kiểm toán về các đặc trưng của các phần tử được
chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết luận về tổng thể. Lấy mẫu
có thể tiến hành theo phương pháp thống kê hoặc phi thống kê.
117
2.2.2. Rủi ro trong chọn mẫu
- Tổng thể: phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng biệt
- Mẫu: phải đại diện cho tổng thể, nếu không đại diện -> Rủi ro
chọn mẫu
- Rủi ro:
+ Do chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, do đánh giá của
KTV phụ thuộc phần lớn vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc vào kích cỡ (qui mô) mẫu
+ Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc việc xác định tổng thể một các chính xác
- Rủi ro chọn mẫu có HAI xu hướng:
+ Đánh giá rủi ro mẫu > rủi ro thực tế: -> tăng chi phí
+ Đánh giá rủi ro mẫu < rủi ro thực tế: -> rủi ro kiểm toán cao
118
2.2.3. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán
- Khái niệm:
Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có cùng
một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là tổ
-> Các phần tử trong cùng một tổ thì có chung với
nhau 1 tiêu thức nào đó
-> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu chọn sẽ
gồm các phần tử không bị trùng nhau về tiêu thức
-> Tăng khả năng đại diện của mẫu chọn
120
2.2.5. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong
kiểm toán
122
4. Qui trình kiểm toán
123
4.1. Lập kế hoạch kiểm toán
124
4.1.2. Cơ sở để lập kế hoạch
125
4.1.3. Thời điểm lập kế hoạch
126
4.1.4. Nội dung của lập kế hoạch
128
4.2. Thực hiện kiểm toán
129
4.2.2. Nội dung
- Ghi nhận hiện trạng hoạt động, hiện trạng về tiình hình số liệu
- Phân tích, đánh giá về hệ thống Kế toán
- Thực hiện những thử nghệm kiểm soát cụ thể
- Thử nghiệm số liệu : về nghiệp vụ, cề chi tiết số dư TK
- Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
- Thực hiện theo các chương trình kiểm toán, ghi chép các bước
kiểm toán và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm toán
- Thảo luận, bàn bạc kết quả kiểm toán và thông nhất ý kiến với
các nhà quản lý đơn vị được kiểm toán
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán
130
4.3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán
4.3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công
việc kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
+ Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện 1 cách có hiệu
quả
+ Xem xét các ý kiến, các phát hiện của KTV là có chính xác, đày
đủ cơ sở, bằng chứng hay không (bằng chứng có thích hợp đầy đủ)
+ Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính
- Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về ICS và rủi ro có
gian lận
- Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán
131
4.3.2. Báo cáo kiểm toán
* Khái niệm:
“Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán viên soạn
thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp của mình về tính
trung thực hợp lý của những thông tin được kiểm toán”
=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của công
việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng
132
* Vai trò:
135
Báo cáo chấp nhận toàn bộ
Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì
vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn
hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì.
136
Báo cáo chấp nhận từng phần
Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp
nhận từng phần đối với những thông tin được
kiểm toán, bên cạnh đó còn những thông tin
chưa chấp nhận.
+ Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu
không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt
được ý kiến của mình
+ Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà
quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán
137
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất đồng
lớn giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị.
Ví dụ: Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn
mực kế toán hiện hành
138
Báo cáo từ chối đưa ý kiến nhận xét
Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm toán
bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá mập mờ,
không rõ ràng khiến KTV không thể tiến hành kiểm toán
theo chương trình đã định.
139
IV. CÁC CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN
140
1. Khái niệm Chuẩn mực kiểm toán
(Standards on Auditing)
- Khái niệm:
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc cơ bản về nghiệp vụ và về
việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm toán. Hiểu theo
nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm toán bao gồm cả những hướng dẫn, những
giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các kiểm toán viên có thể áp dụng
trong thực tế, để đo lường và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán.
IFAC IASC
www.MoF.gov.vn
www.kiemtoan.com.vn 141
2. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam đã ban hành
Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực:
1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
toán báo cáo tài chính;
2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán;
3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực:
5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định
trong kiểm toán báo cáo tài chính;
6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh;
7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán;
8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài
chính
9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích;
10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc.
142
Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực:
11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót;
12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán;
13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ;
14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác;
15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán;
16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ.
Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực:
17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán;
18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán;
19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các
khoản mục và sự kiện đặc biệt;
20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
lập báo cáo tài chính;
21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác.
143
Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực:
22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học;
23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan;
24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục;
25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm
toán đặc biệt ;
26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính;
27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ
tục thoả thuận trước.
Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực:
28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử
dụng dịch vụ bên ngoài
29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia
30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh
31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài
chính đã kiểm toán
32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành.
144
Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực:
34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát
sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán;
35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá
rủi ro;
36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài;
37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày
giá trị hợp lý.
145
V.KIỂM
V.KIỂM TOÁN
TOÁN NỘI
NỘI BỘ
BỘ
146
1. Khái niệm, bản chất kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là quá trình hoạt động một cách có hệ
thống, có kỷ luật và độc lập của những người có thẩm
quyền nhằm kiểm tra, đánh giá về chất lượng và độ tin
cậy của các thông tin tài chính và phi tài chính của NH,
đồng thời đưa ra khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ và quản trị
điều hành của NH.
Như vậy, Kiểm toán nội bộ là hoạt động tư vấn và đảm
bảo một cách khách quan và độc lập, được thiết lập nhằm
tăng cường và cải thiện chất lượng hoạt động ngân hàng .
147
Mục tiêu hoạt động
Giúp HĐQT, BLĐ NH thực hiện chức năng giám sát của
mình đối với qui trình báo cáo thông tin tài chính , phi tài
chính nhằm đảm bảo rằng các thông tin được công bố là
trung thực, rõ ràng và không bị lạm dụng
Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro, hệ
thống kiểm soát tài chính nội bộ. Phát hiện và chỉ ra
nguyên nhân của những sơ hở, yếu kém trong hoạt động
từ đó đề xuất và tư vấn với HĐQT, BLĐ các biện pháp, giải
pháp để cải tiến.
Giúp nâng cao vị thế của NH thông qua việc hoàn thiện
môi trường quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ
của NH
148
2. Tổ chức của Kiểm toán nội bộ
Cơ cấu tổ chức hệ thống kiểm toán nội bộ NHTM
Ban TGĐ
Ban KTNB
Kiểm Kiểm
toán toán
chung chung
152
Nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ
Kiểm tra, đánh giá độ tin cậy, hiệu lực và hiệu quả của hệ
thống KSNB
Kiểm tra, thẩm định tính xác thực, độ tin cậy của các
thông tin quản lý, thông tin tài chính, bao gồm cả hệ
thống thông tin điện tử và dịch vụ điện tử
Kiểm tra, đánh giá tính tuân thủ pháp luật và quy định nội
bộ của NH
Kiểm tra đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của công tác
quản lý rủi ro, các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản và
sử dụng nguồn lực của NH
Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót, xử
lý các sai phạm, đề xuất biện pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB, hệ thống quản lý rủi ro của NH 153
3. Nội dung hoạt động KTNB
154
Giai đoạn 1 Giai đoạn 4
Lập kế hoạch Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Đảm bảo chất
hàng năm Thực hiện kiểm toán Lập báo cáo
lượng (QA)
Mong muốn của Kế hoạch Báo cáo chi Đảm bảo Chất lượng
các bên hữu quan chi tiết tiết - Nội bộ
Thăm dò mức độ
Tổng quan về Triển khai Tóm tắt thỏa mãn của các
doanh nghiệp báo cáo bên hữu quan
155
Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán năm
Công tác lập kế hoạch hàng năm rất quan trọng nhằm đảm bảo
KTNB đáp ứng được các mong muốn của các bên hữu quan và
luôn nắm chắc danh mục rủi ro của Ngân hàng.
Để đạt được những mục tiêu đó, Ban KTNB cần:
Đánh giá RR một cách thường xuyên (Đánh giá RR tiềm tàng)
Đánh giá tính tin cậy và tính hiệu quả của các hoạt động kiểm
soát trong việc làm giảm bớt tác động/khả năng xảy ra rủi ro
(Đánh giá rủi ro kiểm soát).
Từ đó tiến hành phân loại mức độ rủi ro của từng bộ phận, từng
đơn vị để lập kế hoạch kiểm toán năm. Những bộ phận/phòng
kinh doanh có rủi ro cao sẽ được ưu tiên số một trong việc thực
hiện kiểm toán
156
Đánh giá rủi ro là việc quan trọng
đầu tiên của quy trình lập kế
hoạch kiểm toán
157
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH
158
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
159
Đánh giá rủi ro
Xây dựng hệ thống Xác định các rủi ro Đánh giá rủi ro
quản lý rủi ro chính tại các đơn vị Xây dựng kế
Tập trung vào các kinh doanh hoạch kiểm toán
rủi ro chính của NH Cập nhật danh mục Xây dựng
rủi ro chương trình
kiểm toán
162
Trình tự đánh giá rủi ro
Ban kiểm toán nội bộ xây dựng bảng câu hỏi đánh
giá rủi ro và các hướng dẫn để gửi tới các đơn vị
kinh doanh để các lãnh đạo các đơn vị kinh doanh
hoàn thành (khoảng đầu tháng 9).
Lãnh đạo các đơn vị kinh doanh phải nộp phần trả
lời của mình lên Ban kiểm toán nội bộ trong vòng
một tháng (khoảng đầu tháng 10).
Ban kiểm toán hình thành bản tổng hợp đánh giá
rủi ro sẽ trở thành nguồn quan trọng được sử dụng
để xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm (vào
cuối tháng 10).
163
Mô hình đánh giá rủi ro
Đầu vào Xử lý Kết
quả
Đánh giá rủi ro tiềm tàng (rủi ro Tổng
xuất hiện khi tiến hành các hoạt
động kinh doanh, trước khi tính hợp,
Kế
đến ảnh hưởng của kiểm soát nội đánh
bộ ) hoạch
giá,
phân kiểm
loại toán
Đánh giá rủi ro kiểm soát (rủi ro năm
mức
vẫn tồn tại từ những rủi ro tiềm
tàng, sau khi tính đến tác động của độ
hệ thống kiểm soát nội bộ) rủi ro
164
Cách đánh giá rủi ro
Các hoạt động của ngân hàng được đánh giá dựa trên
các tiêu chí đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát,
có sử dụng đến trọng số.
Xây dựng danh mục rủi ro rồi thực hiện tính điểm cho
từng nhân tố độc lập (có tính đến trọng số) rồi tổng hợp
thang điểm cho cả hệ thống.
Ngân hàng có thể sử dụng phép cộng đơn giản các kết
quả của từng nhân tố để tính rủi ro liên kết trong từng
nghiệp vụ.
165
Trọn
Danh mục các rủi ro g số Đặc điểm
%
A. Đánh giá rủi ro tiềm tàng
Ảnh hưởng đến vị thế tài
I. Các rủi ro tài chính 45
chính.
Ảnh hưởng đến độ tín
II. Các rủi ro về uy tín 45 nhiệm và việc thực hiện các
mục tiêu của NH
III. Các rủi ro về nhân Các rủi ro bị xúi giục, cám
10
sự dỗ
B. Đánh giá tính đầy đủ của kiểm soát
IV. Chất lượng kiểm
Ảnh hưởng hoặc gia tăng
soát nội bộ được thiết 100
các rủi ro kinh doanh 166
ĐÁNH GIÁ RỦI RO TIỀM TÀNG TRONG KINH DOANH
Trọng số
CÁC NHÂN TỐ %
I. Các rủi ro tài chính 45
Liệu sai phạm/lỗi có dẫn đến tổn thất tài chính nghiêm trọng hay
25
không?
Quy trình nghiệp vụ có phức tạp và/hoặc liên quan đến khối lượng
20
lớn các giao dịch không?
II. Các rủi ro về uy tín 45
Các sai phạm/lỗi có ảnh hưởng đến hình ảnh ngân hàng không? 20
Các sai phạm/lỗi có dẫn đến việc NH vi phạm quy định pháp luật
15
không?
Nghiệp vụ này có liên quan trực tiếp hoặc là chức năng, hoạt động
10
chính của ngân hàng không?
III. Các rủi ro về nhân sự 10
Việc thực hiện hoạt động tác nghiệp có chứa đựng các rủi ro tiềm
ẩn hay không:
-Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp cận các thông tin nhạy cảm
và/hoặc đòi hỏi kiến thức chuyên môn đặc biệt hay không?
-Nghiệp vụ có liên quan đến việc tiếp xúc các chứng chỉ ngân
ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐẦY ĐỦ CỦA HỆ THỐNG KiỂM SOÁT
Trọng
CÁC NHÂN TỐ số %
IV. Chất lượng kiểm soát nội bộ được thiết lập 100
Có đầy đủ các chốt kiểm soát hệ thống không? (ví dụ:
có hệ thống đánh giá an toàn hệ thống hay không?
Quy trình nghiệp vụ có đảm bảo cho nghiệp vụ diễn 25
ra hiệu quả và các nguồn lực được sử dụng hợp lý
không?)
Có nghiệp vụ/hệ thống nào mới hoặc sửa đổi không? 25
Lần kiểm toán trước tiến hành cách đây có lâu
20
không?
Nhân sự có đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu quản lý,
15
số lượng và trình độ nhân viên?
Có sai phạm hoặc lỗi nào liên quan đến nghiệp vụ
15
được phát hiện trong lần kiểm toán trước không? 168
Để có thể đánh giá được rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát mỗi nhân tố sẽ được chấm
điểm từ 0 đến 3 (0 thể hiện không có rủi ro, 1
thể hiện mức độ rủi ro thấp, 2 thể hiện mức
độ rủi ro trung bình và 3 thể hiện mức độ rủi
ro cao). Sau đó sẽ nhân lên với trọng số tương
ứng để có được kết quả tổng điểm của từng
nhân tố. Cuối cùng, tổng điểm của các nhân tố
sẽ được tổng hợp lại và cho ta đánh giá tổng
quát về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
trong kinh doanh của NH.
169
Ví dụ: BẢNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ RỦI RO
ST Các vấn đề cần nghiên Mức độ Nghiệp vụ tín Nghiệp vụ TTQT Nghiệp vụ KDNT
T cứu 1 điểm dụng
hạng Xếp Tổng Xếp Tổng Xếp Tổng
hạng điểm hạng điểm hạng điểm
Tổng điểm số
170
Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán
Tần suất kiểm toán được quyết định dựa trên kết quả
phân loại mức rủi ro của đơn vị kinh doanh cụ thể. Mức
rủi ro càng cao, tần suất kiểm toán càng lớn.
Các hoạt động ngân hàng sau khi được đánh giá tương
ứng với số điểm rủi ro, mức độ rủi ro sẽ được phân làm 3
loại (cao, trung bình và thấp).
Việc phân loại mức độ rủi ro như vậy giúp Kiểm toán nội
bộ hoạt động hiệu quả và có thể tập trung nhiều thời gian
và nguồn lực hơn vào các nghiệp vụ, các đơn vị kinh
doanh thuộc mức rủi ro trung bình và cao.
171
Mức độ rủi ro và tần suất kiểm toán
172
Giai đoạn 2:
Thực hiện kiểm toán
173
Kế hoạch cho mỗi cuộc kiểm toán
174
Kế hoạch cho một cuộc kiểm toán
175
Nội dung Bản kế hoạch kiểm toán
Thông tin khái quát
Thông tin của đơn vị được kiểm toán
Các thông tin bên ngoài tác động đến đơn vị được kiểm
toán
Thông tin về các sự kiện quan trọng
Tóm tắt thông tin từ Hồ sơ kiểm toán thường xuyên
Phân tích kiểm tra các khía cạnh chính của đơn vị được
kiểm toán trong việc duy trì một hệ thống kiểm soát hiệu
quả
Các mục tiêu kiểm toán
Phạm vi và các vấn đề trọng tâm
Đội ngũ kiểm toán (cơ cấu đoàn kiểm toán và các công việc
được giao)
Lịch trình thực hiện kiểm toán
176
Các bước chi tiết lập kế hoạch cho mỗi
cuộc kiểm toán
1. Rà soát kết quả tự đánh giá rủi ro do ban lãnh đạo đơn vị thực
hiện và được KTNB đánh giá trong kế hoạch kiểm toán thường
niên, xem:
Việc đánh giá rủi ro có còn phù hợp?
Có thay đổi quan trọng nào ảnh hưởng tới mức độ rủi ro
của đơn vị được kiểm toán?
2. Rà soát báo cáo kiểm toán năm tài chính trước, các tài liệu làm
việc để xác định các thông tin quan trọng có liên quan hoặc ảnh
hưởng đến cuộc kiểm toán hiện tại.
3. Tìm hiểu các quy trình hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
4. Tìm hiểu các hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị
được kiểm toán.
5. Rà soát tính tương đồng của các mục tiêu kinh doanh, rủi ro và
kiểm soát tương ứng.
177
Các bước chi tiết (tiếp)
6. Xem xét việc áp dụng các ứng dụng và hệ thống thông tin.
7. Với các hoạt động được vi tính hoá, các Phần mềm Hỗ trợ
Kiểm toán (CAATs) có thể được sử dụng để tạo ra báo cáo
ngoại lệ nhằm xác định các mảng cần tiến hành rà soát tại
đơn vị.
8. Xác định các rủi ro chi tiết và hệ thống kiểm soát nội bộ, tiêu
chí và tiêu chuẩn liên quan.
9. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro của lãnh đạo đơn vị
được kiểm toán và đoàn kiểm toán nội bộ về cùng một lĩnh
vực là khác nhau, Trưởng đoàn kiểm toán Nội bộ không nên
tự động thay đổi kết quả đánh giá rủi ro. Ý kiến đánh giá của
lãnh đạo đơn vị được kiểm toán về hệ thống kiểm soát nội
bộ sẽ là một nguồn thông tin được ghi chép lại cho các kiểm
toán viên trong quá trình xác định các vấn đề trọng tâm của
cuộc kiểm toán.
178
Các bước chi tiết (tiếp)
10. Trong trường hợp ý kiến đánh giá rủi ro khác nhau có ảnh
hưởng đến các vấn đề trọng tâm của cuộc kiểm toán, Trưởng
đoàn kiểm toán nội bộ cần đưa ra các phân tích và kết luận
trong Bản kế hoạch kiểm toán.
11. Thay đổi phạm vi kiểm toán (toàn bộ hay có giới hạn) nếu kết
quả đánh giá rủi ro cho thấy sự cần thiết phải điều chỉnh
phương pháp và phạm vi kiểm toán đã được quyết định trong
kế hoạch thường niên.
12. Xác định các mảng cần chú trọng và trình bày trong Bản kế
hoạch kiểm toán, các nội dung này phải được thực hiện ngay
khi Trưởng phòng kiểm toán phụ trách phê duyệt. Nếu có sự
thay đổi về các phạm vi cần chú trọng mà đã được quyết định
trước đây, Trưởng phòng kiểm toán phụ trách sẽ phải phê
duyệt lại bằng văn bản.
179
Các bước chi tiết (tiếp)
13. Xây dựng Chương trình kiểm toán dựa trên các vấn đề cần chú
trọng. Tập trung vào các vấn đề dự tính sẽ xuất hiện trong các
mảng quan trọng mà có ảnh hưởng tới mức độ rủi ro.
14. Lập ngân sách cho các chi phí và lịch trình kiểm toán.
15. Trao đổi về thời gian và các vấn đề quan trọng khác với tất cả
các thành viên, thống nhất về các thủ tục kiểm toán và mong
muốn của các thành viên.
16. Trưởng đoàn kiểm toán nội bộ thảo văn bản yêu cầu đơn vị được
kiểm toán chuẩn bị và cung cấp các số liệu sơ bộ, trước khi cuộc
họp triển khai cuộc kiểm toán được tiến hành.
17. Họp triển khai cuộc kiểm toán với lãnh đạo đơn vị được kiểm
toán hoặc các cán bộ được phân công nhằm xác nhận phạm vi
cần tiến hành kiểm toán và nhằm thu thập thông tin đầu vào từ
lãnh đạo đơn vị được kiểm toán.
18. Thông qua việc tiến hành kiểm toán tại đơn vị, Bản kế hoạch
kiểm toán sẽ có thể được cập nhật và cải thiện.
180
Xây dựng chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán là một loạt các thủ tục cần tiến hành
để đạt được các mục tiêu kiểm toán theo kế hoạch.
Mục đích của chương trình kiểm toán là để kiểm tra tính hợp
lý và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ ở những mảng
có rủi ro cao.
Chương trình kiểm toán trở thành một bản hướng dẫn, hoạch
định chi tiết về những công việc cần thực hiện, thời gian hoàn
thành và trọng tâm là các thủ tục cần thực hiện trong khi
kiểm toán.
Chương trình kiểm toán được xây dựng ở 2 cấp độ:
Chương trình kiểm toán chung cho cả cuộc kiểm toán
Chương trình cụ thể cho từng nội dung hoặc phần việc
kiểm toán.
181
Các bước xây dựng chương trình kiểm toán
1. Tìm hiểu các quy trình kinh doanh của lĩnh vực được
kiểm toán.
2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ áp dụng trong NH
(ví dụ như quy định, chính sách, các quy trình nghiệp
vụ vv...).
3. Liệt kê các nội dung trọng yếu ảnh hưởng đáng kể đến
mức độ rủi ro (các rủi ro đã thực sự xảy ra và cả rủi ro
có khả năng xảy ra) tại đơn vị được kiểm toán.
4. Xác định sự tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ và
hiệu quả của nó trong việc hạn chế/thu hẹp các rủi ro.
5. Xác định mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ. Xác định các rủi ro mà không có các quy trình kiểm
soát hiệu quả và được đưa vào mục tiêu kiểm toán
chính.
182
Nội dung chính của chương trình kiểm toán
Chi tiết các mục tiêu của cuộc kiểm toán, từng phần công việc
kiểm toán
Nội dung kiểm toán
Các thủ tục (phương pháp) kiểm toán được sử dụng để thu
thập bằng chứng, phân tích, diễn giải và ghi chép thông tin
trong cuộc kiểm toán
Đưa ra nội dung, phạm vi và mức độ của thử nghiệm cần
thiết đạt được các mục tiêu kiểm toán trong mỗi giai đoạn của
cuộc kiểm toán
Xác định các khía cạnh kỹ thuật, rủi ro, tiến trình các nghiệp
vụ cần phải kiểm toán
Xác định cụ thể về thời gian và số lượng nhận viên kiểm toán
nội bộ
Các nguồn cung cấp bằng chứng kiểm toán (cơ sở dẫn liệu)
183
Giai đoạn 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
184
Nội dung của Báo cáo
Kiểm toán nội bộ
Thông tin khái quát và tóm tắt;
Mục tiêu của cuộc kiểm toán;
Phạm vi kiểm toán;
Kết quả kiểm toán:
Các vấn đề ghi nhận
Kết luận và ý kiến
Kiến nghị
185
Các yếu tố của một BCKTNB có chất
lượng
Chính xác - không được có lỗi, sai sót và cần trình bày trung
thực các sự kiện. Phương pháp thu thập, đánh giá và tóm tắt
các dữ liệu và bằng chứng phải thận trọng và chính xác.
Khách quan - phải trung thực, công bằng, không thiên vị và
là kết quả của việc đánh giá vô tư về các sự kiện và bối cảnh
liên quan. Ghi nhận kiểm toán, kết luận, và kiến nghị nên
được rút ra và trình bày một cách không định kiến, thiên lệch,
vì lợi ích cá nhân, và không chịu ảnh hưởng của người khác.
Rõ ràng - phải dễ hiểu và logic. Báo cáo có thể rõ ràng hơn
nếu tránh sử dụng những thuật ngữ chuyên môn không cần
thiết và cung cấp toàn bộ thông tin quan trọng và liên quan.
186
Cô đọng - phải tập trung vào đúng vấn đề, tránh trình bày quá tỉ
mỉ không cần thiết, tránh cung cấp những chi tiết thừa và không
nên rườm rà. Báo cáo cô đọng là kết quả của quá trình chỉnh sửa
công phu. Mục tiêu là mỗi ý kiến cần đủ ý nhưng phải cô đọng.
Có tính xây dựng - giúp đơn vị được kiểm toán và Ngân hàng
khắc phục những điểm yếu. Nội dung và cách diễn đạt thông báo
cần hữu ích, tích cực, có ý nghĩa đóng góp cho mục tiêu của Ngân
hàng.
Đầy đủ - cung cấp cho người đọc toàn bộ các thông tin cần
thiết, những thông tin quan trọng liên quan, các vấn đề ghi nhận
hỗ trợ cho kiến nghị và kết luận.
Kịp thời - cần đến đúng thời điểm, thích hợp, và thiết thực đối
với những người thực hiện các đề xuất kiến nghị đó. Thời điểm
công bố kết quả kiểm toán cần tính toán để không bị trì hoãn một
cách không hợp lý và có tính đến mức độ cấp thiết để có thể
hành động nhanh chóng và hiệu quả.
187
Giai đoạn 4
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
188
VI. KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
189
Đặc điểm của NHTM ảnh hưởng tới
công tác kiểm toán
1. Chức năng của NHTM là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng, là lĩnh vực nhạy cảm
2. NH quản lý khối lượng tiền tệ rất lớn
3. Khách hàng trực tiếp của NHTM là cá TCKT, cá nhân
4. Hoạt động của NHTM có nhiều rủi ro
5. Mạng lưới KD của NHTM rất rộng
6. NHTM tham dự vào nhiều GD phức tạp, không có luồng tiền luân
chuyển ngay
7. Hệ thống kế toán và KSNB của NHTM rất phức tạp
190
1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ
191
1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ ngân
quĩ:
- Nội dung:
+ Thu, chi tiền mặt
+ Kiểm đếm, đóng gói tiền
+ Đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày
+ Điều chuyển tiền mặt
- Vị trí:
+ NH luôn phải dự trữ và quản lý 1 khối lượng tiền rất lớn, bao
gồm cả nội và ngoại tệ
+ Nhìn chung, lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng
tương đối lớn trong tổng TS Có của NH
+ Tiền là TS Có nhạy cảm với rủi ro, tạo lòng tham, ý đồ gian lận
192
1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động ngân quĩ
trên BCTC
193
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ
(phải đạt được các yêu cầu tối thiểu)
- Kho tiền phải đầy đủ các phương tiện để chống mối mọt,
ẩm mốc, cháy nổ, trộm cắp -> vị trí kho quĩ
- Hệ thống khoá: 3 chìa, phân tách chức năng: Thủ quĩ, kế
toán, Giám đốc
- Tiền phải được sắp xếp khoa học
- Giới hạn người không có trách nhiệm tiếp xúc với tiền
- Ra vào kho tiền không được mang túi
- Những bó tiền kiểm đếm của thủ quĩ nào phải có tem
riêng của thủ quĩ đó dán niêm phong
194
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ (tiếp)
196
1.4.2. Nội dung & phương pháp kiểm toán
* Phương pháp kiểm toán hệ thống:
- Rà soát qui trình nghiệp vụ được qui định bằng văn bản xem những
qui trình nghiệp vụ đó đã đảm bảo cho nghiệp vụ ngân quĩ được an
toàn, chính xác chưa
- Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
+ Thu thập biên bản kiểm đếm tiền định kỳ, đột xuất của NH:
thành phần tham gia có đủ tư cách không, có độc lập với bộ
phận kho quĩ không.
+ Quan sát việc ra vào kho tiền
+ Chọn mẫu lấy 1 số phiếu thu, phiếu chi, bảng kê các laọi tiền
nộp xem có hợp lệ không, việc vào sổ sách kế toán ntn.
+ Chọn 1 số bó tiền kiểm tra tem nhãn dán có chữ ký của thủ quĩ.
197
* Kiểm toán cơ bản:
+ Tham gia hoặc chứng kiến việc kiểm đếm tiền, đối
chiếu kết quả kiểm đếm với sổ quĩ, sổ kế toán.
+ Kiểm tra trực tiếp số dư & chứng từ nghiệp vụ phát
sinh số tiền thừa, thiếu.
+ Kiểm tra trực tiếp sổ quĩ, sổ kế toán của 1 số ngày
hoạt động
198
2. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh
giao dịch
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh
doanh giao dịch
2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch
2.3. Đánh giá rủi ro trong KDGD
2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
kinh doanh giao dịch.
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch
199
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh
doanh giao dịch
2.1.1. Kinh doanh giao dịch là gì?
- Là tất cả những hoạt động liên quan đến thị trường tiền tệ,
thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối.
- Trong đó kinh doanh ngoại hối là những giao dịch kinh
doanh điển hình, truyền thống của các hoạt động kinh
doanh giao dịch:
+ Mua bán các loại ngoại tệ
+ Mua bán vàng chuẩn quốc tế
+ Mua bán các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Các loại hình kinh doanh khác trên thị trường tài chính: mua bán,
vay vốn vài ngày, qua đêm
- Các công cụ tài chính phái sinh (Derivatives) 200
2.1.2. Mục tiêu
201
2.1.3. Đặc điểm
(1) - Giao dich diễn ra vào những thời gian và trên các thị trường
khác nhau. Chủ yếu là bằng điện thoại => không thực hiện
được nguyên tắc “4 mắt”
(2) - Giá cả của ngoại hối biến động rất mạnh => hàm chứa
nhiều rủi ro
(3) - Không có dòng vốn luân chuyển trực tiếp => khó kiểm
soát, rủi ro cao
(4) - Giao dịch diễn ra trong thời gian ngắn
(5) - Số lượng các giao dịch lớn
(6) - Giao dịch mang tính toàn cầu
203
thÞ trêng tµi chÝnh
thÞ trêng kú h¹n (forward Market) thÞ trêng giao ngay (spot market)
Giao dịch vô điều kiện Giao dịch có điều kiện SGD OTC
OTC SGD
SGD OTC
204
2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch chủ yếu
Date: Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun Mon Tue Wed
Deal date: a b c d e
Settlement
Date: - - a b c - - - d e
Giao dịch Spot được ký kết với espot
205
2.2.2. Giao dịch kỳ hạn (Forward)
- Là hợp đồng đuợc ký kết giữa 2 bên đối tác về việc mua, bán
1 luợng đối tuợng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ có giá…) trong
đó khoảng cách giữa ngày ký kết và ngày thực hiện hợp đồng
là lớn hơn 2 ngày làm việc.
Ví dụ:
- TCTD A ký cam kết mua 2000 cổ phiếu của SAM. Hôm nay ký
cam kết, sau 3 tháng mới thực hiện, hoặc
Ký cam kết bán 20.000 USD. Hôm nay ký cam kết, sau 2 tuần
mới thực hiện.
206
Đặc điểm của giao dịch Forward
Giao dịch kỳ
hạn được ký
kết với giá kỳ
hạn eforward
=> Forward được sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc Hedging
207
Đặc điểm chung của Spot và Forward
=> Chuyển quyền sở hữu => Open position (nếu không có NV đối ứng)
+ Mua Spot, Forward: Tạo Long Position -> Rủi ro khi tỷ giá giảm e
+ Bán Spot, Forward: Tạo Short Position -> Rủi ro khi tỷ giá tăng e
208
Ví dụ: Xác định tỷ giá kỳ hạn eForward
209
Lời giải ví dụ:
323.175.000
* eForward = ------------------------ = 15.841,91
20.400
210
2.2.3. Hoán đổi tài chính (SWAP)
Ví dụ: TCTD A đang huy động VND, nhưng khách hàng vay lại có
nhu cầu vay bằng USD. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay
sẽ có nhiều cách khác nhau:
TCTD A
(1). Dùng VND huy động được để mua USD cho vay
(2). Dùng SWAP ngoại tệ: mua Spot + Bán Forward.
212
Gần giống với SWAP ngoại tệ nhưng SWAP đồng tiền khác ở chỗ
là trong giao dịch này, các TCTD không mua, bán các đồng
tiền mà là “cho nhau mượn” hai loại đồng tiền khác nhau với
giá trị tương đương theo tỷ giá Spot. Khi đáo hạn hợp đồng sẽ
trả lại đồng tiền gốc cho nhau. Và trong thời hạn của hợp
đồng diễn ra dòng thanh toán tiền lãi.
213
TCTD A TCTD B
CÇn cho vay Huy ®éng SWAP ®ång tiÒn CÇn cho Huy ®éng
10.000 USD 150tr VND <--------------------------------> vay 10.000 USD
Kỳ hạn 3 Kỳ hạn 3 150tr VND Kỳ hạn 3
năm năm Kỳ hạn 3 năm
năm
Trao ®i 150tr VND
t0: ------------------------------------->
NhËn vÒ 10.000 USD
<-------------------------------------
Thanh to¸n l·i USD (10.000 * iUSD)
Sau 1 năm t1: ------------------------------------->
NhËn vÒ l·i VND (150tr * iVND)
<-------------------------------------
Thanh to¸n l·i USD (10.000 * iUSD)
Sau 2 năm
t2: ------------------------------------->
NhËn vÒ l·i VND(150tr * iVND)
<-------------------------------------
Thanh to¸n l·i USD (10.000 * iUSD)
Sau 3 năm
(HÕt h¹n hîp t3 ------------------------------------->
®ång) NhËn vÒ l·i VND(150tr * iVND)
<-------------------------------------
Đång thêi thanh to¸n gèc
Trao ®i 10.000 USD
-------------------------------------> 214
c. Hoán đổi lãi suất (Interest rate SWAP)
Hoán đổi lãi suất là hợp đồng giữa hai bên đối tác về
việc hoán đổi các luồng thanh toán khác nhau phát sinh
trên cơ sở một khoản vốn hư cấu (thỏa thuận) bằng một
đồng tiền nhất định với sự áp dụng các cơ sở tính lãi
khác nhau cho một khoảng thời gian nhất định.
215
TCTD A TCTD B
Cho vay VND Huy ®éng VND, SWAP l·i suÊt Cho vay VND, Huy ®éng VND
t = 1 năm <------------------> t = 1 năm t = 1 năm
t = 1 năm
L·i suÊt biÕn đæi L·i suÊt cè đÞnh L·i suÊt biÕn
L·i suÊt cè ®Þnh Cứ sau 3
Libor + 0.5% 8%/năm ®æi Libor
7.5%/năm tháng:
3 th¸ng Ên ®Þnh 3 th¸ng Ên ®Þnh
Trao ®i
1 lÇn Libor+0.5% 1 lÇn
-------------------->
NhËn vÒ
8%/năm
<--------------------
216
Xét bảng tổng kết tài sản của 2 TCTD
sau khi ký hợp đồng SWAP lãi suất
TCTD A TCTD B
217
Điều kiện để có thể ký kết hợp đồng SWAP lãi suất:
Điều quan trọng là TCTD A cần phải tìm đúng đối tác. TCTD
B, đối tác SWAP của TCTD A cần phải có các điều kiện sau:
+ Phải có tình trạng tài sản – nguồn vốn ngược với TCTD A về
cơ sở lãi suất
+ Lãi suất huy động của TCTD B phải cùng cơ sở và nhỏ hơn
lãi suất cho vay của TCTD A
+ Lãi suất cho vay của TCTD B phải cùng cơ sở và lớn hơn lãi
suất huy động của TCTD A.
218
2.2.4. Giao dịch quyền chọn (Options)
“Quyền chọn là hợp đồng được ký kết giữa hai bên đối tác: người mua
quyền và người bán quyền. Trong đó người mua quyền trả cho
người bán quyền một phí quyền chọn để có quyền được Mua/hoặc
Bán một khối lượng đối tượng giao dịch theo mức giá gốc đã thoả
thuận vào một thời điểm nhất định (option kiểu Châu Âu) hoặc vào
một khoảng thời gian nhất định (Option kiểu Mỹ) trong tương lai”.
=> Tuỳ thuộc vào nội dung cam kết sẽ có hai loại quyền chọn:
Quyền chọn mua (Call Option) và quyền chọn Bán (Put
Option).
219
* Đặc điểm của quyền chọn:
+ Quyền chọn là loại giao dịch có điều kiện, việc ký kết hợp đồng luôn
kèm với một khoản phí.
+ Người mua quyền chọn là người phải trả một khoản phí quyền chọn
nhưng là người chủ động. Nghĩa là khi đáo hạn hợp đồng người
mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện hợp đồng tuỳ thuộc vào
ý thích và lợi ích của anh ta.
+ Còn người bán quyền chọn là người nhận được một khoản phí
nhưng lại rơi vào thế bị động. Nghĩa là khi đáo hạn anh ta phải
luôn sẵn sàng thực hiện theo yêu cầu của người mua quyền: Sẵn
sàng bán nếu là quyền mua, sẵn sàng mua nếu là quyền bán với
khối lượng và giá cả đã thoả thuận.
220
* Phân tích nội dung của quyền chọn
221
Quyết định của người MUA QUYỀN phụ thuộc vào giá thị
trường (Pt) của cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn
105 Có mua -5
222
Đồ thị biểu diễn lãi/ lỗ của người mua Call Option
Lãi
Mua Call
f
P
0
P+f Pt
-f
Lỗ
223
Người bán quyền mua:
Người bán quyền chọn mua là người bị động. Lợi ích của người
bán cũng chịu chi phối bởi giá thị trường của đối tượng giao
dịch. Cụ thể lợi ích của người bán quyền sẽ đối nghịch với lợi
ích của người mua quyền.
Lãi
f P
P+f Pt
-f
Lỗ
Bán Call
224
(2). Quyền chọn Bán (Put Option)
225
Quyết định của người MUA QUYỀN phụ thuộc vào giá thị
trường (Pt) của cổ phiếu tại thời điểm đáo hạn
95 Có bán -5
226
Lãi
f
P
0
Pt
-f P-f
Lỗ Mua Put
Lãi
Bán Put
f
P-f
0
P Pt
-f
Lỗ 227
* Những rủi ro của nghiệp vụ quyền chọn
228
2.2.5. Các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất khác
a. Công cụ CAP
* Khái niệm CAP
“ CAP là hợp đồng được được ký kết giữa hai bên đối tác
trong đó bên mua thanh toán một khoản phí CAP để
nhận được quyền cứ vào cuối một kỳ lãi nhất định yêu
cầu bên bán thanh toán một khoản chênh lệch giữa lãi
suất thị trường với mức lãi suất so sánh đã thỏa thuận
nếu lãi suất thị trường lớn hơn mức lãi cuất so sánh đã
thỏa thuận tính trên một giá trị danh nghĩa hư cấu”.
229
=> Như vậy CAP là loại giao dịch có điều kiện, và
thực chất hợp đồng CAP là một loạt các hợp
đồng quyền chọn về lãi suất. Mục đích của CAP
là để chống lại rủi ro do tăng lên của lãi suất
thị trường.
230
Ví dụ tình huống TCTD sử dụng CAP
TCTD A
Cho vay 100tr VND, thêi h¹n 1 năm Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
L·i suÊt cè ®Þnh 8%/năm L·i suÊt biÕn ®æi Libor
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn
232
* Phân tích cơ chế hoạt động của CAP
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor tăng mạnh thật đến
8.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu một khoản lỗ
do lãi suất huy động lớn hơn lãi suất cho vay 0.3%. (lỗ - 0.3%)
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với lãi suất so sánh 7.5% nên
sẽ có quyền yêu đối tác thanh toán phần chênh lệch là:
8.3% - 7.5% = 0.8%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 8%/
- Giao dịch CAP: 0.8%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 8.3%
- Giao dịch CAP: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0%
=> Vậy bằng cách ký hợp đồng CAP, TCTD A đã không bị lỗ trong giao
dịch trên hay đã thoát khỏi rủi ro lãi suất.
233
Nhưng vì CAP cũng giống như quyền chọn nên nếu dự
đoán của TCTD không đúng thì sẽ phải chịu thêm gánh
nặng chi phí CAP.
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không tăng mà chỉ bằng 7.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu nhập từ
chênh lệch lãi suất là: 8% - 7.3% = 0.7%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với đối tác nên phải trả đi phí
CAP là 0.5%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7.3%
- Giao dịch CAP: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0.2%
=> Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng CAP , TCTD A đã phải
chịu gánh nặng chi phí CAP.
234
b. Công cụ FLOOR
235
=> Như vậy FLOOR là loại giao dịch có điều kiện, và thực
chất hợp đồng FLOOR là một loạt các hợp đồng quyền
chọn về lãi suất. Mục đích của FLOOR là để chống lại rủi
ro do giảm xuống của lãi suất thị trường.
236
Ví dụ tình huống TCTD sử dụng FLOOR
TCTD A
Cho vay 100tr VND, thêi h¹n 1 năm Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
L·i suÊt biÕn thiªn Libor L·i suÊt cè ®Þnh 7%/năm
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn
238
* Phân tích cơ chế hoạt động của FLOOR
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor giảm mạnh thật đến 6.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu một khoản lỗ
do lãi suất cho vay nhỏ hơn lãi suất huy động: 6.3% - 7% = -0.7%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với lãi suất so sánh 7.5%
nên sẽ có quyền yêu đối tác thanh toán phần chênh lệch là 7.5% -
6.3% = 1.2%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 6.3%/
- Giao dịch FLOOR: 1.2%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
- Giao dịch FLOOR: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0%
=> Vậy bằng cách ký hợp đồng FLOOR, TCTD A đã không bị lỗ
trong giao dịch trên hay đã thoát khỏi rủi ro lãi suất.
239
Nhưng vì FLOOR cũng giống như quyền chọn nên nếu dự
đoán của TCTD không đúng thì sẽ phải chịu thêm gánh
nặng chi phí FLOOR.
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không giảm mà tăng lên 8.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu nhập từ
chênh lệch lãi suất là: 8.3% - 7% = 1.3%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với đối tác nên phải trả đi
phí FLOOR là 0.5%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8.3%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
- Giao dịch FLOOR: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0.8%
=> Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng FLOOR , TCTD A đã phải
chịu gánh nặng chi phí FLOOR.
240
c. Hợp đồng FRA (Forward Rate Agreement)
+ Nếu lãi suất thị trường Libor > Mức LSSS => A thanh toán
cho B phần chênh lệch, ngược lại
+ Nếu lãi suất thị trường Libor < Mức LSSS => B thanh toán
cho A phần chênh lệch
242
2.3. Đánh giá rủi ro trong kinh doanh giao dịch
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ luôn là một nghiệp vụ
tiềm ẩn rủi ro lớn. Rủi ro trong nghiệp vụ này rất phức tạp và ngay
cả khi sử dụng các nghiệp vụ khác chống đỡ rủi ro thì bản thân các
nghiệp vụ ấy cũng ẩn chứa rủi ro
Lợi ích mang lại từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ rất lớn song yếu tố
rủi ro cũng đi cùng chiều với nó và rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ xuất hiện ngay sau khi giao dịch được thoả thuận
Nhiệm vụ của NH là phải chủ động tìm hiểu và đưa ra các biện pháp
để kiểm soát và hạn chế rủi ro ứng với mỗi mức lợi nhuận mong
muốn
243
Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
244
Biểu hiện cụ thể của rủi ro trong
kinh doanh giao dịch
Ngân hàng vượt quá trạng thái ngoại hối cho phép
Hạn mức giao dịch của các nhân viên không phù hợp hoặc
không được kiểm tra
Không có sự phân tách trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện
giao dịch và bộ phận kiểm soát/ghi nhận giao dịch
Nhân viên giao dịch thực hiện các giao dịch không được phép,
giao dịch khống
Sơ hở trong qui trình xác nhận giao dịch
Đối tác không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
Các giá (tỷ giá, lãi suất...) giao dịch và giá (tỷ giá, lãi suất...)
dùng để đánh giá lại không phù hợp
245
2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp
vụ kinh doanh giao dịch.
2.4.1. Qui định về hoạt động kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
kinh doanh giao dịch.
(1). Đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu đối với hoạt động kinh doanh
ngoại hối đã được công nhận và mang tính phổ biến trên thế giới:
+ Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm trong việc tổ chức và giám sát
các hoạt động kinh doanh
+ Các hoạt động kinh doanh chỉ được tiến hành trong khuôn khổ của
điều kiện khung do Ban Giám đốc qui định
+ Khi đưa ra 1 sản phẩm mới cần được nghiên cứu thử nghiệm và thực
hiện đúng qui trình nhằm đảm bảo với những điều kiện của thị
trường:
246
Phải có sự chấp thuận của thành viên chuyên trách trong BGĐ & sau
đó phải thông báo cho toàn bộ BGĐ biết.
Xây dựng đề án tổng thể & chi tiết về cơ cấu tổ chức, về qui trình
nghiệp vụ đối với việc kinh doanh sản phẩm mới.
Giai đoạn thử nghiệm ở phạm vi & mức độ có thể nắm bắt được khái
quát -> để nếu có rủi ro thì cúng không lớn, và mức ảnh hưởng nhỏ tới
NH.
Kết thúc giai đoạn thử nghiệm phải tổng kết, hoàn thiện qui chế về tổ
chức, về qui trình nghiệp vụ, về trình độ giao dịch viên, trang thiết bị
kỹ thuật, đảm bảo có hệ thống kiểm tra, giám sát chặt chẽ, giúp cán
bộ NH làm chủ được nghiệp vụ.
Phải được sự phê duyệt của toàn thể BGĐ về qui chế tổ chức, về qui
trình nghiệp vụ để có thể kinh doanh giao dịch thường xuyên
247
+ Các nhân viên NH có liên quan đến hoạt động ngoại hối
phải hiểu biết về nội dung, yêu cầu, qui trình nghiệp vụ
và xử lý nghiệp đúng theo vị trí chức năng của mình.
+ Các hồ sơ, tài liệu về các giao dịch phải được trình bày
rõ ràng, đầy đủ và được quản lý chặt chẽ
248
(2) Các loại hình rủi ro trong hoạt động kinh doanh đều
phải được NH nhận biết đầy đủ và có các biện pháp
quản lý, kiểm soát, nghĩa là phải phát huy được vai trò
của ICS tại các khâu then chốt có hàm chứa nhiều rủi
ro.
(3) Phải qui định các giới hạn kinh doanh, hạn mức kinh
doanh cho mỗi hợp đồng, mỗi đối tác, mỗi giao dịch
viên:
249
Có các loại hạn mức:
+ Hạn mức về thi trường giao dịch và hạn mức khách hàng cụ thể ->
chống RR đối tác
+ Hạn mức đồng tiền giao dịch
+ Hạn mức theo loại sản phẩm
+ Hạn mức được phép giao dịch của giao dịch viên
Khống chế hạn mức mua, bán
Khống chế chênh lệch mua bán, không khống chế doanh số mua
bán từng hợp đồng
+ Hạn mức về giao dịch trong ngày của cả ngân hàng
+ Hạn mức về trạng thái ngoại hối
+ Hạn mức về giới hạn lỗ (Stop loss order)
250
(4) Sau khi giao dịch viên kết thúc 1 giao dịch phải viết phiếu giao
dịch, trong đó có đầy đủ các thông tin quan trọng như:
+ Loại sản phẩm giao dịch
+ Điều kiện hợp đồng
+ Thời hạn thực hiện hợp đồng
+ Đối tác
+ Giờ, ngày tháng giao dịch
+ Khối lượng giao dịch
+ Giá cả giao dịch
=> Phiếu giao dịch của từng loại giao dịch phải được chuẩn hoá
theo mẫu, phải được chuyển ngay cho 3 bộ phận: Tất toán,
hạch toán, giám sát.
251
(5) Phải hạch toán cập nhật ngay số liệu:
+ Hạch toán ngay từng giao dịch
+ Phải theo dõi được các loại hạn mức
(6) Việc lưu giữ hồ sơ phải đảm bảo tất cả các giao dịch được thể
hiện rõ ràng, hợp lý, đầy đủ
(7) Việc ra lệnh chuyển tiền thanh toán với NH nước ngoài phải
được người có trách nhiệm, có thẩm quyền ra quyết định và
giám sát.
(8) Qui định về hệ thống thông tin báo cáo cho BGĐ: Trạng thái
ngoại hối cuối ngày, trạng thái các nghiệp vụ, sản phẩm, trạng
thái số dư ngoại tệ tại mỗi NH nước ngoài.
252
2.4.2. Tổ chức nghiệp vụ kinh doanh giao dịch
253
Tổ chức kinh doanh giao dịch
Teller
Tất toán & Kiểm tra
Teller
254
Self Services- ATM Customer Services
Controller
Back-Office
255
- Bộ phận giao dịch:
+ Bộ phận này có nhiệm vụ thu thập thông tin thị truờng, tìm kiếm
đối tác, tiến hành các giao dịch thông qua thị truờng tập trung và
phi tập trung và ký kết các hợp đồng
+ Quyết định hình thức giao dịch, loại ngoại tệ, loại hợp dồng, khối
luợng mua bán, giá cả, thời hạn giao dịch trong phạm vi hạn mức
đuợc phép
- Bộ phận khác:
+ Bộ phận hạch toán
+ Bộ phận tất toán kiểm tra
+ Bộ phận giám sát
=> Thực hiện các công việc liên quan trong giao dịch kinh doanh ngoại
hối để hoàn tất giao dịch, đồng thời ngan chặn các rủi ro, đưa ra các
giải pháp đối phó khi tình huống phát sinh
256
* Bộ phận hạch toán: Nhập dữ liệu giao dịch vào các sổ
sách kế toán, cập nhật các thông tin giao dịch vào máy tính
* Bộ phận tất toán kiểm tra: Xác nhận các giao dịch với đối
tác mà bộ phận giao dịch đã thực hiện, tiếp nhận các phản
hồi từ phía đối tác, kiểm tra qui trình thực hiện giao dịch và
hoàn tất các giao dịch theo hợp đồng
* Bộ phận giám sát: Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
hạn mức giao dịch, các hạn mức về rủi ro và đánh giá hiệu
quả kinh doanh, phát hiện những tình huống bất thuờng để
đưa ra các biện pháp đối phó.
257
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch
2.5.1. Mục tiêu, đối tượng của kiểm toán kinh doanh
giao dịch
a. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tuân thủ các quy định, quy trình, quy chế hoạt động
kinh doanh ngoại tệ hiện hành
- Đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả của các chính sách, thủ tục
kiểm soát trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Đánh giá tính đầy đủ, nghiêm túc, đúng đắn trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ để đảm bảo những nghiệp vụ đã phát sinh phải
được ghi nhận, phản ánh đầy đủ trên báo cáo tài chính (nội, ngoại
bảng)
258
- Đánh giá được thực trạng hoạt động, tình trạng rủi ro của toàn
bộ hoạt động kinh doanh ngoại hối, mức độ ảnh hưởng của
nghiệp vụ này tới kết quả kinh doanh của NH cũng như sự an
toàn của NH.
- Đánh giá các phương tiện, công cụ đảm bảo an toàn cho hoạt
động kinh doanh giao dịch
- Đánh giá độ chính xác, trung thực của số liệu kế toán vệ kinh
doanh giao dịch.
- Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong dây
chuyền, bao gồm cả yêu cầu về mô hình tổ chức, nguồn nhân
lực
- Đề xuất, khuyến nghị, tư vấn trên cơ sở phát hiện trong quá
trình kiểm toán để BLĐ có cơ sở tin cậy trong việc quản lý hoạt
động kinh doanh ngoại hối, hướng tới hiệu quả, chất lượng, phù
hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế
259
b. Đối tượng
Là toàn bộ các hoạt động có liên quan đến giao dịch kinh doanh
ngoại hối, trong đó chủ yếu là:
- Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh, chức năng của từng bộ
phận và qui trình thực hiện nghiệp vụ.
- Kiểm toán về hệ thống hạn mức
- Kiểm toán các món giao dịch:
+ Việc thực hiện giao dịch có đúng điều kiện, giá cả thị trường
+ Kiểm toán việc gửi và tiếp nhận các xác nhận trong KDGD
- Kiểm toán hệ thống điện toán & xử lý thông tin
- Kiểm toán hệ thống thông tin, báo cáo trong KDGD
- Kiểm toán việc quản lý rủi ro trong KDGD
260
2.5.2. Nội dung và phương pháp kiểm toán
262
Thử nghiệm kiểm soát
Chọn 25 giao dịch kinh doanh ngoại tệ trong năm và kiểm tra:
Phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự, được ký bởi nhân viên
giao dịch và nhân viên kiểm soát có thẩm quyền
Có xác nhận gửi đi không, xác nhận gửi đi có trùng khớp với nội
dung của giao dịch không.
Có xác nhận gửi đến không, có trùng khớp với nội dung phiếu
giao dịch không. Nếu có khác biệt thì yêu cầu giải thích và biện
pháp giải quyết.
Ngày tháng trên xác nhận cùng ngày với ngày thực hiện giao
dịch?
Các xác nhận gửi đến được chuyển thằng đến bộ phận kiểm soát
chứ không phải bộ phận giao dịch.
Biện pháp giải quyết nếu không nhận được xác nhận của đối tác,
hoặc nhận được xác nhận mà không đối chiếu được với ghi chép
của ngân hàng. Các trường hợp này cần được lưu lại và báo cáo
với ban lãnh đạo. 263
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng liệt kê các
giao dịch chưa được chưa nhận được xác nhận của đối
tác, và các xác nhận của đối tác mà chưa đối chiếu được
với hệ thống của ngân hàng tại thời điểm kiểm toán.
Yêu cầu cán bộ ngân hàng giải thích các giao dịch này
và các biện pháp giải quyết.
Đối chiếu số liệu tài khoản giao dịch ngoại tệ với bảng
cân đối ngày cho 15 ngày trong năm.
Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng đối chiếu
lỗ/lãi của các giao dịch theo ngày/tuần giữa bộ phận
giao dịch và bộ phận kiểm soát/kế toán. Yêu cầu lý giải
cho các khác biệt lớn. Kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt
của cán bộ có thẩm quyền.
264
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Kiểm tra việc tính lỗ/lãi kinh doanh ngoại tệ cho 15 ngày
trong năm.
Đối chiếu số liệu lỗ/lãi của tháng với bảng cân đối cuối
tháng cho 2 tháng trong năm.Yêu cầu ngân hàng cung
cấp báo cáo trạng thái ngoại hối của 15 ngày trong năm,
kiểm tra xem có tuân thủ với qui định hiện hành.
Kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt của cán bộ có thẩm
quyền đối với các báo cáo trên.
Thu thập mức tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà nước
ban hành trong 15 ngày trong năm, kiểm tra với mức tỷ
giá của các giao dịch với các doanh nghiệp xem có vượt
quá mức qui định.
265
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và tỷ giá
dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý của tỷ giá với các
nguồn thông tin từ thị trường (Reuters...). Đảm bảo rằng các tỷ
giá này được nhân viên có thẩm quyền độc lập với bộ phận giao
dịch phê duyệt.
Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn mẫu xem
các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự liên tục.
Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và nhân viên
kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm tra sự phân định
trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân thủ với các qui định của
ngân hàng.
Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê duyệt hạn
mức giao dịch với đối tác.
266
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và tỷ giá
dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý của tỷ giá với
các nguồn thông tin từ thị trường (Reuters...). Đảm bảo rằng
các tỷ giá này được nhân viên có thẩm quyền độc lập với bộ
phận giao dịch phê duyệt.
Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn mẫu xem
các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự liên tục.
Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và nhân viên
kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm tra sự phân định
trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân thủ với các qui định của
ngân hàng.
Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê duyệt hạn
mức giao dịch với đối tác.
267
Kiểm toán cơ bản:
* Phân tích tổng quát:
- Số liệu trên Báo cáo tài chính và các báo cáo thống kê khác về
KDGD
- Đánh giá tổng quát về các loại sản phẩm mà NH giao dịch:
+ Đánh giá về thị trường
+ Trạng thái ngoại hối so VTC
+ Đánh giá trình độ, kinh nghiệm của GD viên
+ Đánh giá thu chi của hoạt động KDGD trong tổng thu chi,
+ Đánh giá khái quát mức độ rủi ro của hoạt động KDGD
Đánh giá khái quát hoạt động KDGD để biết NH tham gia
KDGD để phòng ngừa rủi ro hay đầu cơ.
268
Thử nghiệm cơ bản
Đánh giá thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ với số
liệu năm trước, với kế hoạch theo từng loại giao dịch.
Đánh giá doanh số hoạt động kinh doanh ngoại tệ theo từng
loại tiền tệ, bao gồm cả việc phân tích kỳ hạn và bộ phận các
hợp đồng chưa tới hạn.
Kiểm tra việc tính toán và tỷ giá dùng cho việc tính toán thu
nhập kinh doanh ngoại tệ trong năm.
Kiểm tra qui trình khóa sổ giao dịch và sự ghi nhận đầy đủ
các giao dịch bằng cách xem xét các xác nhận gửi đi và nhận
được chưa đối chiếu được, đối chiếu giữa bộ phận giao dịch
và bộ phận kiểm soát, kiểm tra các giao dịch trước và sau thời
điểm khóa sổ.
269
Thử nghiệm cơ bản (tiếp)
Kiểm tra các hợp đồng chưa tới hạn tại thời điểm cuối năm tới
xác nhận của đối tác gửi cho ngân hàng, hoặc gửi xác nhận
trực tiếp.
Xem xét việc đánh giá lại các hợp đồng chưa tới hạn tại thời
điểm cuối năm.
Đánh giá rủi ro tập trung và sự cần thiết phái đánh giá tín
dụng các đối tác.
Đánh giá sự phù hợp của chính sách kế toán với qui định hiện
hành.
Đảm bảo việc trình bày trên báo cáo tài chính phù hợp với
chuẩn mực và chế độ hiện hành.
270
3. Kiểm toán nghiệp vụ tín dụng
271
vì:
Quy mô hoạt động tín dụng chiếm phần lớn trong tài
sản Có của ngân hàng thương mại.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng thu nhập
Quy trình cấp tín dụng đòi hỏi kỹ thuật phức tạp; sản
phẩm tín dụng đa dạng; khách hàng vay vốn thuộc
nhiều ngành kinh tế khác nhau, loại hình doanh nghiệp
khác nhau, đk kinh doanh khác nhau, trình độ và phẩm
chất đạo đức của các nhà quản trị khác nhau...=> ẩn
chứa trong nó rất nhiều rủi ro.
272
3.1. Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng
a. Khái niệm tín dụng:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa hai chủ
thể trong đó bên cho vay chuyển giao quyền sử
dụng tài sản cho bên đi vay trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán”
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng gồm hai
hình thức: Hình thức cho vay bằng tiền và cho thuê
động sản hoặc bất động sản.
273
* Các phương thức cấp tín dụng Ngân hàng:
(1). Cho vay:
Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay trả góp
Cho vay hợp vốn
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho vay bằng phát hành thẻ tín dụng
(2). Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có
giá
(3). Cho thuê tài chính
(4). Bảo lãnh
... Các phương thức cấp tín dụng khác 274
Trong kiểm toán:
Quan hệ tín dụng giữa NH – KH bao gồm:
Dư Nợ trên các loại Tài khoản cấp tín dụng
Doanh số Bảo lãnh vay vốn, thanh toán...
Cổ phiếu, trái phiếu do khách hàng phát
hành mà NH đang nắm giữ
275
b. Khái niệm “một đơn vị khách hàng vay vốn”
Một khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, các tổ chức khác có
quan hệ tín dụng với TCTD.
Nhóm khách hàng liên quan bao gồm hai hoặc nhiều khách
hàng có quan hệ tín dụng với TCTD, thuộc một trong các trường
hợp sau:
Quan hệ sở hữu:
Một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25% vốn điều lệ của
20% 10%
Cty K Cty L
279
3.2. Mục tiêu, yêu cầu và đối tượng của kiểm
toán nội bộ hoạt động tín dụng
3.2.1. Mục tiêu của kiểm toán tín dụng
Đánh giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong việc xây dựng
281
3.3.3. Đối tượng của KTNB hoạt động tín dụng
Kiểm toán tổng thể cơ cấu nghiệp vụ tín dụng của NH, phát
hiện những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro luỹ kế qua cơ cấu tín dụng
của NH
Kiểm toán việc tổ chức và qui trình nghiệp vụ tín dụng
Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín dụng có
phù hợp không? Có tối ưu không?
Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín dụng có
được chấp hành không?
Kiểm toán đánh giá từng khoản vay (từng món tín dụng):
Về chất lượng, về độ trung thực của thông tin kế toán cho
vay....
282
3.3. Nội dung kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng
3.3.1. Đánh giá rủi ro của nghiệp vụ tín dụng
Các biểu hiện của rủi ro trong hoạt động tín dụng:
Không phân loại và báo cáo kịp thời các khoản cho vay hiệu
quả hay không hiệu quả, từ đó không có biện pháp ngăn chặn
ngay từ đầu nên không thu hồi được TS thế chấp làm ảnh
hưởng đến vị thế của NH
Không thực hiện soát xét định kỳ các khoản cho vay, không
đánh giá lại rủi ro và do đó không đảm bảo được là những
khoản cho vay đó có phù hợp với chính sách cho vay của NH
hay không
Cán bộ tín dụng cho vay chồng chất, gia hạn khoản vay cả
vốn gốc và lãi, hoặc không thông báo việc không trả nợ đúng
hạn của KH nhằm che giấu việc các KH đang tiềm ẩn rủi ro
trong thanh toán, hoặc nhằm chứng tỏ rằng danh mục khoản
vay có lợi ích hoặc đã và đang đem lại lợi ích cho NH
283
Các biểu hiện của rủi ro trong hoạt động TD (tiếp):
Giá trị TSTC không còn đủ để trả cho những khoản nợ còn
tồn đọng của một khách hàng mất khả năng thanh toán mà
trước đây có tài sản thế chấp đầy đủ
Các số liệu thống kê cơ bản và thông tin cung cấp cho ban
lãnh đạo phục vụ cho việc giám sát tình hình các khoản vay
không đầy đủ
Các thông tin quản lý không thể hiện được tình hình cho vay
thực tế tài chi nhánh
Các thông tin cung cấp trong các báo cáo không thể hiện
được tình hình thực tế về các khoản vay, thu nhập từ lãi
suất, các khoản cho vay không hiệu quả và các vấn đề khác
Các rủi ro do biến động thị trường, thiên tai, khách hàng cố ý
lừa đảo...
284
Đánh giá chỉ tiêu liên quan đến chất lượng hoạt động
của bộ phận kiểm soát nội bộ tại đơn vị
Các chính sách, thủ tục chi tiết về cơ chế, chính sách, chế độ
tín dụng được cập nhật thường xuyên và định kỳ
Nhân viên có kinh nghiệm, năng lực và có kiến thức và hiểu
biết về nghiệp vụ tín dụng
Nhân viên nhận thức được mục đích và mục tiêu hoạt động
của đơn vị mình
Phân công nhiệm vụ một cách đầy đủ và hiệu quả
Ban lãnh đạo nhận thức rõ ràng về những nhân tố quan
trọng có thể mang lại rủi ro và có thể kiểm soát được những
yếu tố này
285
Đánh giá chỉ tiêu liên quan đến chất lượng hoạt động
của bộ phận kiểm soát nội bộ tại đơn vị (tiếp)
287
Nội dung kiểm toán cơ cấu tín dụng:
Kiểm toán việc triển khai thực hiện chính sách TD về
cơ cấu tín dụng, chính sách khách hàng về đối tượng quan hệ
khách hàng
Kiểm toán về tốc độ tăng trưởng tín dụng so với cùng
kỳ, đầu năm và mức độ hoàn thành kế hoạch.
Kiểm toán mức độ tập trung tín dụng: Phân chia tổng dư
Nợ tín dụng theo các tiêu thức khác nhau:
Ngành nghề kinh doanh
Loại hình doanh nghiệp
Khu vực kinh tế
Khu vực địa lý
Kỳ hạn của khoản vay
Đồng tiền
Giá trị khoản vay
Nhóm khách hàng có quan hệ mật thiết
Tổng dư nợ có Tài sản đảm bảo/ Dư nợ không có TSĐB
Loại hình, tính chất tài sản đảm bảo
288
Nội dung kiểm toán cơ cấu tín dụng (tiếp):
Kiểm toán chất lượng tín dụng: trên cơ sở tính toán:
Tỷ lệ NQH, nợ xấu thực tế đến thời điểm kiểm tra do đoàn
kiểm toán xác định so sánh với tỷ lệ đó do đơn vị cung cấp
trên cân đối của đơn vị tại thời điểm kiểm tra
Tỷ lệ thu lãi tiền vay thực tế trong kỳ so sánh với lãi tiền vay
phải thu trong kỳ (nếu đạt trên 90% là tốt, nhỏ hơn 80% là
xấu)
Tỷ lệ nợ khoanh, chờ xử lý trên tổng dự nợ
Kiểm toán việc thực hiện tỷ lệ đảm bảo an toàn tín dụng:
Tính toán 15% VTC, 50% VTC => Đối chiếu số dư Nợ 1
khách hàng, 1 nhóm khách hàng vay
Tính toán 25% VTC, 60% VTC => Đối chiếu số dư Nợ và
giá trị cam kết bảo lãnh cho 1 khách hàng, 1 nhóm KH
Tính toán lại dự phòng rủi ro tín dụng so sánh với DPRR mà
đơn vị đã tính toán
289
3.3.3. Kiểm toán tổ chức và thực hiện qui
trình nghiệp vụ TD
Mục đích:
Đánh giá, kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo điều hành
hoạt động tín dụng có hiệu quả không, có khoa học
không???
Đánh giá qui trình tín dụng được qui định bằng văn
bản có hiệu quả, tối ưu không???
Các qui định về qui trình nghiệp vụ tín dụng có được
tuân thủ nghiêm túc trên thực tế không???
Phương pháp: Kiểm toán hệ thống (phân tích hệ
thống)
290
3.3.3.1. Kiểm toán về tổ chức, chỉ đạo điều hành
nghiệp vụ TD
Kiểm toán các qui định về cơ cấu tổ chức: các phòng ban chức
năng, nhiệm vụ của từng bộ phận => Đánh giá đã hợp lý, hiệu quả
chưa. Bản mô tả công việc của từng phòng, bộ phận, cán bộ trong
hoạt động nghiệp vụ tín dụng đã hợp lý? Có phân tách chức năng
giữa các bộ phận nghiệp vụ không???
Kiểm tra việc triển khai chế độ, thể lệ và các văn bản chỉ đạo của
NH
Kiểm toán việc bố trí cán bộ làm công tác tín dụng: chất lượng,
trình độ cán bộ tín dụng => ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín
dụng
Kiểm tra việc phân tách chức năng giữa tiếp cận khách hàng, nhận
đơn xin vay vốn với xem xét, thẩm đinh tín dụng, kiểm tra, giám
sát với khoản TD đã cấp
291
Đánh giá sự kết nối của hệ thống điện toán trong nghiệp vụ
tín dụng: thông tin đầy đủ, cập nhật đến khách hàng và
nghiệp vụ tín dụng
Kiểm tra xem có các đơn vị trung gian và đơn vị tham mưu
không?
VD: + Bộ phận chuyên trách thẩm định: TS đảm bảo, thẩm
định khách hàng
+ Bộ phận tham mưu: chuyên nghiên cứu chính sách, qui
trình nghiệp vụ tín dụng
+ Bộ phận xếp hạng khách hàng: Rating
Kiểm toán các hệ thống xếp hạng, phân loại khách hàng có
hiệu quả không? có giúp cho việc đánh giá khả năng tài chính
của khách hàng được chính xác, nhanh chóng => thẩm định
được chính xác, giảm chi phí của nghiệp vụ tín dụng không?
292
3.3.3.2. Kiểm toán qui trình nghiệp vụ cấp tín
dụng
* Mục đích:
- Đánh giá qui trình tín dụng được qui định bằng văn
bản có hiệu quả, tối ưu không ???
- Các qui định về qui trình nghiệp vụ tín dụng có được
tuân thủ nghiêm túc trên thực tế ???
293
* Phương pháp: (Kiểm toán hệ thống)
295
* Nội dung cụ thể:
Thực chất là xem xét, đánh giá qui trình cấp tín dụng của
đơn vị thông qua đánh giá từng bước của qui trình cấp tín
dụng
(1). Tiếp xúc khách hàng và nhận hồ sơ xin vay: (phân tách chức
năng giữa tiếp cận khách hàng, nhận đơn với thẩm định TD)
(2). Thẩm định tín dụng
(3). Quyết định cho vay, cam kết cho vay và giải ngân
(4) Giám sát tín dụng
(5). Quản lý hồ sơ, lưu giữ tài sản đảm bảo
(6). Xử lý các khoản nợ xấu
296
a. Nhận và xử lý hồ sơ của KH:
Hồ sơ vay vốn mà CBTD tiếp nhận chủ yếu bao gồm các
tài liệu sau:
Hồ sơ pháp lý: Giấy phép thành lập, quyết định bổ
nhiệm...
Hồ sơ kinh tế: Các BCTC của KH, báo cáo KQHĐKD,
phương án vay vốn...
Hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố và những tài liệu khác
Rủi ro tiềm ẩn: Hồ sơ không đầy đủ hoặc bị mất tài
liệu...; Hồ sơ giả mạo/ có sự thông đồng giữa Cán bộ tín
dụng với khách hàng vay…
Thủ tục kiểm soát: Quy định mẫu HSTD; tiêu chuẩn của
Hồ sơ tín dụng; quy định cụ thể ai là người nhận HSTD...
297
Nội dung kiểm toán:
Có người chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ: Qui định về thẩm
quyền được tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn - đối chiếu
với các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
Nơi cất giữ hồ sơ có độc lập và khoa học không?
Xem xét việc quy định các tài liệu, các mẩu biểu được tiêu
chuẩn hoá đối với hồ sơ vay vốn
Nội dung khi xem xét hồ sơ xin vay: Xem xét những nội
dung gì?
NH chủ động hay thụ động tìm kiếm khách hàng?
298
b. Thẩm định
Nội dung thẩm định: (Character, Capacity, Cash, Colateral)
Thông tin tài chính: NH đưa ra các chỉ tiêu phân tích và đánh giá
tiình hình tài chính khách hàng ntn? Thực hiện tính toán, phân tích
các chỉ tiêu ntn? Sử dụng phương pháp gì? có chuẩn không?
Thông tin phi tài chính: Tình hình hoạt động của khách hàng, sản
phẩm chính, thị phần sản phẩm, mức độ thị trường đánh giá về
chất lượng sản phẩm, mức độ ứ đọng sản phẩm; trình độ quản lý,
đạo đức ứng xử, đạo đức kinh doanh của BGĐ
Đánh giá trực tiếp khoản vay: Mục đích vay, phương án kinh
doanh, nguồn thanh toán, hiệu quả và tính khả thi của phương án
sản xuất kinh doanh;
Tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo: Hồ sơ tài sản, phương pháp
đánh giá TS
299
Rủi ro tiềm ẩn:
301
c. Quyết định cho vay và giải ngân
Nội dung nghiệp vụ:
Quyết định cho vay: Khi CBTD thẩm định xong sẽ lập báo
cáo thẩm định gửi trưởng phòng tín dụng, BGĐ, HĐTD để
xem xét và kiểm tra lại công tác thẩm định và quyết định cho
vay và sau đó ký kết hợp đồng tín dụng, cam kết cho vay.
Giải ngân: Mỗi lần rút vốn, khách hàng phải lập khế ước rút
vốn, kèm theo là những giấy tờ được yêu cầu khác. Trưởng
phòng hay người có thẩm quyền sẽ phê duyệt khế ước, ký
vào khế ước. Sau đó khách hàng mới có thể rút vốn ở phòng
kế toán, khế ước cũng là cơ sở để kế toán hạch toán.
302
Rủi ro tiềm ẩn:
Không kiểm tra cẩn thận việc thẩm định, thẩm quyền
quyết định cho vay bị lạm dụng, lập hợp đồng không
đầy đủ, nhầm lẫn
Khoản cho vay được giải ngân nhưng không được ghi
nhận và ngược lại
Tài liệu để được giải ngân không đầy đủ, khế ước nhận
nợ không được phê duyệt bởi người có đầy đủ thẩm
quyền.
303
Nội dung kiểm toán việc xét duyệt cho vay:
Kiểm toán xem đơn vị có qui định về thẩm quyền
quyết định cho vay hay không?
Kiểm tra việc phân cấp thẩm quyền: CBTD, trưởng
phòng, Ban TD, Hội đồng TD, GĐ theo hạn mức, theo
khách hàng vay ntn?
Việc ra quyết định cho vay có được ghi thành văn bản
không?
Hình thức và nội dung của hợp đồng tín dụng: đây là
bước quan trọng vì nó cho biết những cam kết của NH
và KH, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.
304
Nội dung kiểm toán việc giải ngân:
Kiểm tra hồ sơ giải ngân và chứng từ thanh toán
Kiểm tra căn cứ phát tiền vay theo quy định và tờ trình giải
ngân, khế ước nhận nợ có phê duyệt của lãnh đạo không?
Có đúng thẩm quyền không? địa chỉ chuyển tiền?...
Kiểm tra việc hạch toán kế toán có đầy đủ, chính xác không?
Chứng từ ghi sổ có bảo đảm có đủ thẩm quyền của người
giải ngân, người kiểm soát, người duyệt bằng sự hiện hữu
của chữ ký của những người có thẩm quyền liên quan
không?
Cán bộ TD có theo dõi việc giải ngân thông qua việc đối
chiếu thông tin với phòng kế toán để phát hiện ra những sai
lệch kịp thời không?
305
d. Giám sát tín dụng, đôn đốc thu nợ, thu lãi
Nội dung nghiệp vụ:
Cán bộ tín dụng: sẽ theo dõi, quản lý các khoản cho vay:
theo dõi và nhắc nhở khách hàng về hạn trả nợ gốc và lãi,
thu thập các thông tin về khách hàng, về phương án kinh
doanh nếu cần thiết để kịp thời có biện pháp xử lý khi có dấu
hiệu rủi ro.
Kế toán cho vay: sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận các khoản
thanh toán gốc và lãi. Nếu khách hàng thanh toán đúng hạn,
kế toán sẽ có bút toán ghi nhận giảm số dư nợ hay tiền lãi.
Nếu không sẽ ghi nhận vào các nhóm nợ thích hợp tuỳ theo
quy định của NH và của NHNN.
306
Rủi ro tiềm ẩn:
Cán bộ tín dụng theo dõi không chặt chẽ do hạn
chế về năng lực, điều kiện thực hiện nghiệp vụ
CBTD không kịp thời nắm bắt được thông tin hay
thông tin không chính xác
Gốc và lãi không được ghi nhận kịp thời vào hệ
thống hay bị ghi nhầm tài khoản.
307
Nội dung kiểm toán:
Có qui định rõ phạm vi, thời điểm, nội dung của kiểm tra giám
sát (thường xuyên, hàng tháng; đột xuất theo tình trạng sử
dụng vốn vay theo nội dung HĐTD) không?
Ngoài việc kiểm tra trên tài liệu có thực hiện kiểm tra giám sát
việc sử dụng vốn vay tại cơ sở hoạt động của khách hàng
không? Đối với những khoản cho vay có vấn đề có tăng
cường kiểm tra, giám sát hơn không?
Có qui định phải ghi thành văn bản việc kiểm tra khách hàng
của cán bộ tín dụng không? Và có thực hiện không?
Có qui định các nguồn thông tin bổ sung và yêu cầu cập nhật
thông tin không? Sự cộng tác của các bộ phận nghiệp vụ khác
(Bộ phận thông tin khách hàng) như thế nào?
Ví dụ: Trong trường hợp cho vay dài hạn, hàng năm phải bổ
sung thông tin tài chính, phi tài chính như thế nào?
308
Nội dung kiểm toán (tiếp):
Kiểm tra việc tính và thu lãi có đúng, đầy đủ không? Lãi suất
áp dụng có đúng không?
Có kiểm soát viên kiểm soát những giao dịch trước khi vào hệ
thống và cuối ngày có đối chiếu không?
Để giám sát tổng thể nghiệp vụ tín dụng, hệ thống thông tin
nghiệp vụ tín dụng có đầy đủ, kịp thời không? Yêu cầu phải
thường xuyên cung cấp:
+ Cơ cấu tín dụng của NH
+ Danh mục khách hàng vay lớn
+ Tổng dư nợ của nhóm khách hàng có quan hệ mật thiết
+ Biến động giá thị trường của TS đảm bảo
Có qui định về thủ tục cảnh báo & hệ thống nhắc nhở khách
hàng không?
309
e. Quản lý hồ sơ và lưu giữ tài sản cầm cố, thế chấp
Nội dung nghiệp vụ:
310
Nội dung kiểm toán:
Hồ sơ:
Hồ sơ vay vốn do bộ phận nào quản lý? Có đúng quy định không?
Trật tự hồ sơ tín dụng có được quản lý khoa học, dễ tìm, dễ truy cập,
dễ bao quát tổng thể các khoản vay của 1 khách hàng và tổng thể tín
dụng NH không?
Quy trình bảo quản, xuất nhập hồ sơ có đúng trình tự quy định không?
Bảo đảm an toàn hồ sơ tín dụng, hồ sơ tín dụng có chứa đựng những
thông tin cập nhật về khách hàng vay vốn không?
Tài sản:
Xem xét việc lưu giữ và quản lý tài sản đảm bảo, quy trình nhập xuất
TSĐB có đúng trình tự quy định không? Bảo quản TSĐB, mở sổ theo
dõi đầy đủ không? So sánh số liệu kế toán và của kho quỹ có khớp
không?
Kiểm toán việc giám sát đối với việc sử dụng TSĐB, có kiểm kê TSĐB
theo quy định không? Các biên bản kiểm kê TSĐB định kỳ, đột xuất?
311
f. Kiểm toán các khoản nợ được thanh lý
- Định nghĩa các khoản nợ xấu
- Qui định thẩm quyền xử lý nợ xấu: Ai ra phán quyết
- NH có bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu không. (phân định
trách nhiệm giữa cán bộ tín dụng thực hiện khoản tín dụng
với cán bộ phụ trách việc xử lý khoản nợ xấu – có bộ phận
riêng theo dõi nợ xấu)
- Qui định về thanh lý các khoản nợ xấu:
+ Nguồn bù đắp
+ Sau khi thanh lý, việc bảo mật thông tin
+ Thủ tục giám sát nợ xấu để truy thu
- Qui định cụ thể trong việc lập báo cáo thống kê về tình hình nợ
xấu và xử lý nợ xấu
312
3.3.4. Kiểm toán đánh giá các khoản cho vay
313
3.3.4.2. Nội dung kiểm toán các khoản cho vay
314
Việt nam khác quốc tế
QĐ 488/2000/QĐ- NHNN5
Ngày 27/11/2000 Tình hình kinh tế
của khách hàng vay
Duy nhất Dựa vào thời gian nợ quá hạn
Dựa vào chất Vẫn dựa trên tuổi Tình hình tài sản
lượng tín dụng nợ đảm bảo
(Các tiêu chí
định tính)
Việt nam đang tiến dần tới cách phân loại nợ theo
chuẩn quốc tế 315
a. Xác nhận nợ vay:
Căn cứ vào sao kê khế ước, sổ kế toán, các khế ước đang còn
316
c. Kiểm toán tình hình kinh tế, tư cách cũng như khả năng trả nợ
của khách hàng
- Căn cứ:
+ Dựa vào hoạt động của các tài khoản TG, cho vay của KH
+ Dựa vào phân tích báo cáo quyết toán năm đã được kiểm toán của doanh
nghiệp => phân tích các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp => so sánh với
mức trung bình của ngành
318
d. Kiểm toán việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng
DPRR
Nội dung nghiệp vụ:
Hàng quý NH phải thực hiện phân loại nợ vào các nhóm thích hợp
với độ rủi ro của nó, trên cơ sở đó trích lập DPRR tín dụng và sử
dụng DPRR tín dụng để xử lý nợ theo quyết định của Hội đồng xử
lý rủi ro
Đối với các khoản nợ xấu phải được đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng và phân loại nợ theo tháng
Rủi ro:
Không đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng do đó
dẫn tới thiếu chính xác trong việc phân loại nợ và trích lập dự
phòng rủi ro
Sử dụng dự phòng rủi ro không đúng quy định
Kế toán không ghi nhận việc chuyển nhóm nợ chính xác, kịp thời319
Bảng phân loại nợ theo chuẩn quốc tế
320
Phương pháp tính Dự phòng rủi ro theo
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39: “Các
Công cụ tài chính- Đo lường và ghi nhận”
Cơ sở tính: Trên cơ sở chiết khấu dòng
tiền
321
=> Quyết định 493 Ngày 22/04/2005 – NHNN Việt
nam:
- Dự phòng cụ thể:
+ Đủ tiêu chuẩn (Current) : 0%
+ Cần chú ý (Special Mentioned) : 5%
+ Dưới tiêu chuẩn (Sub- Standard) : 20%
+ Nghi ngờ (Doubtful) : 50%
+ Có khả năng mất vốn (Loss) : 100%
R = Max [0; (A – C)] * r
Trong đó:
R: Dự phòng cụ thể cần trích
A: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị (có khả năng thu hồi) của TS đảm bảo
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng của nhóm
323
e. Kiểm toán thực trạng tài sản đảm bảo tín dụng
- Mục đích:
+ Làm rõ tình trạng hiện tại của TSĐB (ai đang sử dụng? Chất lượng TS?)
+ Giá trị tài sản đảm bảo được xác định chính xác (đánh giá lại từng kỳ?)
+ Khi cần thiết thì NH có thể phát mại TS và có quyền hợp pháp về bù đắp
từ nguồn thu phát mại TS.
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra giấy tờ sở hữu về tài sản (khả năng giám sát TSĐB của NH)
+ Kiểm toán các hợp đồng tín dụng & hợp đồng thế chấp, bảo đảm tín dụng
bằng tài sản, hợp đồng về bảo hiểm tài sản, hợp đồng về quyền nhượng
bán tài sản
+ Đánh giá doanh thu phát mại dự kiến: Khi cần thiết thuê chuyên gia
+ Kiểm tra lại biên bản định giá TS khi thẩm định vào thời điểm cho vay
+ Tính đến yếu tố phong tục, tập quán của từng khu vực, dân tộc...có ảnh
hưởng tới việc định giá TSĐB
324
f. Kiểm toán số liệu kế toán về khoản tín dụng
- Giải ngân, thu nợ, thu lãi, mức lãi suất áp dụng => Hạch
toán đúng không? có đầy đủ chứng từ không? đúng TK chi
tiết, tổng hợp về loại hình cho vay không?
- Kiểm tra việc tính toán và hạch toán lãi phải thu, theo dõi
lãi chưa thu...
- Việc chuyển nhóm nợ có kịp thời, đầy đủ không, có căn cứ
xác đáng không?
- Trong trường hợp khoản vay phải trích lập dự phòng, tính
toán số cần trích lập dự phòng và so sánh với số đã trích.
325
4. Kiểm toán Báo cáo tài chính
326
4.1. Mục tiêu của KTNB Báo cáo tài chính
Giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến
xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có
tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?
Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót
để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính
của đơn vị.
=> Ý kiến của kiểm toán viên làm tăng thêm sự tin cậy của báo
cáo tài chính, nhưng người sử dụng báo cáo tài chính không
thể cho rằng ý kiến của kiểm toán viên là sự đảm bảo về khả
năng tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai cũng như hiệu
quả và hiệu lực điều hành của bộ máy quản lý.
327
Nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán
báo cáo tài chính
328
4.2. Khái quát qui trình kiểm toán
BCTC
329
1. Lập Kế hoạch kiểm toán BCTC
1.1. Xác định mục tiêu kiểm toán
1.2. Tìm hiểu đặc điểm hoạt động kinh doanh của
NH
1.3. Kiểm tra đối chiếu tổng quát BCTC
1.4. Phân tích tổng quát BCTC của NH
1.5. Đưa ra những đánh giá ban đầu liên quan đến
mức trọng yếu.
1.6. Xác định những tài khoản quan trọng.
1.7. Xác định và đánh giá các nguồn thông tin ảnh
hưởng đến những tài khoản đó.
1.8. Nghiên cứu, đánh giá ICS
330
1.1. Xác định mục tiêu kiểm toán
- Mục tiêu kiểm toán phụ thuộc yêu cầu cụ thể của NH
(True & fair + Thư quản lý đề cập toàn diện hơn mọi mặt
hoạt động của NH)
- Mục tiêu chung của kiểm toán thưường là:
+ Đánh giá và báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Xem xét các thông tin cần kiểm toán
+ Phát hành các báo cáo kiểm toán trình bày ý kiến của
KTV về mức độ True & Fair của các thông tin được
kiểm toán
-> Mục tiêu kiểm toán sẽ ảnh hưởng đến các quyết
định trong từng giai đoạn kiểm toán.
331
1.2. Tìm hiểu đặc điểm hoạt động của NH
3. C¬ cÊu tæ chøc:
- Bè trÝ c¸c phßng ban chuyªn m«n hîp lý, ®Çy ®ñ?
- Cã c¬ cÊu quản lý rñi ro toµn diÖn?
+ ñy ban quản lý rñi ro
+ UBQL tµi sản, c«ng nî
+ UBQL tÝn dông
+ Uû ban kiÓm to¸n
- Sè lîng, trình ®é c¸n bé cã t¬ng xøng víi chøc năng,
nhiÖm vô cña phßng, ban
- C¬ cÊu tæ chøc cã ®Þnh híng kh¸ch hµng kh«ng
+ Phßng dÞch vô kh¸ch hµng -> ®iÒu phèi tÊt cả c¸c
nhu cÇu dÞch vô cña kh¸ch hµng, thùc hiÖn c¸c
tiÕp thÞ, ph©n tÝch lîi nhuËn ®èi víi tõng kh¸ch
hµng? 333
Møc ®é Riªng cña
C¸c vÊn ®Ò tìm hiÓu tèt NHTM ®
trong îc kiÓm
ngµnh to¸n
4. C¸c qui trình vµ chÝnh s¸ch tÝn dông
- Cã chÝnh s¸ch tÝn dông kh«ng? Møc ®é tËp trung theo
ngµnh, theo ®Þa lý, theo TS ®ảm bảo
- Qui trình tÝn dông cã khoa häc? HiÖu lùc?
5. C¸c kü năng vµ th«ng tin vÒ vèn
6. Dù to¸n, lËp kÕ ho¹ch vµ x¸c ®Þnh kÕt quả kinh
doanh
- Cã g¾n víi chiÕn lîc kinh doanh???. ĐÞnh kú cã tæ chøc
®¸nh gi¸ giữa thùc hiÖn so kÕ ho¹ch?
7. HÖ thèng th«ng tin quản lý, quản trÞ kinh doanh NH
cã ®Çy ®ñ?
8. Chøc năng cña KTNB: Tæ chøc, sè lîng, trình ®é c¸n
bé, vai trß, vÞ trÝ cña KTNB
9. VÊn ®Ò nh©n sù, ®µo t¹o c¸n bé: cã chó träng ®µo t¹o
c¸n bé, cã t«n träng, ®·i ngé những ngêi cã trình ®é?
334
1.3. Kiểm tra đối chiếu tổng quát BCTC
a. Kiểm tra đối chiếu sự chính xác của các khoản mục, các
phần trên từng BCTC
* Bảng Cân đối Tài khoản Kế toán:
+ Ba cặp số cân bằng: A-A; B-B; C-C
+ Từng tài khoản:
TK Tài sản Nợ (nguồn vốn):
Dư Có đầu kỳ + DS Có – DS Nợ = Dư Có cuối kỳ
TK tài sản Có (sử dụng vốn):
Dư Nợ đầu kỳ + DS Nợ – DS Có = Dư Nợ cuối kỳ
TK Tài sản Nợ – Có:
Dư Có đầu kỳ + PS Có + Dư Nợ cuối kỳ =
= Dư Nợ đầu kỳ + PS Nợ + Dư Có cuối kỳ
335
BẢng c©n ®èi tµi khoẢn kÕ to¸n
Th¸ng … năm ……
A – C¸C TµI KHO¶N TRONG B¶NG C¢N §èi kÕ to¸n
Ьn vÞ: ®ång
1 2 3 4 5 6 7 8
Tæng
céng A A B B C C
336
B – c¸c kho¶n ngoµi b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n
1 2 3 4 5 6
Tæng
céng
337
* Bảng Cân đối kế toán (Tổng kết tài sản, cân đối tài
chính)
338
* Báo cáo kết quả hoạt động
339
b. Kiểm tra đối chiếu sự khớp đúng giữa các BCTC
với nhau
- Báo cáo tài chính kỳ này – kỳ trước
- Cân đối tài khoản – Tổng kết tài sản
- Cân đối tài khoản, Tổng kết tài sản với thuyết minh BCTC
340
1.4. Phân tích tổng quát BCTC của NH
341
1.5. Đưa ra những đánh giá ban đầu liên quan
đến mức trọng yếu.
-/ Mức trọng yếu (PM) được tính dựa trên kết quả kinh
doanh. (Lợi nhuận, Doanh thu)
-/ Mức trọng yếu được tính dựa trên tình hình tài chính (VTC).
-/ Mức trọng yếu được tính dựa trên mong muốn của khách
hàng.
=> Phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán nghề nghiệp của
KTV
> Phân bổ PM cho các bộ phận, khoản mục trên BCTC, hình
thành Mức lỗi có thể bỏ qua (TE)
342
1.6. Xác định những tài khoản quan trọng.
343
- Trong kiểm toán ngân hàng, những tài khoản sau
thường được coi là những tài khoản quan trọng:
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn tại các ngân hàng khác, đặc biệt là
tại các ngân hàng nước ngoài.
Các khoản đầu tư góp vốn liên doanh
Các khoản cho vay khách hàng
Tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của các ngân hàng khác.
Thuế phải nộp
Các khoản ngoại bảng: bảo lãnh, thư tín dụng, và những cam kết khác…
Doanh thu và chi phí
- Các tài khoản ngoại bảng sau, đôi khi có ảnh hưởng trọng yếu tới thu
nhập cũng như chi phí của ngân hàng nhưng lại thường không được
phản ánh đầy đủ trên bảng cân đối tài sản:
Các loại hợp đồng ngoại hối: kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi, Dịch vụ tín
thác, dịch vụ bảo lãnh...
344
1.7. Xác định và đánh giá các nguồn thông tin ảnh
hưởng đến những tài khoản đó.
- Có 3 nguồn thông tin chính sau:
a/ Nguồn thông tin kế toán ước đoán.
b/ Nguồn dữ liệu thường xuyên
c/ Nguồn dữ liệu định kì
Tại sao phải phân loại và đánh giá các thông tin?
345
Nguồn thông tin ước đoán:
Các thông tin ước đoán trong các ngân hàng thường bao
gồm:
+ Giá trị thị trường của các loại chứng khoán, giấy tờ có
giá. Đặc biệt là các GTCG chưa được niêm yết và ít có
giao dịch.
+ Dự phòng cho các tổn thất tín dụng
+ Giá trị tài sản đảm bảo hoặc tài sản xiết nợ...
346
Nguồn dữ liệu thường xuyên:
Tín dụng: Nghiệp vụ này bao gồm tín dụng cho khách hàng, cho thuê
tài chính, thư tín dụng, bảo lãnh, các quy trình xử lý nghiệp vụ, ghi
nhận thu nhập và chi phí.
Chứng khoán: Bao gồm các quy trình mua, bán chứng khoán cho ngân
hàng và cho khách hàng, nghiệp vụ tư vấn, định giá chứng khoán, ghi
nhận thu nhập.
Tiền tệ, ngoại hối: Bao gồm các giao dịch trên thị trường tiền tệ, thị
trường ngoại hối, đầu tư vào các hàng hóa trên thị trường tài chính,
các nghiệp vụ định gía , ghi nhận thu nhập.
Nghiệp vụ ngân hàng: Bao gồm các nghiệp vụ gửi tiền, rút tiền, tất
toán và thanh toán một khối lượng lớn các giao dịch, các nghiệp vụ xử
lý các giao dịch của khách hàng, và duy trì tài khoản cho khách hàng
Quản trị: Bao gồm quy trình xử lý tiền lương, và các khoản chi phí khác
ngoài lãi.
347
Nguồn dữ liệu định kỳ:
348
* Đặc điểm của nguồn dữ liệu định kỳ:
Các dữ liệu thường xuyên hay ước đoán là một phần của
quy trình xử lý dữ liệu định kỳ, do vậy rủi ro đối với
nguồn dữ liệu này thường gắn liền với các quy trình trên.
Ngoài ra, nguồn dữ liệu định kỳ thường ít có hoạt động
kiểm soát do vậy rủi ro tiềm ẩn thường lớn hơn nguồn dữ
liệu thường xuyên.
* Phương pháp kiểm toán đối với nguồn dữ liệu định
kỳ:
+ Tìm hiểu quy trình xử lý dữ liệu định kỳ
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng
349
1.8. Nghiên cứu đánh giá Hệ thống kiểm soát
nội bộ của NH
350
=> Lập kế hoạch kiểm toán:
351
Giai đoạn 2. Tiến hành kiểm toán
Là giai đoạn thực tế triển khai công việc kiểm toán tại
NHTM được kiểm toán
Tiến hành theo các nội dung đã hoạch định sẵn; sử dụng
phối hợp các kỹ thuật để thu thập các Bằng chứng kiểm
toán đầy đủ và thích hợp.
Mỗi khoản mục trên Báo cáo tài chính có nội dung, bản
chất, rủi ro, đặc trưng khác nhau. Vì vậy kỹ thuật kiểm
toán đối với mỗi khoản mục cũng khác nhau. Ví dụ: Kiểm
toán Ngân quĩ, kiểm toán đầu tư, kiểm toán tín dụng, kiểm
toán hoạt động kinh doanh giao dịch…
352
Giai đoạn 3
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
353
Thank you
for your attention!
Contact: Le Van Luyen PhD
The Dean of Accounting & Auditing Faculty, Banking Academy
Office Tel: (844) 8526412
Mobi: 84.0913.507.608
E-mail: luyenlvhvnh@yahoo.com
354