Вы находитесь на странице: 1из 3

Câu hỏi ôn tập môn Luật

Hành chính
Người cập nhật: Mai-admin
1. Khái niệm ngành LHC; đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành LHC.
2. Trình bày đối tượng điều chỉnh của ngành LHC. Tại sao nhóm QHXH phát sinh
trong quá trình quản lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước là nhóm
đối tượng điều chỉnh chủ yếu của ngành Luật này?
3. Nêu các phương pháp điều chỉnh của ngành LHC. Phân tích nội dung biểu hiện
của phương pháp mệnh lệnh - đơn phương.

4. Trình bày khái niệm, đặc điểm nguồn của LHC. Các loại văn bản là nguồn của ngành
Luật này.
5. Phân biệt nguồn của LHC và văn bản áp dụng pháp luật trong quản lý hành chính nhà
nước.
6. Trình bày các hình thức hệ thống hoá nguồn của ngành LHC.
7. Khái niệm, đặc điểm của quy phạm LHC. Khi áp dụng QPPL hành chính cần phải bảo
đảm những yêu cầu gì?
8. Nội dung, cơ cấu của QPPLHC. Phân biệt chế tài hành chính và nghĩa vụ hành chính.
9. Phân biệt chế tài hành chính và trách nhiệm hành chính.
10. Khi áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính cần phải bảo đảm những yêu cầu gì?
11. Khi xử phạt VPHC cần phải bảo đảm những yêu cầu gì?
12. Khi áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
13. Trình bày đặc điểm của QHPL hành chính. Điều kiện làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt QHPL hành chính. Cho ví dụ minh hoạ.
14. Phân biệt chủ thể của ngành LHC và chủ thể của QHPL hành chính.

15. Phân biệt chủ thể của QHPL hành chính và chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
16. Phân biệt quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước.
17. Nêu các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính của nhà nước ta. Phân tích
nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước.
18. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước.
19 Phân tích nguyên tắc pháp chế XHCN trong quản lý hành chính nhà nước.
20. Trình bày nguyên tắc nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính
nhà nước.
21. Trình bày nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trong quản lý hành chính nhà nước.
22. Nêu các nguyên tắc tổ chức - kỹ thuật trong quản lý hành chính nhà nước. Trình bày 1
trong những nguyên tắc đó.
23. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước. Tại sao cơ quan hành chính nhà nước là
chủ thể quan trọng nhất trong các QHPL hành chính?
24. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước. Phương hướng cải cách bộ máy hành
chính nhà nước ta theo tinh thần Nghị quyết Đại hội IX của Đảng.
25. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước. Những vấn đề được nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung Hiến pháp 1992 về bộ máy hành chính nhà nước.
26. Phân loại thủ tục hành chính. Để đẩy mạnh việc cải cách các thủ tục hành chính ở
nước ta hiện nay cần phải chú ý những vấn đề gì?
27. Các loại tổ chức xã hội ở nước ta hiện nay. Sự khác nhau giữa cơ quan hành chính nhà
nước và tổ chức xã hội.
28. Vai trò của tổ chức xã hội trong quá trình quản lý hành chính nhà nước.
29. Trình bày khái niệm cán bộ, công chức. Phân loại cán bộ, công chức.30. Trình bày
quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức.
31. Nêu những việc cán bộ, công chức; cán bộ, chiến sĩ CAND không được làm.
32 Trình bày việc xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức theo quy định của PL Cán bộ,
công chức.
33. Trình bày địa vị pháp lý hành chính của công dân VN.
34. Nêu các trường hợp công dân tham gia QHPL hành chính với cơ quan nhà nước. Điều
kiện để công dân trở thành chủ thể trong QHPL đó.
35. Trình bày quy chế pháp lý hành chính của nhà nước ta đối với người nước ngoài,
người không quốc tịch ở Việt Nam.
36. Các hình thức quản lý hành chính nhà nước. Tai sao hoạt động ban hành văn bản
QPPL và văn bản ADPL là những hình thức quản lý hành chính chủ yếu của nhà nước.
37. Trình bày phương pháp thuyết phục trong quản lý hành chính nhà nước. Tại sao trong
quá trình quản lý đó, trước hết và chủ yếu Nhà nước cần phải sử dụng phương pháp này?
38. Trình bày phương pháp cưỡng chế trong quản lý hành chính nhà nước. Tại sao trong
quá trình quản lý đó, Nhà nước ta vẫn cần phải sử dụng phương pháp này?
39. Đặc điểm của trách nhiệm hành chính. Phân biệt TNHC với các TNPL khác.
40. Đặc điểm của TNHC. Phân biệt TNHC với dạng trách nhiệm do tổ chức xã hội quy
định.
41. Đặc điểm của TNHC. Phân biệt TNHC và nghĩa vụ hành chính.
42. Trình bày cơ sở của TNHC.
43. Trình bày các nguyên tắc xử lý VPHC.

44. Đối tượng bị xử lý VPHC và việc xử lý người chưa thành niên VPHC theo quy định
của PL XLVPHC năm 2002.
45. Trình bày các hình thức xử phạt VPHC và các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm.
46. Các hình thức xử phạt VPHC. Những quy định mới về vấn đề này trong Pháp lệnh xử
lý VPHC năm 2002.
47. Kể tên những chức danh có thẩm quyền xử phạt VPHC theo quy định của PL
XLVPHC năm 2002.
48. Trong lực lượng CAND, những chức danh nào có thẩm quyền xử lý VPHC và phạm
vi thẩm quyền của từng loại chức danh đó.
49. Nêu các biện pháp xử lý hành chính khác. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp XLHC
khác. Những quy định mới về vấn đề này trong PLXLVPHC năm 2002.
50. Nêu các biện pháp ngăn chặn hành chính. Những quy định mới về các biện pháp đó
trong PL XLVPHC năm 2002.
51. Trình bày biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
52. Trình bày biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC.
53. Trình bày biện pháp khám người theo thủ tục hành chính.
54. Trình bày biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
55. Trình bày biện pháp khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện VPHC.
56. Trình bày các biện pháp ngăn chặn hành chính mới được quy định trong PL XLVPHC
năm 2002.
57. Thủ tục đơn giản trong xử phạt VPHC và thủ tục xử phạt VPHC có lập biên bản.
58. Những quy định mới trong thủ tục xử phạt VPHC và thi hành quyết định xử phạt
VPHC trong PL XLVPHC năm 2002.
59. Thẩm quyền giám sát, kiểm tra việc xử lý VPHC.
60. Các biện pháp bảo đảm pháp chế và kỷ luật trong quản lý hành chính nhà nước.

Вам также может понравиться