Вы находитесь на странице: 1из 40

Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

CHƯƠNG 1 : TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

1.1-Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công Ty


Công ty Cổ Phần Quốc tế Logistics Hoàng Hà ( Tên giao dịch :Hoang Ha
International Logistics JSC ) chính thức thành lập và hoạt động ngày 04- 12-1992.
• Trụ sở chính : Khu Công Nghiệp Tân Bình , Lô III 22, Đường 19/5A, CN
III-KCN Tân Bình, TP.HCM.
Điện thoại : 84.8 3815 5319
Fax : 84.8 3815 5320
Email : info@hoangha.com
Website : www.hoangha.com
• Chi nhánh Công ty Cổ Phần Quốc tế Logistics Hoàng Hà : 87 Thăng Long,
Phường 4, Quận Tân Bình.
Điện thoại : 84.8 3848 5341
Fax : 84.8 3848 5138
Email : business@hoangha.com
• Chi nhánh Hà Nội : 21 Núi Trúc, Huyện Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại : 84.4 3726 0122
Fax : 84.4 3726 0144
Email : hhhan@hoangha.com
• Chi nhánh Đà Nẵng : 267 Trần Phú, Quận Hải Châu, Đà Nẵng.
Điện thoại : 84.511 356 1561
Fax : 84.511 382 4602
Email : hhdad@hoangha.com

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 1


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Công ty Cổ Phần Quốc tế Logistics Hoàng Hà có khả năng cung cấp nhu cầu vận
chuyển của bạn đến những thành phố lớn trên thế giới qua mạng lưới chuyên nghiệp toàn
cầu.
Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH TM Hoàng Hà, giấy phép số 711/GP-UB.
Năm 1993: Thành lập kho bảo quản và sơ chế hàng hóa xuất nhập khẩu.
Năm 1994: Phát triển nghành vận tải hàng không với nhiều hãng bay : Việt nam Airline,
TG,CX, SQ, BR.
Trở thành đại lý giao nhận quốc tế.
Thành lập chi nhánh tại TP.Hà Nội và TP.Đà Nẵng.
Năm 1995: Đại lý hàng đầu Việt Nam Airlines.
Vinh dự nhận bằng khen hạng I của Việt Nam Airlines.
Năm 1996: Lập xưởng bao bì và đội xe vận tải.
Năm 1997: Lập văn phòng sân bay tại 63 Trường Sơn, phường 2, quận Tân Bình, TP.Hồ
Chí Minh.
Năm 1998: Đại lý hàng đầu các hãng hàng không Quốc Tế.
Năm 1999: Thành lập Văn phòng Hà Nội.
Thành viên IATA, FIATA, VIFFAS, VASEF.
Năm 2000: Thành lập Văn phòng tại Đà Nẵng.
Năm 2001: Thành lập Trung Tâm Dịch Vụ – Giao Nhận – Thương Mại KCN Tân Bình
Năm 2002: Thiết lập Mạng lưới giao nhận quốc tế.
Năm 2003: Lập xưởng đông lạnh.
Năm 2004: Đại lý hàng đầu IATA tại Việt Nam.
Năm 2005: Xây dựng tiêu chuẩn ISO /2 001 – 2000.
Năm 2006: Chuyên nghiệp hóa giao nhận quốc tế logistics.
Năm 2007: Thiết lập hệ thống quản lý phân phối hàng hóa quốc tế logistics.
Năm 2008: Cổ phần hóa Công ty.
Công ty Cổ Phần Quốc tế Logistics Hoàng Hà luôn trung thành với phương châm
vận chuyển hàng hóa trên toàn thế giới một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm.
Mục tiêu của chúng tôi là vận chuyển sản phẩm đúng hạn, nhanh gọn và đúng quy trình,

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 2


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

giúp khách hàng tập trung tốt hơn trong công việc kinh doanh. Vận tải và tiếp vận không
chỉ đơn thuần là đường bộ, đường sắt, đường biển hay đường hàng không, mà hơn thế
nữa, là thông tin liên lạc, liên tục và hợp tác giữa các bên. Đó là các yếu tố quyết định sự
thành công trong vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất phát đến điểm đích.Nhiều năm kinh
nghiệm trong vận chuyển hàng hóa đến tận nơi giao hàng ( door - to - door) đã giúp
Hoàng Hà làm chủ các kỹ thuật giao nhận, theo dõi tình trạng hàng hóa trên mạng máy
tính toàn cầu, kho bãi, đóng kiện , đóng gói, vận chuyển bằng đường hàng không, đường
biển và đường bộ, đại lý tàu biển….Luôn thấu hiểu nhu cầu vận chuyển hàng hóa của
khách hàng và luôn cập nhật tới khách hàng thông tin về tình trạng vận chuyển. Hoàng
Hà và các văn phòng, đại lý trên toàn thế giới phấn đấu cung cấp dịch vụ tốt nhất có thể,
giúp khách hàng đạt được lợi thế cạnh tranh trong công việc kinh doanh của mình.
Phương châm dịch vụ giao nhận của công ty là :“Chúng tôi luôn ở bên hàng hóa
của bạn ”.

1.2-Sơ lược về công ty và lĩnh vực hoạt động


1.2.1-Sơ lược về Hoàng hà:
Đây là công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ cho các hàng hóa cao cấp,
dịch vụ khai quan chuyên ngành, vận chuyển đúng thời gian, bảo quản và đóng gói.
Công Ty Hoàng Hà là thành viên của các hiệp hội quốc tế IATA, FIATA và Hiệp
Hội Giao Nhận Việt Nam ( VIFFAS) . Trên cơ sở phát triển và chuyên nghiệp hóa dịch
vụ giao nhận quốc tế, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường hàng hóa ngày càng gia tăng.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 3


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Mạng lưới trong nước:


• Chi nhánh Hà Nội.
• Chi nhánh Đà Nẵng.
• Chi nhánh Cần Thơ.
Hệ thống đại lý: Với hệ thống đại lý khắp thế giới của Công Ty Hoàng Hà cho
phép chúng tôi cung cấp dịch vụ từ các cảng của Việt Nam đến các cảng biển nổi tiếng
trên thế giới, Công Ty Hoàng Hà phục vụ quý khách hàng với chất lượng tốt nhất nhằm
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi có thể kiểm tra ngay và chính xác về hành
trình của lô hàng ở mọi thời điểm.
a) Các dịch vụ chính:
 Khai thuê hải quan.
 Kho hàng - chất xếp.
 Dịch vụ giao nhận tận nơi.
 Sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng kể cả ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày
lễ.
 Giao nhận trọn gói hàng dự án. GOH, hàng lẻ ( LCL) và hàng nguyên container
(FCL) đến tận chân công trình.
 Giao nhận vận chuyển hàng siêu trường, dịch chuyển, hàng quá khổ và quá tải.
 Vận chuyển đa phương thức.
 Dịch vụ môi giới và thẩm định hàng hóa.
b) Ưu đãi đặc biệt:
 Tư vấn miễn phí về xuất nhập khẩu hàng hóa và thủ tục Hải Quan.
 Giảm giá cước vận tải cho khách hàng đặt chỗ trước và những lô hàng có số
lượng lớn.
 Trợ giúp khách hàng chuẩn bị các chứng từ liên quan đến việc làm thủ tục Hải
Quan.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 4


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

c) Thế mạnh của Hoàng Hà


 Vận chuyển đường hàng không: Đại lý xuất sắc của các hãng hàng không quốc
tế như : Vietnam Airline, Cathay Pacific Airway, Singapore Airlines, China Airlines,
Thai Airways, Asiana Airlines, Korean Air, Eva Airlines…..
 Vận chuyển đường biển : Hệ thống mạng lưới quốc tế đảm bảo việc vận chuyển
và theo dõi hàng hóa của quý khách đến nơi an toàn.
 Vận chuyển đường bộ :Quý khách luôn được phục vụ bằng một hệ thống vận
tải chuyên nghiệp : vận tải nội thành, vận tải đường dài, giao hàng tận nơi, vận tải
container, giao nhận hàng dự án, vận tải đa phương thức, vận chuyển express, vận
chuyển hàng hoá cá nhân……….
 Dịch vụ giao nhận : Có hệ thống mạng lưới đại lý toàn cầu đảm bảo có thể cung
cấp cho khách hàng một dịch vụ giao nhận toàn diện.
 Giá cả cạnh tranh : Có hợp đồng dài hạn với các hãng hàng không, các hãng tàu
cùng với đội xe vận chuyển chuyên dùng, do đó có thể đưa ra mức cước cạnh tranh nhất
với thời gian vận chuyển nhanh.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 5


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

1.2.2- Lĩnh vực hoạt động của công ty


a) Dịch vụ hàng không
Trong lãnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, Công Ty Hoàng
Hà vinh dự nhiều năm liền đạt danh hiệu Đại lý xuất sắc của các hãng hàng không quốc
tế như: Vietnam Airline, Cathay Pacific Airway, Singapore Airlines, China Airlines,
Thai Airways, Asiana Airlines, Korean Air, Eva Airlines….

 8 văn bằng IATA về Dịch vụ hàng hóa nguy hiểm.


 5 văn bằng IATA Marketing quốc tế.
 10 văn bằng IATA Cơ bản vận chuyển hàng hóa quốc tế.
 8 văn bằng IATA về Hệ thống giá quốc tế.
 5 văn bằng về phục vụ khách hàng.
Đối với chúng tôi, tất cả các lô hàng dù lớn hay nhỏ đều quan trọng như nhau.
Một khi lô hàng đã được xác nhận, khách hàng có thể yên tâm rằng họ không còn phải lo
lắng về hàng hóa nữa.Các hàng hóa của khách hàng được chăm sóc kỹ lưỡng từ khâu
đầu đến khâu cuối.Chỉ cần nhấc điện thoại, chúng tôi sẽ phục vụ bạn những dịch vụ sau:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 6


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Vận chuyển hàng không


 Vận chuyển kết hợp đường biển – hàng không.
 Dịch vụ giao hàng tận nơi.
 Khai thuê Hải Quan.
 Môi giới bảo hiểm hàng hóa.
 Dịch vụ chia lẻ hàng nhập khẩu.
 Giám định hàng hóa.

SỐ LIỆU KỸ THUẬT MÂM THÙNG


AMD AMA AMJ AAP AAF AAU ALF
DQF AKE DPE PMC PAG PGA PEB
ULD
KMA RAP* PZA RKN* PLB AVJ HMA

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 7


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

b) Dịch vụ hàng hải:

Vận tải hàng hải là một trong những hoạt động chính của công ty. Khách hàng
không phải tốn nhiều thời gian để kiểm tra lịch tàu, chi phí ,tất cả các nhu cầu về gửi
hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Các dịch vụ chính trong hàng hải:


 Dịch vụ hàng nguyên cont và hàng lẻ trên toàn thế giới.
 Dịch vụ gom hàng và chia lẻ.
 Đại lý cho người mua hàng.
 Khai thuê Hải Quan.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 8


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Dịch vụ xe tải.
 Dịch vụ môi giới bảo hiểm và thẩm định hàng hóa.
 Dịch vụ dọn nhà.
 Dịch vụ hàng dự án và triển lãm.
Cùng với các hãng tàu biển quốc tế cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng lẻ và hàng
nguyên cont đến các hãng chính trên thế giới. Hệ thống mạng lưới quốc tế đảm bảo việc
vận chuyển và theo dõi hàng hóa của khách hàng đến nơi an toàn.
 Vận chuyển đa phương thức:
 Air / air transhipment: Hàng air được chuyển từ nơi xuất, chuyển tải tại
Singapore để nối tới nơi đến bằng các dịch vụ vận chuyển hàng không ...Hình thức này
thường được áp dụng khi tải vận chuyển Air không đủ tại nơi xuất hàng.
 Sea / air transhipment: Hàng hóa ( LCL or FCL) được chuyển tới
Singapore bằng đường biển để tiếp tục tới các điểm đến cuối cùng bằng đường hàng
không.
 Sea / sea transhipment: Hàng hóa được vận chuyển theo phương thức FCL-
LCL đến Singapore để nối với tàu mẹ đi thẳng tới các điểm cuối cùng. Trong trường hợp
hàng LCL, hàng sẽ được gom và vận chuyển tới cảng đích theo phương thức FCL.
 Air / sea transhipment: Hàng vận chuyển đến Singapore bằng đường hàng
không để tiếp tục vận chuyển tới cảng đích bằng dịch vụ vận tải biển.Tùy thuộc vào khối
lượng vận chuyển, hàng hóa sẽ được gởi theo LCL hoặc FCL sao cho phù hợp.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 9


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

c) Dịch vụ giá trị gia tăng:

Với chương trình giá trị gia tăng của mình, chúng tôi cung cấp nhiều dịch vụ hậu
cần cho quá trình xử lý hàng hóa, kho bãi giúp khách hàng tập trung hiệu quả vào hoạt
động chính của mình. Chúng tôi còn tư vấn cho khách hàng về các dịch vụ xuất nhập
khẩu, khai quan, chọn lựa phương thức gửi hàng nhanh nhất với hiệu quả cao và chi ph1i
tiết kiệm nhất.
 Dịch vụ đại lý tàu biển:
Đối với chủ tàu, hoạt động tại cảng phải được lập kế hoạch đến từng chi tiết để kịp
cho tàu khởi hành, công ty cung cấp dịch vụ đại lý 24h mỗi ngày để đảm bảo rằng
quá trình xếp dỡ hàng đáp ứng được những yêu cầu khắt khe nhất.
Bao gồm các dịch vụ sau:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 10


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

- Dịch vụ đại lý hàng hải.


- Dịch vụ quản lý, thuê tàu và môi giới hàng hải.
- Kiểm hàng và dịch vụ tàu biển.

 Dịch vụ cho thuê kho bãi:


Có vị trí lý tưởng cạnh cảng Sài gòn, kho bãi chúng tôi cung cấp cho khách hàng
khả năng tiếp cận nahnh chóng đến tất cả các cảng và nhà máy. Chúng tôi cung cấp dịch
vụ thuê kho cho tất cả các loại hàng hóa thông thường. Các dịch vụ hỗ trợ hiện có như :
đóng gói, dán nhãn, đóng kiện và kiểm đếm hàng hóa.
Hệ thống kho CFS.
Kho lạnh.

Hệ thống kho : kho trong nhà và kho ngoài trời.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 11


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Thiết bị hỗ trợ: đầu kéo, móc kéo, xe tải, xe nâng.

d) Dịch vụ đường bộ:

Khách hàng luôn được phục vụ bằng một hệ thống vận tải chuyên nghiệp : Vận
tải nội thành, vận tải đường dài, giao hàng tận nơi, vận tải container, giao nhận hàng dự
án, vận tải đa phương thức, vận chuyển express, vận chuyển hàng hóa cá nhân….

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 12


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 13


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

1.3- Cơ cấu, sơ đồ tổ chức nhân sự


1.3.1 - Cơ cấu nhân sự
Trong công ty, ngoài các phòng ban còn có cá chi nhánh với quan hệ trực tiếp và
liên hệ, liên kết kinh doanh với nhau.
Ban lãnh đạo công ty gồm:
• Chủ tịch : Huỳnh Bá Hải
• Phó Chủ tịch : Trần Văn Tuyến
• Tổng giám đốc : Trần Hiếu Nghĩa
• Phó giám đốc : Phạm Phú Phương
• Phó giám đốc tài chính : Võ Thị Thu Hằng
Các phòng ban :
• Trưởng phòng hành chánh : Huỳnh Bá Sơn
• Kế toán trưởng : Nguyễn Công Tảo
• Kế toán tổng hợp : Lưu Thị Kiều Mỹ Dung
Chi nhánh công ty:
• Giám đốc : Phạm Phú Phương
• Phó giám đốc : Nguyễn Văn Dũng
• Trưởng phòng sales : Nguyễn Thị Tú Uyên
• Trưởng phòng handling : Nguyễn Hoài Minh
• Trưởng phòng hành chánh : Đặng Thành Tâm
a) Hội đồng quản trị
Có quyền quyết định các kế hoạch kinh doanh, sửa đổi hay bổ sung điều lệ công ty
như : thay đổi mục đích, phương hướng hoạt động , liên doanh hay giải thể công ty.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 14


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Được quyền chỉ định thay đổi hay bãi miễn Giám Đốc, Phó Giám Đốc hay các cán
bộ chủ chốt trong công ty. Ủy quyền giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của
mình trong những trường hợp đặc biệt.
Đánh giá và tuyển dụng nhân viên.

b) Giám đốc
Điều hành chung tổng quát.
Kiểm soát theo dõi tiền lương của nhân viên.
Chịu trách nhiệm mọi vấn đề có liên quan đến thủ tục giấy tờ, giấy phép kinh
doanh, thuê mướn mặt bằng cũng như chịu mọi trách nhiệm về ký kết hợp đồng thu mua
thủy hải sản và hợp đồng xuất khẩu.
c) Phó giám đốc : gồm 3 phó giám đốc:
01 Phó Giám Đốc điều hành trực tiếp bộ phận Dịch vụ giao nhận.
01 Phó Giám Đốc điều hành trực tiếp bộ phận Kinh doanh thủy hải sản và rau quả.
01 Phó Giám Đốc chuyên về Tài chính .
d) Kế toán hành chánh văn phòng
d.1. Phòng kế toán
Kế toán trưởng – điều hành chung.
Các nhân viên bao gồm : kế toán tổng hợp, các kế toán viên, thủ quỷ và nhân viên
hành chánh văn phòng.
Chức năng : Kiểm soát tình hình tài chính và thu chi trả mọi khoản nợ của công ty ;
Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nhước như : đóng mọi khoản thuế ( thuế doanh thu,
thuế lợi tức….) và đóng phí bảo hiểm; Tính toán doanh thu và lợi nhuận của công ty.
d.2. Văn phòng vi tính
Chức năng : Lưu trữ các hồ sơ bằng máy vi tính; Thực hiện vi tính hoá các bộ
phận khác như : bộ phận thu mua, bộ phận xuất khẩu, bộ phận vật tư…
e) Bộ phận dịch vụ giao nhận
Tổ bốc xếp hàng : chuẩn bị hàng chu đáo rước khi xếp hàng ra cảng.
Tổ làm thủ tục hàng không.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 15


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Làm thủ tục cân hàng.


Tổ làm thủ tục kiểm dịch động vật : liên hệ với Cơ quan kiểm dịch để làm thủ
tục, lấy giấy chứng nhận kiểm dịch do Cơ quan kiểm dịch cấp.
Tổ làm thủ tục Hải quan : liên hệ với Cơ quan Hải quan để kiểm hoá lô hàng,
xuất trình mọi giấy tờ liên quan.
f) Bộ phận kinh doanh thủy hải sản và rau quả
f.1. Trạm kinh doanh
Khi hàng thủy hải sản và rau quả từ các nơi thu mua chuyên chở về các trạm kinh
doanh và sẽ giao cho từng khâu, mỗi khâu có trách nhiệm riêng của mình.
Khâu 1: kiểm tra và phân loại hàng.
Khâu 2: sơ chế hàng.
Khâu 3: bảo quản hàng.
Khâu 4: bao bì, đóng gói.
f.2. Xưởng sản xuất bao bì
Theo kế hoạch của việc xuất khẩu hàng hóa, xưởng có trách nhiệm sản xuất bao bì
như: thùng xốp, thùng carton,… để đóng gói cho hàng xuất khẩu theo kích thước của
từng loại hàng và chịu được sự va chạm, nhằm tránh cho hàng tươi sống không bị hư
hỏng trong quá trình vận chuyển.
Thực hiện sản xuất bao bì theo đơn đặt hàng của các đơn vị kinh doanh khác sản
xuất bảo đảm các yêu cầu đóng gói hàng thủy hải sản một cách nhanh chóng, phục vụ
cho việc kinh doanh xuất khẩu của công ty, cũng như đáp ứng tốt mọi nhu cầu về bao bì.
f.3. Đội xe tải
Trách nhiệm là bảo quản tốt việc vận chuyển hàng thủy hải sản và rau quả tươi
sống, đồng thời phải đảm bảo được tiến độ giao hàng nhanh chóng và kịp thời từ nơi
mua hàng đến kho sơ chế bảo quản cũng như vận chuyển hàng ra sân bay.
1.3.2 – Chế độ tiền lương của công nhân viên
Thời gian Công ty mới bắt đầu đi vào hoạt động, nhân viên được trả lương theo
đúng trong hợp đồng đã ký và không có khoản tiền thưởng nào khác ngoài tiền lương.
Một thời gian sau, khi Công ty đã hoạt động có hiệu quả, ngày càng phát triển và lớn

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 16


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

mạnh hơn thì chế độ tiền lương của nhân viên không những được tăng lên mà còn có
thêm nhiều khoản trợ cấp khác: tiển cơm trưa, xăng….
Ngoài ra , Công ty còn có chính sách tăng lương cho nhân viên cứ 6tháng /lần hoặc
đề xuất nhằm khuyến khích và động viên nhân viên làm việc tốt và có hiệu quả hơn.

1.3.3 – Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC GIAO


NGHIỆP VỤ PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH NHẬN HÀNG HÓA

Phòng Phòng Giao nhận HH


Phòng hành Phòng kế Đội trưởng đội
kinh TT&PT hàng không và
chính toán xe vận tải HH
doanh kinh doanh đường biển

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 17


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Kế toán viên
Kế toán viên

Kế toán viên Kế toán viên

Kế toán viên Kế toán viên

XƯỞNG ĐỘI TÀI ĐỘI TÀI ĐỘI THỦ ĐỘI CHẤT ĐỘI KHAI
BAO BÌ LIỆU XNK LIỆU XNK TỤC HẢI XẾP THÁC TT TT
GIẤY HÀNG ĐƯỜNG QUAN KD
CARTON KHÔNG BIỂN

1.4-Cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật của Công Ty


Tổng diện tích : 10,250 m2.
Bao gồm : Văn phòng, Nhà kho- xưởng carton, Khu chế biến thủy sản.
a) Kho có mái che: Kho lạnh
Đặc tính cao cấp : Hệ thống kho trữ đông –20°C.
Hệ thống kho bảo ôn 5°C.
Cửa kho mở được 2 phía.
Xếp dỡ hàng hóa dễ dàng.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 18


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Đặc tính cao cấp : Thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn HACCP / FDA ( Hoa Kỳ).
Thời gian đông lạnh : 1,5-2h ( đông nhanh) ; 4-5h ( đông lạnh tiếp
xúc).
Hệ thống thủy lực chất lượng cao.

b) Xe tải: xe chuyên dùng:

2,5 – 6 tấn ; 12-15 tấn; sản xuất tại Mỹ

c) Xe nâng : xe chuyên dùng :

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 19


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Ngay từ những ngày đầu hoạt đông, Hoàng Hà đã cố gắng đầu tư một đội xe
mạnh, với nhiều chủng loại khác nhau nhằm đáp ứng được những yêu cầu khác nhau của
chủ hàng . Với tinh thần đó, hiện nay công ty có một đội xe khá hoàn chỉnh, bao gồm xe
tải nhẹ đến xe chở container, xe moóc, xe kéo chuyên dụng để phục vụ khách hàng. Bên
cạnh đó, nhằm phục vụ tốt hơn các chủ hàng, Hoàng Hà đầu tư các phương tiện nâng hạ
bao gồm : xe cẩu, xe nâng….Các phương tiện đó, kết hợp với hệ thống hàng ngàn m2
kho bãi của Công ty đã hình thành trung tâm tiếp vận lớn nhất tại Thành Phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Các trung tâm có khả năng cung cấp một
giải pháp trọn gói toàn bộ khâu cung ứng nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm cho các
doanh nghiệp hoạt động trong khu vực. Trung tâm hiện nay đang thực hiện các chuỗi
công việc bao gồm : Tổ chức vận chuyển hàng hóa đến kho, làm thủ tục Hải Quan ( theo
yêu cầu ), dỡ hàng, lưu kho, đóng gói ( theo yêu cầu ), xếp hàng lên xe tải nhẹ phân phối
đến từng đơn vị được chỉ định và thu thập các chứng từ cần hiết phục vụ cho việc thanh
toán. Kết hợp với vận tải đa phương thức và vận tải container, trung tâm có thể được mở
rộng ra hầu hết các điạ phương trong cả nước. Các chủ hàng dù ở bất cứ nơi nào đều có
thể thực hiện được việc phân phối hàng hóa một cách hoàn hảo bằng dịch vụ này của
Công ty, tiết kiệm đáng kể chi phí lưu thông. Thực hiện công việc trên theo chiều ngược
lại trung tâm trở thành một điểm gom hàng, hình thức lý tưởng để vận chuyển các lô
hàng nhỏ đi xa.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 20


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT


NHẬP KHÂU BẰNG HÀNG KHÔNG Ở CÔNG TY HOÀNG HÀ

2.1 – TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM
2.1.1 - Khái quát về vận tải hàng không
 Ưu điểm của vận tải hàng không:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 21


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

- Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm
vận tải với nhau.
- Tốc độ của vận tải hàng không cao, tốc độ khai thác lớn, thời gian vận chuyển
nhanh.
- Vận tải hàng không an toàn hơn so với các phương tiện vận tải khác.
- Vận tải hàng không luôn đòi hỏi sử dụng công nghệ cao.
- Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các phương
thức vận tải khác.
- Vận tải hàng không đơn giản hóa về chứng từ thủ tục so với các phương thức vận
tải khác.
 Nhược điểm của vận tải hàng không:
- Cước vận tải hàng không cao.
- Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hóa kồng kềnh, hàng hóa
có khối lượng lớn hoặc giá trị thấp.
- Vận tải hàng không đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như đào tạo
nhân lực phục vụ.

2.2 – NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG


HÀNG KHÔNG
2.2.1. Lưu cước ( Booking Place )
Trước mỗi chuyến hàng, người giao nhận phải tiến hàng đặt chỗ xong cho hàng hóa
của mình, tùy chính sách của từng hãng hàng không mà việc đặt chỗ này là có hoặc
không có ràng buộc của hai bên.
Công ty Hoàng Hà là đại lý của Hãng hàng không Việt Nam chuyên về giao nhận
hàng hóa nên sẽ rất thuận lợi cho việc đặt chỗ trước cho mỗi lô hàng. Mặt khác, nhờ tổ
chức thu gom các loại hàng nhỏ để góp thành một lô hàng lớn ( đây là nghiệp vụ quan

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 22


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

trọng của công ty), nên cước phí rẻ hơn, đặc biệt cho những chủ hàng nhỏ chỉ có một vài
kiện lẻ muốn gởi đi bằng đường hàng không. Giá cước tùy thuộc vào số lượng, hàng gửi
đi số lượng càng lớn thì giá cước càng giảm. Việc lưu cước sẽ do chỗ booking ( trong
bộ phận dịch vụ giao nhận của công ty) thực hiện bằng cách gủi công văn nhằm mục
đích gửi thông báo cho hãng bay biết được số lượng, trọng lượng, ngày đi, nơi đến cuối
cùng …của lô hàng.
Trên thực tế, khi đã quen biết thì chì cần gọi điện thoại hoặc fax chứ không cần gặp
trực tiếp. Trường hợp hãng hàng không không đồng ý, sẽ thông báo lại cho phòng
Booking một cách cụ thể chuyến bay, số vận đơn hàng không do hãng bay cấp trực tiếp (
Master Air Waybill), do đó việc lưu cước chỉ diễn ra trong vòng vài phút. Nếu hãng hàng
không đảm bảo chỗ đã booking, ngườ đại diện của hãng sẽ thông báo cho nhân viên
phòng Booking để họ có phương án để giải quyết việc lưu chuyển hàng hóa càng sớm
càng tốt.
Để đảm bảo uy tín đặc biệt đối với khách hàng mới đi lần đầu, Công ty sẽ cố gắng
hết sức tránh trường hợp này và có những hình thức xử lý thích hợp giúp khách hàng hạn
chế những rủi ro có thể xảy ra. Đặc biệt, xử lý kịp thời với mặt hàng thủy hải sản tươi
sống như: tôm hùm, tôm tích, cua, ghẹ, cua, cá ướp đá ( cá ngừ, cá mặt quỷ…) và các
loại cá khác. Vì tính chất hàng dễ hư hỏng và phải bảo quản hàng tươi sống cho đến khi
hàng đến nơi cuối cùng.

Tiếp nhận hồ sơ Kiểm tra sơ bộ hồ sơ


2.2.2. Qui trình đại lý làm thủ tục Hải Quan
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải nộp và xuất trình hồ sơ Hải
Đăng ký tờ khai hải
Kiểm
Quan. Quy trình thủtra
tụcchi
hảitiết hồ đầy
quan sơ, đủ để thông
quan
quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
giá, thuế
thương mại theo Quyết định số 874/QĐ-TCHQ ngày 15/05/2006 gồm 5 bước cơ bản:

.
Kiểm tra thực tế hàng
hoá

Thu lệ phí hải quan,


đóng dấu “đã làm thủ
tục hải quan”, trả tờ khai
hải quan
SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 23

Phúc tập hồ sơ
Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Tổng cục Hải quan vừa có Công văn số 3886/TCHQ-GSQL hướng dẫn việc đăng
ký tờ khai trong trường hợp: Đăng ký 01 tờ khai hải quan để nhập khẩu (hoặc xuất
khẩu)hàng hoá, được vận chuyển theo 01 vận tải đơn... và trường hợp đăng ký tờ khai
hải quanđối với hàng hoá nhập khẩu thuộc các loại hình khác nhau (có thời hạn nộp thuế
khác nhau)...

 Đối với trường hợp 01 tờ khai hải quan cho nhiều đơn hàng, nhiều hoá đơn
thương mại từ 01 nhà cung cấp có chung vận tải đơn:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 24


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Đối với hàng nhập nhẩu: Doanh nghiệp được đăng ký 1 tờ khai hải quan để
nhập khẩu hàng hoá của nhiều đơn hàng khác nhau với 1 nhà cung cấp có cùng điều kiện
giao hàng, vận chuyển theo cùng 1 vận tải đơn và có chung 1 hoá đơn thương mại hoặc
có nhiều hoá thương mại theo từng đơn hàng của 1 nhà cung cấp.

 Đối với hàng hoá xuất khẩu: Doanh nghiệp được đăng ký 1 tờ khai hải quan để
xuất khẩu hàng hoá của nhiều đơn hàng khác nhau cùng bán cho 1 khách hàng, có cùng
điều kiện giao hàng, có chung 1 hoá đơn thương mại hoặc có nhiều hoá đơn thương mại
theo từng đơn hàng.

 Khi khai trên tờ khai hải quan doanh nghiệp phải khai đầy đủ số, ngày của đơn
hàng, trường hợp có nhiều đơn hàng và hoá đơn thương mại không thể khai hết trên tờ
khai hải quan thì phải lập phụ lục chi tiết kèm theo trên tờ khai hải quan và cập nhật đầy
đủ số liệu vào hệ thống máy tính của cơ quan hải quan theo đúng quy định. Trường hợp
cùng một mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của nhiều đơn hàng khác nhau có cùng đơn giá
thì trên tờ khai hải quan chỉ cần khai theo 01 dòng hàng với số lượng là số lượng tổng
của các đơn hàng.
 Việc kê khai trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá phải tuân thủ theo đúng hướng
dẫn tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính.
 Đối với trường hợp 01 vận tải đơn, 01 hoá đơn thương mại và hợp đồng mua
bán nhưng đăng ký nhiều tờ khai hải quan : Đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc các loại
hình khác nhau (có thời hạn nộp thuế khác nhau) nhưng được vận chuyển theo cùng 01
vận tải đơn, có cùng 01 hoá đơn thương mại, cùng 01 bản kê chi tiết hàng hoá và cùng
chung 01 hợp đồng mua bán thì hàng hoá nhập khẩu theo loại hình nào sẽ đăng ký tờ
khai hải quan theo loại hình đó. Chứng từ kèm theo tờ khai hải quan như vận tải đơn,
hoá đơn thương mại, bản kê chi tiết hàng hoá sẽ được sử dụng chung, bản chính được
lưu kèm theo 01 tờ khai hải quan, các tờ khai hải quan còn lại sẽ sử dụng bản sao theo
hướng dẫn tại khoản 2, Điều 5 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài
chính. Trên các bản sao này đều phải ghi chú là các tờ khai hải quan này sử dụng chung

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 25


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

vận tải đơn, hoá đơn thương mại, bản kê chi tiết hàng hoá và bản chính được lưu kèm tờ
khai hải quan nào.
A- QUY TRÌNH GIAO NHẬN CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
Thông thường, bộ chứng từ hàng xuất bao gồm:
- Một bộ tờ khai Hải quan hàng xuất.
- Phụ lục kèm theo Tờ khai Hải quan ( nếu 3 mặt hàng trở lên và đối tượng hàng
nếu có thuế.
- Hợp đồng thương mại.
- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice ).
- Bảng kê chi tiết ( Packing List)
- Giấy phép kinh doanh.
- Giấy phép xuất khẩu.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Giấy chứng nhận xuất xứ ( nếu có).
- Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của người làm thủ tục.
a) Quy trình mở tờ khai Hải Quan
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất trình
cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập qua lãnh thổ quốc
gia.
Thông lệ quốc tế cũng như pháp luật Việt nam quy định việc khai báo hải quan là
việc làm bắt buộc đối với phương tiện xuất hoặc nhập qua cửa khẩu quốc gia. Mọi hành
vi vi phạm như không khai báo hoặc khai báo không trung thực đều bị cơ quan hải quan
xử lý theo luật pháp hiện hành.
Đối với hàng hoá xuất khẩu: Doanh nghiệp được đăng ký 1 tờ khai hải quan để
xuất khẩu hàng hoá của nhiều đơn hàng khác nhau cùng bán cho 1 khách hàng, có cùng
điều kiện giao hàng, có chung 1 hoá đơn thương mại hoặc có nhiều hoá đơn thương mại
theo từng đơn hàng
 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:
 Tờ khai phi mậu dịch ( màu cam):

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 26


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

- Bộ tờ khai phi mậu dịch ký hiệu HQ2-2002-PMD ( gồm 2 tờ: 01 bản Hải Quan
lưu, 01 bản người khai Hải Quan lưu).
- Giấy ủy quyền ( Hợp đồng đại lý Hải Quan).
- Bảng kê chi tiết (Packing List ): Bản kê chi tiết hàng hoá là chứng từ về chi tiết
hàng hoá trong kiện hàng. Nó tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hoá. Ngoài
ra nó có tác dụng bổ sung cho hoá đơn khi lô hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi
khác nhau và phẩm cấp khác nhau.
- Hóa đơn thương mại ( Comercial Invoice).
- Giấy giới thiệu .
- Công văn xuất thiếu ( nếu xuất thiếu hàng so với khai báo).
 Tờ khai mậu dịch ( kinh doanh) ( màu hồng ):
- Bộ tờ khai mậu dịch ( gồm 2 tờ: 1 bản Hải Quan lưu. 1 bản người khai Hải Quan
lưu).
- Bảng kê chi tiết (Packing List ),( nếu là hàng đồng nhất thì không cần Packing
List ).
- Hóa đơn thương mại ( Comercial Invoice).
- Hợp đồng thương mại ( Hợp đồng bản chính hoặc sao y bản chính): Hợp đồng
thương mại là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước khác
nhau, theo đó bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của bên nhập khẩu
một tài sản nhất định gọi là hàng hoá. Bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền
hàng
- Hợp đồng đại lý Hải Quan ( sao y bản chính)
- Giấy giới thiệu.
 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:
 Bước 1 : Đăng ký tờ khai:
- Sau khi nhận được tất cả những chứng từ từ phía khách hàng cung cấp và kiểm tra
trước khi đi đăng ký thủ tục Hải Quan.
- Đăng ký thủ tục Hải Quan từ xa để lấy số tiếp nhận.Sau đó tới Hải Quan để lấy số
tờ khai Hải Quan ,kiểm tra viên Hải Quan sẽ cho số tờ khai lên phiếu tiếp nhận tờ khai.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 27


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Bước 2 : Quy trình Hải Quan kiểm hóa:


• Yêu cầu từ phía chủ hàng:
-Tập kết hàng đầy đủ tại kho hàng đúng giờ quy định.
- Hàng hóa tập kết phải đúng theo khai báo trên tờ khai đăng ký ban đầu.
• Trách nhiệm của Đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan trước khi làm thủ
tục xuất hàng:
- TCS (Công ty TNHH TM phục vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất ):
 Khi hàng hóa đến kho hàng, chủ hàng hay đại lý làm thủ tục hàng không sẽ
trình báo với bảo vệ TCS tờ hướng dẫn gửi hàng ( phiếu cân hàng) để hàng vào kho.
 Đại lý kết hợp với đội chất xếp hàng TCS , cho hàng xuống mâm hay
thùng chứa hàng theo quy định của hãng hàng không.
 TCS sẽ tiến hành cân hàng, ghi lại thông tin về lô hàng vào phiế cân hàng.
- Hải Quan kiểm hóa:
 Cầm phiếu cân hàng cùng với phiếu tiếp nhận tờ khai từ Hải Quan mở tờ
khai, trình cho Hải Quan kiểm hóa.
 Kiểm tra phiếu cân hàng, số tờ khai có đúng như đã khai báo không. Nếu
đã chính xác sẽ lấy tờ khai trình lãnh đạo Hải Quan ký và phân kiểm. Dựa vào quyết
định của lãnh đạo phân kiểm hay miễn kiểm để tiến hành làm thủ tục xuất hàng cho
doanh nghiệp.
 Nếu miễn kiễm tờ khai sẽ được trả ra ngay cùng với phiếu tiếp nhận tờ
khai và phiếu cân hàng.
 Nếu kiểm tra theo tỷ lệ, cán bộ Hải Quan yêu cầu tập kết hàng để kiểm tra.
Hình thức kiểm tra có hai loại : một là kiểm tra thủ công, hai là kiểm tra máy ( bằng máy
soi chiếu).
 Hàng hóa sau khi kiểm tra, nếu đúng như khai báo trên tờ khai Hải Quan
thì cán bộ Hải Quan sẽ tách tờ khai trả cho khách hàng ( tờ khai bản lưu người khai Hải
Quan ) cùng với phiếu cân hàng và phiếu tiếp nhận tờ khai.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 28


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Nếu không đúng với khai báo, cán bộ Hải Quan sẽ lập biên bản.Tùy theo
mức phạt mà khách hàng sẽ phải thực hiện.
- Hải Quan giám sát:
Đại lý làm thủ tục cho tập hợp các giấy tờ nêu trên ( phiếu cân hàng, tờ khai đã
kiểm hóa, vận đơn hàng nếu có ) trình cho cán bộ Hải Quan. Cán bộ Hải Quan kiểm tra
lại xem các giấy tờ trên đã hoàn tất chưa, nếu đã hoàn tất sẽ ký vào phiếu tiếp nhận hàng
( phiếu cân hàng ) cho thông quan hàng.
- An ninh hàng không:
Trình cơ quan an ninh hàng không phiếu tiếp nhận đã hoàn thành thủ tục. Cho
hàng vào máy soi. Hoàn thành thủ tục.
- Thanh khoản tờ khai:
Sau khi hàng đã thông quan, chủ hàng sẽ tập hợp 2 chứng từ : tờ khai Hải Quan
đã kiểm hàng , vận đơn hàng không để thanh khoản tờ khai. Thời gian thanh khoản là
24h kể từ khi xuất hàng, tùy theo lượng hàng tại kho làm thủ tục nhiều hay ít mà cán bộ
Hải Quan thanh khoản nhanh hay chậm.

b) Quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate Origin - C/O )
( Sau khi đã hoàn thành thủ tục mở tờ khai Hải Quan):
• Đặc điểm của giấy chứng nhận xuất xứ:
Xác định xuất xứ là một khái niệm cần thiết và quan trọng của hệ thống thương
mại đa phương. Có bốn nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia quan tâm đến việc xác
định xuất xứ:
• Ưu đãi thuế quan: xác định xuất xứ của hàng hóa giúp ta có thể phân biệt được
đâu là hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận
đã ký kết giữa các quốc gia.
• Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong trường hợp hàng hóa của một
nước bị phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định xuất xứ khiến các hành động
chống phá giá và việc áp dụng chống thuế trợ giá trở nên khả thi.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 29


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

• Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn nghạch: việc xác định xuất xứ
khiến việc biên soạn số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với một khu
vực trở nên dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, các cơ quan thương mại mới có thể duy trì được
hệ thống hạn nghạch.
• Xúc tiến thương mại.

• Các loại mẫu giấy chứng nhận xuất xứ:


1. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A:
Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất sang một trong những nước ghi ở mặt sau của
Mẫu A và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP. Chế độ ưu đãi thuế
quan phổ cập ( GSP) là chế độ ưu đãi miễn, giảm thuế nhập khẩu của các nước phát triển
dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển nhằm giúp cho sản phẩm của các
nước này tiêu thụ đựơc trên thị trường quốc tế, và khi hàng hóa đáp ứng được các tiêu
chuẩn xuất xứ do các nước này quy định.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu B:
Đây là loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước
khác trên thế giới trong các trường hợp sau:
- Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP.
- Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng.
- Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng chế độ ưu đãi này
nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng được các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.

3. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu hàng dệt đi EU:


Chỉ cấp do mặt hàng dệt may xuất xứ Việt Nam và khi hàng hóa này được xuất khẩu
sang các nước là thành viên của EU.
4. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu Handlooms:
Chỉ cấp do mặt hàng dệt may thủ công được xuất khẩu sang các nước là thành viên
của EU.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 30


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

5. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu Handicrafts:


Chỉ cấp do mặt hàng dệt may thủ công được xuất khẩu sang các nước là thành viên
của EU, trừ các mặt hàng dệt may thủ công lấy mẫu Handlooms.
6. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu O và mẫu X:
- Mẫu O chỉ cấp cho mặt hàng cà phê xuất sang các nước là thành viên của Tổ
Chức Cà Phê Quốc Tế.
- Mẫu X chỉ cấp cho mặt hàng cà phê xuất sang các nước là thành viên của Tổ
Chức Cà Phê Quốc Tế.
Hai loại mẫu này luôn được cấp kèm với Mẫu A hoặc Mẫu B.
7. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D: ( do Bộ Công Thương Cấp)
Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một nước thành viên ASEAN này sang một nước
thành viên ASEAN khác.
8. Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AK: ( do Bộ Công Thương Cấp)
Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một nước thành viên ASEAN sang Hàn Quốc.
• Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận xuất xứ:
Việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ của Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt
Nam được tiến hành trên cơ sở các quy định của Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) đối với
Form A và các quy định của các Hiệp định quốc tế hoặc của Phòng Thương Mại đối với
các loại Form khác (Form hàng dệt, Form cà phê, Form B..)
• Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ:
- Mỗi lô hàng xuất khẩu chỉ được cấp một Form C/O. Mỗi bộ C/O gồm một bản
chính và các bản sao.
- Form khai báo phải đúng loại Form và phù hợp với chứng từ kèm theo.
- Mẫu C/O phải được đánh máy, không được viết tay, tẩy xóa quá nhiểu và nhiều
màu mực.
- Nhà xuất khẩu yêu cầu cấp C/O phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trugn
thực, chính xác trong việc khai về nội dung bộ hồ sơ và cung cấp đầy đủ các chứng từ
cần thiết.
 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 31


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Đối với doanh nghiệp chưa xin C/O:


Yêu cầu 1: Chuẩn bị 1 bộ Hồ sơ thương nhân theo mẫu của Phòng Thương Mại.
Ngoài ra còn thêm Giấy phép kinh doanh, Giấy phép đăng ký con dấu, Giấy phép Mã số
thuế có chứng thực: Trước đây doanh nghiệp XNK phải nộp giấy phép kinh doanh XNK
loại 7chữ số do Bộ Thương mại cấp. Hiện giờ tất cả các doanh gnhiệp hội đủ một số điều
kiện (về pháp lý, về vốn....) là có quyền xuất nhập khẩu
trực tiếp.
Yêu cầu 2: Doanh nghiệp phải chuẩn bị:
- Form C/O ( A,B,ICO,T…) : 1 bản chính ( original) và 4 bản phô tô ( copy): các
bản C/O phải được khai hoàn chỉnh, đầy đủ và chính xác, phù hợp với yêu cầu
của sản phẩm và các quy định xuất xứ của nhà nhập khẩu.
- 2 phiếu ghi chép ( 1 lớn + 1 nhỏ) có đóng dấu treo.
- Đơn xin cấp C/O bản chính ( do mẫu của Phòng Thương Mại cấp).
- Công văn xin nợ tờ khai và vận đơn hàng không ( Airway Bill) bản chính.
- Hóa đơn thương mại ( Comercial Invoice) bản chính.
- Bảng kê chi tiết (Packing List ) bản chính.
- Bảng kê thu mua Nông lâm thủy hải sản ( đối với mặt hàng rau quả, hải sản các
loại….).
- 3 tờ giấy khống sao y bản chính ( 1 để phô tô tờ khai đã đăng ký Hải Quan để xin
C/O, 2 tờ còn lại để phô tô tờ khai đã thanh lý và vận đơn hàng không để trả nợ
C/0).
 Đối với doanh nghiệp đã từng xin C/O cần cung cấp :
- Form C/O ( A,B,ICO,T…) : 1 bản chính ( original) và 5 bản phô tô ( copy).
- 2 phiếu ghi chép ( 1 lớn + 1 nhỏ) có đóng dấu treo.
- Đơn xin cấp C/O bản chính.
- Công văn xin nợ tờ khai và vận đơn hàng không ( Airway Bill) bản chính.
- Hóa đơn thương mại ( Comercial Invoice) bản chính.
- Bảng kê chi tiết (Packing List ) bản chính.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 32


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

- Bảng kê thu mua Nông lâm thủy hải sản ( đối với mặt hàng rau quả, hải sản các
loại….).
- 3 tờ giấy khống sao y bản chính ( 1 để phô tô tờ khai đã đăng ký Hải Quan để xin
C/O, 2 tờ còn lại để phô tô tờ khai đã thanh lý và vận đơn hàng không để trả nợ C/0).
 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:
Sau khi có đầy đủ các chứng từ do khách hàng cung cấp,tổ chứng từ Hải Quan sẽ
thực hiện các công việc sau:
- Chuẩn bị hoàn chỉnh các chứng từ do khách hàng cung cấp, khi đã đăng ký Tờ
khai Hải Quan.
- Nộp C/O trên Phòng Thương Mại Công Nghiệp Việt Nam Chi nhánh TP.HCM
( Thời gian cấp C/0 trong vòng 8-16h làm việc).
- Lấy C/O.
Trong trường hợp cần thiết để làm rõ tính xuất xứ của hàng hóa, Phòng Thương
Mại có thể: Yêu cầu các cớ quan cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến lô hàng như:
tờ khai Hải quan nguyên phụ liệu nhập khẩu, hợp đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng
và hóa đơn tài chính mua bán nguyên phụ liệu trong nước và mẫu nguyên phụ liệu hoặc
sản phẩm đính kèm….; tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất ; kiểm tra lại các trường hợp
đã cấp C/O.

c) Quy trình xin cấp kiểm dịch Nafi


 Sơ đồ quy trình:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 33


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Thương nhân gửi hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu về Cục Quản Lý
Chất Lượng Nông Lâm Thủy Hải Sản ( NAFIQUAD).
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, NAFIQAD có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và
thông báo kết quả cho cơ sở nhập khẩu, xuất khẩu, nêu rõ yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ
chưa đạt yêu cầu.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, NAFIQAD
cấp giấy phép nhập khẩu hoặc giấy phép xuất khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:
Đối với Doanh Nghiệp, cá nhân xuất khẩu phải cung cấp:
- Giấy đăng ký kiểm dịch bản chính.
- Bảng kê chi tiết (Packing List ) bản chính.
- Đơn bảo lãnh bản chính ( đối với những lô hàng mẫu).

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 34


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:


- Chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ.
Đối với những lô hàng mẫu : thời gian cấp chứng thư trong vòng 4-8h làm việc: đối
với lô hàng đông lạnh, hàng khô đăng ký kiểm phải đợi có kết quả đạt mới làm chứng
thư ( thường từ 7- 10 ngày).
Riêng đối với lô hàng đăng ký kiểm ( trên 50kgs):
+ Đối với lô hàng tươi ( ướp đá) đăng ký kiểm hàng trước 1-2 ngày kể từ ngày
kiểm.
+ Đối với lô hàng đông lạnh, hàng khô cũng phải đăng ký xin kiểm hàng trước 1-
2 ngày kể từ ngày kiểm.
- Xin cấp chứng thư ( Nafiquad 4).
• Quy định hàng hóa xuất khẩu vào EU, CHINA, KOREA, JAPAN,NGA:
- Đối với mặt hàng có nguồn gốc thủy hải sản:
+ Thực phẩm khô hoặc đã chế biến , đóng hộp( vd: cá khô, tôm khô, cá đóng
hộp) khi xuất hàng cần phải làm kiểm dịch Nafiquad, những công ty xuất khẩu ( nhà
máy sản xuất) hàng phải có mã code hàng khô ( vd: HK217).
+ Hải sản đông lạnh : Các Doanh Nghiệp hoặc công ty ( nhà máy sản xuất) phải
có mã code hàng đông lạnh ( vd: DL379).
( C ode hàng khô, hàng đông lạnh do Nafiquad cấp)
- Đối với hàng thực phẩm có nguồn gốc gia cầm, gia súc : Khi xuất hàng thì phải
đăng ký làm chứng thư ở cơ quan Thú Y.
- Đối với hàng thực phẩm thông thường: Khi xuất hàng thường làm chứng thư ở
Trung Tâm Y Tế Quốc Tế, Trung Tâm kiểm dịch Y Tế Công Cộng hoặc ở Chi cục kiểm
dịch thực vật vùng 2 (có nguồn gốc thực vật).
• Các thị trường khác: Không đòi hỏi mà tùy thuộc vào từng nước và khách hàng
phía người nhập khẩu.

d) Quy trình xin cấp kiểm dịch y tế


 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 35


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Chi tiết hàng ( hàng phải có nhãn hiệu xuất xứ rõ ràng, ngày sản xuất, ngày hết
hạn phải được thể hiện rõ trên bao bì).
 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:
- Đối với những lô hàng mẫu từ 1-50 kgs xin trực tiếp.
- Đối với những lô hàng mẫu từ 50 kgs trở lên : phải lấy mẫu gửi trước 1 ngày
( nếu cán bộ kiểm dịch cho gởi mẫu).

e) Quy trình xin cấp kiểm dịch thực vật


 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:
- Đơn xin cấp kiểm dịch bản chính: xin giấy đăng ký này tại nơi xuất khẩu, tối
thiểu trước 24h trước khi xuất, trả phí kiểm dịch theo quy định ( 200.000 VND).
- Bảng kê chi tiết (Packing List ) bản chính.
- Hợp đồng ngoại thương hoặc đơn đặt hàng ( có sao y bản chính).
- Hun trùng ( nếu có).
 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:
- Chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ. Đăng ký kiểm dịch trước 1-2 ngày làm việc.
- Xin cấp chứng thư.
Cơ quan kiểm dịch thực vật ( Thanh tra chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực
vật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ) phải kiểm tra, phúc tra, trả lời kết quả
ngay trong phạm vi 24 giờ sau khi chủ vật thể khai báo.
Trong trường hợp phải kéo dài quá 24 giờ, cơ quan kiểm dịch thực vật phải báo
cho chủ vật thể biết.

f) Quy trình xin cấp kiểm dịch thú y:


 Phía khách hàng cung cấp chứng từ cho đại lý khai thuê Hải Quan:
- Đơn xin cấp kiểm dịch bản chính.
- Bảng kê chi tiết (Packing List ) bản chính.
- Hợp đồng ngoại thương hoặc đơn đặt hàng ( có sao y bản chính).
- Cities có sao y bản chính.( nếu có).

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 36


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

 Phía đại lý làm thủ tục khai thuê Hải Quan:


- Chuẩn bị hoàn chỉnh hồ sơ. Đăng ký kiểm dịch trước 1-2 ngày làm việc.
- Xin cấp chứng thư.

B- QUY TRÌNH GIAO NHẬN NHẬP KHẨU


Theo sự uỷ thác của người giao nhận nước ngoài hay người nhập khẩu, người
đại lý hay người giao nhận hàng không sẽ tiến hành giao nhận hàng hoá bằng chứng từ
được gửi từ nước xuất khẩu và những chứng từ do nước nhập khẩu cung cấp.
- Nếu chỉ có trách nhiệm giao hàng cho người nhập khẩu tại kho hay trạm giao
nhận hàng hoá của sân bay thì sau khi nhận được thông báo đã đến của hãng vận chuyển
cấp vận đơn (theo quy định của công ước Vac-sa-va thì người chuyên chở có trách
nhiệm thông báo ngay cho người nhận hàng, người giao nhận, đại lý ở nước nhập khẩu
khi hàng hoá được vận chuyển để họ đi nhận hàng) thì:
+ Người giao nhận trực tiếp lên sân bay nhận bộ hồ sơ gửi kèm theo hàng hoá (đã
trình bày ở phần giao hàng xuất khẩu)
+ Sau khi thu hồi bản vận đơn gốc số 2, người giao nhận cùng người nhập khẩu
làm các thủ tục nhận hàng ở sân bay.
+ Nếu người giao nhận là đại lý gom hàng thì phải nhận lô hàng nguyên bằng vận
đơn chủ (MAWB) sau đó chia hàng và giao cho các chủ hàng lẻ và thu hồi lại vận đơn
gom hàng.
- Nếu người giao nhận có trách nhiệm giao hàng đến điểm cuối, thì ngoài việc thu
hồi các bản số 2 của vận đơn chủ hoặc vận đơn gom hàng, người giao nhận còn phải yêu
cầu người nhập khẩu cung cấp các chứng từ sau:
+ Giấy phép nhập khẩu
+ Bản kê khai chi tiết hàng hoá
+ Hợp đồng mua bán ngoại thương
+ Chứng từ xuất xứ
+ Hoá đơn thương mại
+ Lược khai hàng nếu gửi hàng theo vận đơn của người gom hàng (HAWB) .

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 37


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

+ Tờ khai hàng nhập khẩu


+ Giấy chứng nhận phẩm chất
Và các giấy tờ cần thiết khác.
Người giao nhận tiến hành nhận hàng từ hãng vận chuyển, thanh toán mọi khoản
cước thu sau, làm thủ tục và nộp lệ phí với cảng hàng không, thông quan cho hàng hoá.
Giao hàng cho người nhập khẩu tại kho của người nhập khẩu cùng giấy tờ hải
quan và thông báo thuế.
Người nhập khẩu nhận hàng và thanh toán các chi phí mà người giao nhận đã nộp
cùng phí giao nhận cho người giao nhận.
Quy trình, thủ tục giao nhận hàng nhập khẩu cũng tương tự như hàng xuất khẩu,
có một số điểm khác biệt sau:
a) Mở tờ khai hải quan :
Đối với hàng nhập nhẩu: Doanh nghiệp được đăng ký 1 tờ khai hải quan để nhập
khẩu hàng hoá của nhiều đơn hàng khác nhau với 1 nhà cung cấp có cùng điều kiện giao
hàng, vận chuyển theo cùng 1 vận tải đơn và có chung 1 hoá đơn thương mại hoặc có
nhiều hoá thương mại theo từng đơn hàng của 1 nhà cung cấp.

b) Giấy kiểm dịch


Kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản XNK - Chi cục Quản lý
chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Cơ quan kiểm dịch Nhà nước).
 Nội dung thủ tục hành chánh:
- Đăng ký kiểm dịch.
- Kiểm tra.
- Kiểm dịch.
- Thông báo kết quả.
- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch.
 Đối tượng áp dụng:
- Động vật và sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu.
 Hồ sơ thủ tục hành chính:

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 38


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

Trước khi thực hiện Nhập khẩu, tổ chức hoặc cá nhân (chủ hàng) phải nộp cho
Chi cục bộ hồ sơ gồm:
Hồ sơ nộp là bản sao không cần công chứng nhưng phải có bản chính để đối
chiếu hoặc sao y công ty.
• Đối với hàng hóa nhập khẩu thông thường gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu bản chính).
- Giấy chứng nhận địa điểm lưu dưỡng, cách ly.
- Giấy đăng ký kiểm dịch ngoài giờ (nếu có).
- Packinglist, Invoice, Bill.
- Hợp đồng ngọai thương (nếu có).
- Chứng nhận kiểm dịch nước xuất khẩu.
• Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo mẫu bản chính).
- Giấy chứng nhận địa điểm lưu dưỡng, cách ly.
- Giấy đăng ký kiểm dịch ngoài giờ (nếu có).
- Packinglist, Invoice, Bill.
- Hợp đồng ngọai thương (nếu có).
- Chứng nhận kiểm dịch nước xuất khẩu.
- Giấy phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền của VN cấp.
 Qui trình giải quyết:
• Sau khi chủ hàng nộp đủ các thủ tục hợp lệ nêu ở trên, Chi
cục xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch để chủ hàng làm thủ tục đăng ký tờ khai Hải quan.
Cán bộ kiểm tra tiến hành kiểm tra kiểm dịch lô hàng XNK:
Đối với nhập khẩu: kiểm tra tại cửa khẩu nhập khẩu.
Công tác kiểm tra thực hiện theo qui định của Nhà nước. Biên bản kiểm tra được
làm thành 02 bản: một bản giao cho chủ hàng, bản còn lại lưu Chi cục.
• Chủ hàng nộp lệ phí và phí kiểm tra kiểm dịch theo qui định nhà nước.
• Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 39


Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Hoàng Lan

• Nếu kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu:


Chi cục sẽ cấp cho chủ hàng Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản XNK
- Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản XNK (Nếu hàng hóa là sản
phẩm động vật thủy sản sơ chế ướp đá, phơi tái).
Sau thời gian cách ly kiểm dịch, động vật, sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ
sinh thú y theo qui định thì được cấp giấy chứng nhận kiểm dịch.
Trong trường hợp xác định động vật mắc bệnh, sản phẩm động vật mang mầm
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thỉ xử lý giết mổ bắt buộc, tiêu hủy hoặc trả về nước xuất
khẩu xuất khẩu nếu động vật, sản phẩm động vật trên đường về nước xuất khẩu không
phải quá cảnh một nước thứ ba.
 Lệ phí và thời gian cấp Chứng nhận kiểm dịch:
- Lệ phí giấy chứng nhận kiểm dịch: 40.000 đ/lô hàng.
- Phí kiểm dịch: (thu theo Quyết định 20/2000/QĐ-BTS của Bộ Thủy sản ban hành
ngày 21/02/2000).
 Địa điểm ,bộ phận tiếp nhận hồ sơ – Người có thẩm quyền giải quyết:
Đối với hàng nhập khẩu: bộ phận thụ lý hồ sơ kiểm dịch – P.BVNL.
 Bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết:
Đối với hàng nhập khẩu: Bộ phận thụ lý hồ sơ kiểm dịch –P.BVNL.
 Bộ phận giải đáp kết quả và xử lý hồ sơ:
Hàng nhập khẩu: Bộ phận thụ lý hồ sơ kiểm dịch – P.BVNL.
 Bộ phận giải đáp thắc mắc về thủ tục:
Đối với hàng nhập khẩu: Bộ phận thụ lý hồ sơ kiểm dịch –P.BVNL.

SVTH : Phan Hoàng Thủy - KT05B 40

Вам также может понравиться