Вы находитесь на странице: 1из 37

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

MÔN ĐỊA LÍ LỚP 11

1
Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
* Chuẩn đánh giá: Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC).
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội, trên thế giới người ta chia
thành mấy nhóm nước? Nêu đặc điểm cơ bản của các nhóm nước đó.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Dựa vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội, các nước trên thế giới được xếp
vào hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Các nước phát triển có tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người (GDP)
cao, đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều, chỉ số phát triển con người (HDI) ở mức cao.
- Các nước đang phát triển thường có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước
ngoài nhiều và HDI ở mức thấp.
- Trong nhóm các nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua
quá trình công nghiệp hoá và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi
chung là các nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 2. Cho biết những biểu hiện của sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế –
xã hội của các nhóm nước.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- GDP bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và các
nước đang phát triển.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
+ Các nước phát triển, khu vực I chiếm tỉ trọng rất nhỏ, trong khi đó khu vực II,
nhất là khu vực III chiếm tỉ trọng rất lớn.
+ Các nước đang phát triển, khu vực I chiếm tỉ trọng vẫn còn lớn, trong khi đó
khu vực II và III tỉ trọng nhỏ.
- Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: về tuổi thọ, chỉ số HDI của
các nhóm nước phát triển cao hơn nhiều so với các nhóm nước đang phát triển.

2
I. Thông tin chung
* Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và
công nghệ.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy trình đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế – xã hội
thế giới.
Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là:
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại bắt đầu vào cuối thế kỉ XX đầu
thế kỉ XXI.
+ Đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các
công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao.
+ Bốn trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế-xã hội là:
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành
mới, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển
dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc,
làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình
kinh tế mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao, được gọi là nền kinh tế tri thức.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
* Chuẩn đánh giá: Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm
nước.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Phân tích hai bảng số liệu 1.1, 1.2 trong SGK để làm rõ sự khác biệt về
bình quân GDP / người; cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước
phát triển và đang phát triển
Mức độ nhận thức: vận dụng

Hướng dẫn trả lời

3
- Bảng số liệu 1.1 GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm
2004, theo giá thực tế cho thấy: nhóm nước phát triển có GDP bình quân đầu người
cao hơn gấp hàng chục lần nhóm nước đang phát triển
- Bảng số liệu 1.2 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước,
năm 2004 cho thấy:
+ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước cùng giống nhau
ở điểm: tỉ trọng GDP thấp nhất ở khu vực I, cao nhất ở khu vực III
+ Tuy nhiên có sự khác biệt, đó là ở các nước phát triển, GDP khu vực III cao
gấp vài chục lần so với GDP khu vực I. Trong khi đó, ở các nước đang phát triển, GDP
khu vực III chỉ cao hơn GDP khu vực I không nhiều.

Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA


I. Thông tin chung
* Chủ đề: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá; hệ quả của
toàn cầu hoá; biểu hiện của khu vực hoá.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu
hóa nền kinh tế thế giới:
1. Thương mại thế giới phát triển mạnh
A. Biểu hiện 2. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu
3. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
4. Khai thác triệt để khoa học công nghệ
5. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
B. Hệ quả 6. Đẩy nhanh đầu tư
7. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
8. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: A (1, 3, 5, 7); B (2, 4, 6, 8)

Câu 2. Hãy trình bày những tác động tích cực và hệ quả của khu vực hoá kinh tế.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Tác động tích cực:
+ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau đã
tạo nên động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá

4
thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực với
nhau, góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước thành viên.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những thị trường
khu vực rộng lớn, tăng cường quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
- Hệ quả: xu hướng khu vực hoá cũng đặt ra không ít vấn đề đòi hỏi các quốc gia
phải quan tâm giải quyết, như tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia, gia tăng nhanh
chóng khoảng cách giàu nghèo.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô của các liên
kết kinh tế khu vực.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Nhận xét qui mô GDP của các khối liên kết kinh tế khu vực qua biểu đồ sau:
GDP (t ØUSD – n ¨ m 2004)
TØUSD
25000 23008.1

20000

15000 13323.8 12690.5

10000

5000

799.9 776.6
0
Na f t a EU As e a n Ap e c Me r c o s u r

Mức độ nhận thức: vận dụng


Hướng dẫn trả lời
Qui mô GDP của các khối liên kết kinh tế khu vực qua biểu đồ cho thấy thứ tự xếp
hạng theo tổng GDP từ cao tới thấp được thể hiện như sau: APEC, NAFTA, EU, ASEAN,
MERCOSUR

5
Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. Thông tin chung
* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
* Chuẩn đánh giá: Giải thích được bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển
và già hoá dân số ở các nước phát triển.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Tại sao bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Cần dựa vào bảng số liệu ở bảng 3.1 làm căn cứ để chứng minh.
- Khi chứng minh, cần có sự so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai
nhóm nước, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giữa nhóm nước đang phát triển
với tỉ suất trung bình của thế giới.
- Lập luận cần chặt chẽ để thấy rằng qua so sánh, chỉ có nhóm nước đang phát
triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất.
- Sau cùng phải chốt được nhận định đó là đúng.
Câu 2. Tại sao bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự
già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Cần dựa vào khái niệm quá trình già hoá dân số là gì và bảng số liệu ở bảng
3.2 làm căn cứ để chứng minh.
- Khi chứng minh, cần có sự so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giữa hai
nhóm nước.
- Lập luận cần chặt chẽ để thấy rằng qua so sánh, chỉ có nhóm nước phát triển
có cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là phù hợp với khái niệm về quá trình già hoá dân số.
- Sau cùng phải chốt được nhận định đó là đúng.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
* Chuẩn đánh giá: Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của
nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Trình bày đặc điểm dân số của thế giới.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời

6
- Dân số thế giới tăng nhanh, mặc dù tỉ lệ (tỉ suất) gia tăng dân số tự nhiên trung
bình năm có giảm (dẫn chứng).
- Bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. Các nước phát
triển, tỉ lệ gia tăng dân số thấp (dẫn chứng).
- Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng
hằng năm.
- Dân số thế giới đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng).

Câu 2. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số thế giới giảm nhưng quy mô dân số thế giới
vẫn tăng?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trên thế giới có giảm nhưng quy mô dân số
vẫn tăng vì:
- Quy mô dân số thế giới lớn; tỉ lệ gia tăng tuy giảm song vẫn ở mức cao (đặc
biệt là các nước đang phát triển)
- Các nước đang phát triển dân số đông, cơ cấu dân số còn trẻ và số người trong
độ tuổi sinh đẻ cao.
- Sự phát triển của kinh tế, trình độ khoa học kĩ thuật (nhất là y tế…), tuổi thọ
trung bình cao.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và phân tích
được hậu quả của ô nhiễm môi trường.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy trình bày những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí
hậu.
Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Biểu hiện của biến đổi khí hậu: nhiệt độ Trái đất tăng và nước biển dâng.
- Nguyên nhân cơ bản: lượng CO2 trong khí quyển tăng lên chủ yếu do hoạt động
sản xuất công nghiệp và sinh hoạt.
- Hậu quả: Thủng tầng ô dôn, các tai biến thiên nhiên xảy ra ngày càng nhiều…

7
Câu 2. Hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm nước ngọt, biển
và đại dương.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Nguyên nhân: do chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lí
đưa trực tiếp vào các sông, hồ đã làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ở nhiều nơi
trên thế giới.
- Việc đưa các chất thải chưa được xử lí vào sông hồ rồi đổ ra biển, cùng các sự
cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu xảy ra ở nhiều nơi đang làm môi trường biển và đại
dương chịu nhiều tổn thất lớn.

Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC


Tiết 1. CHÂU PHI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu
Phi.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở châu Phi.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Châu Phi có nhiều tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng
chưa hợp lí. Khoáng sản và rừng bị khai thác quá mức đã dẫn tới hậu quả hoang mạc
ngày càng mở rộng, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
- Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và áp dụng các biện pháp thuỷ
lợi để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp cấp bách đối với đa số quốc gia châu Phi.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Vấn đề kinh tế-xã hội nào không phải của Châu Phi ?
A. Chất lượng cuộc sống của người dân rất thấp, chỉ số HDI thuộc loại thấp nhất
thế giới.
B. Trình độ dân trí khá cao.
C. Nhiều nơi của châu lục thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột.

8
D. Nền kinh tế kém phát triển.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: B
Câu 2. Tại sao tốc độ phát triển kinh tế của Châu Phi còn thấp so với thế giới?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Châu Phi trong nhiều thế kỉ bị thống trị bởi chủ nghĩa thực dân.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao; trình độ dân trí thấp.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội phục vụ sự phát triển của
các ngành kinh tế còn thấp.
- Châu Phi triền miên trong các cuộc xung đột phe phái, sắc tộc, diễn ra ở nhiều
quốc gia tạo ra sự mất ổn định về an ninh, chính trị.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội
của châu Phi.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào bảng 5.1 SGK Một số chỉ số về dân số-năm 2005, hãy so sánh
tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng tự nhiên của châu Phi với nhóm nước
đang phát triển, nhóm nước phát triển. Nguyên nhân.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
* Qua so sánh cho thấy:
- Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi
đều cao hơn so với mặt bằng chung của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển
(dẫn chứng).
- Tuổi thọ trung bình thấp nhất so với các nhóm nước trong bảng thống kê.
* Nguyên nhân:
- Trình độ phát triển kinh tế thấp; trình độ phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe
cho người dân thấp.
- Chất lượng cuộc sống thấp và chậm được cải thiện.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ.

9
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. KHU VỰC MĨ LA TINH
I. Thông tin chung
* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia Mĩ La-tinh.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng
tỉ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao bởi một số nguyên nhân chính như sau:
- Giành được độc lập sớm, song các nước Mĩ La tinh đã duy trì cơ cấu xã hội
phong kiến trong thời gian dài; các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở
phát triển xã hội
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định.
- Chưa xây dựng đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự chủ; nền kinh tế
phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì

I. Thông tin chung


* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội
của Mĩ La-tinh.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào hình 5.4 SGK, lập bảng tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh thời kì
1985 – 2004 và rút ra nhận xét.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a. Lập bảng:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinh thời kì 1985 - 2004 (%)
Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004
Tốc độ tăng trưởng 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0
GDP (%)
b. Nhận xét:
- Từ 1985 - 2004 tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh còn thấp và không ổn định
(dẫn chứng).

10
- Năm có tốc độ tăng GDP cao nhất là 2004, năm có tốc độ tăng GDP thấp nhất
là 1995.

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC


Tiết 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. Thông tin chung
* Chủ đề: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển
kinh tế - xã hội của khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Trình bày vấn đề tiêu biểu về văn hóa-xã hội của khu vực Tây Nam Á.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời:
- Từ thời cổ đại, đã xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
- Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
- Phần lớn cư dân theo đạo Hồi. Đạo Hồi có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực,
nhưng hiện nay bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau.
- Nhiều phần tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái gây mất ổn định trong khu vực.

Câu 2. Hãy trình bày những giải pháp để ngăn chặn xung đột sắc tộc, tôn giáo
và tệ nạn khủng bố diễn ra ở khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Phải giải quyết được các mâu thuẫn liên quan đến quyền lợi về đất đai, nguồn
nước, dầu mỏ, tài nguyên của các quốc gia trong khu vực.
- Phải giải quyết được các mâu thuẫn liên quan đến định kiến về dân tộc, tôn
giáo, văn hoá và các vấn đề thuộc về lịch sử.
- Chấm dứt được sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.

11
Bài 6. HOA KÌ
Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Trình bày những đặc điểm về lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Lãnh thổ:
+ Lãnh thổ gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alaxca, quần đảo
Haoai.
+ Phần đất trung tâm Bắc Mĩ rộng 8 triệu km 2; từ đông sang tây khoảng 4500km,
từ bắc xuống nam khoảng 2500km.
+ Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phát triển sản xuất, phân bố giao
thông.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở bán cầu Tây.
+ Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
+ Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
Hoa Kì.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây
Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Vùng phía Tây bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song
song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang
mạc và bán hoang mạc.
- Vùng này có nhiều kim loại màu như: vàng, đồng, bô xít, chì. Tài nguyên năng
lượng hết sức phong phú.
- Diện tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các sườn núi hướng ra Thái
Bình Dương.

12
Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn
đới hải dương.
Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng phía Đông
Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
+ Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều
thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi.
+ Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn, đất phì
nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, thuận lợi cho việc
trồng cây lương thực và cây ăn quả.
- Khoáng sản chủ yếu ở phía Đông Hoa Kì là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất
lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác. Nguồn thuỷ năng phong phú.
- Khí hậu ôn đới, lượng mưa tương đối lớn.
Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Trung tâm
Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Vùng này gồm các bang nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki. Phần phía tây và
phía bắc có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho phát triển
chăn nuôi. Phần phía nam là các động bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn do hệ thống
sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, rất thuận lợi cho trồng trọt.
- Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn như than đá và quặng sắt ở phía bắc,
dầu mỏ và khí tự nhiên ở bang Tếch-dát và ven vịnh Mê-hi-cô.
- Phần lớn các bang ở phía bắc của vùng có khí hậu ôn đới. Các bang ven vịnh
Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của
chúng tới kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển
kinh tế – xã hội Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: thông hiểu

13
Hướng dẫn trả lời
- Hoa Kì có dân số đông thứ ba thế giới (dẫn chứng). Dân số tăng nhanh, một
phần quan trọng là do nhập cư.
- Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng, 83% dân số Hoa Kì hiện nay là người
gốc châu Âu, ngoài ra có người châu Phi, châu Á và Mĩ La tinh. Người Anh điêng chỉ
còn rất ít.
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao
động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. Người nhập cư cũng đem lại cho Hoa
Kì có sự đa dạng về thành phần chủng tộc, đa dạng về văn hoá, tôn giáo. Tuy nhiên
cũng tạo ra nhiều mâu thuẫn từ phía người nhập cư.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh
tế Hoa Kì.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào bảng 6.1 SGK, nhận xét tình hình tăng dân số của Hoa Kì. Giải
thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển
kinh tế.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a. Dân số của Hoa kì thời kì 1800-2005 liên tục tăng (dẫn chứng). Trong đó
tăng nhanh hơn là giai đoạn 1920-2005.
b. Giải thích: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
c. Ảnh hưởng
- Dân nhập cư đã mang lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao
động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Gia tăng dân số nhanh là nguồn cung cấp lực lượng lao động và thị trường tiêu
thụ lớn cho kinh tế Hoa Kì.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự
phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Căn cứ vào hình 6.1 trong SGK (Địa hình và khoáng sản Hoa Kì) và
kiến thức đã học, phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản của Hoa Kì.

14
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
Đặc điểm địa hình đa dạng, có sự khác biệt từ Đông sang Tây, tạo nên 3 vùng địa
hình (phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ) với những đặc điểm riêng biệt.
+ Vùng phía Đông: Dãy núi già A-pa-lat; đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương
có diện tích tương đối lớn; khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ lượng lớn.
+ Vùng Trung tâm: Địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng có rộng; nhiều loại khoáng
sản có trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e): Các dãy núi trẻ xen giữa là các bồn địa và
cao nguyên, ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ; nhiều khoán sản kim loại
màu (vàng, đồng, chì)

Bài 6. HOA KÌ
Tiết 2. KINH TẾ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: HOA KÌ
* Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của
Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự
phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hoa Kì là nước có giá trị sản lượng nông nghiệp đứng
A. thứ hai thế giới
B. thứ năm thế giới
C. hàng đầu thế giới
D. thứ tư thế giới
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: C
Câu 2. Trình bày và giải thích đặc điểm nền kinh tế của Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
a. Đặc điểm nền kinh tế của Hoa Kì
- Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn nhất), GDP bình quân đầu người
cao vào loại nhất thế giới (dẫn chứng).
- Các ngành kinh tế phát triển mạnh đứng thứ hạng cao trên thế giới:
+ Dịch vụ phát triển mạnh, tỉ trọng trong GDP rất cao, chiếm hơn 70% trong tổng
GDP. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới.
+ Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

15
+ Nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới
- Phân bố sản xuất đang có sự thay đổi: sản xuất công nghiệp đã mở rộng xuống
vùng phía nam và ven Thái Bình Dương; nông nghiệp thay đổi theo hướng đa dạng
hóa sản xuất, sản xuất hàng hóa.
b. Giải thích: nền kinh tế Hoa Kì không bị chiến tranh thế giới tàn phá; có sẵn
nguồn tài nguyên trong nước; nguồn lao động nhập cư có trình độ góp phần phát triển
kinh tế- xã hội; các nguyên nhân khác.
Câu 3. Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong GDP (dẫn chứng);
- Tổng kim ngạch ngoại thương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại
thương của thế giới (dẫn chứng);
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới (dẫn chứng);
- Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới (dẫn
chứng);
- Thông tin liên lạc hiện đại; du lịch phát triển mạnh (dẫn chứng).

Câu 4. Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Nông nghiệp Hoa Kì đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng nông sản;
- Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng
dịch vụ nông nghiệp;
- Phân bố: Miền Bắc và miền Nam; Chuyên môn hoá đang chuyển dần theo
hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trước
đây chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ
- Hình thức chủ yếu: trang trại với diện tích trung bình/ trang trại tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.

Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)


Tiết 1: EU-LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể
chế hoạt động của EU.

16
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy chọn các từ sau: "tiền vốn; kinh tế; an ninh; hàng hóa; tự do" điền
từ thích hợp vào chỗ trống để làm rõ mục tiêu của Liên minh châu Âu.
Xây dựng và phát triển Liên minh châu Âu nhằm "xây dựng, phát triển một khu
vực được (a)............................lưu thông về (b)........................., dịch vụ, con người,
(c)...........................; đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết về (d)..............................,
luật pháp, nội vụ, (e)................................và đối ngoại giữa các nước thành viên."
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
Các từ cần điền là: (a) tự do; (b) hàng hóa; (c) tiền vốn; (d) kinh tế; (e) an ninh

I. Thông tin chung


* Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
* Chuẩn đánh giá: Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Chứng minh rằng EU là trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng
đầu của thế giới.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Trong nền kinh tế thế giới, EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: có GDP
đứng đầu thế giới, tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng trong xuất khẩu của thế
giới lớn, vượt lên các cường quốc kinh tế như Hoa Kì, Nhật Bản.
- EU cũng là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: EU dẫn đầu thế giới về
thương mại (dẫn chứng) và là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu để thấy được vai trò của EU trong
nền kinh tế thế giới.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào bảng Tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên Thế
giới (%) năm 2004, hãy vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét một số chỉ số của EU so với
Hoa Kì, Nhật và các nước khác.
Chỉ số Eu Hoa Kì Nhật Các nước khác
Dân số 7,1 4,6 2,0 86,3
GDP (% - năm 2004) 31,0 20,5 11,3 37,2
Mức độ nhận thức: vận dụng

17
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện đúng các giá trị về dân số, tỉ trọng GDP của
EU, Hoa Kì, Nhật và các nước còn lại; ghi chú số liệu, chú thích, tên biểu đồ.
b) Nhận xét:
- Về dân số: EU có tỉ trọng dân số lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản.
- Về GDP: EU có tỉ trọng lớn nhất, vượt khá xa so với Hoa Kì và Nhật Bản,
chiếm gần 1/3 tỉ trọng GDP của Thế giới

Bài 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU


Tiết 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. Thông tin chung
* Chủ đề: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được những biểu hiện của mối liên kết toàn diện
giữa các nước trong EU.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Nối ý ở cột trái với ý ở cột phải cho đúng:
A. Tổ hợp hàng không E- bớt 1. thiết lập một thị trường chung
B. Đường hầm qua biển Măng – sơ 2. trong chế tạo máy bay E- bớt nổi
tiếng
C. Từ năm 1993, EU đã 3. nối liền nước Anh với châu Âu lục
địa
D. Các nước EU hợp tác chặt chẽ 4. có trụ sở ở Tu- lu- dơ
5. một chính sách thương mại
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: A- 4; B- 3 ; C- 1; D- 2
Câu 2. Trình bày biểu hiện hợp tác, liên kết các thành viên EU của bốn mặt tự
do lưu thông.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
Bốn mặt tự do lưu thông thể hiện hợp tác và liên kết cùng phát triển của các
nước thành viên EU:
- Tự do lưu thông hàng hóa do các nước thành viên sản xuất được bán trong thị
trường của các nước này không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tự do lưu thông dịch vụ: Tự do đối với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông
tin liên lạc, ngân hàng,…

18
- Tự do di chuyển: Bao gồm tự do đi lại, tự do cư trú chọn nơi làm việc trong
lãnh thổ của các nước thành viên.
- Tự do lưu thông tiền vốn: Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán bị bãi bỏ.
Các nhà đầu tư của các nước thành viên EU có thể lựa chọn khả năng dầu tư có lợi
nhất và mở tài khoản tại các nước trong khối.

Câu 4. Các liên kết vùng châu Âu của EU được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ
chứng minh.
Mức độ nhận thức: thông hiểu - vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Liên kết vùng – chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các
nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế,
xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia.
- Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một
phần năm ngoài ranh giới EU.
- Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng.

Bài 8: LIÊN BANG NGA


Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: LIÊN BANG NGA
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự
phát triển kinh tế-xã hội của LB Nga.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
a. Thuận lợi:
- Diện tích đồng bằng rộng lớn đồng bằng Đông Âu, Tây Xi- bia, các khu vực đồi
thấp có đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn
nuôi.
- Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt: thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho nông
nghiệp (dẫ chứng); có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo.
- Nguồn khoáng sản đa dạng phong phú với trữ lượng lớn tạo điều kiện phát triển
đa dạng các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (dẫn chứng).

19
- Diện tích rừng lớn nhất thế giới, cung cấp gỗ cho ngành lâm nghiệp và công
nghiệp chế biến gỗ (dẫn chứng).
b. Khó khăn:
- Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn, không thuận lợi cho
các họat động sản xuất, phát triển kinh tế.
- Tài nguyên phong phú nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá
nên khai thác khó khăn, tốn kém.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: LIÊN BANG NGA
* Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của
chúng tới kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển
kinh tế của LB Nga.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
a. Thuận lợi:
- Số dân đông, đứng thứ tám trên thế giới.
- Người dân có trình độ học vấn khá cao giúp LB Nga tiếp thu thành tựu khoa
học, kỹ thuật của thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài.
b. Khó khăn:
- Số dân có xu hướng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và từ thập
niên 90 của thế kỉ XX, nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài dẫn đến thiếu nguồn
lao động.
- Phân bố dân cư không đều: 70% dân số sống ở thành phố; phần lớn dân số tập
trung ở phía tây và phía nam; phía đông và phía bắc dân cư thưa thớt khó khăn cho
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Bài 8. LIÊN BANG NGA


Tiết 2: KINH TẾ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: LIÊN BANG NGA
* Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của
LB Nga.
II. Nội dung câu hỏi

20
Câu 1. Chọn những từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp: "công nghiệp;
thị trường; chiến lược; đời sống" để thể hiện những thành quả của LB Nga đã đạt được
khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.
Từ năm 2000, nước Nga xây dựng (a)........................kinh tế mới: tiếp tục xây
dựng, nền kinh tế (b)............................, mở rộng ngoại giao. Thành tựu kinh tế thể hiện
qua: sản lượng các ngành kinh tế tăng, LB Nga xuất siêu, (c)............. .............. người
dân được cải thiện. LB Nga lại có vị trí trong nhóm nước (d)............................hàng đầu
trên thế giới.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: (a) chiến lược ; (b) thị trường ; (c) đời sống ; (d) công
nghiệp
Câu 2. Phân tích đặc điểm nổi bật của công nghiệp của LB Nga.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Đặc điểm nổi bật của công nghiệp của LB Nga:
- Ngành kinh tế quan trọng, ngành xương sống của LB Nga.
- Cơ cấu công nghiệp ngày càng đa dạng bao gồm các ngành truyền thống và
hiện đại:
+ Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, hàng năm
mang lại nguồn tài chính lớn cho đất nước
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: công nghiệp năng lượng, chế tạo máy,
luyện kim đen, luyện kim màu, khai thác vàng và kim cương, khai thác gỗ và sản xuất
bột giấy,..
+ Hiện nay, tập trung phát triển ngành công nghiệp hiện đại: điện tử, tin học,
hàng không, vũ trụ, nguyên tử.
- Phân bố: các trung tâm công nghiệp tập trung phần lớn ở đồng bằng Đông Âu,
Trung tâm Xanh Pê- tec- bua nơi dân cư đông đúc; tại U- ran, Tây Xi- bia nơi có
nguồn tài nguyên giàu có và dọc các trục đường giao thông quan trọng.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: LIÊN BANG NGA
* Chuẩn đánh giá: Phân tích số liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế của
LB Nga.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào số liệu dưới đây (Đơn vị : %)
Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Tốc độ tăng - 4,9 5,4 10,0 5,1 4,7 7,3 7,2 6,4

21
trưởng GDP của
LB Nga
Hãy:
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga từ
1989 đến 2005.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Mức độ nhận thức: thông hiểu-vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ cột, đúng tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ.
a) Nhận xét:
- Sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng GDP của Nga, tăng mạnh từ 1998 (chỉ số
âm) sang năm 1999 và những năm tiếp theo. Năm 2000 có chỉ số cao nhất (10%). Các
năm sau đó chỉ số có lúc tăng thêm hoặc giảm đi song vẫn giữ ở mức tương đối cao.
- Giải thích: Do Liên bang Nga có chính sách và biện pháp đúng đắn, nền kinh
tế Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.

Bài 9. NHẬT BẢN


Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu khái quát về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Lãnh thổ: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài
khoảng 3800km trên Thái Bình Dương, gồm bốn đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su (chiếm
61% tổng diện tích), Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
- Vị trí địa lí: nằm ở Đông Á, là quốc gia quần đảo; nằm trong vùng khí hậu gió
mùa (phía bắc ôn đới, phía nam cận nhiệt đới).

I. Thông tin chung


* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
Nhật Bản. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển
kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi

22
Câu 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Nhật Bản có những thuận
lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
a. Thuận lợi:
- Nhật Bản có thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác và nuôi
trồng thuỷ hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển…).
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hoá theo độ cao, phân hoá theo mùa và phân hoá
theo chiều bắc – nam, thuận lợi cho việc đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp.
b. Khó khăn: điều kiện tự nhiên của Nhật Bản có nhiều khó khăn cản trở phát
triển kinh tế: địa hình chủ yếu là đồi núi, bị chia cắt mạnh, nhiều núi lửa đang hoạt
động; có nhiều thiên tai như: núi lửa (hơn 80 núi lửa đang hoạt động), động đất (hàng
nghìn trận/năm), bão, sóng thần, nghèo khoáng sản…

I. Thông tin chung


* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng
tới kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy trình bày những đặc điểm của dân cư Nhật Bản.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Nhật Bản là nước đông dân, có nhiều lực lượng lao động (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần; tỉ lệ người già trong dân
cư ngày càng lớn dẫn đến thiếu lực lượng lao động thay thế, nảy sinh nhiều vấn đề xã
hội.
- Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
- Người dân Nhật Bản lao động cần cù, tích cực, tự giác, ý thức trách nhiệm
cao; nguồn lao động có trình độ cao tạo nên sản phẩm có chất lượng.
Câu 2. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hoá và điều này có tác động
gì đến nền kinh tế Nhật Bản tương lai?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Dân số Nhật Bản đang già hoá được biểu hiện:
+ Tỉ lệ số người dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ rất thấp và ngày càng giảm
(dẫn chứng).

23
+ Tỉ lệ số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất và đã có xu hướng
giảm dần (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ khá cao và ngày càng tăng nhanh
(dẫn chứng).
- Dân số già sẽ làm cho Nhật Bản đứng trước nguy cơ thiếu lao động, quỹ phúc
lợi chi cho số người trên độ tuổi lao động ngày càng tăng, việc chăm sóc người cao
tuổi ngày càng phải đầu tư, chú ý…

I. Thông tin chung


* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế
của Nhật Bản.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản các giai đoạn
Giai đoạn 1950- 1954 1955- 1959 1960- 1964 1965- 1969 1970- 1073
Tăng GDP 18,8 13,1 15,8 13,7 7,8
(%)

Năm 1990 1995 1999 2001 2005


Tăng GDP 5,1 1,5 0,8 0,4 2,5
(%)
Nêu khái quát tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn.
Nguyên nhân.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Nhật Bản bị suy sụp nghiêm trọng.
- Sau năm 1950, kinh tế được khôi phục và tiếp tục phát triển với tốc độ cao
trong những giai đoạn tiếp theo (dẫn chứng). Nguyên nhân: do Nhật Bản đầu tư hiện
đại hóa công nghiệp, tăng vốn và áp dụng kỹ thuật mới; tập trung phát triển các ngành
then chốt trong từng giai đoạn; phát triển cơ cấu kinh tế hai tầng.
- Những năm 1970 – 1973, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm (dẫn chứng).
Nguyên nhân do khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới, Nhật Bản là nước nhập khẩu dầu
mỏ nên bị ảnh hưởng nặng.
- Từ năm 1991 đến 2001, tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại, sau đó là giai
đoạn phục hồi. (Hiện nay, Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế, khoa học - kĩ
thuật, tài chính. GDP đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì).

24
Bài 9. NHẬT BẢN
Tiết 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của
những ngành kinh tế chủ chốt.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Trình bày những đặc điểm ngành dịch vụ của Nhật Bản.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Ngành dịch vụ có vai trò đặc biệt quan trọng (dẫn chứng).
- Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là hai ngành có vai trò to lớn trong nền
kinh tế.
+ Nhật Bản là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt
động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.
+ Thương mại đứng hàng thứ tư trên thế giới. Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả
các nước phát triển và đang phát triển ở khắp các châu lục.
- Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng, hiện đứng thứ ba
thế giới.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Nhận xét các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế
của Nhật Bản.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Sản lượng cá khai thác của Nhật Bản trong giai đoạn 1985-2003.
(Đơn vị : nghìn tấn)
Năm 1985 1990 1995 2000 2001 2003
Sản lượng 11411,4 10356,4 6788,0 4988,2 4712,8 4596,2
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản trong
giai đoạn 1985 - 2003.
Mức độ nhận thức: thông hiểu-vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Nhận xét: Sản lượng cá giảm nhanh qua các năm, từ 1985 - 2003. Sản lượng
cá năm 2003 chỉ bằng 40,3% năm 1985.

25
- Giải thích: sự phân chia vùng biển quốc tế đã làm giảm một số ngư trường
trước đây Nhật Bản. Mặt khác, thực hiện Công ước quốc tế về việc cấm đánh bắt cá
voi,… đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giảm sút.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: NHẬT BẢN
* Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự phân bố một số
ngành công nghiệp, nông nghiệp của Nhật Bản.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào hình 9.5 SGK hãy: Nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm
phân bố các ngành công nghiệp chính của Nhật Bản.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời:
- Mức độ tập trung công nghiệp của Nhật Bản phân bố không đều. Đảo Hôn-su,
nhất là ở phía nam của đảo này có nhiều trung tâm công nghiệp với quy mô rất lớn.
Các đảo còn lại (Hô-cai-đô, Xi-cô-cư và Kiu-xiu), có ít trung tâm công nghiệp, các
trung tâm công nghiệp chủ yếu có quy mô lớn.
- Các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở ven biển để thuận lợi cho việc vận
chuyển.
- Đặc điểm phân bố các ngành công nghiệp chính :
+ Đảo Hô-cai-đô, chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp: hoá chất, gỗ, giấy,
thực phẩm.
+ Đảo Hôn-su, cơ cấu ngành công nghiệp rất đa dạng, với nhiều ngành công
nghiệp hiện đại: sản xuất ô tô, chế tạo máy bay, luyện kim, điện tử viễn thông, đóng
tàu, hoá chất…
+ Đảo Xi-cô-cư nổi lên là trung tâm công nghiệp Cô-chi với ngành hoá chất và
cơ khí.
+ Đảo Kiu-xiu với ngành điện tử viễn thông, hoá dầu, cơ khí, luyện kim đen.
Câu 2. Dựa vào hình 9.7SGK và kiến thức đã học, nhận xét về sự phân bố sản
xuất nông nghiệp trên các đảo của Nhật Bản.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản có sự phân hoá theo lãnh thổ:
- Đảo Hô-cai-đô chủ yếu là cây ăn quả và củ cải đường, đánh bắt cá
- Đảo Hôn-su chủ yếu là lúa gạo, ngoài ra còn có cây ăn quả, phía nam đảo Hôn-
su còn có dâu tằm, chè và phát triển chăn nuôi bò. Đánh bắt cá và nuôi ngọc trai cũng
rất phát triển.

26
- Đảo Xi-cô-cư phát triển chăn nuôi bò, chè và cây ăn quả, đánh bắt cá và nuôi
ngọc trai.
- Đảo Ki-xiu, sản phẩm nông nghiệp cũng khá đa dạng bao gồm cây ăn quả, lúa
gạo, chè, thuốc lá và chăn nuôi bò, đánh cá.

Bài 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá: Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Trung Quốc là nước có diện tích thứ tư thế giới. Lãnh thổ trải dài từ khoảng
20 B tới 53 0B, khoảng từ 73 0Đ đến 1350Đ và giáp với 14 nước. Biên giới với các nước
0

chủ yếu là núi cao, hoang mạc. Phía Đông giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương.
Cách không xa Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á (Các quốc gia có hoạt
động kinh tế năng động).
- Cả nước có 25 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Ven biển
có hai đặc khu hành chính là Hồng Công và Ma Cao. Đảo Đài Loan, một phần của
lãnh thổ Trung Quốc đã được tách khỏi nước này năm 1949. (Tuy nhiên, đảo này vẫn
được coi là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc) .

I. Thông tin chung


* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá:
Trình bày được đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên và phân tích được
những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc có những khó khăn gì đối với sự
phát triển kinh tế?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời

27
- Miền Đông: mùa hạ thường gây lụt lội.
- Miền Tây: Gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Khí
hậu khắc nghiệt tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn gây khó
khăn cho hoạt động kinh tế.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá: Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự
nhiên, về sự phân bố dân cư giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào hình 10.1 (SGK) và kiến thức đã học, hãy trình bày sự khác biệt
vè địa hình miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
Sự khác biệt về địa hình giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc
- Miền Đông: ven biển có các đồng bằng châu thổ rộng lớn (đồng bằng Hoa
Nam, đồng bằng Hoa Trung, đồng bằng Hoa Bắc và đồng bằng Đông Bắc), dịch về
phía tây, địa hình cao dần, có nơi cao tới 3000m.
- Miền Tây: gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Khu
vực cao nguyên Tây Tạng có độ cao trên 3000m. Ở phía Tây Bắc có những vùng
hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Đây là nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy về
phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang.
Câu 2. Dựa vào hình 10.4 (SGK) và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích
sự phân bố dân cư Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Dân cư Trung Quốc phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Đông, nhất là
ven biển.
- Các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở ven biển, càng vào sâu trong lục địa, đi về
miền Tây, dân cư thưa thớt.
- Nguyên nhân: Miền Đông, dân cư tập trung đông do điều kiện tự nhiên thuận
lợi. Miền Tây, dân cư thưa thớt do điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn: địa hình chia
cắt, nhiều núi và cao nguyên, khí hậu khắc nghiệt…

Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2: KINH TẾ
I. Thông tin chung

28
* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá: Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số
ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy chọn các từ thích hợp: "nguồn lực; chính sách; ổn định; thành tựu"
điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn dưới đây để nêu được nguyên nhân phát
triển kinh tế của Trung Quốc
Nền kinh tế Trung Quốc đã có những thay đổi quan trọng do Trung Quốc đã giữ
được (a).................. xã hội, chính trị; đã khai thác được (b)................... trong và ngoài
nước; đã phát triển khoa học kỹ thuật, vận dụng các (c).................... của chúng và đưa
ra được (d)........................phát triển kinh tế hợp lý.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: a)- ổn định ; (b)- nguồn lực ; (c)- thành tựu; (d)- chính sách

Câu 2. Trình bày đặc điểm, nguyên nhân phát triển công nghiệp của Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Đặc điểm phát triển công nghiệp của Trung Quốc: công nghiệp phát triển mạnh,
một số ngành có sản lượng lớn đứng đầu thế giới (than, thép, xi măng, phân đạm); chú
trọng phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại (điện tử, cơ khí chính xác, máy
móc tự động ....) và ngành đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng (sản xuất ô tô, xây
dựng).
Nguyên nhân phát triển công nghiệp:
- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển (các xí nghiệp, nhà máy chủ động
trong sản xuất);
- Chính sách mở cửa tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thu hút đầu tư
của nước ngoài.
- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị và ứng dụng công nghệ cao trong
công nghiệp;
- Giàu tài nguyên, nhất là khoáng sản, tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá:
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố
dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
- Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc.

29
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào hình 10.8 SGK, nhận xét và giải thích sự phân bố các trung tâm
công nghiệp chính của Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc phân bố không đều, tập trung hầu
hết ở miền Đông.
Miền Tây, mật độ các trung tâm công nghiệp rất thưa thớt, hầu như không có
trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn.
Sự phân bố công nghiệp không đều phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và kinh tế –
xã hội. Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dân cư đông đúc, trong khi đó,
miền Tây điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn, dân cư thưa thớt.

Câu 2. Dựa vào hình 10.9 SGK, nhận xét và giải thích sự phân bố sản xuất nông
nghiệp của Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
Sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc rất đa dạng. Có sự khác nhau giữa miền
Đông và miền Tây.
Miền Đông, nông nghiệp rất phát triển (cả trồng trọt và chăn nuôi). Cơ cấu cây
trồng và vật nuôi đa dạng. (dẫn chứng)
Miền Tây do điều kiện tự nhiên (địa hình cao, khí hậu khô hạn…) nên chủ yếu
phát triển chăn nuôi cừu.

Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 3: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I. Thông tin chung
* Chủ đề: TRUNG QUỐC
* Chuẩn đánh giá: Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế
của Trung Quốc.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Dựa vào số liệu trong bảng dưới đây:
Bảng: Sản lượng một số nông sản Trung Quốc
Năm 1985 1995 2000 2004 Xếp hạng
Loại trên thế giới

30
Lương thực 339,8 418,6 407,3 422,5 1
Mía 58,7 70,2 69,3 93,2 3
Thịt lợn - 31,6 40,3 47,0 1
Hãy nhận xét sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
HS tập trung vào giải quyết các nội dung sau:
- Sự tăng giảm qua 20 năm của từng loại nông sản. Loại nông sản nào có sản
lượng tăng nhiều nhất, ít nhất?
- Liên hệ kiến thức đã học, nêu nguyên nhân dẫn đến thành tựu trong sản xuất
nông nghiệp của Trung Quốc (áp dụng nhiều chính sách khuyến khích nông dân sản
xuất, sử dụng các biện pháp kĩ thuật, tận dụng các điều kiện tự nhiên và nguồn lao
động dồi dào)

Câu 2. Dựa vào số liệu trong bảng dưới đây:


Bảng cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc qua một số năm (Đơn vị %)
Năm 1985 1995 2004
Xuất khẩu 39,3 53,5 51,4
Nhập khẩu 60,7 46,5 48,6
Hãy:
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước này.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a) Vẽ biểu đồ: Vẽ ba biểu đồ hình tròn, chính xác về số liệu, có chú giải, tên biểu
đồ, đúng tỉ lệ phần trăm.
b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu:
- Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004 có sự
thay đổi:
+ Nhìn chung toàn giai đoạn tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng, tỉ trọng giá trị nhập
khẩu giảm (dẫn chứng).
+ Tuy nhiên giữa các thời kì có sự thay đổi khác nhau (dẫn chứng)
- Năm 1985 giá trị nhập khẩu có tỉ trọng cao nhất, năm 2004 tỉ trọng giá trị xuất
khẩu cao hơn tỉ trọng giá trị nhập khẩu.

31
Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
* Chuẩn đánh giá: Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Khu vực Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia (nêu tên các quốc gia).
- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái
Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-
xtrây-li-a.
- Đông Nam Á bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo đan xen giữa
các biển và vịnh biển rất phức tạp.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
* Chuẩn đánh giá: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và
phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của
khu vực Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
* Thuận lợi:
- Khí hậu nóng, ẩm, hệ thống đất trồng phong phú, thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp nhiệt đới.
- Có lợi thế về biển, hầu hết các quốc gia trong khu vực đều giáp biển (trừ Lào)
thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Do nằm trong vành đai sinh khoáng nên giàu khoáng sản, là nguồn nguyên
liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp.
- Một số quốc gia có diện tích rừng lớn, rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có nguồn
lợi động, thực vật khá phong phú.
* Khó khăn:
- Nằm trong khu vực bão nhiệt đới, lại cũng nằm ven vành đai lửa Thái Bình
Dương nên chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai như bão, động đất, núi lửa.

32
- Diện tích rừng đang thu hẹp.

I. Thông tin chung


* Chủ đề: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
* Chuẩn đánh giá: Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng
tới kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Chọn ý không đúng trong các ý sau về nội dung dân cư, lao động, dân
tộc và tôn giáo của khu vực Đông Nam Á.
A. Dân số khu vực Đông Nam Á đông, mật độ dân số cao.
B. Đông Nam Á là khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo.
C. Đông Nam Á thiếu lao động, dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng đất badan
màu mỡ là sản phẩm của núi lửa.
D. Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào, nhưng trình độ lao động kĩ thuật
còn hạn chế.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: C

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á


Tiết 2. KINH TẾ
I. Thông tin chung
* Chủ đề: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
* Chuẩn đánh giá: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế.
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Cơ cấu GDP của Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng khu vực I và II giảm và khu vực III tăng
B. tỉ trọng khu vực I và II tăng, khu vực III giảm
C. tỉ trọng khu vực I và III tăng, khu vực II giảm
D. tỉ trọng khu vực II và III tăng, khu vực I giảm
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: D

33
Câu 2. Điền tiếp vào ô trống và nối gạch nối vào sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành
nông nghiệp khu vực Đông Nam Á sao cho hợp lí:

Nông nghiệp Đông Nam Á

Trồng cây Trồng cây công


lương thực nghiệp, cây ăn quả

Lúa Ngô, Cây ăn Chăn Đánh Nuôi


nương khoai, quả nuôi bắt cá trồng
sắn thuỷ, hải
sản

Mức độ nhận thức: vận dụng


Hướng dẫn trả lời
Nông nghiệp Đông Nam Á
.

Chăn nuôi, đánh bắt


Trồng cây lương thực Trồng cây công cá, nuôi trồng thuỷ, hải
nghiệp, cây ăn quả sản

Nuôi
Lúa Lúa Ngô, Cây Cây ăn Chăn Đánh trồng
nước nương khoai, công quả nuôi bắt cá thuỷ,
sắn… nghiệp hải
sản

Cao su Cà phê Hồ tiêu

Câu 3. Phân tích vai trò của nông nghiệp trong phát triển kinh tế-xã hội các
nước Đông Nam Á.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời

34
- Nông nghiệp nhiệt đới vẫn có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh
tế của các nước Đông Nam Á bởi nó vừa cung cấp sản phẩm nông nghiệp duy trì đời
sống hàng ngày của người dân.
- Đông Nam Á có nhiều sản phẩm nông nghiệp là hàng hóa có giá trị trên thị
trường trong và ngoài nước, việc xuất khảu nông sản đem lại nguồn ngoại tệ không
nhỏ cho nhiều quốc gia, tạo điều kiện để phát triển công nghiệp và dịch vụ còn non trẻ
của các nước trong khu vực.
- Phát triển nông nghiệp còn góp phần giải quyết việc làm rộng rãi cho người
lao động.
Câu 4. Tại sao cao su, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều ở các nước Đông Nam
Á?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
Cao su, cà phê và hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á vì
- Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho phát triển
cây cao su, cà phê, hồ tiêu.
- Đất ba dan màu mỡ, đất xám bạc màu chiếm diện tích lớn và phân bố khá tập
trung.
- Khu vực này còn có lịch sử phát triển cây công nghiệp từ lâu đời; người dân có
nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây cao su, cà phê, hồ tiêu.

Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á


Tiết 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Thông tin chung
* Chủ đề: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
* Chuẩn đánh giá: Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) ; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá ; thành tựu
và thách thức của các nước thành viên
II. Nội dung câu hỏi
Câu 1. Điền vào ô trống trong sơ đồ tên các nước thành viên ASEAN

35
5 nước thành
viên sáng lập
(1967)

(1999) (1984)

(1997) (1995)

(1997)

Mức độ nhận thức: nhận biết


Hướng dẫn trả lời

Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin

5 nước thành
Thái Lan viên sáng lập Xinh-ga-po
(1967)

Căm-pu-chia (1999) Bru-nây (1984)

Lào (1997) Việt Nam (1995)

Mi-an-ma (1997)

Câu 2. Chọn các từ thích hợp: "ASEAN; xã hội phát triển; tiến bộ xã hội; hòa
bình ổn định; tổ chức" điền vào chỗ chấm (....) trong các câu sau để thể hiện mục tiêu
của ASEAN:
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá giáo dục và (1)............ của các nước
thành viên
B. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực (2) ............ có nền kinh tế, văn
hoá (3) ............

36
C. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ, giải quyết các vấn đề liên quan đến
mối quan hệ giữa (4) ............ với các nước, khối nước và các (5) ............ quốc tế khác.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
(1) tiến bộ xã hội (4) ASEAN
(2) hoà bình, ổn định (5) tổ chức
(3) xã hội phát triển

Câu 3. Hãy trình bày những thách thức đối với các nước ASEAN.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
- Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế của Xin-ga-po rất cao, thì
ở nhiều nước chỉ số này lại rất thấp (Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam).
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo. Đây là thực trạng ở các quốc gia trong ASEAN,
mặc dù mức độ đói nghèo ở mỗi quốc gia có khác nhau.
- Các vấn đề xã hội phức tạp: đô thị hoá nhanh, vấn đề tôn giáo, sự hoà hợp dân
tộc trong mỗi quốc gia, đào tạo nhân lực, dịch bệnh, thất nghiệp, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí… đòi hỏi các quốc gia ASEAN cần phải
nỗ lực giải quyết.

37

Вам также может понравиться