Вы находитесь на странице: 1из 53

0

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI


TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH
Mô đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013 của
Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề)

Hà Nội, năm 2013


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
.....Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2

LỜI GIỚI THIỆU

Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng
với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói
chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ
thuật theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 26: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện,
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết
hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Chủ biên
Cử nhân: Lưu Văn Núi
3

MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu 2
Chương trình mô đun hàn tự động dưới lớp thuốc 5
Bài 01: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới lớp thuốc 6
(SAW)
1. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW 6
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW 9
3. Vật liệu hàn SAW 13
4. Chế độ hàn SAW 16
5. Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên nhân và đề phòng 19
6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn SAW 20
7. An toàn và vệ sinh phân xưởng 21
8. Kiểm tra 21
Bài 02: Vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ 23
1. Kết nối thiết bị hàn tự động 23
2. Chọn chế độ hàn tự động 23
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc 24
4. Các sự cố thường gặp, công tác an toàn lao động và vệ sinh phân 24
xưởng khi hàn tự động dưới thuốc
Bài 03: Hàn giáp mối vị trí 1G 26
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 26
2. Chuẩn bị vật liệu hàn 27
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi 28
4. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G 29
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn 40
6. Kiểm tra 41
Bài 04: Hàn mối hàn góc vị trí 2F 42
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 42
2. Chuẩn bị vật liệu hàn 43
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi 43
4. Kỹ thuật hàn mối hàn góc vị trí 2F 44
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn 47
6. Kiểm tra 47
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa
4
Tài liệu tham khảo 51

MÔ ĐUN: HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC


Mã mô đun: MĐ 26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Là môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các môn
học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học chuyên môn
nghề từ MH07 đến MĐ18.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập kỹ
năng nghề về phương pháp hàn tự động dưới lớp thuốc.
- Ý nghĩa, vai trò mô đun: Là mô đun có vai trò quan trọng, người học
được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn kim loại bằng phương pháp Hàn tự
động dưới lớp thuốc để phục vụ sán xuất chế tạo các kết cấu quan trọng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như: đóng tàu, xây dựng, cầu đường, sản xuất các chi tiết máy...
Mục tiêu của mô đun:
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới
lớp thuốc bảo vệ;
- Trình bày được kỹ thuật hàn dưới lớp thuốc;
- Nhận biết được các loại thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dưới
lớp thuốc bảo vệ;
- Chuẩn bị được phôi hàn sạch, đúng kích thước đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật;
- Chọn được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu
liên kết hàn;
- Sử dụng được máy hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thành thạo;
- Hàn được các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, đảm bảo độ sâu ngấu, không
rỗ khí ngậm xỉ, ít biến dạng;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
III. Nội dung của mô đun:
1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
5

Số Thời gian
TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
Những kiến thức cơ bản khi hàn tự
1 20 19 0 1
động dưới lớp thuốc (SAW)
Vận hành thiết bị hàn tự động dưới
2 4 1 3 0
lớp thuốc bảo vệ
3 Hàn giáp mối vị trí 1G 16 1 14 1
4 Hàn mối hàn góc vị trí 2F 16 1 14 1
5 Kiểm tra mô đun 4 0 0 4
Cộng 60 22 31 7
6

BÀI 01: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN TỰ ĐỘNG


DƯỚI LỚP THUỐC (SAW)
Mã bài: 26.1
Giới thiệu:
- Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW) nhằm trang
bị cho người học nắm được cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của máy hàn tự
động dưới lớp thuốc.
- Hàn tự động dưới lớp thuốc là phương pháp hàn tự động mà hồ quang hàn,
kim loại nóng chảy được bảo vệ dưới một lớp thuốc.
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dưới
lớp thuốc bảo vệ;
- Trình bày được thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW;
- Trình bày được các loại thuốc hàn SAW, các loại dây hàn SAW;
- Trình bày được các ảnh hưởng của quá trình hàn SAW tới sức khoẻ công
nhân hàn;
- Liệt kê được các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn SAW;
- Nêu được các khuyết tật trong mối hàn khi hàn SAW;
- Nhận biết được các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng
hàn, điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn;
- Chọn được chế độ hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy đinh về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW
Mục tiêu
- Trình bày được thực chất, nguyên lý đặc điểm và công dụng của hàn SAW;
- Giải thích được nguyên lý của hàn SAW;
- Áp dụng tốt vào thực tế sản xuất.
1.1. Thực chất
Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc SAW (Submergede Are Welding) còn
gọi là hồ quang chìm là quá trình hàn nóng chảy mà hồ quang cháy giữa dây hàn và
vật hàn dưới lớp thuốc bảo vệ.
7
Dưới tác dụng nhiệt của hồ quang, mép hàn, dây hàn và một phần thuốc hàn
sát hồ quang nóng chảy tạo thành vũng hàn, dây hàn được đẩy vào vũng hàn bằng
một cơ cấu đặc biệt với tốc độ phù hợp với tốc độ chảy của nó.
Theo độ chuyển dịch của nguồn nhiệt (hồ quang), kim loại bể hàn sẽ nguội
và kết tinh tạo thành mối hàn. Trên mặt vũng hàn và phần mối hàn đã đông đặc
hình thành lớp xỉ có tác có tác dụng tham gia vào quá trình luyện kim khi hàn, bảo
vệ kim loại mối hàn khỏi bị tác dụng ô xy hoá mối hàn, giữ nhiệt cho mối hàn và sẽ
tách khỏi bề mặt mối hàn sau khi hàn. Phần thuốc hàn chưa bị nóng chảy có thể
được sử dụng lại.

Da
âyh

n
Côc
a á
uñöa
daâ
y

Be
ùp

Na
ïptrô
ïdu
ng
Bo
ättrô
ïdu
ng


Vuø
ngh

quang
Ra
én Lo
ûng

Kimlo

ine
àn

Kimlo

imo
á
i Kimlo

ilo
û
n g
haø
n

Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hàn dưới lớp thuốc SAW (Submerged Arc Welding)
Thuốc hàn có tác dụng bảo vệ mối hàn, ổn định hồ quang, hợp kim hoá kim
loại mối hàn và bảo đảm mối hàn có hình dạng tốt;
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc có thể được tự động cả hai khâu cấp dây vào
vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo dọc trục mối hàn. Trong trường hợp
này được gọi là “Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động
hoá khâu cấp dây hàn vào vùng hồ quang, còn khâu chuyển động hồ quang dọc
8
theo trục mối hàn được thực hiện bằng tay được gọi là “Hàn hồ quang bán tự động
dưới lớp thuốc bảo vệ”;
Hàn tự động và bán tự động dưới thuốc có thể ứng dụng dòng điện xoay
chiều hoặc một chiều. Hàn với cực dương (ngược cực) cho độ ngấu lớn nhất, độ
ngấu thấp nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay
chiều. Với tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và
nhỏ nhất khi hàn ngược cực. Chiều rộng của mối hàn khi hàn dòng một chiều
thuận cực thay đổi ít hơn khi hàn ngược cực;
Khi hàn tự động dưới thuốc dùng dây hàn từ 1,8 ÷ 6, cường độ dòng điện
từ 150A ÷ 1500A, điện thế từ 26V ÷ 46V. Khi hàn bán tự động dưới thuốc dùng
dây hàn từ 0,8 ÷ 2, cường độ dòng điện từ 100A ÷ 500A, điện thế từ 22V ÷
38V.
1.2. Đặc điểm
Nhiệt lượng hồ quang rất tập trung và nhiệt độ rất cao cho phép hàn với tốc
độ lớn. Vì vậy phương pháp hàn này có thể hàn những chi tiết có chiều dày lớn mà
không cần phải vát mép;
Chất lượng liên kết hàn cao do bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi tác dụng của
Ôxy và Ni tơ trong không khí xung quanh. Kim loại đồng nhất về thành phần hoá
học. Lớp thuốc và xỉ hàn làm liên kết nguội chậm nên ít bị biến dạng. Mối hàn có
hình dạng tốt, đều đặn, ít bị các khuyết tật như không ngấu, rỗ khí, nứt và bắn toé
kim loại lỏng giảm được công làm sạch bề mặt vật hàn sau khi hàn;
Giảm tiêu hao vật liệu hàn (dây hàn);
Hồ quang được bao bọc kín bởi thuốc hàn nên không làm hại mắt và da của
người thợ hàn. Điều kiện lao động tốt hơn, lượng khói (khí độc) sinh ra trong quá
trình hàn là rất ít so với hàn hồ quang tay;
Giảm thời gian đào tạo thợ hàn;
Dễ cơ khí hoá và tự động hoá trong quá trình hàn.
1.3. Công dụng
Hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ được ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cơ khí chế tạo, cũng như trong sản xuất;
Hàn các kết cấu thép dạng tấm vỏ kích thước lớn, các dầm thép có khẩu độ
và chiều cao, các ống thép có đường kính lớn, các bồn bể, các bình chịu áp lực và
trong công nghiệp đóng tàu v.v…
Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần
sử dụng dòng một chiều cực dương. Hàn với cực âm ít được ứng dụng, trừ những
trường hợp đặc biệt (như hàn trên đệm đồng hoặc đệm đồng - thuốc);
9
Tuy nhiên phương pháp này chủ yếu được ứng dụng để hàn các mối hàn ở vị
trí hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và quỹ đạo không phức tạp;
Phương pháp hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc có thể hàn
được các chi tiết có chiều dày từ vài mm đến hàng trăm mm.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Mục tiêu
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn SAW;
- Giải thích được công dụng của các bộ phận trên máy hàn SAW;
- Vận hành được máy hàn SAW đảm bảo đúng kỹ thuật và an toàn lao động.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Các bộ phận chính của thiết bị hàn - SAW (Submerged Arc Welding) của máy
hàn đa năng DC 400.
Máy hàn hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thường được chế tạo chuyên
dùng ít tính năng nhưng ngày nay với sự phát trển của khoa học do yêu cầu sản
xuất, máy hàn tự động dưới lớp thuốc còn được chế tạo đặc biệt.
Sau đây giới thiệu máy hàn SAW (Submerged Arc Welding) DC 400 là máy hàn đa
năng có thể sử dụng các phương pháp hàn điều chỉnh chế độ hàn cho:
- Hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW)
- Hàn hồ quang tay (SMAW).
- Hàn dây lõi thuốc (FCAW)
- Hàn trong môi trường khí trơ bảo vệ điện cực không chảy (TIG)

H.b
H. a

H.c

Hình 1.2. Thiết bị máy hàn DC 400


10
- H. a - Máy hàn SAW – DC 400
- H . b - Đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400
- H. c - Đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc .

Hình 1.3. Mối hàn tự động dưới lớp thuốc (Submerged Arc Welding)
Trong thiết bị hàn tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang, hành trình
hồ quang, được điều khiển tự động.
- Chi tiết cố định đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép.
- Đầu hàn cố định chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang.
Trong thiết bị bán tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang được điều
khiển tự động. điện cực được nạp qua ống mền đến mỏ hàn, sự điều chỉnh mỏ hàn
theo hướng hàn do thợ hàn điều khiển bằng tay.
Nguồn điện

BIỂU TƯỢNG – CHẾ ĐỘ BIỂU TƯỢNG – CHẾ ĐỘ TAY GẠT - CHẾ ĐỘ


HÀN: GTAW/ FCAW HÀN: SAW HÀN SÂU NGẤU

TAY GẠT CHUYỂN ĐỔI ĐỒNG HỒ: V/A


PHƯƠNG PHÁP HÀN

NÚM ĐIỀU CHỈNH


BIỂU TƯỢNG – CHẾ ĐỘ ĐIỆN ÁP/ DÒNG HÀN
HÀN: SMAW/TIG

CÁP ĐIỀU KHIỂN NÚM ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ


HÀN: SMAW/TIG
CONTRON - LT7

Hình 1.4. Nguồn điện hàn

Bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể
được dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc
song song 2 bộ chỉnh lưu nêu trên, nhưng thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A,
với chu kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ
11
DC 600A có điện áp hồ quang không đổi dòng điện được xác định bằng tốc độ nạp
dây, dòng điện ngắn mạch cao cho phép mồi hồ quang dễ dàng.
Xe hàn (Hình 1.5) xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ dc và hộp giảm tốc,
truyền động các bánh sau bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động,
chiều hành trình được điều khiển bằng công tắc đảo chiều.

Hình 1.5. Xe hàn


Bộ đầu hàn (Hình 1.6)
Bộ phận này gồm thiết bị làm thẳng dây và nạp dây, được thiết kế để làm
thẳng dây khi được tháo ra từ cuộn dây đưa vầo đầu hàn qua ống dẫn. Dây hàn
được cung cấp thông qua động cơ DC với bộ truyền động con lăn, hộp giảm tốc,
con lăn nạp dây. Tốc độ của con lăn nạp dây được điều khiển bằng trên bộ điều
khiển (0.1 – 7.5m/min). Phần dưới của đầu hàn (ống dẫn hướng dây, ngàm kẹp giữ,
ngàm kẹp tiếp điểm) có thể xoay 900. Chất trợ dung được đưa vào phễu chứa qua
ống mềm đến bộ phận phân phối.

Bộ điều
khiển

Thanh dẫn
hướng

H- a H-b
- Hình – a. đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400
- Hình – b. đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc.
Hình 1.6. Bộ đầu hàn
12

TAY GẠT ĐỒNG HỒ


CHẠY TỰ ĐỘNG/ (A/DC); V/DC NÚM ĐIỀU CHỈNH V/DC
TAY

ON/ OFF DÂY ĐI LÊN


TAY GẠT
CHẠY (OF )
DÂY ĐI
XUỐNG
NÚM ĐIỀU
CHỈNH TỐC ĐỘ
RA DÂY
INCHES/MIN PHỄU THUỐC
HÀN

NÚM ĐIỀU KIM


CHỈNH ĐỒNG DẪN HƯỚNG
HỒ A / DC
BÁNH XE

NÚM START RULÔ DÂY HÀN


(KHỞI ĐỘNG) STOP

Hình 1.7. Bộ điều khiển

Bộ điều khiển. (Hình 1.7)


Bao gồm các bộ phận. đồng hồ kỹ thuật để đo tốc độ xe hàn (m/min), vôlt,
ampe kế, chiết áp kế để điều chỉnh tốc độ nạp dây và tốc độ xe, bộ điều chỉnh dây
lên xuống, các công tắc điều khiển chế độ hàn.

Hình 1.8. Đèn chiếu và kim dẫn hướng

Đèn chiếu và kim dẫn hướng (Hình 1.8)


13
Trong hàn SAW, thợ hàn không thể quan sát một cách chính xác vị trí hồ
quang dọc theo đường hàn, kim dẫn hướng được dùng để kiểm tra vị trí đầu hàn
tương ứng với đường hàn, tuy nhiên kim dẫn hướng không hoàn toàn chính xác do
đó có thể dùng đèn chiếu để quan sát dọc theo đường hàn. Bộ phụ tùng này được
lắp vào ổ cắm đặc biệt trên hộp biến áp.

Hình 1.9. Chất trợ dung đóng gói và bộ thu hồi chất trợ dung
Bộ thu hồi chất trợ dung (Hình 1.9)
Trong SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho đầu hàn bị nóng
chảy do nhiệt hồ quang, phàn còn lại cũng có thể giữ nguyên trạng thái, phần chất
trợ dung dư được lấy ra bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng. chất trợ
dung có lẫn xỉ được hút bằng chân không vào thiét bị tách sơ cấp, xỉ được tách ra
khỏi chất trợ dung bằng sàng sau đó chất trợ dung được đưa vào bộ lọc kiểu vải để
lọc lại chất trợ dung.
Thanh dẫn hướng (Hình 1.6)
Xe trượt chuyển động trên thanh này để hàn các đường thẳng.
3. Vật liệu hàn SAW
Mục tiêu:
- Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng của các loại thuốc hàn hồ
quang tự động;
- Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng các loại dây hàn hồ quang
tự động dưới thuốc;
- Sử dụng đúng các loại thuốc hàn đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
3.1. Thuốc hàn
Có tác dụng bảo vệ vũng hàn, ổn định hồ quang, khử Ôxy, hợp kim hoá kim
loại mối hàn và đảm bảo liên kết hàn có hình dạng tốt, xỉ dễ bong.
14
F X X X
(1) (2) (3) (4)
(1) - F (FLUX): thuốc hàn.
(2) - Độ bền kéo tối thiểu.
(3) - Chỉ ra điều kiện nhiệt luyện.
A - AsWelding: Như sau khi hàn.
P - PWHT (Post Weld Heat Treatment): yêu cầu nhiệt luyện sau khi
hàn.
(4): Số chỉ thị minium khi thử impact test (thử va đập).
Z : …………………………………………… Không yêu cầu.
0 : …………………………………………… 00F (- 180c)
2 : …………………………………………… - 200F (- 290c)
4 : …………………………………………… - 400F (- 180c)
5 : …………………………………………… - 500F (- 180c)
6 : …………………………………………… - 600F (- 180c)
8 : …………………………………………… - 800F (- 180c)

Hình 1.10. Thuốc hàn đóng gói


Khi hàn thép các bon thấp, thuốc hàn được sử dụng là loại thuốc hàn nung
chảyAH-348A có đặc tính axít (chứa 41÷44% SiO 2, 34÷38%MnO, 6,5%CaO,
5÷7,5%MgO, 4,5%Al2O3, 4÷5,5%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S, 0,12%P), kết hợp với
dây hàn CB-08 có hàm lượng các bon thấp.
Theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980 thuốc hàn được ký hiệu kết hợp với dây
hàn tương ứng sao cho đạt được cơ tính cần thiết của kim loại mối hàn. Thuốc hàn
được ký hiệu kết hợp với dây hàn như sau: FXXX – EXXX, trong đó chữ X đầu
tiênlà chữ số cho biết độ bền kéo tối thiểu của kim loại mối hàn ki dùng với loại
thuốc hàn tương ứng, bảng 3-1, chữ X thứ 2 cho biết điều kiện nhiệt luyện khi thử
15
mẫu, chữ X thứ 3 có thể là chữ Z hoặc số cho biết nhiệt độ thấp nhất ứng với giá trị
thử độ dai va đập tối thiểu.

Bảng 1.1. Yêu cầu về cơ tính kim loại mối hàn – AWS A5.17-1980
Độ bền kéo, Giới hạn chảy tối Độ dãn dài tương
Thuốc hàn-dây hàn
(Mpa) thiểu, (Mpa) đối, (%)
F6XX-EXXX 415÷550 330 22
F7XX-EXXX 480÷650 400 22
3.2. Dây hàn AWS
Trong hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ, dây hàn
là phần kim loại bổ sung vào mối hàn, đồng thời đóng vai trò điện cực dẫn điện,
gây hồ quang và duy trì sự cháy của hồ quang. Dây hàn thường có hàm lượng Các
bon không quá 0,12. Nếu hàm lượng Các bon cao dễ làm giảm tính dẻo và tăng
khả năng xuất hiện nứt trong mối hàn.
Đường kính dây hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 1,6 ÷ 6
(mm), còn đối với hàn hồ quang bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 0,8 ÷ 2
(mm).
Dây hàn được quấn thành các cuộn có khối lượng từ 5 ÷ 80 kg
E X XX K
(1) (2) (3) (4)
(1):– E (Electrode): Điện cực hàn
(2): - Chữ cái chỉ hàm lượng Mangan
L : ………………………… Low Mn (Mangan thấp)
M : …………………………Medium Mn (Mangan trung bình)
H : ………………………… High Mn ((Mangan cao)
(3) : - Số chỉ hàm lượng Carbon (phần vạn)
(4) : - K (killed): nếu có, chỉ thị rằng thép dây hàn được khử silicon
Khi hàn tự động dưới lớp thuốc thường sử dụng dây hàn có đường kính
3÷5mm, trong khi hàn bán tự động sử dụng dây hàn có đường kính từ 1,2 ÷ 2 mm.
Với các kết cấu quan trọng có thể sử dụng dây hàn CB-08ΓA hoặc dây hàn
CB-10ΓA kết hợp với thuốc hàn nung chảy OCЦ-45 (chứa 38÷44%SiO2,
38÷44%MnO, 6,5% CaO, 2,5%MgO, 5,0% Al2O3, 6÷9%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S,
0,15%P)
Khi hàn thép các bon thấp thường sử dụng dây hàn chứa ít tạp chất và chứa
lượng nguyên tố khử ôxy cao hơn như dây CB-10ΓA, CB-10Γ2A.
16

Hình 1.11. Dây hàn


Bảng 1.2. Quy định loại dây hàn theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980
Ký hiệu %C %Mn %Si %S %P %Cu
Dây hàn có hàm lượng mangan thấp
EL8 0,1 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035
EL8K 0,1 0,25÷0,6 0,05÷0,15 0,035 0,035 0,035
EL12 0,05÷0,15 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035
Dây hàn có hàm lượng mangan trung bình
EM12 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1 0,035 0,035 0,035
EM12K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035
EM13K 0,05÷0,15 0,9÷1,4 0,35÷0,75 0,035 0,035 0,035
EM15K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035
Dây hàn có hàm lượng mangan cao
EH14 0,05÷0,15 0,05÷0,15 0,1 0,035 0,035 0,35
4. Chế độ hàn SAW
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn hồ quang tự động dưới
thuốc;
- Chọn được chế độ hàn hồ quang tự động dưới thuốc theo các kiểu liên kết
hàn và chiều dày vật hàn;
- Đảm bảo tính tư duy sáng tạo trong học tập.
17
Hàn SAW chất lượng mối hàn được xác định bởi loại trợ dung và loại điện
cực và các thông số: cường độ dòng hàn, điện áp hồ quang, tốc độ hành trình, kích
cỡ điện cực, tốc độ cấp nhiệt…
Dòng điện hàn
Dòng điện kiểm soát tốc độ nóng chảy của điện cực, và tốc độ kết tinh mối
hàn, độ ngấu sâu và độ hòa tan kim loại hàn với kim loại nền. Khi dòng điện hàn
tăng nhiệt lượng hồ quang phát sinh tăng, nhiệt lượng chuyển đến vật hàn tăng, làm
tăng độ sâu nóng chảy. Đồng thời dòng điện hàn tăng nên lượng nóng chảy của dây
hàn tăng, nhưng hồ quang chìm sâu vào trong kim loại vật hàn nên chiều rộng của
mối hàn không tăng rõ rệt mà chỉ tăng chiều cao của mối hàn. Dòng điện hàn quá
cao có thể gây cháy thủng kim loại mỏng, bề mặt mối hàn không đều. Nếu dòng
điện hàn quá thấp, độ sâu nóng chảy nhỏ làm cho hồ quang cháy không ổn định độ
ngấu không đủ. Do đó dòng điện phải lựa chọn phù hợp (thiết bị thường có am pe
kế để điều chỉnh dòng hàn một cách chính xác).

Hình 1.12. ảnh hưởng của cường độ dòng điện hàn.


Điện áp hàn
Điện áp hồ quang hay còn gọi điện áp hàn là hiệu điện thế giữa đầu điện cực
hàn và bề mặt vùng kim loại nóng chảy, được đo bằng vôn kế trên máy hàn hay bộ
phận xe hàn, điện áp hồ quang có ảnh hưởng nhất định đến hình dạng mối hàn.
Hồ quang dài, điện thế hồ quang cao sức thổi của nó đến kim loại lỏng sẽ
giảm bớt, do đó khi hàn điện thế hồ quang tương đối cao thì độ sâu nóng chảy có
hơi giảm bớt do hồ quang dài làm cho tính hoạt động của hồ quang tăng lên, như
vậy chiều rộng vùng nóng chảy sẽ tăng lên một cách rõ rệt, mà chiếu cao của mối
hàn thì lại giảm xuống tương ứng. Điều chỉnh tốc độ đưa dây hàn có thể làm thay
đổi được điện thế hồ quang, tăng tốc độ cấp dây hàn thì điện thế hồ quang sẽ thấp,
ngược lại giảm tốc độ cấp dây hàn thì điện thế hồ quang sẽ cao.
18

Hình 1.13. Ảnh hưởng của điện áp khi hàn


Điện áp tăng cao thì sẽ
Tạo ra đường hàn rộng và phẳng;
Tăng tiêu thụ chất trợ dung (thuốc hàn);
Mối hàn dễ bị rỗ khí;
Tăng sự hấp thụ các nguyên tố hợp kim từ chất trợ dung;
Gây rạn nứt mối hàn;
Khó loại bỏ xỉ khi hàn rãnh.
Ngược lại điện áp hồ quang quá thấp thì tạo ra đường hàn nhô cao và hẹp
khó loại bỏ xỉ.
Đường kính dây hàn
Đường kính dây hàn chọn theo chiều dày tấm kim loại nền và kích cỡ mối
hàn mong muốn.
Khi đường kính dây hàn tăng thì mặt cắt cột hồ quang tăng (đường kính cột
hồ quang tăng) còn chiều sâu nóng chảy thì giảm tương ứng. Đường kình dây hàn
giảm thì hồ quang ăn sâu vào kim loại nền do đó mối hàn sẽ hẹp nhưng sâu.
Tốc độ hàn
Đối với dòng điện hàn và hồ quang cho trước, tăng tốc độ hồ quang hoặc tốc
độ hành trình hồ quang sẽ làm giảm độ ngấu sâu, giảm độ bền mối hàn, giảm lượng
nhiệt cung cấp cho một đơn vị chiều dài mối hàn. Tốc độ hàn quá cao xẽ làm giảm
sự nóng chảy giữa kim loại hàn và kim loại nền. Khi giảm tốc độ hàn, độ ngấu sâu
và độ bền mối hàn sẽ tăng lên, nhưng nếu tốc độ quá thấp độ ngấu sâu sẽ giảm, chất
lượng mối hàn và bề mặt mối hàn sẽ giảm rõ rệt.
19

Hình 1.14. Ảnh hưởng của tốc độ hành trình khi hàn.

Tầm với điện cực


Khoảng cách giữa mối hàn và đầu điện cực, tạo thành nhiệt trở. Khoảng đầu
điện cực tới vật hàn càng lớn, lượng nhiệt càng cao, do đó tốc độ hàn càng cao.
Khoảng cách đầu điện cực tới vật hàn thường là10 -15 (mm) cho các đường kính
điện cực 2,0; 2,4 và 3,2 mm.15 - 20 (mm) cho các đường kính điện cực 4,0; 4,8; 5,6
mm.
Tốc độ hàn có thể tăng khoảng 25 – 50% bằng cách tăng khoảng đầu điện
cực, nhưng điều này ít được áp dụng trong công nghiệp.
Tốc độ cấp nhiệt
Tốc độ cấp nhiệt được tính toán theo công thức.

V * A * 60
HIR 
S *1000

Trong đó : HIR – Tốc độ cấp nhiệt KJ/mm.


V – Điện áp hồ quang
A – Dòng điện hàn
S – Tốc độ hành trình hồ quang mm/min
Tốc độ cấp nhiệt có ảnh hưởng đối với cấu trúc vĩ mô của mối hàn và
cấu trúc vi mô của vùng bị ảnh hưởng nhiệt xung quanh mối hàn.
5. Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên nhân và đề phòng
Mục tiêu:
- Trình bày được các loại khuyết tật thường xảy ra khi hàn hồ quang tự đông
dưới thuốc;
- Biết khắc phục các loại khuyết tật thường xảy ra khi hàn hồ quang tự đông
dưới thuốc;
Tuy nhiên các khuyết tật mối hàn có thể do phát sinh ở các quy trình và các
thông số (chế độ hàn) không chuẩn, ở đây chỉ trình bày một số khuyết tật từ những
nguyên nhân khác:
5.1. Rỗ xốp (hình 1.15)
a) Nguyên nhân
Gỉ sắt, dầu mỡ, hơi ẩm trên bề mặt kẽ hàn.
20

hình 1.4.5

Hình 1.15. Mối hàn rỗ xốp


Lớp trợ dung quá mỏng khi hàn có thể nhìn thấy hồ quang.
Các tạp chất tồn tại trong chất trợ dung (do tái tạo) bị nhiễm bẩn
Chất trợ dung bị giữ lại ở phía dưới đường hàn đáy và mặt dưới của mối
ghép.
Hơi ẩm trong chất trợ dung.
b) Biện pháp đề phòng
Triệt để làm sạch mối ghép trước khi hàn;
Điều chỉnh áp lực chất trợ dung phù hợp.
Hệ thống thu hồi chất trợ dung phải có trang bị lọc, để tách khỏi các tạp chất
có hại.
Tẩy bỏ những chất trợ dung ở đường hàn trước.
Bảo quản và sấy khô chất trợ dung trước khi hàn ở nhiệt độ 300 -350 0c trong
một đến hai giờ.
5.2. Các rạn nứt mối hàn (Hình 1.16)
Các rạn nứt ít xẩy ra khi hàn thép C trung bình với chiều dày không quá 10
mmm, khi chiều dày lớn hơn có thể gây rạn nứt mối hàn.
a) Nguyên nhân
Làm nguội nhanh mối hàn.
Biến dạng dư trong mối hàn lớn.
Sự hòa tan kim loại nền và kim loại mối hàn
không tốt.
Hàm lượng H2 trong hồ quang cao.
Độ ngấu sâu mối hàn quá mức.
b) Biện pháp đề phòng Hình 1.16. Mối hàn nứt
Không làm nguội nhanh mối hàn.
Đổi cực tính của điện cực từ dương sang âm.
Tăng đường kính điện cực.
Chuyển phương pháp một điện cực sang hai điện cực.
Hành trình thứ nhất bằng phương pháp hàn tay thay cho hàn SAW.
6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn SAW
Mục tiêu
21
- Mô tả được các ảnh hưởng khói, khí độc tới sức khỏe con người;
- Thực hiện đúng các phương pháp an toàn khi hàn SAW;
- Tuân thủ đúng quy trình công tác an toàn khi hàn SAW.
Khói hàn được sinh ra trong quá trình hàn và mang trong nó các thành phần
có từ điện cực hàn, thuốc hàn, kim loại cơ bản, các chất bám trên bề mặt kim loại
cơ bản và các thành phần khác có trong không khí.
Nguy hiểm gây ra khói hàn được đánh giá theo các quy định chung về khói
công nghiệp đó là xem xét dựa trên tác động của từng thành phần hóa học có trong
nó.
Khói hàn có thể gây các tác động tức thời lên mắt và da, gây chóng mặt,
buồn nôn và dị ứng.
Ví dụ: khói kẽm có thể gây cúm, tiếp xúc với khói hàn trong thời gian dài có
thể gây nhiễm sắt (bụi sắt có trong phổi) ảnh hưởng xấu tới chức năng của phổi.
7. An toàn và vệ sinh phân xưởng
Mục tiêu
- Mô tả được công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng;
- Thực hiện đúng các phương pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng;
- Tuân thủ đúng quy trình công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Chỉ kiểm tra, sửa chữa khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt khỏi máy
hàn.
Điều chỉnh dòng điện hàn và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn.
Sau mỗi ca làm việc cần vệ sinh lau chùi sạch sẽ máy hàn, các thiết bị hàn và
vệ sinh phân xưởng.
8. Kiểm tra
Mục tiêu
- Trình bày được cấu tạo, phương pháp vận hành máy hàn SAW;
- Điều chỉnh được các thông số chế độ hàn SAW;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 1.3. Các nội dung kiểm tra
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
1. Kiến thức Vấn đáp hoặc tự luận
- Cấu tạo, vận hành và nguyên lý làm
việc của máy hàn tự động dưới thuốc
- Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên
nhân và đề phòng.
22

2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi


- Điều chỉnh chế độ hàn sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
3. Thái độ: Thông qua quan sát, theo dõi.
An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,
tính cẩn thận và chính xác.

Câu hỏi và Bài tập


Câu 1: Trình bày thực chất, đặc điểm, công dụng của hàn SAW?
Câu 2: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn SAW?
Câu 3: Trình bày tính năng tác dụng của thuốc hàn, dây hàn SAW?
Câu 4: Trình bày các thông số chế độ hàn khi hàn SAW?

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi


Câu 1: Trình bày nội dung:
- Thực chất;
- Đặc điểm;
- Công dụng của hàn SAW.
Câu 2: Trình bày:
1. Vẽ hình cấu tạo, giải thích đầy đủ các ký hiệu mày hàn tự động dưới
thuốc;
2. Trình bày được nguyên lý làm việc của máy hàn SAW.
Câu 3: Trình bày:
- Tính năng tác dụng của thuốc hàn; dây hàn SAW.
Câu 4: Các thông số chế độ hàn khi hàn SAW.
- Dòng điện hàn.
- Điện áp hàn.
- Đường kính dây hàn.
- Tốc độ hàn.
- Tầm với điện cực.
- Tốc độ cấp nhiệt.
23

BÀI 02: VẬN HÀNH MÁY HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW)
Mã bài: 26.2
Giới thiệu:
Bài này nhằm trang bị cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý
làm việc, vận hành và cách sử dụng, bảo quản của máy hàn hồ quang tự động dưới
thuốc.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật vận hành máy hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW);
- Nhận biết được các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng
hàn, điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn, quá trình hàn liên tục không liên tục;
- Kết nối được thiết bị hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu
liên kết hàn;
- Vận hành, sử dụng được thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo
đúng quy trình quy phạm kỹ thuật;
- Xử lý được một số sai hỏng thông thường khi vận hành, sử dụng máy hàn
tự động dưới lớp thuốc;
-Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1. Kết nối thiết bị hàn tự động
Mục tiêu
- Nhận biết đúng các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Thực hiện đúng kết nối các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Đảm bảo an toàn cho các thiết bị hàn.
Nguyên tắc đấu nối. (Hình 2.1)
2. Chọn chế độ hàn tự động
Mục tiêu
- Nhận biết đúng các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Chọn chính xác các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Tuân thủ đúng các bước lựa chọn chế độ hàn đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Các thông số của chế độ hàn:
24
Dòng điện hàn;
Điện áp hàn;
Đường kính dây hàn;
Tốc độ hàn;
Tầm với điện cực;
Tốc độ cấp nhiệt;
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc
Mục tiêu
- Mô tả được nguyên lý vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc;
- Vận hành, sử dụng được máy hàn tự động dưới thuốc;
- Tuân thủ đúng quy trình vận hành máy hàn tự động dưới thuốc;
Nguyên tắc vận hành
Khởi động máy được tiến hành khi các yêu cầu an toàn đã được kiểm tra mới
được đóng cầu dao điện cho máy hàn;
Việc chuyển đổi phương pháp hàn như hàn SAW, GMAW….chỉ được phép thực
hiện khi máy không có tải (khi không hàn);
Không thực hiện đồng thời các phương pháp hàn một lúc, căn cứ vào dòng
hàn khi chọn chế độ hàn để lựa chọn thời gian % của chu kỳ hàn (100%; 50%;
60%)

SỰ 2.1.
Hình KẾTSơNỐI
đồGIỮA MÁY
kết nối thiếtHÀN VÀSAW
bị hàn
ĐẦU HÀN – KHI THỰC HIỆN QUY TRÌNH HÀN TỰ ĐỘNG

vị trí tay gạt


LT-7
25
4. Các sự cố thường gặp, công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi
_
hàn tự động dưới +
thuốc
L
TRO
CON
CÁP -
VẬT
HÀN
Mục tiêu
- Trình bày được các sự cố thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng
ngừa của máy hàn SAW;
- Khắc phục được một số các sự cố thông thường xảy ra với máy hàn SAW
đảm bảo an toàn lao động.
4.1. Các sự cố
Bảng 2.1. Xử lý các sự cố máy hàn
Sự cố Nguyên nhân Giải pháp
Kiểm tra và đấu nối lại
Đấu nối sai.
theo hướng dẫn sử dụng.
Cầu chì nguồn
Sửa chữa hoặc thay động
cháy và bị đứt Ngắn mạch động cơ quạt.
cơ.
mạch.
Kiểm tra và thay biến thế
Ngắn mạch biến thế
nếu cần thiết.
Đấu nối ổ cắm chuyển đổi điện Kiểm tra và thực hiện đấu
Cầu chì nguồn
áp bị sai. nối lại theo hướng dẫn sử
cháy khi nhấn
dụng.
công tắc hàn.
Ngắn mạch Biến thế Thay biến thế mới.
Cầu chì nguồn Mạch bị hỏng. Thay bảng mạch
cháy sau một thời Cầu chì không đủ công suất. Sử dụng cầu chì đúng công
gian làm việc. suất (xem bảng)
Đấu nối sai. Kiểm tra và đấu nối lại
theo hướng dẫn.
Máy hàn không
cầu chì nguồn bị cháy. Tìm nguyên nhân và thay
có dòng.
thế.
Cáp hàn chưa nối nguồn. Kiểm tra cáp hàn.
Dòng hàn không Điện áp nguồn không ổn định. Kiểm tra điện áp nguồn
ổn định. bằng Vôn kế
Tiết diện cáp quá nhỏ. Thay cáp có tiết diện thích
hợp.
26
Các chỗ nối bị lỏng. Kiểm tra các chỗ nối của
cáp nguồn và mạch điện,
vặn chặt các chỗ nối nếu
cần thiết.
4.2. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi hàn tự động dưới
thuốc
Chỉ kiểm tra, sửa chữa thiết bị khi chắc chắn rằng nguồn điện đã được ngắt
khỏi máy hàn;
Điều chỉnh dòng điện hàn và cực tính chỉ tiến hành khi không hàn;
Sau mỗi ca làm việc cần vệ sinh lau chùi sạch sẽ máy hàn, các thiết bị hàn và
vệ sinh phân xưởng.
Bài tập
1: Kết nối các thiết bị hàn SAW đúng yêu cầu kỹ thuật?
2: Vận hành máy hàn SAW đảm bảo an toàn?
Hướng dẫn Bài tập
1: Trình bày đúng kết nối các thiết bị hàn SAW.
2: Vận hành máy hàn SAW đúng quy trình đảm bảo an toàn.

BÀI 03: HÀN SAW GIÁP MỐI VỊ TRÍ 1G


Mã bài: 26.3
Giới thiệu:
Hàn giáp mối 1G là vị trí hàn tương đối dễ, khi hàn cho năng suất cao, tốc độ
hàn nhanh. Tuy nhiên khi hàn tự động dưới thuốc yêu cầu người thợ hàn cần phải
chuẩn bị thật kỹ càng về các thông số như: mép hàn phải thật bằng phẳng, khe hở
lắp giáp phải đều.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn SAW giáp mối vị trí 1G;
- Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và
chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ an toàn;
- Chọn được chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết
hàn;
- Hàn được mối hàn góc đảm bảo độ sâu ngấu không rỗ khí ngậm xỉ, không
cháy cạnh ít biến dạng kim loại cơ bản;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
27
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Mục tiêu
- Mô tả được các thiết bị, dụng cụ hàn SAW;
- Phân loại đúng các thiết bị, dụng cụ hàn SAW;
- Đảm bảo an toàn lao động.
1.1. Thiết bị
Nguồn điện hàn
Đầu hàn
Bộ điều khiển
Đèn chiếu và kim dẫn hướng
Bộ thu hồi thuốc hàn
Thanh dẫn hướng.
1.2. Dụng cụ
Kìm kẹp phôi
Búa gõ xỉ hàn
Mỏ nết
Giá kẹp phôi
Bàn chải thép.
2. Chuẩn bị vật liệu hàn
Mục tiêu
- Nhận biết được các loại thuốc hàn và dây hàn SAW;
- Phân loại đúng các loại thuốc hàn và dây hàn SAW;
- Đảm bảo an toàn hiệu quả khi lựa chọn các loại thuốc hàn và dây hàn
SAW.
2.1. Dây hàn
Khi hàn tự động dưới lớp thuốc thường sử dụng dây hàn có đường kính
3÷5mm, trong khi hàn bán tự động sử dụng dây hàn có đường kính từ 1,2 ÷ 2 mm.
Với các kết cấu quan trọng có thể sử dụng dây hàn CB-08ΓA hoặc dây hàn
CB-10ΓA kết hợp với thuốc hàn nung chảy OCЦ-45 (chứa 38÷44%SiO2,
38÷44%MnO, 6,5% CaO, 2,5%MgO, 5,0% Al2O3, 6÷9%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S,
0,15%P)
28
Khi hàn thép các bon thấp thường sử dụng dây hàn chứa ít tạp chất và chứa
lượng nguyên tố khử ôxy cao hơn như dây CB-10ΓA, CB-10Γ2A.
Bảng 3.1. Quy định loại dây hàn theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980
Ký hiệu %C %Mn %Si %S %P %Cu
Dây hàn có hàm lượng mangan thấp
EL8 0,1 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035
EL8K 0,1 0,25÷0,6 0,05÷0,15 0,035 0,035 0,035
EL12 0,05÷0,15 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035
Dây hàn có hàm lượng mangan trung bình
EM12 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1 0,035 0,035 0,035
EM12K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035
EM13K 0,05÷0,15 0,9÷1,4 0,35÷0,75 0,035 0,035 0,035
EM15K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035
Dây hàn có hàm lượng mangan cao
EH14 0,05÷0,15 0,05÷0,15 0,1 0,035 0,035 0,35
2.2. Thuốc hàn

Hình 3.1. Thuốc hàn đóng gói


Khi hàn thép các bon thấp, thuốc hàn được sử dụng là loại thuốc hàn nung
chảyAH-348A có đặc tính axít (chứa 41÷44% SiO 2, 34÷38%MnO, 6,5%CaO,
5÷7,5%MgO, 4,5%Al2O3, 4÷5,5%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S, 0,12%P), kết hợp với
dây hàn CB-08 có hàm lượng các bon thấp.
Theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980 thuốc hàn được ký hiệu kết hợp với dây
hàn tương ứng sao cho đạt được cơ tính cần thiết của kim loại mối hàn. Thuốc hàn
được ký hiệu kết hợp với dây hàn như sau: FXXX – EXXX, trong đó chữ X đầu
tiênlà chữ số cho biết độ bền kéo tối thiểu của kim loại mối hàn ki dùng với loại
thuốc hàn tương ứng, bảng 2-2, chữ X thứ 2 cho biết điều kiện nhiệt luyện khi thử
mẫu, chữ X thứ 3 có thể là chữ Z hoặc số cho biết nhiệt độ thấp nhất ứng với giá trị
thử độ dai va đập tối thiểu
Bảng 3.2. Yêu cầu về cơ tính kim loại mối hàn – AWS A%.17-1980
29

Độ bền kéo, Giới hạn chảy tối Độ dãn dài tương


Thuốc hàn-dây hàn
(Mpa) thiểu, (Mpa) đối, (%)
F6XX-EXXX 415÷550 330 22
F7XX-EXXX 480÷650 400 22
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi
Mục tiêu
- Mô tả đúng các kích thước phôi hàn theo bản vẽ;
- Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước, mép hàn phẳng và sạch sẽ;
- Gá đính phôi hàn chắc chắn đúng kích thước yêu cầu.
3.1. Làm sạch mép hàn
Việc làm sạch mép hàn khi hàn tự động dưới lớp thuốc là rất quan trọng ta có
thể tiến hành bằng phương pháp cơ khí hoặc phương pháp hoá học.
3.2 Gá lắp phôi
Vì thể tích kim loại và xỉ lỏng lớn hơn nhiều so với hàn hồ quang tay, việc
chuẩn bị và lắp ráp mép hàn đòi hỏi chính xác hơn nhiều. Công tác lắp ráp cần
được tiến hành bằng đồ gá đặc biệt và đính bằng que hàn chất lượng cao.
4. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G
Mục tiêu
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối 1G bằng công nghệ hàn SAW;
- Hàn được mối hàn giáp mối 1G bằng công nghệ hàn SAW đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và vệ sinh phân xưởng.
4.1. Hàn 1G có tấm lót bằng thép (hình 3.1)

Hình 3.1. Hàn 1G có tấm lót thép


Với kim loại vật hàn, kim loại nóng chảy vào tấm lót, khi đó tấm lót được
gọi là tấm vĩnh cửu. Nếu chỉ lót tạm thời tấm này được loại bỏ sau khi hàn, khoảng
mở đáy thích hợp được dùng để đảm bảo độ ngấu sâu hoàn toàn, khoảng này
thường 1,6 ÷ 4,8 (mm) tùy theo chiều dày mối ghép hàn.
* Kỹ thuật hàn SAW
30
Chế độ hàn từ một phía cho mối hàn giáp mối:
Để đạt được độ ngấu sâu hoàn toàn cho các mối hàn kim loại tấm, thường phải sử
dụng tấm lót tạm thời hay tấm lót vĩnh cửu. Mối ghép thường được hoàn tất bằng
một đường hàn từ một phía, với tấm lót bằng đồng có thể có thể hàn giáp mối
không vát cạnh các thông số của quy trình được nêu bảng sau.

Hình 3.2. Sự bố trí tấm lót bằng thép để hàn giáp mối như sau
Bảng 3.3. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép
chiều dày rãnh đáy đường kính dòng điện áp tốc độ
kim loại nền ( (mm ) điện cực điện (v) mm/s
mm) (mm) (a)
1.6 0 -1 3.2 450 25 45
2.0 0-1 3.2 500 27 33
2.4 0-1.6 3.2 550 27 25
3.6 0-1.6 3.2 650 28 20
Các tấm thép với chiều dày đến 12,7 mm khi hàn giáp mối không vát cạnh có
thể hàn một đường hàn và lót bằng tấm thép.
Đối với các tấm thép dày có thể sử dụng khoảng hở đáy đến 4,8 mm, các
thông số quy trình, trình bày bảng sau:

Hình 3.3. Khoảng hở đáy


Bảng 3.4. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép (TT)
chiều dày rãnh đáy đường kính dòng điện áp tốc độ
kim loại nền (mm) điện cực điện (V) (mm/s)
(mm) (mm) (A)
4.8 1.6 5 850 32 15
6.4 3.2 5 900 33 11
9.5 3.2 5.6 950 33 10
12.7 4.8 5.6 1000 34 8
31
4.2. Hàn 1G có tấm lót bằng đồng (Hình 3.4)
Lót bằng tấm đồng có nhiều ưu điểm, tính dẫn nhiệt cao cho phép nhận nhiệt
nhanh từ vũng hàn nóng chảy, kim loại nóng chảy không hòa tan với vật liệu đồng
do đó tấm này chỉ lót tạm thời khi hàn

Hình 3.4. Tấm lót bằng đồng để hàn SAW


Bảng 3.5. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót đồng
Chiều dày Đường kính Tốc độ
Dòng điện Điện áp
kim loại nền điện cực (mm/s)
(A) (V)
(mm) (mm)
1.6 2.4 350 33 50
2.0 2.4 400 24 42
2.4 3.2 500 30 40
3.6 3.2 650 31 30
4.3. Hàn 1G có tấm lót bằng chất trợ dung ( hình 3.5)
Chất trợ dung dạng hạt khô được đặt ở phía dưới đướng hàn bên trên có đệm
cao su đàn hồi để chất trợ dung tiếp xúc tốt với mặt đáy của đường hàn.
Phổ biến nhất là hàn tự động một phía có đệm thuốc. Thuốc được ép từ phía
dưới của mối ghép nhờ một thiết bị đặc biệt. Đệm thuốc giữ cho kim loại lỏng
không bị chảy khỏi bể hàn. Chất lượng của mối hàn trong trường hợp này phụ
thuộc vào độ chính xác của gá lắp và sự phân bố điều hòa của thuốc. Nếu đệm
thuốc không được ép đủ thì chân mối hàn sẽ bị chảy quá trong khi đó phần mặt
thiếu. Đệm thuốc bị ép quá mạnh gây thếu chân mối hàn.
32
Hình 3.5. Lót bằng chất trợ dung để hàn SAW

Bảng 3.6. Điều kiện để hàn tự động một phía trên đệm thuốc
Chiều Khe hở Đường Ih (A) Uhq Vh Áp lực
dày thép (mm) kính dây (V) (m/h) thuốc
(mm) hàn (mm)
2 0-1 1,6 120 24-28 43,5 0,8
3 0 -1,5 2 275 -300 28-30 44,0 0,8
3 400 -425 25-28 70,0 0,8
5 0 -2,5 2 425 -450 32-34 35,0 1,0-1,5
4 575 -625 28-30 46,0 1,0
8 0- 3,5 4 725-775 30-36 34,0 1,0-1,5
Áp lực tối ưu của đệm thuốc phụ thuộc vào chiều dày thép hàn, kích thước
của bể hàn, điều kiện (chế độ) hàn.vv…Trong thực tế áp lực này được xác định
bằng thực nghiệm.
Khi hàn một phía trên đệm thuốc công tác chuẩn bị hàn đòi hỏi cao hơn hàn
hai phía hoặc hàn một phía nhưng đệm cố định hoặc hàn lót hồ quang tay.
Khi hàn tôn mỏng 2 ÷ 8 (mm) đệm thuốc được ép bằng cách chất thêm tải
trọng trên các tấm tôn hoặc bằng thiết bị ép điện từ.
Bảng 3.7. Điều kiện hàn một phía, một và hai hồ quang trên đệm đồng –
thuốc.
Chế độ hàn Khoảng
Phương Kích thước rãnh Chiều cách giữa
pháp hàn (mm) dày thép Ih Uhq Vh các điện
(m) (A) (V) (m/h) cực (mm)
Hàn dưới 6 660 33 27 -
lớp thuốc 10 840 38 25 -
một hồ 14 930 40 24 -
quang
33

Hàn dưới 12 1- 930 38 36 100


lớp thuốc 2- 720 45
hai hồ 16 1- 930 38
quang 2- 780 48 30 110
19 1- 960 38
2- 780 43 27 110
20 1- 1200 35
2- 850 45 30 120
25 1- 1230 35
2- 930 48 27 120
32 1-1350 35 24 130
2-1100
36 1-1380 37
2-1260 55 22 130
40 1-1500 37
2-1290 55 21 130
Ghi chú: 1/ Đường kính dây hàn
2/ Các số 1 và 2 ở cột Ih chỉ chế độ hàn cho hồ quang thứ nhất và thứ hai.
Bảng 3.8. Bảng điều kiện hàn tự động một phía ba hồ quang trên đệm đồng – thuốc.
Chiều dày thép Chế độ hàn
Vh (m/h)
(mm) Ih (A) Uhq (V)
1-1500 35
25 2-1140 45 42
3-1050 50
1-1450 35
2-1200 45 36
32
3-1200 50
1-1550 35
2-1230 45
36 3-1260 50 33
1-1550 35
2-1300 45
38 33
3-1320 50
Ghi chú: 1, 2, 3 là chế độ hàn cho hồ quang thứ nhất, thứ hai, thứ ba khe hở
1 -2.5 mm.
Để nhận được mối hàn chất lượng cao với chân mối hàn điều hòa và ổn định,
sự hàn một phía được thực hiện trên đệm đồng - thuốc hoặc đệm đồng cần lưu ý
34
rằng trong trường hợp này chất lượng cao của mối hàn chỉ được đảm bảo khi đệm
áp chặt vào thép hàn và khe hở giữa các tấm thép đồng đều.
Sự hàn trên đệm đồng - thuốc cho phép tăng cường độ dòng điện, tăng tốc độ
hàn và có thể hàn với hai, ba dây hàn cùng môt lúc. Đệm đồng dùng cho hàn tự
động một phía là các tấm đồng dài, với chiều rộng 120 mm dày 12 mm có rãnh.
Tấm đệm loại này không cần làm mát bằng nước, thuốc hàn được rải đều một lớp
dày khoảng 5 mm nhằm ngăn ngừa hồ quang tác động trực tiếp lên đồng.
Nhờ ứng dụng các loại đệm với các loại thuốc hàn có tính tạo dáng tốt mà
tốc độ hàn nâng cao, năng suất hàn tăng 1,5 lần so với thuốc hàn bình thường.
Sự hàn không đệm chỉ có thể thực hiện khi gá tôn chặt và không có khe hở,
chiều sâu ngấu mối hàn trong trường hợp này không quá 2/3 chiều dày kim loại
nền, bởi ngược lại que hàn sẽ đánh thủng kim loại nền. Sự hàn một phía được ứng
dụng để hàn các kết cấu mỏng không quan trọng hoặc các kết cấu cho phép mối
hàn không ngấu hết.
4.4. Hàn 1G có hàn lót bằng hồ quang tay
Các tấm có chiều dày 6,4 – 15,9 mm có thể hàn giáp mối không vát cạnh
bằng hai đường hàn, mỗi đường trên một mặt (Hình vẽ 25) đường thứ nhất sử dụng
dòng hàn tương đối thấp để làm nền cho đường thứ hai.
Điều quan trọng là hai đường phải ngấu sâu vào nhau để tránh sự nóng chảy
không hoàn toàn dễ bị ngậm xỉ ở khoảng giữa hai lớp, các thông số được nêu trên

Ñöôø
ng thöù2

Ñöôø
ng haø
n loù
t

Hình 3.6. Hàn 1G có hàn lót bằng hồ quang tay


Bảng 3.9. Chế độ hàn lót
Chiều dày Đường kính
Dòng điện Tốc độ
kim loại nền điện cực Điện áp (V)
(A) (mm/s)
(mm) (mm)
35

6.4 4.0 475 29 20


9.5 4.0 500 33 14
12.7 5.0 700 35 11
15.9 5.0 900 36 9
Bảng 3.10. Chế độ hàn đường thứ hai.
Chiều dày Đường kính
Dòng điện Tốc độ
kim loại nền điện cực Điện áp (V)
(A) (mm/s)
(mm) (mm)
6.4 4.0 575 32 20
9.5 4.0 850 35 14
12.7 5.0 950 36 11
15.9 5.0 950 36 9
Sự hàn một phía thường được áp dụng đối với các kim loại không có khả
năng xảy ra sự quá nhiệt do hàn và các mối hàn không nứt kết tinh. Các kiểu mối
hàn một phía với một đường hàn.

Hình 3.7. Các kiểu mối hàn tự động một phía


1. Giáp mối không khe hở: ( h-.a)
2. Giáp mối có tấm lót không tháo (h-b)
3. Giáp mối đệm thuốc: (h –c)
4. Giáp mối đệm đồng: (h -d)
5. Giáp mối đệm đồng thuốc: (h-e)
6. Giáp mối lót băng hàn tay: (h -f)
Các mối hàn đệm lót vĩnh viễn (không tháo ra) áp dụng cho tôn dày tới 10
mm, tôn mỏng (4 -6 mm) hàn không vát cạnh với khe hở gần như bằng 0.
Tấm lót phải làm từ vật liệu có tính hàn tốt dày 3 -6 mm, rộng 40 -50 mm.
khe hở giữa tấm lót và vật hàn không quá 0,5 – 1 (mm), nếu khe hở lớn có thể sinh
ra khuyết tật ở chân mối hàn như ngậm xỉ, nứt, thủng…
Hàn tự động hai phía với mối hàn giáp mối.
36
Trong những trương hợp ngươì ta có thể thực hiện hàn các mối hàn giáp mối
từ hai phía bởi mối ghép dạng này tốt nhất về công nghệ, kết cấu ít bị biến dạng,
chất lượng mối hàn cao. Khi hàn tự động hai phía đường thứ nhất thực hiện trên
đệm thuốc. Đường thứ hai phía bên kia tiến hành sau khi đánh sạch chân đường
hàn thứ nhất. Kỹ thuật hàn đường thứ nhất dống khi hàn một phía .sự hàn hai phía
của mối ghép không vát cạnh có khe hở đáng được lưu ý hơn cả. Các chế độ hàn
được chọn như nhau để khi hàn hai phía không phải điều chỉnh lại. Chiều cao mối
hàn ít nhất là 3 - 4 mm.
Trong thực tế các mối ghép vát chữ V, X, U cũng được đưa vào tiêu chuẩn
để hàn tự động hai phía dưới lớp trợ dung.
Ngoài đệm thuốc ngưới ta còn sử dụng tấm đệm thép lót khi hàn đường thứ
nhất của mối hàn hai phía không vát mép, kích thước tấm lót rộng 30 -50 mm dày
4 - 6 mm khi hàn đường thứ nhất tấm thép chỉ đóng vai trò giữ thuốc ở khe hở. Khi
đường thứ nhất hàn xong tấm thép được dỡ bỏ để hàn đường thứ hai.
Sự hàn không có đệm của đường hàn thứ nhất chỉ có thể thực hiện khi hai
mép hàn áp khít, nghĩa là khi không có khe hở.
a. các dạng mối ghép chế độ hàn tự động hai phía.

 = 14 mm.

 =14 -20 mm

 = 20 -50 mm.

 = 14 – 50 mm.

Hình 3.8. Các dạng mối ghép


Bảng 3.11. Chế độ hàn tự động hai phía các mối ghép không vát cạnh

Chiều dày Cường độ Điện áp hồ quang (V)


Khe hở Tốc độ hàn
thép dòng hàn
(mm) Xoay chiều Một chiều (+) (m/h)
(mm) (A)
14 3 -4 700 -750 34 -36 32 -34 30
20 4 -5 850 -900 36 -40 34 -36 27
24 4 -5 900 -950 38 -42 36 -38 25
37

30 6 -7 950 -1000 40 -41 - 16


40 8 -9 1100 -1200 40 -41 - 12
50 10 -11 1200 – 1300 44 -48 - 10
Trong mọi trường hợp chế độ hàn được chọn đảm bảo cho mối hàn thứ nhất
ngấu khoảng ½ chiều dày kim loại nền. Mối hàn thứ hai ngấu sâu hơn bằng khoảng
0.65 -0.7 chiều dày kim loại nền.
Tốc độ hàn không vượt quá 45 m/h cho mọi kiểu mối ghép
Bảng 3.12. Chế độ hàn tự động hai phía các mối ghép vát cạnh.
Chiều Kiểu Cường độ Điện áp Tốc độ Đường kính
Đường
dày thép vát hàn hồ quang hàn dây hàn
hàn số
(mm) cạnh (A) (V) (m/h) (mm)
14 V 1 830-850 36 -38 25 5
2 600-620 36 -38 45 5
18 V 1 830 -850 36 -38 20 5
2 600 -620 36 -38 45 5
22 V 1 1050 -1150 36 -40 18 6
2 600 -650 40 -44 45 5
30 V 1 1050 -1250 40 -44 20 6
2 600 -650 36 -38 45 5
30 X 1 1000 -1100 36 -40 18 6
2 900 -1000 36 -38 20 5
34 V 1 1050 -1100 38 -40 21 5
2 830 -850 36 -38 45 5
Hàn tự động hai phía với tốc độ cao.
Trong sản xuất hàng loạt các chi tiết cùng loại với các mối hàn giáp mối, như
ống, thùng panen … tốc độ hàn tự động 1 hồ quang tới 42 – 45m/h là không đủ.
Một trong những biện pháp tăng nhanh tốc độ hàn là ứng dụng một lúc 2
hoặc 3 dây điện cực xếp dọc theo trục mối hàn. Tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa
các hồ quang, chúng có thể tạo thành một bể hàn chung hoặc bể hàn riêng biệt. sự
cung cấp năng lượng cho mỗi hồ quang được thực hiện nhờ các nguồn điện hàn
riêng biệt.
Tuỳ theo số lượng hồ quang cháy đồng thời, có thể phân các quá trình hàn
thành 1 hồ quang, 2 hồ quang, 3 và nhiều hồ quang.
38

+ + ≈ ≈
+
76 65
0
75
55
0 0
45 50 45 55

a. 22 - - 25 13b.

chiều hàn chiều hàn

Hình 3.9. Sự sắp xếp các điện cực khi hàn hai (a) và ba (b) hồ quang
Khi hàn 2 hồ quang điện cực thứ nhất đặt vuông góc với mặt vật hàn nhằm
đảm bảo chiều sâu ngấu cần thiết, điện cực thứ hai đặt nghiêng 1 góc 45 0 (hình 28)
để tạo dáng đúng và đảm bảo đủ chiều rộng mối hàn. Thuốc hàn dùng cho hàn 2, 3
hồ quang với tốc độ cao là thuốc đặc biệt (đá bọt), chẳng hạn AH – 60 (nga).
Hàn tự động 3 hồ quang cho phép nhận được các mối hàn chất lượng và dáng
đẹp với tốc độ hàn với 250m/h. sự sắp xếp điện cực trong trường hợp này (hình
28).
Điện cực thứ nhất và thứ 2 được cấp dòng điện xoay chiều, điện cực thứ 3 –
một chiều ngược cực. Cũng có thể cung cấp dòng điện theo cac phương án khác.
Các phương pháp nói trên ứng dụng để hàn các mối hàn dài của các ống thép
hợp kim thấp đường kính lớn.
Chế độ hàn tự động hai hồ quang
Bảng 3.13. Chế độ hàn tự động hai hồ quang
Chiều Khe Đường Cường độ Điện áp Tốc độ
Vị trí
dày thép hở kính dây hàn hồ quang hàn
xếp dây
(mm) (mm) hàn (mm) (A) (V) (m/h)
8 3–4 3–4 đứng 800 – 850 36 – 40 80
nghiêng 850 – 875 46 – 48 86
8 3–4 4–5 đứng 1500 – 550 45 – 50 120
nghiêng 1000 – 100 42 – 48 120
2000 –
39

14 4–5 5–6 đứng 2100 40 – 42 120


nghiêng 1700 – 56 – 60 120
1800

Chế độ hàn tự động ba hồ quang.


Bảng 3.14. Chế độ hàn tự động ba hồ quang
Mối Tốc độ hàn Hồ quang: 1 Hồ quang: 2 Hồ quang:3
hàn (m/h) Ih (A) Uhq (V) Ih (A) Uhq (V) Ih (A) Uhq (V)
ngoài 200 – 210 850 40 950 40 – 45 1000 48
trong 140 – 145 900 40 – 45 950 40 – 45 ……… ………
ghi chú: đường kính dây hàn là 4mm.
Hàn tự động hai phía với nhiều đường hàn.
Phương pháp này ứng dụng để hàn thép có chiều dày trung bình và lớn (từ
200mm trờ lên) có vát cạnh.
Rãnh hàn được điền đầy bởi càc đường hàn xếp lần lượt. Số lượng các
đường hàn được xác định bởi chế độ hàn. rãnh hàn có dạng chữ X hoặc U đối đầu.
Ưu điểm chính của hàn hai phía có khả năng giảm hoăc loại trừ hoàn toàn
biến dạng hàn, giữ được các kích thước hình học yêu cầu của kết cấu. Hơn nữa,
rãnh vát kiểu chữ X và U có tiết diện ngang nhỏ hơn, vì vậy lượng kim lọai cần
điền đầy trong trường hợp đầu ít hơn trường hợp sau.
Để ngăn kim loại lỏng và xỉ lỏng chảy khỏi rãnh khi hàn các đường đầu cần
ứng dụng các giải pháp kĩ thuật như hàn một phía. Thường dùng nhất là đệm thuốc
hoặc hàn lót bằng hồ quang tay.
Quá trình hàn nhiều đường các mối hàn vát rãnh X và U tiến hành như sau :
- Hàn điền đầy 1/3 ÷1/2 rãnh từ phía thứ nhất ;
- Đánh sạch chân mối hàn;
- Tiến hành hàn phía thứ hai, điền đầy 1/3 ÷ ½ rãnh.
- Hàn kết thúc mối thứ nhất.
- Hàn kết thúc mối thứ hai.
Sau mỗi đường hàn cần đánh sạch xỉ rồi mới tiếp tục hàn đường sau. Chế độ
hàn cho tất cả các đường đều giống nhau.
Bảng 3.15. Chế độ hàn tự động hai phía với nhiều đường hàn
Chiều Đường Số
Kiểu Ih Uhq Vh
dày thép kính dây đường
rãnh vát (A) (V) (m/h)
(mm) hàn (mm) hàn
70 U đối 8 16 1000 – 1050 35 – 40 28
90 đầu 8 22 1000 – 1050 35 – 40 28
40

30 U đối 6 8 900 – 1100 36 - 40 20


đầu
X
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Tuân thủ đúng quy trình kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn.
5.1. Kiểm tra mối hàn
- Phát hiện các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt thường
- Kiểm tra bằng thước đo
- Kiểm tra bằng siêu âm
- Kiểm tra bằng chụp tia X quang.
5.2. Các khuyết tật mối hàn nguyên nhân và cách khắc phục
Bảng 3.16. Các khuyết tật mối hàn nguyên nhân và cách khắc phục
Nội dung Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1. Mối hàn không - Dòng điện hàn yếu - Chọn cường độ dòng điện
ngấu cho phù hợp
- Tốc độ hàn nhanh. - Điều chỉnh tốc độ hàn cho
phù hợp.
2. Khuyết cạnh - Do dòng điện quá lớn - Chọn lại chế độ hàn cho phù
hợp
- Tốc độ hàn nhanh. - Điều chỉnh tốc độ hàn cho
phù hợp.
3. Lỗ hơi - Tốc độ hàn nhanh - Điều chỉnh tốc độ hàn cho
phù hợp
- Thuốc hàn ẩm, hoặc kẽ hàn có- Phải sấy khô thuốc hàn
dầu mỡ trước khi hàn, triệt để công
tác vệ sinh sạch sẽ kẽ hàn.
4. Lẫn xỉ - Dòng điện hàn yếu - Chọn lại cường độ dòng
điện cho phù hợp
- Kẽ hàn không sạch sẽ - Triệt để công tác vệ sinh
sạch sẽ kẽ hàn
41

- Tốc độ hàn nhanh. - Điều chỉnh tốc độ hàn cho


phù hợp.

6. Kiểm tra
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn, phương pháp vận hành máy
hàn, kỹ thuật hàn 1G SAW;
- Hàn được mối hàn 1G SAW đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 3.17. Các nội dung dánh giá kết quả kiểm tra
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
1. Kiến thức: Vấn đáp hoặc tự luận
- Đọc bản vẽ hàn
- Chọn chế độ hàn.
2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi
- Điều chỉnh chế độ hàn 1G sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
- Hàn các mối hàn 1G trên phôi.
3. Thái độ: Thông qua quan sát, theo dõi.
An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,
tính cẩn thận và chính xác.
4. Chất lượng sản phẩm: Đường hàn đúng Quan sát kiểm tra bằng mắt
kỹ thuật, không bị khuyết tật. thường, dùng thước đo mối hàn.

Bài tập và sản phẩm thực hành


Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối 1G bằng công nghệ hàn
SAW?
Câu 2: Hàn mối hàn giáp mối 1G bằng công nghệ hàn SAW ?
Câu 3: Hàn mối hàn giáp mối 1G bằng công nghệ hàn SAW vật liệu thép các
bon thấp có chiều dày δ14 có hàn lót bằng hồ quang tay?
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập
Câu 1: Kỹ thuật hàn
- Chọn đúng chế độ hàn 1G SAW;
- Đúng các thao tác, trình tự hàn.
42
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.
Câu 2: Thực hiện dúng quy trình hàn 1G bằng công nghệ hàn SAW vật liệu
thép các bon thấp có chiều dày δ10 có tấm lót bằng thép.
Câu 3: Thực hiện dúng quy trình hàn 1G bằng công nghệ hàn SAW vật liệu
thép các bon thấp có chiều dày δ14 có hàn lót bằng hồ quang tay.

BÀI 04: HÀN SAW MỐI HÀN GÓC VỊ TRÍ 2F


Mã bài: 26.4
Giới thiệu:
Hàn SAW vị trí góc 2F là vị trí hàn tương đối dễ dàng thực hiện khi hàn có thể
dùng đường kính dây hàn lớn, dòng điện hàn lớn để cho năng suất và hiệu quả cao
độ sâu ngấu tốt mốihàn ít có khuyết tật.
Mục tiêu:
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ an toàn;
- Nhận biết chính xác các loại dây hàn, thuốc hàn;
- Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn chế độ hàn phù hợp chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu liên kết hàn;
- Gá phôi hàn chắc chắn, đúng kích thước;
- Thực hiện hàn mối hàn góc đảm bảo độ sâu ngấu không rỗ khí ngậm xỉ,
không cháy cạnh ít biến dạng kim loại cơ bản;
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn;
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Mục tiêu
- Mô tả được các thiết bị, dụng cụ hàn SAW;
- Phân loại đúng các thiết bị, dụng cụ hàn SAW;
- Đảm bảo an toàn lao động.
1.1. Thiết bị
- Nguồn điện hàn
- Đầu hàn
- Bộ điều khiển
- Đèn chiếu và kim dẫn hướng
- Bộ thu hồi thuốc hàn
- Thanh dẫn hướng.
43
1.2. Dụng cụ
- Kìm kẹp phôi
- Búa gõ xỉ hàn
- Mỏ nết
- Bàn chải thép.
2. Chuẩn bị vật liệu hàn
Mục tiêu
- Nhận biết được các loại thuốc hàn và dây hàn SAW;
- Phân loại đúng các loại thuốc hàn và dây hàn SAW;
- Đảm bảo an toàn hiệu quả khi lựa chọn các loại thuốc hàn và dây hàn
SAW.
- Dây hàn
- Thuốc hàn.
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi
Mục tiêu
- Đọc được và gia công phôi hàn đúng kích thước theo bản vẽ;
- Gá đính phôi hàn chắc chắn đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các điều kiện an toàn lao đông.
3.1. Cắt và gia công phôi
-Chuẩn bị phôi đúng kích thước
- Đảm bảo hình dáng hình học của mối hàn
500
10
200

Hình 4.1. Bản vẽ kích thước phôi hàn


3.2. Gá phôi
44

Hình 4.2. Gá phôi


4. Kỹ thuật hàn mối hàn góc vị trí 2F
Mục tiêu
- Biết lựa chọn chế độ hàn, chuẩn bị mép hàn 2F hàn tự động dưới thuốc có
tấm lót thép, tấm lót bằng đồng, đệm thuốc và hàn lót bằng hồ quang tay;
- Hàn được mối hàn 2F tự động dưới thuốc có tấm lót thép, tấm lót bằng
đồng, đệm thuốc và hàn lót bằng hồ quang tay đảm bảo yeu cầu không có khuyết
tật;
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
4.1. Hàn 2F có tấm lót bằng thép
Chọn chế độ hàn
Bảng 4.1. Chế độ hàn tự động dưới trợ dung các mối ghép chữ T và chồng
vị trí hàn 2F
Đường Cường Điện áp hồ Tốc độ Loại dòng điện và
Cạnh mối
kính dây độ hàn quang (V) hàn cực tính
hàn (mm)
hàn (mm) (A) (m/h)
3 2 200- 25-28 60 một chiều ngược
4 2 220 28-30 55 cực
3 280- 28-30 50 xoay chiều
5 2 300 30-32 55 ’’
3 350 28-30 55 ’’
4 375- 28-30 60 ’’
7 2 400 30-32 28 ’’
3 450 30-32 45 ’’
4 450 32-35 50 ’’
8 5 375- 38 41 ’’
400 một chiều ngược
500 cực
675
720-
750
45
Các mối hàn chữ T và hàn chồng khó thực hiện, thường xẩy ra hiện tượng
hàn một cạnh. Các mối hàn ngang thực hiện đảm bảo tiết diện mối hàn không quá
40 -50 mm2, khi tiết diện lớn hơn cần hàn nhiều đường hàn.
Biện pháp hiệu quả để ngăn chặn kim loại lỏng không bị chảy khi hàn ngang
là giảm chiều dài hồ quang, đồng thời sử dụng tấm lót bằng thép. Hay sự ứng dụng
dây hàn bé, giảm điện áp hồ quang và biện pháp công nghệ khác cho phép mở rộng
công nghệ hàn khi sản xuất.
Công nghệ hàn bán tự động dưới lớp thuốc trợ dung.
Sự hàn tự động không thích hợp với các mối hàn ngắn, gián đoạn và các mối
hàn ở vị trí nghiêng. Trong những trường hợp này hàn bán tự động phát huy hiệu
quả.
Với phương pháp này dây hàn đường kính nhỏ (1,2 -2,5mm) được cấp vào
vùng hàn qua một ống mềm của mỏ hàn. Cũng như trong hàn tự động hồ quang
cháy giữa mút dây và kim loại nền và được bảo vệ bởi lớp trợ dung cấp từ phễu
thuốc gá trên tay cầm mỏ hàn. Sự khác nhau giữa hai phương pháp là ở đây mỏ hàn
do người thợ hàn điều khiển các khuyết tật thường do chiều dài hồ quang thay đổi
để khắc phục nhược điểm này hàn bán tự động được tiến hành với mật độ dòng cao
(100-200 A/mm2).
4.2. Hàn 2F có tấm lót bằng thuốc
Bảng 4.2. Chế độ hàn tự động dưới trợ dung các mối ghép chữ T và chồng
vị trí hàn 2F.
Cạnh mối Đường Cường Điện áp hồ Tốc độ Loại dòng điện và
hàn kính dây độ hàn quang hàn cực tính
(mm) hàn (mm) (A) (V) (m/h)
3 2 200- 25-28 60 một chiều ngược
4 2 220 28-30 55 cực
3 280- 28-30 50 xoay chiều
5 2 300 30-32 55 ’’
3 350 28-30 55 ’’
4 375- 28-30 60 ’’
7 2 400 30-32 28 ’’
3 450 30-32 45 ’’
4 450 32-35 50 ’’
8 5 375- 38 41 ’’
400 một chiều ngược
500 cực
46

675
720-
750
Những đặc trưng so với hàn tự động dưới lớp trợ dung.
1. Dây hàn
Dây hàn có đường kính nhỏ tạo thuận lợi cho việc tập trung nguồn nhiệt và
tăng sức nén của hồ quang trên bể hàn do đó tăng độ ngấu 30-40% so với dây hàn
lớn cùng cường độ, đồng thời làm nóng chảy hiệu quả dây hàn và kim loại nền.
2. Mật độ dòng điện.
Mật độ dòng điện cao trên dây điện cực làm tăng tính ổn định của hồ quang ,
quá trình hàn do đó ổn định và mối hàn hình thành tốt với phạm vi điều chỉnh chế
độ hàn rộng.
3. Để đảm bảo mối hàn thích hợp khi mật độ dòng hàn lớn, cần tăng điện áp hồ
quang. Điều này làm tăng lượng thuốc tiêu thụ và tăng thời gian tương tác giữa kim
loại và thuốc, tức xúc tiến và hoàn thành các phản ứng giữa kim loại và thuốc. Do
vậy luợng Man gan và Si líc trong kim loại mối hàn bán tự động lớn hơn hàn tự
động với dây hàn lớn.
4. Các mối hàn bán tự động có tính chống rỗ và chống nứt cao hơn hàn tự động do
điều kiện thoát khí của bể hàn bán tự động thuận lợi hơn (bể hàn rộng và thoải, khí
thoát mạnh do bị sôi, vùng hàn được bảo vệ tốt do chất trợ dung mịn và thành phần
kim loại mối hàn chứa ít các bon hơn, các điều kiện khử ôxy tốt hơn
5. Có thể dùng các nguồn điện hàn tay cho hàn bán tự động nhờ khả năng ứng dụng
dòng điện hàn nhỏ của hàn bán tự động.
4.3. Hàn 2F có hàn lót bằng hồ quang tay
Để đảm bảo kim loại lỏng không chảy khỏi kẽ hàn khi hàn mối hàn tự động
dưới thuốc ta có thể hàn lót bằng hồ quang tay sau đó mới hàn chính thức.

2
1

1: mối hàn lót bằng hồ quang tay


2: mối hàn chính thức
Hình 4.3. Hàn 2F có hàn lót bằng hồ quang tay
47

Bảng 4.3. Chế độ hàn tự động dưới trợ dung các mối ghép chữ T vị trí hàn 2F
Cạnh mối Đường Cường Điện áp hồ Tốc độ Loại dòng điện và
hàn kính dây độ hàn quang (V) hàn cực tính
(mm) hàn (mm) (A) (m/h)
3 2 200- 25-28 60 một chiều ngược
4 2 220 28-30 55 cực
3 280- 28-30 50 xoay chiều
5 2 300 30-32 55 ’’
3 350 28-30 55 ’’
4 375- 28-30 60 ’’
7 2 400 30-32 28 ’’
3 450 30-32 45 ’’
4 450 32-35 50 ’’
8 5 375- 38 41 ’’
400 một chiều ngược
500 cực
675
720-
750
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Tuân thủ đúng quy trình kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn.
5.1. Kiểm tra mối hàn
- Phát hiện các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt thường
- Kiểm tra bằng thước đo
- Kiểm tra bằng siêu âm
- Kiểm tra bằng chụp tia X quang.
5.2. Sửa chữa các khuyết tật
48
6. Kiểm tra
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn, phương pháp vận hành máy
hàn, kỹ thuật hàn 2F SAW;
- Hàn được mối hàn 2F SAW đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 4.4. Các nội dung kiểm tra đánh giá
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
1. Kiến thức: Vấn đáp hoặc tự luận
- Đọc bản vẽ hàn
- Chọn chế độ hàn.
2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi
- Điều chỉnh chế độ hàn 2F sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
- Hàn các mối hàn 2F trên phôi.
3. Thái độ: Thông qua quan sát, theo dõi.
An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,
tính cẩn thận và chính xác.
4. Chất lượng sản phẩm: Đường hàn đúng Quan sát kiểm tra bằng mắt
kỹ thuật, không bị khuyết tật. thường, dùng thước đo mối hàn.

Bài tập và sản phẩm thực hành


Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối 2F bằng công nghệ hàn
SAW?
Câu 2: Hàn mối hàn giáp mối 2F bằng công nghệ hàn SAW vật liệu thép các
bon thấp có chiều dày δ10 có tấm lót bằng thép?
Câu 3: Hàn mối hàn giáp mối 2F bằng công nghệ hàn SAW vật liệu thép các
bon thấp có chiều dày δ10 có lót bằng hồ quang tay?

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập


Câu 1: Kỹ thuật hàn 2F.
- Chọn đúng chế độ hàn 2F SAW;
- Đúng các thao tác, trình tự hàn.
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.
49
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn 2F bằng công nghệ hàn SAW vật liệu
thép các bon thấp có chiều dày δ10 có tấm lót bằng thép.
Câu3: Thực hiện dúng quy trình hàn 2F bằng công nghệ hàn SAW vật liệu
thép các bon thấp có chiều dày δ10 có lót bằng hồ quang tay.
Bảng 4.5. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Cách thức và thực
Điểm
TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của
Tối đa
đánh giá người
học
I Kiến thức
1 Vật liệu hàn SAW 3
Vấn đáp, đối chiếu
1.1 Dây hàn SAW với nội dung bài 1,5
1.2 Thuốc hàn SAW học 1,5
2 Kỹ thuật hàn SAW 7
2.1 Chuẩn bị phôi Làm bài tự luận, 1,5
đối chiếu với nội
2.2 Thiết bị, dụng cụ, vật liệu. 1,5
dung bài học
2.3 Kỹ thuật hàn SAW 3
2.4 Kiểm tra sửa chữa khuyết tật 1
Cộng: 10 đ
II Kỹ năng
1 Hàn SAW-2F vật liệu thép các Quan sát các thao
bon thấp có chiều dày δ10 có tác, đối chiếu với
4
tấm lót bằng thép bảng hướng dẫn
thực hiện
2 Hàn SAW-2F vật liệu thép các Quan sát các thao
bon thấp có chiều dày δ10 có tác, đối chiếu với
6
lót bằng hồ quang tay bảng hướng dẫn
thực hiện
Cộng: 10 đ
III Thái độ
1 Tác phong công nghiệp Theo dõi việc 4
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ thực hiện, đối 1,5
1.2 Không vi phạm nội quy lớp chiếu với nội quy
1,5
học của trường.
1.3 Tính cẩn thận, tỉ mỉ Quan sát việc
1
thực hiện bài tập
50
2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian
bài tập thực hiện bài tập,
2
đối chiếu với thời
gian quy định.
3 Đảm bảo an toàn lao động và
4
vệ sinh công nghiệp Theo dõi việc
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn thực hiện, đối 1,5
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần chiếu với quy
áo bảo hộ, giày, thẻ học sinh, định về an toàn và 1,5
găng tay len…) vệ sinh công
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng nghiệp
1
quy định
Cộng: 10 đ
51

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU VÀ Ý NGHĨA

Viết tắt Ý nghĩa Ghi chú


1G Hàn giáp mối, ở vị trí bằng.
1F Hàn góc, ở vị trí bằng.
2F Hàn góc, ở vị trí ngang
MĐ Mô đun
AWS Tiêu chuẩn hiệp hội hàn Hoa Kỳ
Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc
SAW
(Submergede Are Welding)
52

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Trương Công Đạt- Kỹ thuật hàn-NXBKHKT-1977.


[2]. Nguyễn Văn Thông- Công nghệ hàn thép và hợp kim khó hàn –KHKT-
2005.
[3]. Ngô Lê Thông - Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 cơ sở lý thuyết)-
NXBGD-2004.
[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding
Foundation (USA) – 1990.
[5]. Chương trình đào tạo chuyên gia hàn quốc tế - Trung tâm đào tạo và
chuyển giao công nghệ Việt Đức – 2006.

Вам также может понравиться