Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
GIÁO TRÌNH
Mô đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013 của
Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề)
Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng
với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói
chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ
thuật theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 26: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện,
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết
hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Chủ biên
Cử nhân: Lưu Văn Núi
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
Lời giới thiệu 2
Chương trình mô đun hàn tự động dưới lớp thuốc 5
Bài 01: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dưới lớp thuốc 6
(SAW)
1. Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW 6
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW 9
3. Vật liệu hàn SAW 13
4. Chế độ hàn SAW 16
5. Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên nhân và đề phòng 19
6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn SAW 20
7. An toàn và vệ sinh phân xưởng 21
8. Kiểm tra 21
Bài 02: Vận hành thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ 23
1. Kết nối thiết bị hàn tự động 23
2. Chọn chế độ hàn tự động 23
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc 24
4. Các sự cố thường gặp, công tác an toàn lao động và vệ sinh phân 24
xưởng khi hàn tự động dưới thuốc
Bài 03: Hàn giáp mối vị trí 1G 26
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 26
2. Chuẩn bị vật liệu hàn 27
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi 28
4. Kỹ thuật hàn mối hàn giáp mối vị trí 1G 29
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn 40
6. Kiểm tra 41
Bài 04: Hàn mối hàn góc vị trí 2F 42
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 42
2. Chuẩn bị vật liệu hàn 43
3. Chuẩn bị phôi hàn và gá phôi 43
4. Kỹ thuật hàn mối hàn góc vị trí 2F 44
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn 47
6. Kiểm tra 47
Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa
4
Tài liệu tham khảo 51
Số Thời gian
TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
số thuyết hành tra*
Những kiến thức cơ bản khi hàn tự
1 20 19 0 1
động dưới lớp thuốc (SAW)
Vận hành thiết bị hàn tự động dưới
2 4 1 3 0
lớp thuốc bảo vệ
3 Hàn giáp mối vị trí 1G 16 1 14 1
4 Hàn mối hàn góc vị trí 2F 16 1 14 1
5 Kiểm tra mô đun 4 0 0 4
Cộng 60 22 31 7
6
Da
âyh
aø
n
Côc
a á
uñöa
daâ
y
Be
ùp
Na
ïptrô
ïdu
ng
Bo
ättrô
ïdu
ng
Xæ
Vuø
ngh
oà
quang
Ra
én Lo
ûng
Kimlo
aï
ine
àn
Kimlo
aï
imo
á
i Kimlo
aï
ilo
û
n g
haø
n
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý hàn dưới lớp thuốc SAW (Submerged Arc Welding)
Thuốc hàn có tác dụng bảo vệ mối hàn, ổn định hồ quang, hợp kim hoá kim
loại mối hàn và bảo đảm mối hàn có hình dạng tốt;
Hàn hồ quang dưới lớp thuốc có thể được tự động cả hai khâu cấp dây vào
vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo dọc trục mối hàn. Trong trường hợp
này được gọi là “Hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động
hoá khâu cấp dây hàn vào vùng hồ quang, còn khâu chuyển động hồ quang dọc
8
theo trục mối hàn được thực hiện bằng tay được gọi là “Hàn hồ quang bán tự động
dưới lớp thuốc bảo vệ”;
Hàn tự động và bán tự động dưới thuốc có thể ứng dụng dòng điện xoay
chiều hoặc một chiều. Hàn với cực dương (ngược cực) cho độ ngấu lớn nhất, độ
ngấu thấp nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay
chiều. Với tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và
nhỏ nhất khi hàn ngược cực. Chiều rộng của mối hàn khi hàn dòng một chiều
thuận cực thay đổi ít hơn khi hàn ngược cực;
Khi hàn tự động dưới thuốc dùng dây hàn từ 1,8 ÷ 6, cường độ dòng điện
từ 150A ÷ 1500A, điện thế từ 26V ÷ 46V. Khi hàn bán tự động dưới thuốc dùng
dây hàn từ 0,8 ÷ 2, cường độ dòng điện từ 100A ÷ 500A, điện thế từ 22V ÷
38V.
1.2. Đặc điểm
Nhiệt lượng hồ quang rất tập trung và nhiệt độ rất cao cho phép hàn với tốc
độ lớn. Vì vậy phương pháp hàn này có thể hàn những chi tiết có chiều dày lớn mà
không cần phải vát mép;
Chất lượng liên kết hàn cao do bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi tác dụng của
Ôxy và Ni tơ trong không khí xung quanh. Kim loại đồng nhất về thành phần hoá
học. Lớp thuốc và xỉ hàn làm liên kết nguội chậm nên ít bị biến dạng. Mối hàn có
hình dạng tốt, đều đặn, ít bị các khuyết tật như không ngấu, rỗ khí, nứt và bắn toé
kim loại lỏng giảm được công làm sạch bề mặt vật hàn sau khi hàn;
Giảm tiêu hao vật liệu hàn (dây hàn);
Hồ quang được bao bọc kín bởi thuốc hàn nên không làm hại mắt và da của
người thợ hàn. Điều kiện lao động tốt hơn, lượng khói (khí độc) sinh ra trong quá
trình hàn là rất ít so với hàn hồ quang tay;
Giảm thời gian đào tạo thợ hàn;
Dễ cơ khí hoá và tự động hoá trong quá trình hàn.
1.3. Công dụng
Hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ được ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cơ khí chế tạo, cũng như trong sản xuất;
Hàn các kết cấu thép dạng tấm vỏ kích thước lớn, các dầm thép có khẩu độ
và chiều cao, các ống thép có đường kính lớn, các bồn bể, các bình chịu áp lực và
trong công nghiệp đóng tàu v.v…
Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần
sử dụng dòng một chiều cực dương. Hàn với cực âm ít được ứng dụng, trừ những
trường hợp đặc biệt (như hàn trên đệm đồng hoặc đệm đồng - thuốc);
9
Tuy nhiên phương pháp này chủ yếu được ứng dụng để hàn các mối hàn ở vị
trí hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và quỹ đạo không phức tạp;
Phương pháp hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc có thể hàn
được các chi tiết có chiều dày từ vài mm đến hàng trăm mm.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Mục tiêu
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn SAW;
- Giải thích được công dụng của các bộ phận trên máy hàn SAW;
- Vận hành được máy hàn SAW đảm bảo đúng kỹ thuật và an toàn lao động.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW
Các bộ phận chính của thiết bị hàn - SAW (Submerged Arc Welding) của máy
hàn đa năng DC 400.
Máy hàn hàn tự động dưới lớp thuốc bảo vệ thường được chế tạo chuyên
dùng ít tính năng nhưng ngày nay với sự phát trển của khoa học do yêu cầu sản
xuất, máy hàn tự động dưới lớp thuốc còn được chế tạo đặc biệt.
Sau đây giới thiệu máy hàn SAW (Submerged Arc Welding) DC 400 là máy hàn đa
năng có thể sử dụng các phương pháp hàn điều chỉnh chế độ hàn cho:
- Hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW)
- Hàn hồ quang tay (SMAW).
- Hàn dây lõi thuốc (FCAW)
- Hàn trong môi trường khí trơ bảo vệ điện cực không chảy (TIG)
H.b
H. a
H.c
Hình 1.3. Mối hàn tự động dưới lớp thuốc (Submerged Arc Welding)
Trong thiết bị hàn tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang, hành trình
hồ quang, được điều khiển tự động.
- Chi tiết cố định đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép.
- Đầu hàn cố định chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang.
Trong thiết bị bán tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang được điều
khiển tự động. điện cực được nạp qua ống mền đến mỏ hàn, sự điều chỉnh mỏ hàn
theo hướng hàn do thợ hàn điều khiển bằng tay.
Nguồn điện
Bộ chỉnh lưu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể
được dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc
song song 2 bộ chỉnh lưu nêu trên, nhưng thường sử dụng bộ chỉnh lưu DC 1200A,
với chu kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tương tự bộ
11
DC 600A có điện áp hồ quang không đổi dòng điện được xác định bằng tốc độ nạp
dây, dòng điện ngắn mạch cao cho phép mồi hồ quang dễ dàng.
Xe hàn (Hình 1.5) xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ dc và hộp giảm tốc,
truyền động các bánh sau bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn được điều khiển tự động,
chiều hành trình được điều khiển bằng công tắc đảo chiều.
Bộ điều
khiển
Thanh dẫn
hướng
H- a H-b
- Hình – a. đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400
- Hình – b. đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc.
Hình 1.6. Bộ đầu hàn
12
Hình 1.9. Chất trợ dung đóng gói và bộ thu hồi chất trợ dung
Bộ thu hồi chất trợ dung (Hình 1.9)
Trong SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho đầu hàn bị nóng
chảy do nhiệt hồ quang, phàn còn lại cũng có thể giữ nguyên trạng thái, phần chất
trợ dung dư được lấy ra bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng. chất trợ
dung có lẫn xỉ được hút bằng chân không vào thiét bị tách sơ cấp, xỉ được tách ra
khỏi chất trợ dung bằng sàng sau đó chất trợ dung được đưa vào bộ lọc kiểu vải để
lọc lại chất trợ dung.
Thanh dẫn hướng (Hình 1.6)
Xe trượt chuyển động trên thanh này để hàn các đường thẳng.
3. Vật liệu hàn SAW
Mục tiêu:
- Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng của các loại thuốc hàn hồ
quang tự động;
- Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng các loại dây hàn hồ quang
tự động dưới thuốc;
- Sử dụng đúng các loại thuốc hàn đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
3.1. Thuốc hàn
Có tác dụng bảo vệ vũng hàn, ổn định hồ quang, khử Ôxy, hợp kim hoá kim
loại mối hàn và đảm bảo liên kết hàn có hình dạng tốt, xỉ dễ bong.
14
F X X X
(1) (2) (3) (4)
(1) - F (FLUX): thuốc hàn.
(2) - Độ bền kéo tối thiểu.
(3) - Chỉ ra điều kiện nhiệt luyện.
A - AsWelding: Như sau khi hàn.
P - PWHT (Post Weld Heat Treatment): yêu cầu nhiệt luyện sau khi
hàn.
(4): Số chỉ thị minium khi thử impact test (thử va đập).
Z : …………………………………………… Không yêu cầu.
0 : …………………………………………… 00F (- 180c)
2 : …………………………………………… - 200F (- 290c)
4 : …………………………………………… - 400F (- 180c)
5 : …………………………………………… - 500F (- 180c)
6 : …………………………………………… - 600F (- 180c)
8 : …………………………………………… - 800F (- 180c)
Bảng 1.1. Yêu cầu về cơ tính kim loại mối hàn – AWS A5.17-1980
Độ bền kéo, Giới hạn chảy tối Độ dãn dài tương
Thuốc hàn-dây hàn
(Mpa) thiểu, (Mpa) đối, (%)
F6XX-EXXX 415÷550 330 22
F7XX-EXXX 480÷650 400 22
3.2. Dây hàn AWS
Trong hàn hồ quang tự động và bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ, dây hàn
là phần kim loại bổ sung vào mối hàn, đồng thời đóng vai trò điện cực dẫn điện,
gây hồ quang và duy trì sự cháy của hồ quang. Dây hàn thường có hàm lượng Các
bon không quá 0,12. Nếu hàm lượng Các bon cao dễ làm giảm tính dẻo và tăng
khả năng xuất hiện nứt trong mối hàn.
Đường kính dây hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 1,6 ÷ 6
(mm), còn đối với hàn hồ quang bán tự động dưới lớp thuốc bảo vệ từ 0,8 ÷ 2
(mm).
Dây hàn được quấn thành các cuộn có khối lượng từ 5 ÷ 80 kg
E X XX K
(1) (2) (3) (4)
(1):– E (Electrode): Điện cực hàn
(2): - Chữ cái chỉ hàm lượng Mangan
L : ………………………… Low Mn (Mangan thấp)
M : …………………………Medium Mn (Mangan trung bình)
H : ………………………… High Mn ((Mangan cao)
(3) : - Số chỉ hàm lượng Carbon (phần vạn)
(4) : - K (killed): nếu có, chỉ thị rằng thép dây hàn được khử silicon
Khi hàn tự động dưới lớp thuốc thường sử dụng dây hàn có đường kính
3÷5mm, trong khi hàn bán tự động sử dụng dây hàn có đường kính từ 1,2 ÷ 2 mm.
Với các kết cấu quan trọng có thể sử dụng dây hàn CB-08ΓA hoặc dây hàn
CB-10ΓA kết hợp với thuốc hàn nung chảy OCЦ-45 (chứa 38÷44%SiO2,
38÷44%MnO, 6,5% CaO, 2,5%MgO, 5,0% Al2O3, 6÷9%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S,
0,15%P)
Khi hàn thép các bon thấp thường sử dụng dây hàn chứa ít tạp chất và chứa
lượng nguyên tố khử ôxy cao hơn như dây CB-10ΓA, CB-10Γ2A.
16
Hình 1.14. Ảnh hưởng của tốc độ hành trình khi hàn.
V * A * 60
HIR
S *1000
hình 1.4.5
BÀI 02: VẬN HÀNH MÁY HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI THUỐC (SAW)
Mã bài: 26.2
Giới thiệu:
Bài này nhằm trang bị cho người học các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý
làm việc, vận hành và cách sử dụng, bảo quản của máy hàn hồ quang tự động dưới
thuốc.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật vận hành máy hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW);
- Nhận biết được các núm chức năng điều khiển máy như: điều chỉnh dòng
hàn, điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn, quá trình hàn liên tục không liên tục;
- Kết nối được thiết bị hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu
liên kết hàn;
- Vận hành, sử dụng được thiết bị hàn tự động dưới lớp thuốc thành thạo
đúng quy trình quy phạm kỹ thuật;
- Xử lý được một số sai hỏng thông thường khi vận hành, sử dụng máy hàn
tự động dưới lớp thuốc;
-Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
1. Kết nối thiết bị hàn tự động
Mục tiêu
- Nhận biết đúng các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Thực hiện đúng kết nối các thiết bị hàn tự động dưới thuốc;
- Đảm bảo an toàn cho các thiết bị hàn.
Nguyên tắc đấu nối. (Hình 2.1)
2. Chọn chế độ hàn tự động
Mục tiêu
- Nhận biết đúng các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Chọn chính xác các thông số của chế độ hàn tự động dưới lớp thuốc;
- Tuân thủ đúng các bước lựa chọn chế độ hàn đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Các thông số của chế độ hàn:
24
Dòng điện hàn;
Điện áp hàn;
Đường kính dây hàn;
Tốc độ hàn;
Tầm với điện cực;
Tốc độ cấp nhiệt;
3. Vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc
Mục tiêu
- Mô tả được nguyên lý vận hành, sử dụng máy hàn tự động dưới thuốc;
- Vận hành, sử dụng được máy hàn tự động dưới thuốc;
- Tuân thủ đúng quy trình vận hành máy hàn tự động dưới thuốc;
Nguyên tắc vận hành
Khởi động máy được tiến hành khi các yêu cầu an toàn đã được kiểm tra mới
được đóng cầu dao điện cho máy hàn;
Việc chuyển đổi phương pháp hàn như hàn SAW, GMAW….chỉ được phép thực
hiện khi máy không có tải (khi không hàn);
Không thực hiện đồng thời các phương pháp hàn một lúc, căn cứ vào dòng
hàn khi chọn chế độ hàn để lựa chọn thời gian % của chu kỳ hàn (100%; 50%;
60%)
SỰ 2.1.
Hình KẾTSơNỐI
đồGIỮA MÁY
kết nối thiếtHÀN VÀSAW
bị hàn
ĐẦU HÀN – KHI THỰC HIỆN QUY TRÌNH HÀN TỰ ĐỘNG
Hình 3.2. Sự bố trí tấm lót bằng thép để hàn giáp mối như sau
Bảng 3.3. Chế độ hàn SAW với mối hàn giáp mối tấm lót thép
chiều dày rãnh đáy đường kính dòng điện áp tốc độ
kim loại nền ( (mm ) điện cực điện (v) mm/s
mm) (mm) (a)
1.6 0 -1 3.2 450 25 45
2.0 0-1 3.2 500 27 33
2.4 0-1.6 3.2 550 27 25
3.6 0-1.6 3.2 650 28 20
Các tấm thép với chiều dày đến 12,7 mm khi hàn giáp mối không vát cạnh có
thể hàn một đường hàn và lót bằng tấm thép.
Đối với các tấm thép dày có thể sử dụng khoảng hở đáy đến 4,8 mm, các
thông số quy trình, trình bày bảng sau:
Bảng 3.6. Điều kiện để hàn tự động một phía trên đệm thuốc
Chiều Khe hở Đường Ih (A) Uhq Vh Áp lực
dày thép (mm) kính dây (V) (m/h) thuốc
(mm) hàn (mm)
2 0-1 1,6 120 24-28 43,5 0,8
3 0 -1,5 2 275 -300 28-30 44,0 0,8
3 400 -425 25-28 70,0 0,8
5 0 -2,5 2 425 -450 32-34 35,0 1,0-1,5
4 575 -625 28-30 46,0 1,0
8 0- 3,5 4 725-775 30-36 34,0 1,0-1,5
Áp lực tối ưu của đệm thuốc phụ thuộc vào chiều dày thép hàn, kích thước
của bể hàn, điều kiện (chế độ) hàn.vv…Trong thực tế áp lực này được xác định
bằng thực nghiệm.
Khi hàn một phía trên đệm thuốc công tác chuẩn bị hàn đòi hỏi cao hơn hàn
hai phía hoặc hàn một phía nhưng đệm cố định hoặc hàn lót hồ quang tay.
Khi hàn tôn mỏng 2 ÷ 8 (mm) đệm thuốc được ép bằng cách chất thêm tải
trọng trên các tấm tôn hoặc bằng thiết bị ép điện từ.
Bảng 3.7. Điều kiện hàn một phía, một và hai hồ quang trên đệm đồng –
thuốc.
Chế độ hàn Khoảng
Phương Kích thước rãnh Chiều cách giữa
pháp hàn (mm) dày thép Ih Uhq Vh các điện
(m) (A) (V) (m/h) cực (mm)
Hàn dưới 6 660 33 27 -
lớp thuốc 10 840 38 25 -
một hồ 14 930 40 24 -
quang
33
Ñöôø
ng thöù2
Ñöôø
ng haø
n loù
t
= 14 mm.
=14 -20 mm
= 20 -50 mm.
= 14 – 50 mm.
+ + ≈ ≈
+
76 65
0
75
55
0 0
45 50 45 55
a. 22 - - 25 13b.
Hình 3.9. Sự sắp xếp các điện cực khi hàn hai (a) và ba (b) hồ quang
Khi hàn 2 hồ quang điện cực thứ nhất đặt vuông góc với mặt vật hàn nhằm
đảm bảo chiều sâu ngấu cần thiết, điện cực thứ hai đặt nghiêng 1 góc 45 0 (hình 28)
để tạo dáng đúng và đảm bảo đủ chiều rộng mối hàn. Thuốc hàn dùng cho hàn 2, 3
hồ quang với tốc độ cao là thuốc đặc biệt (đá bọt), chẳng hạn AH – 60 (nga).
Hàn tự động 3 hồ quang cho phép nhận được các mối hàn chất lượng và dáng
đẹp với tốc độ hàn với 250m/h. sự sắp xếp điện cực trong trường hợp này (hình
28).
Điện cực thứ nhất và thứ 2 được cấp dòng điện xoay chiều, điện cực thứ 3 –
một chiều ngược cực. Cũng có thể cung cấp dòng điện theo cac phương án khác.
Các phương pháp nói trên ứng dụng để hàn các mối hàn dài của các ống thép
hợp kim thấp đường kính lớn.
Chế độ hàn tự động hai hồ quang
Bảng 3.13. Chế độ hàn tự động hai hồ quang
Chiều Khe Đường Cường độ Điện áp Tốc độ
Vị trí
dày thép hở kính dây hàn hồ quang hàn
xếp dây
(mm) (mm) hàn (mm) (A) (V) (m/h)
8 3–4 3–4 đứng 800 – 850 36 – 40 80
nghiêng 850 – 875 46 – 48 86
8 3–4 4–5 đứng 1500 – 550 45 – 50 120
nghiêng 1000 – 100 42 – 48 120
2000 –
39
6. Kiểm tra
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn, phương pháp vận hành máy
hàn, kỹ thuật hàn 1G SAW;
- Hàn được mối hàn 1G SAW đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 3.17. Các nội dung dánh giá kết quả kiểm tra
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
1. Kiến thức: Vấn đáp hoặc tự luận
- Đọc bản vẽ hàn
- Chọn chế độ hàn.
2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi
- Điều chỉnh chế độ hàn 1G sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
- Hàn các mối hàn 1G trên phôi.
3. Thái độ: Thông qua quan sát, theo dõi.
An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,
tính cẩn thận và chính xác.
4. Chất lượng sản phẩm: Đường hàn đúng Quan sát kiểm tra bằng mắt
kỹ thuật, không bị khuyết tật. thường, dùng thước đo mối hàn.
675
720-
750
Những đặc trưng so với hàn tự động dưới lớp trợ dung.
1. Dây hàn
Dây hàn có đường kính nhỏ tạo thuận lợi cho việc tập trung nguồn nhiệt và
tăng sức nén của hồ quang trên bể hàn do đó tăng độ ngấu 30-40% so với dây hàn
lớn cùng cường độ, đồng thời làm nóng chảy hiệu quả dây hàn và kim loại nền.
2. Mật độ dòng điện.
Mật độ dòng điện cao trên dây điện cực làm tăng tính ổn định của hồ quang ,
quá trình hàn do đó ổn định và mối hàn hình thành tốt với phạm vi điều chỉnh chế
độ hàn rộng.
3. Để đảm bảo mối hàn thích hợp khi mật độ dòng hàn lớn, cần tăng điện áp hồ
quang. Điều này làm tăng lượng thuốc tiêu thụ và tăng thời gian tương tác giữa kim
loại và thuốc, tức xúc tiến và hoàn thành các phản ứng giữa kim loại và thuốc. Do
vậy luợng Man gan và Si líc trong kim loại mối hàn bán tự động lớn hơn hàn tự
động với dây hàn lớn.
4. Các mối hàn bán tự động có tính chống rỗ và chống nứt cao hơn hàn tự động do
điều kiện thoát khí của bể hàn bán tự động thuận lợi hơn (bể hàn rộng và thoải, khí
thoát mạnh do bị sôi, vùng hàn được bảo vệ tốt do chất trợ dung mịn và thành phần
kim loại mối hàn chứa ít các bon hơn, các điều kiện khử ôxy tốt hơn
5. Có thể dùng các nguồn điện hàn tay cho hàn bán tự động nhờ khả năng ứng dụng
dòng điện hàn nhỏ của hàn bán tự động.
4.3. Hàn 2F có hàn lót bằng hồ quang tay
Để đảm bảo kim loại lỏng không chảy khỏi kẽ hàn khi hàn mối hàn tự động
dưới thuốc ta có thể hàn lót bằng hồ quang tay sau đó mới hàn chính thức.
2
1
Bảng 4.3. Chế độ hàn tự động dưới trợ dung các mối ghép chữ T vị trí hàn 2F
Cạnh mối Đường Cường Điện áp hồ Tốc độ Loại dòng điện và
hàn kính dây độ hàn quang (V) hàn cực tính
(mm) hàn (mm) (A) (m/h)
3 2 200- 25-28 60 một chiều ngược
4 2 220 28-30 55 cực
3 280- 28-30 50 xoay chiều
5 2 300 30-32 55 ’’
3 350 28-30 55 ’’
4 375- 28-30 60 ’’
7 2 400 30-32 28 ’’
3 450 30-32 45 ’’
4 450 32-35 50 ’’
8 5 375- 38 41 ’’
400 một chiều ngược
500 cực
675
720-
750
5. Kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Tuân thủ đúng quy trình kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn.
5.1. Kiểm tra mối hàn
- Phát hiện các khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt thường
- Kiểm tra bằng thước đo
- Kiểm tra bằng siêu âm
- Kiểm tra bằng chụp tia X quang.
5.2. Sửa chữa các khuyết tật
48
6. Kiểm tra
Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn, phương pháp vận hành máy
hàn, kỹ thuật hàn 2F SAW;
- Hàn được mối hàn 2F SAW đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các biện pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Bảng 4.4. Các nội dung kiểm tra đánh giá
TT Nội dung đánh giá Cách thức thực hiện
1. Kiến thức: Vấn đáp hoặc tự luận
- Đọc bản vẽ hàn
- Chọn chế độ hàn.
2. Kỹ năng: Thông qua quan sát, theo dõi ghi
- Điều chỉnh chế độ hàn 2F sổ, kiểm tra kích thước và chất
- Vận hành máy hàn lượng mối hàn.
- Hàn các mối hàn 2F trên phôi.
3. Thái độ: Thông qua quan sát, theo dõi.
An toàn lao động, vệ sinh công nghiệp,
tính cẩn thận và chính xác.
4. Chất lượng sản phẩm: Đường hàn đúng Quan sát kiểm tra bằng mắt
kỹ thuật, không bị khuyết tật. thường, dùng thước đo mối hàn.