Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
Chương 4
E2 – E1 = A
Tổng quát: Et AM F d s F d s C
M
4.5 – THẾ NĂNG
4.5.2. Quan hệ giữa thế năng và lực thế
Dạng tích phân:
F d s E (M) E ( N)
MN
t t Fd s 0
(C)
E t
Fx x
Dạng vi phân:
E t
Fy F gradE t
y
E t
Fz
z
F hướng theo chiều giảm của thế năng
4.5 – THẾ NĂNG
4.5.3. Các dạng thế năng
Thế năng đàn hồi:
x: độ biến dạng của lò xo
1 2
E t kx C C = 0 khi gốc thế năng ở vị trí lò
2
xo không biến dạng
Thế năng hấp dẫn:
1 r: k/c từ m tới tâm của M.
E t GMm C
r C = 0 khi gốc thế năng ở vô cùng
Thế năng của trọng lực:
r: k/c từ m tới mặt đất.
E t mgh C
C = 0 khi gốc thế năng ở mặt đất.
4.6 – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
4.6.1. Cơ năng và đlbt cơ năng:
•Cơ năng: E = Eđ + Et
•Định luật bảo toàn cơ năng:
•Hệ kín, không có ma sát, chỉ có lực thế thì cơ
năng không đổi.
E d E t const
4.7 – VA CHẠM
4.7.1.Khái niệm va chạm
Raàm
+ +
Va chạm giữa hai vật là hiện tượng hai vật
tương tác với nhau trong khoảng t/g rất ngắn
nhưng động lượng của ít nhất một trong hai
vật biến thiến đáng kể.
4.7 – VA CHẠM
4.7.2. Phân loại va chạm
Va chạm đàn hồi: sau va chạm hình dạng và trạng
thái bên trong của các vật không đổi.
Trái lại là va chạm không đàn hồi.
Khi các vectơ vận tốc của
các vật va chạm nằm trên mp va cham
pháp tuyến va chạm, ta gọi
đó là: va chạm chính diện,
trực diện hay xuyên tâm. Pháp tuyến VC
4.7. VA CHẠM
4.7.3. Các định luật bảo tòan trong va chạm
Giải
4.7.4. Ví dụ về chạm đàn hồi:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1 v1 m1 v'1 m 2 v'2 m1v1 m1v '1 m 2 v '2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn động năng:
m1v12 m1v '12 m 2 v '22 (2)
Theo giả thiết: m 2 v '22 0,36m1v12 (3)
1
Giải (1), (2), (3) ta được: m1 9kg hay m1 kg
9
4 – Ví dụ về va chạm không đàn hồi:
Một hạt có khối lượng m1 = 1g đang chuyển động với vận
tốc 4 (m/s) đến va chạm mềm với một hạt khác có khối
lượng m2 = 3g đang chuyển động với vận tốc 1 (m/s) theo
hướng vuông góc với hạt thứ nhất. Xác định vectơ vận tốc
của 2 hạt sau va chạm.
Giải
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1 v1 m 2 v 2 (m1 m 2 ) v'
v1 3 v 2 4 v'
4 – Ví dụ về va chạm không đàn hồi:
p2 p'
2 2 2
v1 3 v 2 4 v' v1 9v 2 16v '
p1
v12 9v 22 16 9
v' 1, 25 (m / s)
4 4
Vậy, sau va chạm, hai hạt chuyển động với vận tốc v’ =
1,25m/s theo hướng hợp với vận tốc hạt của hạt thứ
nhất một góc :
p1 m1v1 4
tg 530
p2 m2 v2 3
4.7 – PHƯƠNG PHÁP NĂNG LƯỢNG
Ví dụ 1:
• Một thanh mảnh AB, dài L, đang đứng thẳng
trên mặt ngang tại A thì đổ xuống. Tính vận tốc
của điểm B khi nó chạm đất. Xác định điểm M
trên thanh mà vận tốc của nó khi chạm đất
đúng bằng vận tốc khi chạm đất của một vật
thả rơi tự do từ một điểm có cùng độ cao ban
đầu với M.
4.7 – PHƯƠNG PHÁP NĂNG LƯỢNG
Giải:
1 2
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgh G I A
L 1 1 2 2 B
2
mg . mL
2 2 3
3g
hG hM
L
A
v B L 3gL v M h M h M 3g / L
2L
Mà: v M 2gh M Vậy: hM
3
4.7 – PHƯƠNG PHÁP NĂNG LƯỢNG
Ví dụ 2: