Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
Phần mềm Rcad sau khi được AutoDESK mua lại đã được đổi tên thành AutoCAD
structural detailing (ASD).
Khi triển khai một bản vẽ thép trong môi trường AutoCad, các đặc trưng của thanh thép
(như chiều dài, đường kính, số lượng, hình dạng móc neo, chiều dài móc, bán kính bẻ
cong của móc…) hoặc sự phù hợp giữa các thanh thép trên mặt đứng và mặt cắt, hoặc
trong công tác thống kê thép đều phải thực hiện một cách thủ công và rời rạc, do dó dễ
dẫn tới các thiếu sót, nhầm lẫn..
ASD là một phần mềm CAD, trong đó sử dụng các công cụ vẽ để mô tả các thanh thép
là một đối tượng đặc trưng bởi nhiều thông số, và tạo ra khả năng liên kết giữa các đối
tượng với nhau.
1. Bars define
1
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
4. Modify
5. Tools
2
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
6. Reinforcement table
7. Hai thanh công cụ dùng để chèn nhanh coffrage và bản vẽ thép từ các mẫu đã
có sẵn
- Các thanh thép được vẽ bởi lệnh 1,2,3,4 gọi là các thanh thép chính.
o Các thanh thép được vẽ bằng lệnh 1 là các thanh thép dọc trong dầm,
cột, thép chainnage, thép chờ…(thép longitudinal)
o Các thanh thép vẽ bằng 2,3,4 là các thép cad, epin, U, etrier…(thép
transversal)
3
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Các thanh thép được vẽ bởi lệnh 5,7 là các thanh thép rải, thép phân bố, và bị bị
phụ thuộc vào các thanh thép vẽ bằng lệnh 1,2,3,4.
- Các thanh thép vẽ bởi lệnh 11,12 là các thanh thép rải, phân bố nhưng khác lệnh
5,7 ở chỗ : lệnh 5,6 yêu cầu phải có thanh thép gốc được vẽ bởi 1 hoặc 2 hoặc 3
hoặc 4; còn lệnh 11,12 không cần thanh thép gốc.
Cơ sở dữ liệu của tấm TS được chọn tùy theo catalogue của nhà SX, và có thể thay đổi
trong Job preference Codes / Materials
- Các thanh thép được đặt tên thì mới được thống
kê trên trong bảng thống kê.
o Các thanh thép vẽ bằng lệnh 1,2,3,4 thì
dùng lệnh 8 để đặt tên.
o Các thanh thép vẽ bằng 5,7,11,12 thì
dùng lệnh 9 để đặt tên.
4
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Active : nếu tick vào thì số lượng thanh số 1 sẽ được thống kê trong bảng thống
kê.
Chú ý : nếu thanh số 1 xuất hiện đồng thời trên mặt cắt, mặt đứng…thì label nào
được active thì sẽ được tính vào thống kê, các label nào không được active thì không
được thống kê.
Hiện tại, theo sự thống nhất của nhóm thực hiện Rcad, các label trên mặt đứng
của cấu kiện sẽ chọn active, còn các label trên mặt cắt thì không active
- Description style : các style về chiều cao text, màu sắc, layer…về thể hiện
đường ghi chú thép.
- Number : số lượng thanh thép. Có thể nhập dưới dạng biểu thức 2x(2+2) trong
đó dấu nhân là chữ x ( không phải X).
Hiện tại, thống nhất là nhập trực tiếp số lượng thép vào label của thanh thép trên
mặt đứng.
- Diameter : cho phép ẩn/hiện giá trị đường kính thép trên label.
- Length : cho phép ẩn/hiện giá trị chiều dài tổng của thanh thép trên label.
- Steel grade : cho phép ẩn/hiện giá trị cường độ thép trên label.
5
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Shape model : cho phép ẩn/hiện hình dạng thanh thép trên label.
- Reinforcement position : cho phép ẩn/hiện giá trị số hiệu thanh thép trên label.
- Spacing : cho phép ẩn/hiện giá trị khoảng cách giữa các thép phân bố.
- User description in the table : ghi chú do người dùng nhập, sẽ hiển thị trong
bảng thống kê.
- User description in the drawing : ghi chú do người dùng nhập, hiển thị trong
bản vẽ.
- Details : chỉnh sửa chi tiết.
Các thông số Diameter, length, steel grade, shape mode, reinforcement position,
spacing được thiết lập trong Details / Description syntax.
Tab Description elements của các thanh thép vẽ bởi lệnh 1,2,3,4
- Mục 1: Style của số hiệu thép. Đã đúng tiêu chuẩn SVN, không cần quan tâm
phần này.
6
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Mục 4: hình dạng, kích thước dấu tick của đường rải.
Đối với các thanh thép vẽ bằng lệnh 1,2,3,4 : dấu tick này luôn là Oblique.
- Mục 5: style thể hiện cho hình dạng thép thể hiện ở label.(ít khi dùng)
Tab Description syntax : các thông số cho phép thể hiện ở label của thép.
7
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Ô description : có 2 dòng, tương ứng với 2 dòng chú thích ở label. Các dòng chú
thích này phụ thuộc vào lựa chọn ở phần 3 của tab Description elements. Nếu ở
phần 3, chọn là 1 dòng chú thích, thì ở label sẽ chỉ hiện lên 1 dòng của
description.
- Muốn thêm, thay đổi thông số ở dòng nào thì click chọn dòng đó.
- Thêm hoặc bớt 1 thông số bằng cách, tick hoặc bỏ tick rồi ấn vào nút mũi tên để
thay đổi.
- Một thông số có thể có mặt ở cả 2 dòng của label.
- Có thể thêm các thông tin ghi chú bằng cách gõ trực triếp như hình vẽ.
8
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Tab Description elements của các thanh thép vẽ bởi lệnh 5,7
Design of reinforcement spacing : Hiện các con số thể hiện khoảng cách trên đường rải
Dimensions at both line sides : Các con số thể hiện khoảng cách nằm về 2 phía của
đường rải
9
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Add extreme dimension to formwork edges : Thêm vào đoạn dim coffrage
Trong dầm thì tick vào cả 4 ô; trong cột thì bỏ chọn 4 ô này.
- Mục 4 :
o Đối với các thanh thép vẽ bằng lệnh 5 : thì chọn Closed blank hoặc
Closed, trong trường hợp còn lại thì phải tự thêm dấu tick.
o Đối với các thanh thép vẽ bằng lệnh 7 : chọn 2 dấu tick
Trong dầm : None, None
Trong cột : Closed filled, oblique
c) Tỷ lệ của label
- Mặt đứng, mặt cắt ở tỷ lệ nào thì các đường ghi chú thép của nó phải cùng tỷ lệ.
Khi vẽ, tỷ lệ mặc định của các ghi chú này là tỷ lệ của Vue Generale, đưa các ghi chú
này về đúng tỷ lệ bằng cách ấn vào nút Edit tỷ lệ ghi chú thép và nhập giá trị tương
ứng.
10
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Đối với thép vẽ bằng lệnh 5 (thép chấm), cần quan tâm giá trị Distance to
reinforcement : khoảng cách tính từ tâm dot thép tới điểm đầu tiên của đường
ghi chú. Trong trường hợp, mặt cắt có nhiều lớp thép thì con số này cần thay đổi
để đường ghi kích thước đúng với tiêu chuẩn SVN.
11
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Một số trường hợp, ASD bị treo mà chưa kịp lưu lại bản
vẽ thì có thể tìm bản autosave gần nhất trong thư mục
trong Options như hình vẽ
5. Nguyên tắc thể hiện trên bản vẽ RCAD : xem bài tập.
12
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
1.1. Vẽ thanh thép đơn, thẳng : Thống nhất dùng cách này để vẽ thép trong các bản
vẽ RCAD.
13
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
14
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
1.4. Vẽ thép gẫy khúc (nút giao dầm chính, dầm phụ)
15
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Ấn Shape database để xem hình dạng và mã số của thép; chọn xong click OK
Nhập kích thước cho thanh thép : ấn Shape parameters hoặc sau khi insert, dùng
lệnh thay đổi chiều dài thép để nhập kích thước.
16
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
2.1. Vẽ thép cad cho cấu kiên có tiết diện chữ nhật.
17
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
18
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Click sau đó chọn thanh thép dọc cần vẽ. Hộp thoại vẽ thép dọc lên MC xuất
hiện.
Cách 1 : Nên sử dụng.
19
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Với pp này, các dot thép được insert theo số lượng và khoảng cách giữa 2 dot
thép liên tiếp. Lớp bảo vệ = 0.
- Điểm insert Center (nên sử dụng) hoặc Contour
20
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Cách 2 :
- PP này insert dot thép “bám” vào 1 thanh thép đã có trước (thép vẽ bởi lệnh của
Rcad), và được qui định bởi chiều dài đoạn rải.
- Chiều dài đoạn rải có thể là toàn bộ thanh bar,cad,epin (whole bar) hoặc trên
toàn bộ 1 cạnh của thanh bar, cad, epin (whole segment) hoặc trên 1 phần của
thanh bar, cad, epin (segment fragment), hoặc theo 1 đường Polyline.
- Với chiều dài đoạn rải đã xác định như ở trên, thì có thể insert dot thép theo
khoảng cách S giữa tâm 2 dot thép kề nhau hoặc insert theo sô lượng n.
- Thêm, bớt số dot thép bằng cách right-click vào dot thép, chọn modify. Rồi thay
đổi số lượng n.
- Ưu điểm : insert nhanh, các dot thép cách đều nhau.
- Nhược điểm : dãy thép bị chặn bởi 2 điểm đầu cuối, không thay đổi được vị trí
các dot thép.
Cách 3 :
- PP này sử dụng pp insert vào các điểm đặc biệt ( góc cong – Bend), trung điểm
(center) hoặc điểm cuối (end) của 1 cạnh ( segment) hoặc toàn bộ thanh thép
bar, cad, epin (Bar).
- Ưu điểm : có 2 ưu điểm của cách 1 và 2.
21
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
22
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Hướng nhìn ( Viewing DIRECTION) : hướng nhìn là cố định, ko phụ thuộc hệ tọa
độ của AutoCAD.
o Hướng 1 : hướng nằm ngang
o Hướng 2 : hướng thẳng đứng
o Hướng 3 : hướng nhìn vuông góc với cạnh được chọn.
- Với hướng nhìn 1,2 nếu sau khi rải thép mà ta rotate thanh thép gốc các thép
rải cũng bị thay đổi.
- Với hướng nhìn 3 : hướng nhìn luôn vuông góc với cạnh được chọn các thép
rải không bị ảnh hưởng.
23
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
24
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
VD : với thép sàn như trên, nếu chọn vùng rải thép bắt đầu từ điểm P1 thì Support width
là 25, cover là 15; nếu chọn vùng rải thép tính từ điểm P2 thì Support width là 0, cover
là -10.
- Thép phân bố trên gối trung gian, thép chờ trong tường, dầm…
25
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
26
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
6.2. Modify
- Sau khi chọn vùng phân bố của thép, cửa sổ Reinforcement xuất hiện.
- Tab Reinforcement type :
- Tab Shape :
27
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Tab Opening : chi tiếp thép tại vị trí lỗ trong sàn, tường.
o Hình dạng, kích thước thanh thép tại vị trí bên trái, bên phải lỗ.
o Hook : góc bẻ cong, chiều dài móc thanh thép ở bên trái, bên phải lỗ.
- Tab detailing options : các cách bố trí thép : đều, cắt ½ số thanh thép, sole.
28
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Tab reinforcement lap : chiều dài nối chồng, vị trí nối chồng.
Khi ô sàn không vuông, các thanh thép sẽ có chiều dài khác nhau, thì có thể gom lại
thành 1 vài nhóm sao cho chiều dài thanh thép bằng nhau.
29
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
8. Vẽ thép TS
- Qui định hiện tại của công ty :
o Với thép tường : thường biểu diễn cả 2 lớp thép trên cùng một bản vẽ.vẽ
hình dạng tấm TS phân bố trên mặt tường, sau đó dùng đường ghi chú
thép để chú thích về số lượng tấm, loại TS ( 25C, 40, 65C…), kích thước
tấm, vị trí của tấm TS ( NI-NE, NI-NS, NI1, NI2..)
o Với thép sàn : biểu diễn mỗi lớp thép NI-NS ở 2 bản vẽ riêng.
- Trong RCAD : mỗi lần vẽ thép tấm TS thì tấm TS đó, chỉ được gán vào một trong
các lớp thép : internal hoặc external ( với tường) hoặc top hoặc bottom ( với
sàn). Sự phân biệt top/bottom/internal/external do người dùng qui định.
o Với tường, nếu 2 lớp thép internal/external giống nhau, thì vẫn có thể thể
hiện cả 2 lớp thép trên cùng 1 bản vẽ bằng cách nhân đôi số lượng TS.
o Với sàn, thể hiện 2 lớp thép thành 2 bản vẽ riêng.
o Trong trường hợp thép tường (sàn) mà lớp internal(top) hoặc lớp
external(bottom) mà có nhiều hơn 1 lớp thép TS, và TS khác nhau thì
phải tìm 1 cách thể hiện khác.
30
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Phần 2 : Các cách để chọn đường bao của ô sàn sẽ rải TS.
Phần ở giữa :
- Wire fabric distribution : cách phân bố thép TS.
o Automatic : RCAD tự động tính ra kích thước TS phù hợp với đường biên
sàn đã chọn.
o Manual : Người dùng tự phải tính kích thước lưới TS.
- Definition :
o Distribution region : định nghĩa vùng vừa chọn ở phần 2 là vùng rải thép.
o Openning : định nghĩa lỗ mở trên sàn, tường.
31
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Type : loại TS
- Cover : lớp bảo vệ
- Steel grade : loại thép TSHA : TS haut adhence ; TSL : TS rond lisse
- Bent wire fabric side : mặt cắt theo phương cạnh ngắn hoặc dài của tấm TS.
Trong trường hợp, chiều dài mặt cắt lớn hơn kích thước cạnh của TS thì TS tự
động được chia thành các tấm nối chồng lên nhau.
32
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Mục 1 : Phân bố tấm TS tùy ý, người dùng tự định ra các kích thước của tấm
TS, chiều dài đoạn chồng, bằng cách nhập trực tiếp vào các ô L1, S1… tuy
nhiên chiều dài L1,L2, S1, S2.. không được vượt giá trị đã chọn ở Bent wire
fabric side.
o Khi không tick vào ô Indentical lengths of a lap splice : thì chiều dài
đoạn chồng S1, S2.. do người dùng tự chọn.
o Khi tich vào ô Indentical lengths of a lap splice : thì chiều dài đoạn
chồng S1, S2…sẽ được gán các giá trị bằng nhau, và bằng giá trị S, tính
theo hoặc m
- Mục 2: Rcad tự động phân bố thép TS lần lượt từ điểm định vị P1 sang P2, chiều
dài đoạn nối chồng được lấy bằng nhau và phân bố cho tới khi hết phạm vi đặt
tấm TS. Lúc này, không thể nhập hoặc thay đổi các giá trị ở trong ô 8.
- Mục 3 : Rcad tự động phân bố thép TS lần lượt từ 2 điểm định vị P1, P2 vào
phía giữa của vùng rải; chiều dài đoạn nối chồng được lấy bằng nhau. Lúc này,
không thể nhập hoặc thay đổi các giá trị ở trong ô 8.
- Mục 4 : Rcad tự động phân bố thép TS lần lượt từ trung điểm của P1 và P2 ra 2
phía của vùng rải; chiều dài đoạn nối chồng được lấy bằng nhau. Lúc này, không
thể nhập hoặc thay đổi các giá trị ở trong ô 8.
- Mục 5 : Rcad tự động phân bố thép TS theo nguyên tắc : đảm bảo đoạn nối
chồng và kích thước tấm TS chia sao cho là đều nhau. Lúc này, không thể nhập
hoặc thay đổi các giá trị ở trong ô
- Mục 6 : Chỉ khi sử dụng pp rải ở Mục 1, thì mục 6 mới có tác dụng. Mục 6 cho
phép đảo lại chiều bố trí thép TS.
33
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Mỗi lần rải thì chỉ chọn được 1 TS trên mặt cắt để rải
- Khi bề rộng vùng rải lớn hơn kích thước cạnh còn lại của TS thì nó tự động bổ
sung thêm TS, với chiều dài nối chồng như đã chọn ở Lap splice. Và trên mặt
cắt tự động chèn thêm ghi chú cho tấm TS mới.
34
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Đối với sàn, tường thì người vẽ phải chủ động chia sàn, tường thành các vùng
để bố trí TS sao cho hợp lý.
- VD : với tường hoặc ô ô sàn với lớp thép dưới gồm 2 lớp TS.
35
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Bấm vào menu, chọn thanh thép cần sửa hoặc select các thanh thép và bấm chuột
phải, chọn Modify.
- Nút Matchproperties : giống lệnh matchproperties của Cad. Sau khi
matchproperties, 2 thanh thép sẽ giống hệt nhau về đk, lớp bảo vệ, loại thép; còn lại
góc bẻ móc, chiều dài móc giữ nguyên.
- Nếu select nhiều thanh và modify cùng lúc : Do các thông số của thanh thép khác
nhau, nên các ô đk, góc cong, chiều dài móc..bị trống. Nếu chỉnh sửa thông số nào
thì 2 thanh thép sẽ giống nhau về thông số đó. Các thông số không bị chỉnh sửa khì
vẫn sẽ giữ nguyên như ban đầu.
- Chỉ modify nhiều thanh thép cùng lúc nếu chúng là cùng loại ( cùng là thép bar,
cùng là cad, epin…)
36
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Ấn menu, chọn dot thép cần modify hoặc chọn dot thép rồi chuột phải, chọn modify
- Có thể chèn thêm 1 hoặc nhiều dot thép, hoặc xóa dot thép..
37
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- ½ : đang ở vị trí của zone 1 trong tổng số 2 zone. Ấn mũi tên để chuyển qua
các zone khác. Khi chỉnh sửa ở zone nào thì trên bản vẽ, zone đó được
“đánh dấu”.
- Angle : Góc nghiêng của cad,epin so với phương phân bố thép.
- Các con số 3,5 là khoảng cách giữa cad,epin đầu tiên của zone này so với
cad,epin đầu tiên của 2 zone bên cạnh. Dấu tick ở 2 bên cho dùng để cố định
các giá trị này.
- Chỉnh sửa về bước rải S, số lượng n
- Insert hoặc delete cad, epin…Mỗi lần chỉ insert, delete được 1 cad, sau khi
insert nếu thay đổi n hoặc S thì các cad, epin vừa insert sẽ bị mất đi.
38
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
b. Theo module
c. Theo Caquot
- Initial spacing : bước đai đầu tiên; Maximum spacing : bước đai lớn nhất.
- Lap length : tổng chiều dài đoạn rải.
39
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
40
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Bar shape : Chỉnh sửa thể hiện cho thép thanh, thép cad.
41
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Đối với các thanh thép bar, cad, epin : khi chọn thanh thép, các điểm grid hiện
lên. Trong đó 2 điểm p1, p2 là định vị thanh thép, có thể thay đổi chiều dài thép
bằng cách kéo điểm này; 2 điểm mũi tên hình tam giác là điểm đánh dấu vùng
thể hiện của thanh thép, nếu kéo 2 điểm này về vị trí 2 đường thẳng thì kết quả
như trên hình vẽ, các thông số về chiều dài, góc cong, chiều dài móc của thanh
thép vẫn giữ nguyên.
a. TS trên mặt đứng, TS rải từ mặt cắt lên mặt đứng (vùng 2):
- Exact : thể hiện đầy đủ từng tấm TS trên mặt đứng, mặt cắt.
- Group : các tấm TS giống nhau được thể hiện chung.
- Simplified : ???
b. TS trên mặt cắt (vùng 1): giống thép bar ( xem 2.1)
c.
42
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Ấn B , enter để đổi Base point, nhập chiều dài thanh thép, enter.
43
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
Gồm 3 nhóm :
Tạo các bảng thống kê cho thép bar
Tạo bảng thống kê cho thép TS
Update và xuất bảng thống kê sang word, excel.
- 2: Tạo bảng thống kê thép theo cấu kiện (sử dụng chức năng quản lý cấu kiện)
- 3: Bảng thống kê tổng. Các tùy chọn Selection / All
o All : thống kê tổng cho tất cả các thanh thép được đánh số
o Selection : các tùy chọn Position no / Reinforcement / Table
Position no : nhập các số hiệu thép cần thống kê tổng
Reinforcement : chọn các thanh thép cần thống kê tổng
Table : chọn các bảng thống kê thép để thống kê tổng.
2. Thống kê thép TS
- 5: Tạo bảng thống kê thép TS. Các tùy chọn : All / Selection / Position no
o All : Thống kê tất cả các tấm TS trên bản vẽ
o Selection : Chọn các tấm TS cần thống kê.
o Position no : Nhập các số hiệu các tấm TS cần thống kê. Vd : 5,7-10,25 :
sẽ thống kê các số hiệu 5,7,8,9,10,25.
- 6: Thống kê tổng khối lượng TS. Các tùy chọn Selection / All
o All : thống kê tổng cho tất cả các tấm TS.
o Selection : chọn các tấm TS cần thống kê tổng.
44
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- Chú ý : Sự update bảng thống kê phụ thuộc vào các tùy chọn khi tạo bảng thống
kê ở mục 1 và 2.
o Nếu chọn All : khi update, các thanh thép cũ bị thay đổi hoặc xóa đi sẽ đc
cập nhật trên bảng thống kê. Các thanh thép mới vẽ thêm cũng tự động
được thêm vào bảng.
o Nếu chọn Selection hoặc Position no : khi update chỉ cập nhật sự thay
đổi cho các thanh đã được Selection, các thanh mới vẽ thêm, không
thuộc selection sẽ không được update.
4. Xuất bảng thống kê sang word, excel
Mục 8 : Xuất bảng thống kê sang word hoặc excel.
- 1 : chỉnh tỷ lệ của ghi chú thép. Lệnh này chỉ có tác dụng với các đường ghi chú
của Rcad. Tỷ lệ mặc định của đường ghi
chú thép theo tỷ lệ của viewport đang được
active.
o Viewport đang active được biểu diễn
bởi nét liền.
o Tỷ lệ hiện tại của ghi chú thép là tỷ lệ
của viewport đang active.
- 2 : Tạo viewport mới. Chú ý, khi tạo
viewport, tất cả các đối tượng của cả
AutoCAD và Rcad nằm trong vùng viewport
( text, dim, ghi chú thép..) sẽ có thể bị thay
đổi do sự khác nhau giữa tỷ lệ của viewport
đang active và viewport vừa tạo. Do đó, khi
tạo viewport, nên tạo ở 1 vùng trống, sau đó
move vào khu vực hình vẽ; các text, dim thì
nên dùng lisp của SVN để insert theo đúng
tỷ lệ; các đường ghi chú thép thì dùng lệnh
ở mục 1 để đưa về đúng tỷ lệ.
o Viewport của Rcad hiển thị trong
model và được insert vào layout.
45
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
46
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- 4: Tạo mặt cắt : Rcad tự động cắt ra mặt cắt, tuy nhiên, chỉ cắt được tại các vị trí
có thép phân bố của cad,epin… hoặc thép TS. Các mặt cắt chỉ hiện lên hình
dạng của thép cad, epin.. hoặc TS; không hiện ra các thép dọc nằm trong thép
cad. Khi dùng công cụ này, rcad tự động tạo thêm cấu kiện như trong phần quản
lý cấu kiện.
- 5 : copy view ??
- 6 : sửa chữa cơ sở dữ liệu của thép bar hoặc thép TS
- 7 : quản lý số lượng các thanh thép, không tạo thêm cấu kiện như mục 3.
- 8 : Xem thông tin thép. Ấn lệnh này, move chuột vào vị trí thanh thép, các thông
số của thanh thép sẽ hiện lên.
- 9 : Quản lý số hiệu của thanh thép, tấm TS. Số hiệu của thanh thép có thể thay
đổi bằng cách chuột phải vào từng label của thép, chọn modify và nhập trực tiếp
vào ô number. Tuy nhiên, theo cách này, mỗi lần chỉ thay đổi được một số hiệu
thép. Dùng mục 9 để thay đổi hàng loạt. Các tùy chọn Bars / Wire fabrics
Shift / Consolidation / Indentical reinforcement
o Shift : dồn số hiệu của thép theo phương pháp tịnh tiến.
Shift of numbering from position number<1>: 2
các số hiệu lớn hơn hoặc bằng 2 sẽ bị thay đổi
Position 2 will be changed to : 50
Số 2 sẽ đổi thành số 50, đồng thời các số thứ tự sau số 2 sẽ tự động tăng
tịnh tiến (vd 3 3+(50-2)=51; 4 4+(50-2)=52;
Nguyên tắc dồn số : các số thứ tự thép được dồn tịnh tiến cùng tăng
hoặc cùng giảm. Các số thứ tự trước khi đổi và sau khi đổi không có
số hiệu nào trùng nhau thì mới đổi được.
o Indentical reinforcement : nhận dạng trên toàn bản vẽ các thanh thép
giống nhau và đánh chung 1 số hiệu thép cho các thanh thép này. Số hiệu
thép là số hiệu nhỏ nhất của các thanh giống nhau. ( vd các thanh 3, 7,15
giống nhau sẽ được ghi chú thành số 3).
- 10 : Tìm kiếm vị trí của thanh thép, tấm TS trên bản vẽ.
- 11 : Explode đối tượng.
- 12 : Máy tính.
- 13 : Save model của Rcad sang format của AutoCad. Các đối tượng của Rcad bị
explode thành line, polyline…
- 14 : Các thông số trong Options
o General settings : các thiết lập về file template và workspace cho ASD
steel, reinforcement và formwork.
47
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
48
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
- 15 : Jobs preference : các tùy chọn của Rcad về Code, Units, style…
49
SVNROHN – AutoCAD Structural Detaling
50