Вы находитесь на странице: 1из 284

Chương 8

PHƯƠNG PHÁP THỤC NGHIỆM


VỂ Sự PHÁ HOẠI KHỐI ĐẤT

8.1. TÌ LÊ MÔ HÌNH VÀ S ự TƯONG T ự TĨNH Lực HỌC

Sự phá hoại khối đất có ihế thực hiện bằng thí nghiộm mô hình. Mô hình thí nghiệm có
kích thước ihu nhỏ so với công trình thực tế, ví dụ thu nhỏ với tỉ lộ 1 ; 50. Tính chất địa kĩ
thuật cúu dấi ilủiiii cho mô hình và dđl íliực, ví dụ t r ọ n g lượng đơn vị (y), góc ma sát trong
((p), lực dính đơn vị (c)... cũng phái tuân theo mộl quy tắc nhất định về tỉ lệ. Mọi tỉ lệ về
hình học cúa m ò hình vứi còn g irình thực, mọi ti lệ về các chí tiêu địa kĩ thuật cúa đất làm
mó hình vứi đâì thực phái được chọn thích đáng mới đám bảo mọi sự tương tự về tình lực
họ c g iữ a h iệ n lư ợ n g p h á hoại k h ỏ i đất m ô h ìn h với khối đất ihực.

s.1.1. Sư tương lự vc trạng thái ứng suất và ứng xứ cư học


Xét k/iổi ílấ! iliực trong liộ irục tọa độ vuông góc
xoy (hìiih 8 . la) Irạiig thái ứng suất tại điểm M (x, 7.) aj
trong hệ trục xoz được đặc trưng bằng các ứng suất
pháp CT_, và các ứng suât tiẽp Nếu phàn tố
đấl tại M ớ trạng thái càn bằng lĩnh, các thành phán
ứng siiât phái ihóa mãn các đicu kiện cân bàng tĩnh,
tức các phương trình

+ /\ (8-la)
=Y
dz d\
dx \/ ra. b)
+ (8-lb)
cz
\ới '■Z%M

Trong đó y - trọna liRyng dơn \'Ị của đất. *xM "

Xél klioi (hít mỏ lù/ili trong hệ trục \'uông góc


x^-|()Zvi (liìiih 8. 1b) \ à điém M có tọa độ là và
xác dịnli theo li lệ hìnli học cùa mỏ hình;
\I Hình 8.1
'11h = ( 8-2

289
Trong đó X, z là tọa độ điểm M (x, z) trong hệ tọa độ xOz. Gọi là trọng lưọng đơn vị
của đất mô hình và niy là hệ số tỉ lệ của trọng lượng đơn vị của đất, có:

niy —7 m (8-3)
Y
Trong khối đất mô hình, phân tố đất tại M (Xj^, Z|y]) ở trạng thái cân bằng tĩnh nếu các
thành phần ứng suất thỏa mãn hệ phương trình càn bằng:

(8-4a)
ổz M ỡx M

XZM
ỡơ _= (8-4b)
+ 0

Nếu gọi hệ số tỉ lệ giữa ứng suất trong khối đất mò hình và ứng suất trong khối đất Thực
là 1TI0, có:

(8-5)
ơ T
Thay (8-2), (8-3) và (8-5) vào (8-4), sẽ có:

Eaí I ' = m,.y


nij, V 5z õx )

( ^xz I = 0 với ^ ^ 0
mu { õz õ\ ) rriu

ỔƠ-, di.,. m (8-6a)


m
dz õx m
hay
Ỡ__xz
T .., ổơ (8-6 b)
+ = 0
dv. õ\

Vậy điểu kiện để hệ phương


trình cân bằng tĩnh (8-4) tương -
'A n
đương với hệ phương trình tĩnh b.— Zm
^
•4---------

(8- 1) là: c1 M

m
lĩi (8-7)
m

Gọi ơ và là ứng suất tiếp
xúc hình thành ở mặt biên của
nển. nơi tiếp giáp giữa đáv móng ỉỉình 8.2

290
với mặt nền và b và ồYi là chiều rộng đáy móng của công trình thực (hình 8 .2) thì mô hình
có thể viết;

nrih - - 7^ (8 -8 )
ơ b
Thay (8-8) vào (8-7), có:
M _
YMbM y-b

Quy ước goi N = — là số đãc trưng mô hình, thì điểu kiên tương tư là:
y.b
ơ
với N = (8-9)
Ym ^ m yb

Ilỉnh 8.3
Đổi với mái đất, lấy trị số chiều cao mái đất (hình H.3) làm trị số đặc trưng thì điều kiện
(8-9) có dạng:
ơM _
=N với N = (8- 10)
Ym ^ m yh

trong đó là chiều cao mái đấl mô hình.


Cìn lưu ý rằng, điếm M đang xét có thể thuộc .niền đàn hồi (miền cáii bằng bền X < Tp), có
thể thuộc miền dẻo (miển cân bằng giới hạn X= T„), do vậy cần khảo sát điéu kiện tương tự về
ứng xử: ứng xử đàn hồi hoặc ứng xử dẻo.
Nếu điểm phân tố đất tại điểm M đang xét ứng xử đàn hồi thì các thành phần ứng suất
phải thóa mãn điều kiện tương thích;

ỡ-
(ơ , + ơ ^ ) = o ( 8 - 11 )
\
ax^ õz- /

Đối với đất mô hình, điều kiện tương thích (8-11) có dạng:

+ - ^ K m +^zm ) = 0 (8- 12)


ỡx^.^ ỡz“M

291
Thay (8-2) và (8-5) vào (8-12), có;

(ơ^ + )=0 với 0


IT I h ỡ x ^ ỡ z ^ ITlk

Vậy theo điều kiện (8-11) thì điều kiện tương thích của miền đất ứng xử đàn hồi được
thỏa mãn với bất kì tí lệ mỏ hìiih đã chọn, tức với bất kì.
Tóm !ai. điểu kiện tương tự của đất mô hình thuộc miền ứng xử đàn hồi là;
M =N N= (8-13)
Ym ^ m Y-b

Xét phún ĩó dấí ứriỊị xử déo. Điểu kiện để phân tô' đất ứng xử dẻo là điều kiện cân bằng
giới hạn Mohr - Rankine:
a, - ơ - = (ơ| + a 3 + 2n)sin(p (8-14)

Trong đó ơ |. Ơ3 là ứng suất chính lớn nhất và nhỏ nhất xác định được từ các thanh phần
ứng suất ơ^, n là áp lực dính, n = c/tgcp.
Điều kiện cân bằng giới hạn cúa đát mô hình phải là:
=(Ơ|M +Ơ3M + 2 nM)sin(pM (8-15a)

Kí hiệu = (8-15b)
sin Ọ ^ n

Sau khi thay các hẽ sò lí lệ nin, ni,^. ^l^p vào (8-14), có;
m „ ( a , - a , ) = [ i n „ ( ơ | + Ơ3) + 2 in ^ .n ]m ,p siiK p

hay a, - ơ, = (ơ| + 0 3 ) + 2 - ^ ■n m,„sin<p (8 - 16)


m.

Từ (8-14) và (X-16) suy ra điều kiện tương tự cho trường hợp này là:
m
in„ = 1 và =1
m
hay m,„ = l và m „= m „ (8-17)

Cần chú ý đèn \'ai Iiỏ ứng suất của n và Hịvi tương tự với ơ và nên luôn có: m„ = m„:

(8-18)

Điều kiên iưưng lu cua đàì ứng xử dẻo được suy ra như sau:
Từ điều kiện niip = 1, suy ra: (P|^ = (p (8-19a

292
M
Từ diều kiện = m„, có = mo (8-19b)
tg (p

Chú ý đến đẳng thức (Pf^ = (p, biểu thức (8-19b) có dạng;

= m„ —
tgọ tg(p
hav Cm = m „ c ( 8- 20 )

Tórn lại điều kiện tương tự của đất mô hình thuộc miền ứng xử dẻo bao gồm:

M _= N
ơ

Ym ^ m
(pM = 9 ( 8 - 21 )

Cm = m „ c

8.1.2. Đất mô hình cùng loại đất rỉíi thật


Trong trường hợp này, điều kiện tưcmg tự bao gồm:

(8-22a)
Ym ^ M

<Pm = <P (8-22b)


Nếu đất mô hình cùng loại với đất rời thực thì troiig (8-22) có:
Ym = Y; =9
Vậy điéu kiện (8-22b) được thỏa mãn và điểu kiện (8-22a) được viết lại như sau, đối với
khối đất nền:

b,M b

hay 'M (8-23a)


b

Đôi với mái dốc thì có: (8-23b)

8.1.3. Đất mô hình cùng loại với đất dính thật


Trường hợp đất dính có c Ti 0 và (p 0, tức có n 0, thì điều kiện tưcmg tự bao gồm:

M =N (8-24a)
yM^M
9m = ^ (8-24b)

Cm = moC (8-24c)

293
N ế u dâl m ỏ hitih c ù n g loai \'Ớ1 dâì d í n h i h ưc . lức irxìiig cac' d i ò u k i c n ( S - 2 4 ) . (hi

Điéu kicn : cpvi = cp lức điểu kiên m^p = I dưov ihoa mãn

Điểu kiẽiì. = ctức điểu kiện nin = I dưcĩc ihoa Iiìãn

Nhưng diêu kicíi; =y tức niy - 1 không đươc thoa mãn.

Q u á v ậ y . lừ d i ê u k i c n ( 8 - 2 4 a ) . có:

_ b ___ 1
Ym - — — y ^ >11, — y
a \ĩ)ị^

\'à n ê u = L lức Cy = c thì phái có:

Ym = — y (X -25)
m,,

V í du c h o n ; in^ = -—- = l!iì phái có: = 50v N o | Ũ j là dai i n ó h i n h


b h 50 ỉ TI

phai n ặ n g h ơ n đ ấ l thưc 5 0 lân.

8.2. THÍ N ÍỈH IÊ M liAN NKN

Bàn nén là t àm kiin loai h o a c k hổ i \'ãi liCLi k h á c du c ứ n g d é c ó tỉic b o q u a bièii d a i i g LIÕH


k h i c h ịu lưc ih í n g h ié n i. Bàn nén c ó n h ic u k íc h c ờ kh ác Iihau \'ỚI tla v p h ã n g ỉìin h \'U õ n ^
h o ã c h ì n h Iròii. M ồ i nưó'c c ó ki nh n g h i c i n clùiig bàn n é n v u ô i m . iròii. [() n h o k h á c n h a u \'Ớ1
n i ụ c d í c h k h á c lìhau. Bàn ncĩi clươe \ c m xéi t h e o lìai c á c h k h á c n li au. nuM là ct)i bàn n ó n là
m ỏ h ì n h c u a m ó n g n ô n u d ã l t r ê n n ê i i d â l . h a i là COI b à n IIÓIÌ n h ư là m o l i h i c l bi l l i í n e h i c í i i

d ê x á c cỈỊiili líiìh c h â l dui kì tliLiâi c ủ a dâi nliư ilìc llìici bi x u v c n . iliici bi cãl c a n h \ A ... D o
\ à y , d ò i \'ỚI i h í n a h i ệ n i b à n n ó ĩ i . m ố i l ài liòLi i r ì n h b à y ỉ h c o c a c l i \' \cnì 2. c u a Ki c m a . ' I'u>

n h i ê n , nòu d ù n e bàn n é n cỉc x á c dinl i clií n ê u điii kĩ i hu ãi c u a dàl ilii pỉìái l uâ n [hư c a c C|L1\
d ị n h Ihí n u h i ê n ì e]uòc g i a Iiliãiìi d ã i n b áo kêl q u á thí n u h i ói ii MíơnVi lỉìícli \ Ớ 1 e a c q u y đ i n h
i hi ốl k ế q u ố c tíia.

H iên nay bàn nón 1 Ớ!Ì ỉìíìaì C('ì ciióii lích dáv iròn là lO.OOOciiì 111112 mVi dườiìiz kính
1 1 2 . 8 c i i ì . b à n l ì c n Ii lì (’ì n l i à l c o d i õ i i t í c h 6 í ) 0 c n r , ứ n u \(Vi kiiili 2 7 . 7 c n i (''ác k í c h c ở

t run g liian i h ư ò ì i e clùnií là 5()(H)ciiì“ ứni! \ ớ i tl =7^).(Sciiì. 36(ì()cni \o'i c an l i 6 0 c n ì ( M ỹ ) .


2>()0cn'i' ứim \'Ó'| i\ - ^6.2cỉii ( I . I CI I Xo cũ). lOOOciir' (Hà Lc ì i i ) ^ ) ( ) Oc n i \(VI c a n l i 3()c:ni

(Nhâl) v.v...
N h ư đ à ncLi o' i r c n . lỉỉi ỉií^ ỉiicỉn hcíìi ìicti ỉỉliK ỉlì! /h^l ỊỊỢỷì i n ìc h u ih L() i nuL' d i c l i i m h i õ n

c ứ u s ư phá h o a i k h ô i cỉaỉ n c n \ c c á c inặl; h ì n h d a i i u ỉiiãl trươi \ii kliiM cìai i rư ơl . tai i ro ni ì


iiuVi h a n \'à l a i I r o i i g c h o p l i c i ) . ứ n u x ứ c u a d â í n é n I r o i i i : iz!ai d o a n i r ư o v p l u i h o t i i V V

lỉcìiì n c i ì ỉ ì I ì ư í l i i c i bi i h í ỉ ì i i l i i O n ì \ c í c c l i i ì l i clãc i r ư ỉ i u b i c i ì d a i i u c ư a d a i n õ n \ ’ ị

d u n l i ư c l i i c u siiLi a n h h ư o ! m \ c b i c n t l a i i i í c u a clal n õ n . m o c l u i i h i c n cl ai ìu c u a t l a i n c n t h e o

sâu ^ ,

2^)4
s.2.1. I hi nghiêm bàn nén trẽn nẻn đát rời

ị)iW r ờ i ơ d â > l à ci ãl l ư n t ì i ẽ n h o ã c d à l nhân lạo (đâì [nỏ h ìn h ) ớ iran g thái rời r ạ c , lực

díiiỉi biiiìu kíiòng (c = 0 ). đâi có nòi ma sál ciươc đảc irưng băng góc ma sá! Iroiig cp.
T h ỉ i m h i c m bàn lìcii ớ h i ê n trườim x â y d ư n g c õ n g irình c ó q u a n hê n ì ò ỉiinh n hư sau;

b
1 1 Ic k íc h i hướ c: 111 . = —
B
Iroiu do b. 15 lãn linn là c h i è u ron g đ á \ bàn n é n (tức n i ò h ì n h ) \'ã c h i é u rỏiìg d á y m ó n g
C O IÌ s1.2 (I fìh

I’| Ic \'C i ro n^ l ư o n u d(ĩiì \'1 íii = /M _ ,


(Ym - y )

1 1 Ic \ ó u o c n iiỉ s a i (^P\1 = ^P)


(p
OicLi kicn ILUIÌÌU lư lĩnti lưc lìoc gi ửa bàn n e n ( m ỏ hii ih) VỚI c ò n g irinh ttiưc Iroiig trường
lu)'p d;ii níi cỏ tiaỉiii dã ciưoc c l ì ứ i i e iiimỈT ( b i é u i hứ c ( 8 - 2 3 a ) ) :
(tpvi = Yvi ^ yí

hOiK a - — a \1 (8-26)
Iìì>,

I rpiiL’ pỉiăn t ic n dã IICLÌ. a \ 1\ là ứiì^ SLiâỉ ti ẽp x ú c tại fiiậ! [ ic p MIC mử;i d a y n i ó n g và


mai ncii N c u ihi nul i ici i i ban I1 CIÌ clươc i hư c h i c n ơ lìial n c n và IIÒLÌ UUI n là lai IroiìU g i ới
han cliĩili dưtíc lừ ihí n u l i ic iì ’1 ban íiL'11 ihì lái lR)nu UIỚI han c u a nẽii cỏiìi: Ii iiìli dư ưc
(iinli Iư cliõu kicii iư;

1 _ [i
L’h L’h\l ■ , (8-27)
I1Ì h

In ^^h\i \ a c clinh lư ciươỉii 2


•.ỊLKin lic ap lưc ■ clo lún c o dưíK' lừ ihi
iiL’ỉnciii ban n c n Ị'ai í ronu lac duiìii \ a o
h.iu lìcn laiii! licii luc v(Si [1101 ItK
ch.iiiì Iilìãi diiìlì iu\ lic sò ihaiii hoac
laiiii UHÌL e a p l'iii 2 \ á\ IIIỎI c á p lai troiiiỉ
ỉioiK tri tai íiotiLì. do (.ỉỏ lún ÓI1 (.ỉinh
h;uì ncii f)ư(íni^ cịiiati h c a p lưc
i!t> lun L'( clani^ IỈIL'11 lìiiili n hư l í o ii o liiiili
s 4 \;t s.s
i C a t cí^ãi v ư a | iCai cnàt}
t)Líoi o s n u o u l : ỉìiiìli c o cỈLKííii!
[\cọ i u y : i i clứn^. [Ỉiưoỉiii u a p \'ỡ\ Uiai i
ảicmi
cỉ:ii cni ;lic!i \ i\ c h a i \ ừa v à dài cỉính Hinh H.4 ( I hcdì l M itlỉs. ỉ I. Kahỉ}

295
cứng chắc. Đường s - ơ tiong hình 8.4
có đường tiếp tuyến xiêii, thường gặp 80 120 160 200

với đất dính mềm, cát tơi. Hoành độ


của điểm tiếp tuyến T cho trị số tải
trọng giới hạn (kG/cm^) trong
hình 8.4 và trị số trong
hình 8.5.
Thí nghiệm bàn nén trong phòng
với nền đất cál đã chứng thực sự hình
thành nêm đàn hồi ngay dưới đáy
móiig và dạng cong của mặt trượt khi
phá hoại cắt toàn bộ khối đất nển
(hình 8 .6 ).
Từ hình 8.6 cũng nhận Ihâỵ các Hinh 8.5 rrheo Braiid. 1972)
điểm hạt cát thuộc khối đất trưcn (.lịch
chuyển theo quỹ đao cong với dạng
của mặt trượi. Vậy dối với nên cal thì
giả thiết mọi điếm thuộc khối dâì trượi
đềư ở trạng thái cân bằng giới haPv cùa
lí thuyếl cân bằng giới han là chấp
nhận được. Tuy nhiên, thcc) kcì quíí,
nghiên cứu thực nghiệm, Vesic (1973)
đã chí rằng sự phá hoại theo mậi trượt
cắt loàn bộ khối đất nền - Vesic gọi là
sự phá hoại cắt toàn bộ ((General shear
íailure) chỉ xáy ra khi độ chặt cúa.cál
cao và độ sâu dãl móng không lớn.
Kí hiệu P,^|, = ơghF (F - diện tích
bàn nén) và là độ lún cúa bàn nén
ứng với lực ihì cõng irình A sinh la
do dược xác định ihco công tliức:

A- (kN.in)
H ìn h H.6
Trong quá Irình lãna tái 1’ lên bàn
nén đến tiỊ sô cõng A du(íc tiêu hao vào các cóng A|. A,. AiỊ như sau;
a) N é n ch ặt diil I iiia y dưó'i hàn n é n đ ê t;ui n ê n n ê m d àn hổi d ế n ê m dất ứ n g x ứ Iiliu in ộ l

bộ phận của móng iM'"y \ , ).

296
b) Làm chịit miền đãì hai bẽn ncm đất đến một độ chặt nào đó trước khi có sự phá hoại
cắt (công A 2 ).
c) Tliắng lực cản đáv trổi khói dât bị động kẹp giữa miền trung gian hai bên nêm đất với
mặl nển có tái trọng bẽn q tiíc dụng như đối trọng và lực ma sát dọc mặt trượt đã hình thành
(công A 3).
Nếu còng A đủ lớn đẽ ihỏa mãn đắng ihức;
A = A| + A 2 + A 3
thì xấv ra sự phá hoại cắt toàn bộ khối đất nển, mặt trượt ăn lan tận mặt nền, sự trồi miền
đất bị động là rõ ràng.
Thực n g h i ệ m đã chứiiiỉ minh sự
phá hoại t ổng thể xấy ra khi đất ncn
ứng xứ như vật thế rắn lioặc coi như
rán nghĩa là phần năng lượng liêu
hao thực hi ện c ông A | và A-, là bằiiíỉ
kliồng hoặc không đáng kõ. Ví dụ
nh ư dối với đất cát chặt, đất díiih ỏ'
trang thái cư ng có tính nén co Iilu)
hoặc dất cát \'à đãì dínli khỏim chật,
kliôim cứiig n hư n s ớ đicii kiện lăng
lái khoim tlioál Iiuóc. liicLi liiộii dŨL
IruH” cúa (Jơ chế phá hoại tổng ihc là
s ự Irổi c ù a t o à n b ộ Iii icn bi d ộ n g d ẫ n
dcn sự phá lioại clộl imột cua nen
CLing với sự clố nsliicng của c ô n <2
Irìnli (hình 5.1). Kốl quá imliicn cứu
tliực ngliicm cua Vcsic (1973) clio
bic't kicLi piiá hoai cãl tổng thê’ phụ H ìn h 8.7
ihuóc dõ chãi tưoTiíi dối D của cát
nOn \ ’à dõ sáu clăl móim (hình S.7). Troiiíĩ dó. phá hoại cắt tổng thể xảv ra trong miền 1,
ứng \'ới Iri sò D lón \'à cỉo sâu đat nióiií: iươna đối, tính iheo cô ng thức:

_ 2BL
^ với B
B B+ L

Troni! H. 1, Ici hai canh cua dáy móng (L > II).


M i c i t 2 lìiiií \'ỚI s ư plta h o a i c ă l CIIC b ồ ''ới niại k h ô n i ! I;)I1 d c ! i m â i cirít; c ổ n g A c h í
tlii IICLI Iku) )l'1 c l i o A ị \ à A . ỉ^icii liiC'1 1 d ă c t n i i i ụ c u a SLI pliii h o a i c ă l c ụ c b ợ là c h í m ộ l

|)liaii (.lal n h o lãii c à n Ii icp móiiL! hi cia\ trỏi d(' m a i lnro '1 k l i ỏ i i i ì lan t ận i nậ t d ấ t ( h ì n h 8 . 8
l l ic o V c s i c ) . ííàn nón h()'i bi (lõ lún Iriiiio iVinli cii;i hàn n é n là lớn.

297
Miẽn 3 dược Vesic gọi là miên đãc Irưng
ch o sư phá hoại kiếu dộl lồ (Puriching shear
íailure). Biếu hiện cúa sự phá hoại nàv là
không có sư irổi dâì mà ngược lai. Đấi ơ lân
cân mép m ón g bị kéo lõm ihco sự dịch
\ u ô n g cúa móng. Đâì nén hau như chí làm
\'iệc như một CỘI đấl AA'ZZ'. Đường quan hc
dộ lún - lãi trong có xu ihc nhân dường liệm ỊỊinh S.H
cán xiên khá dốc (hình 8.9. iheo Vcsic). Đâi
có tính nén co lớn. ví du đâì cái xỏp. dất dính Iiìêni đêu biẽu hien dàe lính pha hoai kiẽu doi
này. Mỏ hình ncn biến dang cuc bỏ \Vmkler dúng cho trưcĩíig hơp na\

ntkN rp.

»
Si nmi
a\ Oi

Hinh S.9

8.2.2. Thí nyhiẽm bàn nên Iren íìẽn dât dinh íư nhien
Điẽu kiCỉi dê ct)i bàn nón irén nèn dài dính lư nhion la Ihi lìiihicni ÍÌIO hiiih phai Ilioa
inãíi diêu kiciì iư<nio lự lĩnh lưc như

ơ \]

(N-2S )

VÓ'| tlìi ỉiuhiCiiì han nen hiện [rường co: - y, = (p, L\, = c. iưc phai LO cac hc li
Ic ino hìiih ni,, = I. n\p = i. ni„ = 1 (hi [)hai hani 2 I. Iưc han iìcn phai CC) kích tỉìLmv haiiL’
COI 1 U n i n h t h ư c . Đ i é u n à v n i ỉ ư ơ c l a i \'Ớ1 m u c ' d i c ỉ i i h i t m h i è i ì i b a n f i c n - n ì o h i n h

Nlur dã chứii^ iniiih ơ phân irên. irong diẽu kien dìinu dài dinh Cíì = cp. L\, = Iiia
I
Mìn = I ) (hl y M y Điòu kién vè Y\i hăt biKx phíU ỉhia hién dỏí \ ớ \ rnai iỉiỉỉ líii co ilu'
m
c h â m c h ư ớ c d õ i \'Ớ1 ÍỈCN dà) c ủ a c õ n g n i n h . Ụ u a va y. cỉoiig lưc g ã y pha hoai niai dai cliu

298
v cu là clc) i r o n g l ư ơ n g ban thâii dài n h ư n g
dóng l ưc iiày p há h o a i nên dãì. irong
l ư ơ i m b an i hâi ì d âl n ê n lai là i h ứ y ế u s o
VỚI uii trong c õ n e iriĩìlì hay tát irọng
giới han. Sơ đó phá hoai nên đ â l \ ỚI r n á l

irưoi iru lâni (). bán kính R ờ híiìh S.IO


c h ứ i i i ^ ỉ o d i òL i n h ã n \e i vùíi n ẽ u là c h à p

nhân dươc

Truừng hưp láni () nãỉn irên iruc U/. đi


q ua m é p m ó n g ihì rõ ràng l ác d ụ n g cú a
(roiig l ư ơ n g dál n ên ơ hai bôn i rục O z d òi
Hinh 8.10
\'ỚI sư phá hoai khỏi dâì nén ín ê l liêu
Iihau ca dối \'ới Iiiõincn đỏi \Ớ1 làm o do w, và gây nên, cá đòi VỚI Iri số trên mặl
iriRyt. Su cân báiìe niõmcn cùa lìê lưc còn lai (irừ W| và hoãc coi y = 0) cho Iri số lải
iro iìu phá hoai kh ỏ i dâi nên

B
a 'Jh \ị ĩ x\\ (L c h i ê u dài c u n g A O C )

h;iv a T^,dl (8-29)


[3

T r o n u d o : , ::: ai inp + c \'ới o là áp lưc p h á p l u y c n với mặt irưm chi phụ ihuộc vào lái
lioiiii P^I-I \ i uic tliiiiii CU.I y (.lòi a (')' plián cuiig A l) V'à phán cu ng C D là như nhau và Iriệl
IICU cho nhau

r ii ư ờ i i! : d i c n i ( ) ƯIIH VX)'I C U I 1>J i n í o i I i i i u y h iế in n h à i lệ c h v ổ b ê n p h á i I I ỊI C O z m ộ l k h o á n g

klioiig lóìi I1C11 những ciiẽu clàii lỉiiii \ả nhãn xél vẽ iTiy = I là chấp nhận được với nền công irình.
Tom lai. \(i'i Ihi nehióin bàn nén - lĩK) hình Irẽn néii đất dính lư nhiên, điéu kiện cấn
it)oa niãii ià in,p = I \'à m„ = I . lức phai dám bao (Ps,, = (p \'à Cịy] = c.
C ũ n u n h u cỉõi \ ỞI c á l cl ial và c á l U)ì. ciàì (.lính c ó đ ư ờ r m q u a n h ệ đ ộ l ú n - á p s u â ì c ú a b à n
ncii léii lìcii tlâi ilính C(i liai daim diCMi liìnli Iiiiư dã ncu ớ hình 8.4 và 8.5. Đối với đất dính ớ
iranư ihai LỨnu. tlườnií q u a n hê s - a c o n h à n d ư ờ n g t i ế p l u y ế n d ứ n g , đấl d í n h m é m y ế u c ó
cluờiiu quan qưaii lic s - a nhạn duờii!: Iiõp tuvcn xiẽn. Từ điế m tiếp tuyến T. xác dịnh được
lai lioiit: mó'i liaii c ua Iicn clãt clu(Vi Ixìii n én . kí hiôLi

Tai iniiiti uio'i li.iii cua nén cỏn^ Iiinli ihưc. ki hiêu a,,|^ được xác đinh lừ điêu kiên m„ = I.
ILIV co
( 8- 30)

Kci LịLui Ilii imliicni cua nhicii uic Liia \ Ó'I nhiõu bàn nén có kích thước khác nhau dã chứng
lo C O IIIỈ Ihức lí ihu\ci (8-27). (X-30) SLIV ra lìr dicu kién iưưng tư lĩnh lưc hoc là đúng dắn.

299
Cần lưu ý rằng kết quả thí nghiệm bàn nén chỉ có giá trị thực tiễn nếu biết chắc rằng
nền đất dưới bàn nén phải đồng chất, ít nhất Irong phạm vi chiều sâu bằng chiều rộng của
móng công trình thực vì chiều sâu ảnh hưởng của bàn nén đối với nền là rất nhỏ so với nền
của công trình thực.

8.3. THÍ NGHIỆM BÀN ĐẨY tr ư ợ t


Nếu bàn nén là mô hình công trình chịu
tải trọng đứng thì bùn đẩy trượt là mỏ hình
của công trình vừa chịu ídi írọriị’ dứng vù
vừa chịu lài trọng ngang, tức chịu tải trọng
xiên (hình 8. 11). a)

Nền đất có cưòfng độ chống cắt được


biếu thị bằng đường Coulomb:
T „ = ơ tg(p + C (8-31)

Cho bàn nén lần lượt chịu tải trọng


f*vii Pgh’ riền không bị phá hoại
dưới tác dụng của Piy,ị. Với một tải trọng
không đổi, <dno lực đáy T tác dụng
lãng dần cho đến khi nền đất bị phá hoại (hình 8.12). Ghi nhận trị số ứng với trị số
P,^ và vị trí mặt trượt xẩy ra ớ khối đất nền. Thí nghiệm với nhiều irị số sẽ có nhiều
p T
tri số T h| tương ứng. Kí hièu ơj = — và T| = — với F là diện tích đáy bàn nén thì trị
F F
số góc lệch ô. được xác định theo công thức:

(8-32)

Với một trị số P|v(ị không đổi (tức rị số ơ| không đổi) thì trị số góc lệch ô| tăng lên khi
tãng trị số T| (tức T|) lãng lên. Đối với đất rời (c = 0, n = c/tg(p = 0) thì khi ỗị = (p ihì mặt clấl
tiếp giáp với đáy móng là mặt trượt (hình 8.13a). Các điểm nằm trên mặt trượi có chuyến
dịch ngang lớn nhất, điểm a dịch đến a', b đứng yên. Theo thuật ngữ kĩ thuật nền móng thì
trường hợp này được gọi là "nền bị phá hoại nông ở lớp đất mặt" và công trình (tức bàn
nén) bị trượt nông theo mặt nền.
Đối với đất dính (c 0, n 0), trị số góc lệch được kí hiệu là ô' và xác định theo
công thức:
T;
(8-33)
ơ; + n
Sự phá hoại «ông đất nền xảy ra khi có đảng thức ô'j = (p.

300
xxxxxxxTxxxxxxxxxxxxvxxxxxxnxxxvvxxvxxxxxxvxV

Chuyển dịch ngang


tai mãt cát o o o o o
II 11 II II II <1
>s > > > > > - .

0 ,0 -
35,0 20.0
0 .1 - 2,0 20,0 36,0
1 “

/ i
33,0
0 ,2 -
3.0
/
— 27.0

718,0 '
0,3
0,0 0,0 -]l9,0 22,0
0 .4 ' r
0.0 16,0 .
0,s- i
ti)
0 .6

0 ,7 -
-

3.0 /3 .0 L.o ^
Ilinh 8.12

p.

ĩ = ĩ.
lĩJW7W7Wr*
'
^ ‘^ìT Tí T í^ VI tt t
: I ! ; I I

aj

Hình 8.13: (flico\\ A. rioriti. 1963)

301
Thực nghiệm chứng tỏ . r ằ n ^ sự phá hoại nòng của nền đất chỉ xảy ra khi trị số

ơ, = nhỏ hcfn một trị số áp suất nào đó, kí hiệu là ơpg (pg - viết tắt thuật ngữ phân chia
F
giới hạn), xác định được từ thí nghiệm bàn đẩy trượt.
Nếu đáy móng là nhám thì khi dịch chuyển một lớp đất mỏng được kéo theo đáy móng
nên sự trượt nông của bàn nén tương tự với thí nghiệm cắt đất để lập đường Coulomb. Do
vậy điểm ứng với trị số ơpg và tương ứng với nó nằm trên đường Coulomb (hình 8.1 Ib)
vì = Tq. Vậy có thể viết:
Tgh = ơtgcp + c với ơ < ơpg

Kết quả thí nghiệm bàn nén đẩy trượt được trình bày ở hình 8.14 (theo N. A. Tsytovich,
1961), chiều rộng bàn nén đẩy trượt b = 60cm đất nền là đất cát có (p = 30° và trọng lượng
đon vị là 1,64 T/m^. Đường cong thí nghiệm Tgh - ơ hầu như nhận đường nghiêng góc 30°
làm đường tiếp tuyến tại điểm ứng với trị số ơ = 7 T/m^. Vậy trong thí nghiệm này có thể
rút ra các kết quả: một là trị số tải trọng giới hạn trượt phẳng (ơp.J bằng 7 T/iĩi^
(tức p = 7.0,6 = 4,2T); hai lã khi ơ < ơpg = 7 T/m^ thì bàn đẩy trượt luôn trượt nông và
như vậy nền chỉ bị phá hoại nông trên mặt; ba là khi ơ > ơpg = 7 T /m “ thì đất nền bị phá
hoại sâu do mật trượt BC ăn sâu vào trong khối đất nền (hình 8.13b, c), trị số Tgh giảm
so với cường độ chống cắt của đất nền nên đường Tgi^ - ơ có được từ thí nghiệm bàn nén
đẩy trượt nằm dưới đường Coulomb (hình 8.14).

Hình 8.14

Nếu công trình thực có y = Yị^ = 1, 54 T/m^, (p = = 30° và chiều rộng gấp 10 lần chiều
rộng bàn nén đẩy trượt, tức có B = 10 X 0,6 = 6m thì theo lí thuyết tương tự mô hình có thể
xác định được trị số áp suất đáy móng giới hạn của sự phá hoại nông ichối đất nền:

M 7
N= = 7,1
by b^YM 0,6.1,64

từ đó tính được: ơpg = N.b.y = 7,1.6.1,64 = 70 T /m ^

Nếu công trình thực gây áp lực không lớn hơn 70 T/m^ lên mặt nền đất cát có (p = 30”
(bỏ qua độ sâu đặt móng) thì khối cát nền không bị phá hoại theo mặt trượt ăn sâu trong
nền với bất kì tải trọng ngang lớn như thế nào ? Nếu trong trường hợp này, tải trọng đứng
giới hạn (tức ô = 0) tính theo công thức Terzaghi (công thức (5-120)) ứng với (p =: 30° sẽ là:

302
19,13
ơgi, = —N^y.b + N^q + N(,c = ■ .1,64.6 = 94 T / m

Vậy ở đây có hai trị sô' áp suất lên mặt nền đáng chú ý là ơpg = 70 T/m^ và ơgf, = 94 T/m^
(coi như đúng với trị số có được từ thí nghiệm bàn nén). Vấn đề đặt ra là khi áp lực đứng ơ
thay đổi trong phạm vi từ trị số' ơpg = 70 T/m^ đến trị số ơpg = 94 T Ịĩỉĩ thì diễn biến mặt trượt
như thế nào và trị số Xgi, thay đổi ra sao ?

Hình 8.15 (Theo V. A. Ploriii, 1963)

aj

ip>ỗ > 0

Hình 8.16

303
Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ rằng khi trị số ơ tãng từ trị số tức ứng với góc
lệch ô = (p (hoặc ô' = cp) đến trị số ơgh, tức ứng với góc lệch ơ = 0 (hoặc ô' = 0 ) thì phấn mạl
trượt sâu BC càng ãn sâu vào trong nền và đĩếm B càng dịch về phía mép móng A ớ thượng
lưu (hình 8.15). Đường - ơ đạt trị sô cực đại rồi giảm dần đến irị sô khi ơ = ơgh
(hình 8. lóa) cho đường - ơ của nền đất rời, hình 8.16b cho nền đất dính.
Do đường quan hệ Tgi^ - ơ có điểm cực đại nên ứng với một trị sô' có irị sô' ơp ứng với
sự trượt nông và trị số ứng với sự trượt sâu (hình 8.16).

8.4. THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH LI TÂM ĐỊA KỈ THUẬT

8.4.1. Lí thuyết cơ sở

Theo lí thuyết tưofng tự tĩnh lực học giữa mỏ hình và công trình thực, đã chứng minh
điều kiện lương tự cho trường hợp đất mô hình cùng loại với đất dính thật như sau:
a) Đối với kích thước hình học mô hình:

Chọn ti lệ mô hình rĩiỊ, vói; rrij, =


b
b) Đối với tính chất cơ học của đất: chọn đất tự nhiên

=1 tức <Pm = 9

= ITla lức =c
c) Đối với khối lượng đất: dùng đất tự nhiên:

nip= — = 1 tứ c p M = p
p

Như đã biết, điều kiện tương tự tĩnh lực học được biểu thị bằng biếu thức (8-24a):

.......................
=N với N =
Ym ^ m by
Trong đó trị số phải thỏa mãn điều kiện (8-25):

Ym = — Y («- 34)

Tóm lại, nếu dùng đất mô hình cùng loại với đất dính Ihực ihì điều kiện tương tự tĩnli
lực học được giải quyết theo đẳng thức (8-34), hay:

= -^Y (đối với nển đất) (8-35)

Ỵ f^= -^y (đối với mái đất) (8-36)


hM

304
Chúng ta đã biết trong Cơ học đất về mối quan hệ giữa khối lượng đơn vị (p) của đất với
trọng lượng đơn v ị ( ỵ );

Y = p-g
Trong đó g là gia tốc trọng lực, g = 9,81 m/s^.
Vậy có thể dùng gia tốc li tâm tác dụng vào đất có khối lượng là p = y/g để tạo nên
trọng lượng Ym > Y theo công thức:

Ym = p . a = Y - - (8-37)
g

Nếu tao đươc tỉ số gia tốc —= thì các đẳng thức (8-35), (8-36) đươc thỏa mãn. Do
g
vậy, phương trình (8-26) là cơ sỏ lí thuyết của thí nghiệm mỏ hình li tâm địa kĩ thuật
(gcotechnical centrifuge model test).

8.4.2. Thí nghiệm mô hình li tâm


Mô hình còng trình (hlnh 8.2b) hoặc mô hình mái đất (hình 8.3b) đặt Irong thùng
máy li tâm (hình 8.17) ở trạng thái đứng yên, thùng máy và mô hình ở thế thẳng đứng do
trọng lực.

Hình 8.17

Thùng chứa mô hình được làm quay quanh một trục nhờ động cơ của máy với tốc độ
góc (0 (tính bằng radian/giày). Dưới tác dụng của lực li tâm, thùng chứa mỏ hình chuyển từ
vị tn' đứng sang vị trí ngang với khoảng cách R tính từ trục quay, ó mô hình, gia tốc li tâm
d dược tính theo công thức:
a = co^R (8-38)
Đế có trị số a tươno đối đồng đều cho đất mô hình, các máy thí nghiệm li tâm thường có
u ị sỏ' R khá lớn so \'ới kích thước cúa mô hình. Các máy li tâm địa kĩ thuật kiểu 680 của

305
LCPC, Nantes nước Pháp có R = 5,5m với trị số n = — vào khoảng 100 đến 200. Máy li
g
tâm nhỏ hiện nay là máy Mistral - MSE có R = 0,2m nhưng có trị số n = 1500, mô hình có
kích thước chỉ vào khoảng 80mm X 80mm X 20mm nhưng do có n lớn, ví dụ n = 1000 thì
có thể thí nghiệm mô hình của khối đất cỡ 80m X 80m X 20m dày. Thường phải chọn
phưcmg án tối ưu với hướng dùng mò hình tỉ lệ lớn với trị số n nhỏ hoặc ngược lại dùng mô
hình nhỏ nhưng trị số n phải lớn. ư u điểm của mô hình nhỏ là dễ quay phim toàn cảnh,
nhưng lại có nhược điểm là khó đặt thiết bị đo vào khối đất mô hình. Khối lượng lớn nhất
của mô hình, bao gồm đất mô hình, các thiết bị đo đạc theo dõi mô hình, khối lượng thùng
chứa mô hình có thể đạt 2200kg (máy li tâm lớn như máy của LCPC, Nantes, Pháp) nhưng
lại rất nhỏ, khoảng Ikg với máy nhỏ MSE - Mistral, Anh).
Máy li tâm địa kĩ thuật còn dùng để nghiên cứu quá trình cố kế, của khối đất và cách
ứng xử động học và động lực học của khối đất. Độc giả có thể tham khảo Phụ lục 2 của
cuốn sách.

306
Chương 9

DÒNG NƯỚC NGÂM VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ


ĐẾN Sự ỔN ĐỊNH CỦA KHỐl ĐÂT

Nước tự do trong đất được phân làm hai loại: nước trọng lực và nước mao dẫn. Nước
trọng lực chuyến động trong các đường rỗng của khối đất tạo nên dòng thấm trọng lực mà
quen eọi là dòng nước ngầm. Nước mao dẫn, chuyển động trong đường rỗng của đất dưới
tác dụng của lực hút mao dẫn, lạo Ihành dòng thấm mao dẫn.
Trong chương 2 chúng ta đã đề cặp đến tính thấm nước và tính mao dẫn của đất thông qua
mầu đất. Kết quả nghiên cứu từ mầu đất cho những số liệu cơ bản của khối đất, tuy nhiên
trong tự nhiên khối đất là không đổng nhất về các tính chất theo các phưcíng trong không gian
mà chúng ta quen gọi là tính đồne hướng và dị hướiig của đất. v ề vấn đề này chúng ta sẽ đề
cập tiến các phưưnạ pháp thí nghiệm hiện trường xét đến tính không đồng nhất ấy.

9.1. DÒNC; T H Â M TRONC; NỂN c ô n g t r ìn h

9.1.1. Cột nước do áp, cột nước thè và đường đểnịỉ thê
Áp lực nước trona đâì tại inộl đicm nào đó đưực xác định bằng chiều cao cột nước
dâng lên trong ống do áp có cláv ốrm đật tại điếm đó. Kí hiệu là cột nước đo áp tại
đicm M nào đó trong khôi đất thì áp lực nước tại đicMTi đó kí hiệu là u„ được xác định
theo công thức:
u „ = y .h (9-1)
Vì nước ngầm chi tồn tại trong lỗ rỗng của đất nên Up được gọi là áp lực lỗ rỗng tại
điếm đang xét (hình 9.1).
- s r w n s ỉ

Dường cột nước đo áp

Nưởc ngám cóáp :


Nước ngám khóng áp . ■ - ;
. 2 .

T77777777Tĩ7777ĩĩ77ĩ777777777777ư777777P ĨĨĨĨT77777777777TĨ77777777777777777777777:'
Táng khỏng thảm Táng khóng thám

Hỉnh 9.1

307
Những điểm nằm trên mặt thoáng nước ngầm đều có cộ! nước do áp bàng khòng do đó
áp lực nước lỗ rỗng tại những điếm ấy cũng bằng không.
Các chất điểm nước trong dòng thấm trọng lực chuyến động trong trưòíng trọng lực, tức
chuyển dịch từ nơi có thế nắng lớn đến nơi có thế năng nhỏ. T h ể núng chuyến động cùa
chất điểm lỏng của dòng thấm trọng lực được đặc trưng bằng cột nước thấm (hoặc cột nước
thế năng) kí hiệu là H, xác định theo công thức:

H=h+Z + —
2g
Trong đó: h - cột nước đo áp tại điểm M đang xét;
z - cao trình cúa điểm M lấy theo mặt chuẩn 0-0 chọn tùv ý;
V - tốc độ dịch chuyển của chất điểm nước tại điểm M.
V
h^, = — , đươc goi là côt
2g
nước tốc độ, có trị số nhỏ vì
tốc độ thấm nhỏ nên thường
được bó qua. Do vậy cột
h
nước thê H lính theo cõng 1
H
thức (hình 9.2).
z
H = h„ + 7, (9-2) 0
7777777777777777777777
Trong hình 9.2a mặl
a)
chuẩn lây trùng \'ới mặt tầng
không thấm nàm ngang. lỉìn h 9.2
Trường hựp tầng không ihấni nằm nghiêng thì inặt chuẩn được chọn như ớ hình 9.2b.
Một mặl, hoặc một đường mà các điểm trên inặt đó, hoặc đường đó có cùng một trị số
H dược gọi là niặ! dẳuiị //íí'1ioặc i ỉ i ữ / H i Ị cỉẳmị ///í"'(cquipotenlial liiie).

ílitìh 93

308
Với định nghĩa trên, mặt nghiêng của khối đất hình thang ngăn nước (hoặc là đê, hoặc
là đập đất, hoặc là đường đất) là mặt đẳng thế (hình 9.3). Từ hình vẽ, có:
hnA + z.,, = + Z m = h„,.v + z,v = H| = const

Vậy mái đất AMA' là mặt đắng thế với cột nước thế là H|.
Với mái đất BNB', có:
hnB + + Z|ị. = H 2 = const

cũng là mạt đắng thế với cột nước thế là H2.


Mặt đất hai bên hàng cừ chống thấm
cũng là những mặt đẳng thế (hình 9.4).
Lấy mặt đất ABCD làm mặt chuẩn thì
V
mặt AB là mặt đảng thế với cột nước thế ệ
là H |, mật CD là mặt đắng thế với cột
nước thê' là H2.
hM=H,
9.1.2. Đường dòng và quỹ đạo dịch / V

chuyên của chất điểtn nước trong đất


na/A \ / a \ / a \ / a \ / a \ / a \ /a \
M B
\ \ /A \ /A \ /A \ /A \ /A \ /A \ /A \ /A \
c N D
Giả dụ trong một khối đất, ví dự thân
rO z,=ũ
đập ở hình 9.3, nền đất ớ hình 9.4, xác
định được hai inật đắng thế có cột nước ĩ
thố khác nhau thì chất điểm nước ở mặt
đắng thế có cột nước thế cao sẽ dịch Hình 9.4
chuvển theo đường có lợi nhất về năng lượng để đến mặt đẳng thế có cột nước thấp hơn.
Chất điếm nước len lỏi theo đường rỗng trong đất để dịch chuyển. Đường rỗng trong đất
ngoằn ngoèo nên quỹ đạo của chất điểm nước cũng ngoằn ngoèo. Tuy nhiên sự ngoằn
ngoèo cúa quỹ đạo chất điểm có một quy luật là khôngtách xa một đường cong trcfn tru
tướng tượng xuyên qua đường ngoằn ngoèo. Th' nghiệm với chất lỏng có màu nhận biết
được trong đái đã chứng thực điều đó. Đường cong trơn tru tưcmg tượng đặc trưng cho quỹ
dạo chất điểm nước được gọi là clưỜHịị dòng. Trong hình 9.3, chất điểm nước vào khối đất
lại điếm A và có đường dòng tương ứng là đường mặt thoáng AB. Trong hình 9.4 chất điểm
nước \'ào nền tại điểm B sẽ men theo đường dòng BEC để ra khỏi nền tại điểm c . Trong
trường hợp này đường dòng BEC là đường dòng ngắn nhất nên còng tiêu hao theo đường
dòng này là ít nhất.
C ầ n lưu V rằng, chiều dài cúa đườn g dòng ngắn hem chiều dài q u ỹ đạ o của chất điểm
nước vì quỹ đạo ngoằn ngoèo trong một biên độ hẹp hai bên đường dòng tương ứng. Tuy
nhiên sự khác biệt này không ảnh hưởng đến kết quả tính toán các bài toán địa kĩ thuật có
licn quan đến dòng thấm.

309
v ề mặt lí thuyết, khái niệm quỹ đạo gắn liền với dòng chảy ngầm trong đất theo các
đường rỗng với tộc độ u còn khái niệm đường dòng lại liên quan đến dòng thấm ảo với tốc
độ V của lí thuyết thấm như đã trình bày ở chương 2.

9.1.3. Lưới thấm và cách vẽ lưới thấm trong nền đồng chất, đảng hướng

9.1.3.1. Lưới thấm


Lưới thấm được thành bằng hai họ
đường: đường đẳng thế và đường dòng.
Lí thuyết thấm đã chứng minh
được rằng: các đường đẳng thế và các
đường dòng trực giao với nhau. Hình
9.5 là lưới thấm của dòng thấm trong
nền của đập ngăn nước bằng bêtống.
Rõ ràng là lưới thấm cho ta hình ảnh
rõ ràng về dòng thấm trong khối đất.
Chất điểm nước A dịch chuyển theo
đường dòng cong trơn tru AED để ra
khỏi nền tại điểm D. Như đã nêu ở
trên, mặt AB là mặt đẳng thế (với bài
toán phẳng AB là đường đắng thê') có
cột nước thế (Ị) = H. Đường CD là
đường thế với cột nước thế (Ị) = 0.
Lưới thấm ớ hình 9.5a là cách biếu
thị hình học của lời giải giải tích chính
xác của bài toán thấm Darcy (tuân theo
quy luật chảy tầng Darcy: V = kJ). Với
miền thấm là hán không gian vô hạn
đồng nhất và đẳng hướng sau đây; b)
- Họ dirờniỊ clỏiií’ gồm các đường
elip có phương irlnh: Hỉnh 9.5

+ y =1 (9-3)
bcosh(7iV|;/H) b s i n h ( 7TVỊ;/H)

t r o n g đ ó \|/ l ấ y c á c trị s ố k h á c n h a u \ | / | , Vị/,, Vị;3 ... k h ô n g đ ổ i .

- Họ cíư()iìq đần^ thế gôm các đường hyperbol có phưcfng trình:

=L (9-4)
bcosh(7T(|)/H)]" [bsinh (7rệ/H )

t r o n g đ ó (|) l â y c á c trị s ỏ k h ỏ n g đ ổ i k h á c n h a u Ộị, (ị)2 , (ị);,. ...

310
Vectơ lôc độ thủm V tiếp tuvến với đường
dòng. Mực nước trong các ống đo áp có đáy
đặt trên cùng một đường đẳng thế có cùng
một cao trình (hình 9.6).
Cần lưu ý rằng, phương trình Laplace của
dòng thấm tuân theo định luật Darcy ở trường
hợp bài toán thấm hai hướng có dcing:

(9-5a)
ổx“ ■ ỡy-

Trong đó k^, k^, là hệ số thấm của đất theo


p h ư ơ n g X v à p h ư ơ n g y.

Trong trường hợp đất nền đổng chất và


đắng hưóng thì có = k^, = k = consi nên
phương trình (9-5a) có dạng:

d-H r-H
k- + =0
ổx- Hình 9.6

hay + =0 (9-5b)
d \-

Các bicLi Ihức (9-3) và (9-4) là nghiệm của phươiig trình Laplace có biên micn thấm đã
nêu ớ hliih 9.5a. Vậy lưới ihấm là lời giái của bài toán ở dạng hình học.
Từ dạng hình học của lời giải của bài toán thấm Darcy rút ra các quy luật vểlưới thấm
Irong nền đổng chất và đắiig hướng như sau:
1- Đường dòng vuông góc với dường đẳng thế. Lưu ý rằng biên thấm nước AB và CD là
hai dường đẳng thế nên các đường dòng phải vuông góc với AB và CD.
2- Biên không thấm nước BC (mặt tiếp xúc g.ữa đáv móng với mật nền) là một đường
dòng và là đườììỉ> clòiií> /7í>ắ/i nhất trong bài toán thấm này.
3- Họ đường dòng và họ đường đẳng thế irực giao với nhau và tạo những ô lưới
"viiôiĩg", theo nghĩa sau: mỗi ô lưới, ví dụ ô lưới abcd, nhận một vòng tròn nội tiếp và đoạn
thảng nối các trung điểm cúa hai cạnh ô lưới vuông bằng nhau (hình 9.6).
Hình 9.7 là lưới thấm của dòng thấm trong nềii hữu hạn có hàng c/ỉ^chận dòng, ở bài
toán này, các biên AB, CD là biên thấm nước và là hai đường đẳng thế. Đường đẳng thế AB
có cột nước Ihế bảng H|, biên CD có cột nước thế bằng Họ. Biên BG, GC là biên không
thấm nước và đường dòng BGC là dường dòng ngắn nhất. Biên EF cũng là biên không thấm
nước và EF là đường dòng dài nhấl.
Nếu lưới thấm trong hình 9.5 là lời giải siải tích đúng của bài toán thấm được biểu thị
bằng hình học lừ hai biếu thức toán học (9-3) và (9-4) thì lưới thấm trong hình 9.7b là kết

311
quả của cách vẽ lưới thấm đúng dần bằng tay sinh viên và kĩ sư. Lưới thấm ở hình 9.7, thỏa
mãn 3 điều kiện vừa nêu ở trên: đường dòng vuông góc với đường đứng thế, biên không
thấm cũng là đường dòng, các ô lưới đều "vuông", là lời giải của bài toán thấm đang xét.

Hình 9.7

9.1.3.2. V ẽ lưới thấm


Hiện nay thường dùng 3 phương pháp để vẽ lưới thấm;

L - Phương pháp giải tích: Lời giải cho biểu thức 9-3 và 9-4 của bài toán thấm có áp
trong nền đồng nhất bán vô hạn. Lưới thấm ở hình 9.5, dạng hình học của lời giải giải tích,
là rất chuẩn xác. Đến nay phương pháp giải tích chỉ cho những lời giải của những bài toán
đơn giản ít gặp trong thực tế.
2, Phươmị pháp vẽ tay: Tiên cơ sở của 3 quy luật nêu trên, vẽ đúniỉ dần các đưòng dòng,
các đường thế sao cho các ô lưới đều vuông. Hình 9.7 là kết quả vẽ lưới thấm bằng tay.
Phương pháp vẽ tay tỏ ra rất
hiệu quả trong thực tế thiêì kế
công trình. Các sinh viên chuyên
ngành còng trình thủy có kĩ năng
\'ẽ lưới thấm bằng tay đáp ứng
dược với biên miền thấm bâì kì.

3. Phươní> pháp vẽ bằng máy


Hlnh 9.8 là ánh cúa máy võ
lưới thấm cúa Liên Xô đang hoạt
động. Cơ sở lí Ihuyết chế lạo
máy là sự tương tự giữa dòng
điện với dòng thâm mà thường
q u e n g ọ i là s ự t ư ơ i i g t ự đ i ệ n - t h ú y
llin h 9.8
động (Electro - Hydro Dynamic

312
Aiialogy - EHDA). Sự tương tự dược trình bày tóm tắt ở bảng 9.1. Lưới thấm ứng với bài
toán thấm ở hình 9.5 vẽ bằng máy như ở hình 9.9).
Bảng 9.1

Dòng điện D ò n g thấm

Điện ihế u Cột mrớc thế H


Hệ số dẫn điện c Hệ số thấm k
Cường độ dòng điện i Tốc độ thấm V
Định luật Ohm i = c gradU Định luật Darcy: V= k.gradH
Phương trình Lapiace đối với điện thế: Phương trình Laplace đối với cột nước thế:
a-u a-ii Ổ^H
= 0 =0
ổx^ ổy'

Độc gia có thc tham khảo các sách chuyên môn hoặc cuốn "Cơ sở thủy địa cơ học" của
V. A. Mironenko và V. M. Sextakov do Phan Trường Phiệt và Trần Thế Vinh dịch. Nhà
xuất bán Khoa học kĩ thuật, Hà Nội - 1982.
Dùng một loại giây cliLivên dùng, máy vẽ họ đường thế (hình 9.8) và họ đường dòng
(hình 9.9) với biên của micn tliàìn phức tạp bất kì.
Phương pháp \ ẽ lưó'i tliấni bầns máy khá chuẩn xác và tiện lợi, tuy nhiên không phải cơ
quan nào cũng có máy.
Sơ dồ máy EHDA daim vẽ lưới tliấm hoàn chính với họ đường thế và họ đường dòng
trực giao nhau \'ứi biên niicn thâm phức tạp được tiìnli bày ở hình 9.9.

Hình 9.9

9.1.3.3. ứ n g dụiiỊ’ lưới thảm


Về ntỉLiycii lac, lưó'i ihấm là lòi eiái của bài toán thấm. Một bài toán thấm có một lưới
Ihani tlu\’ nhất tưo'niz ứnii. Nếu hai niiềii thấm là đồnti nhất về hình dạng và điều kiện biên
thì lưới i h à m n h ư là n hau.

313
Trong địa kĩ thuật, lưới thấm cho chúng ta tính được các đại lượng cần thiết sau:
a) Phân bố áp lực nước lỗ rỗng trong khối đất nền hoặc trong khối đất đắp làm đường, đập.
b) Xác định tốc độ thấm để đề phòng sự phá hoại khối đất do xói ngầm.
c) Xác định lực thấm lên cốt đất ở vùng dòng thấm ra để đề phòng sự phá hoại khối đất
do đẩy trôi.
d) Xác định lưu lượng chảy vào hố móng để có phương án làm khô hố móng khi thi
công công trình.
Tóm lại dòng thấm có nhiều tác dụng không lợi đối với tính ổn định của công trình nói
chung. Lưới thấm vừa là lời giải của bài toán thấm vừa là hình ảnh của dòng thấm mà người
kĩ sư thiết kế có cảm nhận trực quan ban đầu cần thiết.
Các đường dòng phân miền thấm thành nhiều miền nhỏ. Miền nhỏ gồm giữa hai đườne
dòng kề nhau gọi là dải dòng. Khi dòng thấm tuân theo định luật Darcy, nước trong một dải
dòng được bảo toàn, nghĩa là nước thuộc dải dòng này không lan sang dải dòng khác. Lưới
thấm ở hình 9.5b có 4 dài dòng. Lưới thấm ở hình 9.7b có 5 dải dòng. Trường hợp nền dày
vô hạn như ớ hình 9.5a và 9.7a thì có vô số dải dòng. Do vậy trong thực tế người ta chỉ lấy
một số vừa đủ dải dòng trong một phạm vi nhất định của khối đất vì lượng nước ngầm
chuyển tải trong một dải dòng càng nhỏ nếu dải dòng ở càng cách xa đường dòng ngắn
nhất, kề sát công trình.
Các đường đẳng thế phân miền thấm thành nhiều dải th ế chính xác hơn là dải sụ! thế.
Trong hình 9.5a, lưới thấm có 10 dải thế, hình 9.5b có 8 dải thế. Trong hình 9.1‘à, lưới thấm
do 10 dải thế, hình 9.7b có 9 dải thế. Nếu các ô lưới của lưới thấm đều vuông thì sự sụt thế
là đều. Thế năng gây thấm được đặc trưng bằng cột nước H (chênh lệch cao trình mực nước
thượng, hạ lưu công trình). Chất điểm nước đi từ đường đẳng thế này đến đưòìig đảng thế
khác kề sau sẽ hao tổn nãng lượng một đại lượng đặc trưng bằng cột nước AH tính theo
công thức:

AI-; = — (9-6)

trong đó: H là cột nước gây thấm;


Nj là số dải thế (chính xác là dải sụt thế).
Trị số AH được biểu thị hình học ở hình 9.6. Vậy chất điểm nước dịch chuyển từ điểm m
ỏển d i ể m n mất năng lượng AH vậy gradien cột nước thấm được xác định theo công thức:

mn
’-’à độ thârn V lính đươc theo công thức Darcy:

v = kJ = k . =
mn

314
Bài toáii thấm phảng thì lưu lượng thấm ứng với mộl dải dòng bằng:

qo = A.v = A.k =
nm
trong đó A là tiết diện dòng thấm, tức tiết diện dải dòng:
A = pq X 1 (m)
AH
Vâv cuối cùng có: q = pq.k
nm
Ô lưới là vuông nên có pq = nm . Cuối cùng có công thức tính luu lượng ứng với một
dải dòng;
H
q = k.AH với AH =
N,

Nếu miền thấm được lưới thấm phần thành các ô đều vuông và có N^ị dải dòng, lưu
lưựng thấm từ thượng lưu qua nền xuống hạ lưu sẽ là:

q = Na-qo
liav q = k— H (m^/s/m)(9-7)
N,

Troni; đó; H - cột nước gây thấm (m);


k - hệ sỗ iháin (m/s).
V í dụ 9.1: Miền ihám có hệ số thấm k = 10.10“^ cm/s. Cột nước gây thấm
H = 4,5m. Lưới thấm của dòng thấm trong nền dược thc hiện ớ hình 9.5b. Yêu cầu tính lưu
lượns’ dòng thấm.

Giải:
1- Xác dịnh:
Số dai dòng từ krới thấm: =4
Số dái thố N( = 8
2. Xác định lưu lưọìia dòng ihâÌTi Iheo côn^ thức:

q = k -^H = ■-■4,5 = 0,225.10"-^ (mVs/m)


N, 100 8

Đc tính côt iiLRk' do áp h, dánh số các đường thế lừ ihượng lưu x u ố n g hạ lưu. Mặt đẳng
th ế A B (nơi nước ihàm vào) dược đánh số 0 (tức n, = 0), đường kề theo là số 1 (i = 1)... C ột
nước ílo úp c o m hai phần: (íõ sâu của dicm đ a n s xét s o vứi m ự c n ư ớ c h ạ ỉ ưu ( k í h i ệ u và
CÔI nước Ihâìii tại diari ay (kí hicLi hị).
h= + h, (9-8)

315
Trong đó: h( xác định theo công thức:
hị = H - AH.n, (với AH tính theo công thức (9.6)).

Cuối cùng có công thức tính cột nước do áp h.

h = h , + H - — n, (9-9)
N.
Trong đó: N( - số dải thế; rij - số thứ tự dải thế.

9.1.4. Lưới thấin của dòng thấm trong nền dị hướng


Tính dị hướng về thấm của đất nền được đặc trưng bằng hai trị số hệ số thấm: hệ số
thấm theo phương đứng, ky và hệ số thấm theo phương ngang k|^. Đối với các tầng đất đồng
chất trong điều kiện tự nhiên tỉ số kf,/ky thay đổi trong phạm vi từ 1,5 đến 10.
Phương trình Laplace đối với dòng thấm trong đất đồng chất, di hưóng có dạng như
phưoìig trình tổng quát (9-5):

=o (9 - 5 .)

trong đó = const, ky = const và kx > ky.


Chia cả hai vế cho ky 0

k , Ổ^H a^H ^
- - ^ +- ^ =0
k y 3 x õ y

ỡ^H
hay — — +—V = 0

ky

=0 (9-10)
ổx'2 c /2

x ’= ( ự k y 7 ĩ^ ) x (9-11)

Vì ky < kx nên (kỵ/k^) < 1 và có x' < X. Vậy ở đây có sự hiến dổi co ngang với ti lệ biến
đổi A, = ^ k y / k ^ .

Phương trình Laplace (9-10) cùng dạng với phương trình (9-5b) ứng với nền đồng chất
và đẳng hướng.
Vậy từ phương trình (9-11) và các quan hệ (9-11), có thế đề xuất phương pháp vẽ lưới
thấm trong nền dị hướng theo hai bước:
Bước I : V ẽ miền thấm theo phép biến đổi. Tỉ lệ đứng giữ nguyên (tức y' = y) t í lé ngang
được thu ngắn lại theo công thức X' = ựky / (kyk^ < 1).

316
Ví dụ chiều rộng đáy móng thực b thì chiều rộng đáy móng biến đổi là ựky /k^ .b

Biárc 2: V ẽ lưới tlìđni ứiìịị với mién thấm hiến dổi. Vì miền thấm biến đổi là đồng chất
và đáng hướng nên lưới thẩm có ô vuông (hình 9.1 Oa).
lìưÌH' 3: V ẽ lưới thấm ửm; với miền thấm thực dị hướng > ky. Tỉ lệ đứng giữ nguyên vì
(y = y') nên tung độ của các đính ô lưới không đổi hoành độ của ỏ lưới được tính theo
cô n g thức:

X = X ’ (k ^ /k , > 1)

Hình 9.10

Nliu' vậv có sự biến dối dãn dài theo phương ngang lưới thấm thực (lưới thấm trong
micn thâm ihực) duợc liinh bàv ớ liình Ọ.lOb. Các ó lưới có dạng chữ nhật lệch. Điều này
có nghĩa là dường dòiig khònt> trực giao vứi đường đắng thế. về mặt cơ học chất lỏng mà
nói thì hướna thấm lệch với hướng gradicn cột nước thấm (tức gradh). Hình 9.11 giải thích
sự khác nhau giũa hướiiii ihấm \'à gradh.

O ư ờ n g đẳng thẽ

Đương dong


ỉỉìtìh 9,11
a) Dấĩ ỈIỚỈ! cỉaii^ hirớỉiíỊ: b) Đất ỉièỉỉ C ÌỊ hướệig

317
Liakopoulos (1965) đề xuất phưcmg
pháp đồ thị xác định hướng thấm trong
đất dị hưổng theo elip hệ sô' thấm. Elip
hệ số thấm được xác định bằng trục dài
theo phương X (có hệ số thấm lớn
hơn) và trục ngắn theo phưcmg y vuông
góc với X. Trị số trục dài bằng
{ m J k ) và trục ngắn bằng {ÌI^ ỊỸ ^ ).
Vẽ đường đẳng thế qua tâm ellip và
hướng vuông góc với đường đẳng thế
(gradh) cắt elip tại T. Vẽ đường tiếp
tuyến với ellip tại T. Hướng thấm (tức đường dòng) là hướng vuông góc với đường tiếp
tuyến (hình 9.12).
Ô lưới vuông a'b'c'd' tách từ lưới thấm trong miển thấm biến đổi (hình 9.13a) sau khi
thực hiện phép biến đổi dãn dài ngang được ô lưới chữ nhật lệch abcd của lưới thấm thực
(hình 9.13b) cũng chứng tỏ sự lệch hướng giữa đường dòng với gradh.

aj b]
Hình 9.13
a) 0 liíới hiến đổi vtiôiií’: b) 0 lưới thực.
Từ phép biến đổi co ngang, dãn dài, bảo toàn đứng đã nêu, rúl ra các nhận xét quan
trọng sau:
1- Số dải dòng và số dải thế N| không đổi.
2- Cột nước gây thấm H không đổi.
3- Do N| và H không đổi nên mức độ sụt thế đều AH = H/Nj cũng là trị số khống dổi.

318
4- Công thức tính lưu lượng ứng \'ới lưới thấm ô vuông trong miền thấm biến đổi vẫn có
dạng chung của công thức (9-7):

q = k '^ H (mVs/m) (9-12)


N,

Trong đó: k' là hệ sô thấm tính đổi của miền thấm biến đổi, được xác định từ phép tính
tương đương như sau: Xét một ô lưới thực và ô lưới biến đổi (hình 9.14). Ô lưới thực là hình
chữ nhật: a X / ky còn ô lưới biến đổi vuông a X a:

Lưu lượng thấm qua ỏ lưới thực tính theo công thức:

AH
q,, = Av = (ax 1)
/k

Hình 9.14

Lưu lượng thấm qua ô lưới hiến dòi lính theo công thức:
AH ì
q:, = Av' = ( a x l ) k'

Đicu kiện bát buộc qua phép biên đổi là q'^ = q ,,, lức có
AH AH
= k'
" a ự k , / ky

Sa u k hi g i á i ra đ ố i v ớ i k', s ẽ có: k' = ^ x -ky (9-13)

V í du 9.2: Tính toán lập miổn thấm biến đổi của nền công trình với số liộu sau:
- Chiều rộng dáv inóntỉ b = lOin
- Cliiổu dàv tầns thấin nưức T = 4m
-4
- Hô số (hâm cúa nổii; K, = 8. 10'" c/ms
-4
k, = 2.10 " c/ms
Giải:
1- Xác dịiih li lệ biên dổi À: l = Ậ J k ^ =42/8=0,5

2- Xác dịnh cliicLi rông dãy móiig biến "U)i:


iv = /.b = 0 .5 .1 0 - s (m)

319
3- Xác định chiều dày tầng đất nền biến đổi:
Vì phép biến đổi co ngang nên kích thước đứng được bảo toàn. Vậy có: T' = T = 4m.
4- Xác định hệ số thấm biến đổi:

k' = ự k ,.k y = 10"'‘^/8^ = 4 . i 0 “^ cm/s

Miền thấm thực và miền thấm biến đổi được trình bày ờ hình 9.5.

lOm 5 m ---------^
^ -----------------

4m k^ = 8.10'^cm/s 4m
k^ = 8.10'^cm/s

ky= 2 .1 0 '‘ cm/s (kVkV =k')

Tấng khòng thám Táng khỏng thấrr,

a) M ién thấm thực b) M ién th ấ m biển đổi co ngang

Hình 9,15
V í dụ 9.3: (theo sô' liệư của Taylor, 1954).
Miền thấm thực tế là dị hướng với = 9 0 .lO’'* cm/s, ky = 10.10“^ cm/s. Cột nước gây
thấm H = 4,5m. Lưới thấm ô vuông trong miền thấm biến đổi như ớ hình 9.5b. Yêu cầu
tính lưu lượng thấm
Giải:
1- Xác định hệ số thấm của miền thấm biến đổi, dùng công thức:

k ' = ự k , . k y = / 90 . 10 -* X 10.10"-^ = 3 0 . 1 0 “^ m/s

2- Xác định số dải dòng và số dải thế: Qua phép biến đổi số dải dòng và số dải thế
không thay đổi. Theo lưới thấm ò vuông biến đổi có Nị = 8, = 4.
3- Xác định lưu lượng thấm qua nền tính bằng m"* dùng cõng thức:

q = k ' ^ H = 0,3.10"^-ị.4.5 = 0,675.10"^ nrVs/m


N 8
So với kết quả tính ớ ví dụ 9.1 thì gấp 3 lần.

9.1.5. Lưới thấm trong nền có nhiều lớp đất cớ tính thấm khác nhau không nhiều
Trong thực tế xây dựng các công trình có kích thước móng lớn, nen sàu, đất nCMi thường
đồng chấl từng lớp nhưng mỗi lớp có chiều dày và hệ sò ihàìĩi khác nhau (hình 9.16).

320
Hình 9.16
Nếu hệ số Ihấm của các lớp khác nhau không nhiều, ví dụ không quá một trăm lần thì
thường đưa bài toán thấm này về bài toán thấm trong nền dị hướng với hệ số thấm vuông
góc với mặt lớp (k^,) và hệ số thấm theo hướng phân lớp (k^). Trong Cơ học đất đã chứng
minh được rằng trị sô' hệ sỏ thâìn k^, xác định theo còng thức tính hệ số thấm trung bình của
dòng thấm vuông góc với mặt lớp và trị sô' xác định theo công thức tính hệ số trung bình
iheo phưoìig của lóp;
Zh, T
kv = (9-14)

(9-15)

irong đó: h| là chiều dày của lớp thứ i;


kị là hệ số thấm của lớp thứ i.
T = Ih , (9-16)
Irong đó T là c h i ề u dày của nển đất, nó bằng tống chiều dày của các lớp đất trong phạm vi
T. T h ư ờ n g ncii lâỵ đến lớp đất có hệ số thấm rất nhó như đất sét chặt chẳng hạn. Trong hình
9 . 16. mién thâm lấy đến lớp đất sét chặt nằm dưới cùng.
Như vậv nền đang xét được coi như nền dị hướng, có và ky = k^, (với ky < k^) và
bài toán ihấm trons nền được giái như bài toán thấm dị hướng đã nêu ở mục trên.
Trona trườiiíì hợp nàv hệ số biến đối co nạang À được tính theo công thức:

>^ = A v / k h (9-17)

321
trong đó: ky tính theo công thức (9-14);
tính theo công thức (9-15).
Hệ số thấm biến đổi của miền thấm biến đổi tính theo công thức:
k' = V Ĩ ^ (9-18)

V í dụ 9.4: Công trình xây dựng trên nền gồm 3 lớp đất thuộc loại cát mịn và á sét nằm
trên tầng đất sét có hệ số nhỏ đến 10"^ cm/s. Chiều rộng đáy móng là lOm. Chiều dày và hệ
số thấm của các lớp 1, 2, 3 tính từ trên xuống như sau:
- Lớp 1 dày 3m, hệ số thấm 3.10’^ cm/s
- Lớp 2 dày l,5m, hệ số thấm 1,5.10'^ cm/s
- Lớp 3 dày 2m, hệ số thấm 2.10 ^^ cm/s
Yêu cầu lập miền thấm biến đổi để vẽ lưới thấm ô vuông và hệ số thấm biến đổi k'.
Giải:
1- Hệ số thấm của các lớp khác nhau vào khoảng một trăm đến hai trăm lần nén có giải
bài toán thấm theo nền dị hướng trong phạm vi T = 3 + 1,5 + 2 = 6,5 (m) = 650cm.
2- Xác định ky theo công thức (9-14):

= 7 h 7 = ^ õ õ --------1 5 0 --------2ÕÕ- =
k| 3.10-^ 1,5.10’ ^ 2.10“^
3- Xác định k|, theo công thức (9-15):
S k ,h j _ 300x3.10-2 + 1 5 0 x 1 ,5 .1 0 “^ + 2 0 0 x 2 .1 0 '^
-
T 650
900.10"- + 2 2 5 .10"-V 400.10“'’
650
k|, = 1,4.10'" cm/s = 14.10'^cm/s
4- Xác định hệ số biến đổi co ngang Ằ, theo công thức (9-17):
,-3
k„
A.= = 0,65
h V l4.10“^ VI4
5- Xác định chiều rộng biến đổi của móng:
b' = Àb = 0,65 X 10 = 6,5m
6- Xác định hộ sô thấm biến đổi theo công Ihức (9-18):

k ' = 7 6 .1 0 -'^x 14.10'-^ = 10“-^Vóx 14 = 9.10"-’ cm/s


Kết luận: Miền thấm biến đối có biên không thấm b' = 6,3m. Tầng không thấm b' sâu
bằng T = 6,3m. Đất nền biến đổi là đẳng hướng có k'^ = k'ỵ = k ' = 9.10^^ cm/s (hình 9.17).
Lưới thấm vẽ trong miền thấm này phải vuông ô lưới.

322
k' = 9.10^ cm /s

/////////// //// -'///// ////// ■'/////////////


ĩấ n g khỏng thấm
Hình 9.17

9.1.6. Dòng thấm trong nền gồm hai lớp đất có hệ số thấm khác nhau

9.1.6.1. S ự khúc xạ đường dòng


Đến nay chúng ta mới nói đến
đường dòng trơn tru trong các lớp
đất đồng chài. Trong thực tế, nền
đất gồm hai lớp đất có hệ số thấm
k h á c n h a u m à \ ' i ệ c đ ư a v ề bài t o á n
thấm dị hướng như vừa nêu ớ mục
ticn ló ra không hợp lí bằng vc
lưới thấm trực tiếp trong iniền
thấm thực tế. Như vậy mộl số
đường dòng của lưới thấm phái cắt
qua đường phân lớp đất. Vấn đổ
đặt ra trong mục nàv là làm sáng
tỏ d ạn g đường d ò n g khi cắt qua
mặt phân lớp đất, Giả dụ nén có
hai lớp dấí, lớp đấí trên cỏ hệ số
íliấm lớn Ịưỉn hệ s ố íhíínì củd (hít
nằm dưới. Đường dòng nào cắt qua
mặi phân lớp, bị khúc xạ tương tự
như tia sáng đi qua mặt phân cách
không khí \'à nước (hình 9.18a).
Trong hình 9.18a hai đường
dòng rất sát nhau gặp mặt phân lớp
lại A và B với góc nghiêng ttị (quy
ước gọi là íới) bị khúc xạ với Hình 9 18

323
ẹóc ra a.2 . Trong Cơ học đất và Động lực học nước ngầm đã chứng minh được rằng giữa a ,
và có quan hệ:
tg a, k,
(9-19)
tg«2 ^2
Theo hình 9-18b thì đường dòng tới vuông góc với mặt lớp thì không bị khúc xạ (tức
a, = = 0°).

9.1.6.2. Lưới thấm có xét đến sự kh ú c xạ đường dòng


Ngoài sự khúc xạ các đường dòng tại điểm cắt mặt phân lớp, các điểu kiện ràng buộc để
vẽ lưới thấm vẫn có nguyên giá trị. Mỗi dải dòng có lưu lượng không đổi, kể cả sau khi một
hoặc hai đường dòng giới hạn dải dòng bị khúc xạ. Từ điều kiện này, lí thuyết thấm chứne
minh được rằng, sau khi khúc xạ ô lưới thấm không còn vuông nữa mà trớ thành chữ nhật
có tỉ lệ hai cạnh phụ thuộc lỉ số hộ số thấm của hai lớp đất (hình 9.18b). Kí hiệu c b là hai
cạnh của ô lưới chữ nhật, lí thuyết thấm chứng minh được rằng:

f = (9-20)
b kọ

Do khuôn khổ cuốn sách, không thể trình bày cách chứng minh công thức (9-19)
và (9-20). Độc giả có thể tham khảo trong giáo trình Cơ học đất hay giáo trình Động
lực học nước ngầm.

V í dụ 9.5: Một công trình ngăn nước có chiều rộng đáy móng b = lOm, đặt trên nền hai
lớp. Lớp trên dày 3m có hệ số thấm k| = 6.10'^ cm/s. Lớp dưới dày 6,5in có hệ số thấm k2=
3.10 '^ cm/s. Cột nước gây thấm H = 8m.
Yêu cầu vẽ lưới thấm và tính lưu lượng.

Giải:
1- Vẽ miền thấm và lưới thấm:
- Mặt nền (mặt tiếp xúc giữa đáy móng) là đường dòng ngắn nhất.
- Mặt tầng không thấm là đường dòng dài nhất.
- Ô lưới cúa phần lưới thấm trong phạm vi thứ hai là chữ nhật, có lí số hai chieu xác
định theo công thức (9-20):

c k,
= 2
b k, 3.10""

Lưới thấm của dòng thấm Irong nền hai lớp được trình bày ớ hình 9.19.
2-Tính lưu lượng của dòng thấm qua nền:
- Từ lưới thấm xác định clưực sỏ' dai dòng = 4; số dái thê N, = 10.

324
- Lưu lượng thấm xác định theo công thức;

•8 = 1,92 m /s /m
N, 100 10

liin h 9.19

3- Nhân xét: Bài loán Uiâm xét ứ dày cho lliáy rằnR, tiét diện dải dòng ờ lóp đàì thấm lì
ln)ii (lứp dưói) phái mớ rộng ra mới dú chuyên tái cùnii mộl lưu lượng theo nguvên lí bảo
loàn lưu lượng của dái dòng.
Xél trưòìig hợp lóp irên có hệ sỏ Iháìn nhỏ hơn lớp dưới, lức k| < k,. Theo định luật
khik' xạ dường dòniỉ lliế hiện ớ bicu lliức (9-19), có:
tg«| k
- —^ < (9-19)

Suy ra góc la a-, lớn hơn góc dcMi (X| của


duờim dòng. Vậv đế báo toàn lưu lưựníỉ của dái
dòim lliì dường dòng Irong lớp dưói phái sít lại
nhau hưn (hình 9.20)
Troi i íí i r ư ờ n g h ợ p này ô lưới c ú a lưứi t h ấ m
troim lứp một đảin bảo vuông thì ô lưứi cua lưới
tham trong lớp thứ hai phái có b < c \'à llico tỉ
le CÚLI biêu thức (9-20);

<
b k.

Hình 9.21 cho hình ánh lưới thấm Ironu nền một CÔIIR trình chắn nước gồin hai lớp đất,
iớp dài trên ít thấm nước hơn lớp đất dưới.

325
Từ lưới thấm có nhận xét: một là đường dòng về phía thượng lưu trong lớp ihâm ít gần
như dốc đứng, điều này thấy càng rõ khi k| lớn hơn k2 càng nhiều; hai là đường đẳng m ế ở
lớp dưới càng đứng nếu k2 lớn hơn k| càng nhiều. Do đó trong thực tế thường dùng ba sơ đồ
tính thấm như sau:
- Trường hợp (k2/k |) < 10 thì nên đưa vể bài toán thấm dị hướng với hộ số thấm trung
bình ky và k|,.
- Trường hợp (kọ/kị) = 10 ^ 100 thì nên vẽ lưới thấm (hình 9.21) để giải.
- Trường hợp (k,/k|) > 100, đường dòng trong lớp trên coi như thẳng đứng. Tầng nước
ngầm trong lớp dưới ứng xử như tầng nước chiều dày bàng chiều dày lớp thứ hai (Girinski,
1938; Mitiev, 1947; Kamenski, 1961) (hình 9.22).
Từ phương trình (9-19) và hình 9.21 thấy rằng, khi góc tới vào khoảng 4“ ihì góc ra lớn
hơn 80*^ nên đường dòng uốn cong lên gần như song song với mặt phân lớp.

Ống đo áp tấng cát


^ ^

0— •c
@ > 1 Ũ O k , (Đất cát) ;

/ / / / / / / /' / /! / / / / / / / / / / r r r r r // 7 / / / / / y / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / ''■;

Hình 9.22
Vậy Irong lì ườnq hợp dườníị clòiìíỉ dứiiíị có fliể biêìì miền íliđm có ìớp plìủ tlìàiìlì mién
thấm dồng nhđt: lớp đất phủ trên phải tăng chiều dày lên đế thỏa mãn đắng thức về lưu
lượng với cùng chênh lệch cột nước thấm AH (hình 9.23).

326
Ký hiệu A là diện tích nước thấm qua lớp thứ nhất thì có:

q = Ak| — = Ak2 —
' t ^ T
từ đó rút ra chiều dày tính đổi T.

T = ^k2t (9-21)

Sơ đồ miền thấm biến đổi đồng chất với hệ số thấm được trình bày ở hình 9.23. v ề
nguyên tắc có thể vẽ lưới thấm để xác định các yếu tô' của dòng thấm, chủ yếu là cột nước
đo áp tại điếm c và điểm D.

H',

Ị _____
i
................ ........................ A B

■ "^ """V 7 7 V 7 F 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7

I lin h 9.23

327
Để xác định cột nước đo áp trong trường hợp tầng phủ là loại đất á sét và sét cin xét cỉến
íỊraclien bắt dầu thấm (Ji,i) của dất. Do vậy cần biến đổi cột nước gây thấm H. Mực nước
thượng lưu gây thấm từ trên xuống xuyên qua tầng phủ dày t được khấu trừ cột nước
tính theo công thức:
H m = Jbd^t (9-22)
Trị sô' có được từ thí nghiệm thấm, là trị số không đổi.
Dòng thấm đứng bổ sung nước cho iớp thấm mạnh ớ dưới chi xẩv ra khi gradien thúy
lực lớn hơn gradien thấm bắt đầu, tức thỏa mãn điều kiện:

J = 7

hay H, (9-23)
Từ (9-23) suy ra cột nước tính đổi H'| (hình 9.23) ứng với lớp đất tính đổi có J|,j = 0:
(9-24)

Dòng thấm đứng xuyên qua lớp đất phủ thấm nước kém có ^ 0 chí xảy ra khi:
H p > H 2 + Hb, (9-25)
trong đó Hp là cột nước áp lực ngược p tác dụng vào đáy lớp phủ (hình 9.23):

y
Điểu kiện (9-25) tương đương với điều kiện biến đổi cột nước hạ lưu H 7 :
H'2 = H2 + H ,„ (9-26)

Do li số “ lớn, nên miền thấm biến đổi có kích thước đứng rất lớn; ví du chiểu dàv

tầng phủ t = Irn, kọ/kị = 100 thì lớp đất biến đổi có chiều dày T = lOOm nên việc võ lưới
thấm khá phức tạp. Có thể giải quvết bài toán bằne cách vẽ lưới thấm một phần dưới rồi suy
rộng theo kinh nghiệm cho toàn bộ miền thấm (hình 9.23). Trước hết vẽ phần lưới ihấni ớ
phần dưới đáv công trình, mớ rộno dần ra hai bên rồi tiến ngược lên mặt đất.
Kí hiệu a là klioàiiíỊ cách lniní> bình của các đườììi’ duníị thếplicín Ỉiừỉi thấm ửiiiị với
docui L = CD và như vậy trong phạm vi L có I1 [ = L/a dải thế. Trong hình 9.24, trong phạm
vi L có 8 dải Ihế. Số dải ihế trong phạm vi chiều đứniỉ T của lưứi ihấin ỏ \'uỏng tính được
theo còno ihức kinh nghiệm sau:
N \= iiL + 2 n (9-27)

T r o n u d ó n C(3 q u a n h ệ g ấ n t u v ế n tính v ới c h i é u d ài T t í n h t h e o d ư n vị c ủ a a ( h ì n h 9 . 2 4 )
trong trưòìig họp nàv ví dụ T = 150a ihì n = 17 vậy lổng dái thố cúa lưới thâm sẽ là
N| = 8 + ( 2 X 17) = 4 2 , s ố d ái clòntí N\| = 3,

328
Hinh 9.24
Ví dui 9-6: Nền côno trình dàng nước có dày L = lOm, gồm 2 lớp đất: lớp phủ là đất á sét
dày 1.Onn có hệ số thấm 0,02m/ng và = 2,5, lớp dưới là lớp cát dày 3m có hệ số thấm 2,42
in/iig naim trên tầng sét ch(il cách nước. Chênh lệch cột nước thượng hạ lưu là 9m (hình 9.25).
Yêu cầu: tính cột nước do áp tại điêm c, điểm D và lưu lượng dòng thấm với H| = 9m,
Ht = l,5ni Irona trườniĩ hợp ihay lứp phú cách nước ở hạ lưu bằng tầng lọc ngược có lớp
bêtỏiig dục lỗ đè trôn.

Giải.:
1- X ac dịnh chièu day linh doi cua lơp phủ phía ihượng lưu:

k 0,02
2- V c lưới thấm và xác định số dái lliố \’à dải dòng:
í IuÍììì phàn iliíới cố dạng như ứ hình 9.13. Từ dó có N^I = 3 và N| = 8.
Khoang cácli trung bình ííiữa các dường đắng Ihế trong phạm vi L tính được Iheo
cònu ihức;
L 10
a = = l,25m
8

12
Vây chiều dàv T = 12 1in tính \'ới đưn \'ị a sẽ là: lOOa
1.25

T ừ biê u đồ xác dịnh đươc n ÚÌIIỈ \ ’ới '[' = lOOa bằnii 17.
Cuối cùn<> línli dirơc sỏ d a i thê’ cua luới ihấm (lưu V rằim phía hạ lưu k h ò n a có lóp phú):
Nj = 11| + n = 8+ 17 = 2-'ĩ dái
3- 'r:'nh trị so cộ! nuức thám ban clấu 1l|,j:

■Kỉ
= 2 .5 X 1 = 2 . 5 n i

329
4- Tính trị số cột nước gây thấm biến đổi H'|, H '2 và H':

H; = H , - H b a = 9 - 2 , 5 = 6 , 5 m

H ^ - H 2 = 1,5

H’ = 6 , 5 - l,5 = 5,Om
5- Nấc sụt thế ứng với một dải thế:

AH = — = — - 0 , 2 m
N. 25

Tính lưu lượng thấm:


q = k 2^ H ' = 2, 1 2 x A x 5 = i ,45 mVng/m
N 25

k = 0,02m/ng

Jt>d=2.5 10m

k = 2,42m/ng J^^ = 0

7777777777777777777777777777777/77777777777777777/777777777777

Hình 9.25

9.2. DÒNG THẤM TRỌNG Lực TRONG KHỐI ĐÂT ĐẮP


Khối đất đắp có thể là đê, đập, đuờng giao thông. Các công trình đất này có khả năng
ngăn nước thường xuyên hoặc từng mùa. Chênh lệch cột nước hai bên công trình có thể từ
vài mét đến vài chục mét và hơn.
Dòng thấm trọng lực trong thân khối đất được giới hạn trên bằng đường mặt nước
ngầm. Trên mặt nước ngầm là vùng đất chịu tác động của sức căng mặt ngoài của nước. Do
vậy, đối với khối đất đắp cần phân biệt dòng thấm trọn^ lực với ddn^ ĩhấm mao dẫn.
Nghiên cứu dòng thấm qua khối đất có ý nghĩa quan trọng trong việc phân tích sự phá hoại
khối đất.

9.2.1. Dòng thấm Irong khôi đất đáp trên nền khòng thấm
Cũng như đối với nền đất, bài toán Ihấm đối với khối đất đắp giải được bằng nhiều cách
nhưng cách vẽ lưới thấm là hiệu quả hơn cả.

330
Hình 9.26 là lưới thấm của dòng thấm trong khối đất đắp trên nền không thấm nước.
Trong đó, đường dòng trẽn cùng, thường gọi là đường mặt nước hoặc đường bão hòa
(phreatic line), cũng như cả họ đường dòng là cái chưa biết cần xác định của bài toán thấm.
Điều này đã làm cho bài toán thấm qua khối đất đắp khó giải hơn nhiều so với bài toán
thấm trong nền đất.

Hình 9.26

1. Đ ường m ặt nước và đường parabol cơ sở


Để khắc phục khó khăn của việc xác định điing dần vị trí của mặt đường mặt nước,
Casagraiide (1937) đã dùng đường parabol nhận điểm F làm tiêu điểm và đi qua hai điểm
đặc trưng: điểm A nằm trên mãt nước thượng lưu và điếm c nằm trên mặt nền (hình 9.27a).
Đường parabol này được quy ước gọi là đường parabol cơ sở (basic parabole). sở dĩ có tên
như vậy là vì đường parabol nàv dược dùng làm cơ sở đc xác định đường mặt nước.

Aa
a + Aa

b]
Hinh 9.27

331
Phương trình đường parabol cơ sở có dạng:
(9-28)

A = 2V Ữ T h Ị - L
Trong đó: (9-29)
B = (0,5A)-
Đường parabol cơ sỡ trùng phần lớn với đường mặt nước ở đoạn giữa của khối đất còn
đoạn phía thượng lưu và đoạn phía thượng lưu không trùng do đó cần hiệu chỉnh lại clio
phù hợp với điều kiện biên của lưới thấm.

2. Điều chỉnh đoạn vào của đường m ặt nước


Thường khối đất đắp hình thang: Mặt mái thượng lưu là một mặt đảng ihế (hình 9.28)
do đó các đường dòng phải vuông góc với mặt mái. Điếm B là giao điểm của mặt mái vứi
mặt nước thượng lưu. Từ B \'ẽ đường cong lõm vuông góc với mặt mái và nói tiếp irưii tru
\’ới đường parabol cơ sở. Hình ánh các đường dòng vào mái thượng lưu như ớ hình 9.28.
Nếu khối đất gồm hai loại đất có hệ số thấm khác nhau nhiều, ví dụ đá hộc với đất á sél thì
đường dòng vào khối đất theo phương ngang (hình 9.28b).

Đấ hôc ặ
Đầt hat mtn
dấthat - ' í l x

3) b)
Hình 9.28

3. Điểu chỉnh đoạn ra của đường nặt nước


Do điều kiện địa chất công trình của nền cũng như của đất đắp, biên thấm ớ vùng ra của
nước ngầm khác nhau. Trong hình 9.29, trình bày các biên thấm nước thường gặp: lớp lọc
đặt ngang với nển, không có lọc, lọc đặt nghiêng.
Phần lưới thấm ô vuông ớ chỗ ra trong trường hợp không có lọc được trình bày ở hình 9.29.
Đường dòng trên cùng là đường mặt nước. Họ đường đắng thế phải vuông góc với đườnsỉ
mặt nước và vuông góc với mặt nền không thấm nước vì mặt nền cũng là một đường dòng.
Nếu ô lưới thấm đều vuông thì mức độ sụt thế ứng với một dải thế đều bằng nhau.
Đường mặt nước tiếp tuyến với mặt mái hạ lưu lại điểm T và được xác định theo bicLi đồ
9.27b, hoặc công thức lí thuyết thấm:

a = Ự l- + HỈ - y Ịứ - H^cotg^a (9-30)

332
Hình 9.29

Trường hợp có lọc nằm ngang Ihì phần lưới thấm ở chỗ nước vào lọc được trình bày ở
hình 9.30. Trong đó các đường dòng kế cả đưòìig mặt nước đều là những parabol cùng tiêu
đicm. Điều kiện để đường mặt nước không cắt mái hạ lưu là chiều dài ngắn nhất của lọc
L > x,,(l - colg-p).

Hình 9.30

Trường hợp lọc đặt nghiciig thì phần lưới tliấiĩi ớ inicn nước thấm vào lọc được trình bày
ứ liình 9.31 (Talor, 1954), đường dòng vào lọc theo phưcíng đứng. Có một số tác giả khác
lại cóng nhận đường dòiig vào theo phương vuông góc với lọc.

lỉinh 931

333
Trường hợp hạ lưu khối đất có nước mặt (hình 9.32), trong phạm vi chiều cao ngập nước
H2 mặt mái là mặt đẳng thế nên đường dòng ra vuông góc với mặt mái.

4. Các bước vẽ lưới thấm


Bước ỉ: Vẽ mặt cắt khối đất theo một tỉ lộ thích hợp chú ý lấy tỉ lệ ngang và tỉ lệ đứng
bằng nhau để vẽ đường dòng trên cùng, tức mặt thoáng nước ngầm.
Bước 2: Xác định cột nước gây thấm H = H| - H 2 và phân trục đứng trong phạm vi H
làm nhiều phần AH bằng nhau. Ví dụ trong hình 9.33, H được chia làm 6 phần bằng nhau.

Mỗi phần AH = — (m) hoăc AH = — X 100 (%).


6 6
Bước 3: Kẻ các đường ngang song song cách quãng AH. Các đường này cắt đường mặt
thoáng (bước 1) tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 . Từ các điểm này phác họa 6 đường thế vừa
vuông góc với đường mặt thoáng vừa vuông góc với mặt nền không thấm (mặt nền không
thấm là đường dòng).
Bước 4: Phác họa các đường dòng vuông góc với các đường đảng thế sao cho các ô lưới
vuông. Dùng bút chì và phải tẩy xóa nhiều lần mới đạt kết quả. Hình 9.33 là lưới thấm do
sinh viên ngành xây dựng công trình thủy vẽ tay sau 5 lần tẩy xóa.
Lưới thấm cho 6 dải thế và 2 dải dòng. Mặc dù lưới thấm chưa hoàn toàn chính xác
nhưng chắc chắn không thể có sai số quá 1/10 dải thế hoặc 1/40 dải dòng.

5. ứ n g d ụ n g lưóỉ thấm đ ể tín h lưu lượng


Như đã nêu, lưới thấm là dạng hình học của lời giải của bài toán thấm Darcy trong một
miền thấm xác định. Dùng lưới thấm có thể xác định được các yếu tố của dòng thấm. Ví dụ
để tính lưu lượng dòng thấm thì dùng phưcmg pháp đã nêu khi chứng minh công thức tính
lưu lượng thấm trong nền. Đối với dòng thấm trong khi đất đắp, lưu lượng thấm tính theo
công thức:

q=kH ^ (m /s/m) (9-31)


N.

334
Trong đó: Nj, N( là sô' dải dòng và số dải thế xác định từ lưới thấm;
H là cột nước gây thấm.

6. X ét đến tính dị hướng của đất đắp


Đất đắp được đổ dày từng lớp khoảng 30 - 40cm rồi dùng thiết bị đầm để đầm chặt. Do
vậy, khối đất đắp thường là dị hướng: hệ số thấm theo phương ngang lóín hơn hệ số thấm
theo phương đứng khoảng 1,5 lần và hơn.
Cách xử lí tính dị hướng khi vẽ lưới thấm trong khối đất đắp cũng giống như những điều
đã nêu đối với nền công trình (mục 9.1.4).

7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 ^7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7

Hình 9.34
Miền thấm được dị hướng có k^, ky được biến đổi co ngang theo tỉ lệ k^/ky (kx < ky) để
được miễn thấm đồng chất đẳng hướng có hệ số thấm k' = . Lưới thấm ô vuông

trong niien thấm biến đổi co ngang được biến đổi ngược lại, tức biến đổi dãn dài sẽ cho lưới
thám thực trong khối đất dị hướng đang xét; Hình 9.34a là lưới thấm trong khối đất dị
hướng đang xét, trong đó họ đường dòng không vuông góc với họ đường đẳng thế nên
vectơ tốc độ V không trùng \'ới eradh như đối với ô lưới vuông (hình 9.34b).
Lưu lượng thấm vẫn tính theo công thức (9-31) nhưng trong đó trị số k = k ' = ^ k ^ k y .

9.2.2. Dòng thấm trong khối đất đáp trên nền thấm nước
Nén thấm nước được phân như sau: 1) Tính thấm nước của nền và của khối đất như
nhau. 2) Tính ihấin nước của nền nhó hơn tính thấm nước của khối đất. 3) Tính thấm nước
của nổn lớn liơii tính thấm nước cúa khối đất.

335
9.2.2.1. Nền đất và khối đất cùng hệ sô' thấm
Xét trường hợp nền đồng chất đẳng hướng sâu vô hạn và nền dày hữu hạn.

I . Nền sâu vô hạn


Lưới thấm trong trường hợp này có dạng như ở hình 9.35. Khác với trường hợp nền
không thấm nước, trong trường họfp này đường dòng di vòng sâu trong nền rồi đi ngược lên
vuông góc với mặt nền hạ lưu vì mặt nển hạ lưu là mặt đẳng thế. Các đường dòng đi vào
vuông góc với mái thượng lưu và mặt nền thượng lưu vì chúng cũng là đường đẳng thế.

Hình 9.35

2. Nén có chiều dày hữu hạn


Hlnh 9.36 là lưới thấm cho trường hợp khối đất đắp và nền cùng loại đất. Thân khối đắp
và nền ứng xử như một khối đồng nhất. Trong trường hợp họ đường đẳng thế không những
vuông góc với đường mặt nước mà còn vuông góc với mặt tầng không thấm ớ dưới vì
đường phân giới nển và tầng không thấm là một đường dòng của họ đường dòng.

tga^ = lOtgrx-

b)

Hình 9.36

9.2.22. Nén đất và khối đất đắp khác hệ số thấm


Có thế xay ra hai trường hợp: hệ số thấm của khối đất đắp (ký hiệu k |) lớn hơn hộ số
thấm của nổn (kí hiệu k,); trường hợp thứ hai là kì > k | .

336
Các đường dòng bị khúc xạ khi gặp đường phân giới nền với khối đất theo định luật
khúc xạ đã nêu ở công thức (9-19) và sự khúc xạ đưòfng dòng kéo theo sự lệch hướng của
đưcmg đắng thế để đảm bảo điều kiện về tỉ lệ hai cạnh của ô lưới theo công thức (9-20).
Hình 9.36 (theo A. A. Nichiporovich, 1973) là lưới thấm của bài toán thấm qua thân
khôi đất và nền hữu hạn với k| = 10k2.
Hình 9.37 (theo A. A. Nichiporovich, 1973) là lưới thấm của bài toán thấm qua thân
khối đất và nền hữu hạn với k, = 10k|.

k,= 0,1k2

lgní2 = lOtgơi

Hình 9.37

9.2.2.3. N ền đất gồm nhiều lớp có hệ sô thám khác nhau


Hình 9.38 (theo p. F. Pilcliakov, 1960) là lưới thấm của bài toán thấm qua đập đất trên
nền có ba lớp với các hệ số thấm khác nhau k4, k(,. Lưới thấm 9.38a ứng với phương án
xử lí thấm bằng tường cừ cách nước (k = 0). Lưới thấm 9.38b ứng với phương án xử lí bằng
tường trong đất với hệ số thấm ky khá lớn. Trị số k4 lớn liơn ks hàng trăm lần. â p h ía thượng
lưu, dòiiị> thấm qua tầìiịị p h ủ lìcíu n h ư theo phươiìỊị dứnỊ> plìcĩn đường clồníỊ dưới thán đ ập
ỉroiiỊỊ lớp í hẩm nước mợnlì kỹ coi như nằm níỊaiií’. Những nhận xét này đã được nhiều nhà
khoa học nhận định để đơn giản hóa bài toán.

Hình 9.38

337
Hai bài toán thấm được nêu ớ hình 9.38 cùng lưới thấm được COI như phán tống hợp vể
quy tắc vẽ lưới thấm và quy luật phân bô họ đường dòng và ho đường đẳng thế
thuyết thấm trong nền đâì thường gặp trong thực tế.

9.3. DÒNG T H Ấ M MAO DẪN trong K H Ố I ĐẤT ngàn nước

9.3.1. Khái niệm vẽ dònịỉ thấm m ao dần


Trong phần trên chúng ta đã xác định được dòng thấm trọng lực trong khôi đất dắp.
Giới h ạn trên củ a dòng th ấm irọng lự c là đưòng m ặt nước. Đ ường m ặĩ nước n ế p xú c VỚI
không khí nên còn có tên ịjọi lờ ííiừĩnịỊ áp lực không khí. Áp lực nước lỗ rỗng tai mọi điểm
trên đường mặt nước có iri số bằng áp lực khí quyển. Theo quy ước vế tri sô áp lưc không
khí bằng không, do đó, mọi điểm thuộc đường mặt nước có áp lực nước lồ rống tính theci
công thức:
u (đường mặi nước) = 0 (y -)2 )
Các điểm nằm dưới đường rnặt nước, tức thuộc dòng nước ngầm trọng lực có trị số u > 0
Các điềm nằm phía trên đường mặt nước có trị số u < 0.
Khi dòng thấm trọng lực được hình thành và ốn định, vùng thông klií trên đường mặi Iiước
dấn dà trớ thành vùng bão hòa nước mao dần và dòng thấm mao dẫn hình thành và ổn diiih
Miền thô ng khí Irên đường mặi nước có thế trớ thành miền bão hòa nước m a o dần U)àn
bộ hoặc một phần tùy thuộc khá nání> hút â'm. tức chiều cao mao dản
Dòng thấm mao dẫn (capillary flow) irong thân đập đất đã được nhicu nhà klma học
nghiên cứu, trong đó phải kê đến Terzaghi, Hogentogler, Barbcr (1941 - I^M4),
Chugaev (1967). Dòng thấm mao dẫn xuâì hiện irong mién thông khí (đâì klK)M;z bã('
hòa) nên nó có bán châì cúa dòng chảy trong miền áp lực nước ló rỗng áni và vì vạ\
iương lự với dòng chảy trong xiphông được duy trì bằng rùnỊ^ chân kíìõnỊị (theo nghĩa áp
lực nhỏ hơn áp lực không khí) ớ vòm xiphông. Hình 9.39 cho mối liên hộ giữa (hi
nghiệm xiphôntỉ mao dẫn của Hogentogler và Barber với dòng ihấm mao dần troiiỉỉ lli;in
đập đất có tường tâm cách nước.

Hình 9 J 9
Dòng mao dán trong khối đấi hố sung nước cho doiig ha lưu va nước bòc hcri ở mậl lộ
thiên bao khối đấi
Trường hợp ha lìKi miK! dần lớn, toàn riiiển thóng khí irén mật thoáng nước ngám đều
bão hòa nước mao dản chuyến đông. Toàn bộ nước trong khối đất đều ở Irạng thái chuyển
động (K R Chugaev. 1967): nước trọng lực chuvến động, nước mao dẫn chuyển động và
khổng còn măi thoáng nước ngám mà chí có đường đắng áp không khí.
Trường htTp lưc lìiìĩ mao dan khôiĩiỉ lớn thì chỉ mội dải đất thuộc miền thòng khí chịu
tác dung cúa lưc hút mao dản làm đâì bão hòa nước mao dẫn chuyển động (hình 9.40.
Terzui>hi. 1943)

Hình 9.40
Từ nlnriii> diêu nhân xét vừa nêu thì sự sai khác chú yếu vể lưu lượng lính iheo luới
thám cua ciòng thấm trọng lưc với s ố đo thực tế chính vì chưa xét đến lưu lượng thấm rnao
tiầii. Đcn nay nhiểu nhà khoa hoc chưa thống nhất cách xác định lưu lượng thâm mao dẫn
vi niòi sỏ quan ciiếm khác nhau vc dòng thấrn mao dẫn. Có thể kể một vài sai khác, ví dụ về
VICC áp (luiiiỉ dịnh luật Darcv cho dòng thấm mao dẫn. Định luật Đarcy dùng cho dòng
thâm mao (lán vản có dang kinh điến;
\ = kJ (9-33a)
iroíiị; do k = consi (9-33b)
) la a r a d i e n CỘI n ư ớ c g â y i h ấ m .

I u\ Iihien. có trường phái cho rang k là hãng sổ đối với một loại đâì mặc dù dòng thấm
lí) dòriị: t hâm trong lưc hav tlòiig thâÌT; mao dẫn. Tác dụ ng của lự c h ú l m a o dẫii đ ư ợ c xét
cHiy !<1 sỏ cuii .1 như dã xei đến troníỉ các cõng thức đã nêu trong chương 2 .
c\) trường phái cho ràng k là hãng số đối với dòn g thấm trọng lực nhưng dối với dòng
ihai:'. mao dản ;hi k phụ thuộc lưc hút mao dẫn và định luát Darcy áp dụng cho d ò n g thấm
lìiiu) d ủn C(I d a i m :
^'= k^,,.J (9-34a)
I reng dó ià hộso thâìĩì, là đai lượng ihav đổi vị phu thuộc lưc hút mao dáii
k , = f(u^, - Un) = f(x. y) (9-.Ub)

Kong dỏ u Li, - ap iưi. nước ló rõnu \ a áp lực khi ló rốiiiỉ

339
Việc giải bài toán thấm qua đập đất có xét đến dòng thấm mao dẫn theo công thức (9-34a)
được quy ước gọi là mô hình thấm bão hòa - không bão hòa (Saturaled - unsaturaled tìk)w
modeling).
Ví dụ trong nền đẳng hướng, theo quan điểm thứ nhất phương trình cơ bản của«flòng
thấm có dạng:
/ 2TT^
k = 0
õy} dy2' /

nhưng vì k = const nên phương trình này có thể rút gọn về dạng cơ bản:

õy? dy^

trong đó cột nước H có xét đến cột nước hút mao dân.
Nếu theo quan điểm thứ hai thì phương trình cơ bản của dòng ihấm có dạng (D. G.
Predlund, 1993):

=0
V
ổx ổx ỡy ổy

VÌ - f(u^ f(x, y) nên - ^ ^ 0 , - ^ ^ 0


ỡx ỡy

9.3.2. Miền th ấm có xét đến lực h ú t m ão dẫn (theo Terzghi, 1943 và Chugaev, 1967)
Để vẽ được lưới thấm của bài toán thấm chung (thấm trọng lực và thấm mao dẫn), việc
quan trọng đầu tiên là xác định miền thấm với các biên thấm nước và biên không thấm
nước. Đối với dỏng thấm trọng lực thì mặt thoáng nước ngầm được coi là biên không thấm
nước, quy ước mặt thoáng là một đường dòng và lưu lượng theo phương vuông góc với
đường dòng bằng không nên đường dòng trên cũng ứng xử như biên không thấm nước.
Nếu không xét đến dòng thấm mao dẫn thì miền thấm trong thân đập đất có thiết bị
thoát nước ngang có dạng như ở hình 9.41, trong đó BC; AD là biên không thấm, AB, CD
là biên thấm nước. Biên không thấm nước AD được xác định rõ ràng chính xác ban đầu dựa
vào mặt cắt địa chất công trình còn biên không thấm BC (biên không thấm quy ước) được
xác định đúng dần trên cơ sở đường parabol cơ sở (Casagrande, 1937).
Trường hợp xét đến dòng thấm nói chung (thấm trọng lực và thấm mao dẫn) qua đập đất
thì đường BC (hình 9.41) không phải là biên không thấm vì nước phía trên mặt BC ;ó quan
hệ thủy lực với dòng thấm trọng lực.
Phân làm hai ĩìirờníỊ hợp đ ể xét dònq thấm mao dẫn: 1) miền đất thông khí có khả náng
bão hòa nước mao dẫn; 2) miền đất thông khí quá dày không có thể bão hòa nước inao dẫn
toàn bộ (hình 9.40, Terzaghi, 1943).

340
Mién đất khóng bão hoà nước

Hỉnh 9.41

9.3.2.l. Trường họp th ứ nhát: miền thông k h í bão hòa nước mao dẫn
Trong trường hợp này, nước mao dẫn trong toàn bộ miền thông khí đều tham gia vào
dòng thâm mao dẫn. Như vậy toàn bộ nước trong thân đập đều chuyển động theo hướng
chưng: từ thượng lưu xuống hạ lưu.
Cán lưu ý rằng lực hút mao dẫn, hút nước, vừa bổ sung cho nước thấm vừa bổ sung cho
nước bốc hơi ớ niậl lộ thiên bao quanh khối đất. Nếu lượníị nước hốc hơi lớn hơn lượnẹ
niíức diíỢc m ao dẫn ciiniỊ cấp thì niặl khum m ao dản à vị Iri sán dần cíưới m ặt đ ấ t lộ thiêìi.
Khó biết dưực vị trí inật khum ớ đáu. Ngược lại thì mặt khum mao dẫn ớ ngang tầm mặt đất
lộ thiên. Trong diều kiẹn cân bằng; lượng nước bốc hơi bằng nước bổ sung thì coi như
khòng có trao đổi nước trong Ihân tlặp với nước ngoài không khí, thì có thể coi mặt đất lộ
thiên ABCT là biên khống thâm nước. Nếu vậy thì dư('fng hiên lộ thiên của mặt cắĩ đập là
(Iv R. Chugiicv, 1967). ỉlinh 9.42 trình bày miền Ihấm qua đập đất,
c h i ừ i ì } ’ i l ò i ì í i ì) e n l ù i i ị i

Uong đó miéii I là miổn ihấm Irọng lực với định nghĩa là miền thấm có áp lực nước u > 0,
micii 2 là micn thấm mao dần với áp lực nước u < 0. Đường phân miền AD phải là đường
đáng cột nước do áp ứng với u = 0 với quy ước áp lực không khí bằng không. Quy ước gọi
dường CD là diứy/ìíỊ cldiiịi áp klìôn^ khi (phreatic line hoặc zero isobar) đê’ phân biệt với mặt
thoáng nước ngầm và trong Irường hợp này toàn bộ nước lỗ rỗng trong miền thấm đều
chuyên động ổn định nên khổníỉ có mặt thoáng nước ngầm. Nếu có lỗ khoan quan trắc thì
mực nước ổii dinh trong lỗ khoan cho vị trí của đường dắng áp không khí AD.

Hinh 9.42
Các dường đáng thế của lưới thấm ứng với miền thấm ABCDEP có đầu trên vuông góc
\'ới mặt đàp lộ thiên ABCD, đáu dưói vuông góc với mặt nền không thấm EF.

341
93.2.2. Trường hợp thứ hai: miền thông khí không bão hòa nước mao dẫn
Trong trường hợp lực hút mao dẫn nhỏ thì chỉ một dải đất trên đường áp lực không khí
(đường AD) trong hình 9.43 với u = Pkhông khí = 0) trong phạm vi chiều cao bằng cột nước
mao dẫn h(. dòng thấm mao dẫn tồn tại (hình 9.41), Terzaghi, 1943). Nếu đường áp lực
không khí được xác định thì đường phân bố mặt khum mao dẫn xác định được bằng cách
tịnh tiến đứng một đoạn bằng h(, (hình 9.40). Trong điều kiện cân bằng về bốc hơi, miền
thấm được xác định là miền A'D'DEF trong đó DE và AF là biên thấm nước. Biên EF là
biên không thấm thật, biên AA'D'D coi là biên không thấm quy ước (hình 9.43). Do vậy,
đường AA'D'D được coi là đường dòng trên cùng.

Hình 9.43
Biết được miền thấm, dùng máy EHDA để vẽ lưới thấm và miền dẫn điện có hình
dạng hình học của mặt cắt đập nếu thuộc trường hợp thứ nhất đã nêu ở trên (R. R.
Chugaev, 1967). Có thể vẽ lưới thấm bằng tay với sự gần đúng bước đầu như sau: 1) coi
đường đẳng áp không khí trùng với đường mặt nước ngầm (tức bỏ qua ảnh hưỏíng của
dòng thấm mao dẫn đến đường mặt nước ngầm); 2) kéo dài lên phía trên họ đường đẳng
áp của lưới thấm vuông của dòng nước ngầm trọng lực sao cho vuông góc với với biên
không thấm nước quy ưốc.
Với hai bước khởi đầu như vậy sẽ có lưới thấm vuông của dòng thấm chung ứng với
miền thấm đã xác định (hình 9.44).

Đường đẳng thế (Chugaeu, 1967)

342
9.3.3. Điều kiện biên của miền thấm có xét đến lực hút mao dần theo mô hình
thấm bão hòa - không bão hòa theo trường phái thứ hai
Theo trường phái này, miền thấm chung ichông được nêu cụ thể như những gì đã trình bày
ở mục tren. Tuy nhiên theo lời khuyên thì nên tính thấm theo mô hình thấm bão hòa - không
bão hòa theo phưcfng pháp phần tử hữu hạn với biên lưu lượng và biên cột nước đo áp.

Hình 9.45
Ví dụ, bài toán thấm nêu ở hình 9.45 (Lam, Predlund, Canada, 1984) được giải bằng
phương pháp phần tử hữu hạn với lưới tam giác như ở hình 9.45 với điều kiện biên như sau:

Biên cột nừớc:


- Các phần tử trong phạm vi chiều cao lOm dọc mái ihượng lưu tức biên AF, có cột
nước thế tại nút bằng lOm.
- Các phần tử dọc thiết bị thoát nước tức biên DE có cột nước đo áp tại nút bằng không.

Biên hm lượní’:
- Các phần tử dọc biên không thấm nước EF có lưu lượng nút bằng không.
- Các phần tử dọc đường viền mật cắt đập ABCD đều có lưu lượng nút bằng không.
Tại điểm này xin lưu ý với độc giả rằng với biên cột nước và biên lưu lượng như vừa
trình bày ở trên, miền thấm theo mô hình thấm bão hòa - không bão hòu thì biên AF và DE
là biên thấm nước. Biên EF là biên không thấm nưóc tự nhiên; biên ABCD được coi là biên
không thấm nước quy ước. Theo quan diểm của Chugacv (1967) thì đường ABCD là đường
dòng \'à do vậy các đường đảng thế phải vuông góc với đường dòng ABCD và vuông góc
với đường dòng FE.
ở bài toán thấm nêu ở hình 9.43, dọc biên AF, các phần tử có cột nước tại nút bằng
lOm. các phần tử dọc biên TE có cột nước đo áp tại nút bằng không (chính xác là áp lực
nước lổ rỗng bằng áp lực không khí). Vậy trong trường hợp này biên ABCT được coi là
biên không thấm nước quy ước.
Cần lưu ý rằng điểm T ứng với đoạn a theo đường parabol cơ sở Casagrande thay đổi
đến điêm T do xét đến dòng thấm chung. Kết quả tính lặp thử đúng dần có kết quả T gần
trùng với T xác định theo đoạn a.

343
9.3.4. Lưu lượng dòng thấm và lực hút mao dẫn

9.3.4.1. T h í nghiệm Teriaghi về lưu lượng thấm


Một mẫu đất dính (hoặc vật liệu có tính mao dẫn khác, ví dụ như bêtông) hình trụ dài
được bọc kín xung quanh và để hở hai đầu. Cho mẫu đất tiếp xúc với nước trong thùng chứa
nước (hình 9.45, Chugaev, 1967). Nước trong thùng được hút vào mẫu đất theo cơ chế đã
nêu trong trường hợp thí nghiệm với sơ đồ nêu ở hìnlì 2. (chưcíng 2 ) và sau đó một thời
gian "gương thấm" dịch dần về đầu mút hở của mẫu và nước chảy rỉ ra ngoài. Để dòng
thấm qua mẫu ổn định, xác định theo lí thuyết cũng như đo lượng nước chảy ra Q | :
Q, = A.v,
trong đó: A là tiết diện mẫu;
V| là tốc độ thấm, xác định như sau:

V, = k J = k —
' L
Vậy có:

Q, = A .k -|Ì (9-35)

Khi dòng nước chảy ri đềura mặt ab thì mặt khum mao dẫn ớ gương thấm mất hết. Khi
gương thấm chưa dịch đến đầu cuối mẫu thì tác dụng của mặt khum mao dẫn vẫn tồn tại,
tức lực hút mao dẫn vẫn tác dụng. Do vậy, trong công thức tính Q| khống có mại của CỘI
nước mao dần, đặc trưng cho lực hút mao dẫn của đất thí nghiệm,
Để thí nghiệm trên trong môi trường bốc hơi mạnh, dòng nước chảy ri ra không nhận
thấy được vì lưu lượng bốc hơi kí hiệu lớn hơn Q |, trong trường hợp này Q| là lưu
lượng bổ sung cho quá trình bốc hơi. Điều khiển Qhpi giảm dần đến khi = Q| thì gương
thấm trùng với mặt phẳng ab đầu cuối mẫu. Tãng Q|,|^ lên một đại lượng vô cùng bé Ihì
gương thấm sẽ dịch vào phía trong mẫu một đại lượng bé A. Lúc này gương thấm gồm
những mặt khum mao dẫn lõm về phía đất. Dựa vào sự cân bằng: bổ sunR nước - bốc hơi
nước ở đầu cuối mẫu sẽ xác định được lun lượng nước bổ sung Q, Iheo cóng ihức:
Q 2 = Av, (9-36)
trong đó: A - tiết diện mẫu;
V, - tốc độ thấm, xác định iheo công thức (2-34) (chương 2)

V2 = kJ = k ^ ỉ ^ (9-37)
Ĩ—
với hj. là CỘI nước mao dần. Vậy có:

Q 2 = A .k ^ y ~ ^ (9-38)

344
So sánh Q t với Q| trong trường hợp thấm ngang này, sẽ có quan hệ:

Q2 = Q (9-39)
H

Từ thí nghiệm trên rút ra những nhận xét quan trọng sau;
1- Trường hợp cột nước gâv thấm H càng nhỏ hơn thì ảnh hướng của lực hút mao dẫn
đôi với dòng thấm ngang càng lớn.
2- Tác dụng của lực hút mao dẫn sẽ mất đi khi dòng thấm ổn định đã được hình thành
theo nghĩa: có nước thấm ra vé phía hạ lưu ổn định với lưu lượng Qị trong đó không có tác
dụng của lực hút mao dẫn.

9.3.4.2. X iphông mao dẫn và lưu lượng thấm

Mầu đất thí nghiệm có tính mao dẫn có dạng cong và mặt bên kín nước, hai đẩu hở. Có
ihe dùng ống thủy linh cong đổ đầy cát mịn để thí nghiệm. Một đầu ngâm trong nước trong
thùng chứa thượng lưu, một đầu ngập trong nước trong bình chứa hạ lưu (hình 9.46). Mẫu
đát thí nghiệin ban đầu chưa bão hòa nên có lực hút mao dẫn, đặc trưng bằng cột nước hj..
Do lực hút mao dẫn, nước ihấm vào đấl, gương thâìn, gồm các mặt khum mao dẫn, tiến dần
từ đầu nút A đến đầu nút B. Nếu đinh xiphông không cao quá h^, tính từ mực nước thượng
lưu Ihì toàn bộ đất tạo xiphỏng dược bão hòa nước mao dẫn. Khi gương thấm gặp nước hạ
lư u , các m ặ l k h u m irứ th à n li m ặ t p h á n g , n ư ớ c th â m ra k h ỏ i x i p h ô n g đ ể b ổ s u n g n ư ớ c c h o

tliùnu nước hạ liru.

Hình 9.46

Liên liộ \ới xiphóng (húỵ lực, đc xiphông hoạt động được, trước hết phải mồi xiphông,
lức lạo chán khỏni: ỏ' \'ùim đinh cúa xiphỏne. Do sự sai khác áp suất, áp suất không khí trên
mặl thoáiií: của nuức thưọiii: lưu \'à áp suất chân khỏntỉ. ví dụ h^.|^ ứ đỉnh xiphòng, nước sẽ

345
dâng đầy nhánh xiphông nối với thùng nước thượng lưu rồi tạo thành dòng chảy liên tục từ
thùng nước thượng lưu xuống thùng nước hạ lưu dưới tác dụng của độ chênh mức nước H
giữa hai thùng nước. Lưu lượng của xiphông tính được theo công thức:

Q = )aA72gH

trong đó: A - tiết diện của xiphông, tức tiết diện dòng chảy;
g - gia tốc trọng trường;
- hệ số xét đến tổn thất năng lượng của dòng chảy khi vào và ra xiphông.
Từ công thức tính lưu lượng thấy rằng cột nước chân không không có mặt Irong
công thức tính lưu lượng.
Đối với xiphông mao dẫn, việc mồi xiphông để tạo chân không là không cần thiết, vì
đất không bão hòa tự tạo chân không nội tại do áp lực nước lỗ rỗng là âm và lưu lượng của
dòng thấm qua xiphông cũng không phụ thuộc chiều cao mao dẫn h^,.

9.3.5. Dòng thấm xiphông trong thân khối đất đáp

Hình 9.47 trình bày mặt cắt ngang của một đập đất có tường cách nước chống thấm trên
nền không thấm được. Xét trường hợp đỉnh tường cách nước, cách mực nước thượng lưu
không lớn hcm chiều cao mao dẫn. Bài toán đã được Chugaev giải bằng cách vẽ lưới thấm
bằng máy EHDA (1967). Biên trên cùng, là gưoìig dòng thấm gồm các mặt khum mao dẫn,
được coi như biên không thấm nước quy ước. Các đường dòng vuông góc với các đường
đẳng thế cho thấy rõ ràng dòng thấm xiphông hình thành trong thân đập. Tác dụng của lực
hút mao dẫn chỉ là để duy trì sự làm đầy nước của miền thấm mà không có tác dụng đến trị
số lưu lượng dòng thấm với họ đường thế có cột nước thế giảm dần từ trị số z đến 0,95Z,
0,9Z... 0,1Z, 0 với z là chênh lệch mức nước thượng hạ lưu.

Đ ưởng m ặt máng mỏng

Oường áp ỉực không khí

T777777777777777777777777777^m 7777777777777777777TĨ77^7777^ỳm ^///////////////


M àng khống Uìấm H = 0.2 z H = Ó .l 2

Hình 9A7
Một bài toán thấm tương tự cũng được Lam (Candada, 1984) giải bàng số - phưcmg
pháp phẩn tử hữu hạn theo trường phái thứ hai với miền thấm lên tận đỉnh đập và có thiết bị
thoát nước ngang ỏ hạ lưu (hình 9.48).

346
Đường đẳng áp
Đường mặt nước hay
đường đang áp bằng khòng
-4m
• fi£ _-3,?7
0
•0 -.22S
.-0 S ..-- 0 , SM
5M .-K 9 .r- ĩ2 M
.-K ^^2Ỉ9 -^ .-M.

I ,'0.í« -3.3'jj
-J-.9.7 J.9 0 j .E s y o .'ạ i -3 .S

^.98 ^.9S ^.8S ^.79 ^^73 3^ ,- 3 . «9

la,9S _JL9i Ì3.P^B7 76\ ,- 3 .2 6

^ u u .4 .9 8 . lí .s s .U .9 2 ,>4.87 J i.8 1 ] ỉ ^ 7 6 '^.1 ^ - 2 . 76 -

_5^u ^ .9 7 _^9JỊ _ ^ .9 l_ í^ 0 6 _ ^ 8 Ị _ ^ . \ 7 ^.ìị V^.Q9.-


^.9»! í . 9900 fi.9$ > .8 2 rl-2 3 .-

_2- ỷV \-0-30 .-
í . 00J.S9 ^.S7 p.n ^.13 Í.30
30 ì» ^ 7ẻ , ] lv 7ị ^ p . 6« p
'ŨQ JD>PQ iD.gỌ ,1Ũ.DQ 9.99 9.99 9,97 9.ỌỊ q.qn aQ... .3.Bg, a.ạg \i,>,65 .1.

b)

H inh 9,48
9.4. T Á C DỤNG CỦA DÒNG T H Ấ M ĐÊN s ự AN T O À N Ổ N ĐỊNH CỦA K H Ố I
ĐẤT. ÚNG SUẤT T H Ấ M

9.4.1. Lực th ấm và lực th ấm đơn vị


Dòng nước chuyển động trong đường rỗng giữa các hạt đất trong khối đất tác dụng
vào cốt đất một lực, lực tác dụng này được gọi là lực thấm (seepage force). Để xét lực
thấm, từ lưới thấm tách một khối đất aBcd trong miền thấm kẹp giữa hai đường dòng và
hai đường đẳng thế sát nhau (hình 9.49).

a) b)

Hình 9.49
Đường ab và cd là hai đường đắng thế ứng với độ sụt thế Ah. Dòng thấm theo hướng
đường dòng bc hoặc ad. Các lực tác dụng vào khối đất ngập trong miền thấm bao gồm:
- Áp lực nước lẻn mặt ab; y^h I .b. 1 (m )

- Áp lực nước lên mặt cd: Ỵ^h2.b. 1(m) = y^(h| + bsina - Ah)b.l (m)

- Trọng lượng khối đất abcd: (m)

C h i ế u c á c l ự c t r ê n t h e o p h ư c f n g t h ấ n , t ứ c t h e o p h ư ơ n g X, c ó :

Ynh|b - ( h | + b s i n a - Ah)7nb + Yhhb" s in a - AP = 0 (9-40)

Trong đó AP là chênh lệch áp suất giữa mặt ab và cd, xác định từ biểuthức:
AP =Ah.y, .b. 1 + (Ybh - Yn )b^ sin a . 1 (m) (9-41)
Trong biểu thức (9-41), sỏ' hạng thứ hai là hình chiếu của trọng lượng khối đất có xét
đến lực đẩy nối, lên phương X, số hạng thứ nhất chính là lực cúa dòng thấm tác dụng lên
khối đất đang xét, kí hiệu Pjh, tên gọi là lực thấm:
p„ = y ,A h b x l (m) (9-42)
Trong thực tế tính toán địa kĩ thuật, thường dùng lực thấm đơn vị (seepage pressure).
Lực thấm đơn vị là lực thấm tác dụng vào một đơn vị thế tích đất, thườna lấy là 1m .

348
_ Pth _
V bx 1
Kí hiệu J là gradien cột nước ihấm với định nghĩa J = Ah/b thì có công thức tính lực
thấm đơn vị:
= YnJ (kN/m^) (9-44)
Vậy một đơn vị thể tích đất của khối đất abcd chịu hai lực tbể tích: trọng lượng đơn vị
đấy nổi (y^n =Ybh “ Yn) theo phương đứng và lực thấm đơn vị theo phưomg đưcfng dòng
(hình 9.49b).

9.4.2. ứ n g suất thấm trong nền đất. Công thức tính ứng suất thấm
Trọng lượng bản thân đất gây nên ứng suất bản thân trong nền. Trọng lượng công trình
và các ngoại lực tác dụng vào công trình tạo nên ứng suất tăng thêm trong nền. Dòng thấm,
nói chính xác hơn là lực thấm đưn vị cũng tạo nên ứng suất trong nền. ứ i g suất tăng thêm
trong nền do dòng thấm được gọi là ứng suất thấm. Đối với nền các công trình ngăn nước,
ứng suất thấm cũng là một loại ứng suất tăng thêm và cũng được xét đến như ứng suất tăng
thêm do công trình gây nên.

9.4.2.l . H ệ phương trình cơ bản tính ứng suất thấm


Xét sự cân bằng tĩnh của khối đất đơn vị chịu tác dụng của dòng thấm thông qua lực
ihàm dưn vị, có hai phưcmg trình cân bằng:

^ +^ = (9-45a)
ỡx õz ỡx
dx,-. ổơ^ ỔH -
^ ^ = -Yn ^ (9-45b)
ỡx ỡz Õz

Trons đó a^, ơ^, là các thành phần ứng suất tại điểm xét trong miền thấm
k liô n g trọ n g l ư ợ n g ( t r ọ n g lưc;fng c ủ a đ ấ t đ ã đ ư ợ c x é t t r o n g ứ n g s u ấ t b ả n t h â n ) , ở đây
g r a d ie n c ộ t n ư ứ c th ấ m đ ư ợ c v iết d ư ớ i d ạ n g đ ạ o h à m riê n g c ủ a c ộ t n ư ớ c t h e o p h ư o n g X v à
phương z. Dấu trừ nói lên ý nghĩa vật lí: cột nước thấm giảm dần theo phương dòng thấm
( th e o p h ư ơ n g X và z).

Xét dốn sự tương thích của biến dạng, các thành phần ứng suất ơx và theo thỏa mãn
phưưng(rình:
ax ỠZ
V-(ơ^ + ơ ^ ) = =0 (9-46)
1- H ổx ổz
Trong bài toán dang xét, lực kììổi liừ/ng ở vế phải của phưcíng trình (9-45) sẽ là:
ỠH
X = -Yn
ổx
(9-47)
ỠH
Z = -Yn

349
Do vậy, phương trình (9-46) có dạng:

— y„. V- H=0 (9-48)

Cần nhớ rằng, đối với dòng thấm tuân theo định luâl thăm Darcy (lức thâm lâng) thì
hàm cột nước thấm H(x, z) thỏa mãn phưcmg trình Laplace, nên ở đây có V^H(x. z) = 0 và
điều kiện tương thích của biến dạng được thỏa mãn. Vậy phương irình cơ bân tính ứtiỊi siiấí
ílìấm là:

ỡx ổz " ỡx
ỡr,-., ổơ-,, ỔH
—^ + =(9-491
5x dz dz
V ^(a,, + ơ ,,) = 0

ọ.4.2.2. B iểu thức tính các thành p h ầ n ứng suất thấm


Điều kiện biên của bài toán thấm đã được trình bày ớ trên khi đé cạp đến lời giải cúa bài
toán thấm Darcy. Tích phân hệ phưcmg trình cơ bản với điều kiện biên xác định sẽ có các
thành phần ứng suất thấm (thêm chỉ số t để phân biệt với các thành phần ứng
suất tãng thêm do tải trọng ngoài).
Các thành phần ứng suất thấm được xác định theo các biểu thức sau:
ơx. -y ,H
ơz. = ơ,-Y ,H (9-50)

’^ , \ z l “ ”^ x z

Trong đó:
H - cột nước thấm tại điểm đang tính ơ^ị, ơy, T^^,;
a^, ơ^, - các thành phần ứng su; t tân g thêm d o tài irọMg n g o à i với điêu kiên biên dổi
về sự phân bố và cường độ. Chúng ta tiở lại vấn đề này qua một vài thí du
Có thế chứiig minh được rằng các biểu thức tính ứng suất thấm ớ biểu thức (9-50) thoa mãn
hệ phương trình cơ bản (9-49). Thay các biểu thức (9-50) vào hệ phương trình (9-49). có:
'ổ ơ . ỜI.. ỠH
+ ^ ^ + Y— = 0
ỡx ỡx 5z ỡx

ỜT,, 0(5-
. ỠH ỠH _
d\ dz õz õz
■)
V ( o , + ơ , - 2 y „ H ) = V‘ (ơ, + ơ , ) - 2y^V"H = v - ( ơ , + a , ) = 0

V i răng khi l ính t o á n ứ n g suất t ã n g t h ê m d o lái t r ọ ng n g o à i t h e o lí t h u v ế t đ á n hổi nôn


ơ^, ơ^. th ỏ a t n ãn h ệ p l i ư ư n g trình;

350
ỡơ„ ỠT
' + =0
ỡx ổz
ƠT„.,
\z + ỡơ„z =
_ 0
ởx ỡz
v-(a,+a,) = 0
Vậv các biểu thức (9-50) thỏa mãn hệ (9-51) do đó thỏa mãn hệ (9-49).

9.4.3. ứng dụng các biểu thức tính ứng suất thấm. Ví dụ minh họa
Xét trường hợp đơn eiản: một tường cách nước có mực nước thượng lưu và hạ lưu chênh
nhau như ở hình 9.50a.
1. Trước hết giải bài toán thâm với điều kiện biên như sau:
Tai z = 0, khi X < 0 H = H,
khi X > 0 H = H|
Với pliương trình Laplace cùa dòng thấm V “H = 0 có lời giải vể cột nước thấm:

H = H| + — — ^arctg — (9-52)
71 X

2. Xác dinh tái trọna Iiiỉoài lương ứng với bài toán đang xét:
ĩai /, = 0 khi X < 0 P |= Y n H | (kN/m )

k h i x '>0 P2 =Tm^Í2 (kN/nn')


- Bài toán xác định các thành phần ứng suất tàng thêm do tải trọng ngoài Pi và P2 đã
tlưitc xác dinh (hình Q.^Ob).

p , = V „H .

I
■rn— r - p --- =
M I '
ị ị t t I I 1 1 1 1 r i : ! T T 1~

/Jl

ílinh <).5()

^5
- Cãn cứ vào lí thuyết phân bố ứng suất tăng thêm của cơ học đất có:

Pl - P 2
ơx = P l +
n
z xz
ơ , = p, + P1- P 2 arctg---- (9--Ì3)
71

^ ^ Pl_- P2 ^
^XZ
71

Trong đó trị số arctg— thay đổi trong phạm vi từ 0 đến oc.


X

Khi X > 0 và z ^ 0, arctg— 0; khi X < 0 và z -» 0 thì arctg— n.


X X

3. Các thành phần ứng suất thấm tính được theo công thức (9-50)

u H ,-H 2
= ơ x + 7 n H| + —!-------^arctg —
7t Xy
H, - H z
=ƠZ+Yn H. + arctg— (9-M)
TT X

^xz
trong đó ơ^, CTj,, tính theo công thức 9-50.

9.4.4. ứ ng dụng lưới thâm để xác định ứng suất thấm

9.4.4.1. Dùng công thức tính ứng suất thấm, công thức (9-50)
Có thể tính được các thành phần ứng suất thấm nếu có hai lời giải độc lập:
1) Lời giải về bài toán thấm;
2) Lời giải vể phân bố ứng suất tănj thêm do tải trọng ngoài.
Với ví dụ minh họa đã nêu ở hình 9.50 đã cho thấy nguyên lí cộng tác dụng này.
Lời giải của bài toán thấm Darcy được thể hiện bằng lưới thấm. Từ các họ đường đẳng
thế của lưới thấm có thể xác định dễ dàng trị số cột nước thấm tại điểm M(x, z) bất kỳ
trong miền thấm.
Các trị số ứng suất tăng thêm ơ^, ơ^, ''óíi các loại tải trọng khác nhau: phân bỗ
đều đúng, phân bố tam giác, phân bố hình thang đã có công thức tính hoặc bảng hoặc biểu
đồ tính.
Vấn đề còn lại là xác định tải trọng ngoài tương đương với cột nước thấm ở b iên thấm
Trong ví dụ đã nêu ở hình 9.50 thì cột nưốc thấm H|, H2 ở thượng, hạ luru được biến đổi
thành tải trọng phân bô' đều Pi = ỴnH,; P2 = YnHỊ.

352
9A.4.2. M óng công trình có chiếu rộng B và phương pháp đồ giải đ ể tính ứng suất thấm
Lý thuyết ứng suất thấm đã chứng minh được rằng trong bài toán phẳng, các thành phần
ứng suất thấm trong nển công trình có đáy móng phẳng hoặc coi được là phẳng có thể tính
theo các biểu thức sau:
ỔH
õz
ỠH
ơz, =YnZ- (9-55)
ổz
ỠH
=-ynZ
ỡx
trong đó: H là cột nước thấm.
Độc giả có thế kiểm chứng lại các biểu thức (9-55) thỏa mãn hệ phương trình cơ bản
tính ứng suất thấm.
Trẽn cơ sớ các biếu thức (9-55), V. A. Plorin (Nga, 1959) đề ra phương pháp đổ giải để
tính ứng suất thấm.

Hình 9.51
Ví dụ cần tính các thành phần ứng suất trong nền tại điểm M nằm trên trục Oz (hình
9 .5 1). Trục Oz cắt các đường đắng thế của lưới thấm. Từ các giao điểm ấy lập bảng trị số:

^2 ^3
H, H, H2 H3 H,

rồi vẽ đường quan hệ H = f(z)


Đường ngang qua điểm M cắt đường H = f(z) tại M'. Từ M' vẽ đường M'T tiếp tuyến với
đường H = f(z) và xác định được góc a. Ta có đẳng thức:
dH
tga (9-56)
õz

353
Thay công thức (9-56) vào các biểu thức (9-55), được công thức tính và Ơ^I tại điểm
M đang xét:
ơxt = YnZtga (9-57a)
(9-5 7b)
ỠH
Để xác định trị số ^iểm M theo công thức (9-55c) cần xác định trị số của z
ổx
Muốn vậy, phải vẽ đường quan hệ H = f(x). Đường ngang Mx cắt họ đường đẳng áp tại
các điểm, tại đó xác định được các trị số Hj ứng với các trị số Xj . Lập bảng trị số:

Xi X2 ^3 Xi

Hi H, H2 H3 Hi

rồi vẽ đưòfng quan hộ H = f(x). Vẽ đường tiếp tuyến M"I với đường H = f(x) tại M" sẽ xác

đinh đươc góc p và có tgị3 = .


ỡx
Từ quan hệ hình học trong hình 9.51, có đẳng thức: p = a.
Do vậy công thức tính trị số có dạng:
^xzt =YnZtga = 7nC (9-58)
với c = ztga, xác định được bằng đoạn thẳng TT’ (hình 9.51).

9.4.5. Đất mất trọng lượng và hiện tượng đùn trôi đát

9.4.5.1. Đất kh ô n g trọng lượng


Xét một mét khối đất ở điểm M thuộc ô lưới thấm có gạch chéo trong hình 9.52. Các
lực thể tích tác dụng vào khối đất bao gồm; 1) Trọng lượng đất bão hòa nước 2) Lực
đẩy nổi bằng thể tích đất bão hòa nước chiếm chỗ nên bằng y^; 3) Lực thấm đơn vị Pii, = y^J
hướng theo vectơ tốc độ thấm, tức hưóng theo đưòng dòng qua M (hình 9.52).

Hình 9.52

354
Hai thành phần của lên hai trục X, z là:

Pthx = ĩ n h (9-59a)

P.hz=YnJz (9-5% )

ỠH(x, z) ỠH(x, z)
trong đó: = ------ Jz = ----------------
ơx Õz
Các lực Ỵ(,^, Ỵp|, Pị|^^, đều là lực thể tíchnên có thể lấy tổng và hiệu vectơ.
Hợp lực của với Yn cho trị số của trọng lượng đơn vịđất ngập nước, tức trọng lượng
đẩy nổi, ta có:
Yđn = 7bh - Yn (9-60)
Trị số vào khoảng 100 kN/m^
Vậy lực khối lượng tác dụng vào khối đất theo phương tác dụng của trọng lực, tức theo
phương z, kí hiệu Ỵịị, quy ước gọi là trọng lượng đơn vị tính toán của đất trong dòng thấm
được tính theo công thức;
Y»=7đn±Pt hz (9-61)

Đất ở nơi dòng thấm ra ở vùng hạ lưu, ví dụ như điểm M đang xét, thì lấy dấu (-) vì lực
thấm đơn vị, vectơ tốc độ thấm hướng lên; ở vùng thượng lưu, nơi dòng thấm vào thì lấy
dấu (+) vì vectơ tốc độ thấm hướng xuống.
Đất ngập dưới mực nước tinh thì , điểu này chúng ta thường dùng trong tính
toán. Đất ngập trong dòng thấm thì theo công thức (9-61), có thể nặng thêm hoặc nhẹ
h ơ n b ì n h t h ư ờ n g , t ứ c Ỵjị > h o ặ c Yn < Ydn- N ế u Y„ > th ì đ ấ t đ ư ợ c n é n c h ặ t th ê m và

ngược lại.
Nếu xẩy ra trường hợp bằng thì khối đất đang xét có = 0, tức đất không trọng
lượng trong dòng thấm nhưng lại chịu tác dụng lực ngang Pthx- Đất ứng xử như vật thể nhẹ
trôi nổi trong dòng nước thấm.
Vể lí thuyết là như vậy, tuy nhiên điều kiện y„ = 0 chỉ mới là điều kiện cần nhưng chưa
đủ đế sự đùn trôi đất xẩy ra.

9.4.5.2. T h í nghiệm đùn trôi đất


Hình 9.53 là kết quả thí nghiệm đùn trôi đất cát (G. p. Tschebotarioff), trong đó hình
9.53b là mô hình bản cừ ngăn nước có lưới thấm như ở hình 9.53a. Mô hình được làm bằng
đất cát, hình 9.53b là ánh của nền cát phía hạ lưu, tức nơi dòng thấm ra đang ở trạng thái
bình thường ổn định của bản cừ cùng với nền của nó. Cho cột nước thấm tăng lên một trị số
nào đó thì đất nén tại chỗ tiếp giáp vói bản cừ bị đùn trôi ngược lên. Ảnh 9.53c là hình ảnh
của đất nền bị đùn trôi trong phạm vi độ sâu c c . Độ sâu điểm C' sẽ lấn dần từ trên xuống
và hậu quả bản cừ bị đổ nghiêng vì nền mất ổn định do thấm gây nên.

355
w — —...“

- ' L 1 ■-ù:-

h)

Vùng đất bị
đún tròi

c)
Hỉnh 9.53
Đối chiếu kết quá thí nghiệm ớ 9.53c với lưới thấm ớ hình 9.53a có nhận xét:
1) Lớp đất tiếp giáp với bản cừ về phía hạ lưu có nguy cơ bị đùn trôi trước tién.
2) Đất phúi trên cột đất CC' có nguy cơ đùn trôi trước tiên, diều kiện này chính là diều
kiện đe cho sư dùn trồi đất phá; sinh.

356
3) Từ lưới thấm thây rằng đất trong cột đất bị đẩy trôi có dòng thấm đứng từ dưới lên.
Thực tệ' cũng nhận thấy hiện tượng đùn trôi đất dính và đất cát thể hiện khác nhau mặc
dù cơ chế của sự đùn trôi là như nhau. Trong nền đất dính, đất ở điểm c (hình 9.53a) bị đùn
trôi từng mảng, từng khối vừa lan xưống sâu vừa lan rộng ra, từ lớp trên đến lớp dưới.
T r o n g n ề n đ ấ t c á t, k h i bị đ ù n trô i, c ác h ạt c á t tr o n g p h ạ m vi c c bị tơ i rờ i ra v à bị c h u y ể n

động kéo theo của dòng thấm, ở chỗ trôi ra các hạt cát chuyển động hỗn loạn theo dòng
thấm ra như thể các bong bóng nước đang sôi. Do vậy có thuật ngữ "mạch đùn mạch sủi"
trong địa kĩ thuật.

9.4.5.3. Gradien giới hạn đùn trôi đất


Cơ chế của sự đùn trôi đất và sự xói ngầm cơ học (sẽ đề cập ở mục sau) khác nhau, do
đó không nên nhầm lẫn gnidien giới hạn đùn trôi đất với graciien giới hạn xói ngầm đất.
Trị số gradien aiới hạn đùn trôi đất được xác định từ điều kiện để đất giảm mất hết
trọng lượng, lức đất có Ỵị, = 0.
Từ đáng thức (9-61) có:

Y t. = ĩđ n - P th = 0

hay = P,|, = 7nJ = 0


Từ đó rút ra được trị sô vể đùn trói dất:

(9-62)
Yn
Vì nên có thể vièt ớ dạng khác:

J = .(9-63)
Yn Yn
Vói của đất và có trị số xấp xỉ 200 kN/rn^ và 100 kN/m"'’ nên trị số gradien giới
hạn đùn trôi đâì vào khoảng 1.
Do có quan hệ giữa cúa đất với tỉ trọng A và hệ số rỗng e của nó:

l+ e
nên công thức (9-62) có dạng khác;

^ (9-64)
1+ e

9.4.5.4. Ôn định vé đùn trôi đất do thấm của nén đất ở hạ lưu
Từ Ihí nghiệin cũns như lí thuyết, sự đùn trôi đất trong nền xẩy ra ở vùng ra, tiếp giáp
vói ban cừ hay chân khav hạ lưu.

357
Tách cột đất CCDD' (hình 9.54) sát với bản cừ hay chân khay và xét sự cần bằng của hệ
lự c tá c d ụ n g lê n k h ố i đ ấ t t á c h rờ i k h ỏ i n ề n (tứ c b ỏ q u a lự c c ả n h a i b ê n c ộ t đ ấ t) . V ì s á t b ả n
cừ và chân khay nên EC là đoạn đứng của đường dòng có hướng íhẳn^ đứng từ F clêh c nên
lực thấm rác dung lên cột đất âược coi là đứng (hình 9.55).

Đường đắng thé

Hình 9.54
Kí hiệu V là thể tích khối đất CCDD', có:
'p ,h = '
- Trọng lượng khối đất có xét đến lực đẩy nối tác dụng vào
CỐI đất của thể tích đất V'

G = Yj ,.V (kN)
'// /
- Lực thẩm lác dụng vào cốt đất của thể tích đất V :
p.h=p.h-v = yn. vj
C'
iv/ D'

i r o n g đ ó g r a d i e n CÒI n ư ớ c i h ấ m t r u n g b ì n h q u a c ộ t đ ấ t , k í h i ệ u

L = C ^ .c ó ; G =y

J H ẹ.-H ẹ
Hình 9.55

irong đó H(^- là cột nước ihấm ứng với điếm C' và điếm c xác định được bằng lưới thấm
Nếu điếm c nàm trên đường đẳng thế số 1 và đoạn CD ' nhỏ ihì có:
H(. - H(-. = AH (một nấc sụt thê')
[rong dó AH là trị sô đã xác định được bằng lưới thấm khi biết cột nước thấm H và số giải
thố N, của lưới thấm.
_H
AH =
N,

Từ điểu kiện đùn trôi đất, có bất đẳng thức: G <


p.
hoặc đắng thức: K > 1 (9-65)

trong đó K, là hệ sô an toàn về phá hoại nền đất do thâm ớ dạng đùn trôi đât phái lớn hơn
rri(M trị số nhất định. Xác định theo quy phạm hoặc theo kinh nghiệm.
Từ còng thức (9-65), có thể viết:
l.AH
Ydn Yn V
K L
và suy ra hộ số an toàn K

_ Yn
K, = (9-66a)
Ydn L|
- Nếu điếm C' nàm trên đường đẳng thế số 2, có thế suy diên từ công ihức 9-66. với 2
nấc sụt thế:
AH AH
----- H------ 9-66b)
Ycin 1^1 ■' ^2 Ycin v L ,
- Ncu điếm c nàm trên đường đắng thế số 3, với 3 nấc sụt thế:

K - yn ^ y„ AH AH AH
——H--+ (9-66b)
Ydn L , + L 2 + L 3 Yd, L

- Nêu điếm c nằm trên đường đẳng thế số 5. tức íụi điểm E sáu nlìấl cúa bản cừ hay
chân khay thì có với 5 nấc sụt thế:

(9-67)

V'ì L|, L2. ... không bầng nhau (hình 9.54). do đó có sự so sánh hệ sô an toàn tính
được với hệ sô' an toàn về đùn trôi đất như sau:
K , < K < K . . . < K , < l K U , , „ , = 1.5-^2.3
2 3

Đ ế thiên vé an toàn, thường lấy trị số ứng V Ớ I trị sỗ L, tức tính V Ớ I cột đất có đáy
bằng Im và chiều cao bằng độ sâu cắm cừ hoặc độ sâu đặt chân khay hạ lưu.
Tóm lại, công thức tính toán hệ số an toàn về thăm do đùn trôi đất như sau:

ktùn UỎI (9-68)


Ydn L

359
trong đó: L - tính bằng m, là độ sâu cắm cừ hoặc độ sâu đật chân khay về phía hạ lưu;
Yn và Ydn tính bằng kN/m^;
AH - mức sụt thế ứng với một dải thế, tính bằng m;
n - số dải thế trong phạm vi chiều dài L. Nếu điểm c không nằm đúng trên
đường đẳng thế thì có thể dùng phép nội suy.
Trị số K tính được theo công thức (9-68) phải lón hcfn trị số an toàn ổn định về thâm do
đùn trôi đất.
Công thức (9-64) được viết với trị số gradien thấm trung bình J|(, dòng thấm ngược trong
phạm vi L:

P-69)

và K= (9-70)
Yđn
CÓ thể viết lại công thức (9-70) về dạng công thức (9-62) có xét đến hệ số K:

hay J,b < -ị-Jg h (9-71)


LKJ

trong đó: Jj,|, = Yj,yỴ„ và [K] là hệ s ố an toàn về thấm do đùn trôi (íất quy dinh lấy trong
phạm vi từ 1,5 - 2,5.
Nếu trên mặt đất về phía hạ lưu có lớp phủ thoát nước tốt để không làm thay đổi của
biên thấm nước, ví dụ có lớp đá hộc trên tầng lọc hoặc tấm bêtông đục lỗ thoát nước thì cần
thêm vào trị sô' G trong hình một đại lượng bằng trị số trọng lượng của lớp phủ, dày l (m)
với tì^(m^ ìượníị riêìií> có xét đến lực dẩy nổi y.

y'-t + Ydn =ĩnLJgh

— f + — (9-72)
Yn L Yn
Vậy, trong trường họp có lẩng phủ, điều kiện an toàn về thấm do đùn trôi đất có dạng:

■ tr o i

trong đó J,h tính theo công thức (9-69), Jgh tính Iheo công thức (9-72). Khi t = 0, biếu thức
(9-73) trở lại biểu thức (9-69).
Dùng tầng phủ đế chống lại sự đùn trôi đất là một trong những biện pháp thường dùng.
Biếu thức (9-73) dùng để xác định chiều dày tầng phủ khi biết y'. Quả vậy từ phương Irình
(9-73) giải ra đối với t, có:

360
t
L . jL — + y đn
[K] Yn L 7,

và t> [K ]L Yđn / n (m) (9-74)


J .b -
Yn
Trén đây chúng ta đã biết điều kiện cần để xẩy ra hiện tượng đùng trôi đất là Jị|, = Jg[,.
Nếu không có đường đê’ đất bị đùn trôi thoát ra thì đất cũng không bị đẩy trôi. Vậy có
đường để đất thoát ra chính là diềií kiện dủ cho sự đùn tì ỏi đất.
ở hạ lưu nơi nước thấm thoát ra ờ nền có đầy đủ điéu kiện để sự phá hoại nền đất do
đùn trói đất xẩy ra khi Jj[, đủ lớn.

9.4.5.5. S ự đùn trôi đất tiếp xúc giữa hai lớp đất có kích thước hạt khác nhau nhiều
Lớp đá hộc đổ trên tầng đất hạt mịn là
trường hợp điển hình nhất thường gặp. Kích
thước lỗ rỗng lớn giữa các hạt to tạo điều
kiện đủ để sự đùn trôi đất hạt mịn xảy ra
chừng nào gradien thấm từ tầng đất hạt mịn
sang lớp đất hạt thỏ đủ lớn (hình 9.56). Cơ
: Vectởíocdộ.thâm■V
chế của sự đùn trôi đất tiếp xúc cũng tưcmg [Đấthạtmịn
lự vứi sự đùn trôi đất ớ mặl nển hạ iưii. Nếu ớ
Hỉnh 9.56
mậl nền đâì hạ lưu có những mảng đát gán
móng bị đẩy trôi thì ớ mặt lớp đất hạt mịn những cục đất có kích thước nhỏ hcm nhưng sự
đciy tròi đâì xẩv ra trôn toàn bộ mặt phân lớp. Trong quá trình bị đùn tróc khỏi mặt lớp, các
cục đãl rã ra và chui vào lỏ rỗng lớn cúa lớp đất hạt ihỏ. Sự việc diễn ra liên tục và tầng đất
hạt thỏ bị đất hạt mịn xàm nhập, mặt phân lớp aa' hạ thấp xuống làm cho công trình xây
dựng trôn đất hạt thỏ bị lún xuống nghiêm trọng.
Trong thực tế xây dựng thường dùng các lớp lọc ngược hoặc vải địa kĩ thuật để xử lí sự
x á m nhập hạt n hỏ vào lỗ rỗníỉ giữa cá c hạt thô đẽ tránh sự lún th ê m g â y hư h ỏ n g c ô n g
irình. Dòng thấm trong quá trình cố kết thấm của tầng đất sét, á sét dưới đệm cát có tác
dụng xấu đến đệm cát,
Các hạl sél và hạt mịn lơi rã từ những mảng đất bị đùn trôi ngược xâm nhập vào tầng
đệm cát làm cho khoáng 30 - 50cm lớp dệin cát mất tác dụng. Lời khuyên của các nhà khoa
hoc là nõn đặt lóp vái địa kĩ thuật trước khi đổ cát làm đệm cát để tránh sự xâm nhập hạt
đất min vào cát. Chi phí \’ể vài địa kĩ thuật không hán đã cao hơn khối lượng cát mất tác
ciụnR của dèm cát. Độ lún thêm ngoài dự kiến phái kế đến của công trình trên đệm cát có
phần khôiiíỉ nhỏ của sự đùn trôi đất tiếp xúc đã mỏ lả ở trên.
Cần lưu ý ràng sự xàm nhập các hạl mịn vào lớp đất thô như cát, sỏi, ... đá hộc còn do
nhiều nguycn nhân khác, ví dụ như sự sai khác về khối lượng riêng, chấn động v.v... Các

361
công trình cứng bảo vệ bờ sông bờ biển xây dựng trên đá hộc đổ trực tiếp trên đất bờ sông,
đáy sông, đáy biển đều chịu sự lún không lợi do sự xâm nhập này. Do vậy, trong những
điều kiện địa kĩ thuật không lợi này nên dùng các loại công trình mềm để chịu được độ lún
không mong đợi này.

9.4.6. Hiện tượng xói ngầm cơ học trong khôi đất

9.4.6.1. T h í nghiệm về xói ngầm m ẫu đất


Trong phòng thí nghiệm xói ngầm được
thực hiện bằng loại thiết bị có sơ đồ ở hình
9.57a.
ống
Nâng cao trình nấc thùng nước thượng lưu quăn sát

để tạo cột nước thấm; ứng với mỗi nấc, giữ ổn


định cột nước thấm khoảng 30 phút và quan
H = var
sát độ đục của nước thấm. Khi nước đục thấm
ra, ghi trị sô' cột nước thấm H| và để ổn định,
nếu sau 30 phút nước trong trở lại, tiếp tục
lăng cột nước thấm đến trị sô' > H |, nếu ♦ n
1
nước thấm ra vẫn trong, tăng tiếp cột nước
thấm H 3 > H2, H4 > H 3 v.v... Ghi trị số cột n
nước H, (i = 3, 4, 5, 6 ...) khi thấy nước thấm
ra có chứa đất làm vẩn đục và độ đục tăng dần 1■r■1ì » I ,(11ĩi
khi cột nước thấm H tăng.
Từ thí nghiệm có hai trị sô cột nước đáng
chú ý: Hình 9.57a

a) Cội nước ứng với trường hợp nước đục thoát ra nhưng sau 30 phút nước trong trở lại.
Kí hiệu cột nước này là tính được trị số gradien thấm:
H
•^xo (L - chiều cao mẫu đất)
L
Dòng thấm với đã cuốn trôi các hạt đất tự do, tức các hạt đâì không tham gia tạo
thành cỏì đất và có kích thước đủ nhỏ để chui qua các lỗ rỗng trong đất để theo dòng nước
thấm thoát ra ngoài. Dòng thấm với gradien không gây nguy hiểm cho khối đất.
b) Cột nước ứng với trường hợp nước đục trở lại và độ đục tãng dần với độ tăng CỘI

nước thấm H. Tính Irị số J^:

Dòng thấm với gradien gây nguy hiểm đối với khối đất. Dần dà theo thời gian,
nước cuốn theo các hạt đất lạo thành cốt đất, lúc đầu đối với các hạt có liên kết yếu với

362
cốt đất, sau đó các hạl có liên kết chắc hơn và cuối cùng phá hoại cốt đất, tức phá hoại
khối đâì.
Trị số này tạo nên ngưỡng xói với đất thí nghiệm. Các loại đấl đểu có trị số nhưng
không có trị số Đó là những loại đất có cấp phối tốt, các hạt nhó dù bị tách ra nhưng
không thẻ’ chui lọt qua lỗ rỗng của đất mà dịch chuyển theo chất điểm nước nên vẫn ở
nguyên tại chỗ. Đất như vậy được xếp vào loại đất bền về xói ngầm.

9.4.6.2. T h í nghiệm vé xói ngầm nền


Thiết bị thí nghiệm được sơ đồ hóa ở hình 9.57b. Thí nghiệm mô phỏng dòng thấm
trong nển có cừ chống thấm, để tạo ra dòng thấm tập trung ở dưới cừ và dòng thấm ngược ở
phía hạ lưu của nền. Đã biết rằng nơi đường dòng và đường thế sát gần nhau là nơi có tốc
độ thấm tăng cao, tức gradien thấm lớn.

Hình 9.57b

Đế xác định dược chính xác trị số gradien xối ngầm cần ihực hiện một vài bâc sụt thế
(lăng giáni cột nuức thấm) ứng với sơ đổ chính lí số liệu trình bày ở hình 9.58.

ỉỉinh 9.58

9.4.6.3. Điểu kiẽn phát sinh xói nỊỊầin cư học. Gradien giới hạn xói ngầm
Klii xét các dicu kiên phái sinh xói nuám cư hoc cần phân biệt diều kiện cần và diêu
kiện (lít.

363
a) Điểu kiện cấn: tốc độ thấm, nói cụ thể hơn là gradien thấm phải đủ lớn để tách được
hạt đất từ cốt đất và cuốn được hạt đất theo dòng chảy ngầm.
Như vậy, những vùng của lưới thấm tại đó các đường dòng và các đường đẳng thế sít
nhau thì điểu kiện cần để xói ngầm thưòfng được thỏa mãn.

b) Điều kiện đã: phải có hành lang đủ kích thước để nước thấm có thể mang hạt đất lọt qua.
Đất cấp phối tốt không bị xói ngầm vì điều kiện đủ không thỏa mãn. Hạt đất bị tách ra
khỏi cốt đất nhưng vẫn bị kẹt lại.
Nghiên cứu xói ngầm và xử lí xói ngầm không thể không xem xét đầy đủ điều kiện cần
và điều kiện đủ để phát sinh xói ngầm.
Dùng lọc để xử lí xói ngầm là biện pháp để điều kiện đủ không thỏa mãn.
Biện pháp kéo dài đường dòng, hoặc dùng cừ chống thấm, dùng tầng phủ chống thấm là
biện pháp để điều kiện cần không ihỏa mãn.
Từ lí thuyết nêu trên, V. s. Istomina đã nghiên cứu thực nghiệm để xác định gradien
thấm giới hạn đối với sự xói ngầm có xét đến điều kiện đủ, lức xét đến cấp phối hạt của đất
đang xét thông qua hệ sô' không đều hạt Cy = dộo/dịo- Thí nghiệm của Isttomina là logic và
do đó đáng tin cậy. Với 20 loại đất tự nhiên có hệ sô' không đều hạt thay đổi từ 2,3 dến
39,3; đường kính hạt trung bình dso thay đổi trong phạm vi 0,1 đến 8mm, d |0 biến đổi trong
phạm vi 0,057 - 0,28mm thì tại nơi dòng thấm thoát ra các trị số gradien thấm J phải nhỏ
hơn trị sốỊịrưílien thấm an toàn v ề .xói ngẩm như sau;
Đối với đất h ạ i cál: C^I < 10 = 0,3 - 0,4
10< c ,< 2 0 = 0,2
c,> 2 0 = 0,1
Đối với đất dính tự nhiên nói chung, độ bền về xói ngầm khá lớn, trị số gradien thấm
nơi ra khoảng 7, có khi đến 20, vẫn an toàn về xói ngầm.
Đối với đất dính thuộc loại đất đắp có:
đất sél [J^(5|] = 7 - 1 2
đất á sét = 4 -7
đất á cát <4
Cần lưu ý rằng đối với đất dính cần phân biệt hạt đơn và hạt chùm khi xét đến diều kiệu
đủ đ ể phát sinh xói ngấm. Nhiều thí nghiệm xói nước để tách hạt mẫu đất dính thav cho
tách hạt bằng dung dịch phá keo dùng khi phân tích hạt trong phòng thí nghiệm hiện nay
cho thấy hạt chùm của đất sét khá bền vững và có kích thước khá lớn so với hạt đơn. Từ
đưcmg phân tích hạt của đất tách hạt bàng tia nước xói mạnh và bàng dung dịch tan keo
nhận thấy (Vodgeo, 1962):
Đối với đất sét: d<ị0 (hạt chùm) = 70 d<;o (hạt đơn)

364
đất á sét: (hạt chùm ) = 1 0 - 2 0 CÌ5 0 (hạt đcfn)

đất á cát; d^Q (hạt chùm) = 5 d^o (hạt đơn)


Kết quả thí nghiệm phân tích hạt mẫu đất được phân tán bằng cách xói nước vừa nêu
trên đáng để cho chúng ta thay đổi phương pháp nhìn nhận về điều kiện đủ cho sự phát sinh
xói ngầm cũng như thiết kế lớp đất quá độ từ đất dính đến đất cát.

9.4.6.4. K h e thấm và hang thấm với sự xói ngầm nguy hiểm


Nếu đường rỗng trong đất là đường thấm bình thường trong đất thì các kẽ nứt khe hơ
xuất hiện trong khôi đất là đường thấm đặc biệt nguy hiểm. Kẽ nứt hoặc khe hở trong đất
có nguồn gốc khác nhau nhưng chung quy lại là do co ngót của các khối đất có tính chất
quá khác nhau và lún của các bộ phận công trình tiếp giáp với đất.
Thoạt đầu, kẽ nứt, khe hở có chiều rộng nhỏ nhưng do phát sinh dễ dàng sự xói ngầm:
dòng thấm mạnh hơn, hạt đâì ớ mép kẽ nứt, khe hở dễ tách khỏi cốt đất hcm, hành lang vận
chuyến hạt đất rộng hơn thông thưừno. Vậy mọi yếu tố đều thuận lợi cho điều kiện cần và
đủ cùa sự xói ngầm mãnh liệt. Không lâu, các kẽ nứt, kẽ hở bị xói rộng ra thành khe thấm,
hang thàìn rồi thành khe xói, hang xói cực kì nguy hiểm đối với khối đất. Rất ít khi đường
rỗng trớ thành hang xói nhưriR kẽ nứt. khe hở irở thành hang xói là tất yếu nếu không có
biên pháp để phòng.
Đê kết thúc phần phá hoại khối đãì nền và kliối đấp đắp do xói ngầm, xin nhắc lại điều
nhắn nhú của GS. Chugaev vói sinli \ iên: "Nhiệm vụ chủ yếu trong thiết kế công trình trên
nền đất và cõng trìnli bãiig đâl là phái dạt được những điều kiện để trong nền đất, trong
thân khối đất đắp kliôim xuất hiêii clòiig thấm tập trung sau khi đưa công trình vào khai thác
và cà quá trình khai thác".

365
Chương 10

CÁC THÀNH PHẦN LÚN CỦA NỂN ĐÂT

10.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Trong kĩ thuật nền móng thưòfng phân


biệt mặt nền với mặt đất, lún của mặt nền
với lún của còng trình. Mặt nền, là mặt
tiếp xúc giữa đất nền với đáy móng công
p(kN/m
trình, nằm sâu hơn mặt đất một khoảng c

gọi là độ sâu đặt móng (có khi gọi là độ


sâu chôn móng). Lún của mặt nền cũng là Ì__L
• o'
lún của công trình.
Để phân biệt lún của công trình mềm
với lún của công trình cứng, giả dụ có
Hinh 10.1
một đống gạch xếp khan hình hộp trên
diện tích chữ nhật B X L lên mặt nền (hình 10.1).
Đống gạch xếp khan này tác dụng lên mặt nền của nó một tải trọng phân bố đều p
(kN/m^) trên diện tích chữ nhật B X L và gây lún cho nển. Mặt nền abcd có dịch chuyển
đứng: điểm a dịch xuống đến a', b đến b', c đến c', d đến d' V .V .... Mặt nền phẳng trước
khi lún sẽ lún thành mặt lõm (a'b'c'd'). Hậu quả là đống gạch xếp khan lún theo và cũng
võng xuống theo mật nền lõm. Troi g trường hợp này, đống gạch xếp khan đặc trưng
cho công trình mềm và mặt nền lún chông đều: các điểm a, b, c, d có độ lún s,|,
bằng nhau nhưng nhỏ hơn độ lún của điểm giữa S(, của đống gạch. Theo quy ước, mặt
(a'b'c'd'o') gọi là mặí lún của tìéìv, đường cong a'b' gọi là đường lún của mặt nền ứng với
cạnh ab...
Nếu đống gạch này được xây vữa ximăng thành một khối cứng thì sau khi mặt nền bị
lún, mặt (a'b'c'd'o') vẫn phẳng, mặt (abcdo) chỉ tịnh tiến xuống một đoạn oo' (aa' = bb' =
cc' = dd' = oo'). Khoảng cách oo' cho trị số độ lún Sj, của công trình cứng - đống gạch xây
và 5,. hầu như bằng dộ lớn trnn^ hình của cúc trị s á ' S / , , Sj, s,, ứng với mặt lún cáu nén
của CÔHÍỊ lì ình mềm - đống gạch xếp khan.
Trong phần này trình bày các phương pháp lính toán độ lún cuối cùng (còn gọi là độ lún
ốn định) cúa mặt nền do các lớp đất nền bị nén lún dưới tác dụng cúa công trình.

366
10.2. PHÂN LOẠI LÚN THEO NGƯỔN G ố c VẬT LÍ. CÁC THÀNH PHẦN LÚN
CỦA NỂN

Đất là vật thể gồm ba thành phần có tính chất cơ học khác nhau: cốt đất, nước và khí
trong thể tích rỗng của cốt đất. Cần phân biệt cốt đất với hạt đất; Cốt đất là bộ xưofng củạ
đâì mà các phần tử là hạl đất và các liên kết kết cấu là liên kết mểm "keo - nước" và liên kết
cứng "ximăng thiên nhiên", v ề mặt biến dạng thì hạt đất coi như cứng và không có biên
dạng còn cốt đất thì có biến dạng khi chịu lực chừng nào tải trọng chưa đủ lófn để phá sập
kết cấu của đất (tức phá hỏng cốt đất để các hạt đất có thể sắp xếp lại chặt hơn).
Như vậy về mặt biến dạng, đất có ba thành phần: cốt đất, nước và khí có hệ số biến
dạng thể tích khác nhau. Sự biểu hiện về lún của các thành phần này (cốt đất, nước và
khí trong thể tích rỗng của cốt đất) cũng khác nhau, phụ thuộc tốc độ tăng tải lên đất và
tốc độ thoát nước, khí trong đất. Thường phân biệt ba trường hợp tính lún đối với đất nền
hão hỏa nước.
1. Lún trong điều kiện nước trong đất không thể thoát ra hoặc chưa kịp thoát ra.
2. Lún trong điều kiện nước trong đất có đủ thời gian thoát ra và nước trong đất không
còn cản trở sự sấp xếp lại của các hạt đất.
3. Lún trong trường hợp sau khi sự thấm thoát nước lỗ rỗng đã kết thúc và đất có hành
vi của vật thể dẻo - nhứt.
Độ lún tính được Irong trường hợp thứ nhất được gọi là dộ lún tức thời hoặc dộ lún
kliôrií’ thoát nước, kí hiệu S^I (chữ u là chữ cái viết tắt của undrained settlement).
Độ lún tính được trong trường hợp thứ hai, từ khi cốt đất phá sập và sự thấm thoát ra
n g o à i củ a nướ c trong đất kết thúc đưcíc íỉọi là ctộ lún cỏ' kếí thấm (d rain age c o n s o lid a t io n
settlement), kí hiệu
Độ lún tính được troiig trường hợp thứ ba, có nguồn gốc của biến dạng lưu biến (creep
strain) được gọi là ciộ lúii từ biến (creep setllcinent), kí hiệu s^.
Có tác giả gọi độ lún lức thời là độ lún đàn lìổi (elastíc setllement) và gọi chung độ lún
cố kết thấm và độ lún từ biến là dộ lún c ố kết (consolidation settlement). Độ lún cố kết
ihấm là độ lún xẩy ra ó giai đoạn đầu của quá trình lún cố kết nên có tên gọi là độ lún sơ
siiìlì (primary consolidalion settlemcnt) và độ lún từ biến xẩy ra ở giai đoạn tiếp sau nên
được gọi là dộ ỉúti hậu sinh (secondary consolidation settlement)
Đối với đất cát bão hòa nước, quá trình cố kết thấm xẩy ra nhanh và kết thúc nhanh nên
độ lún cố kết của đất cál được tính chung với độ lún tức thời.
Từ thực tế xây dựna, dé ra được các mức độ cần thiết phải tính các thành phần lún của
công trình trên nền đất ghi ớ bảno 10.1
Độ lún của công trình s trên nền đất được xác định theo nguyên tắc cộng:

367
Đối với đất hạt mịn:
( 10-la)

Đối với đất hạt thô:


( 10-lb )

Bảng 10.1

Thành phần độ lún tổng của nền dất


Loại đất Tức thời hay
Do cố kết thấm Do luxi biến
không Ihoát nước
Cắi Rất cần thiết Xét chung với độ lún Không cần
Sét Cần thiết Rấl cần thiết Cần thiêì
Hữu cơ Râì cần thiết Cần thiết Khỏng cán

10.3. ĐỘ LÚN TỨC THỜI

Độ lún tức thời xẩy ra ngay sau khi tải trọng tác dụng nên thường không chú ý đến.
Thực tế đã chứng minh không ít trường hợp độ lún tức thời có trị số không nhỏ.
Ngay đối với đất bão hòa nước, tải trọng cũng gây nên độ lún tức thời cả trong điều kiện
không thoát nước nên độ lún tức thời còn gọi là độ lún không thoát nước đế' phân biệt với
độ lún do cố kết thấm. Cốt đất và nước trong thể tích rỗng của khối đất ứng xử như vật thê
biến dạng đàn hồi ngay khi chịu tải trọng nên độ lún tức thời còn gọi là độ lún đàn hồi. Độ
lún không thoát nước xẩy ra với điểu kiện không có biến dạng thế tích nên hệ số nở hống
|I(, = 0,5 và môđun đàn hồi E^, xác định bằng máy nén ba trục không thoát nước. Đối với đất
cát có hệ số thấm lớn nên khó phân biệt biến dạng đàn hồi với biến dạng cốt kết thấm. Do
vậy, đối với đất cát thưòìig xét biến dang tức thời gồm biến dạng đàn hồi và biến dạng cố
kết thấm.

10.3.1. Xác định độ lún tức thời bàng còng thức ií thuyết đàn hồi
Công thức lí thuyết, được diễn giải từ những công thức của Boussinesq đã trình bày
trong Cơ học đất, dùng cho lải trọng phân bố đều p trên diện tích chữ nhật:
2
s = p .B ^ ^ : ^ K với = 0,5 ( 10- 2)
E,

Trong đó;
B - cạnh cúa móng chữ nhật, hay bán kính móng tròn;
K - hệ số ảnh hưởng, phụ thuộc diện phân bố tải trọng p, điểm tính lún (điểm góc hay
điểm giữa móng), xác định theo bảng 10.2 .

368
1 0 . 2 . I n sò cua hẽ sò ánh hư<ynịi K

K
Móng nièni
Điểm góc Đ i ể m giữa Trung bình

ỉ ỉình \'uông B X L 0,56 1,12 0,95

ỉíình chữ nhặi 1. ^ H

L
0,77 1.33 130
B

0,89 1,7h 1,52


B

_ s 1.05 2.K’ 1.83


B

1.2^) 2..SS 2.2.S

I lllll l lio ii I) 1.0 o.xs

Mónu cứii'j K

Hình vuòiiị: K =0,88

Kình inSiì K ^ 0.7X

Cl i i i V Các' Iri sò' K ironjz báng c ó (Urơc \'ới dô sâu đãt mó ng h,„ = 0 và chi ều dày táng đất nền
II = /

Đê lập phần mcm lính toán, trị số K cúa móng inem được tính theo công thức
Harr. I W 6 );

n/ i + m' + m V i+ in" + 1
KỊjiir In + m In (10-3)
2
i \l\+ n r - IT n/ iT m -

lioiig Ihực le linh loaii đẽ Iraiih nối suv, Iion dùng biếu đỗ Xiíc định K|,,, cúa mong
Iiióin và K cuii m ó n g cứiig c h o ớ hình 10.2.

Ví dụ 10.1. Xac định đỏ lun iưc ihời cua cong trình cứng treii nén đài sét bãt) tioa nước
lai í i ấ v có Ej| = 4Ơ M N /m \ Tiii I i o i ìg lên mãi nén coi như phâii hổ đểu và có cường đô là 63
kN/m trèn diên tích chữ nliãi >()ni V 2()iiì.

369
Giải:
- Nhận định: đối với đất hạt mịn : Sy = Sg và Eg = Ey.
- ứ i g dụng công thức ( 10-2) (vì không biết độ sâu đật móng):

s , = pB— ^ với = 0,5, E, = 40.000 kN/m'

- Xác định hệ số K:

B 20
Từ biểu đồ (hình 10.2) xác định được K(;ijng = 1,27.
- Tính độ lún tức thời của móng cứng;

1 - 0 ,5 ^
s„ = 6 5 x 2 0 x X 1,27 = 0,031m = 31mm
40.000

Hình 10.2

10.3.2. Xác định độ lún tức thời của công trình trên nền đất dính bão hòa nước
Janbu với cộng tác viên của ông và sau đó Christian và Carrier bổ sung (1978) đề ra
công thức xác định độ lún tức thời trung bình của công trình mềm trên nền đất dính (đất hạt
mịn) bão hòa nước có xét đến độ sâu đặt móng và chiều dày tầng đất nền H:

pB
(10-4)

370
H
Trong đó: A| - hàm của tỉ số — ;
B

A2 - hàm của tỉ số ; xác đinh theo biểu đồ (hình 10.3),


B

Qo
1 1 1 1
Đ
1 H

Ũ^B

H/B

Hinh 1 0 3 (theo B. Dưs)

371
10.3.3. X á c đ ịn h m ôđun biến dạng cúa đất để tính độ lún tức thời

Hiện nay ihường dùng các phương pháp: nén khóng thoát nước bằng máy ba trục (lấy
bằng môđun tiếp tuyến ban đầu). Các thí nghiệm xuyên hiên irường. Nếu không có điều
kiện thí nghiệm thì tham khảo trị số cho trong bảng 10.3.
Nhiểu thí nghiệm khảo sát nhận thấy môđun đàn hồi có quan he thống ké với tri sô' N
cúa thí nghiệm xuyên tiêu chuấn SPT

10.3.3.1. Đối với cát


Theo Schmertman {1970) có:
E, ( k N W ) = 766.N (10-5)
trong đó: N - sô lần đóng với xuyên tiêu chuẩn SPT (trị sô N cúa SPT).
Nếu dùng thí nghiêm xuyên côn tĩnh (CPT) thi trị sô E, xác dinh theo trị sỗ kháng
Kuyên tĩnh (báng 10.3), Schmertman và Hartman (1978)

Bảng 10.3

Cát
Kích thước móng L X B
Nén bình thường (NC) Nén quá (OC)

Ee = 2.5q, Ee =
B

"> 1 E, = 3,5q, Eo =
B

IChú ý: Ej. và q^, có cùng đơn vị kN/rn"

10.3.3.2. Đối vói đất dính


Đối với đất hal mịn, dùng mỏđun biến dạng không thoái nước E^I thay cho E^. đế tính độ
lún tức thời: theo Schmertman và Hartman (1978). Tri số E|, có quíin hê với lưc dính không
ihoát nước c^, (báng 10.4).
Báng 10.4

/0 Đất nén bình thường (NC) Đấl nén qua (OC)


Nk
- = ứng suãt bản thân tíiih
f-:, = ( 2 5 0 + 5 00)c ,
;đến độ sâu ihí nghiệm

Cliii V - N|^ là hệ s ổ cua còn ( c one tacior)

- và c\| c ó cù n g dơn VỊ kN/m".

H2
10.3.3.3. Các trị số móđuìì đàn hổi tham khảo dùng đ ể tính lún tức thời

Bảng 10.5. Trị sỏ tham kháo của m ỏđun đàn hồi tính lún tức thòi Eg (MN/m^)

Loại đất Ee (E J

Cát xốp 10, 35 - 2 4 , 1 5

Cát chặt vừa 17, 25 - 2 7 , 6 0

Cát chặt 34,50 - 55,20

Á cát (silty sand) 1 0 , 3 5 - 17,25

Cát lẫn sỏi 6 9 , 0 0 - 172,50

Đất sét m ề m 4 ,10 -2 0 ,7 0

Đất sét cứng vừa 20,7 -4 1 ,4

Đất sét ciíng 4 1,4-96,6

Sô' liệu lấy theo Braja M. Das. Principles o f Poundati on E ng i ne e ri ng , Third Edi ti on - 1995.

10.4. XÁC ĐINH ĐỘ LÚN TỨC THỜI BẰNG s ố LIỆU THÍ NGHIỆM NÉN
K H Ô N G N ỏ HỔNG

Khi thí nghiệm nén khônư nớ hòna, với một áp lực nén p (kN/m'), độ lún của mẫu tăng
dần theo thời gian Irona vòng 24 íỉiừ hoặc 48 giờ. Đo độ lún s, ứng với từng thời điểm t tính
từ khi dậl tái trọng p clc vc dường quan hệ S| - t với trị số p = const. đường quan hệ S( - t có
dạng diên hình như trong hình 10.4.

/r

Hình 10.4
Vấn đé đặt ra là xác định trị sỏ lún tức thời s^. ứng với thời gian đặt tải t = 0. Rất khó
xác định s. bằng cách đo trực tiếp khi thí nghiệm. Phần này trình bày cách xác định gián
tiếp theo sỏ liệu ihí nghiệm có được từ quá trình thí nghiệm nén mẫu.
Theo lí thuyết cố kèì thấm, ớ giai đoạn đầu của quá trình cố kết thấm, ứng với độ cố kết
Q| < 0,6, có công thức gần đúng tính Qj với trường hợp của mẫu đất bị nén không nở hông
và thoát nước cá măt trên và măt dưới m ẫu như sau:

373
°0 I m i«,
Q. = Q .0 = 1 - ẳ - ( 10-6)
m=i

trong đó: Ty = ^ t .

Với Q, = — < 0 ,6 , có; Q? = - t


s,. 7Ĩ

'c j
hay
_ 7Ĩ 1
t = A.S: với A = — — = const (10-7)
4

Vậy khi Q < 0,6 đường S( - 1 có dạng parabol với trục ngang song song với trục t. Giả dụ
đưòìig S( - 1 cắt trục tung tại O' ứng với t = 0 thì điểm O' phải ứng với trị số Q| = 0 (bắi đầu
cô' kết thấm) và đoạn 0 0 ' chính là độ lún tức thời s^:

s„ = 00 ' ( 10- 8)

Việc xác định điểm O' được tiến hành như sau: ứng với thời điểm t gần gốc tọa độ o , có
được điểm p, ứng với thời điểm 4t có được điểm Q (tọ = 4tp). Vậy ba điểm O', p, Q đều
nằm trên đường cong parabolic S( - t với trục nằm ngang nên hình chiếu ngang lên trục Sị
của chúng phải cách đều nhau, tức có 0 ' P ' = P ' Q ' .
Tóm lại, các bước xác định trị số độ lún tức thời s^| bằng thí nghiệm nén không nở hòng
đường quan hệ Sj - 1 như sau:
- Cho tác dụng lên mẫu đất tải trọng p = const rồi thu thập số liệu để vẽ đường S| - 1.
- Chọn trị số t|> (gần với gốc tọa độ) để xác định điểm p.
- Chọn trị số tọ = 4tp để xác định điểm Q.
- Chiếu hai điểm p, Q lên trục S( để xác định đoạn PQ .

- Xác định điểm O' trên trục s, đối xứng với điểm Q' qua điểm F.
- Độ lún tức thời Sy của mẫu xác đ ịn h được: Sy = 0 0 ' .

Tuy nhiên, trong Ihực hành việc xác định trị số tp ban đầu không dễ. Do vậy, ý tưởng
ưốn tháng đường S( - t bằng ỉ/ìay đổi Irục t bằng trục \ft là có hiệu quả. Quả vậy, từ biểu
thức (10-7), có thể viết:

s, V4

374
s, = BVt (10-9)

Trong đó: - độ lún ổn định (tức ứng với Q, = 1) và

TC
B = S,,J— = const ( 10- 10)
V4
Vậy đưòng quan hệ s, có dạng thẳng khi Q( < 0,6 (hình 10.4b).
Đường thẳng PQ sẽ cắt trực tung cho chúng ta trị sô' độ lún tức thời của mẫu đất thí
nghiệm.

V í dụ 10.2: Xác định độ lún tức thời theo thí nghiệm nén không nở hông.
Với một cấp tải trọng p = 100 kN/m^ có dãy số liệu về S( và t ghi ở bảng sau:

t (phút) 0,04 0,25 0,50 1,0 2,25 4,0 6,25

vSị (mm) 0,121 0,233 0,302 0,390 0,551 0,706 0,859

Vẽ đường quan hệ s, - \/T đế xác định độ


lún tức thời S^, cúa mầu mà khi thí nghiệm không
xác định được.
Giải:
- Vẽ đường quan hệ S| - 'Ị\ (hình 10.5)

Ví 0,2 0,5 0,71 1.0 1,5 2,0 2,5

0,121 0,233 0,302 0,390 0,551 0,706 0,859

- Xác định độ lún tức thời Sg của mẫu đất.


Đường thẳng Sị - >/ĩ qua những điểm với
\/t < 2,0 cắt trục Sj tại O':

= 0 0 ' = 0 ,078m m
Hình 10.5
- Chít ỷ: Phương pháp này có tên gọi là
"pliiùmq pháp căn hộc hai thời ^ia/i" do Tavlor đề xuất.

10.5. TÍNH Đ ộ LÚN ỔN ĐỊNH TH EO LÍ THUYẾT BIÊN DẠNG TUYẾN TÍNH

Những phương pháp thuộc loại này đã sử dụng các biểu thức cơ bản về chuyển dịch và
phân bố ứng suất trong nền với giả thiết nền là nửa không gian biến dạng tuyến tính (có khi
gọi là nhữns phương pháp của lí thuyết đàn hổi). Đặc tính biến dạng của nền được đặc

375
trưng bằng hai chỉ tiêu: môđun biến dạng Eg và hệ số nở hông ịio- Trị số E q đề cập trong
mục này khác với trị số E„ (hoặc Ey) đã nêu trong mục tính độ lún tức thời và |J,„ < 0,5.
Về loại phương pháp này cần kể đến hai phương pháp: phưcíng pháp tích phân biểu thức
tính chuyển vị và phương pháp tích phân biểu thức tính ứng suất tãng thêm (ứng suất gày
lún). Phương pháp sau có phạm vi ứng dụng tính toán rộng hơn.

10.5.1. Phương pháp tích phân biểu thức tính chuyển vị. Bài toán không gian
Phương pháp này do Stenbrenner đề xuất từ thủ thuật tích phân tính chuyển vị cúa một
điểm M (x, y, z) trong nền.
Gọi IM = R là khoảng cách từ điểm I nơi tải trọng tập trung p đến điểm tính chuyển
dịch M, theo bài toán Boussinesq có thể viết biểu thức tính chuyển dịch đứng của điểm M
như sau;
.2
+ 2( l - | a „ ) ị ( 10- 11)
R R

Nếu điểm M nằm trên trục Oz đi qua


góc móng (hình 10.6 ) thì có:

R= + y^ + Z^

trong đó: X, y là tọa độ của tảitrọng tập


trung p trong mật xOy.
Trong trường hợp tải trọng đứng phân bô'
đều trên diện tích chữ nhật B X L, có
p = pdxdy (kN) đặt tại điểm I (x, y), thì M(x, ỵ. z)

chuyển dịch đứng của điểm M(x = 0,


lỉin h 10.6
y = 0 , z) xác định như sau:
" 2
dA = p.dxdy 10- 12)
2nE. R

Vậy chuyển dịch của điểm M ở độ sâu z toàn bộ tải trọng phân bố đều trên diện tích
chữ nhật B X L của mặt nển được tính bằng phép tính phân mặt sau:

A ,= -^ -p tlx d y = |Í K , (10-13)
' 27tE„ o o

trong đó: K, = f(l, B, z).


Nếu điểm M trùng với đicm o nằm ở mặt nền, có z = 0, = X' + y" và chuycn \'Ị
mặt nền tại o sẽ là:

376
AZo = 7 ^ p | j 2 ( l - ^ J - i d x d y = | £ K „ (10-14)
2 tĩE„“ 0 o R E„“

trong đó K„ = f(K B,
Nếu điếm M trùng với điểm ở đáy lớp đất nền dày H thì có z = H, = x“ + = 7} và
chuyến vị của đáy nền tại H sẽ là:
1 b

(10-15)
27tE 0 o

trong đó: K_, = f(l, B, |1„, H).


Theo Stenbrenner thì độ lún của lófp đất nền đồng chất có chiều dày là H sẽ tính được từ
biếu thức:

s := Az^ - = ^ ( K „ - K^) (10-16)

Kí hiệu K = K,, - = f(l, B, z = H). cuối cùng có biểu thức tính độ lún của lớp đất nền
trên cùng, dày H tại điếm góc O:

S = P ỈK (10-17)

trong đó:
B - chiéu lòng của (.láy nióiig hìiili cliũ nhậl hay chiều dài của cạnh đáy móng hình
vuông (m);
p - trị số áp lực điíy móng phân bố đều (kiN/m‘);
Ej, - m ô đ u n b i ế n dạng ( k N /r T i“ );

K - hệ số tính lún cho điểm góc móng, xác định theo bảng 10.6 phụ thuộc kích thước
L , , , , H
móng m = — và chiêu dày lớp đất nên n = — và hệ sô nở hông |a„.

Bảng 10.6
1
\ L
\ m = —
B
1.0 1,25 1,5 2,0 3, 0 5,0 10,0
z
n =— \
B \

/ 3 4 5 6 7 8

K, = 0 . 1
1
0,00 0,000 0, 0 0 0 0 0
0,00 0,090 0, 091 0,091 0,091 0, 09 1 0,089 0,085
0,80 0,176 0 . 17 ^ 0,179 0.179 0,178 0,178 0, 181

377
1 2 3 4 5 6 7 8
0,20 0,246 0,252 0,255 0,257 0,258 0,257 0,258
1,60 0,209 0,311 0,317 0,323 0,326 0,324 0,324
2,00 0,338 0,355 0,366 0,376 0,383 0,385 0.385
2,40 0,368 0,391 0,404 0,420 0,431 0,433 0,436
2,80 0,391 0,419 0,435 0,456 0,473 0,477 0,478
3,20 0,410 0,440 0,460 0,486 0,507 0,515 0,517
3,60 0,424 0,458 0,481 0,510 0,536- 0,550 0,552
4,00 0,436 0,473 0,498 0,532 0,563 0,581 0,583
5,00 0,459 0,500 0,529 0,575 0,616 0,642 0,653
6 iOO 0,474 0,519 0,552 0,601 0,655 0,691 0,709
8 ,0 0 0,494 0,543 0,581 0,634 0,707 0,763 0,794
1 0 ,0 0 0,503 0,557 0,598 0,657 0,739 0,815 0,856
00 0,555 0,619 0,672 0,758 0,882 1,040 1,259

Mo = 0,2
0,00 0 0 0 0 0 0 0
0,40 0,079 0,079 0,081 0,079 0,076 0,077 0,077
0,80 0,159 0,159 0,161 0,160 0,158 0,156 0,160
1,20 0,227 0,231 0,234 0,234 0,233 0,231 0,232
1,60 0,280 0,289 0,295 0,298 0,298 0,296 0,295
2,00 0,319 0,334 0,343 0,351 0,354 0,355 0,352
2,40 0,349 0,369 0,381 0,394 0,401 0,401 0,401
2,80 0,372 0,396 0,413 0,430 0,442 0,445 0,444
3,20 0,390 0,418 0,437 0,460 0,477 0,482 0,482
3,60 0,405 0,436 0,358 0,484 0,505 0,515 0,515
4,00 0,417 0,451 0,475 0,506 0,532 0,546 0,545
5,00 0,440 0,479 0,507 0,549 0,585 0,607 0,613
6,00 0,456 0,498 0,530 0,575 0,624 0,655 0,668
8,00 0,475 0,522 0,559 0,613 0,676 0,728 0,752
10,00 0,485 0,536 0,576 0,635 0,708 0,780 0,814
00 0,537 0,599 0,651 0,734 0,854 1,077 1,219

Mo = 0,3
0,00 0 0 0 0 0 0 0
0,40 0,064 0,064 0,064 0,063 0,062 0,061 0,061
0,80 0,138 0,137 0,138 0,135 0,135 0,131 0,133
1,20 0,203 0,206 0,206 0,205 0,201 0,201 0,199
1,60 0,255 0,258 0,265 0,266 0,264 0,260 0,258
2,00 0,293 0,305 0,312 0,317 0,317 0.316 0,311
2,40 0,322 0,340 0,350 0,359 0,362 0,360 0,357
2,80 0,345 0,367 0,381 0,394 0,402 0,401 0,398

378
1 3 8
3,20 0,364 ờ!389 0,405 0,424 0,436 0,439 0,434
3,60 0,379 0,407 0,424 0,448 0,464 0,472 0,466
4.00 0,391 0,421 0,443 0,470 0,491 0,500 0,495
5.00 0,414 0,450 0,375 0,512 0,543 0,559 0,560
6.00 0,429 0,469 0,498 0,539 0,582 0,608 0,614
8,00 0,449 0,493 0,527 0,577 0,634 0,680 0,695
10,00 0,459 0,506 0,514 0,599 0,666 0,731 0,756
00 0,511 0,570 0,619 0,698 0,812 0,958 1,159

Mo = 0.4
0,00 0 0 0 0 0 0 0
0,00 0,046 0,045 0.044 I 0,043 0,041 0,040 0,041
0,80 0,111 0,108 0,106 0,104 0,101 0,099 0,099
0,20 0,172 0,169 0,170 0,166 0,162 0,158 0,155
1,60 0,220 0,224 0.225 Ị 0,223 0,218 0,213 0,209
2,00 0,257 0,266 0.270 : 0,271 0,268 0,264 0,257
2,40 0,287 0,299 0.306 0,312 0,312 0,305 0,300
2,80 0,310 0,326 0.336 0,340 0,349 0,343 0,340
3,20 0.324 0,350 0.352 0,374 0.380 0,376 0,368
3,60 0,340 0,371 0.3K0 0,398 0,410 0,408 0,401
4.00 0,353 0,379 0,392 0,419 0,435 0,458 0,429
5.00 0,376 0,406 0,429 0,458 0,484 0,494 0,489
6.00 0,389 0,425 0,451 0,487 0,522 0,539 0,538
8,00 0,410 0,450 0,480 0,324 0,572 0,610 0,616
10,00 0,423 0,464 0,498 0,547 0,613 0,659 0,677
co 0,471 0,525 0,570 i 0,643 0,749 0,888 1,069

Độ lún cúa lớp đất có chiều dày Iroiig nén có mặt trên ở độ sâu Z| , mặt đáy ở độ sâu
z-> (tức có cliiều dày lớp h| = Z2 - Z| ) được xác định theo cóng thức:
s, = s , - s .
trong đó S|. St tính ihco công thức (10-17):
/L z,
s, = - !^ K , vói K, =

OI

Irong đó: Ej,j, - môđun biến dạng và hệ sỏ nớ hôn« của lớp đất đang xét;
K|, Ki - xác dinh dươc theo bàn.u 10.6.

379
Cuối cùng có công thức tính iún của lớp đất dày hị có chỉ tiêu biến dạng Eqì, ).1„| nằm
trong nền:

s, = £ Ề ( k , - K 2) (10-18)
'01

Nếu nền đất có n lớp đấl thì độ lún của điểm o ở mặt nền được tính theo công thức tổng:

K, - K
S „ = Z S i= p B X (10-19)
i =l

Chú ỷ: Trường hợp nền đồng chất, độ lún của một điểm M bất kì của một mặt nền được
xác định bằng phương pháp điểm góc.

V í dụ 10.3: Tính độ lún ổn định theo phưcíng pháp tích p hân biểu thức chuyển vỊ.
Q io biết đáy móng có hình chữ nhật; L = 8m, B = 4m, áp lực đáy móng p = 200 kN/m'
phân bô' đều, đất nền có Ej, = 10.000 kN/m^, = 0,3- Tính độ lún của điểm góc M |, của
điểm giữa của cạnh dài Mt, của điểm tâm móng (giả thiết chiều dày tầng chịu nén đã tính
được là 9,6m).

Giải:
- Tính độ lún của điếm M| (điểm góc);

Bp
S m, = ^ K ( M

K (M |) = K
B 4 B

Tra bảng 10.6 được K(M |) = 0,359, do đó:


4x200 8m
- X 0,359 1"
10.000 M3
IỊ * 4m
S|y| = 0,028m = 28,8mm
I'

- Tính độ lún của điểm M2 (điểm giữa cạnh). M, 4m M-

Tính bằng phương pháp điểm góc;


Hình 10.7
v = s ^ 3 + s l!,,

Vì mảng móng phân ra (I và II) bằng nhau và vì tải trọng p phân bố đều nên có:

S m, = 2 S ụ = 2 S Ì i ,

S L = S Í i, = -^ K (M j);

380
với K (M 2) = - 0,30; - = 1, - = 2,4) = 0,322
B B

- 2 ^ í ' ^ ^ x 0 , 3 2 2 = 0,0515m = 51,5mm.


10.000

- Tính độ lún của điểm M 3 (điếm giữa móriR):


Tính Sịvị, bằng phưcmg pháp điểm góc:

S m. = « ' = 4 Ỉ P k (M ,)

í 1 4 H 9 6
K (M 3) = K k , = 0 , 3 0 ; ^ ^ ^ = 2 ,- ^ = ^ = 4,8 = 0,510

0,510 = 0,0816m = 81,6mm.


10.000
Nliận xét:
1) > S|VI, > ;

2) Các trị số ,S|y], tính dược như cách trên là độ lún của mặt nền hoặc độ lún

của móng tuvệt đối mềm chứ khỏnu phủi độ lún của móng cứng vì khi tính toán chúng ta
đã cho rằng áp lực đáy móng phân bỗ tác clụiig trẽn mặt nền và phân bố đều mà chưa xét
đến độ cứng của móng. Độ lún cùa móng (lức cua công trình) được xác định sau khi đã
hiệu chính các trị số độ lún của mật nền tlico phương pháp nêu ở mục sau.

10.5.2. Phương pháp tích phân biêu thức tính ứng suất gây lún (Bài toán không
ịỊÌan và bài toán phẳng)
Phương pháp này xuất phát từ biểu thức tính biến dạng tương đối theo phương đứng.
dS 1
+ơ. ( 10- 20 )
dz
trong dó: 0 = + ƠỴ + .

Theo lí thuyêì phân bố ứng s L i â ì trong nền. trong trường hợp tổng quát có nhận xét
rằnu: ứng suất gây lún và tổnu ứng suất 2âv lún 0 = ơ^ + a +ơ^ là hàm bậc nhất
cúa p:
a , = Kp.p
( 10- 21 )
0 = ( 1+U,).p.p ,

irotiíỉ dó p là trị số đặc trưng cúa lài trọng ngoài thảng dứng phân bố đều, phân bố tam giác
hoặc tái Irọnsĩ naans:

381
Kp, p là những hàm phân số ứng suất trong nền:

K = K(x, y, z)
(10-22)
p = p(x, y, z)

Thay (10-21), (10-22) vào (10-20) và sau khi tích phân theo biến z được công thức tính
độ lún của lớp đất bất kì của nền.

10.5.2.1. Đ át nén đổng chất ('E„ = const, 1^0 = const)

1
s = 8^dz = (l + Mo)P j K d z - ^ „ Jpdz
H H

hay

K d z - |i o fpdz (10-23)
H

Dùng độ sâu tương đối n = — để tính toán (B chiều rông móng, lấy theo quy ước đã
B
nêu ớ các bảng lính ứng suất trong các giáo trình Cơ học đất).
Ta có công thức tính độ lún ổn định ờ dạng tổng quát:

S = -^ p B (F p -^ t„ F e ) (10-24)
Eo

trong đó: Fp = |K dn; Fe = Ịpdn (10-25)


o o
z H
Các trị số F , F q xác đinh theo biểu đổ khi biết tri số đô sâu lương đối n = — =
B B
(Z = H) và quy luật phân bố của tải tr('ng ngoài p (hình 10.8):

>M(0,0,z)

a)

Hình 10.8

382
a) Bài toán không íỊÌaiì
1- Trường hợp tải trọng phân bố đéu thắng đÚTíg (hình 10.8a);
Biểu thức của K và p không thứ nguyên: ứng V ới điểm góc có dạng:
2 , 2
m m .n(l + in + n )
K= arctg — + — ------- —----- = = (10-26a)
2n n v l + m ' + n" (m" + n ') ( l + n" )Vl + +m^ +

m
p = -a r c tg (10-26b)
n n \ í ì + +m ‘ + n

Trị số F và F() tính theo tích phân (10-25) được xác định theo biểu đồ (hình 10.9).

Hình 10.9. Biêu dó xác định


Unh F Fo l‘ỹcủa
của móng
ỉỉìótỉg chữtiỉiáỉ,
chữ tiliát, ỉa
tái trọng đứiig phán bô'đéii
(Bài íoáỉỉ klỉông giciỉỉ - Diêm góc)

2- Trường hợp tải trọng phân bố tam giác thẳng dứng (hình 10.8c):
Biểu thức của K và p không thứ ngưvên ứng với góc móng có p = 0 có dạng:
/ \
m m.n
K=n (10-27a)
\ím~ + n ' (I + n “)Vl + rr.^ + n ‘

(10-27b)

L z
Tri số F , Fo lương ứng xác đinh bằng biểu đồ khi biết m = —, n = — (hình 10.10). Lưu
B B
ý B là cạnh hình chữ nhật theo hướng tác dụng lực.

383
Hình 10.10. Biểu (lồ xác định Fỹ của móng chữ nhật, tái trọng dứng phún bổ tam giác
(Bài toàn kliôiìg giaii - Điểm góc)
3- Trường hợp tải trọng phân bô' đểu nằm ngang (hình 10.8b)

ỉllnh 10.11. Biếu đổ .xúc (Ịịiili /^p, Fỹcảa móng cììữ lìlìật, tái ìrọiìg lìíỊcing phán bốclờii
(Bài toán không gian - Điểm góc)
Biểu thức của K và p không thứ nguyên ứng với góc móng có dạng:

m m.n^
K=± (10-28a)
271 + n^ (1 + n ^ )7 l +

384
(
v l + 11“ m + Vin' + ;n'
p=±- ------------ -'- (10-28b)
n m + vl - m'H-

L z
Trị số Fp. F q tương ứng xác đinh bằng biếu đò (hình 10.11) khi biết m = —; n = — với
B B
B theo chiều tác dụng cúa lực. Dấu (+) trong các công thức (10-28) ứng với điểm góc về
phía đầu của vectơ.

h) Bài toán phẳni>

1- Trường hợp lải trọng phân bỏ đều tháng đứiig (hình 10.12a).

1 c \ \ ì ^ X
-------------1
B 0 + - Ì l ũ 0
2 2 0 1
1
o
■M ’M

z z z

a) bỉ c)

llình 10.12

Bicu thức của K và có Ihứ nguyãì ' íliini!;

.........0 , 5 B ~ X . a5IỈ4 x E izfx ^ -z^ -0 ,2 5 B 2 ) ^


K = - arclg---- ------ + arctg — - - ---------- Ỷ ~ ------— (10-29a)
n 7. /, (x,2+ / , - - 0 , 2 5 B ^ ) ^ + B ^z^

0 ,5 B -X 0,5B+X
arctg —------- - + arctg (10-29b)
71

Trị số F , F() được kí hiệu F„J,


pti F()^1 xác đinh bằiiíỉ biêu đổ khi biết — ứng với điểm mép
B
móng, tức có X = ± 0,5B (hình 10.13).
2- Trường hợp tải trọng phân bô' đéu nằin ngang (hình 10.12b):
Biếu thức của K và p có thứ nguyên có dạng:

1 2B.XZ-
K=± (10-30a)
n (0.25B“ + ,\-+ z -: - - B ^ x -

(0 ,5 B + .\“)- - Z '
p = ± -.ln (10-30b)
n ( 0 ,5 B - x ) - + z-

Trị số Fp, Fo được kí hiệu Fp„, Fo,i trong biếu đồ (hình 10.13).

385
0 0.2 0,4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1,6 1.8 ^

Hinh 10A3. Biểu đồ xác định Fp, F q


của móng bằng (Bài toán plỉẳtig)
- tải trọng đứng phân bô'đều:
FpỊ, FQị - tải trọng đứng phán bô' tam giác;
Fpi,, Fffi, - tài trọng ngang phán bố đều.

3- Trưòfng họfp tải trọng đứng phân bố tam giác (hình 10.12c):
Biểu thức K và p có thứ nguyên có dạng:

1 X X X - B z(x -B )
A a rc .g ^ -a rC g i^ -^ ^ 3 ^
K = - —arctg (10-3 la)
n z

X X -B
B= arctg — - arctg (10-31b)
71 B B

Trị số Fp, Fo được kí hiệu Fpp Foi trong biểu đồ tính Fp, Fo (hình 10.13).

V í du 10.4: Xác định độ lún theo phương pháp tích phân biểu đồ ứng suất gây lún.
Số liệu cho như trong ví dụ 10.3: Eg = 10.000 kN /m ', = 0,3, p = 2000 kN/m^ (phân
bố đều), diện tích đáy móng L X B= 9 X 4m^, chiều dày tầng chịu nén H = 9,6m.

Giải:
1 8
m = ^ = — = 2 < 3 nên tính theo bài toán không gian.
B 4

S m, = X 2 0 0 X 4 ( R - 0 , 3 F o ) = 1, 0 4 ( F - 0 , 3Fo)
10.000
9,6
F (p = const, n = = 2,4) = 0,43

9 6
F (p = const, n = = 2,4) = 0,52 (biểu đồ ở hình 10.9)
' 4
Sm = 0,104[0,43 - (0,3 X 0,52)] = 0,104 X 0,274 = 0,0285m = 28,5mm.

386
Tính bằng phương pháp điểm góc:

S m, = S Ị , , + s H ^ = 2 x i ^ p B ( F , - j . F e , ) =

1 + 0,3
= 2x x 200x4(F ) = 0,208(F - O , 3 p 0 )
10.000 ^

9,6 . . a 4
F„ (p = const, n = = 2,4; m = —= — = 1) = 0,38
p^ 4 b 4
a 4
Fq ( p = c o n s t. n = — = 2,4; m = ^ = - = 1) = 0,42 (hình 10.9)
4 b4
= 0,2[(0,38 - 0,3 X 0,42)] = 0,20S X 0,25 = 0,052m = 52mm.

Tính bằng phương pháp điểm góc:

S1VI3 “ 4 x -^ p B (F p -ịìF ()) =

=4X i l M X 200 X 2(Fp - 0.3F(J) = 0,208(Fp - 0 ,3Fo)


10.000

a 4
(p = const, n = = 4,8; m = —= - = 2) = 0,58
p^ 2 b 2

F() (p = const, n = — = 4,8; m = - = - =2) = 0,63 (hình 10.9)


2 b2
Sm, = 0,208f(0,58 - 0,3 X 0,63)] = 0,08 Im = 81mm.

Chú ỷ: So với kết quá lính ứ ví dụ 10-3 thấy hai loại phưong pháp chính xác như nhau.
Tuy nhiên phương pháp tích phân biểu ihức tính ứrig suất có hiệu lực hơn khi xét đến các
loại tải trọng.

10.5.2.2. Đất nén không đồng chất (góm nhiếii lớp đất có tính chất biến dạng khác nhau)
Xét lớp đất thứ i c ó F^„. phân bố trong pham vi đ ộ sâu Z|_| đ ế n Z| (Z| > Z|.|). Vậy
c h i ể u dày lớp đất da ng xét s ẽ là: h| = Z| - Z|.|.

Độ lún s, của lớp đất hị được tính theo còngthức:


/ N
s, = Ịí:„dz = 1+M01 K dz-U pdz
'01 h,1 /
\
n, n,

hay S ,= i^ p B j K d n-|.i ,| pdn (10-32a)


'01

387
trong đó: ■i-l
II; = Hi-l = (10-32b)
B B
Sau khi tích phân biểu thức (10-32), có:
O I
pB[(Fpi - F p ( F o i - Fo,,_ I)' (10-33)
'01

Kí hiệu: F(tii) = Fp,

F(n,_,) = Fp i_, - K „ F o,,- i (10-34)

có công thức tính lún của lớp đất hj:

s, = ^ ^ ^ p B [ F ( n , ) - F ( n , _ . ) (10-35)
O I

Các trị số Fp|, Fp ,_| vẫn tính theo các biểu đồ tương thích đã nêu ỏ trên khi biết các trị sò
n,, n,_ị [công thức(10-32b)] .

Các trị số F()j, F() |,| tính theo các biểu đồ tương ứng đã nêu ỡ trên khi biết riị và riị |.
Nếu trong phạm vi H cần lính lún của nền gồm n lớp đất khác nhau, Ihì độ lún cúa một
điểm nào đó trên mặt nền được xác định theo nguyên lí cộng lún:
n

s = = S| + S 2 + S3 +■•• + Sn (10-36)
1=1

Cần lưu ý rằng, đến nay trong lí thuyết Cơ học đất vẫn
công nhận tính gần đúng chấp nhận được của tính độc lập
của quy luật phân bố ứng suất trong nền gồm nhiều lớp đất
có tính biến dạng khác nhau không nhiều.

V í dụ 10.5: Tính lún ổn định cho nền đất không đồng chất.
Yêu cầu tính độ lún của lớp đất ihứ i dưới điểm góc A
nằm ở sâu 4m tính từ đáy móng, lớp đất này dày 2m có
l-iyị = 0,30, Ej,ị = 1000 kN/in‘ . Tải trọng phân bố hình thang
trên diện tích chữ nhật (hình 10.14).

Giải:
1- Dùng phưcmg pháp cộng tác dụng tải trọng:
Phân biêu dồ áp lực ra hai phần: phần tam giác có
p, = lOOkN/m", phần chữ nhật có p = 250 - 100 = 150kN/m^.
Sị = s , ( p - 1 5 0 ) + s,(p, = 100) I lin h 10.14

2 - Tính s , ( p = 150) = - ^ ^ p B [ F ( n , ) - F ( n , _ | )
E:

388
Lớp đất thứ i có Z| - 4 + 2 = 6m, Z|.| = 4m, nên có:
4+2 6
n, = - = - = 1,5
B 4 4

n,„, = ^ = - = 1,0
' ' B 4
F ( n , ) = Fpi - M . F o, = F |„ - 0 ’ 3 F o,

F |(n, = 1,5, m = —= 2) = 0.31 1biểu đổ hình 10.9).


4

F|)ị(n: = 1,5, m = - = 2) = 0,45


4
F(n,) = 0 ,3 1 - 0 ,3 x 0 ,4 3 = 0.175

(Trường hơp tải Irong phân bố đều lâv B = 8 cung đươc, khi ấy lấy n = — ),
8

pi -1
n,_, = l,0 ;m = - = 2 = 0,23 (biểu đổ hình 10.9)
4

Oi- = l,0 ;m = -- = 2 - 0 , 3 2

F ( n , _ | ) - 0 , 2 3 - 0 , 3x0,32 = 0,134

Vậy s, (p = 150) = 150 X 4(0,175 - 0,134) = 0,024m = 24mm.

3 - Tính s,(p, = 100) = ^ 4 r ^ P i B Í ( n , ) - F ( n , _ )

F(n,) = F p ,-^ ,F o ,= F „ ,-0 ,3 F „

Fp,(n, = 1,5; m = - = 2) = 0,08 (biểu đổ 10.10)

F(,|(n, = l,5);m = - = 2) = 0,13


'* ■ 4
F(n,) = 0 ,0 8 - 0 ,3 x 0 .1 3 = 0.041
F(n,..|) = Fp|_| -0,3F.)|„|

( T r ư ờ n g h ợ p lải t r ọ ng p hâ n b ố tam g i ác thì pliài lấy b = 4 m ) .

_I(n,_|) - 1,m = —= 2) = 0,05 (biểu đồ 10.10)


4

389
Fei_,(n,_i) = l,im = - = 2) = 0,09
4

Vậy Sj(p, = 100) = ^ * - ^ 1 0 0 x 4 ( 0 ,0 4 1 - 0 , 0 2 3 ) = 0 , 0 0 9 4 m = 9, 4mm .


1000
4- Độ lún của lớp thứ i bằng:
Sị = S ,( p = 1 5 0 ) + Sj(p, =1 00) = 24 + 9,4 = 33mm.

10.6. TÍNH ĐỘ LÚN CỦA NỂN đất theo nguyên lí nén chặt

10.6.1. Biểu thức tổng quát tính độ lún một hướng


Nguyên lí nén chặt đất, xét đến thuộc tính của đất: môi trường hạt, được biểu thị dưới
dạng công thức đã biết ở phần trước:

AV = KAe (10-37)
trong đó; AV - biến thiên thể tích khối đất, AV = VI - V ị ;
Ae - biến thiên hệ sô' rỗng, Ae = e, - 0 -2 ,
K - hằng số của khối đất đang xét, có trị số bằng thể tích hạt có trong
khối đất.

K= ' = const (10-38)


1 + e,

Từ (10-37) và (10-38), có biểu thức tính biến dạng thể tích tương đối Eyi
AV Ac
Sv = — - = — — , Ae = e , - e , (10-39)
V| 1+ e ' "

Với thí nghiệm nén lún không nở hông thì độ lún s của mẫu đặc trưng có biến thiên thê
lích của mẫu:
AV = S.F (10-40)
(với F là tiết diện mẫu, trong điều kiện nén không nở hông có F = const), và thể tích mầu
được đặc trưng bằng chiểu cao mẫu đất Hị.-
V = H;F

Theo (10-39) có: Êy = ^


H, 1 + e,

S =- ^ H ,
1 + e,

(10-411
1 + e,

390
Chỉ số "I" dùng cho trạng thái ban đẩu, ứng với áp lưc nén ban đầp p,; chỉ số "2" dùng
cho trạng thái ứng với áp suất P7 = Pi + Ap. Như vậv. dỏ lún s là do độ gia tăng áp suất Ap
= p, - Pi gây nê n , s = H| - H 2 .
Biết quan hệ hàm e = f(p), xác định được Cị ứng VỚI Pi và C2 ứng với P2, độ lún s do độ
gia tàng áp suất Ap = P2 - Pi hoàn toàn được xác định.

10.6.2. Biểu thức tính lún ốn định theo hc sô nén lún a ].2
Theo định nghĩa của hệ sô' nén lún a, có ihế viết:
e , - e , = a ,_ 2(P2 - P i ) (10-42)
Chi số "1-2" dùng cho hệ số nén lún trong
pham vi thay đổ i c ủa áp suất từ Pi đến P2 -

riiav (10-42) vào (10-41) có biểu thức


nnh lún một hướng theo hệ số nén lún a, T.

_ a“ 1-2
s = H |(P 2 - P | ) (10-43a)
1+ e

ha\ S= -^ ^A p (10-43b)
1+ e ,

Như đã biết, hệ sô nén lún a, 2 là liò sỏ


biCK cua dâv cung với hai điểm nút ứiig với áp Ap

lưc nén Pivà Pt = Pi + Ap nên biểu ihức tính


Hình 10.15
lim (10-43) chỉ dùng được trong phạm vi tăng
2
cip sLiàt Ap không lớn, thường quy ướt lấy Ap không vượt quá 100 kN/m''.

Vi du 10.6: Tách nhỏ Ap.


Vi liu có có Ap = 400 kN/m^ thì cầii phải lách theo sơ đổ nêu ở hình 10.15.
Ap = AP| + Ap, + Aị- 3
01 Api = 0 100 kN /nr để có: a^,.|
AP2 = 100 200 kN/m' để có: aị.T
AP3 = 200 - 300 kN/m“ đế có: a2_3
\P4 = 300 - 400 kN/m- đế có: 33.4
0-1 Api với c\, ứng với p„ = 0
Ii)h =
1 + e.

s, = 1 - 2 Ap, \'ới C| ứna với Pị = 100 kN/m'


1+ e

'2-3
Ap3 với ứns \'ới P2 = 200 kN/m
1 + e-

391
■=*3-4
S4- Ap4 với 6 3 ứng với P 3 = 300 kN/m
1 + e,
Biểu thức tính độ lún theo hệ số nén
lún (10-43) cho trị số càng chính xác nếu
trị số Ap lấy càng nhỏ.
Trường hợp đường nén lún e = f(p) có
dạng không chuẩn (hình 10.16) thì cần
khôn khéo chia các phần Ap sao cho
đường cong e = f(p) và đưòfng gấp gãy
xấp xỉ nhau.
Với cách thức vừa nêu, dựa vào
đường nén lún không nở hông, tính được
Hình 10.16
độ lún tổng của mẫu đất trong phạm vi
tăng tải lớn, trong đó có độ lún tức thời, độ lún ổn định cố kết thấm và độ lún do lưu Hến.
Với sự tăng tải từng cấp ban đầu nhỏ và cũng căn cứ vào đường nén lún e = f(p) độ lún tính
theo còng thức (10-43) cũng bao hàm trị số độ lún tức thời hoặc độ lún không thoát nước.
Tóm lại dùng biểu thức (10-43) để tính lún cần nhiều thời gian nhưng tránh được nhiổu
phiền phức gặp phải khi tính độ lún tổng của đất loại sét (loại NC và OC).
V í dụ 10.7: Tính độ lún ốn định theo hệ số nén lún.
Một lóp đâì dính dày 2,8m irong nền công trình. Áp suất bán thân vàứng suất lăng
thêm tính được ứng với điểm giữa lớp đất; = 140 kN/m“, ơ , = 72 kN/m^ Từ đưừng
nén lún e - p xác định được Pi = có e, = 0 ,9 2 0 , P2 = có Ct = 0,860.
Yêu cầu tính độ lún ổn định của lớp đất dính.
Giải:
- Do độ tăng áp lực nén không lớn (Ap = 72 kN/m^) nên dùng hệ số nén lún a theo
công thức:

a , _ , - ^ = 5 :2 ? ^ ^ -0 .0 0 0 8 3 3 „ A k N
Ap 72

- Tính độ lún ổn định Ihco công thức:

s = 1 - 2 H.Ap = 0,000833 X 2,8 X 72 = 0,0875m = 87,5mm


, 1 + 0,920

Chú ỷ: Thường dùng biếu thức tổng quát tính trực tiếp độ lún llieo công thức (10-41) đẽ
tránh sai số mắc phái khi tính trị số a.
e, - c . _ 0 ,9 2 0 - 0 ,8 6 0
0 —--------=- H = ------------------- x 2 ,8 = 0,0875m = 87,5mm
1+ e + 0,920

392
10.6,3. Biêu thức tính độ lún theo chí số nén c,.
Theo định nghĩa cúa chỉ sò' nén Q., có biếu thức
e, - e ,
(10-44a)
Pi-A p
Ig
Pi

Pi
từ đó suy ra: e, -6 2 = c , Ig (10-44b)
Pi
Thay (10-44b) vào biểu thức (10-41). có biêu thức tổng quát tính độ lún (bài toán một
hướng) theo chỉ số nén Q.:
CcH P| +Ap
s = (10-45)
1 +e, Pi
Khác với hệ số nén a|_2, chi số nén Q, là hằng
sô trong phạm vi tâng tải khá lớn, thông thường từ
50 kN/m" -ỉ- 500 kN/m^ Do vậv biểu ihức lính lún
(10-45) được dùng cho Irường hợp có trị sỏ /\p lóìi.
Thường phân biộl hai irường hợp lính lún:
trường hợp đất nén bình ihườiig (N. C) \à dát nén
quá (O.C).

10.6.3.1. Tính lún cho đất nén binh thiiònỊĩ (NC)


Trong hệ irục (c, Igp) clườne nén lún línli toán
C(') ciạng thánc, như ớ hình 10.17.
Hình 10.17
Độ lún của lớp đâì nén bình thường dươc xár:
định iheo hiếu (hức:

P| + -^F '
(10-46)
I +c, Pi
lron» đó P| là trị số úìm siiâì bản thán (có thế dùng kí hiệu ơ^j|):

P| = yz (kN/ni’)
tronsi dó: 7 - lrọníz lượníỉ dơn \’i cúa dáì (kN/nr’);
z - dô sâu lấy mẫu đanỵ \cl, hoãc dộ ScUi truna bình của lớp đất;
,Ap - ứnt: SLKÍt tãii” thêm (kNVin") cio còne Irình (có thể dùng kí hiệu ơ^).
lè' xày dựng đươnsi dai \ ứi cói ia trình có móng nông trị số Ap không vượt
T r o i m t hực
quá trị sô làm máì lính chất đưòíim tliáng của dườiis nén lún (e - Igp), do vậy khi lính lún
của nền dãì đổne ciiàì khõn« cán phài phân lóp lính toán.

393
Ví dụ 10.8: Tính loán dò lún õn dinh cúa lớp đâi séi nén bình thường, lớp séi dàv 2.8ni
kẹp giữa hai lớp đất cál. Yêu cáu tính độ lún ốn định cúa lớp đâì séi. Số liêu tính toán ứiig
suất irong nền như sau: ứng suất bán thân tại tâm lớp là 140 kN/m^: ứng suàì tãng thêm
tính được lại tâni lớp đất là 72 kN/m . Còn đường nén lún thí nghiệm xác định đươc nhu
sau: với P| = 1 4 0 k N / m ^ c ó e , = 0 . 9 2 0 : P2 = 1 40 7 2 = 2 1 2 k N / m ^ c ó Cọ = 0 , 8 6 0

Giải:
■ D o l ớp d âi s e i t h u o c loại đâl nei) b in h t h ư ơ n g n e n d u n g c o n g (hưe ( 1 0 - ^ 0 ) đ ê n n h l un
- Xác định chi sò nén theo cống thức

-^2 0,920 u,860


c - = 0.33:<
" pi + '1 4 0 + 72^
Ig Ig
Pi 140

Tinh do lun ôn đụih th e o cong thưc


C^,H p| 1- Ap U,J33xZ,Ồ 14U-r /2
s = Ig
l+e, Pi + 0.920 140
- O.HV.^ĩni = 87.5mn

10.6.3.2. Tính lún chu dál nen quá ịO.C)


Đâl nén quá là lơại dãi dã lưng bị neii
nước với niộl áp lực lớn hưn ứng suài hán
\e
ihân hiện nay (p^ > = y.z)
Trong hệ irục lọa đọ (c. Ig()^ v_an cư vao
dường quan hệ (e - Igp) \ac định dược trị sò
Pi (x in xem lại chưcmg "Đậc tính nén chặi
cua đâl") và đường nén lún có dạng điên
hình như ơ hình 10.18

Đường quan hệ (e Igp) LƯI nhu gày lại yi-


diếm G ứiig với tri sO p = Vậy trong
irường hợp đât nén qua phái phât) ba trường
tỉinh 10 />
hựp đế linh loán-
Trường hựp. p, p2 = Pi + Ap nho hơn p

Trường hợp: pi và P2 = Pi + Ap lớn hưn p,

Trường hợp. Pi < và p2 = Pi + Ap lớn hưn


Đoạn EG Ihực chấl là đường uen lại sau khi đấl đã dược neii irươc V0 I d[) lui Ị)^ rói Jíiaii
lai nỗn có chí số nén bàng chí sô nớ Q . Đoạn GF là đường nén hình thườnịí nen có chí 'iô
nén là c.

394
í rườriịị hợp P i < p, va py - ị), + '\r f',
Trong trường hợp này cỏ
' P| ^ A p
(10-47)
Pi
Kết hơp c ồ n g thức ( 1 0 - 4 7 ) VỚI cóng thức (10-41 ). c o

ọ QH, Pi
Ig (10-48)
Pi
V'ỞI đ i ê u k i ê n (Pi Ap) < p,

Trườnịi lìơp: Pi >p, ^'O P2 = Pi + > p,


Trong trường hơp này tri số Ạe v/ấn lính như irưÒTig hơp đâi nén bình thường, tức có:
P| + Ap
- C^, Ig (10-49)
Pi
Kết h ơ p f'ong Ihirc ( lí)-4Q) \ ỚI c ô n o thức ( lí) *^! I. c ó

s = (10-50)
I +e, n,

V'ỚI điếu kiên Pi > p, V'à Ib = Pi -*■ Ap > p,


Trườn,H hơp Pi < p, >'à = Pi * àp > /),
Trong trườníỉ h(íp Iiàv tn s ô p,. kcp giữa hai irisố Pi P2

Pi <Pc p.' ^ P' ^


D o v â y c â n p hâ n i n '^õ Ap l:'nn hai pliần

\p = ,Ap, * Ap, (10-51I


đế lính phân Ae, ưng VỚI Ạpi và phấn Acị ứnii với ủ p 2

Với (!ó gia tái Api = p, P | . có dó biốn thiên hê só' rống Ae

\e - l<z
Pc ( 10-S2 )
Pr > p

V(S’I d ó gui tai Api ^ p- p ro đò hiên ihiên hê sô' rỗng Ae,:

' p , + AP2
\ C t = c , , Itỉ (10-53)
p.
Vãv đ ô lún s cua lớp dâi trono trườim hơp nàv tính đươc t he o c ô n g thức

Pc
+ Ig Pc + AP2 ì (10-^4)
1 e, Pi p.
■'ỚI -^p-, = P-, p, ''a C|, là hẽ sò rônỊj ứno với iri sổ n = p,.

<95
10.7. LÚN THEO THỜI GIAN DO c ố KẾT THÂM

10.7.1. Một sô khái niệm


Lún do cố kết thấm thường được gọi tắt là lún cố kết thấm. Lún cố kết thấm xảy ra trong
một thời gian nhất định hoặc dài hoặc ngắn tùy thuộc tính thấm nước của đất và điều kiện
biên về thoát nước. Khối đất dính bão hòa nước, được nén với áp suất p = const, sau khi đã có
biến dạng tức thời, sẽ biến dạng do cô' kết thấm nếu nước trong đất được thoát ra. Hình 10.19
biểu thị diễn biến lún của mẫu đất theo thời gian ứng với một áp lực nén không đổi.

Hình 10.19
Ngay sau khi đặt tải trọng (lấy gốc thời gian t = 0) độ lún tức thời xảy ra ngay vàsau đó
là diễn biến của độ lún cố kết thấm. Quá trình cố kết thấm xảy ra ngay từ thời gian t = 0
đến t = T và được biểu thị bằng đường lún 0'E .
Quy ước gọi độ cô'kết thấm trung I ình Qi của nền đất với định nghĩa:
s.
Q .= (10-55)

trong đó:
Sj - độ lún cố kết thấm tính từ điểm O' ở hình 10.19;
S^. - độ lún ứng với thời điểm t = T, khi áp lực nước lỗ rỗng dư trong đất tiêu tan hết.
Vậy có, ứng với điểm O', độ cố kết Qị = 0 và ứng với điểm E,Q( = 1, tức có s, = Sj,.
Trị số S^, được quy ước gọi là dộ lún cô'kết thấm ổn dịnli hay íịọi tắt là dộ lún ổn định.
Quá trình liín Iheo thời gian thể hiện rất rõ ràng đối với đất hạt mịn. Ngược lại, đối với
đất hạl thô, ví dụ với đất cat, quá trình lún kết thúc khá nhanh. Do đó trong thực tế tính toán
thường gộp độ lún ổn định s^. của đất cát với độ lún tức thời s^. (hoặc s^,) (bảng 10. 1).

396
Về lí thuyết, muốn tính đưực độ lún cô kết thấrn cần thiết phải xác định được quy luật
hình thành áp lực nước lỗ rỗng dư irong khối đất nền. Terzaghi là nhà khoa học đầu tiên đề
xuất lí thuyết cô' kết thấm đế xác định áp lực nước lỗ rỗng dư. Do khuôn khổ cuốn sách nên
chí để cập đến những khái niệm cơ bản \'ề lí thuyết cô' kết thấm.
Lí thuyết c ố kết thấm Tenaghi được xây dựng trên các giả thiết cơ bản sau:
- Đất là mòi trường liên tục gồm hai thế; rắn và lỏng.
- Kết cấu (thể rắn của đất) biến dạiis (nén chặt) theo quy luật nén chặt đất và được đặc
trưng bằng hệ số nén lún a.
- Tải trọng ngoài tác dụng một lần.
- Nước lỗ rỗng thoát ra khỏi đất theo định luật thấm Darcy.
- Các chỉ tiêu cơ học của đất: hệ số nén lún, hê số thấm coi như không đổi trong suốt
quá trình cố kết thấm.
Quá trình cố kết thấm có thê tính toán \'à quan sát bằng cách theo dõi áp lực nước lỗ
rỗng dư trong đất.
Tùy thuộc quỹ đạo của chất điểm nước (đườrií dòng của lưới thấm) phân ba trường hợp
cố kết thấm:
- Cố kết thấm một hướng, thường là hướng đứng hoặc hướng ngang (các đường dòng
tháng và song song với nhau;
- Cô' kêì thấm hai hướng;
- Cố kết thấm ba hướng.
Quá trình cố kếl thấm được tính toán và quan iár sự (liẽn biến của áp lực nước lỗ rỗng dư
trong khối đất. Trường hcrp cố kết thấm tổng quát (ba hướng), áp lực nước lỗ rỗng dư u(x, y, z, t)
là hàm của ba biến thuộc lọa độ khôna ỉiiaii ba chicu được xác định bằng phương trình;
ri2 -2
ỡu
= c, (10-56)
d\~ (lv“ cz~

irong đó Q. gọi là hệ số cô' kêì, đặc Irưns cho đặc tính cố kết của đất: đặc tính kết hợp giữa
lính nén lún \'à lính thấm nước của dất,
Với ciả thiết c,, không đối, phương trình (10-56), két hợp với điều kiện biên và điều
kiện ban đầu cho trị só áp lực nước lỗ lốnẸ dư u(x, V, z, t) ứng với thời gian t tại một
đicm M(x, y. z) nào đổ.
Dộ c ố kết tại diểm M{.\. V, z) đưọ'c định imhĩa bằn« ti số sau;

Q.í (10-57)
Ll

trong đó: u , - áp lực nước lỗ rỗng dư ban dầu, tức ứng \'ó'i t = 0 tại điểm M.
u - áp lực nưóc lỗ rỗ n g dư tại M ứ ihời điếm t đang xét.

397
Từ biểu thức (10-57), khi t khá lớn để áp lực nước lỗ rỗng tiêu tan hết, tức có u = 0 thì

ở đây cần phân biệt độ cố kết tại điểm M (biểu thức (10-57)) với độ cố kết trung bình
của lớp đất chứa điểm M đang xét (biểu thức (10-55)).

10.7.2. L ún do cố kết th ấm m ột hướng

10.7.2.1. P hương trình vi ph â n c ố kết thấm m ột hư ớng và độ cô' kết thấm


Trong trường hợp này, áp lực lỗ rỗng chỉ phụ thuộc độ sâu z (phương đứng), do đó có:

ỡu ^ _Q
(10-58)
ổx õy

và phương trình cố kết thấm (10-56) có dạng:

ỡu _ ^ ổ^u
(10-59)
ỡt
với hệ số cố kết xác định theo công thức:

k d + e.)
Cv = (10-60)
aYn

Trong thực tế có thể coi cố kết thấm một hướng xẩy ra trong trường hợp, lải trọng ngoài
phân bố trên một diện khá rộng trên mặt nền thoát nước (hình 10.20a). Tùy thuộc dạng
phân bố của ứng suất gây lún, phân biệt 5 trường hợp tính toán.

a) b) e)

H ình 10.20

10.7.2.2. Trường hợp biểu đồ ứng suất gáy lún ơ , p h á n bô'đều theo hướng thấm
Kí hiệu: ơ'^ là ứng suất gây lún ở mặt thoát nước;
ơ" là ứng suất gây lún ở mặt không thoát nước.

Trường hợp này được đặc trưng bằng chỉ số:

398
a =1 (10-61)
ơ:

và được gọi là trường hợp "0".


Trong thực tế, trường hợp "0" với chỉ số đặc trưng a = 1 xẩy ra khi diện phân bố tải
trọng ngoài, đặc trưng bằng chiều rộng B khá lớn so với chiều dày lófp đất chịu nén H, tức
có điều kiện B > 2H.
Nếu lấy trục z theo chiều ngược lại với hướng thấm thì điều kiện biên và được xác định
như sau;
- Tại t = 0 và 0<z<H u = ơ^ = p = const

- 0 < t < 00 Z =H ^ =0 (Mặt không thấm)


dz
- Khi 0 < t < o o và z=0 u=0 (Mặt thoát nước)
- Khi t = 00và 0<z<H u=0
Với điều kiện biên vừa nêu, phương liinh (10-59) cho lời giải về áp lực nước lỗ rỗng dư
như sau:
1 m nz - m- N
u = - p > — sin-— —e (10-62)
^ 2H

trong đó: (10-63)


4H^
Từ biểu thức (10-55), xác dịnh dược dô cố kct trung hình của lớp đất đang xét. Trước
hết xác định độ lún ổn định theo công thức:

ơ^dz = Ih a^dz (10-64)


Sc =
0
1 + e,' I + ^1 I 0

Tiếp đến xác định độ lún cố kết ihấm ứng với thời diếm t;
' hí M1
s, = - u)dz = L , - u )dz = ơ ^ d z - udz (10-65)
M + e, 1+e, J ■ 1+ e
_0 0
Thay (10-64) và (10-65) vào biếu thức (10-55), có:
II
ưclz
s,
o =^ 1 (10-66)
s.

Trong trưòng hợp đang xét có: = p = consi. vậv có:

399
ơ dz = pH (10-67)

Thay biểu thức tính u (biểu thức (10-62)) vào tích phân
n
udz ( 10-6 8 )

sẽ tính được biểu thức tính độ cô'kết trung bình của lớp đất cho trường hợp này ị a = 1):

Q , ( a = l) = l - A
^

171=1,3.?
(10-69)

Thường lấy gần đúng với m = 1:


N
Q , ( a = l) = l - 4 r e - (10-70)
71'

Tl^C,
trong đó: N=
4H^

10.7.2.3. Trường hợp ứng suất gảy lún p h á n bô' tuyến tính táng dần theo hướng
ngược với dòng thấm (hình 10.20b)
Trong thực tế, trường hợp này tương ứng với sự nén chặt do trọng lượng bản thân của
lớp đất đắp trên tầng không thoát nước.
ứng suất gây lún phân bố theo chiều sâu z theo quy luật:

(10-71)

và có tại z = 0
tại z = H

Do đó có chỉ số đặc trưng: a - =0


ơ, p

Với điều kiện biên: tại z = 0 có u=0 (Mặt thoát nước)

tại z = H có — = 0 (Mặt không thấm)


ổz
Từ phưcíng trình vi phân cô' kết thấm một hướng ậO-59jtìm được biếu thức xác định áp
lực nước lỗ rỗng dư trong lớp đất:

71
sin —m sin —— z.e (10-72)
^ [71=1,3,5
2 2H

Có thế’ dùng biểu thức (10-66) để tính Q(. Trong trường hợp này có:

400
ơ^dz = 0.5pH (10-73)

và dùng biếu thức (10-72) để tính tích phàn (10-66):


/ \
M ^ I 71
Cuối cùng có:
Q, = i - 3 I 7 T sin
'' — 7
m (10-74)
^ in=:1.3,5 >1'-
Thường lấy gần đúng với số hạng
hạn2 thứ nhất, tức m = 1:

Q ,(a = 0)= I - - ^ e (10-75)


trong đó: N=^ ‘


4H “

10.7.2.4. Trường hợp ứng suất gáy lún ơ. phân hô tuyến tính giảm dần đến 0 theo
hướng ngược với dòng thấm (hình lO.IOc)
Quy luật phân bố ứng suất gâ\' lún đưọc b iếu thị bàng biểu thức:

ơ, = p - —-7, (10-76)
H
Tại 7. = 0 (mật thoát nước) a; =p
z = H (mật không th(.)át nước) a': = 0

Vậy chỉ số dặc trưng a tính theo còng ihức ^10-61) sẽ là:
ơ
a = -V = -- - (10-77)
a" 0
Trị số áp lực nước lỗ rỏiig dư cúa tr ư ờ n g hợp ư - &c tính được theo biểu thức;

„_4 V 2 ^ Tirn
1 - -— sin sin — (10-78)
n m=1.3,5 Tĩin V 2 ^

Trị số độ cố kết trung bình của lớp đất tính được với biểu thức (10-78) và (10-73);
. TĩĩTl
zsin
-m"N (10-79)
71m

Có thế chứng minh được quan hệ giữa Q( (ơ. = co) ve7Ì (a = 1) và Qị (a -- 0):
Q ,(a = a 5) = 2Q ,(a = 0 ) - Q . ( a = 1) (10-80)

10.7.2.5. Trường hợp tổng quát


Biểu đổ phân bố ứng suất gây lún phân bò' liình thang. Có thể xảy ra hai trường hợp:
trườntỉ hợp có a < 1 (hình 10.20c) và trường hợp a > 1 (hình 10.20e). Hai trường họp này

401
được xét như trưòng hợp lổag hợp của trường a = 1 với a = 0 hoặc a = co. Do trường hợp a
= co có quan hệ với a = 0 và a = 1 theo công thức (10-80). Do vậy, trường hợp tổng quát có
quan hệ với trường hợp a = 1 và a = 0:

= ( 10- 81)
1+ a

10.7.2.6. Trường họp thoát nước hai mặt


Trường hợp này xẩ\ ra irong phòng thí nghiệm nén một hướng mẫu đất có mặt trên và
mặt dưới thoát nưóc. Troiiiỉ thực tế trường hợp này xảy ra khi lớp đâì hạt mịn bị kẹp ở giữa
hai lớp đất hạt thô hoãc lớp đất đắp trong nước kẹp giữa hai lớp vải địa kĩ thuật có chức
nãng vừa làm cốt vừa lam vât thoát nước.
Khi bị nén hoặc do tai irong ngoài, hoặc do trọng lượng bản thân hoặc do cả hai, nước
lỗ rỗng bị ép thoát ra khỏi lớp đất theo hướng lên và hướng xuống. Một mặt phân thủy được
hình thành song song \'Ớ1 hai mặt thoát nước. Chất điểm nước phía trên mặt phân thủy có
hướng chuyển động lén, chãi điểm nước phía dưới mặt phân thủy có hướng chuyển ('ộng
xuống. C oi m ặ t p h á n ilìiix n h ư m ặ t k h ô n g thấm nước, h à i toán được dưa vê các trườníỊ lỉỢp
thoát nước một liướiií; đã xét. Hơn nữa, coi quy iuật phân hô ửníỊ suất g ủ \ lún phân h ố
tuyến tính và vị trí mút phán thủy hình thành ở chính giữa ỉớp dất c ố kết đung xét thì bài
toán thoát nước hai mái được xem như bài toán thuộc trường hợp a = 1 vàcó chiều dày tính
toán H(J = 0,5H (với H là chiều dày lớp đất hạt mịn cố kết đang xốt).

10.7.2.7. B ảng tính đô cố kết trung binh Qi


Để đơn giản tính toán, trị số Q, xác định theo các công thức (10-70), (10-75), (10-80) và
(10-81) được lập bảng theo tham số N tính theo cồng thức (10-63).
Bảng được lập với các trị số a biến thiên từ 0 đến co (bảng 10.7).
V í dụ 10.9: Tính độ cố kết thấm trung bình của lớp đất thoát nước một mặt.
Một lớp đất sét bão hòa nước dày 5m nằm trên lớp cát chịu ứng suất gây lún phân bố
gần như đều theo độ sâu và có cường độ 200 kN/m". Đâì có hệ số thấm k = 1.10 cin/s, hệ
số nén lún a^, = a/(l + £|) = 0,0001 mVkN.
Yêu cầu:
a) Xác định độ cố kết trung bình của lớp đất ứng với thời gian sau 1 năm và 5 năm lính
từ khi đặt tải trọng với giả thiết tải Irọng tăng rất nhanh.
b) Xác định độ lún cố kết thấm.

Giải:
1- Nhận xét về bài toán: Tải trọng được xét như tãng tải một lần Ihoál nước một hướng
và bài toán thuộc loại a = 1.

2- Xác định độ c ố kết trung bình Qị theo bảng 10.7.

402
Bảng 10.7. Q, - N

Các trường hỢ|) 0, 1,2, 3 ,4


(mặt thoát nước)
Trị số a =
(mặt kliốna thấm)

().() 0.1 0.2 0.3 0.4 0,3 0.6 0.8 1,0 2.00 3.00 3.00 7,00 10,
. • -----í "7
7 4 5 6 / .s 9 10 II /2 13 14 1
— 0.04 0,07 0.10 0.12 0,14 0.16. 0.19 0.21 0.28 0,32 0,35 0,37 0,3
0 .0 1 0,05 0,08 0,11 0.13 0,15 0.17 0 ,2 0 0 ,2 2 0,29 0.33 0.36 0,38 0.3
0,03 ()/)7 O.IO o .n 0.13 0,17 0.19 0 .2 1 0.24 j 0.31 0,35 0.36 0.40 0,4
0.03 0.09 0,12 0,14 0.16 0,18 0 .2 0 1 0.23 0,25 0,32 0.36 0.38 0.40 0,4
0,07 0,1 1 0.14 0,16 0.18 Ị 0.20 0,22. 0.25 0,27 033 0-^7 0.40 0.42 0,4
(),()9 0,12 0,1, 0,18 0,20 I 0,22 0,2?: 0.26 0,28 0,34 0,38 0.11 í), 12 0,1
0 .1 1 0,14 0.17 0,20 0,22 Ì 0,24 02^ 0.2S (),:«) 0,40 0,4.^ 0,44 u,4
0,12 0.16 0,18 0,21 0,23 0,25 0,2(:. 0,29 0,31 0,37 0,41 0,44 0,45 0,4
1

Ơ.14 0.17 0,21 ơ,22 0,24 0.2õ 0,28 0,30 0,32 0,38 ơ,42 0,44 0,46 ơ,4
0,16 0,19 0,22 0,24 0,26 0,28 0,30 0,32 0,34 0,40 0,43 0,46 0,48 0,4
0,19 0,22 0,25 0,27 0,27 0,30 0,32 0,34 0,36 0,42 0,45 0,47 0,49 0.5
0,22 0,25 0,28 0,30 0,32 0,33 0,35 0,37 0.39 0,45 0,48 0,50 0,52 0,5
0,25 0,28 0,30 0,32 0,34 0,36 0,37 0.39 0,41 0,46 0,49 0,52 0,53 0,5
0,28 0,31 0,33 0,35 0,37 0,38 0,40 0,42 0,44 0,49 0,52 0,55 0,56 0,5
0,31 0,34 0,36 0,38 0,40 0,41 0,42 0,44 0,46 0,50 0,54 0,56 0,57 0,5
0,34 0,37 0,39 0,41 0,42 0,43 0,44 0,46 0,48 0,53 0,55 0,57 0,59 0,6
038 0.40 0,42 0,14 0,45 0,47 0,48 0,50 0,51 0,55 0,58 0,60 0,61 0,6
0,41 u,43 0,45 0,47 0,38 0,49 0,50 0,52 0,53 0,57 0,59 0,61 0,62 0,6
0,44 0,46 0,48 0,50 0,51 0,52 0,53 0,55 0,56 0,60 0,52 0,63 0,65 0,6
? 7 10 II 12 13 Ì4 15

0,46 0,48 0,50 0,52 0,53 0,54 0,55 0,57 0,58 0,62 0,64 0,64 0,67 0,68
0,49 0,51 0,53 0,54 0,55 0,56 0,57 0,59 0,60 0,64 0,66 0,67 0,68 0,69
0.52 0,54 0,55 0,57 0,58 0,59 0,60 0,61 0,62 0,65 0,67 0,69 0,70 0,70
0,54 0,56 0,57 0,59 0,60 0,60 0,62 0,63 0,64 0,67 0,69 0,71 0,72 0,72
0,56 0,58 0,59 0,60 0,61 0,62 0,63 0,64 0,65 0,68 0,70 0,71 0,72 0,72
0,58 0,60 0,61 0,62 0,63 0,64 0,65 0,66 0,67 0,78 0,72 0,73 0,74 0,74
0,60 0.62 0,63 0,64 0,65 0,66 0,67 0,68 0,69 0,72 0,74 0,75 0,76 0,76
0,62 0,64 0,65 0,66 0,67 0,67 0,68 0,69 0,70 0,70 0,74 0,75 0,76 0,77
0,66 0,67 0,66 0,67 0,67 0,68 0,69 0,70 0,73 0,74 0,75 0,76 0,76 0,77
0,69 0,70 0,71 0,72 0,73 0,74 0,75 0,75 0,76 0,78 0,80 0,81 0,81 0,82
0,72 0,73 0,74 0,75 0 , 75 0,76 0,77 0,77 0,78 0,80 0,81 0,82 0,83 0,83
0,75 0,76 0,77 0,77 0,78 0,78 0,79 0,79 0,80 0,83 0,83 0,83 0,84 0,84
0,77 0,78 0,79 0,80 0,80 0,81 0,81 0,82 0,84 0,85 0,85 0,86 0,86 0,86
0,79 0,80 0,81 0,81 0,82 0,82 0,83 0,83 0,84 0,86 0,87 0,87 0,88 0,88
0,83 0.84 0,84 0,85 0 , 85 0,85 0,86 0,86 0,87 0,88 0,89 0,89 0,90 0,90
0,86 0,87 0.87 0,87 0,88 0,88 0,88 0,90 0,90 0,91 0,91 0,91 0,91 0,92
0,95 0,95 0,95 0,96 0,96 0,96 0,96 0,96 0,96 0,96 0,97 0,97 0,97 0,97
0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99 0,99
1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00
- Xác định a: a = 1
- Xác định nhân tố thời gian theo còng thức:

k(l + e ,) k 1.10-^3.10^
Cv = —— = —^ ■ ' = 30.UOO cm /năm
ay„ a„Y,1.10-^1.10'-'

(1 cm/s = 3.10^ cm/năm)

7I“C , 9,87.30000 ^ ^
N = — = --------— í— t = 0 , 3 i
4H- 4.50 0'

Với t = 1 năm có N = 0,3.1=0,3


t = 5 năm có N = 0,3.5 = 1,5
3- Xác định Qj theo báng 10.7
Biết a = 1 với N = 0,3, tức với t = 1năm có Qị = 0,40

N = 1,5. tức với l = 5 nãin có Q( = 0,82

4- Xác định dộ lún cỏ kết Ihấm


- Đ ộ lún ổn đ ị n h s^,:

s, M - a ,ơ , H = 0,0001.200.5 = lOcm
1+c,

- Tính dộ lúii cố kct ihâìn ứng với t = 1 Iiãin

s, = Q , S = 0 , 4 0 x I0 = .4cni

- Tính dộ lún cố kết ứng với t = 5 nãni

s, = Q ,S , =0,82 X 10 = 8,2cm

V í dụ 10.10: Tính độ cô' kết thấm truna bình c la lớp đất thoát nước hai mặt.
Các số liệu cho như trong ví dụ 10.9, nhưng lớp đál sét nằm kẹp giữa hai lớp đất cát
Ihoái nước tốt.
Yèu cầu;
a) Xác định ck) cố kết thấm trung bình của kííp dất sét sau 5 năm kế từ lúc chịu tải trọng.
b) Xác tiịnh độ lún cố kết thấm cúa lớp đát.

Giãi:
1- Nhận xét vể bài toán
Bài toán thuộc loại cố kết thấm inột hưóìie \ à thoát nước hai mặt, nên đưa về bài toán
ứng N’ới a = 1 \'à dùng trị số Hịị = 0,5H, lức có H|| = 0,5.5 = 2,5m.

405
2- Xác định độ cố kết thấm trung bình: dùng bảng 10.7 ứng với trị số a = 1.
- Xác định nhân tố thời gian:

Cy = = 30.000 cmVnăm (xem ví dụ trước)


aoYn

N= . 2^ = 0,3 A = 1.2.
4Hf, .(5 0 0 Ỹ 4.500^

với t = 5 năm có N = 1,2.5 = 6.


3- Xác định Qj theo bảng 10.7: Với a = 1 và N = 6 có Q( = 1
Kết luận:
a) Sau 5 nãm, lóp đất đã cố kết thấm hoàn toàn và có S( = = lOcm (xem ví dụ trưSc).
b) Tạo cho lớp thoát nước hai mặt là một trong những biện pháp hiệu quả tăng Iikanh cô'
kết thấm. Đối với đất đắp trong nước hoặc đất đắp có độ ẩm rất cao dùng hai lớp V ci dta kĩ
thuật vừa để tăng độ cố kết thấm vừa để làm cốt đất ià biện pháp thường dùng.

10.7.3. Xác định hệ sỏ' cố kết c^, bằng thí nghiệm nén không nở hông
Theo định nghĩa, Cy được tính theo công thức:

10-82)
aYn
Muốn tính được Cy phải có các trị số hệ số rỗng ban đầu của đất e„, hệ số néi lún a,
hệ số thấm k. Các sai sò' mắc phải khi tính Cq, a, k hợp thành sai số lớn khi tính theo
công thức (10-82).
Trong phần này trình bày phương pháp xác định trị số Cy bằng thí nghiệm nén iẫ t bão
hòa nước. Hiện thưòng dùng hai phương pháp; phưcíng pháp Taylor và phươrg pháp
Casagrande.

10.7.3.1. Phương pháp Taylor


Phương pháp Taylor còn gọi là phưcíng pháp "căn hậc h a i thời gian" (square roiol of
time method). Sự cố kết của mẫu đất thí nghiệm nén không nở hông thỏa mãn điìu kiện
biên của bài toán cố kết thấm một hướng thoát nước hai mật trên, dưới, tức trường lợp "0”,
biểu thức tính độ cố kết có dạng:

Q, với
vối N = —
- ' T, 10-83)
rr“ 4
c
trong đó: yếu lố thời gian T^, = ^ ĩ .
H

406
Hình 10.21
Quan hệ lí thuyêì Q, - T,, được lập bảng trị số (bảng 10.8).

Bảng 10.8

Tv 0,008 0,031 0,071 0 , 1 26 0, 197 0,287 0,403 0567 0,848 00

Q. 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 3,6 0,7 0,8 0, 9 1,0

Đường quan hệ lí thuyết Q, - có dạng như ở hình 10.21 được thay thế gần đúng
bằng đường quan hệ của biếu thức kinh nghiệm;

10-84)

và sai số mắc phải vào khoảng 1% trong phạm vi


0 < Q < 0 ,6 .
Tuyến tính hóa đường quan hệ bằng cách chọn
biến 4 ỉ ;

(10-85)

Trên hệ trục (Q, ^/t), Q = f ( ^ là tháng và có


^ Í4 , .

hệ sô góc là .1— , như ớ hình 10.22. Đườne tliăng


Vrr
kinh nghiệm OA coi như trùng với đường lí thu\ết trong phạm vi Qj < 0,6 nên đường lí
thuyết tách xa đường thắng OA tại điểm A. Nếu lày Q| = 0,9 thì độ lệch là đoạn BC. Điểm
B thuộc đường lí thuyết nên có tọa độ là:

Q = 0 , 9 X V ĩ = 0 .9 2 0 9

407
Điểm c thuộc đưòfng kiiid nghiem nên có tọa độ là:

Ụ, - ( ) . s) x>/ t = 0 , 9 , / - = 0 , 7 9 7 6
V4
Vậy tại Qt = 0,9, sai sô Iiiaí. phai theo cách tuyến tính hóa đường Q - \ / ĩ sẽ là:

0.7976

Từ lập luận trên sẽ tính đưcK vếu tố thời gian T v(9 0 ) ứng với độ cố kết Qị = 0,9 (hay
90%). Từ điểm B, xác định dưưt irén trục Vt trị số tương ứng ( \ / t )90 và tọQ. Từ trị số tọo
tính yếu tố thời gian tươnjí ưiig

I . - (10-86)

trong đó H(( là nửa chiêu das H cuii ináu đất (vì mẫu đất thoát nước cả mặt trên cả m íi dưới).
Cuối cùng tính dưoi he s ò c o kéi Cy-.

(10-87)
90

V í dụ ỈO .II: Xác dmh he MÌ c ó kết Cy theo thí nghiệm nén không nở hông (số liệu theo
Whitlow - 1983) theo phưoiig pliap Taylor.
Thí nghiệm với mội càp lai Iiong, biến thiên độ lún theo thời gian ghi trong bảng kèm theo;

t (phút) 0 0.04 lU.S 0,5 1.0 2,25 4,0 6,25 9,0


i
Sj (mm) 0 0.121 0.233 0,302 0,390 0,551 0,706 0,859 0,970

1 í
t (phút) 12,25 16,0 25,0 36,0 64,0 100 360 1440

Sj (mm) 1,065 1 127 1,205 1,251 1,300 1,327 1,401 1,470

Yêu cầu xác đinli he cố kết của đất. Chiều cao mẫu ban đầu bằng 19mm.

Giải: Các bước thuc hiện như sau:


-X á c định \/i (phút)
Ví dụ tại thời điểm t = 4 phút có n/Ĩ = V ? = 2.
- Vẽ đường thẳng Sị - Vĩ trong phạm vi Qj < 0,6.
ứng với mỗi thời điểm t có một cặp trị số (S|, \ ỉ ỉ ) , ví dụ tại thời điểm t = 4 phút có cặp
trị số (0,706; 2).

408
ũ 1 8 9 10 / t (phút)

H inh 10.23

Các điểm (S,, n/Ĩ) lúc l chưa quá lớn để Qj điit 60% hầu như nằm trên đường thẳng
(hình 10.23); vẽ đường thẳng FA đi qua các điếm ấy, diểm F có th ể không qua điểm o .
Trong ví dụ này đièm F cắt trục đứna với Oí- = 0,078m m . Như vậy, sự cố kết thấm bắt
đầu (tức Q, - 0) ứng với đicm F, sau klìi mẫu đầì củ v!ộ lún tức thời xác định bằng đoạn
\-rcihài = 0 ’078mm.
- Võ đường FB đế xác clỊnh đicm (Q, = 0,9, ). n i ủ thuật vẽ như sau: lấy điểm M bất
kì trên đường thắng FA; đưÙTig ngang qua M cál ux>c Sj lại I, xác định đoạn I M , ví dụ bằng
38inm. Lấy theo chiều ngang đoạn MN - 0 ,15IM tức có MN = 0,15 X 38mm = 5,7mm.
Đường NF cắt đường Ihí nghiệm (S| ~ \í{) tại B.

- Xác định Iọq: Từ cliếin B chiếu dứng lên trục -R xác định được = 3,8 và do đó có:

t,^y = 3,8-= 14,44 phút


- Xác định hệ số cò kẽì Q, theo các bước sau đây:

‘ v { 9 0 ) - ‘ ‘ ll
+ ứng dụntỉ còng thức: c^. =
9(1

+ Xác định T , T ừ báno Q( - T, (lí ihuvẽV) (bàng 10.8), ứng với Q( = 0,9 có T^, = 0,848.
+ Xác định H \'à H„:
Tại thời điểm t = 14,44 phút xác định được lừ auan hệ s, - %/t độ lún của mẫu như sau;
tại l = 12,23 phút s, l,065mm
t= 1 6 ,0 p h ú l Sj = l,127nnTi

409
Vậy tại t = 14,44 phút có;
1,065 + 1,127
s,- - = l,096m m và

H, = H „ - 1,096 = 1 9 - 1 ,0 9 6 = 17,90mm
H, _ 17,90
Do thoát nước hai mặt trên, dưới nên lấy H„ = = 8 ,9 5 m m .

+ Xác định hệ số cố kết Cyi


_ _ 0 ,848x8,95^ ^ 2 ,..,
c = ----- — - ----- = 4,8 mm /phút
14,44
Kí hiệu phút bằng min thì Cy = 4,8 mm^/min.

10.7.3.2. P hương p háp Casagrande


Phương pháp Casagrande còn có tên là phương p h á p logaril thờ i g ian. Khác với phương
pháp Taylor, phưcmg pháp Casagrande không lấy Vt mà lấy Igt làm biến phân tích. Trong
hệ trục bán log, đường quan hệ lí thuyết Qj - 1 gồm ba phần rõ ràng: phẩn thứ nhất có dạng
gần parabolic có trục nằm ngang; phần giữa thẳng, phần cuối cong lõm, có xu thế nhận
đường tiệm cận nằm ngang (hình 10.24). Các bưóc thực hiện để xác định hệ số có' kết
được cụ thể hóa trong ví dụ sau đây.

Hinh 10.24
V í dụ 10.12: Xác định hệ số cố kết theo phương pháp Casagrande.
Các sỏ' liệu thí nghiệm nén không nở hông đã ghi như trong ví dụ trước.
Đề nghị xác định hệ số cố kết Q theo phương pháp Casagrande.

410
G iả i:

- Dùng hệ trục bán logarit, chấm các điếm nén lún (Sp t) hoặc tính Igt rồi chấm điểm
(Sị, Igl) trên hệ trục thường như đa thực hiện ớ hìr.h 10.25.

Igi .(U

lỉinh 10.25

- Xác định đicm F ứng với độ cố kết Qị = 0. Vì phần đầu của đường quan hệ S( - t có
dạng parabolic song soiig \'ới trục l nén nếu chon hai điểm p và Q ứng với hai thời điểm tp
và tọ thỏa mãn diều kiện: lọ = 4t|, VỚI t|. lãn cận điểm gốc, trong ví dụ này chọn
t|> = 0,25min, lọ = 4 X 0,25min = 1min \'à kí hiệu a là khoảng cách đứng giữa hai điểm p và
Q thì điểm F được xác định bằng khoáníí cách a lấy ngược về phía trên. Đoạn 0 F cho ta trị
sốclộ lún tức thời.
- Xác định diêm E ứng với thòi gian quá trình cố kết thấm chấm dứt (tức Q( = 1,0);
Phán giữa tháiiíí.kéo dài cắt phần cuối kóo dài tai điểm E. Tung dộ của điểm E, lức điểm
Dj cho irị sấ Q i - ỉ ,0.
- Xác đ ịn h ihời uian 1^(, ứn g với độ cố kết Qj = 0.5.
Trước hết xác đinh đicni H, trung diểni của đoan FD (lức có HF = HD). Từ H kẻ đường
ngang cát đườnti Q, - Igt lại điêm I. ỉíoùnìi dộ íliéìii l cho trị số c lìa IgÍỊị). Trong ví dụ này
có l g l v ) = 0 , 5 2 , suy ra t 5() = 3,34min.

411
- Xác định yếu tô' thời gian Ty!
Từ bảng lí thuyết, với Q, = 0,5 có T,(50) = 0,197 (bảng 10.8).
- Xác định hệ số cô' kết Cy!

ứng dụng công thức: Cy = ■= ----- —— — -


tgo 3,34

Dùng t = t5Q= 3,34min xác định theo quan hệ S( - 1 thí nghiệm được:

S| = 0,7mm
và H, = H o - S ( = 1 9 - 0 , 7 = 18,3mm
H 18 3
Do thoát nước hai mặt trên, dưới nên trị số tính toán của H,| = — = = 9,15mm .
2 2
Cuối cùng xác định được Q,:
^ _ 0,197x9,152 2, .
= ------ -----------= 4,9 mm /min
3,34
Chú ý: Theo phưcíng pháp Casagrande thì điểm chiếu ngang của điểm E cho trị số độ
lún ổn định (không kể lưu biến).
s = l,22mm.
10.7.3.3. So sánh hai phư ơng pháp đã nêu
Hai phương pháp đã nêu đểu có một mục đích là xác định hệ số cố kết Q, và đcu có giá
trị thực tiễn như nhau, tuy nhiên, tùy trường hợp mà sử dụng phương pháp \/t hoặc phưưng
pháp Igt hoặc dùng đồng thời cả hai phương pháp.
a) Nói chung phương pháp Igt cho trị số Cy lớn hơn so với trị số Q, xác định theo
phương pháp ^ / ĩ .
b) Xác định trị số độ lún tức thời t'r trị số Q( = 0 theo phương pháp Vt là chính xác hơn
phương pháp Igt.
c) Trong thực tế thí nghiệm, mỗi cấp tải trọng kéo dài từ 24h đến 48h thì dùng phương
pháp yjỉ để xác định Q(.

10.8. LÚN THEO THỜI GIAN DO TỪ BIẾN


Cơ chế cố kêì thấm là thuộc tính của vật liệu rời, trong đó có đất còn cơ chế từ biến là lính
chất chung của nhiều loại vật liệu như sắt thép, bêtông v.v... Đất dính có tính từ biến rất rõ
ràng. Khi quá tiình cố kết thấm kết thúc (tức độ cố kết Qt = 1), áp lực nước lỗ rỗng tăng thêm
tiêu tan hết (Au = 0), toàn bộ ứng suất tăng thêm do công trình truyền cho cốt đất. Nguyên
nhân của hiện tượng từ biến của đất là do sự sắp xếp "vi mô" các thành phần tạo cốt đất, trong
đó cần kể đến lớp "bọc nhớt keo" ngoài các hạt mịn, nhất là ngoài các hạt sét trong đất và các

412
liên kết "nhớt - keo" giữa các hạt. Hiện tượng xay ra rất phức tạp nên đến nay chưa thiết lập
được lí thuyết tính toán độ lún do từ biến đáng tin cậy để được thừa nhận.

10.8.1, Luận điểm của Casagrande về lún theo thời gian do từ biên
Trên cơ sờ nghiên cứu mẫu đất bằng thí nghiệm nén không nở hông và quy luật của sự
cố kết thấm, Casagrande để ra luận đicm của mình n,hư sau;
a) Lập đưòfng quan hệ lí thuyết Sị - 1 trẽn trục S|, Igt) từ biểu thức tính độ cố kết Qp
T 7ĩ“Cv
-m
ẳ i (10-88)

và đường thí nghiệm từ số liệu đo đạc độ lún S| ứng với t với một áp lực nén không đổi bằng
thí nghiệm nén không nở hông (hình 10.26).

0,1 1,0 10 100 1000 10.000 (phút)

b) Từ hình 10.26, nhận thấy điếm E (siao điếm của đường tiếp tuyến T| với phần giữa
của đường S( - 1 thí nghiệm với đường kéo dài T, của phần cuối của đường S[ - 1 thí nghiệm
trùng với điểm có Q, = 100% Irên đườnt: lí thuvết.
c) Từ điểm E. xác định được thời đicm T, thời điếm két thúc quá trình cố kết sơ cấp (tức
cõ kếl thấm), quá trình cố kết thứ cấp băt dáu.
d) Trong hệ trục (S,, Ịot) đườnu lún theo thời gian do từ biến (t > T) có dạng gần
thảng với góc nghièim p gấn như không dối. Nếu đấl không có tính từ biến (đất loại cát)
đường Sj - l nhận dường liệm cận nằm ngang (p = 0) khi t = T, tức ứng với Qị = 100%
Iheo lí thuyết.

413
10.8.2. Chỉ sô nén thứ cấp (secondary com pression index)
Trong hình 10.26, nếu thay trục S( bằng trục hệ số rỗng e thì các điểu nhận xét ờ trên
vẫn có giá trị (hình 10.27).

Hình 10.27
Lấy hai trị số t| và t2 với điều kiện t2 = 10t| sẽ xác định được hai trị số hệ số rỗng chênh
nhau Ae (hình 10.27). Chỉ số nén lún thứ cấp, C( được định nghĩa bằng biểu thức (Raymond
và Wahls, 1976):
Ae Ae
(10-89)
lgt2 - I g t l
Ig
v t|

với điểu kiện Í2 = lOt] nên có Ig -lglO = l

c , = Ae = Cị - ^ 2 (10-90)
trong đó: Cị - trị số hộ số rỗng ứng với trị số t] > T;
C2 - trị số hệ số rỗng ứng với trị số t2 = 10t|.
Về hình học, hệ số nén lún thứ cấp chính là độ dốc của đường nén lún thứ cấp (S, - Igt)
có dạng thẳng. Thông thường lấy t, và Í2 ứng với một chu kì logarit thời gian, trong hình
10.27 lấy t| và Í2 đúng một chu kì logarit thời gian (one log cycle of time)
Trị số tham khảo của c , như sau:
- Đất sét nén quá C( < 0,005
- Đất sét nén bình thường Cj = 0,005 H- 0,05
- Đất hữu cơ Cj = 0,05 -ỉ- 0,5

414
10.8.3. Hệ sỏ nén thứ cấp (coeOìcient of secondary compression)
Theo định nghĩa, hệ số nén thứ cấp được biểu thị bằng công thức;
c,
c„ = (10-91)
1+e,.-
trong đó: C( - chỉ số nén thứ cấp;
e[£ - hệ sô' rỗng ứng với điểm E (tức ứng với t = T) (hình 10.27).

10.8.4. Tính lún theo thời gian do từ biến. Độ lún thứ cấp
Độ lún thứ cấp vẫn tính theo công thức tổng quát suy diẻn từ nguyên lí nén chặt đất:
Ae
s = H (10-92)
1 + e,

với Ae = Cị - £2 - Khi tính lún ổn định. Ae là biên thiên hê sỏ rỗng do áp lực nén ớ đày. đế
tính lún theo thời gian do từ biến, lức độ lún Ihứ càp thì Ac là hàm số cua thời gian t
(1 > T) và ej = Cị;.
Ae(t)
H (1 0-9 3)
+ ^1-:

trong đó: Ae(t) = c , li!' -


i I

V ậy biểu ihức lính clộ lún ihú t ấ p 1| 0 MỊ> ịiỊiaiTi \ 1 [U 1 | dền I 3 có dạng:

(10 -9 4)

hoặc s, = c „ l l , 1 .: (10 -95 )

T ro n g d ó Hị: là chicu dàv lớ p đ â i sau klii k ờ Iliaỉn kc! !húc

V í dụ 10.13: Tính độ lún thứ cap


Thí n g h iệm nén không nớ hóng Iiìiiii lỉai SCI \íTi ĩỏc do lanu tai thí nghicMTitương đổng
với tốc đ ộ tăng tái thi công cỏiiỉi tnnỉi ( a|)(ai in>ỉij ỉié[i là s o kNVĩir ChicLicao inảu đất
ban đầu là 25,4mm. l ư số licLi do luii Iiiili hc so lỏiig c Ihco ihời uicin như dã ghi
Irong bàng sau:

1 ( mi n) 0 0.1 ■ D,2.'S o.s 1. ‘ 1> > (1 fi 10 16 .M) ' 60


1
c 2 , 631 2,620 2 . 6 1 6 ^ 2,60'» 2.SSS 2." 2.^^ 3 , 2. 53 ỉ , 2 . 5 0 6 ; 2 , 473 2,433
i i

t 100 ISO M)i' ^2i) .330 ỈHOO 2xT o 4290

e 2,410 2.3S7 2.36S 1 . 3 27 2,320 2,31 1 2,301

415
Độ lún ốn định do quá trình cố kết thấm của lớp đất nền dày lOm kéo dài 25 năm là
30cm. Đề nghị tính độ lún thứ cấp của lớp đất xẩy ra trong phạm vi thời gian 25 nãni dến
50 nãm sau khi xây dựng xong công trình (theo số liệu của H. Y. Fang, 1991).
Giải:
- Vẽ đường quan hệ e - Igt (hình 10.28).

thời gian (phút)

ỉlìn h 10.28
- Xác định thời gian kết thúc quá trình cố kết thấm và hệ số rỗng e^. tương ứng: từ
đường quan hệ e - Igt xác định được điểm E và trị sô' hệ sô' rỗng tương ứng e[;:

Cị; = 2,37 ứng với T = 200 phút


- Xác định chỉ số nén ihứ cấp theo cóng thức:

Ae _ e, - e-2
c.= / \
l''.
Ig Ig

Từ đường quan hệ e - logt xác định đi


t| = 520 phút có e j = 2 ,3 5

t2 = 4290 phút có &2 - 2-3


Vậy có;

=^ = 0,0535
4290 0.916
Ig
520

- Xác định độ lún thứ cấp trong phạm vi thời gian từ 25 năm đến 50 năm sau khi xây
dựng xong công trình.

416
ứng dụng công thức;
c, " 5 0 '
l-> Hnlg
1 + Ch
0,0535
( 1 0 - 0 , 3 1.log 2 = 0,0468m = 4,68cm
1 + 2.37
- Độ lún của lớp đất trong thời gian 50 năm:
s = S| + S,^ = 30 + 4,68 = 34,68cm « 35cm

Chú ỷ:
a) Trong độ lún s = 35cm chưa kế đến độ lún tức thời.
b) Đến nay, các giả thiết về chỉ số nén lún Cị không phụ thuộc t, không phụ thuộc
chicu dày lớp đất, không phụ thuộc độ lớn của áp tực nén vẫn được áp dụng như đã thực
hiện trong ví dụ này.

Ví dụ 10.14: Xác định hệ sô nén thứ cấp Q .


ứng với một cấp áp lực nén, xác định được độlún theo thời gian như sau;
với t| = 1000 phút có độ lún Sj =1.31rnm

t, = 10.000 phút có độ lún

Chiều dày mảu dất ban (lẩu là 19niin. Để iiiỉỊụ xấ c dirili liệíiốnén thứ cấp của đất.

Giải:
- Xác định chiều dày của mẫu ứng với thời gian 11 = 1000 phút:

H| = 19 - 1,31 = ]7.69mm
- Độ lún thêm của mảu trong phạm vi thời gian từ t, = 1000 phút đến 10.000 phút; tức
ứng với một chu kì log thời gian;
= 1 ,4 5 -1 ,3 1 = 0 ,1 4 m m

- X ác định hệ sô' nén thứ cấp Ca'.

ứng dụng công thức tính độ lún thứ cấp phát triển trong phạm vi thời gian từ tj đến Ì2 -
/ \
t-
s, =C „H , log
VM y

10.000
0.14 = c„17,69.1og = C^ 17,69
1000 ;
_ 0 14
c „ = - ^ ^ = 0,00791
“ 17,69

417
Chú ý:
a) Nếu biết hệ số rỗng cụa đất ứng với lúc cố kết thấm kết thúc eg thì xác định được chỉ
c
số nén thứ cấp C( = — — .
1 + Ce

b) Trong thực tế, nhiều khi lấy trị số Cg bằng hệ số rỗng tự nhiên của đất 6q, sai số mắc
phải khi tính độ lún thứ cấp có thể chấp nhận được (H. Y. Fang, Poundation engineering
Handbook New York, 1991).
c) Hệ sô' nén thứ cấp Ca được hiểu là độ lún của một lớp đất có chiều dày bằng 1 đcm vị
chiều dài ứng với một chu kì log thời gian sau khi cố kết thấm kết thúc (t| < Í2 < T).

418
PhầnC
TÍNH TOÁN CỒNG TRÌNH TRÊN NỂN ĐẤT
THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN

Chương 11

NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH


TRÊN NỀN ĐẤT THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN

11.1. MỞ ĐẦU
Đến nay, trải qua bao nhiêu năm xây dựng các công trình trên vỏ quả đất các nhà khoa
học kĩ thuật xây dựng đã điic kết được nhiểu kiiih nghiệin tính toán công trình và phân tích
địa kĩ thuật.
Về nguyên lác, việc líiili toán cỏiig Irinh và vkk pliảii lích địa kĩ thuật phải đáp ứng hai
điều bắt buộc sau đâv;
- Công trình và những bộ phận cúa nó phái có một mức độ an toàn đủ để tránh được sự
phá hoại do các lực và các lác động tác dụng vào cóng trình trong suốt quá trình khai thác
sứ dụng.
- Công trình và những bộ phận cứa nó phải dáp ứng được các yêu cầu sử dụng đề ra cho
công trình trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
Nếu hai điều bắt buộc nêu trên khóng được đáp ứng thì một trong hai sự cố có thể xẩy
ra làm mất hết tác dụng của dự án xây dựng công trình.
- Công trình bị phá hoại toàn bộ hoặc bộ phận. Công trình, hoặc bộ phận còng trình phải
phá bỏ để xây dựng lại. Hình 5.1 cho thấy một trong những sự cố điển hình.
- Công trình bị hư hại đến mức không sử dụng được. Nhà ở thì nghiêng nứt, con người
không dám ờ. Nhà máv thì vẹo vọ, ảnh hưởng đến sự vận hành của cần trục, máy móc.
Công trình chống lũ không đóng được cửa ngăn lũ do sai khớp v.v... Công trình có cũng
như không.
Tất cả những lổn hại đối với côno trình như vạy đéu là hậu quả của sự kém hiểu biết về
nhiéu mặt ví dụ kém liicLi biết về kết cău công iiình: dạng loại kết cấu, vật liệu x ây dựng,
kcni hiếu biết vế khôi dãt nền, về \'ừng tliâm v.v...

419
Mọi việc tính toán, mọi việc phân tích địa kĩ thuật phải dựa trên các dữ liệu chắc chắn.
Tuy nhiên, để có những dữ liệu đáng tin cậy không dễ mặc dù các nhà khoa học kĩ thuật đã
bỏ nhiều công sức trong việc nghiên cứu lí thuyết, thực nghiệm, thiết bị thí nghiệm, thăm
dò đặng tiếp cận với sự thực khách quan.
Những thập kỉ cuối thiên nhiên kỉ XX, các nhà khoa học kĩ thuật đã cố gắng sử dụng
các chỉ tiêu về độ tin cậy trong kĩ thuật xây dựng. Với hy vọng đảm bảo về mặt kĩ thuật đối
với công trình nhưng vẫn đảm bảo được giá thành công trình.
Nếu kết cấu của công trình là sản phẩm của trí tuệ của con người thì nền đất của công
trình là sản phẩm tự nhiên. Việc kết hợp hài hòa giữa hai loại sản phẩm ấy đòi hỏi một trình
độ cao của nghệ thuật xây dựng trên nền đất. Một chân lí được đúc kết là việc sử dụng liền
đất tự nhiên bao giờ cũng an toàn và tiết kiệm hơn. Các phưong án dẫn đến việc phải xứ lý
nền đều được coi là những phương án bất đắc dĩ.

11.2. CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CỦA CÔNG TRÌNH TRÊN NỂN đất

Như đã định nghĩa ở những trang đầu cuốn sách công trình gồm 3 bộ phận liên quan
hữu cơ: kết cấu công trình, móng và nền. Móng là bộ phận trung gian có tác dụng truyền và
phân bố hợp lí tải trọng của kết cấu công trình lên nền.
Sự phá hoại ở đây bao gồm:
- Sự phá hoại kết cấu công trình (toàn bộ hoặc bộ phận).
- Sự phá hoại nền công trình.
Những trạng thái giới hạn dẫn đến sự phá hoại kết cấu công trình và sự phá hoại nển
được quy ước gọi là những trạng thái giới hạn phá hoại (kí hiệu ULS hay TTGHPH).
Sự phá hoại này diễn ra ở nhiều hình thức: trượt đổ, thiếu sức chịu tải của nền, sự đẩy
trồi công trình, sự đẩy trôi đất nền, sự xói ngầm do dòng thấm.
Điều bắt buộc thứ hai nêu ở mục 11.1 dẫn đến việc xét những trạtìiị thúi giới hạn sử
dụng (kí hiệu SLS hay TTGHSD). Nhưng trạng thái giới hạn sử dụng bao gồrn những trạng
thái giới hạn có quan hệ trực tiếp đến điều kiện đảm bảo sự làm việc bình thường của công
trình, ví dụ độ lún, độ lệch lún, độ vặn tổng quát hóa là các yếu tố biến dạng xẩy ra quá
mức đối với kết cấu công trình nên công trình không đạt tiêu chuẩn sử dụng đề ra khi thiết
kế mặc dù công trình vẫn tổn tại. Theo cách nói của ông cha ta là: "Bỏ thì thương vương thì
tội" (hình 11.1).
Theo tài liệu của Liên Xô cũ, trạng thái giới hạn phá hoại được gọi là trạng thái giới hạn
thứ nhất; trạng thái giới hạn sứ dụng được gọi là trạng thái giới hạn thứ hai.
Mục đích của việc tính toán công trình trên nền đất theo trạng thái giới hạn là đảm bảo
hai điểu bắt buôc đươc nêu ở muc 11.1.

420
c)

" [7 1 ; Ĩ l Ẫ,.

ỉỉin h II. I: (Theo Dalniaiov)

11.3. CHỈ TIÊU TIÊU CHUẨN VẢ CHỈ TIÊL TÍNH TOÁN CỦA ĐÂT NỂN. hệ số
TIN CẬY VỂ Đa\T

Chí tiêu nêu ớ mục này là chỉ tiêu đặc trưiig c h o tính chất xây dựng của đất. Chúng bao
gồm các loại chi licu vậl lí va chí liẻu Lơ lìọC. Dể liện việc Irlnh bày, tách riêng chỉ tiêu
chống cắt của đất.
Các chỉ liêu vật lí và cư học của đất được YÁC định hoặc bằng các phương pháp thí
nghiệm trong phòng trẽn những mẫu đất hoặc bàng các phương pháp ở hiện trường. Dù
xác định theo phương pháp nào. thường xay ra sự phân tán các giá trị của chỉ tiêu đo
được do tính không đồng nhất của đất, do máy móc thiết bị thí nghiệm, do năng lực,
kinh nghiệm cúa người làm thí nghiệm v.v... Dc \ ậv, để có thể chọn được các giá trị của
các chỉ tiêu tính toán sát đúng cần thiết phái tiến hành nhiều lần đo trên một mẫu thí
nghiệm, trên nhiều mẫu cùng loại đất rồi liến hành chỉnh lí để rút ra được giá trị đáng
tin cậy nhất.
Đẽ’ đáp ứng các yêu cầu trên người ta phàn biệt trị số tiêu chuẩn và trị số tính toán của
các chi tiêu.

11.3.1. Trị sỏ tiêu chuẩn của các chí tiêu địa kĩ thuật của đất (trừ cưòfng độ
chống cắt)
Trị số tiêu chuẩn của chí tiêu (kí hiệu chung là Aj^) là trị số trung bình thống kê của các
giá trị của các chi tiêu xác định bằng thí nghiệm với điều kiện độ phân tán của số liệu
không lớn.

421
Trị số tiêu chuẩn của chỉ tiêu của đất theo thí nghiệm trong phòng hoặc hiện trường
được xác định theo công thức:
1 JL

trong đó: Aj - giá trị riêng lẻ của chỉ tiêu;


n - số lần đo hay xác định.
Để trị số A((. xác định theo công thức trên (tức trị số trung bình số học) có tính xác đúng
thì các trị số của A| xác định từ thí nghiệm các mẫu đất không được phân tán quá một mức
độ nhất định.
Người ta dùng hệ số biến thiên V, với V định nghĩa như sau:
ơ
v= (11-2)
Ib
trong đó:

(A(ị, - trị số trung bình số học) (11-3)


n

1 "
ơ= —-— V ( A j j , - A j ) ^ (ơ - độ lệch bình phương trung bình) (11-4)
i=i
để biểu thị mức độ phân tán của các giá trị Aị của tập hợp số liệu đo so với trị số trung bình
số học Trị số V càng nhỏ thì tính trung bình đối với tập hợp càng tốt. Quả vậy, trong
một tập họfp số liệu đo mà các trị số riêng lẻ trong tập hợp bằng với trị số trung bình của lập
hợp; tức có: Aj = A((, và theo công thức (11-4), có độ lệch a = 0 và do đó có hệ số biến thiên
tính theo công thức (11-2) bằng 0.
ơ 0
v= =0
^tb ^tb
V í dụ l l . l : Xác định trị số tiêu chuẩn của chỉ tiêu.
Đã thực hiện 7 thí nghiệm xác định khối lượng đơn vị p (g/cm^) đối với một tầng đất á
sét được kết quả như sau: Pj = 1,89; 1,80; 1,77; 1,73; 1,81; 1,60; 1,86 (g/cm'^)
Yêu cầu xác định trị số của khối lượng đcfn vị tiêu chuẩn Ptj,.
Giải:
1- Lập bảng tính toán như sau:

n p. Ptb - Pi (Ptb - Pi)^


ỉ 2 3 4
1 1,89 -0,11 0,0121
2 1,80 -0 ,0 2 0,0004

422
___ 3
1,77 + 0,01 0,0001
1,73 + 0,05 0,0025
1,81 -0 ,0 3 0,0009
1,60 + 0,18 0,0324
1,86 - 0,08 0,0064

12,46 0 0,0548

2- Tính trị số trung bình số học P,Ị^:

L
3- Tiên hành kiểm tra điều kiện để trị sô = 1,78 s/cm^ được chấp nhận là trị số tiêu
chuẩn. Hay nói cách khác là tiến hành kiểm tra xern có số liệu thí nghiệm nào chênh lệch
quá hay không. Muốn vậy, theo bảng 11.1, với n = 7 có V = 2,18 và tính độ lệch bình
phương theo công thức (11-7):
0,0548
ơ= = 0.
7
Theo điều kiện (11 -6), có điều kiện:
IA,h - A,l < V .ơ =- 2, Ì 8.0,0':) = 0,20 g/cm^
Từ bảng đã lập nhận Ihấy độ chênh lệch tuyêt dếi lớn nhất Pi so với trị số trung bình là
P ii, là 0,18 g/cm \ Điều kiện (11-6) được thóa mãn:
max lAịh - A,1 = 0 , 18 < 0,20 g/cm^
Vậy trong trường hợp này trị số trung bình dược chấp nhận là trị số tiêu chuẩn:
Ptc =Pth = 1-78 g / c n '

với độ lệch bình phương trung bình là:

ơ = ——— = 0.10 o/cm

và hệ số biến ihiên là: V = - ^ = 0,06


1,78

11.3.2. T rị sô tiêu chuẩn của các chi tiêu cường độ chống cát của đ ất
Riêng đối với các chỉ tiêu chống cắt tg(p \'à c xác định theo phưcmg pháp cắt trực tiếp thì
trị số liêu chuẩn của chúng được xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất của
quan hệ tuyến tính giữa lực cắt Xvới lực pháp tuyến p.
T = p.tg(p + C (11-5)

423
Vậy có thể nêu ra quy tắc sau đây; trị số trung bình Ajt, của một tập hợp số liệu thí
nghiệm Aj được chấp nhận là trị số tiêu chuẩn của chỉ tiêu khi các A| thỏa mãn các điều kiện;
kiện
A,b-A| < v . ơ ( 11-6)

tức có độ chênh tuyệt đối lớn nhất của Aị so với trị số trung bình không quá lớn.
Trong công thức (11-6), trị số ơ tính theo công thức:

với n < 25 (11-7)

1 "
hay — v ớ i n >2 5 (11-8)

Trị số của V phụ thuộc số lượng kết quả thí nghiệm n, xác định theo bảng 11.1

Bảng 11.1

n V n V n V n V
6 2,07 17 2,70 28 2,93 39 3,06
7 2,18 18 2,73 29 2,94 40 3,07
8 2,27 19 2,75 30 2,96 41 3,08
9 2,35 20 2,78 31 2,97 42 3,09
10 2,41 21 2,80 32 2,98 43 3,10
11 2,47 22 2,82 33 2,00 44 3,11
12 2,52 23 2,84 34 3,01 45 3,12
13 2,56 24 2.86 35 3,02 46 3,13
14 2,60 25 2,88 36 3,03 47 3,14
15 2,64 26 2,90 37 3,04 48 3,14
16 2,67 27 2,91 38 3,05 49 3.15
50 3.16

Trị số tiêu chuẩn của và C[J, được tính theo các công thức sau đây;
n n n n ^
(11-9)
iv ẳ p f-ẳ p .
i- 1 i - l 1=1 i= l J
n -ẳ V P ,-Ìt,ẳ P ,
i- ỉ i= l i= l y

\2
trong đó: ^=^épỉ-(ỵ^rp,
i= I V i^ l

n - số lượng thí nghiệm đại lượng T.

424
Trị số các Cị,, cung có thể tính iheo công thức sau đây khi đã tính được trị số tg(pj^:
n n

Cic = - -íg ^ .c L p .
i=l i=l
V í dụ 11.2: Xác định trị số tiêu chuẩn của các chỉ tiêu cường độ chống cắt của đất.
Người ta đã thực hiện 27 thí nghiệm trong phòng về cường độ chống cắt T với 3 giá trị của
áp lực pháp tuyến Pi = 1, 2, 3, (kG/cin ) đối với một loại đất á sét. Kết quả ghi ở bảng 11.2.

Bảng 11.2

Số p = 1 (kG/cm^) p = 2 (kG/cm') p = 3 (kG/cm^)


rr
^tb - ^tb - -ti (■^Ib -
1 0,55 0,10 0,0100 0,90 0,12 0,0144 0,17 0,19 0,0361
2 0,57 0,08 0,0064 0,90 0,12 0,0144 1,25 0,11 0,0121
3 0,60 0,05 0,0025 0,09 0,12 0,0144 1,32 0,04 0,0016
4 0,06 0,05 0,0025 0,95 0,07 0,0049 1,32 0,04 0,0016
5 0,67 -0,02 0,0004 0,99 0,03 0,0009 1,35 0,01 0,0001
6 0,67 -0,02 0,0004 1 05 - 0,03 0,0009 1,35 0,01 0,0001
7 0,72 -0,07 0,0049 1,07 - 0,05 0,0025 1,35 0,01 0,0001
8 0,75 -0.10 0,0100 1,10 -0,08 0,0064 1,45 -0,09 0,0081
9 0,75 -0,10 0,0100 1,30 - 0.28 0,0784 1,72 -0,36 0,1296
5,H8 0,0471 '),ỉò 0,1372 12,28 0,1891
_J

Giải: Các bước tính toán được lliực hiện theo bảng 11.3.
1- Loại trừ những sai số lớn khi xác định T, với mỗi giá trị của áp lực pháp tuyến. Với
một áp lực pháp tuyến Pi có 9 thí ngliiệm xác ciỊnh t|, váy n = 9 và tra bảng (11.1) được trị
sô tiêu cliuắn thống kẽ V = 2,35.
- Khi p = 1 (kG/cm“), xác định dược trị số ơ theo cõng Ihức (11-6). Từ bảng 11.2 có:

0,0471

Do đó: v .ơ = 2,35.0,07 = 0,16 kG/cm'


Từ báng tính loán ihấy rằng:
< v . ơ = 0,16 kG /cm

5,88
Troim đó: Tj|, = —— = 0,65 kCì/cm'

Vậy các số liệu Ihí nghiệm vói p = 1 (kG/cni‘) không có sai số lớn cần phải loại.

425
Bảng 11.3

SỐTT Pi Pi-^o (^c -


1 0,55 0,55 0,66 0,11 0,0121
2 0,57 0,57 0,66 0,09 0 3081
3 0,60 0,60 0,66 0,06 0.3036
4 0,60 0,60 0,66 0,05 00036
5 0,67 0,67 0,66 - 0,01 0 0001
6 0,67 0,67 0,66 - 0,01 03001
7 0,72 0,72 0,66 -0,06 03036
8 0,75 0,75 0,66 -0,09 0,0081
9 0,75 0,75 0,66 -0,09 0 0081
10 0,90 1,80 0,99 0,09 0.0081
11 0,90 1,80 0,99 0,09 00081
12 0,90 1,80 0,99 0,09 00081
13 0,95 1,90 0,99 0,04 00016
14 0,99 1,98 0,99 0,00 00000
15 1,05 2,10 0,99 -0,06 00036
16 1,07 2,14 0,99 -0,08 0.0064
17 1,10 2,20 0,99 -0,11 00121
18 1,30 2,60 0,99 -0,31 00961
19 1,17 3,51 1.32 0,15 0.0225
20 1,25 3,75 1.32 0,07 00049
21 1,32 3.96 1.32 0,00 00000
22 1.35 3.96 1.32 0,00 00000
23 1.35 4.05 1.32 -0,03 00009
24 1.35 4.05 1.32 -0,03 0.0009
25 1.35 4.05 1.32 -0,03 00009
26 1,43 435 1.32 -0,13 00169
51 25,60 117 55,88 02385

- Khi p = 2 (kG/cm^), từ bảng tính toán có:


9,16
= l,02kG /cm '

^ ^ ^ = 0,12kG/cm^

v.ơ = 2,35.0,12 = 0,28 kG/cm'


Xét tiêu chuẩn < v.ơ thấy có một thí nghiệm có giá trị T = 1,30 kG/cm' cho ta
đẳng thức = v . ơ . Như vậy, số liệu T| = 1,30 kG/cm^ có thể đê’ lại.

426
- Khi p = 3 (kG/cm^), lừ bảng tính toán có:
_ 12,28 2
T,h
10
= —g = 1,36 kG/cm

ơ = j ^ ỉ ^ ^ = 0,15kG/cm'^

v . a = 2,35.0,15 = 0,35 kG/cm-

Vậy số liệu X = i,72, kG/cm u; ...: -1'._


bị loại do sai số lớn.
2- Xác định trị số tgcpị^ và c,^,: áp dụng các cõng thức (11-9) và (11-10).
Với những số liệu thí nghiệm Pi v à T| ^ h i ờ những cột đầu của bảng, tính được:
/ _ \2
A= n .ip f- É p = 26.117-51^ =441
i=! Vi =l J

_ 26.55,88-25,60.51
tg<p,c = --------- ----------------- = 0.33, = arctg(0,33) = 18
441
25,60.117-51.56,88 2
c„. = ------------ ^--------------- = 0,33 kG/cm
441
3- Xác định độ lệch bình phưoTig trung bình ơ và hệ số biến thiên V ứng với tgcp và c
- Độ lệch bình phươna trung bình a tính theo thức:

với

^(p,.tg(p,,.+c^^.-x,)2 (11-13)
i=l
2
Trong cột 7 ớ bảng 11.3 ghi các trị số ~ T|, cót 8 ghi (Xọi - Tj)

Theo kc'l quả ỡ báng tính: n = 26, Z(To “ '^i)" “ 0,2385

ơ. = =0,10kG/cm

| “ =0-'K

ơ„ =0,01- /— = 0.05 kG/cm^


V441

(Trị số A như trên: A = 441).

427
- Hộ số biến thiên tưcfng ứng với tg(p và c được tính theo công thức:

0,33

tgcp,, 0,33

11.3.3. Trị sô tính toán các chỉ tiêu địa kĩ thuật của đất. Hệ sỏ tin cậy về đất
Theo định nghĩa, trị số tính toán, kí hiệu của đất được xác định theo công thức:

(11-14)

Trong đó: A,,. - trị số tiêu chuẩn của chỉ tiêu đang xét;
- hệ số tin cậy về đất.
Theo tài liệu cũ, ví dự SNiP 11-15-74 và TCXD 45-78 hoặc SNiP 11-16-76 và TCVN
4253-86, hệ số tin cậy về đất được gọi là hệ số an toàn về đất.
Đến nay nhiều nước trên thế giới, ví dụ các nước ở châu Âu, như Anh, Pháp, Nga \'à
Bắc Mỹ như Canađa đã bước đầu hoàn thiện các quy tắc tính toán công trình trên nền
đất và đều sử dụng thuật ngữ hệ số tin cậy. Đặc biệt SNiP 2.02.01-83 (thav thế SNiP II-
15-74) và SNiP 2.02.02-85 (thay thế SNiP 11-16-76) đã thay thuật ngữ hệ số an toàn về
đất bàng hệ số tin cậy về đất. Tác giả cuốn sách này đồng tình với sự thaỵ đổi hợp với
xu ihế chung của thế giới.
Hệ sỏ'lin cậy về đất được xác định theo công thức:

(IMS,

trong đó p là chỉ tiêu đánh giá độ chính xác của trị số trung bình của chỉ tiêu địa kĩ thuật,
xác định theo các công thức sau đây:
- Đối với các chỉ tiêu cường độ chông cắt của đất;
p = t„.v ( 11- 16)
V
- Đối với các chỉ tiêu khác: p= (11-17)
\/n
trong đó:
V - hệ số biến thiên xác định theo công thức (11-2):

v =— (11- 18)
^Ib
tu - hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy và số bậc tự do. Đế’ xác định các chỉ tiêu cường
độ chống cắt, số bậc tự do lấy bằng n - 2.

428
Đối với các chỉ tiêu dịa kĩ thuật khác thì sò bậc tư do lấv bằng n - 1.
n là tổng số lần thí nghiệm.
Trị ịố la xác định theo bảng 11.4 khi biết số bậc :;ự do và độ xác suất tin cậy a.

Bảng 11.4

SỐ bậ: tự do a = 0,085 a = 0,90 a = 0,95 a = 0,98 a = 0,99


ì 1,34 1,89 1,92 4,87 6,69
•s» 1,25 1,64 2,35 3,45 6,54
4 1,19 1,53 1,13 3,02 5,75
5 1,16 1,14 2,01 2,74 3,36
1,13 1,44 1,94 2,63 3,14
7 1,13 1,41 1,90 2,54 3,00
1.11 1,40 1,86 2,49 2,90
•) 1,10 1,38 1,83 2,44 2,82
10 1,10 1,37 1,81 2,40 2,76
11 1,09 1,36 1,80 2,36 2,72
12 1,08 1,36 1,78 2,33 2,68
13 1,08 1,33 1,77 2,30 2,65
14 1,08 1,34 1,76 2,28 2,62
15 1,07 l,M ! 'í''’ 2,27 2,60
16 1,07 1,34 ! ,75 2,26 2,58
.7 1,07 1,33 : ,74 2,25 2,57
;8 1,07 1,33 . ,73 2,24 2,55
.9 1,07 1,33 ; J3 2,23 2,54
:o 1,06 1,32 :,72 2,22 2,53
25 1,06 1,32 ;,71 2,19 2,49
:-0 1,05 1,31 ;,70 2,17 2,46
^0 1,05 1,30 ;,68 2,14 2,42
eo 1,05 1,30 :,67 2,12 2,49

Cách chọn độ xác suất tin cậy như sau:


- Thiết kế sơ bộ: a = 0,90 - 0,95
- Thiết kế kĩ thuật: a = 0,95 - 0.99 (công trình c ấp I lấy 0,99)
-T h h th e o T T G H P H : a - 0.93
- Theo SNiP và sổ tay nền móng Nsa (1991) khi tính Iheo TTGHSD, lấy a = 0,85.
Chcii dâu (+) hay (-) trong cônu ihức ( 11-15' sao cho việc phân tích địa kĩ thuật thiên
\'ề an toàn.

42C)
V í dụ 11.3: Tính trị số tính toán của chỉ tiêu địa kĩ thuật.
Từ ví dụ đã nêu đã túih được trị số tiêu chuẩn của khối lượng riêng là pjj. = 1,78(g/cm^),
trong (ví dụ 11.1). Yêu cầu xác định trị số tính toán.

Giải:
- Trong ví dụ 11.1, đã xác định được: ơ = 0,01 (g/cm^), V = 0,06, n = 7.
- Nếu chọn a = 0,85, với hệ số tự do n - 1 = 7 - 1 = 6, theo bảng 11.4 xác định được
ta =1,13.
- ứng dụng công thức tính p đối với khối lượng riêng: chọn công thứcộ 1-14)

p = t „ - - ^ = l , 1 3 - ^ = 0,03

- Xác định hệ số tin cậy về đất;


1,03 (+)
0,97 ( - )

- Xác định trị số tính toán:

p„ = - ^ = ^ ^ = l,73g/cm^ (lấy d ấ u +)
Yd

Hoặc: Pu = — = (lấy d ấ u -)
Yd 0.97

- Nếu chọn a = 0,95, với n - 1 = 6 xác định được ta = 1,94.

Khi ấy có: p = 1 , 9 4 - ^ ^ = 0,04


77
1 1 1,04 (+)
~ l ± p ~ 1 t0 ,0 4 0,96 ( - )

Vậy : p„ = = 1,71 g/cm^ (lấy dấu +)


7d 1 .0 4

Hoặc: p„ = — = = 1,85 g/cm^ (lấy dấu -)


Yd 0-96
Từ ví dụ, có nhận xét sau đây;
1) Hệ số tin cậy về đất có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1 do đó trị số tính toán khối lượng
đofn vị trong trưòfng hợp này với a = 0,95 có thể là 1,71 (g/cm^). Trong trưòfng hợp tính toán
cần chọn trị số nào để kết quả thiên về an toàn. Ví dụ; đối với khối đất chống trượt (như để
đắp phản áp) thì lấy p = 1,71 (g/cm'Y
2) Trị số xác suất tin cậy a chọn càng lớn, kết quả tính toán càng thiên về an toàn.

430
Ví dụ: đối với việc thiết kế tầng phản áp:
Với a = 0,95 thì lấy p = 1.71 (g/cm^)
Với a = 0,85 thì lấy p = 1,73 (g/cm^)
Vậy chiều dày tầng phản áp với a = 0,95 sẽ phải dày hơn so với a = 0,85.
V í dụ 11.4: Tính trị số tính toán các chỉ tiêu chốmg cắt của đất.
Số liệu đã cho ở ví dụ 11.2.
Giải:
- Từ ví dụ 12.2, đã có:
= 0,33 với ajg(p = 0,02 và = 0,06.

c„ = 0,33 kG/cm^ với ơ, = 0,05 kG/cm^ \'à = 0,15 với n = 26.


- Xác định hệ sô' tin cậy về đất:
Với a = 0,95 và n - 2 = 26 - 2 = 24 xác định theo bảng được ta = 1,71. Vậy có:
+ ứng với tgcp: p = t„.V =1,71.0.06 = 0,10
+ ú h g v ớ ic : p = t „ .v = 1,71.0,15 = 0,26
Từ đó ta tính hệ sỏ' tin cậy về đất

+ Đối với tg(p: ---- = 1,11


^ 1 - 0,10

+ Đ ối với c: Y | = ------ỉ— =1, 35


1 -0 ,2 6

- Tính các trị số tính toán của góc ma sát trong là lưc dính đơn vị:

tg^u = ^ = 0,30 -> (f>„ = 17"


Yd MI

Cịj = — = = 0,24 kG/cm'


Yd U5

Trong ví dụ này khi tính đã lấy dấu (-) để kết quả thiên về an toàn. Quả vậy, mỗi khi
các chỉ tiêu về cường độ chống cắt giảm đi thì nguy cơ về mất ổn định tăng lên.

11.4. TẢI TR()N(Ỉ VÀ TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH. HỆ s ố TIN CẬY VÊ
T Ả I TRỌNCỈ

Cần hiểu công Irình là một hộ tương tác giữa kết cấu công trình với nền của nó.

11.4.1. Hệ sô tin cậy vể tải trọng


Tải trọng tác dụna lên công trình được phàn ra: tải trọng thường xuyên và tải trọng
tạm thời. Tải trọng tạm Ihời được phân làm tải trọng tạm thời dài hạn, tải trọng tạm thời

431
ngắn hạn và tải trọng đặc biệt. Các tiêu chuẩn thiết kế quy định các loại tải trọng cần
tính đến. Ví dụ TCVN 5060-90 - Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế.
Khi tính tải trọng thường gặp những sai số khách quan do không nắm chắc được bản
chất của đối tượng hoặc do yếu tố chủ quan. Do vậy mức độ tin cậy của trị số tải trọng tính
toán được khác nhau tùy đối tượng. Ví dụ kết quả tính tải trọng khối nước đáng tin cậy hơn
kết quả tính trọng lượng của khối đất hoặc khối vật liệu rời. Hiện nay, dùng hệ số tin cậy về
tải trọng để xét đến độ tin cậy của tải trọng tính toán.
Trước đây thường dùng hệ số vượt tải thay cho hệ số tin cậy về tải trọng. TCXD 45-78
(SNiP 11-15-74), TCVN 4253-86 (SNiP 11-16-76) đều dùng hệ số vượt tải. Theo TCVN
5060-90 khi tính toán ổn định và độ bền của công trình thủy lợi, hệ số vượt tải n được xác
định theo bảng 11.5.

Bảng 11.5

Tên các tải trọng và tác động Fiệ số vư^Tt tải (n)
Trọng lượng bản thân công trình 1,05 (0,95)
Trọng lượng bản thân của lớp áo đường hầm 1,20 (0,90)
Áp lực thẳng đứng cùa trọng lượng đất 1,10(0,90)
Áp lực bên của đất 1,20(0,80)
Áp lực bùn cát 1,20

Áp lực dá:
Trọng lượng của đá khi tạo vòm 1,50
1,20 (0,80)
Áp lực đá nằm ngang
Trọng lượng toàn bộ lớp đất, đá trên đường hầm hoặc trọng lượng vùng bị
1,10(0,90)
phá hủy
Áp lực nước tĩnh, áp lực sóng, áp lực nước đẩy ngược cũng như áp lực
nước thấm ờ mặt tiếp giáp giữa nền và I ông trình, ở khớp nối và mặt cắt
tính toán của các kết cấu bêtông và bêtô Ig cốt thép
1,00
Áp lực tĩnh của nước ngầm lên lớp áo đường hầm 1,10(0,90)
Áp lực nước bên trong đường hầm (kể cả nước va) 1,00
Áp lực mạch động của nước 1,20
Áp lực của vữa khi phụt ximăng 1,20(1,00)
Tải trọng thẳng đứng và nằm ngang của máy nâng, bốc dỡ, vận chuyển
cũng như tải trọng của các thiết bị công nghệ cố định 1,20
Tải trọng do gió 1,30
Tải trọng do tàu thuyền 1,20
Tác động của nhiệt độ và độ ấm 1,10
Tác động của động đất 1,00

432
Chú thích:
1. Hệ sô vưọĩ ỉcii do ỉùii clìợy ĩrêỉi cỉưởiiịị sủĩ, .xe chạy írêỉì dường ôtô, plỉải lấy theo tiêu clỉuán
ỉhiết k ế càu.
2. Cho phép lấy hệ so vượt ídi hằng ỉ ,00, dổi \ ới ĩr ọng lượng của bản thản công trình, áp lực
íliẳng đứng do trọng lượng của kììối cỉcít, nếu ĩrọỉỉg lượtỉg của khối đất đắp đó không lớn hơn 20%
ỉổng ĩrọng ỉượìiọ^ của côỉig ĩrìiỉli cilỉỉg ìỉlìU doi vói ỉiíĩ cả các loại tải trọỉig của đấĩ khi sử dụng các
tham sô ííiih toán của đất lấy ílieo tiẻii clỉKẩỉỉ \ 'iệỉ Ỉhỉ ‘ìì "Nền các công trình thủy lợi. Yêu cấu thiết
k ể ' (TCVN 4253-86).
3. C hỉ sửdụiìg các hệ s ấ vượỉ íài ^lit íron^ sử dụng chúng s ẽ dẫn tới trường hợp
chất ĩài kììôỉìg lợi doi với côỉìíĩ írìỉìli.
Theo Tiêu chuẩn nền nhà và công trình (SNiP 2-02-01-83) và sổ tay nền và móng của
Nga (1991), khi lính toán nền nhà và cône trình Iheo trạng thái giới hạn theo nhóm thứ
nhất, irị số hệ số tin cậy về tải trọng Ỵ| được xác đỉnh như sau:

/. Đối với trọng lượnsị của cỏtìs^ trình


Hệ số tin cậy được xác định theo báng 11.6.

Bảng 11.6

Kết CÍÍLÌ công trình và loại đát Hệ sô' tin cậy về tải trọng Ỵ(-
Kết cấu công liinh:
- Bằng thép 1,05
- Bằng bẽtông 1,10
- Bàng bêtông cốt thép;
làm ớ nhà máy 1,2
làm ở cống trường 1,3
Đất;
- Đâì tự nhiên 1,1
- Đất đắp 1,15

2. Đối với thiết hi


Hệ số tin cậy được xác định theo bảng 11.7.
Bảng 11.7

Hạng mục thiết bị máy inóc Hệ số tin cậy Yc


- Thiết bị cố định 1,05
- Thiết bị rời 1,20
- Thiết bị chứa vặt liệu: nước, chất lỏn2 1,0
dung dịch, vật liệu rời 1,1
- Xe máy chất tải hàng hóa (kể cả hàng) 1,2

433
3. Đối với tải trọng do cẩn cẩu: Hệ số tin cậy Ỵị- = 1,1

4. Đối với tài trọng gió: Hệ số tin cậy = 1,4.


Theo Sổ tay kĩ thuật nền móng Canađa (Manuel Canadien D'iigenierie des
fondations - Société canadienne de geotechnique, 1994), các hệ số tin cậ' về tải trọng
được xác định ở bảng 11.8.

Bảng 11.8

Loại tải trọng Hệ số tin cậy về tả trọng


Tải trọng thường xuyên 1,25 hoặc 0,8:
Tải trọng động, gió, động đất 1,5
Áp lực nước 1,25 hoặc 0,8

* Các trị sô' 0,85 và 0,8 trong bảng được dùng khi các loại tải trọng nàv làm nng mức độ an
toàn cho công trình.

11.4.2. Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán


Các tác động lên công trình đều được định lượng bằng tải trọng hoặc lic, để cho gọn
dùng chung thuật ngữ: tdi trọng. Các tải trọng xác định được theo những quy tắc, định
luật, định lí vể cơ học và bản vẽ thiết kế được gọi chung là tãi Irọinỉ liêu chuẩn. Trị số
tiêu chuẩn của tải trọng, do đó có tính chất trung bình mà chưa xét đến nức độ tin cậy
của giá trị xác định được. Một bồn chứa V (m'^) nước tạo nên một lái trọng lêu chuẩn lên
công trình hoặc lên nền với trị số đáng tin cậy hơn tải trọng của V (m^) vạ thể rời ví dụ
như ximãng chảng hạn vì Irọng lượng đơn vị của vật thể rời có liên quan đến độ chặt. Để
xét đến sự an toàn của công trình trên nổn của nó cần đưa vào tính toán địi kĩ thuật khái
niệm về íài lrọni> tính toán.
Tlieo định nghĩa, tải trọng tính toán được xác định theo cổng thức:
N„=yf . N, . (11-19)
Irong đó:
- trị s ố c ù a tải t r ọ n g l i ê u c h u á n ;

Y( - hệ số tin cậy về tải trọng d o các tiêu ch u ẩn lièn quan q u y định như đc nèu trong các
bảng 11.5, 11.6, 11.7, 11.8 v.v...
Tính loán công trình trên nền đất theo TTGHPH theo tải trọne tính toán. "ính toán công
trình trên nền đất theo TTGHSD dùng tải trọng tiêu chuẩn.

11.5. TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ HỆ s ổ Tổ HƠP TẢI TRỌNí;


Khi tính toán công trình Irèn nén đất theo trạng thái giới hạn phá hoại và trang thái giới
hạn sử dụng cần xét đến những lổ hựp tải irọng bất lợi nhất.

434 ■
11.5.1. C ác tổ hợp tải trọng
Theo TC\^^ 5060-90, tổ hợp lái irọng được phân như sau:
- T ổ hợp tả Irọng cư bản: bao gồm các tải trọng và tác động thưòng xuyên, tạmthời
ngắn hạn và tạn thời dài hạn.
- T ổ hợp tả írọniỊ dặc hiệt: bao 2ồm các tải trọng và tác động thường xuyên, tạm thời
dài hạn, tạm thíi dài hạn và một trong các tai trọng và tác động tạm thời đặc biệt. Khi có
luận chứng chắc chắn, có thể lấy hai irone các tải trọng và tác động tạm thời đặc biệt.
Tính nền nhà và công trình nói chung cần chú ý đến cách lựa chọn tổ hợp tải trọng: khi
tính theo TTGHSD cần tính \ ới tổ hợp tái trong cơ bản, khi tính theo TTGHPH cần tính với
tổ hợp tải trọng cơ bản \’à tổ hợp tái trọns đặc biệt.
Cần chọn tỉu Irọng và tác động đối với tổ hợp không thuận lợi nhất nhưng có thể xảy ra
riéng trong thời kì khai thác và thời kì thi công.

11.5.2. Hệ 50 tổ hợp tải trọng


Theo quy diiih của TCVN 5060-90, đối với nền công trình thủy lợi, hệ sô' tổ hợp tải
trọng ri(. được xíc định như sau:
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản: = I
b) Tổ hợp tai trọng đạc biệt; 11^, = 0,90
c) T ổ hợp tiìi tronp kliòng lợi troiiL’ thời cian thi c ôn g và sửa chữa:

n, = 0,95
Đối với nền nhà và cồng trinh, tlieo (SNiI^ 2.02.02-83) thay thế (SNiP 11-15-74) (nền
nhà và công trình) và sổ tay ncn inóna Nga (1991), nếu chọn tổ hợp tải trọng gồm các tải
trọng thường xuyên và không ít hơn hai tải trọng ngắn hạn thì trị số của tải trọng tạm thời
cần nhân với hé sò' tổ hợp (ải trọng như sau:
a) Trong tô hợp tải trọng cơ bản. đối với các tải trọng tạm thời dài hạn lấy hệ số tổ
họfp tải trọng V|'| = 0.95, đối với các lải trọng tạm thời ngắn hạn lấy hệ số tổ hợp tải trọng
\ ự 2 = 0,9.

b) Trong tổ liợp tải trọng clặc biệt, đôi với tải trọng dài hạn lấy hệ số tổ hợp tải trọng
1|;| = 0,95, đối với tái irọna ngắn hạn !â'y hệ số lổ hợp tải trọng yụ2 = 0,8.
Việc chọn hộ số tổ hợp tải trọng đúng đắn quvết định đến hiệu quả kinh tế của công
irình. Điều này các kĩ sư thiết kế thường ít quan tâm.

11.6. HỆ SỐ AN TOÀN VÀ s ứ c CHIU TẢI CỬA NỂN

Khi tính còiitỉ trình trên nền đất cẩn phân biệt hệ s ố an toàn (factor of safety) và hệ sô'
tài trọng (load lactor).

435
11.6.1. Hệ số an toàn
Khi tính toán công trình với nghĩa hệ công trình - nền theo trạng thái giới hạn phá hoại,
việc xác định hệ số an toàn là việc làm cần thiết. Hệ số an toàn cho biết mức độ an toàn của
kết cấu, của nền một công trình nói chung.
Hệ số an toàn phải chọn vừa đủ để công trình được ổn định và phát huy hết khả nàng
chịu tải của nền. Công trình bị phá hoại nếu chọn quá nhỏ, nền chưa phát huy hết khả nàng
chịu tải nếu chọn quá lớn. Hiện nay, về hệ số an toàn có nhiều quan điểm khác nhau.

11.6.1.1. Q uan điểm dùng m ột hệ sô' an toàn. H ệ s ố an toàn c h u n g


Mức độ an toàn của công trình trên nền đất được đánh giá định lượng bằng một hệ số an
toàn mà đến nay được gọi là hệ sô'an toàn chung.
Hộ số an toàn chung có lịch sử xa xưa nhất. Ví dụ theo (SNiP II,b. 1.62) và (QP.20-64)
về nền công trình thủy lợi thì điều kiện ổn định của công trình trên nền đất được xác định
từ điều kiện:
K ,,> [ K ] (K -2 0 )
trong đó: Kyj là hệ số an toàn tính toán được với một công trình cụ thể;
[K] - hệ số an toàn chung, được quy định trong bảng 11.9.

Bảng 11.9

Cấp công trình Hệ số an toàn chung cho phép [K]


Cấpl 1.5
Cấp II 1,4
Cấp III 1,3
Cấp IV 1,2

Đến nay, đã biết rằng có nhiều yếu tố dẫn đến sự mất ổn định của công trình và mỗi yếu
tố có tác dụng đến sự mất ổn định khác nhau. Gộp chung các yếu tố gây mất ổn định vào
một hệ số an toàn chung là không phù hợp với phương pháp luận hiện đại. Do vậy, cách
chọn hệ sô an toàn theo bảng 11.9 đã được bãi bỏ.
Tuy nhiên, do kinh nghiệm trong một sô trường hợp hệ sô an toàn chung vẫn được áp
dụng. Ví dụ theo một số tài liệu nước ngoài hướng dẫn cách chọn tải trọng cho phép p.|||
(allowable bearing capacity) theo công thức (Brajam DAS. 1995)
Pgh Q „
Pal l =— — với FS = 3 (11-21)
FS
trong đó; Pgh - tải trọng giới hạn (phá hoại);
q - tải trọng bên;
FS - hệ số an toàn (viết tắt của Pactor of saíety).

436
Tuy nhiên, có tác giả phê phán quan điểm này, ví dụ theo i. Atkinson (1993) gọi FS = 3
là hệ sô' an toàn là không đúng vì đổi với tải trọng tác dụng thực tế lên mặt nềr với FS nhỏ
hírti, ví dụ 1,5 chẳng hạn thì nền công trình đủ ổn định, ở đây khi chọn FS = 3 là đã xét đến
trạng thái giới hạn sử dụng của công trình trên nền đất có biến dạng. Do vậy cần thay thế
thuật ngữ hệ số an toàn bằng một thuật ngữ khác để tránh nhầm lẫn. Chúng ta sẽ trở lại vấn
đề này ở mục sau.

11.6.1.2. Q uan điểm về hệ số huy động cường độ chống cắt của đất nền
Xét bản chất và cơ chế cúa sự phá hoại khối dơ! là sự phá hoại cắt hoặc trượt. Do đó ý
tưởng dùng hệ số huy động F về cường độ chống cắt của đất làm hệ số an toàn khi phân
tích sự ổn định của nền đất và mái đất đã được phát triển.
Đất về bản chất có khả năng chống cắt, được định lượng bằng cường độ chống cắt Tg

tính theo công thức Coulomb:


T„=ơtg(p + C (11-22)

trong đó; (p, c là góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất, như hình 11.2.

Hình 11.2
Theo định nghĩa, hệ số huy động được xác định theo công thức:

F
^m (11-23)
"'■otn

trong đó là phầii cường độ chống cắt huy động vừa đủ để cân bằng với ứng suất cắt tại
nơi đang xét.
Từ biểu thức (11-23) và (] 1-22), có thể viết:

= 7^(ơtgcp + c)
in m

tg<p . c
hay (11-24)
p.

Kí hiệu tg9
(11-25)
m

437
c,= — (11-26)

thì biểu thức (11-25) có dạng:


^ o m = ơ tg 9 ^ + c ^ (11-27)
trong đó: - là lực dính đcm vị huy động;
(p^ - góc ma sát huy động.
(Kí hiệu m là chữ viết tắt tiếng Anh: mobilized = được huy động).
Người kĩ sư thiết kế công trình trên nền đất ở trạng thái cân bằng bền nên tại mọi điểm
trong nền, nói chung vòng Mohr ứng suất tại điểm đang xét phải nằm dưới đường Coulomb
(được xác định bằng góc ẹ và lực dính c). Vấn đề đặt ra là nền công trình ở trạng thái cân
bằng bổn với mức độ ổn định, tức hệ số an toàn là bao nhiêu. Bài toár phân tích địa kĩ thuật
phải nhận hộ sô' huy động F là đại lượng cần tìm. x ả y ra mấy trường hợp:
a) < 1 Cường độ chống cắt đã được huy động hết nhưng đất nền vẫn bị phil hoại

(^om > ^o)-


b) = 1 Cường độ chống cắt vốn có của đất đã được huy động vừa hết và đất nền ở
trạng thái cân bằng giới hạn (Xj,^ =
c) > 1 Cường độ chống cắt của đất chưa cần huy động hết nhưiig đất nền đang làm
việc tốt < T„).
Người kĩ sư có kinh nghiệm, trong thiết kế sơ bộ đã chọn được phương ánvớihệ số hu
động F > 1. Trong giai đoạn thiết kế kĩ thuật, chỉ cần tính xem hệ số huy động Flớn hơn 1
bao nhiêu.
Theo kinh nghiệm của B. Das thì trị số F,^ = 1,4 H- 1,6 khi tính nền tương đồng với trị số
hệ số an toàn FS vào khoảng 3 - 4.
Cách biểu thị hình học của phương trình (11-27) được thể hiện ở hình 1 1.2. ứng với
một điểm trong nền đang xét ứng với một đồ án thiết kế đang xét, vòng Mohr ứng suất
trong hình 11.2 là không đổi về vị trí và độ lóìi. Vòng Mohr này nằm dưới đường Couloinb
nên điểm đang xét trong nền là ở trạng thái cân bàng bền. Từ điểm O' vẽ đường tiếp tuyến
với vòng Mohr ứng suất. Đường này có phương trình là:
^om = ơ t g ( P n , + C ^

Quả vậy, vòng Mohr ứng suất nhận "đường Coulomb huy động" làm đường tiếp tuyến
thì điểm đang xét ở trạng thái cân bằng giới hạn. Hơn nữa, đường Coulomb huy động phải
đi qua điểm O' cách điểm o đoạn bằng áp lực dính n = c/tgcp.
Kí hiệu rij^ là áp lực dính cúa "đất huy động", có:

n, = - ^ (11-28)

438
Thay trị số c^. (p^ từ các biểu thức (11-25) và (11-26), có:
/
c F c
/ =n (11-29)
F
V * m
,y / V
F
^ m y "m tg(p

Vậy trị sô (p^ và c^n được xác định bằng phương pháp hình học như đã trình bày ở
hình 11.2.
Tóm lại dùng hệ số huy động làm hệ số an toàn như đã nêu tránh được điều thiếu logic
là giá thiết nền công trình ở trạng thái cân bằng giới hạn (trong lúc biết chắc chắn là không)
để tính K ,( trong công thức(l 1-20)
v ể lí thuyết, do có đẳng thức(l l-29)tức có áp lực dính n không đổi khi hệ số huy động F
thay đổi nên các công thức tính tải trọng giới hạn theo phưcmg pháp Xokolovski và phưcmg
pháp Ebdokimov có thể vận dụng hợp lí để lính sức chịu tải của nền ứng với một trị số huy
động F, tức tính sức chịu tải của nền theo và thay cho trị số (p và c của đất. sở dĩ như
vậy là vì hai phương pháp này xét đến lực dính thông qua áp lực dính theo nguyên lí tương
đương của Caquot (xem chương 5).

/ 1.6.1.3. Q uan điểm vê hệ so an toàn tổng hợp


Quan điểm này phát triển cùng với xu thế tính công trình trên nền đất theo trạng thái
giới hạn. Theo quan điểm này, tính ổn định của nền còng trình phụ thuộc nhiểu yếu tố và
mỗi vếư tố phải được xél riêng lẻ ứng với một hệ s ố an loàn riêng thích hợp.
Như trên đã nêu: hệ sô' an toàn riêng ứng với mỗi yếu tố chính là những hệ số tính toán;
hệ sô tin cậy về đất, hệ số tin cậy về tải trọng, hệ số tổ hợp tải trọng v.v...
Nếu kí hiệu các hệ số tính toán là Kj thì hệ số an toàn tổng hợp K được viết ở dạng đặc
trưng như sau:
K = f ( K i) (11-30)

Do vậy, việc tính với hệ sô' an toàn tổng hợp. còn được gọi là tính với nhiều hệ s ố an
toàn hoặc với nhiêu hệ sô' tin cậy:
- Hệ số điều kiện làm việc.
- Hệ sô tin cậy về đất.
- Hệ số tin cậy về tải trọng.
- Hệ số tố họfp tải trọng.
- Hệ số xét đến tầm quan trọng của công trình.
- v .v ...

Theo TCVN 5060-90, SNiP 2.02.02-85 (thay thế SNip 11-16-76) và SNiP 2.02.01-83
(thay thế SNiP 11-15-74) thì điều kiện an toàn về sức chịu tải được thể hiện ở dạng tổng
quát sau:

439
n c N „< f-R g h (11-31)

trong đó:
Njj - giá irị tính toán của tải trọng (lực hoặc mômen) tác dụng lên nền, có xét đến độ tin
cậy về tải trọng.
Rgh - tải trọng giới hạn, có xét đến hệ số antoàn về đất. Phương và điểm đăt của Rgp,
phải cùng phưofng chiều và điểm đặt của N[(.
rij - hệ số tổ hợp tải trọng;
m - hệ số điều kiện làm việc, xác định theo bảng 11.10;
kn - hệ ỉ6 tin cậy đối với công trình xác định theo bảng 11.11.

Bảng 11.10 (theo TCVN 5060-90 và SNiP 2.02-02-85)

Loại công trình và loại nền Hệ sô' điều kiện làrn việc (m)
- Công trình bêtông và bêtông cốt thép trên nền đất và
nền đá nửa cứng 1,00
- Công trình bêtông và bêtông cốt thép trên nền đá:
Khi mặt trượt đi qua khe nứt trong đá
Khi mặt trượt đi qua mặt tiếp xúc giữa bêtông
và đá hoặc đi trong khối đá nền, một phần qua
các khe nứt, một phần qua đá nguyên khối 0,9.5
- Đập vòm và công trình ngăn chống khác trên nền đá 0,75
- Các mái -dốc tự nhiên và nhân tạo 1,00

Chú thích Troiiị’ các trườìig hợp cần thiết, khi có luận clìửiiíỊ thích đáiìị’, iiịỊoài các hệ sô' liêu
trong bảiì.>, dược phép lấy các hệ sô' diêu kiện làm việc b ổ sung đ ể xét tới (lặc áiểm riêiìịị của kết
cấu công trình và nền của chúng.

Bảng 11.11 (theo TCVN 5060-90 và SNiP 2.02.02-85)

Cấp công trình’ Hệ số tin cậy

Cấpl 1,25
Cấp II 1,20
Cấp III 1,15
Cấp IV 1,10

Chú thích: Khi tính nên llieo trạng thái giới liại sử dụng (Irạng thái giới hạn lhử hai) dược phép
lẩv hệ sốtin cậy bằng I .

Theo SNiP 2.02.01-83 (nền nhà và công trình) thay thế SNiP 11-15-74 (TCXD 45-76 là
bản dịch), điều kiện ổn định về sức chịu tải (11-31) có dạng:

440
(11-32)

Trong biểu thức (1 1-32), ngầm hiểu rằng khi tính theo trạng thái giới hạn về phá hoại
(TTGHPH) lấy tổ hợp tải trọng cơ bản và do đó lấy hộ số tổ hợp tải trọng n^. = 1. Hệ số điều
kiện làm việc m xác định theo bảng 11.12.

Bảng 11.12 (theo SNiP 2.02.01-83)

Loại nền Hệ số điều kiện làm việc (m)


- Nền đất cát 1.0
- Nền đất á cát cố kết ổn định 0,9
- Nền đâ't á sét cố kết chưa ổn định 0,85
- Nền đá tươi (không phong hóa) 1,0
phong hóa 0,9
phong hóa mạnh 0,8

Hệ số tin cậy đối với công trình xác định theo bảng 11.13.

Bảng 11.13 (theo SNiP 2.02.01.-83)

Cấp nhà \'à công trình Hê số tin cậy


Cấp 1 ' 1,20
Câp 11 1,15
Cấp IIỈ 1,10

C hú ý: Theo íiỡii cliiuíii tlìiẽì k ế nen nhà và CÔIIÍỊ írìiili TCXD 45-78 hiện dùng và SNiP U -Ì5-7
lliì biên lliửc ( ì 1-32) có íIợiiíị:

R.
N„< (11-33)
k

lức, so với tiẺLi cliiiân mói lưrn SNiP 2.02.01-83 tlìì có hai điểm chưa dược bổsiíiig:
í . Xét dến diêu kiện làiH việc (ni) cua loại nên (bảiií’ 11.12).
2. Xét cíểiì chi tiết cấp câng tìình (3 cấp: cấp /, cấp // và cấp ỈII) (hảng l ì .13).
Từ hai biểu thức (11 -31) và (11 -30) có Ihể viết;
R
(11-34)
" K
m
irong đó: K = f(K ,) = (11-35)

Từ biểu thức (11-35) các hệ số tin cậy m, ri(,, kp, v.v... đóng vai trò của hệ số an toàn
riêng K. ứng với mỗi nhân tố ánh hường đến mức độ an toàn về sức chịu tải cúa nền đất. Do

441
vậy hệ số an toàn K xác định theo (11-35) được quy ước gọi là hộ sốan toàn tổng hợp để
phân biệt với khái niệm về hệ số an toàn chung.

11.6.2. Sức chịu tải của nền


Đến nay, chúng ta chi nói đến tải trọng giới hạn của nền (Pgh).
Khi tải trọng tác dụng lên mặt nền (p) bằng tải trọng giới hạn thìnền ở trạng thái cân
bằng giới hạn, tức phá hoại.
Vậy điều kiện để nền không bị phá hoại là:

P < P gh

hoặc p= (11-36)
K
Trong đó K là hệ số an toàn, có trị số lớn hcfn 1.

Nếu kí hiệu [p] = - ^ (11-37)


K
thì điểu kiện để nển không bị phá hoại là;

[p]
Trị số [p] tính theo công thức (11-37) với hệ số an toàn lớn hơn 1 được qu\ ước goi là
sức chịu tải của nền. Từ đó có định nghĩa về sức chịu tải của nềii (bearing capacity) như
sau; Sức chịu tài của nền là tài trọng nên chịu dược mù khỏHịị xay ra trạng thái ịỊÌỚi hạn vê
phá hoại nền.
Vậy sức chịu tải của nền khống những phụ thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến irị sò' của lái
trọng giới hạn (ví dụ kích thước móng, độ sâu đặt móng, độ lệch cúa tải trọng, các tính cliàì
địa kĩ thuật của đất nền) mà còn phụ thuộc trị số của hệ số an toàn.
Thông thường trị số của hệ số an toàn vào khoảng 1,5 (tham khảo bảng 11.9). Do trong
hệ số an toàn chưa xét đến điều kiện sử dụng của công trình nên sức chịu tải của nền chi
được dùng cho trường hợp mà điều I.iện sử dụng bình thường đối với công trình không
được đặt ra. Nói cách khác, khái niệm về sức chịu kii klìôiiỵ íhích hợp với ngiivéi! lắc lính
toán hệ công trình - nền theo trạng thái giới hạn.

11.7. TẢI TRỌNG CHO PHÉP Đ ố l VỚI NỂN và hệ s ố TẢI TRỌNG

11.7.1. Quan hệ giữa tải trọng và độ lún của nền


Quan hệ giữa tải trọng và độ lún của nền thường được nghiên cứu bằng thực nghiệm: thí
nghiệm bàn nén (chương 8). Đường quan hệ giữa độ lún s và tải trọng p có dạng đặc trưng
như ở hình 11.3.
Đường quan hệ s - p cho hai trị số đặc trưng: tải trọng giới hạn đàn hổi (tức tuyến tính)
ứng với điếm A và tải trọng giới hạn (tức phá hoại) ứng với điểm B.

442
1p
IPl ^
i
Po
/- 'X X 0
H

s,mm

Hình 11.3
Trong phạm vi 0 < p < p^, (Pj, - giới hạn đàn hồi - xem mục 5.7.2), độ lún quan hệ với tải
trọng gần như bậc nhất.
Trong phạm vi Pj, < p < (Pgh - tải trọng giới hạn) độ lún quan hệ với tải trọng không
còn bậc nhất nữa mà là bậc hai hoặc bậc ba và hơn.
Nếu chỉ xét đến sự an toàn cúa nền, tức chỉ quan lâm đến trạng thái giới hạn phá hoại
của nén thì sức chịu tải của nển [p] được lấy trong phạm vi:
Po < [ p ] < Pgh-

với hê số an toàn K = thường vào khoảng từ 1,2 đến 1,5 (theo QP-20-64). Thường tri
lpj
số tái trọns [p] \'ứi trị số an toàn K = 1,2 - 1,5 gây nên một độ lún của nền khá lớn (trong
phạm vi từ điêm A và B) và cóng trình xây dựng trên nền có nguy cơ không sử dụng bình
thường đưực.
Do vậy khi phân tícii dịa kĩ thuật nổn đất cần đưa vào khái niệm vè tải trọní^ cho phép
(kí liiệu là p^,||) (allo\vablc bcariiig capacity hoặc allovvable load) để tương thích với quan
diêm tính loán hộ cóng trình - nền theo trạng thái giới hạn.
7'hco quan đicm nàv thì tải IrọiỉíỊ cho phép là rải trọng lớn nhất tác dụng lên nén,
Iièii klìô n i’ hị p h á hoại niâ còn dảm hảo hiếìì clạníị của nền trong p h ạ m vi cho phép của
c õ n i’ Irìnli A'áy íliỊ'iií> ìrêii nó.
Rõ ràng việc xác định p _ | | | là khó khăn hơn nhiéu so với việc xác định sức chịu tải của
ncn vì ti ị sỏ cúa Piii còn phụ thuộc mức độ chịu lún (tính nhạy lún của kết cấu công trình).
Do \ ậy, khi phân lích íínlì loớn dịa kĩ thitậí lliườní’ phải sơ hộ xác định tài trọnq cho phép
ilê .\úc dịnli kíclì thước nuhìíỊ rồi sau dỏ lính toán kiểtĩỉ tra lại.
Theo hệ Ihống quv phạm của nước ta, Irị số của tái trọng cho phép thường được lấy sơ
bộ băng tải trọna giới hạn đàn hồi Pj, (hoặc Pi/4 của Puzyrevski).

Theo các nước phương Tây thì trị số tải trọng cho phép lấy vào khoảng 1/3 trị số tải
trọng giới hạn. Theo líiih toán cúa tác giả, với cách chọn của các nước phương Tây như vậy,
tái irợng cho phép ihirừng nliỏ liOT trị số lải Irọng đàn hồi p^, (xem mục 5.7.2, 5.7.3) và quá
thiên về an toàn.

443
11.7.2. Hệ số tải trọng và tải trọng cho phép của nền P3 1 1
Hệ số an toàn chỉ xét đến độ tin cậy đối với tải trọng giới hạn của nền nên không đáp ứng
được với nguyên tắc tửih toán hệ công trình - nền theo trạng thái giới hạn. Do vậy cần thiết
đưa vào khái niệm về hệ số tải trọng (load íactor) kí hiệu K^II với định nghĩa:

K ,„ = ^ (11-38)
P al l

Như đã phân tích ở trên, luôn luôn có Kyii > K (hệ số an toàn). H ệ sô' tải trọng n ó i lên
mức độ khai thác khả năng lùm việc của đất nền. Trị số K^II càng lớn chứng tỏ khả năng
chịu tải của đất nền càng chưa phát huy đáng kể. Điều này ắt dẫn đến giá thành công trình
càng cao.
Một phương án thiết kế hựp lí nhất của công trình trên nền đất cho độ chênh lệch giữa
hệ số tải trọng K,,|| và hệ số an toàn K nhỏ nhất.
Tóm lại, nếu hệ sô an toàn xét đến sự giảm nhỏ của tải trọng giới hạn của nền thì hệ sô'
tài trọng xét dến cả sự giảm nhỏ độ lún (biến dạng) của nền (J. Atkinson, 1995).

444
Chương 12

NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN ổ N ĐỊNH CỦA


NỂN CÔNG TRÌNH VÀ MÁI ĐÂT THEO ỨNG SUÂT HIỆU QUẢ
VẢ THEO ỦIVG SUẢT TỒNG

12.1. Sự TẢNG TẢI THOÁT N ư ớ c (DRAINED LOADING) VÀ s ự CHUYỂN


HÓA ÁP L ự c LỖ RỖNG TẢNG THÊM THÀNH ỨNG SUÂT HIỆU QUẢ

Nước trong lỗ rỗng giữa các hạt đất là một trong ba thành phần tạo đất. Nước lỗ rỗng
thoát ra được, các hạt đất mới có thể xê dịch sát gần nhau. Đất bão hòa nước lí tưcmg chịu
nén trong hệ kín (không thể thoát nước lỗ rỗng) ứng xử như vật thể cứng: cốt đất và nước
Irong lỗ rỗng cùng chịu ứng suất nén. ứng suất tác dụng vào cốt đất có xu thế làm cốt đất
biến dạng, do đó có tên gọi là ứng suất hiệu quả. Áp lực nước lỗ rỗng chịu có xu thế làm
cho nước lỗ rỗng chuyển động từ nơi có áp lực nước lỗ rỗng cao đến chỗ có áp lực nước lỗ
rỗng thấp. Trong kĩ thuật nển móng, áp lực nước lỗ rỗng được đặc trưng bằng cộí nước đo
áp

( 12 - 1 )
7n
trong đó:
Su - áp lực nước lỗ rỗng tại nơi đang xcl;
y,, - irọng lượng đơn vị của nước, bằng 9,81 kN/m'^, thường lấy tròn 10 kN/m^.
Trị số I u trong công thức (12-1) được xác định theo công thức:
Z u = u^,+ u (12-2)

Irong đó:
- áp lực lỗ rỗng cân bằng tự nhiên ban đầu, tức trước khi xây dựng công trình;
u - áp lực nước lỗ rỗng tãng thêm (còn ÍZỌÌ là áp lực nước lỗ rỗng dư) do sự có mặt của
công trình uây nên hoặc do dòng thấm hoăc do tải trọng.
Thườna trị số LI^, làkhông đổi, xác dịiih được khi biết độ sâu hycủa điểm đang xét
đêii măl nước ngầm hoặc mặt nước đo áp của dòno nước có áp. Trị số u giảm theo thời
ízian \'à có ihc tiến tới không, do đó thườim được kí hiệu u(l) và biếu thức (12-2) được viết
lại như sau:
I u = u^, + u(t) = Yn^o + u(t) (12-3)

445
với trị số u(t) xác định được bằng phương trình vi phân cố kết thấm:
ổ^u
=c + + (12-4)
at dx" ỡy" ỡz"

với các trị số biên thời gian như sau:


- Lúc t = 0 (tải trọng ngoài coi như được đặt tại t = 0)
u (t = 0) = ơ (12-Sa)
- Lúc t = T (sau thời gian đặt tải khá dài)
u (t = T) = 0 (12-5b)
Trị số ứng suất hiệu quả tại t = 0 và t = T được xác định theo công thức đã biết:
tại t = 0: ơ' = ơ - Eu (t = 0) (12-6a)
tại t = T ơ' = ơ - l ư (t = T) (12-6b)
Từ biểu thức (12-1) và (12-4) có:
tạ i t = : 0 ơ ' = ơ - [ U g + u (t = 0) = ơ - u„ + u (t = 0) (l2-7a)

tạ it = T ơ' = ơ - [ uq + u ( t = T ) = a - u (I2-7b)

Trong các công thức (12-6) và (12-7), ơ là ứng suất lổng tại nơi đang xét.
Diễn biến và đặc trưng của sự tăng tải thoát nước được trình bày ở hình 12.1, trong đó
hình 12.la biểu thị quá trình tãng thêm ứng suất tổng tại nơi đang xét do quá trình tăng tải
trọng ngoài gây nên.Cùng với sự tăng ứng suất, thể tích phân tổ đất tại nơi dang xét được nén
chặt do nước lỗ rỗngkịp thoát ra được biểu thị ở hình 12. Ib. Nước lỗ rỗng kịp thoát ra nên áp
lực nước lỗ rỗng tãng thêm (còn gọi là áp lực nước lỗ rỗng dư) bị tiêu tan hết, do đó trị số áp
lực nước lỗ rỗng giữ nguyên trị số áp lực nước lỗ rỗng ban đầu như thể hiện ở hình 12. Ic.
Hình 12. Id biểu thị diễn biến ứng suất hiệu quả từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành sự tăng tải.

Eu

u(t) = 0

Thời gian

446
Cần chú ý rằng ứng suất tăng thêm trong nền ti lệ với tải trọng nên biểu đồ tăng ứng
suất 12.1 cũng có thể hiếu là biểu dổ tăng tải lên mặt nển. Diễn biến các đại lượng nêu ở
hình 12.1 có đặc trưng như sau:
- Tốc độ tăng tải chậm so với tốc độ thoát nước lỗ rỗng trong đất nền nên thể tích đất
đang xét có biến dạng thê’ tích kịp thời.
- Áp lực nước lỗ rỗng tăng thêm kịp tiêu tan hết nên luôn luôn có đẳng thức:
Zu = u^, = consl
- ứng suất hiệu quả trong nền ứng với lúc sự tăng tải hoàn thành được tăng lên một đại
lượng bằng ứng suất tăng thêm do tải trọng tác dụng lên mặt nền, tức có;
Aơ' = A ơ

Như vậy, áp lực lỗ rỗng tăng thêm u (t) đã kịp chuvển hóa thành ứng suất hiệu quả và
chính ứng suất hiệu quả đã gây nên biến dạng AV cùa mẫu đất phân tố đang xét.
Trong thực tế, sự tăng tải thoát nước với các đặc trưng vừa nêu trên chỉ xẩy ra đối với
nền đất hạt thô có tính thấm nước lớn.

12.2. Sự TẢNG TẢIKHỒNG THOÁT N ư ớ c (UNDRAINED LOADING) VÀ s ự


CỐ KẾT THÂM

Diễn biến và đặc trưng của sư tăng tái không ihoáí nước và sự cố kết thấm được thể hiện
ử hình 12.2.

► cổ kết thấm

0 ơ * T h ơ i g ia n Thời gian

a)

Thời gian
0 0'

H inh 12.2

Tái trọng tác dụns tăne với tốc độ nlianh hơn tốc độ thoát nước lỗ rỗng nên nước lỗ
rỗng không thoá! ra kịp. Bicu đồ tãniỉ lái trọng và ứng suất được biểu thị ở hình 12.2a. ứng
suàì tăng nhanh ironsỊ khoảng thời gian ngắn OO' rồi sau đó giữ nguyên trị số (hình I2.2a),

447
nước không kịp thoát nên thể tích đất Vjj không thay đổi trong thời gian tãng tải O O '' hình
12.2b). Phần ứng suất tãng thêm Aơ truyền hoàn toàn cho nước lỗ rỗng, do đó áp lực nước
lỗ rỗng tãng lên từ trị sô' Uq (áp lực nước lỗ rỗng ban đầu) đến trị số Up + với = Aơ,
ứng với lúc kết thúc sự tăng tải (ứng với điểm O') (hình 12.2c). Trong trưòìig hợp này, ngay
khi hoàn thành sự tăng tải, ứng suất hiệu quả vẫn giữ nguyên trị sô' ban đầu ơ', mà không
tăng, do đó thể tích khối đất phân tố đang xét ứng xử như vật thể cứng (AV = 0).
Sau khi hoàn thành sự tăng tải (ứng với điểm O'), dưới tác dụng tải trọng ngoài không
đổi, hiện tượng cố kết thấm của đất bắt đầu: nước lỗ rỗng thoát ra, áp lực nước lổ rỗng
giảm, ứng suất hiệu quả tăng lên và do đó thể tích đất đang xét giảm, ứng với thời gian t
tính từ gốc O' (hình 12.2) có một trị sô' Up ơ' và tương ứng. Quá trình cô' kết thấm kết
thúc sau một thời gian dài tùy thuộc vào tính thấm nước của đất. Với lí thuyết cố kết thấm
đã nêu ở chưofng 9 tính được các trị sô' u, và với nguyên lí ứng suất hiệu quả Terzaghi tính
được các trị số ơ ' .

Từ diễn biến và đặc trưng của sự tăng tải không thoát nước và sự cố kết thấm đã nêu ớ
hình 12.2 nhận thấy;
- Tốc độ tăng tải nhanh hofn tốc độ thoát nước, ứng suất tăng thêm do tải trọng đểu
truyền cho nước áp lực nước lỗ rỗng tăng lên một đại lượng tương ứng.
- Do hiện tượng cố kết thấm xảy ra sau đó nên đất nền được nén chặt dần và sức chịu tải
tãng dần.
- Điều kiện chịu lực của đất xấu nhất chính là lúc hoàn thành tăng lải ứng với điểm O';
Như vậy, có nhiều khả năiìí^ dất nền bị phá hoại trước khi sự có'kết thấm kếí thúc, đê’ có
ứng suất hiệu qưả tâng được một trị số Aơ' = Aơ.
Trong thực tế, sự tăng tải không thoát nước với diễn biến nêu trên cần phái xét đến đối
với nền đất hạt mịn.

12.3. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH VỂ :ƯỜNG ĐỘ CỦA NỂN v à KHỐI đ ấ t t h e o


ÚISG SUẤT TỔNG. CƯỜNG ĐỘ CHỐNG CẮT KHÔNG THOÁT N ư ớ c
CỦA ĐẤT HẠT MỊN BÃO HÒA N ư ớ c

Về lí thuyết, có ba trườní> hợp cần xét khi phán íícìì ổn dịnlì của khối đất. Mộĩ lủ,
trường hợp tãng tải thoái nước (hình 12.1), hai là trường hợp tăng tải không thoát (hình
12.2, t = T), hcj lá trường hợp tăng tải có xét đến sự chuyển hóa áp lực nước lỗ rỗng thành
ứng suất hiệu quả trong quá trình cố kết thấm (hình 12.2 với t > T). Tuy nhiên ti-o/iiị llìực tế
tính toán dịu kĩ ílìiiật thường xét đến hai trKỜníị hợp cực doan: tăiìíỊ tải thoái niù/c và tăní>
tãi khônịị íhoát nước. Đối với trường hợp tãng tải không thoát nước, với t > T, tức xét đến sự
cố kết thấm thì trường hợp cực đoan với t = T là nguy hiếm nhất vì khối đất có thể bị phá
hoại trước khi sự cố kết thấm xẩy ra.

448
Tính toán ổn định theo ứng suất tổng dựa trên nguyên lí của sự tăng tải không thoát nước:
áp lực nước lỗ rỗng tăng thèm khi tăng tải chưa chuyển hóa kịp thành ứng suất hiệu quả.

12.3.1. Tính ứng suất tổng và thiết bị đo ứng suất

12.3.1.1. K hối đất có nước ngầm tĩnh


Giả dụ có một nền đ ấ t ngập dưới mực nước tĩnh như ở hình 12.3. Trong trường hợp này,
đất nền hoàn toàn bão hòa nước. Trị số ƠJ, tại điểm M bất kì ở độ sâu z tính từ mặt đất được
xác định theo công thức:
ơz = ynh + 7bhZ (12-8)

được quy ước gọi lù ứiiịị suất tổng theo phương đứng. Trong công thức (12-8), Yn là
trọng lượng đơn vị cúa nước (kN/in'^), là trọng lượng đơn vị bão hòa của đất nền (kN/m^).
Nếu đặt thiết bị đo ứng suất với màng đo nằm ngang (hình 12.4) ở cao trình của điểm M
thì đồng hồ đo ứng suất chỉ trị số tính theo công thức (12-8). Trong trường hợp này,
trọng lượng nước ngầm, nước mặt và cốt đất đề'i đè lên màng đo nên ơ^được gọi là ứng
suất lổng.

Máng ổo dán hói


Bộ phận cảm biến

Hộp cứng
Đổng hổ
áp suất

Hình 12.4

Biểu đồ phân bỏ ứng suất tổng ơ, được trình bày ớ hình 12.5b. Thiết bị đo ứng suất bao
gổin ba bộ phận: hộp cứng bằne kim loại đế gắn màng đo, màng đo đàn hồi và bộ phận

449
cảm biến biến đối biến dạng của màng đo (khi chịu áp suất nén lên màng đo) thành tín hiệu
điện hiện số trên đồng hồ áp suất.
Nếu màng đo được đặt theo phương đứng tại điểm đo thì đồng hồ cho trị số Jmg suất
tổng theo phương ngang ơ^...
Trường hợp mực nước ngầm nằm khá sâu dưới mặt đất (hình 12.5), trong nền iất hình
thành ba miền rõ rệt, miền (3) nằm dưới mực nước ngầm, miền (2) nằm trong miền mao
dẫn có chiểu dày gần bằng chiều cao mao dẫn h^, lấy bằng h(, để tiện tính toán và iniền (1)
nằm trên miền mao dẫn.

Mặt đất

Hinh 12,5
Đất ở miền 1không bão hòa nước nên có trọng lượng đcm vị nhỏ hcfn trọra lư(;mg
đơn vịbão hòa nước. Đất ở miền (2) được nước mao dẫn làmbão hòa, nên miền (2) còn gọi
là miền bão hòa mao dẫn. Đất ở miền (3) là đất bão hòa nước ngẩm. Đặt thiết bị đo ứng
suất tổng theo phương ngang, đồng hồ đo ứng suất cho trị số ứng với công thức:
f^^=YwZo+Ybhhc+Ybhhn (12-9)
Biểu đồ phàn bố theo độ sâu z được biểu thị ở hình 12.5b.
Trường hợp mực nước ngầm nằm gần mặt đất, nước mao dẫn làm bão hòa toàn bộ mặt
đất trên mực nước ngầm và do đó đất nền đều bão hòa nước và biểu thức lính ơ^. ;ó dạng
đơn giản:
ơ. =Ybhh'c+Ybhhn=ĩbhZ (12-10)

Tlieo kết quả đo đạc thực tế thì đất trên mực nước ngầm trong khoảng chiều diy 0,8h^.
mới thực sự bão hòa nước mao dẫn.

12.3.1.2. Khôi đát có nước ngầm động


Dòng thấm trong khối dất có bản cừ chống thấm như trình bày ở hình 12.12 sẽ hm thay
đổi trị số ứng suất tổng. Biêu đồ phân bố ứng suất tổng trong đất ngoài hàng cừ đư;c trình

450
bày ở hinh 12.13b. Biểu đồ phân bố ứng suất tổng trong đất trong hàng cừ được trình bày ở
hình 12.14b.

12.3.2. Chọn quy trình thí nghiệm xác định chỉ tiêu về độ bền chông cắt của đất
lương thích với nguyên lí tính toán ổn định theo ứng suất tổng

12.3.2.1. Đ ịnh luật Coulomb về cường độ chông cắt của đất hạt m ịn bão hòa nước
Với điều kiện tăng tải không thoát nước, định luật Coulomb có dạng tổng quát:
= ( 12 - 11 )

trong đó:
- ứng suất pháp tổng tác dụng lên mặt trượt (mặt cất);
(p^i, c^, - những chi tiêu chông cất của đất trong điều kiện không thoát nước (kí hiệu ulà
chữ viết tắt tiếng Anh undrained - không thoát nước).

12.3.2.2. Xác định cường độ chống cắt bằng máy cắt trực tiếp
Thí nghiệm xác định (p^|, Cy được gọi là thí nghiệm cắt nhanh (kí hiệu Q - quick) hoặc
thí nghiệm cắt không thoát nước (kí hiệu u - undrained).
Thực tế thí nghiệm với đàt hạt mịn bão hòa
nước nguyên trạng, đường Coulomb ứng với
phương trình (12-11) có dộ dốc khá nhỏ, tức trị
s ố íỉóc nhỏ và íhì(ỜHí> iliíợc h(> I/IIU và coi như 1 Đường Couiomb

song song với triic rr (hình 12.6).


‘P. = 0 (12-12) 4
Và do đó có: = í-\i (12-13) Hình 12.6

Điéu kiện (12-12) được Casagande (1948) gọi là cỉìctí kiện (p= 0.
Với phương thức Ihí nghiệm này, ảnh hướng cúa áp lực nước lỗ rỗng coi như đã được
xét đến irong kết quả thí nghiẹm.

12.3.2.3. Xác định cưòĩĩỊỊ độ chống cắt không thoát nước của đất hạt mịn bằng máy nén
ba trục

ỉ . Đ ấ t nén hìiili thường ( NC)

Mẫu đất thí nehiệm bão hòa nước chịu nén mọi phía bằng áp lực buồng P 3 với điều kiện
áp lực nước lỗ rỗng bằng áp lực nước lỗ rỗng cân bằng tự nhiên Uq. Tãng áp lực dọc trục
đến khi mẫu đất có dấu hiệu phá hoại và ghi trị số Ap|. Vậy mẫu đất khi phá hoại chịu áp
lực P3 và P| = P3 + Api (hình 12.7b).
Từ quan hệ hình học ớ hình 12.7a, chứng minh được:

- P| ~ P 3 (12-14a)
= Cu =
2

45 \
p, =Pj +Ap,

P3

b) Pl

Hình 12.7
Thí nghiệm nén với P3 = 0, tức nén một trục nở hông tự do, nếu Pi = q„ thì trị S(' c„ tính
theo công thức:

qu ( 2-I4b)
Cu =

2. Đát nén quá ịOC)


Nếu việc xác định sức chịu tải của nền đất theo các chỉ tiêu cường độ từ thí Ighiệm
thoát nước là thiên về an toàn thì đối với đất nén quá thì lại không an toàn. Điều nà/ người
kĩ sư thiết kế cần có nhận thức đúng đắn.
Mẫu đất lấy từ khối đất nền, nếu thuộc loại đất nén quá (O.C) thì thường có xu tiế nở ra
nếu áp lực nén khi thí nghiệm không lớn hơn áp lực nén trước P(,. Trong hộp kín nưa:, nước
không có đủ đ ể đất hút vào khi nở, áp lực lỗ rổn^ giảm; do đó ứtĩíị suất hiệu c/iid t(/ỉí’ lên.
Hiện tượng này sẽ làm tăng cường độ chống cắt của đất nén quá.

p=

P^<P3

b)

Hình 12.8
Phương pháp thí nghiệm cắt đất nén quá đã được trình bày ở phần A. Trong trưóng hợp
này, ba mẫu đất cùng có độ ẩm tự nhiên được nén với áp suất nén bằng áp lực nén rước p^,
(hình 12.8a). Tiếp đến giảm áp suất mẫu 1 từ xuống Pi đến lúc mẫu đất đã nở ổn (ịnh rồi
tiến hành cắt nhanh. Tiếp tục giảm áp suất mẫu 2 từ p^, xuống P 2 > Pi, sau lúc mẫu đ;t đã nở
ổn định tiến hành cắt nhanh. Mầu thứ 3 vẫn cất nhanh với trị số p3 = Từ số iệu cắt
nhanh vẽ đường Coulomb (hình 12.9). Phương thức xử lí mẫu và cắt như vậy sẽ cho :hí liêu
ứng với trường hợp thí nghiệm c ố kết - cắt k h ô n g thoát nước (viết tắt là cu - consoldaled -
undraineds test) và có hai chỉ tiêu (p và c.
I .

452
Phương trình Coulomb có dạng:
=ơntg9cu (12-15)

trong đó:
- ứng suất pháp tống;
- xác định từ đưòìm liií nshiệm ab
Irong hình 12.9 nếu ứng sLiãi tổng nhỏ
hưn trị sô áp lực nén irước
Trường hợp áp lưc nén tổng lớn hơn
p thi dát ớ trạiiii ihái nén binh thường Hình 12.9
(N.C) và có (N.C) = 0 và(N.C) Xiíc định Iheo đường thí nghiệm của đất đang xél
ở li ạiia thái nén bình thưòne.

12.3.3.4. Xác (lịnh cườni’ do chổng cắt khỏnỊỉ thoát nước của đất hạt m ịn bằng thí
nghiệm cắt cánh (Vaiie Shear Test)
Thí nghiẽin cãi cánh có ihc thực hiện ớ hiện Irườiiíỉ (FVT) hoặc trong phòng thí nghiệm
với niầu đát ờ phòiiu ilií imhicm.
Trị số cườii" dỏ chõiiii CŨI khòni: ihoát nước dược xác dịnh theo công thức:
: r
X,, = c , , = --------- ( 12- 16)

trong dó:
H. D - x á c đ i n h t h e o h ìn h 12 .10;

T - m ỏ in cn iiáy căt xoav iihi nhàn dược lừ ihiét bị


llìí imhicin.
a - l i ê s ỏ \ Ó 1 đ è n q u y l u ã t p h â n b o ỨI12 s u ấ t c á t ơ m ặ t

Iron \'à inãt cua Irụ dãl Iròn xoay;


a 0.66 iiẽu íỉiá th iế t plián bõ dcLi;
a = ()..^() ncLi uiá thièì phân bô tam giác:
a = 0.60 IICU phàn bố dạna parabolic.
Theo Sổ Ia\ kĩ thuật Iien mỏni! Canada (1994) thì
iliuòim lay a = 0,66 \ à nêu H/D bãne 2 thì tính theo
lỉiức:

( 12- 17)
3.66D'
Bjciruni ( 1974) cho rãns cán hiéii chính Irị so c„ thí
iii:iiiỌiii cảt cáiili hiọii irườnc theo cỏne lliức; Ìỉu ìh 12.10

453
Cy (thiết kế) = A,Cy (hiện trường) (12-18a)
với Ầ = 1,7 - 0,541g (chỉ số dẻo) (12-18b)
Theo Morris và Williams (1994), hệ số hiệu chỉnh X xác định như sau;
PI - chỉ số dẻo > 5 A, = 1 , 1 + 0,57 (12-19a)
LL - giới hạn chảy > 20% + 0,57 (12-I9b)

12.4. T ÍN H T O Á N Ổ N Đ Ị N H VỂ C Ư Ờ N G ĐỘ C Ủ A N Ề N v à KHỐI ĐẤT


THEO ÚTSG SUẤT HIỆU QUẢ. CƯỜNG ĐỘ CHỐNG CẮT THOÁT N ư ớ c
CỦA ĐẤT

Tính toán ổn định theo ứng suất hiệu quả dựa trên nguyên lí của sự tăng tải thoát nước:
áp lực nước lổ rỗng tăng thêm do sự tăng tải đã kịp chuyển hóa thành ứng suất hiệu quả.
Nguyên lí tính toán chủ yếu dùng cho trường hợp đất hạt thô và cũng dùng cho đất hạt mịn
có điều kiện thoát nước tốt hoặc do kích thước lớp đất hoặc do có thiết bị thoát nước.
Về nguyên tắc, ứng suất hiệu quả trong nền bão hòa nước chi tính toán được theo
nguyên lí ứng suất hiệu quả Terzaghi đã nêu ở các phần trên khi biết đồng thời ứng suất
tổng và áp lực nước lỗ rỗng.

12.4.1. Xác định áp lực nước !ỗ rỗng và thiết bị đo áp lực nước lỗ rỏng

12.4.1.1. Á p lực nước lỗ rỗng với dòng nước ngầm kh ô n g áp


Dòng nước ngầm không áp có mặt thoáng. Đất trên mặt thoáng bão hòa nước mao dẫn
và không bão hòa. Đất dưới mặt thoáng bão hòa nước ngầm.

■T-o
// /7^ // /yị\ // 0

b)
Su

Hình 12.11
Áp lực nước trong lỗ rỗng của đất bão hòa được gọi là áp lực nước lỗ rỗng (pore water
pressure). Áp lực nước lỗ rỗng được đặc trưng bằng cột nước đo áp (hình 12.11) và có Ihể
đo được bằng thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng: ống đo áp hoặc hộp đo áp (piezometer). ôn g đo
áp là một ống kim loại hoặc nhựa, một đầu thông với khí quyển, một đầu có lọc bịt để ngãn
hạt đất chui vào ống (gọi là đầu đo). Đặt đầu đo tại điểm cần đo áp lực nước lỗ rỗng, nước lỗ

454
rỗng dâng cao trong ống. Biết cao trình điểm M là và cao trình mực nước ổn định trong
ống đo là z„, trị số áp lựcnước lỗ rỗng được xác định theocông thức:
Z u = y , ( z ^ ^ - z j = y„h, (12-20)

Hộp do áp về nguyên lí cấu tạo cũng như hộp đo ứng suất (hình 12.4) nhưng có nắp
cứng có lỗ châm kim ngăn hạt đất tiếp xúc với màng đo đàn hồi. Như vậy, màng do bị biến
dạng chỉ đo áp lực nước và đồng hồ cho trị số áp lực nước lỗ rỗng.
Trong đại lượng Xu có trị số Uj, không đổi do mực nước ngầm không đổi (cân bằng) và
trị số u thay đổi do dòng thấm khống ốn định do cố kết thấm:
I u = u^,+ u (12-21)

12.4.1.2. Áp lực nước lỗ rỗng trong đấí hai bén hàng cừ với dòng thấm theo phương đứng
Một hàng cừ ngăn nước mật thấm
vào móng được trình bày ớ hình 12.12.
Dòng thấm vào phía bên trái cừ có
phương đứng lừ trẽn xuống, dòng thấm
ra bên phải có phương đứng từ dưới lên.
Dòng thấm qua hàng cừ xáv ra do độ
chệnh cột nước hai bên cừ H. Độ chõnh
cột nước H càng lớn, tòc độ dòng thấm
càng lớn. Véclơ toc độ Ihâm ở vùng vào
và vùng ra cúa dòng thấm có phư<yng
đứng nhưng ngược chiều nhau.

/. A p lực nước lồ rồniỊ klìi ilòitíỊ thấm


Hình 12.12
theo pliươiiiỊ dứìn> í ừ trên xuổHịị dưới

Tách một phân tố đất có chiều cao là h = AB. Ong đo áp đặt tại điểm A có chiểu cao cột
nước đo áp là H|. Ong đo áp đặt tại điểm B cho c jt nước đo áp là H[,. Như vậy, dòng thấm
đi lừ A đến B, tức qua chiều dài h. có tổn thất cột nước đo áp là Ah.
Tại điểm a của mặt đất, áp lực nước lỗ rỗng là u., xác định theo công thức:
Ua = ynH|
Áp lực nước lỗ rỗng tại điểm B là U(, xác định theo công thức:
Ub =YnHh =Yn(H, + h - A h )
Biển dồ phân hô' áp lực nước lổ rỗni> theo chiều sâu từ điểm A đến B được biểu thị ở
hình 12.13.
Trong trường hợp này, ứng suất tổng theo phương đứng tại điểm A là tính theo công
thức đã biếl ớ mục trên;
ơ. = YnH

455
Ah

{Z + H , )

aj

Hinh 12.13
Trị số ứng suất tổng tại B xác định theo công thức:

= Y n H | + Y b h h

trong đó: là trọng lượng đơn vị cứa đấl bão liòa nước. Biếu đổ phân bố ứng siất tổng
đứng trong phạm vi h được trình bày ở hình 12.13b.

2, Áp lực míớc lỗ rỗníỊ khi CỈ ÒHÍ Ị thấm theo phươiĩíị diìníị nìílỉiới lên tiên
Tách phân tố đấl có chiều cao h = A'B' (hình 12.14). ô n g đo áp tại A' cho cột iước đo
áp bằng cột nước có trong hố móng, ô n g do áp lại B' cho cột nước đo áp cao hơn mrc nước
trong hố móng mộl đại lượng Ah. Nếu không như thế thì dòng thấm không tổn tại cua mẫu
đâì đang xét.

lỉinh 12.14
’I'i Ị SÒ áp lưc nuớc lỗ mne lại ỉỉ’ và A' được xác định lân krợi ihco các cònu lliức au:
U|. - Hị t Ah) (lại A')
u ‘ lí. (lai li')

l i II ' I I t i ( ' lÌỊì h í t i : ! í ' '1 ,1 MIL’ l u ' | ' I [ j \ ( l u ' i Vi,- 11 I i i l i | 1 , I \ 1 1 l i ì i i l i 1 2 , 1 +;i.

456
Biểu (lồ ứng siiất íniìị> cỉứiig được thể hiện ở hình 12.14b. Trong đó, trị số ứng suất tổng
dứng tại độ sâu z = 0 tính theo công thức:
ơ,(Z = 0)-Y nH 2
Trị sô' ứng suất tổng đứng tại độ sâu z = h tính theo công ihức;
ơ , ( z = h) = YnH 2 +Ybhh

12.4.1,3. Xác định trị sô'độ chênh cột nước đo áp Ah

Đế xác định trị số tổn thất cột nước Ah ứng với chiều dài thấm h cho trường hợp có
dòng thấm trong khối đất có thể dùng một trong hai phương pháp sau:
/. Fhưo'/ì^ p h á p tổn thất đều dọc dườnq thám
Trưức liết cần xác định chiều dài đường dòng (quen gọi là đường thấm) ngắn nhất. Ví
dụ doi \ Ó1 1rường hợp bản cừ đang xét thì đường dòng ngắn nhất là đường ABDB'A'. Một
chat dicm iiưỚL vào đất lai A rồi dịch chuyển theo đưòng dòng và ra khỏi đất tại điểm A' và
đã t i c L i liuo licl nãii” lượng gây Ihấm đặc trưng bằng cột nước thấm AH với AH là chênh
lẹch mực nước hai bên cừ.
Giá thiếl lổn thất năng lượng, tức tổn thất cột nước thấm Ah là đều dọc đường dòng thì
\á c định được tốn iháì côt nước Ah cho đoạn đường đi h sẽ tính được theo công thức:
AH.
Ali ( 12- 22 )
L
Tix)im d ó L là clii(ỉu dài đư ờ ng d ò n g ngán nhấl, tức ciiicu dài A B D B ' A ' đ a n g xét.
2. Fliií()'ní> p h á p ílùiií^ lưới thấm
Phươne pháp dùng lưới thấm còn gọi là phương pháp cơ học chất lỏng vì lưới thấm
là lời uiái cúa bài toán thăm iheo cơ học chất lỏng. Lưới thấm gồm họ đường đẳng thế
(clirừiis: chấm chãin) và họ đường clòne (dường licn) trực giao nhau và tạo thành nhưng ô
lưiíi vuỏne theo nghĩa: mỗi ỏ lưới
nhận inộl vònu Iròii nòi tiếp. Các
dườnỉỉ dòne phâii micii Ihấm thành
các dái dòna, các dường thế phán
miCMi thấm thành các dải thế, Trong
hình 12.15 có 11 dái thế. Một châì
clicin nước đi cỊLia ỉnối dái thế, tức đi
lừ dường đána thố này qua đườns thố
licn kc ciia lưới Ihấm thì có lổn thất
CỘI nước thám ,Ali bãne nhau. Nếu
dicm A và B nằm Irón hai dường dáng
llic licii ké lliì lổn ihál cột nước thấm
_\li líiili ciiroc iIkhi coim tluìc: l í ì n h 12.15

457
AH
Ah = U2-23)
m
trong đó: m là số dải thế, với lưới thấm đang xét có m = 11.
Khác với phưcmg pháp tổn thất cột nước đều dọc đường thấm, phương pháp dùng lưới
thấm chính xác hơn vì rõ ràng là tổn thất cột nước thấni d('. đường thấm là không đều.
Biết lưới thấm, có thể vẽ được đường quan hệ giữa trị sô' áp lực lỗ rỗng theo mội trục
đ ứ n g bất k ì. Quả v ậ y , t ạ i đ i ể m M | v ẽ t r ụ c M | Z , t r ụ c M | Z c ắ t c á c đ ư ờ n g đ ẳ n g t h ế tạ i c á c

điểm a, b, c. Tại điểm M| có trị số áp lực nước lỗ rỗng bằng u = YnH|, tại các điểm z.,, Zh, z^.
có trị số áp lực nước lỗ rỗng lần lượt bằng:
u, = y „(H , + z , - A h )
Ub =Yn(H| + Z b - 2 A h )
u, = y, ( H ị + z , - 3 A h )

trong đó; Ah = AH/in.


Đường quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng theo trục M|Z được thể hiện ở hình 12.16a.
Đường quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng theo trục M2Z được thể hiện ở hình 12.16b.
U a = ĩ n ( H 2 + z ,. + A h )
=Yn(H2 +Zb' + 2Ah)
u,. = y „ ( H 2 + z,. + 3Ah)
AH
trong đó: Ah =
m

M, u(kPa) Mị V„Hj u(kPa)


— %\--\

Uk

u..
3Ah \
\
u=y„(H2+z) \
z{m)
b)

Hình 12.16

V í dụ 12.1: Phân tích ổn định trượt sâu theo nguyên lí ứng suất tổng.
Dùng phương pháp phân thỏi để kiểm tra ổn định của con đường đắp trên nền đất
sét bão hòa nước trong mùa nước lũ. Sơ đồ mặt cắt mái đường về phía ruộng như ở
hình 12.17.

458
Hinh 12.17
Đất sét bão hòa có tính thâm nước rất kém và khối đất nền khá dày, trọng lượng riêng
bão hòa là 18 kN/m ’.
Đề nghị chọn nouyén lí tính toan và sơ đồ thí nghiệm chỉ tiêu cường độ chống cắt
thích hcTp. Tính bằng sô' với thỏi đâì ahcd và a'b'c'd’ với giả thiết lực tưcmg tác giữa các thỏi
nàin ngang.
G iải:

1- C h ọ n n g u y ê n lí lính toán: lớp đất n ền d à y , dất th ấ m n ư ớ c k é m n ê n c h ọ n n g u y ê n lí tín h


toán tư(íng ứng với sự tãng lải không thơál nước. Do vậy tính theo lí thuyết ứng suất tổng.
2- Chọn sơ đồ th í n g h i ệ m tương thích với nguyên lí tính toán. Dùng thí nghiệm cắt trực
tiếp không thoát nước (cắt nhanh) và thí nghiệm cắt cánh hiện trường. Giả dụ cường độ
chống cát không thoái như sau:
T, = c , = 2 0 k N / m “ (<p = 0 )

3- Tính ứng suất pháp tổng trên dáy dc của thỏi abcd:
N| = ơ„|.dc (kN)

ơ,ị (kN/m^)
dc
- T í n h tr ọ n g l ư ợ i i ” củu th ỏi đất abcd: đất trên m ặ t t h o á n g n ư ớ c n g ầ m c o i n h ư b ã o h ò a
nưcíc m a o d ẫn và trọnu lượng riêng của đất đắp xấp x í vớ i trọn g lư ợ n g riên g đất nền
y„,= 18kN /m l
w,(abcd) = dtích(abcd). 18 = 4 x 1,2 X 18 = 86 , 4kN
- Tính trị số N| thoo c ô n g ihức (6 - 2 6 ):

459
W| clsin a
N| = --------- E----------- (12-24)
1 ■_
cosa + —sinatgcp

trong đó: W| - trọng lượng thỏi đất;


1- chiểu dài dc (đáv thỏi);
F - hệ số huy động, đóng vai trò hệ số an toàn, ví dụ lấy F = 2.
Chú V rằng irong trường hợp đang xét phái lấy;
c = C^I = 2 0 k N /m " ; (p = (p^, = 0

8 6 ,4 --2 0 .1 ,5 7 .0 .6 4 2 . . .
Do vậy có: N , = ----------- 2 - — ------------- = ^ = 99.2kN
0,77 0.77
99.2
= 63,2 kN/m' (ứng suất pháp tống)
' 1.37
3- Tính ứng suất pháp tống trên đáy d'c' của thỏi a'b'c'd'
- Vì tính theo nguyên lí ứng suất lóng nên khối nước a'b'mn được tính vào trọng lượng
cúa thỏi a'b'c'd'.
W 2 (a 'b 'c 'd ') = d líc h (a 'b 'm n )x + d t í c h ( m n c l c ' ) X Yhh

= 1 ,1 x 1 x 9 ,8 1 + 1 ,1 x 2 x 1 8

= 10.79+ 39,6 = 30,4kN


- Tính trị số N 2 t h e o công thức { 1 2-24):

50,4--20.1.27.0,499
N, = -------- 2— ^--------------- = 30.6kN
0,87

CT = ^ = 3c,9kN/m2
1.27
5 - T ín h irị s ố c ư ờ n g đ ộ c h ò n u cắt T qi \'à T(P

T(,| =x,,cd = 20.1..‘ĩ7 = 31.4kN


T,p = T „ c ^ = 20.I.27 = 25.4kN
C h ú ý:
1. Trị số F được tính llico toàn khối đáì irượt gồm n thói, ớ đãv lây F = 2 với mục đích
lính bằng sò ứim suâì tốniỉ.
2. T h e o C ơ liọ c đát đưcTiig d ại. IIỊ sỏ' k liõ iig clưực d ù n g p h ố b iế n đ e tính

ứntz suất ban ihân dưới nước nuầin \ì dỏ mác sai lám khi tíiili ứim suấl hiệu quá trong trườni>
hợp tổng quát.

460
N', = g \ đc
I, = dc = 1 . l 5 m

N '2 = ơ ’2 d'c'

l2 = d ’c’ = 1,04m

Hỉnh 12.18

V í dụ 12.2: Phân tích ổn dịnh trượt sâu theo nguyên lí ứng suất hiệu quả.

Đc ra như ví dụ 12.1 nhưng nển I>ồm 3 lớp đất (hình 12.18):


- l . ớ p 1: á sét Ỵị^i^ = 18 k N / n i ’ thoát n ư ớ c tốl

- Lóp 2; sét Yhi, = 18 kN/iir' th o á i nước kém, nhưng mỏng và có thể thoát nước
hai m ật

- L ó p 3: cát Y|,|, = 18kN/in'^ th oát n ư ớ c tốt

Đ ấ t đ ắ p t h u ộ c lo ại á sét c ó Ỵ|,|, = 18 k N /m ^ và đ ấ t trên m ặ t t h o á n g c o i n h ư b ã o h ò a .

(Ghi chú: lấy Ỵ|,|, của các lớp đất như nhau đê’ tiện tính toán cho ví dụ này).
Đề nghị chọn neuyên lí tính toán và chọn sơ đồ thí nghiệm thích hợp. Xác định chỉ tiêu
cườny độ chống cắt cứa các lớp đất.

G iải:

1- Chọn nguvcn lí lính toán: Chọn nguvên lí tính toán theo sự tăng tải thoát nước và cũng
néii giám tốc độ (hi công đắp đất hoặc đắp đất theo hai giai đoạn với mục đích tạo điểu kiện
Ihoát nước của lớp sét.
2 - C h ọ n s ơ đ ồ th í n g h i ệ m iư ơ n o thích; vớ i s ự tă n g tải th o á t n ư ớ c đ ể x á c đ ịn h c h ỉ tiêu
cườns độ chống cắt. Ví dụ xét thói đất abcd có đáv nằm trong lớp đất sét (lóp 2) và thỏi đất
a'b'c'd' có đáy nằm trong lớp đàt cát (lớp 3).
Với thí nghiêm cắt thoát nước, xác định được:

461
- Lớp sél (lớp 2) có (Pj = 15" và C(| = 18 kN/m^ (chữ d là chữ viết tắt của tiếr.g Anh
drained - thoát nước, có khi (Pj), C() được kí hiệu (p', c').
- Lớp cát (lớp 3) có (p = 28“ (đối với đất cát luôn luôn cắt thoát nước nên ít khi dừng (Pj
hay (p„).
Phương irình Coulomb có dạng:
= ơ;tg(Pd + = (ơ„ - u)tg(Pd +
trong đó: ơ'^ là ứng suất p h á p hiệu quả đối với mật trượt.
3- Xác định irị số áp lực tổng N và áp lực hiệu quả N'
Trong bài toán đang xét, do xét đến áp lực nước lỗ rỗng u tác dụng vuông góc với đáy
thỏi nên áp lực tổng N xác định theo công thức:
c ’l . ultg(p'sina
w-— sina + — ----
N = ------- E-----------------E------ i 12-25)
cosa + —sinatg(pj
F
Trường hợp u = 0, chúng ta lại có công thức (12-24). Theo nguyên lí Terzaghi V'é ứng
suất hiệu quả, có thể tính được trị sô' áp lực hiệu quả N'
c'l
w sina - ulcosa
N' = N - u l = — E— ị--------------- .12-26)
c o s a + —sinatgcp'
F
- Xác định áp lực nước lỗ rỗng tại điểm M và M| theo phương pháp gần đúng:
u, = Y „h,| = 9 , 8 1 X 5,1 = 5 0 , 0 k N /m ^

u , = y^h ^2 = 9 , 8 1 X 6 = 5 8 , 9 k N /m ^

- Xác định trọng lượng Ihỏi đất abc 1 và a'b'c'd'


w là trọng lượng thòi đất tính với Yi^i^ đất bão hòa nước, hoặc bão hòa nước ngần hoặc
bão hòa nước mao dẫn... như đã thực hiện trong ví dụ 1 2 . 1 (trường hợp này nhiều kĩ ;ư thiết
kế thường tính sai với = Ybh “ ĩn dưới mặt thoáng nước ngầm để xét lến lực
đẩy nổi).
+ Đối với thỏi abcd:

w, = dt(abcd) = 18.1,6,5= 117kN


+ Đ ố i v ớ i i h ổ i a'b'c'd';

w , = Ybh d t(m n c 'd ') + Ynưác dt (a 'b 'm n )

= 18 .1 .4,1 + 9,81 .1.1,3 = 73,8 + 12,7 = 86,5kN

462
- Thay các trị số đã biết vào công thức tính N', có:

117 - ^ 1,15 sin 3 0 " - 5 0 . 1 , 1 5 c o s 3 0 °

co s30 "+ -sin 30 °tg l5°

117-^ 1,15.0 ,5 -50 .1,15 .0 ,8 7 6 6 ,9 8 - ^ ^ ^


F ____________ ^ _________ L
0 ,8 7+ i o , 5.0,27 0,87 + - ^ ^
F F

N' 86,5-58,9.1,04cosl5° _ 86,5-58,9.1,04.0,966 _ 27,33

c o sl5 "+ -sin l5 "tg 2 8 “ 0,966 +-0,259 .0,532 0,97 + ^ ^


F F F
4- Xác định lực chống trượt T(,| và T ()2
= ơ'tg(p'+c' (N' = ơ'l)
T„ = T„1 = a ' l t g ( p ' + c ' l = N ' t g ( p ' + c ' l

N ế u v ớ i m ậ t trượt đ a n g xét tín h đ ư ợ c h ệ s ố an to à n F = 2 thì trị s ố N v à N 2 b ằng :

6 6 ,9 8 - i^ , ,

N; = = 65.93kN
0 ,S 7 ,“- '”
2

2
Vậy có: T„, - N'|tg(p'+ c ' 1 = 65,93.tgl 5” + 18.1,15 = 38,37kN
T„2 =N;ig(p'+o.l =26,30.tg28” = 13,98kN
C h ú ý:

1. Đ ế tín h lực c h ố n g trưcíl củci đâì ứ n g v ớ i m ỗ i th ỏ i cán tlìiết phải tính lực pháp tuyến
tổHíị N h o ặ c t h e o c ô n '4 thức ( 1 2 - 2 4 ) c h o trường h ợ p tín h t h e o ứ n g s u ấ t t ổ n g h o ặ c t h e o c ô n g
thức (12-25) cho trường xét tính theo ứng suất hiệu quả với u 0.
2 . Trị sô' lực pháp tu y ế n h iệ u q u á N' đ ư ợ c tín h t h e o c õ n g th ứ c ( 1 2 - 2 6 ) t h e o n g u y ê n lí
ứng suất hiệu quả Tcrzaíìhi.
3. T r o n g c á c CÔI1 2 thức ( 1 2 - 2 3 ) và ( 1 2 - 2 6 ) , trị s ố w tín h t h e o trị s ố tr ọ n g l ư ợ n g r iê n g
bão h ò a nếu dà't n sậ p dLrứi mặt thoána nước n gầm .

4 . C á c p h ầ n m c n i phân tích ố n đ ịn h c ú a m á i đ ất và n ề n đ ấ t t h ư ờ n g lập v ớ i n g u y ê n lí


tăiig tái t h o á t n ư ứ c, cki v ậ y khi dùiiíi c h o tă n g tái k h ô n g th o á t n ư ớ c c ầ n c h ú ý đ ế n c ô n g thức
( 1 2 - 2 4 ) và c á c h lín h Irị s ò w troiio c á c c ô n í í th ức ấy.

463
Chương 13

TẢI TRỌNG CHO PHÉP VÀ KÍCH THƯỚC MÓNG CÔNG TRÌNH


KHÔNG CHỊU L ự c NGANG THƯỜNG XUYÊN TRÊN NỂN ĐÂT

Thuộc loại này, gồm có nhà và công trình dân dụng chi chịu tải trọng gió và động đất...
không thưcmg xuyên.
Theo nguyên tắc tính công trình trên nền đất theo trạng thái giới hạn là đaiĩi bảo không
những nền không bị phá hoại mà còn phải đảm bảo công trình trên nền đất làm việc bình
thường trong mọi tình huống. Một trong những bài toán tính toán công trình trên nền đấl là
xác định kích thước cúa móng.

i3.1. ĐỘ SÂU ĐẶT MÓNG VÀ Ý NGHĨA c ơ HỌC CỦA NÓ

Móng công trình được đặc trưng bằng hai yếu tố: kích thước móng và độ sâu đặt móng.
Độ sâu đặt móng được xác định trong phần quy hoạch móng được trình bày chi tiết ớ trong
các giáo trình nền móng, ở đây chỉ phân tích ý nghĩa cơ học của độ sâu đật móng.

13.1.1. Độ sâu đặt móng và áp suất thực của công trình lên mặt nền
Làm giảm ứng suất trong nền vừa có lợi về mặt chịu tải của nền cũng như về iTiặl

biến dạng.
Về định lượng, độ sâu đật móng được đặc trưngbằng tái trọngq ở bên ngoài phạm vi
đặt móng và tính theo công thức:
q = yh^ (kN/m^) (13-1)
trong đó: - độ sâu đặt móng (m);
y - trọng lượng riêng của đất tính từ caotrìnhđặt móngđến mặt đất.
Từ lí thuyếtphân bố ứng suất do tải trọng ngoài gây nên, ví dụ tải trọng phân bố đều
hình bãng (hình 13.1) gây nên tại điểm M trong nền cácứng suất chính, tính iheo công ihức
(hình 13.1);
ơ | = - ^ ^ ( 2 ị 3 + sin 2 P ) 13-2a)
71

ơ 3 = - ^ ( 2 p - s in 2 p ) 13-2b)
7t

trong đó: p - cường độ của tải trọng ngoài (kN/m“);


2p - góc nhìn chiều rộng đáy móng từ điểm M đang xét (radian).

464
T h e o c á c b iể u thức ( 1 3 - 2 a ) và
( 1 3 - 2 b ) thì khi q = p h a y đ ộ sâu
đặt móng = p/y thì trong nền
không xuất hiện ứng suất tăng
t h ê m d o c ô n g trình g â y nên và
trạng thái ứng suất tự nhiên được
bảo toàn. Nói cách khác trong
tr ư ờ n g h ợ p n à y đất n ề n c h ư a phát
huy tác dụng chịu lực, trong lúc
c h ú n g ta m u ố n k h a i th á c hết sức
c h ị u tải c ù a n ền . Hình 13.1
Tóm lại, tăng độ sâu đặt inóna là mộtbiệnpháp cơhọc làm giảm ứng suất tăng thêm,
tức g i ả m lú n c h o c ô n g trình, ứ n g su ất tàn g t h ê m g â y lú n đ ư ợ c tín h v ớ i áp suất tính lún, k í
hiệu Pj|:
P.I = p - q = p-yhm (13-3)
Các nhà khoa học phương Tây gọi trị số (p - q) là úp suất thực (net pressure) của công
trình lên mặt nền;
p,huc = p - q (13-4)

Q u y ước gọi p là áp siiấỉ dáy nĩóììg.

13.1.2. Độ sâu đật móng và sức chịu tải giới hạn thực của thực nền
M ặ c d ù xuất phát đ i ể m khác n h a u , c á c p h ư ơ n g p h á p tín h tdi trọng giới hạn của nền đất
đểu cho công thứcvới cáchệ số không thứ nguyênở dạng tổng quát:

Pgh =^N,^.Y.B + Nq.q + N,.c (13-5)

tr o n g đ ó : B- c h i ề u r ộ n g iTiónc (m );

c - lự c d ín h đ ơ n vị của đất n ề n (kN/m'^);

y - tr ọ n g l ư ợ n g đ ơ n vị c ủ a đất n ể n (kN/m'^);

q - tái tr ọ n a b ê n (k N /m " ), tính th e o c ô n g th ứ c ( 1 3 - 1 ) ;

Ny, N^|, N^. - c á c h ệ s ố k h ô n g thứ n g u y ê n , p h ụ t h u ộ c g ó c ma s á t tr o n g c ủ a đất

và góc lệch của tổng tải trọng ngoài.


Biết các đặc trưno địa kĩ thuật ( y , (p, c) cứa đất, biết đặc trưng của móng (B, h^), từ công
thức (13-5) xác định được tái trọng giới hạn cúa nền đất và cũng nhận thấy tảitrọng giới
hạn t ă n g t u y ế n tín h v ới đ ộ sáu đặt m ó n g h,,, vì q = yhj^.

D o v ậ y , lă n g đ ộ sâ u đ ặt m ó n g h o ặ c tãn g tải tr ọ n g b ê n c ô n g trình là biện pháp c ơ h ọ c để


tăn g s ứ c c h ị u tải c ú a n ề n . N g o à i trị s ố tải tr o n g g iớ i h ạ n tín h t h e o c ô n g th ứ c ( 1 3 - 5 ) , h iệ n

465
n a y c ò n d ù n g trị s ố sức chịu tài ịịiới hạn thưc, k í h iê u Pgi^, h a y Py 1^^., (n e t u l t i m a t e b e a r in g
capacity) tính theo công thức;
Pghi = P g h - q (13-6)

hay Pght = - N ^ . y B + ( N ^ - l ) q + N^,.c (1 3 -7 )

T r o n g c ô n g th ứ c ( 1 3 - 5 ) v à ( 1 3 - 7 ) , trị s ố Ny k h á c n h a u t ù y b ả n g tín h . N ế u k h ô n g c ó thừa

s ố 1/2 thì trị s ố N y p hải c h i a hai

12.1.3. Nhà có tầng hầm


Tầng hầm là tầng dưới cùng của nhà hay công trình nằm toàn bộ hoặc phần lớn dưới
mặt đất. Tầng hầm của nhà đươc dùng với nhiều chức năng khác nhau, ví dụ như hầm rượu,
nơi đế òtố v.v...
Về mãt địa kĩ thuâl, tầng hầm là một biện pháp kết cấu đế sử dựng triệt để không gian
của móng khi độ sâu đặt móng lớn. Vậy độ sâu đáy tầng hầm của nhà được coi như độ sâu
đặt m ó n g c ú a n h à n ế u l ư ờ n g và s à n tầ n g h ầ m l i ề n k h ố i.

13.2. TẢI t r o n í; c h o ph ép cúa nền và hệ số tả i t r ọ n g

C h ú n g la đã b iết vể c á c khái mêrn: tải trọ n g g i ớ i h ạn, và sứ c c h ị u tải c ủ a n ề n . Tài trọng


giới hạn là tái tr ọ n g g â y n ên s ự phá h o a i c ú a n ề n , đ ư ợ c x á c đ ịn h t h e o c ô n g th ứ c ớ d ạ n g tổ n g
quát ( c ò n g thức ( 1 3 - 5 ) ) . Sưc cìụit íai cúu nền, là tải tr ọ n g lớ n n h ấ t m à n ề n c h ị u đ ư ợ c , tính
đ ư ợ c từ trị s ô tái tr ọ n g g iớ i hạn với m ộ t h ệ s ố an to à n (fa c to r o f s a f e t y ) lớn h ơ n 1 , th ư ờ n g lấy
từ 1,2 đến 1,3 và không quá 2. Khi tính toán công trình trên nền đất, các nhà khoa học đưa ra
m ộ t khái n iệ m m ới: tdi irọníị cho phép hoặc sức chịu tài cho phép, k í h iệ u p.||| (allovvab le
bearing capacity). Khác với sức chịu tải của nền, tải trọng cho phép là lái trọng tác dụng lên
nền vừa đảm bảo nền không bị phá hoại (đóng vai trò của sức chịu tái) vừa đảm bảo độ lún
c ù a n ề n k h ô n g lớn đ ế c ô n g trình thiết k ê đ ư ợ c an to àn . T h e o P c c k v à m ộ t s ô n h à k h o a h ọ c thì
m ỗ i loại đất n ền c ó m ộ t tải trọ n g c h o p h é p inà d ư ớ i tác d ụ n g c ủ a n ó đ ộ lún c ủ a c á c m ó n g
khác nhau đểu khòng vươt quá độ lún cho phép.
Hiện nay có nhiều phưOTg hướng xác định lải trọng cho phép, ví dụ như dùng hệ số tải
tr ọ n g (lo a d fa cto r) h o ặ c c ă n c ứ v à o tải tr ọ n g g iớ i h ạ n đ àn h ồ i c ủ a n ề n (tứ c g iớ i h ạn b iế n d ạ n g
tu y ế n tính Pj, (h ìn h 11.3 th u ộ c c h ư ơ n g 11)... T rư ớc đ â y th ư ờ n g k h ô n g p h â n b iệ t h ệ s ố an toàn
vớ i h ệ s ỏ tái trọn g và th ư ờ n g đ ổ n g n hấl h ệ s ố tái tr ọ n g v ớ i h ệ s ố an to à n . N ế u h ệ s ố an to àn
đ ả m b ả o vừa đú đ ế Iiển c ô n g trình k h ò n g bị phá h o ạ i thì h ệ s ô tải ir ọ n g k li ô n g n h ũ ìig bao
hàm hê sô an toàn inà cá điểu kiên làm viêc bình thường của công trình.
13.2.1. Xác đinh tái trọng cho phép theo hệ sò tải trọng
Xuất phát từ số liệu quan trắc thống kê nhà và công trình làm việc bình thường Irên nền
đất tự nhicri c á c nhà k h o a h o c p h ư ơ n g T â y đ ã đ ề x u ấ t k h á i n i ệ m v ề s ố tải tr ọ n g . T h e o s ổ

466
tay Nền móng của Mỹ, của Canada thì hệ số tái trọng được quy định lấy không nhỏ hơn 3
(Principles of íoundation Engineering. Braja. M. DAS. New York, 1955, Manuel Candien
D'ingénierie des Pondations. Societé ( aiiaciiene de Geotechnique 1994). ơ nước Anh, theo
John Atkinson (1993) thì hệ số an toàn lây vào khoáng 1,25 nhưng hệ số tải trọng lấy
không nhỏ hcfn 3, thường lấy bảng 3.
Tải trọng cho phép thực được tính theo còng ihức (13-7) với hệ số tải trọng bằng 3:

Thay biểu thức (13-7) vào (13-8), có:

Paỉl.nct (13-9)

T r o n g đ ó c ầ n c h ú ý trị s ớ y, IICU trong c o i i g thức k h ổ n g c ó th ừa s ố 1 / 2 , v í d ụ c ô n g th ức


(3-128), (5-129), (5-137) thì N tra baiiiỉ phái chia cho hai.
H ệ s ố tái t r ọ n g lâ y b à n g 3 n h ư trong c ò n g Ihức ( 1 3 - 9 ) vừa x é t đ ế n hộ s ố an t o à n p h á
h o ạ i n ề n vừ a x é t đ ế n đ ié u k icn biòn d a n g n h ó c ù a n ế n in à kết c ấ u c ô n g trình n ó i c h u n g c ó
th ê c h ị u đ ư ợ c . N ế u c h i xét inội mủt là d a m b á o an to à n \'ề c ư ờ n g đ ộ c ủ a n ể n thì h ệ s ố an
toà n c h í v à o k h o ả n g 1.5 là đủ. D o \ á \ . clế irán h s ư n h ầ m lần ý n g h ĩ a v ề trạng thái g i ớ i h ạn
cúa công trình trên nến đàì cẩn phàn biól hệ số lái trong với hệ số an toàn.

13.2.2. Xác định tái tronjỉ cho phcp Hieo tiíi tron^ íiiới han biên dạng tuyên tính
T ừ đ ư ờ n g lú n c ủ a thí n g h i ệ m b àn néii (h ìn h 1 1 .3 ). x á c đ ịn h đ ư ợ c hai trị s ố đ ặ c trưng: trị
s ò g iớ i h ạ n b iế n d ạ n g tu y ế n línli ( c ò n g ọ i là g i ớ i liaii đ à n h ồ i ) k í h iệ u p,, h a y P i, và trị s ố g i ớ i
h ạn p h á h o ạ i n c n ( c ò n g ọ i là lái tr ọ n g g iớ i h ạ n , k í h iè u là Pj| h a y Pg^,. K h i tái tr ọ n g vư ợt q u á
Irị s ố thì đ ộ lú n bàn n én tăng n h a n h , d o v ậ y d ối V(Í(1 c ô n g irìn h n h ạ y lún, tải tr ọ n g c ô n g
trình k h ô n g n ê n l ấ y q u á trị s ò p,,.

Theo lí thuyèì. Irị sỏ xác dịnh theo công thư Pu/Mc\ sski (công lliức (5-98)):
p^, = B ,q + D .c (13-10)

tr o n g đ ó q t ín h t h e o c ò n g thức ( 1 3 - 1 ) .

T l i c o k in h n g h i ệ m c ù a c á c nhà k h o a h ọ c X ó \ iết thì g iớ i h ạn đ à n h ồ i lớn h ơ n trị s ố tính


th e o c ô n g th ứ c ( 1 3 - 1 0 ) và d o đ ó đổ n sh Ị lấy trị sô' p i /4 ( c ô n g thức (5-107)) th ay c h o trị s ố Pp.

p I ' 4 = '^ 1/ 4 -Y-B + B.q + D.c (13-11)


C á c h ệ s ố A |y 4 , B, D trong c á c c ô n g thức ( 1 3 - 1 0 ) , ( 1 3 - 1 1 ) , p h ụ t h u ộ c g ó c m a sát tr o n g
của đất và được xác định theo báiia 13.1 với kí hiệu M,, = A |/ 4 , = B, M^, = D.
T h e o kết q u ả lí n h to á n b ằ n g s ố ờ m ụ c 5 . 7 . 3 . n ế u lấ v trị s ô tái tr ọ n g c h o p h é p (Pj,||) b ằ n g
trị s ố thì m ặ c n h i ê n thừa n h ậ n h ệ s ố tải tr ọ n g v à o k h o ả n g 2 , 8 , n ế u l ấ y tải tr ọ n g c h o p h é p
b ằ n g trị s ố Piỵ^ thì h ệ s ô tái trọ n g tưoTig ứ n g v à o k h o ả n g 2 , 7 .

467
Vậy theo lí thuyết vừa nêu, hệ số tải trọng lấy theo kinh nghiệm của các nước phưorng
Tây bằng 3 là chấp nhận được.
Theo quy phạm Liên Xô SNip 11-15-74 (tức TCXD 45-78 của ta) thì áp lực tính toán R
(điều 3.37, TCXD 45-78), có xuất phát từ lí thuyết tính toán trịsố Pi/ 4 , nêncó ý nghĩa như
tải trọng cho phép. Trường hợp nhà không có tầng hầm, có;
R = m(AyB + B.q + D.c) (13-12)
trong đó:
B - chiều rộng móng;
q - tải trọng bên, tính theo công thức (13-1);
A, B, D - hệ số không thứ nguyên, tương ứng với các hệsố A |/ 4 , B, D, xác định theo
bảng 13.1 dưới dạng My, và M(, trong công thức (13-13).
m - hệ số xét đến điều kiện làm việc của nền, điều kiện làm vi X của nhà hoặc còng
trình và độ tin cậy của các chỉ tiêu tính toán, tính theo công thức (13-15).
Theo SNiP 2.02.01-83 thay thế SNiP 11-15-74 thì áp lực tính toán R (điều 2.41) được
tính theo công thức có dạng:
R = m k M y.B + (M - l) .q + M c (1 3 -1 3 )

Các hệ số My, đồng nhất với công thức (13-12) của SNiP 11-15-74 xác định Iheo
bảng 13.1.
Bảng 13.1

Các hệ số Các hệ sô'


(p (độ) (p (độ)
My M, My M,

l 2 3 4 5 6 7
0 0 1,00 3,14 15 0,32 2,30 4,84
1 0,01 1,06 3,23 16 0,36 2,43 4,99
2 0,03 1,12 3,32 17 0,39 2 ,5 7 5,15
3 0 ,0 4 1,18 3,41 18 0 ,4 3 2 ,7 3 5,31
4 0,06 1,25 3,51 19 0,47 2,89 5,48
5 0,08 1,32 3,61 20 0,51 3,06 5,66
6 0,10 1,39 3,71 21 0,56 3,24 5,84
7 0,12 1,47 3,82 22 0,61 3,44 6,04
8 0,14 1,55 3,93 23 0,69 3,65 6,24
9 0,16 1,64 4,05 24 0 ,7 2 3,87 6,45
10 0.18 1,73 4,17 25 0 ,7 8 4,11 6 ,6 7
11 0,21 1,83 4 ,2 9 26 0 ,8 4 4 ,3 7 6,90
12 0 ,2 3 1,94 , 4 ,4 2 27 0,91 4,64 7 ,1 4
13 0,26 2,05 4,55 28 0,98 4,93 7 ,4 0
14 0,29 2,17 4,69 29 1,06 5,25 7 ,6 7

468
J__ i 4 7 8
30 1.15 5,59 7,95 38 2,11 9 ,4 4 10,80
31 1,24 5,95 8,24 39 2 ,2 8 10,11 11,25
32 1,34 6 .34 8,55 40 2 ,4 6 10,85 11,73
33 1,44 6,76 8,88 41 2,66 11.64 12,24
34 1,55 7,22 9,22 42 2,88 12,51 12,79
35 1,68 7.71 9,58 43 3 ,12 13,46 13,37
36 1,81 8.24 9,97 44 3,38 14,50 13,98
37 1,95 8,81 10,37 45 3 ,6 6 5 .6 4 14,64

Trị s ố k y xác định như sau:

-B<10(m) lấy k y =1

- B > 10 (m) lấy k., = — + 0 , 2 với B tính bằng mét (13-14)

Trị sô m xác dinh iheo c ổn g thức:


ni| .itit
m = (1 3 -1 5 )

với I T1| , 1TI2, k xác dịnh iheo bảng cúa SNiP.

Bán g xá c định các hộ sỏ dicii kiện làm viỌc cúa nén và c ô n g trình m , , 1TI2 theo S N iP
2.02.01-83.
Bảng 13.2

Hệ sô' rĩi2 đ ối với c ô n g trình c ó kết cấu cứng


Hệ số với ti sô giữa ch iều dài cô n g trình hay từng
Loại dấl
m. đơn n g u yên với ch iều cao (L/H )

L/H > 4 L / H < 1,5

- Đất hạt lớn c ó chất nhét là cát và cál,


k h ô n g kc cál mịn và cát pha bui 1.4 1,2 1,4
' Cát mịn 1,3 1,1 1,3
- Cái pha bụi (bột): ẩm ít và ấm 1,25 1,0 1.2
bão hòa nước M 1,0 1,2
' Đ í t bột pha sél và (lất hạt lớn có chất
nhét là bột pha sét với độ sột I ị < 0.25 ì 25 1,0 1,1
ì2 1,0 1,1
' Đất như nên Irẽn VỚI 0.25 < lị < 0,5 1 1
1.ỉ 1,0 1,1
- Đất như nêu trên, với \ị > 0,5
Chú thích:
1. Câng trìnli có kè) câu cứỉìỉị lủ cóng Ỉrìỉiỉỉ ỉỉìù kếí cấu của nó có khả nâng dặc hiệt đ ể chịu
Iiộị lực lâng íììCiìì {ịủy ra do hiưn (Iạiií> cùa fiéfỉ (xeìỉỉ clỉi dẩỉì ở điêu 2.70b) của SNiP 2.02.01-83
hay chi dan ơdieii J 7 5 của SNiP 11-15-74 ịĩức TCXD 45-78).
2. Đôi vớt nhà có kếf càu nìêììi íhì nì2 = ì.
3. Đoi vói Irị sò ỊJH Iruỉì^ ịịỉuỉì ỉlỉì dù)ì\ị plỉép nội sii\\

469
1II so k hi òLi Iliưt. ( M-1 l a h e s<> \ \ n ca\ diKK \iR d i n h t i h ư s. t ii

\ o u l Iìi ỉ i ou ơưíTni: ^ căl xac d i i i h tư t hi !i L!hi eni i h i k - i

^ e u C ỈII [ \c u t. ư o n o tị(> t h o ỉií^ c á i \a t t i i n h i h c ( ì C ÍÌL h A \\ịi ỉh o iìíi k o (h ik ỉ . 1

1 3 .2 .3 . \ik đ i n h la i t r o ii ị i c h o p h e p C’u;j n ê n d â t V‘A\ Í h í ‘<» s o l i c u SI* I

V1c\crhoỉ dã ĩ i u l i i e n c ưu I i n n i u q u a i i ưiùi) Ị;ii IIDIIU c h í ' p l ìo p Ilìưt (P ii, .,) *^'Uci

IIOII u t i sò h c u Sỉ^l V^Vi ( l i n h i m h ĩ a n h ư (ỉiì ncu

p.n.u-, = p.n ' h . (I

1'hco V l c v c ỉ i i o l , J ẽ khíMi ii c h è (ỉo l ú n c ua ííèn klìOiii^ 2 ^ n i í i i ftii t (ì

V( Í ' | H < 1. 2 2 i i i

Ỉliii.n-I ( k N / r n ' ) - í I » x i IV i 7t

Vai 1^ i J 2 iii

\2 S 1 W I
(kN /ni I - 1I -- IS i
v2XM

IHÌIIU (ỉí>: la ỉỉỉ S(ì \ u v c n chuíMỉ dã h i ẽi i í. l ì i í ìh \ a t đ i n h I i h i i N-ni

\„. C \.N I \^)i

IIOỈÌH

\ i n S (1 \ a e c l i i i h t ư i h i I i e l ì i c n ì S I M UII L ' h o

(\ he sc hiẽu !)ính Kác diĩìli llico IIIOI IIMIIL’ li.ii huMi tlìiR Siiu

í
c - ().771oỊ I Vc K r l al ( l ^ r / 4 ) 1 ^ 20}

( o ihc \ a i d in h ( \ Ihi‘(í bk‘‘ii (lo ( hinli I ì 2 i

( \ ^ S k r i i i Ị i í c ỉ i I I ‘' í N í ' ì . 1 ■* )
I • O .O lr;

tỉ(ì a. in i^ s u ; i i t ỉ i n i i i l' »aii t í i n i i h i c i i l Ị t i . i 'iiiih .i(ì Siiu I l i i Iiu liicíii

f)o! U Í I ( ỉ a i ^ ;ìi 111 so \a c đ iĩih ih iiiii i h i U ' (ỈIC IÌ h i i i ì o 1 ^ ^

lỉa riii 1 3 .3 . I ri s o \ c u ii cỉ;il ciH iH \1 I)\s.

\ )o L'li;tí Iift Hii: (Itìi 1) ( s ,

• I > I ; '

i ‘ í

>( I fì( i I (I
hl ỉ ws >( t

l'7(
'e :nif'.r
N . .

ỉlinh13.2
Trên cơ sỏ nghiên cứu sứ duiia các biêu thức của Meyerhof, Bovvles (1977) đề nghị các
hicu thức sau;
s„
- Với B < l,22m (kN/nr) = 19,16N,„,F, (13-22)
25,4,

\3,28B + 1
- VỚI B > 1.22m (kN/m-) = 11,98N,„ (13-23)
, 3.28B 25,4
trong đó: s^, - độ lún cho phép (min);
F^I - nhân lò độ sâu, xác định theo côns thức:
F j= 1 + 0,33 (h,,/B) < 1.33 (13-24)

13.2.4. Xác định tái trọng cho phép theo thí nghiệm CPT

Với xuyên côn lĩnh có góc côn 60'’ và diện tích chiếu bằng là lOcm^,Meyerhof (1956) đề
ra công thức kinh nuhiệm đê xác định trị sò lái Irọng cho phép củanền đất cát theo sức
chông xuyên q^:
- Với B < 1,22m \'à độ lún cho phép là 25mm:

1’all.ncl “
(13-25)

471
- Với B > l,22m và độ lún cho phép là 25mm:

3,28B + 1
p
Pall,net (13-26)
3,28B
Trong các công thức trên chiều rộng móng B tính bằng mét, trị số tính bằng kN/m^
Theo các công thức của Meyerhof, độ lún cho phép thường lấy vào khoảng 25min. Nếu
độ lún tính toán được lớn hơn trị số này thì nên dùng các biện pháp kết cấu để tãng cường
khả năng chịu lún của công trình. Đây là biện pháp tối ưu để đảm bảo điều kiện làm việc
của công trình đồng thời tận dụng khả năng làm việc của đất nền vì hệ số tải trọng (theo
quan điểm được dùng ở đây) lớn rất nhiều so với hộ số an toàn.
13.2.5. Xác định tải trọng cho phép của đất nền theo thí nghiệm bàn nén
K í hiệu b là cạnh bàn nén và B là chiều rộng móng thì quan hệ íịiữa sức chịu tái giới
hạn của nền hàn nén và sức chịu tải giới hạn của nền công trình ị p j c ó quan hệ tnỏ
hình như sau:
- Nền đất dính: Py = (13-27)

-Nền đất cát: Pu=Pub^ (13-28)


b
Xác định được theo định nghĩa chung sẽ xác định được ĩủi ĩrọn^ cho phép thực của nền:

= = ,, — ( IM 9 )
hệ sô tai trọng
trong đó q là tải trọng bên của công trình, hệ số tải trọng lấy bằng 3. Cuối cùng có:

- Nền đất cát: p,|| ^ (13-30)

-Nềnđấtdính: Paii.nc = ^(Pub - q)

13.3. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MÓNG

Xác định kích thước móng theo tải trọng cho phép là phương pháp tính naược cúa bài
toán tính nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất, tức theo trạng thái phá hoại nền.
Qưá vậy, xác định kích thước móng với hệ số tải trọng thông qua tải trọng cho phép, lớn
hơn nhiều hệ số an toàn cần thiết thì nền được coi như làm việc trong giai đoạn biến dạng
tuyến tính.

13.3.1. Xác định kích thước móng trên nền cát theo tái trọng cho phép tính từ SPT
Thực tế đã chứng tỏ rằng sò liệu thí nghiệm SPT không thích hợp với nén đất hạt mịn
(đất dính). Trong phần này, giới thiệu phương pháp đồ thị (Peck et al. 1974), xác định kích

472
thước cúa móng (hình 13.3) khi biết tải trọng cho phép thực p,,|| nct với giả thiết tỉ số h^/B
trong phạm vi từ 0.25 đến 1. Các trị số B tính được đảm bảo độ lún của nền cát không quá
25mm, luy nhiên điều này cần phái lính toán lại với kích thước móng đã được xác định khi
tính toán theo trạng thái giới hạn sứ dựng (biến dạng).
Tỷsốh„/B

(a)h^B=1

0,5 1.0 0.5 1.0 1.5

Chiéu rộng móng, B(m)

Hình 13.3

13.3.2. Xác định kích thước mónị’ theo sỏ liệu thí nghiệm bàn nén

Từ số liêu ihí nghiệm bàn nén, vẽ


đường quan hệ độ lún - áp suất bàn nén
(hình 13.4). Tính theo phư(yng pháp thử dần
kích ihước cúa inóng dế chịu clưọc một tai
trọng p với dộ lún không dư(Tc \ưọt quá
một dộ lún cho phép [S|. Ví dụ dối với
inóim bãrm, trước hêì giá thiêt một trị sô
cliicu rộng mónu B (m) rồi tính trị sò' áp
su.Vt đáv móiií: p iheo cỏno ihiic:
P(kN)
p (k N V iir) = 13-32)
B(m) ĩlìn h 13.4

Từ đườnu quan liệ (hình 13.4) xác định trị số dộ lún ứng với trị số p, kí hiệu S|^.
Sử dụnu biẽu Ihức quan hệ iiiữa dộ lún bàn nén Sị, và dộ lún cúa móng S:
B
- Với đất dính: s = s„- (13-33)
b
B
- Với dãì cát: s = s, (13-34)
vby

473
Trong các công thức trên, b và B tứứi bằng m; Sj, và s tứih bằng mm. Trị số độ lún túih theo
công thức (13-33) hoặc (13-34) bằng trị số độ lún [S] thì trị số B tương ứng là được chấp nhận.
Ví dụ 13.2: Xác đ ịn h kích thước của móng của cột đật trên n ền đất cát .
Đ ư ờ n g q u a n h ệ đ ộ lú n - áp su ấ t th í n g h i ệ m b àn n é n c ỡ 0 , 3 0 5 m X 0 , 3 0 5 i n c h o ở h ìn h 1 3 .4
(Braja M. Das, 1995). Xác định kích thước móng vuông của cột trên nền đất cát chịu tải trọng
2500kN với độ lún cho phép [S] = 25mm.
Giải:
1- Giải thiết nhiểu trị số B = 4; 3; 3,2 (ghi ở cột 1 trong bảng)
2- Xác định áp suất đáy móng ứng với mỗi trị số B theo công thức:

p=^ (kN/m^)

Các trị số ghi ớ cột 2 trong bảng.


3- Từ trường quan hệ s - p thí nghiộrn (hình 13.4), xác định các trị số S[, tương ứng. Các
trị sô' g h i ớ c ộ t 3 tron g bảng.

4- Từ công thức (13-34), tính trị số độ lún s của móng khi biết S(, của bàn nén. Các trị
sô' s ghi ớ cột 4 trong bảng.

B( m) p= ^ (k N/ m“) Sh (mm) s (mm)

4,0 156,25 4,0 ! 3,80


3,0 277,80 8,0 26,35
3,2 244,10 6,8 22 ,70

5- Kết luận: Từ bảng suy ra trị số B = 3,1 m và độ lún dự tính là 25mm theo phép nội suy.

13.3.3. Xác định kích thước món;^ theo tải trọng giới hạn biến dạng tuyến tính

13.3.3.1. Móng báng


Như đã dẫn giải ớ trên, trị số tải trọng cho phép của nền lấy bằng trị số áp lực tính toán
R xác định Iheo SNiP của Liên Xô (công thức (13-11)):
P .|II = R = m(A.Y.B + B.q + Dc) (13-35)
Phương trình cơbản đểxác định chiều rộng B của móng băng chịu tái trọng đúng lâm
được xác định như sau:
p = p.,|| = m(A.y.B + B.q + Dc) (13-36)
trong đó p là áp suấtđáv móng xác định theo công thức:
_ P+G _ p G
13-37)
Bxl “ b ^ ’b

474
trong đó:
p - tải trọng ngoài truyền cho móng;
G - trọng lượng móng, bao gổVn vật liệu làm
móng và đất đắp lại trên móng (hình 13.5) trong
phạm vi hình hộp cạnh B và cao bằng
Do đó có thể viết biểu thức tính G như sau;
G = y.,K - B (13-38)
trong đó Ỵj|, là trọng lượng riêng trung bình của vật
Hình 13.5
liệu làm móng và trọng lượng riêng của đất đắp lại
trên móng.
Thay (13-38) vào (13-37) sẽ được;

P = ^ + Y,b-hm (13-39)

Với biểu thức (13-39), phương trình tính chiều rộng móng bãng có dạng:
p
g + Ytb-hni = m(A.y.B + B.q + D.c)

hay (13-40)

m
trong đó: (13-4U)
Y m

L. = - M , (13-41b)
m

Gíc trị sô M|. Mt, M 3 là hàm sỏ ciia góc ma sát <pcúa đất nền xác định theo bảng 13.4.
Bảng 13.4. Bảiiịĩ tra M,, M„ M 3

(p 'p
M, M, M3 M, M| M3
(độ) (dỏ)
/ 2 J 4 5 6 7 8
1 7 4 ,9 6 229 2 7 0 ,9 6 11 8 ,8 0 20,6 4 ,8 0
2 3 8 ,5 0 1 14,6 1 3 9 ,5 0 12 8 .2 6 18,82 4 ,2 6
3 2 6 ,3 6 76.3 2 2 ,3 6 13 7 ,8 0 17,32 3 ,8 0
4 2 0 ,3 0 -^7,2 1 16,30 14 7,4 2 16,04 3,42
5 16,66 4 5 ,7 12,66 15 9 ,0 8 14,93 3.08
6 14,25 38.1 10,25 16 6 ,8 0 13,95 2 ,8 0
7 12,52 32.6 !7 6 .5 4 13,08 2 ,5 4
8 11,24 28.5 7,24 18 ^ 6 ,3 2 12,31 2 ,32
9 10,24 25,3 6 ,2 4 19 j 6,12 11,62 2,12
10 9.44 2 2 .7 ị 5,44 20 5 ,9 4 10,99 1,942

475
_ỵ_ __ 4 __ ^
21 5,78 10.42 1,783 33 4 ,6 9 6 ,1 6 0 ,6 9 4

22 5,6 4 9 ,9 0 1,640 34 4 ,6 4 5.9 3 0 ,6 4 3

23 5.51 9 .42 1,511 35 4 ,6 0 5,71 0 ,5 9 6

24 5,3 9 8,98 1,393 36 4,55 5,51 0 ,5 5 2

25 5,2 9 8,58 1,284 37 4,52 5,31 0 ,5 1 2

26 5,1 9 8,20 1,188 38 4 ,4 7 5,12 0 ,4 7 4

27 5,1 0 7,85 1,099 39 4 ,4 4 4 .9 4 0 ,4 3 9

28 5,02 7,52 1,017 40 4,41 4 ,7 7 0 ,4 0 6

29 4 ,9 4 7,21 0,941 41 4 ,3 8 4 ,6 0 0 ,3 7 6

30 4 ,3 7 6 ,93 0 ,8 7 2 42 4 ,3 5 4 ,4 4 0 ,3 4 7

31 4,81 6,66 0 ,8 0 8 43 4 ,3 2 4 ,2 9 0,321

32 4,7 5 6 ,40 0 ,7 4 9 44 4 ,3 0 4 ,1 4 0 ,2 9 6

45 4 ,2 7 4 ,0 0 0 ,2 7 3

Biết L| và L 2 , chiểu rộng móng


b ã n g B đ ư ợ c x á c đ ịn h t h e o b iể u đ ồ ở
hình 13.6 hoặc phần mềm giải phương
t r ìn h b ậ c 2.

V í dụ 13.3: X á c đ ịn h c h i ề u r ộ n g
móng băng theo tải trọng giới hạn
b iế n d ạ n g t u y ế n lín h c ú a đất n ền .

Xác định chiều rộng móng băng


dưới tư ờ n g đặt trên n ề n đất c ó (p = 1 8 “,
c = 2 ,8 k N /m ^ y = 2 0 k N / m \ Đ ộ sâu
đặt m óng = I m . T ả i tr ọ n g tác
d ụ n g lẽ n m ó n g p = 1 5 0 k N / m . L ấ y trị
s ố m = 1 và 7 , 1, = 2 2 k N / m ' \

Giải:

1 - X á c đ ịn h L | v à L ,
- Từ bảng 13.4, với (p = 18" xác
định được:
M, =6,32, M 2 = 12,31, M 3 = 2,32.
- D ù n g c ô n g thức ( 1 3 - 4 1 ) tính trị s ố
L| và L,:
L, = 5 ,4 9 ; L, = -11,6
Hình 13.6

476
2- Xác định B theo đồ biểu hình 13.6:
Nối điểm A| (5,49) với A 2 ( 1 1 ,6 ), đường A 1 A 2 cắt đường B tại số B = l, 6 m.
Trường hợp móng chịu tải trọìĩịị lệch tám, biểu đồ áp suất đáy móng có dạng hình thang
với hai trị sỏ' biên là và Trị số p ở biểu thức (13-39) có ý nghĩa trung bình:

p Pib ^Pmin) (13-42)

Để đảm bảo độ lệch tâm không lớn thường khống chế:


p .,n > 0 (13-43a)
p^.,^ < 1,2R (mép móng) (13-43b)
< 1,5R (góc móng) (13-43c)
Do vậy khi xác định được trị số theo trị số p = Pịt, cần thiết phải dịch trung tâm móng
sang phía lệchcủa táitrọng sao cho biểu đồ áp suất đáy móng với Prnax ''à Pmin mãn
điều kiện(13-43a, b)(hình 13.7). Do góc a phải khốngchế để đảmbảo dộ cứng cho móng
tùy thuộc vậl liệu làm móng nên inuốn mớ rộng móng về một phía nào đó thì phải tãng độ
sâu đặt móng (hình 13.7b). Để tránh tăng độ sâu đặt móng thì dùng móng có đế chịu uốn
bằng bêlông cốt thép (hình 13.7a).

13 .3.3 .2. M ó n g đơn

Đối với móiìíỉ dơn, kích ihưóc móng bao gồm chiều rộng B và chiều dài L. Với kí hiệu
cx = L/B thì có L X B = aB “, do đó công thức (13-39) có dạng:

P = - ị - T + Yibh m (13-44)
aB
Phương Irình tính chiều rộng móng đơn có dạng:
p
,,Õ + Yibh,^ =m(A.y.B + B.q + D.c)
aB
hay bV K |B - - K , =0 (13-45)

trong dó: K, = M | - + M 2 - - M 3 ^ - ỉ ^ (13-46a)


y y ■ Y m

477
K2=M3 (]3-46b)
aym
Các hệ số M |, M ị, M 3 được xác định theo bảng 13.4 khi biết góc ma sát trong của (ất.
Biết Kị, K2, chiều rộng móng đơn B được xác định bằng biểu đồ ở hình 13.8.
V í dụ 13.4: Xác định kích thước của một mô' đỡ đường ống dẫn nước trên nền đất có
(p = 18°, c = 2,8 kN/m^, y = 20 kN/m^. Độ sâu đặt móng tính từ mặt đất là Im. Tải tr>ng tác
dụng lên mỗi mố đỡ p = 150kN. Móng đáy vuông, xây bằng đá và lấy y'n, = 22 leNm^ (m
lấy bằng 1 ).
Giải:
1-Xác định K |, K 2
- Biết (p = 18", từ bảng 13.4 xác định được: M| = 6,32, Mọ = 13,31, M 3 = 2,32
- Tính K |, K , theo công thức:

K, = 6 , 3 2 ^ ^ + 1 2 , 3 1 — - 2 , 3 2 ^ ^ = 5,49
20 20 1 X20

150
K , -2 .3 2 = 31,8 (a = l)
1 X 1 X 20
2- Xác định kích Ihước móng
Biết Kj = 5,49 và K 2 = 31,8 từ biểu đổ 13.8a được B = 2m với a - 1 có L = B - 2n.
K,
25

20

15

10

478
K, 50
48
46
44
42
40
38
36
34
32
30
28
26
24
22
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
K, 0

ỉlỉnh Ỉ 3 M

479
C hưoìig 14

TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH


KHÔNG CHỊU L ự c NGANG THƯỜNG XUYÊN
TRÊN NỂN ĐẤT THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN

14.1. QUAN N IỆ M V Ể TRẠ N G T H Á I G IỚ I HẠN CỦ A CÔ NG T R ÌN H T R Ê N


NỂN ĐẤT
Tính toán kết cấu và phân tích địa kĩ thuật công trình buộc phải thỏa mãn những điều
kiện sau:
- Kết cấu công trình và các bộ phận của nó có một mức độ an toàn đủ để tránh sự
sập đổ dưới tác dụng của các lực và những tác động trong suốt quá trình làm việc của
công trình.
- Kết cấu công trình và các bộ phận của nó không chịu biến dạng quá mức để đảm bảo
sự làm việc bình thường của công trình theo thiết kế.
Sự sập đổ toàn bộ hoặc bộ phận công trình, có thể hoặc do sự phá hoại kết cấu, sự phá
hoại vật liệu xây dựng hoặc do sự phá hoại nền là những trạng thái giới hạn phá hoại (viết
tắt là TTGHPH hay ULS - Ultimate Limit State). Chúng bao gồm cả sự mất ổn định do
trượt, sự lật đổ, sự phá hoại nền do trồi lên (do nở), sự phá hoại do xói ngầm...
Những trạng thái giới hạn về sử dụng (viết tắt là TTGHSD hay SLS - Service ability
Limit State) bao gồm những hư hỏng của công trình do các yếu tố biến dạng của nền gây
nên đến mức công trình không làm việ : bình thường như dự kiến.
Về nguyên tắc, tính toán công trình trên nền đất cần phải thực hiện trên quan điểm: công
trình gồm 3 bộ phận liên kết hữu cơ với nhau, đó là kết cấu công trình, móng và nền.
Có tác giả coi móng như một bộ phận của kết cấu công trình thì quan điểm trên được
hiểu công trình là một thể thống nhất bao gồm kết cấu công trình và nền mà thường gọi là
hệ công trình - nền.
Để đạt yêu cầu nêu trên, tính toán công trình trên nền đất được thực hiện theo hai trạng
thái giới hạn, m ột là trạng thái giới hạn phá hoại, hai là trạng thái giới hạn biến dạng.
Trạng thái giới hạn phá hoại bao hàm trạng thái giới hạn phá hoại nền và trạng thái giới
hạn phá hoại kết cấu công trình. Trạng thái giới hạn biến dạng còn gọi là trạng thái giới hạn
sử dụng.

480
Trong một số tài liệu, trạng thái giới hạn phá hoại được quy ước gọi là trạng thái giới
hạn thứ nhất và trạng thái giới hạn sử dụng gọi là trạng thái giới hạn thứ hai.
Khi phân tích địa kĩ thuật thường gặp những dữ liệu thiếu tin cậy do khách quan và
chủ quan nên buộc phải dùng nhiều hệ số tin cậy để xét đến mức độ tin.cậy của các dữ
liệu tính toán phân tích. Do vậy, hệ số an toàn tổng hợp, bao hàm nhiều hộ sô' tin cậy
được dùng thay thế cho hệ sô' an toàn chung khi phân tích ổn định và tính toán theo trạng
thái giới hạn.

14.2. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH TRÊN NỂN ĐẤT t h e o t r ạ n g t h á i g iớ i


HẠN PHÁ HOẠI

Trong tài liệu này chỉ xét đến trạng thái giới hạn phá hoại của hệ công trình - nền do
nển đất bị phá hoại.
Cơ chế phá hoại nền đâì đã được trình bày ở chương 5. Bản chất của sự phá hoại
khối đất nói chung và nển đất nói riêng là sự phá hoại trượt của nền kéo theo công trình
trên nền.
Trường hợp công trình không chịu tác dụng của lực ngang thì mặt trượt ăn sâu trong nền
và sự trượt sâu của nền sẽ kéo theo sự sụt đổ hoàn của công trình.
Trường hợp công trình chịu lực ngang thường xuyên (lực đẩy của đất, của nước...) hoặc
không thưcmg xuyên (gió. động đất...) thì công trình bị phá hoại theo cơ chế trượt nông,
ticn mật nền trượt sâu hoặc bị lật đổ (đối YỚi công trình cao).
14.2.1. Nội dung tính toán theo trạng thái giới hạn phá hoại
Có tài liệu đồng nhất noi dung tính toán theo trạng thái giới hạn với nội dung tính toán
theo trạng thái giới hạn I, tức theo sức chịu tải.
Nội dung tính toán theo TPGHPH được thể hiện ở bất đẳng thức:

N < ^ (14-1)
K
Trong đó:
N - tổng hợp lực lớn nhất có xu thế gây phá hoại, tác dụng vào nền, được xác định theo
nhữnq tổ hợp tải trọng bất lợi nhất, tức xét đến các hệ số tin cậy của các lực và tác động. Có
tài liệu gọi N là tổng hợp lực tính toán.
- tải trọng giới hạn của nền được xác định với các chỉ tiêu cưèmg độ chống cắt và
khối lượng của đất nển với hệ số tin cậy an toàn nhất. Phương chiều, điểm đặt của Ngh trùng
với phương chiều điểm đật của N.
K - hệ số an toàn tổng hợp, tức xét đến nhiều hệ số tin cậy như đã trình bày ở chưcmg 11
hoặc là hệ số an toàn chuii2 do tiêu chuẩn của từng nước quy định.
Chi tiết nói về cách xét mức độ lin cậy của N, Ngi^, K đã được trình bày ở chưong 11.

481
14.2.2. Trường hợp tải trọng đúng tăm

14.2.2.1. M óng băng


Trong trường hợp này, vectơ N và
Ngh được trình bày ở hình 14.1.
Ngh =P ghB xl (14-2)
trong đó:
F - diện tích đáy móng (m );
Pgh - tải trọng giới hạn (kN/m ); xác
định theo các công thức (5-128) với
bảng 5.4 phù hợp SNiP 2.02.01-83 và Hình 14.1
TCVN:
Pgh =A^.Ỵ.B + Bqq + D,c (14-3)

hay theo công thức (5-113): Pgh = -N ^.y.B + N^q + N^,.c (14-4)

Với các hệ số tải trọng Ny, Nj- tính theo các biểu thức sau đây do Tiêu chuín Pháp
DTU (Document Technique Unifié) và Tiêu chuẩn châu Âu Eurocode 7-1 đề nghị:
7Ĩ (p
—+ ^ (Terzaghi) 14-5a)
4 2
Nc = (Nq - l)cotg(p (Terzaghi) 14-5b)
= 2 (Nj^ - l)tg(p (MayerhoO 14-5c)
Trị số Ng theo (14-5a, b) có thể tra ở bảng của Vesic (bảng 5.3).

14.2.2.2. M óng chữ nhật


Pgh=PghBxL (14-6)
B, L là hai cạnh của móng với quy ước n = L/B > 1. Trị số tính theo còng thức
Pgh = N^.S^.Ỵ.B + Nq.Sq.q + N,.S,.c (14-7)

Các hệ sô' Ny, Nj, như đã nêu ở công thức (14-4).


Các hệ số Sy, Sj. xét đến hình dạng móng, theo SNiP 11-15-74 và TCVN 45-78:
0,25
s, = l -
n

Sq=l + h l (14-8)
n

482
Nếu n = — < 1 thì trong công thức (14-7) lấy n = 1 (SNiP 2.02.01-83 - Nền nhà và
B
công trình).
Theo DTU 13-12, các hệ số hình dạng được xác định như sau:
- Móng chữ nhật \'à vuông:
B
= 1 - 0 ,2 — (điều kiên tăng tải thoát nước)
L

s„ = 1 + 0 , 2 (14-9)

- Móng tròn: = 0,6


s ,= l,3 (14-10)

Theo TC châu Âu Eurocode 7-1, các hệ số hình dạng xác định theo bảng 14.1.
Bảng 14.1
■ ■ ■■■■■ Ị
C ác h ệ s ố Đ iể u kiôn tãim tài không thoái nước Đ iề u kiện tăng tải thoát nước

s , s^,, s,, Chừ nhủĩ Viiòng và tròn C hữ nhật V u ô n g và tròn


\ị
1 -0 ,3 » 0 ,7
L

(1 + ~ s in (p ')N ^ | - 1 (1 + sin(p')N^j - 1
Sc 1 + 0 , 2 -'^ 1,2
L N -1

1 1 1 + — sincp 1 + sin(p'
Sm L

14.2.3. Trường họp tái trọng xiên đúng tám

Tái trọng xiên được xác định


bằng độ lệch ỗ (độ). Theo lí
thuyết CBGH, lời giải chi có
được khi ỗ < <p với cp là góc ma
sát trong của đâì ncn. Đối với
nhà và còng trình, trường hợp
này được xét đến khi chịu tải
trọng « 1 0 và động đàì. Hinh 14.2

483
Trong trường hợp này Ngh được coi như do hai thành phần: thành phần đứng Pgh và
thành phần ngang Tgh-
Pgh = Pgh(BxL) (14-11)
Tgh = tgh(BxL) (14-12)
Hiện nay có hai phưcmg pháp xét đến góc lệch ỗ khi tính trị số Pgf,, một là xét trực tiếp
góc lệch ỗ khi thành lập sơ đồ lực tính loán hoặc dùng hệ số điều chỉnh ly, Iq, 1^..

14.2.3.1. Phương pháp xác định tải trọng giới hạn xiên theo hệ s ố điều chỉnh
Phương pháp này được đề nghị dùng cho TC của Pháp DTU, TC châu Âu EurcKode 7-1,
TCVN 45-78 (bản dịch của SNiP 11-15-74, nay đã được thay thế bằng SNiP 2.02.01-83).
Theo phương pháp này, biểu thức tính tải trọng giới hạn có dạng:
Pgh(ô ^ 0) = A,S^I^.y.B + B q S + D,S,I,.C (14-13)

hay Pgh(ỗ ^ 0) = + NqSqlq.q + D ,S J,.C (14-14)

trong đó ly, 1 ^, là các hệ số điều chỉnh xét đến góc lệch ô của tải trọng.
Các biểu thức của Meyerhof (1963) được dùng phổ biến (Sổ tay kĩ thuật Nền móng
Canađa - Hội Địa kĩ thuật Canađa, 1994).

1 - Ì

(14-15)
90°
5 ^
L = 1 -

90°
Các công thức (14-15) cũng được tiêu chuẩn Pháp, DTU 13.12 đề nghị dùng.
Eurocode 7-1 đề xuất công thức tính các hệ số ly, phức tạp hcfn như sau (Calcul des
íondations superíicielles et proíondes, Techniques de ĩlgénieur (TI), Roger Frank. Paris
1993).
- Trong điều kiện tâng tải trọng không thoát nước, trường có tải trọng ngang H:
H
I,= 0 ,5 1 + 1- (14-16)
F'c,

- Trong điều kiện tăng tdi thoát nước, có tải trọng ngang H tác dụng theo phương cạnh
L của móng và tải trọng đứng là V.
H
1 = 1 = 1 ------ (14-17a)
^ ^ V + F'c'.cotgcp'

484
(14-17b)
N ,-I
- Trong điều kiện tăng ĩải íhoát nước, có tải trọng ngang H tác dụng theo phương cạnh B
và tải trọng đứng là V:
0,7H
V + F'c'.cotgẹ'

H
(14-18)
V + F'c'.cot gọ'

N ,-l

Trong các công thức trên F' là diện tích lính toán (thu nhỏ) do độ lệch tâm của tải trọng
ngoài gây nên (xin xem mục 14.2.4 xét đến độ lệch tâm).
Cuối cùng xác định được trị số Pyi, (thành phần đứng) và Tgh (thành phần ngang)
của
Pị:h = Pgh-F (14-19a)

T,h=ighF với tgh = Pghtgồ (14-19b)

và yh - * 'T^gh (14-19C)

14.2.3.2. Phương pháp xac định TTGH xiên theo phương pháp Ebdokimov (1964)
Phưoìig pháp này đưọc SNiP 2.02.02-85 (Nền cống trình thủy) và SNiP 2.02.01-83
(Ncn nhà và công trình) đc nghị dùng. Theo Tiêu chuẩn này thay thế hai Tiêu chuẩn cũ
SNiP 11-16-76 (ứng với TCVN 4253-76 - Nền công trình thủy lợi) và SNiP 11-15-74 (ứng
với nó là TCVN 45-78 - Nền nhà và công trình).
Theo phương pháp Ebdokimov, tải trọng nghiêng tạo góc lệch ỗ được xét trực tiếp
trong sơ đồ lực tính toán do đ(), so với phương pháp dùng các hệ số điều chỉnh, có cơ sở
lí thuyết đáng tin cậy hơn. Nội dung phương pháp Ebdokimov đã được trình bày trong
chương 5.
Thành phần đứng của tai trọng giới hạn được tính theo công thức (5-128, 5-129) có xét
dến yếu tô' hình học đáy inóníz.
- Đối với đấl rời (c = 0. (p íí ()):
p,„(ò^O) = N,^.S.^.Y.B + N,^S,,.q (kN/m") (14-20)

- Đối với đất dính (c ít 0. vp 0):


p^,(5 ^ 0) = N,^.S^.y.B + N,,S^.q + N ,s,.c (kN/m^) (14-21)

485
Trong các công thức trên, các hệ số Ny, phụ thuộc góc ma sát 9 của đất nền và
góc lệch tính toán ô' của tải trọng ngoài. Quan hệ giữa góc lệch tính toán ô' và góc lệch ô
của tải trọng ngoài được thể hiện ở hình 5.51 và biểu thức (5-132b).

ô' = arctg gh Ị4-22)


Pgh + n

trong đó: n = c/tgcp - áp lực dính (kN/m );


tgi, - thành phần ngang của tải trọng giới hạn, được xác định theo công thức:
tgh = Pghtgô (kN/m^) 14-23)

thay (14-23) vào (14-22), có quan hệ giữa ô' và ô;


' Pghtgỗ ^
ô' = irctg 14-24)
Pgh + n
Từ biểu thức (14-24), thấy rằng:
-Trường hợp đ ấ t rời, có n - 0 nên ô' = ô.
Biết ô' = ô và (p của đất nền, dùng bảng 5.5 xác định được các hệ số:
= N (ẹ, ô' = ô)
= N«p, ô' = ô)
và trị sô' Pj,|, theo công thức (14-20).
Trị số tải trọng giới hạn Ngh được tính theo công thức:
14-25)
với Pgh = PghF (kN) (;4-26a)

T^gh = tg|,F (kN) (14-26b)


Trong đó; F - diện tích đáy móng (m ).
- Trường hợp đất dính, n = c/tg(p ^ 0 nên theo biểu thức (14-24) luôn luôn có S' ÍẾÔ.
Với một bài toán địa kĩ thuật về nền, trong biểu thức (14-24) có hai đại lượng chưa biết:
ô' và Pgh- Do đó việc tính thử dần là cần thiết.
Trước hết, bỏ qua lực dính để tính trị số Pghp theo công thức ứng với đất rời, ví dj dùng
công thức (14-20):
Pgho = N^.S^.Y-B + N,,.S,,.q (14-27)

trong đó: Ny, xác định được theo bảng 5.5 khi biết góc ma sát trong cúa nền (p và góc
lệch ỗ' = ô cúa tải trọng ngoài.
Tiếp đến thay trị sô' tính theo (14-27) vào biểu thức (14-24) để tính góc lệ:h tính
toán ô':

486
tgô
S' = arctg (14-28)
1+
Pgho

Biết trị số ô', dùng bảng 5.5, với trị số (p xác định các trị số Ny, N^|, để tính trị số p'g|^
theo công thức:
p;,=N ,.S.^.yB + N,.S,,.q'+N,S,.c (14-29)
Trong đó q' = q + n
Cuối cùng tính được trị số Pgi, của nền đất dính:
P g h = P 'g h -n : P ị,h = P g h -F (14-30)
và tgh=P gh->gô; T g |,= tg h .F (14-31)

14.2.4. Trường hợp tái trọng ngoài tác dụng lệch tâm

14.2.4.1. Trường hợp móng hăng


Độ lệch tâm c chi xét theo phương vuông góc ------ -------------- H
!
với trục mong. Đe xét đến độ lệch tâm. Gecxevanov
I
\’à Meyerhof clc nghị dùng chiéu rộng lính toán B'
' I
đe lính tái irọng tỉiới hạn (hình 14.3). sir-55r
7 00 ^ .i
B' = B - 2 c (14-32)
Với chicu rộng B' tính theo công thức (14-32), tải I B'

Irọng ngoài p và có điếm đật tại trung điểm O' và


Hình 14.3
trị sô diện lích đáy móng tính toán F' được xác định
ihco công thức:
F' = l(m).B'(m)
Trị số B trong cóng thức tính tái trọng giới hạn được thay bằng B':
p ,,= N ,^ .I,^ .Y .B '+ N „ .I „ .q + N , . I , . c (14-33)

Pgh = P g h - F ' = P g h - B ' (14-34)

14.2.4.2. Trường hợp móng chữ nhật chịu tải trọng lệch tâm hai chiểu
K í hiệu e ,, C|ị là độ lệch tâm iheo cạnh L và theo cạnh B, có:
L' = L -2 e , (14-35a)
B' = B - 2 e H (14-35b)
Diện tích tính toán F trong các công thức (14-16) ^ (14-19) được xác định theo công thức:
F = L' x B' (m-) (14-36)

487
với L', B' tính theo công thức (14-35):
Pgh =N,.S,.I,.y.B'+Nq.Sq.Iq.q + N ,.S,.I,.c (14-37)

Các trị số Sy, s^^, Sg được tính theo kích thước L', B'.
Pgh=PghF- = Pgh.L'.B- (14-38)

Theo Highter và Anders (1985) cần xét 4 trường hợp c ó t h ể x ẩ y ra khi tính với t ổ hợp lực
đ ặ c hiệt nguy hiểm.

- Trường hơp 1: Cl / L > — và 6 g / B > — (hình 14.4)


6 6

Trị số F' được tính theo công thức:


F' = B,.L, (14-39)

trong đó:

B, = B (14-40a)

L, = L 1,5 - 3ei. (14-40b)

Các trị số B', L ’ để tính Pgi^ được xác định theo


nguyên lí lương đưcfng diện lích:
F'
B' = (14-41a)
max(B|, L |)

F' Hinh 14.4


L' = (14-415)
min(B|, L |)
Trong đó diện tích F' theo công thức (14-39).

-T rư ờ n q hơp 2: C[ /L < 0 ,5 và 0 < e g / B > — (hình 14.5)


6

F' = i ( L , + L ; ) B 14-42)

Trị số L |, L 2 xác định theo biểu đồ (Highter và Anders, 1985).


Các trị số B', L' để tính Pgi, được tính theo công thức:
F'
B' = ------ -------- C4-43a)
max(L|, L , )

L ’ = m ax(L|, L 2) (!4-43b)

488
0.5

0,4

Diện tích
hiẻu quả F' 0,1
/ 0,08
/
0.3
0,06

0,2
k ”
K \ ^ 0
' ^ Ổ>

^ ^ ^ % \ \
0,1
\ \ '0 < x
~ Xác dinh \ Xác định
ụ i ụi

0,2 0,4 0.6 0.8 1.0

L ,/L . Ụ L

Hình 14,5

-Tnù/ỈÌỈỊ hơp 3: e, / L < - - và 0 < 0 (^ /3 <0,5 (hình 14.6)


6

(14-44)

Trị sỏ' B|, Bt xác định tliciì t)icu dổ (Highter và Anders, 1985).

B./ 8, B ;/B

a) II ình 14.6 b)

489
Các trị số B', L' để tính P g h được xác định như sau:
F'
B '= — (14-45a)
L
L’ = L (I4-45b)

-T rư ờng hợp 4: e ^ / L < — và Cg/B < — (hình 14.7)


6 6

F' = L 2 B + ^ (B + B 2 ) ( L - L 2 )

Trị số B|, B2 xác định theo biểu đồ (Highter và Anders, 1985).


Các trị số B', L' để tính được xác định như sau:

B' = — (14-47a)
L
L' = L C4-47b)

B;/B, ự L

b)
Hình 14.7

14.2.5. Tính tải trọng giới hạn cua nền đất trong điéu kiện tăng tải không
thoát nước
Trường hợp này được ứng dụng cho nền đất hạt mịn (á sét, sét) có hệ số thấm nhỏ và
điều kiện thoát nước không thuận lợi. Các chỉ tiêu vật lí, cơ học của đất có liên quan đến
tải trọng giới hạn của nền cần được xác định lương thích với điều kiện tăng tải không
thoát nước.

490
14.2.5.1. C hỉ tiéu cương độ chông cắt của đất (ẹ, c)
- Lực dính đơn vị: c = Cy
- Góc ma sát: (p = (Py = 0

14.2.5.2. Trọng lượng đơn vị của đất (y)


- Trên mực nước ngầm; Y = Ỵw
(ẩm tự nhiên và cũng có thể bão hòa nước mao dẫn)
- Dưới rrực nước ngầm,
Y = Yi,!, (bão hòa nước ngầm)
Chú ý: Các điều nói trên về y cũng đúng cho việc tính tải trọng bên q.

14.2.5.3. Tính tải trọng giới hạn


Pgh = D .c ,+ q (14-48a)

trong đó: D xác định với tiỊ số (p = (Pi^, = 0


- Đáy móng nhẩn; D = 71 + 2 = 5,14
- Đáy móng gổ ghể: D^, = 5,71

14.2,6. Tính tải tronịĩ ịỊÌỚi hạn của nền đất trong điều kiện tăng tải thoát nước
Trường hợp này, đươc irn” ciung cho trường hcfp tốc độ tăng tải chậm hơn tốc độ thoát
nước, dùng cho nền đất cát và đất hat ínịn có điều kiện thoát nước tốt ví dụ như chiều dòng
lớp đất hạt mịn mỏng và kẹp giữa các lớp đất cát.

14.2.6.1. C hỉ tiêu cườnỊỊ dộ chông cắt của đát (cp, c)


- Lực dính đơn vị: c = c'
- Góc ma sát: q> = (p'

14.2.6.2. Trọng lượng dơn vị của đất (y)

ỉ . Túiỉi llieo plìưíỉiìiị plìáp xé! trực liếp đốn úp lực nước lỗ rỗniị (plìươnq p h á p phán thỏi)

- Đất trên inực nước ngám: y=


- Đất dưới mực nước ngầm: y=

2. Tính tìieo CÔHÍỊ thức hu hệ sô'klìóiìq thứniịuyén

Pgf, = Ay B + B.q + D.c (14-48b

- Đất trẽn mực nước ngầm: y = y,,


- Đất dưới mực nước ngầm Ỵ= “ Yn
Iroiig đó: là trọng ỉưỢDiỉ đơn vị của nước.

491
14.2.6.3. Chú ý về cách tính tải trọng bén
Trị sô' của tải trọng bên q = yh^ trong công thức tính tải trọng giới hạn cũng được quy
định cho hai trường hợp:

ỉ . Tính theo phương p h á p xét trực tiếp đến á p lực nước lỗ rỗní>

- Đất trên mực nước ngầm: y = Yw


- Đ ất dưới m ực nước Y = Ybh

2. Tính theo công thức ba hệ s ố không thứ nguyên

- Đất dưới mực nước ngầm: y = Tbh “ Yn


- Mực nước ngầm cao hơn caotrình đặt móng:
q = Y|hi+72h2 ( h |+ h 2 = h^)
Với h| trên mực nước ngầm thì Ỵ| =
Với h-, dưới mực nước ngầm thì 7 2 = Ybh - Yn
Do đó công thức tính q trong công thức tính tải trọng giới hạn:
q = Yw hi+(7hh-Yn)h 2 ( h |+ h 2 = h „ ) (14-49)

14.2.7. Tính tải trọng giới hạn của nền đất có xét đến động đất

14.2.7.1. Phương pháp Richard và cộng sự của ông (1993)


Richard và cộng sự của ông (1993), trên cơ sở nghiên cứu tácdụng động đấl đến áp
lực đất chủ động và bị động đã đề xuất công thức tính tải trọng giớihạncủa nền có xét đến
động đất.
Động đất tác dụng vào khối đất trượt với gia tấc theo phươnịị dứní’ và ị>ia lốc theo
phương ngang. K í hiệu:
k|, - hệ số gia tốc theo phưong ngang;
k^, - hệ số gia tố ; theo phương đứng
Richard và đồng sự chứng minh được rằng cá c hệ s ố tính lài trọiiíỉ Ị>iới hạn phụ thuộc
góc m a sát (p và k/i, Ả',, và đề ra được biểu thức tính tái trọng giới hạn có xét đến động đất
như sau đối với móiií> bănị>:
- Trường hợp klìởng xét dến dộng đất, tức k(, = 0, k^, = 0:

Pgh = + + (14-50)

trong đó: Ny, là hàm sô' của góc ma sát (p (các hệ số không thứ nguyên).
- Trường hợp xéĩ đến dộng đất, tức k|-j ^ 0, k^, ^ 0:

P g h = Ị N ,„ T .B + N ,,.q + N „ c (14-51)

492
trong đó: Nyg, N(^g, Nj,j. là hàm số của góc ma sát ẹ và góc 0 xác định theo công thức:

tg0 = (14-52)
1- k

Tỉ số giữa N^g/N^, /Nq và N(.j,/Ng được xác định theo biểu đồ do Richard và
cộng sự lập (1993) (hình 14.8) khi biết (p và tgO.
Biết Ny, Nj, và tỉ số N^e /N^, Nqg/Nq và /N^; sẽ tính được các hệ số tính tải
trọng giới hạn theo công thức (14-51).
Lưu ý rằng, mặt trượt iheo lí thuyết Richard và cộng sự của ông là mặt trượt gãy, do đó
các trị số Nye, xác định với các trị số Ny, N(- ứng với mặt trượt cong được coi
như gần đúng để tham khảo.

tan 0 = k,, /1 - tan 0 = kf, /1 - tan 0 = 1- ky

Hỉnh 14.8

14.3.7.2. Phương pháp do SNiP đề nghị


Theo SNiP 2.02.01-83 (Nền nhà và công trình), khi tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt có
lực động đất cho phép mất tính liên tục (tiếp xúc) giữa đáy móng và mặt nền một mức độ
xác định theo điều kiện:

(14-53)

trong đó: e^, là độ lệch tâm theo hướng lật khả dĩ của công trình.
Trị số tải trọng giới hạn được xác định theo trị số tính toán xác định theo công thức:
(14-54)
Điều kiện không phá h o ạ i nền do động đất được quy định như sau:
Nghe
N ,< (14-55)
K

493
trong đó:
Ny - thành phần đứng của tải trọng ngoài tác dụng lên mặt nền có xét đến lực động đất;
Nghe - thành phần đứng của tải trọng giới hạn có xét đến động đất;
K - hệ số an toàn tổng hợp, xác định theo biểu thức;

K =^ (14-56)
m ,

trong đó: - hệ sô' tin cậy, phụ thuộc cấp công trình (bảng 11.13).
Công trình cấp I kn = 1,2
Công trình cấp II = 1,15
Công trình cấp III = 1,10
rrig - hệ số điều kiện làm việc có động đất, tùy thuộc tính nhạy cảm của đất đối với động
đất. V í dụ SNiP 11-15-74 quy định:
- ưig = ỉ,5 đối với đất hòn lớn, đất cát ẩm ít (trừ đất rời khỏ), đất sét có độ sệt < 0,5.
- m,. = 0 ,7 đối với cát no nước, đất sét có độ sệt > 0,75
- m,. = 1,0 đối với các loại đất khác.
Theo ỉSvíiP 2.02.01-83 thì rrig lấy theo các trị số 1,0; 0,8; 0,6 đối với đất nhóm I, II, III
(phân ioại theo lính ổn định về động đất).
Ngoài ra, tùy thuộc vào vùng xây dựng là vùng lập chấn 1, 2, 3, Irị số m, phải nhân với
các hệ số 0,83; 1 , 0 và 1,15.
Các trị sô' rrig và chọn sao cho trị số K càng lớn càng an toàn.

14.3. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH TRÊN NỂN ĐẤT t h e o T R Ạ N íỉ t h á i g i ớ i


HẠN SỬ DỤNG
Trạng thái giới hạn sử dụng còn gọi là trạng thái giới hạn về biến dạng hoặc trạng thái
giới hạn II. Tuy nhiên, dùng cụm thuật ngữ "trạng thái giới hạn sử dụng" là rõ nghĩa hơn.
Mục đích của việc tính toán theo trạng thái sử dụng là đảm bảo cho công trình làm viẹc
bình thường theo yêu cầu thiết kế.
14.3.1. Nội dung tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng
Mỗi khi trạng thái giới hạn phá hoại không xảy ra thì biến dạna của hệ kết cấu công
trình - nền đất có thể làm cho công trình đạt trạng thái giới hạn sử dụng, tức công trình
không làm việc bình thường.
Nội dung lính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng được ihể hiện ớ các bất đẳng thức
trong bảng sau:

494
s ’gh
(14-57)

AS < AS'gh (14-58)


Tính toán Quy định
CHĐ i < TCXD (14-59)
'g h

<

Trong các bất đắng thức trên, các yếu tố biến dạng giới hạn Sg(,, ASgh, igh-- ỉà độ lún
trung bình, độ chênh lún, độ nghiêng... lớn nhất mà công trình có thể làm việc bình thường.
Các trị số giới hạn này thường do các tiêu chuẩn xây dựng nhà nước quy định trên cơ sở số
liệu t hống kê hoặc do kĩ sư thiết kế quy định trên cơ sở số liệu tính toán cụ thể.
C ic yếu tố biến dạng như: s, AS, 9... là các đại lượng tính toán được theo lí thuyết cơ
học đất.
14.3.2. Áp suất lén mặt nền và áp suất tính lún

14.3.2.1. ứng suất tiếp xúc


Tlheo định nghĩa, ứng siíđt tiếp xúc là ứng suất phát sinh ở diện tiếp xúc giữa đáy móng
với mặt nền. Trị số ciia ứng suất tiếp xúc phụ thuộc vào độ cứng của công trình và độ cứng
của niền. Bài toán xác định ứng suất tiếp xúc khá phức tạp và được giải hoặc bằng phưcmg
pháp lí thuyêì của cơ học vât rắn biến dạng về dầm, bản trên nển biến dạng hoặc theo
phương pháp phầii lủ liũu hạn. Hiện có nhiểu phần mểrĩi tính toán theo phương pháp phần
tứ liữia hạn.
ứmg suất tiếp xúc là nội lực của hệ công trình - nền.
Niếu tách ricnị> móiìịị thì ứng suất tiếp xúc đóng vai trò tải trọng ngoài đối với móng. Do
vậy, khi tính toán kết cấu móng buộc phủi lính ứng suất tiếp xúc như tải trọng ngoài. Đây là
bài toián tính dầm móng, b;in móng có độ cứng hữu hạn trên nền đất được trình bày trong
giáo t:rình Nền và móng.
Nếu tách riéiií’ lìềii thi ứng suất tiếp xúc đóng vai trò tải trọng ngoài đối với nền. Khi
tính toán biên dạng của nén cán biết tái trọng nsoài này.
14(.3.2.2. Á p su ấ t lén mát nén
Đ(5i với nền, ứng suất tiòp xúc đóng vai trò áp suấí lên m ặ t nền. Áp suất này cũng có tác
o iá gC)i là á p s u â ì đ á y nicSim. l u v n h i ê n g ọ i n h ư t h ế k h ố n g rõ ý n g h ĩ a c ơ h ọ c c ủ a n ó.

Sự’ phàn bố ứrm suất tiép xúc rất phức tạp vì nó phụ thuộc độ cứng tưcfng đối của móng
và nền. Với ý đồ xác định ứng suất tăng thêm trong nền do xây dựng công trình nên hiện
nay tnong Cơ học đâì lhưòìi'4 liiyến lính hóa sự phân hô' á p suất lên m ặt nền:
- Trường hợp lái írọn;^ ĩác dựìiỵ dúiii^ lâm, áp suất lên mặt nền được xác định theo công
ihức nién đúng lâm:

495
p= — (kN/m^) (14-60)
F
trong đó: F - diện tích đáy móng (m );
p - thành phần đứng của tải trọng ngoài, kể cả trọng lượng móng (IcN).
Nếu tải trọng N có góc lệch ô thì thành phần ngang T của N gây nên lực tiếp tuyến t lên
mặt nền:
t = -^ (kN/m^)
^ (14-61)
F
- Trường hợp tải trọng lệch tâm, độ lệch tâm là e

1. M óng băng: p m ax 1 ± (14-62)


m in r B

2. M óng chữ nhật: i +É£b (14-63)


B

Với tổ hợp hai dấu (+) và (-) trong biểu thức (14-63) có 4 trị sô' áp suất lén mặt nền tại
4 góc móng: Pn,jjx’ Pmin ® Bần nhất và xa nhất điểm đặt của p, hai trị số trung gian ở hai
góc còn lại.
Để đơn giản tính toán thường cho rằng biểu thức (14-63) được áp dụng cho mọi trường
hợp, tức công nhận thành phần tiếp tuyến của áp suất lên mặt nền phân bố đều.
Cần lưu ý cách tuyến lính hóa biểu đồ áp suất lên mặl nền như trên, theo nguyên lí Saint
- Vanant (đọc là xanh-vơ-năng) sai số tính toán ứng suất trong nền chỉ xẩy ra ở lớp đất
mỏng trên cùng sát mặt nền mà thôi, ở hình 14.9 có thể nhận thấy quy luật phân bố ứng
suất trong nền (đường đồng trị số ứng suất đứng) dưới móng tuyệt đối cứng với móng tuyệt
đối mền là gần như nhau, trừ lớp đất nền trên mặt (N. A. Tsytovich, 1973).

2r -r r 2r

55 /
Á
0,6^
— ỉ/- ------^ n \ b,
^ 0.5
rẦ
^— x ! — '
u,4
n /ị
\ "s
/ 2 b,
2 r 0.3
V
\ u. l f
/ '
3b,
3r /
\ /

4b,
0,1Pm
4r 1 i

a)
Hình 14.9

496
14.3.2.4. Á p su ấ t tính lún và ứng su ấ t g á y lún

Nếu móng đất ngay trén mặt đất, nói cách khác là mặt nền trùng với mật đất tự nhiên thì
áp suất lên mặt nền là áp siiấl gây lún. Tuy nhiên trong thực tiễn xây dựng, mặt nền sâu
hơn mặt đất tự nhiên m ộ t khoảng - độ sâu đặt móng nên áp suất lên mặt nền khác với áp
suất gây lún.
Đối với nhà và công trình công nghiệp, kích thước hố móng không lớn và tốc độ thi
công phần móng khá nhanh \à rất nhanh nếu dùng móng lắp ghép, sự giãn nới ứng suất
trong khối đất nền do giám lái khi đào hô' móng là không đáng kể. Do vậy ứng suất trong
n ề n d o c ô n g trình g â v nên đ ược tính t h e o c ô n g th ứ c ( 1 3 - 2 a , b ) v ớ i trị s ố á p su ấ t tín h t h e o
công thức (13-4):
Ptinhlún =Pnet = p - y h m (14-64)
Vậy biểu đồ áp suất tính lún, ớ dạng tổng quát như sau:
P n c lm a x = P m a x -yhn, (14-65)
rnin
(14-66)
ứng suất tãng thêm lính với và được quy ước gọi là íữig suất tính lún.
Trong các giáo trình Cơ h ọ c đất đã cho các biểu thức và bảng tính toán ứng suất tăng
thêm ứng với nhiều biếu dổ phân bõ' áp suất tính lún thưòng gặp trong thực tế.
14.3.3. Phạm vi vùng flãt b| nén lún của nền và đô sâu tính lún
Dưới tác dụng của áp sitđí thực (p^gị) tác dụng lên mặt nền, đất nền trong một phạm vi
nào đó của khối đất nền bị nén lún (hình 14.10). Tải Irọng tác dụng đúng tâm, vùng đất bị
nén lún là đối xứng qua truc c c (đất đống chất và đẳng hướng), ngược lại nếu đất không
đổng chất. Chiều dài AA', BB', c c được quy ước gọi là cột đ ất tính lún tương ứng với
điểm A, điểm B và điểm c.

q
ỈT T T

Hình 14.10

497
Độ lún của các điểm A, điểm B, điểm c phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó có chiều cao
cột đất tính lún. úhg với một cột đất, ví dụ cột đất AA', đứng về mặt nén lún mà xét thì
phân tố đất lấy tại A có độ lún lớn hơn so với phân tố đất ở A' vì ứng suất gây lún tại A lớn
hcfn tại A', phân tố đất lấy ở sâu hơn điểm A', có độ lún coi như bằng không. Đối với cột đất
tính lún BB', c c cũng vậy. Đứng về mặt chuyển dịch mà xét thì điểm A có chuyển vị đứng
lớn nhất và điểm A' không có chuyển vị đứng vì đất ở sâu hơn điểm A' không bị nén lún.
Lập luận trên đây là cơ sở của các phương pháp tính lún thường dùng hiện nay.
Gọi là biến dạng tương đối theo phương đứng của đất thì độ lún của điểm A được xác
định theo tích phân;
H a

Sa = J
e,dz (14-67)
0
co

vàcũngcó: - e^dz = 0 (14-68)


Ha

Gọi và A^. là dịch chuyển đứng của điểm A và điểm A' thì độ lún của điểm A được
xác định theo công thức:
Sa = A ^ - A ^ , (14-69)
Từ các biểu thức tính lún (14-67) và (14-68), một bài toán đ ặ t ra là xấc định đ ộ sâu
tính lún H^, H|3 ,
Rõ ràng là ứng với mỗi điểm của mặt nền có một độ sâu tính lún tưcmg ứng tùy thuộc vị
trí của điểm đang xét và độ lệch tâm của áp suất thực tác dụng lên mặt nền.
Đến nay bài toán này chưa có lời giải thống nhất nhưng cácnhà khoa học đềucông nhận:
- Chiều sâu tính lún H ạ , H r, là trị số giới nội,tức công nhận một vùng đất bị nén
lún trong nền.
- Độ sâu điểm A', B', c... , tức độ sâu tính lún phụ thuộc độ lớn tương đối của ứng
suất gây lún tại A', B', c... so với ứng suất ban đầu (tức ứng suất bản thân nếu nền đã
ổn định).
Vậy về mặt biến dạng mà xét thì nền đất là khối đất hữu hạn. Việc đồng nhất nền đất
với nửa không gian biến dạng theo lí thuyết đàn hồi là có điều kiện. Điều kiện ấy là tích
phân (14-67)trong giới hạn và trị số tích phân AS^(tích phân (14-68)) phải bằng
không, để công thứctheo biểu thức (14-69) có ýnghĩa thực tế.
Theo Tiêu chuẩn Liên Xô SNiP thì độ sâu tính lún được xác định từ điều kiện:
ơz = nơzđ ' (14-70)
Ví dụ đối với điểm A; A’ = Tì<^zđ A’
đối với điểm B: 0 . = r|ơ^£Ị Q.

498
đối với điểm C: ƠJ, = riơ^^Ị Q'

trong đó:
Ơ^I - ứng suất gây lún tại điểm I;
ị - ứng suất bản thân trước khi chịu áp suất mặt nền do công trình gây nên tại điểm I;
r\ - hệ số lấy trong phạm vi từ 0,1 đến 0,5, tùy thuộc vào trạng thái ứng suất của nền sau
khi giảm tải do đào hố móng và đặc tính biến dạng (độ cứng) của đất.
Có hai cách lập luận để đề ra hai phưcmg pháp xác định độ sâu tính lún:

14.3.3.1. Phương pháp thứ nhất


Đất nền giãn nới do giảm tải khi đào hô' móng. Nếu hố móng không sâu, không lớn do đó
việc hoàn thành hố móng và xây dựng móng khá nhanh, đất nền giãn nới được đưa về trạng
thái ứng suất - biến dạng ban đầu (trước khi đào hố móng) khi áp suất lên m ặt nền tăng đến
n i sỏ'bân^ tải trọniị bẽn. Đất nền sẽ thay đổi trạng thái ứng suất - biến dạng khi á p suất lên
mặt nền viứ/l qua trị sò' lủi trọNg bên. Từ lập luận này trị số ứng suất gây lún (trị số bên
trái đẳng thức (14-70)) phải được tính toán với trị số áp suất thực tính theo biểu thức:
Pnc. = p - q (q = Yhm) (14-71)
trong đó: q - tải trọng bên (kN/m“);
p - áp suấl đáy móng do công trình gây nên (kN/m^).
Cũng từ lập luân này trị số ứnc suất bản thân CT,J (trị số bên trái đẳng thức (14-71)) phải
tính với d ộ sán z k ể ĩừ c u o írình mặt dất lự nhiên han dẩn (hình 14.11).

Mãt đất

Vậy theo phươn2 pháp này, biểu dồ phân b ố ứng suất gây lún (ơ . - z) được lấy với điểm
}><}'(• trục z irùniỊ với diểmc (hoặc A hoặc B nếu điểm tính lún là điểm A hoặc B), biểu đồ
ứng suất bản thân - z) được lấy với điểm o thuộc mặt đất tự nhiên.

499
Theo kinh nghiệm của các khoa học Xô viết được đúc kết trong SNiP thì tron; trường
hợp này trị số của hệ số r) trong biểu thức (14-70) lấy bằng 0,2, tức có điều kiện:
ơ , | = 0,2a,d.i (14-72)
Trị số được xác định bằng phương pháp đồ giải như ở hình 14.11. Troig hình
đường (1) là đường phân bố ứng suất bản thân theo độ sâu z (tính từ gốc O). Từ
đường ( 1 ) vẽ được đường 0 ,2 ơ^ theo độ sâu z (đường 2 ), đường này cắt đường )hân bố
ứng suất gây lún (đường 3) tại điểm N. Khoảng cách theo phương đứng từ nặt nền
(điểm C) đến điểm N cho khoảng cách CC' = Hc .
Đối với điểm A', B' cũng tiến hành các bước như trên, đối với điểm c sẽ xác địih chiều
sâu tính lún Hg ứng với điểm tính lún A và B.
Cần lưu ý rằng, đối với các điểm A, B, c đường (1) là không đổi (nếu nền đổig chất)
nhưng đường (3) lại thay đổi tùy thuộc điểm tính lún. Do đó, các trị số H|ị, H( là khác
nhau, thường là lớn nhất.
Với các tiền đề đã nêu, phương pháp thứ nhất thường được ứng dụng để tínHún của
các công trình dân dụng và công nghiệp có kích thước móng không lớn (SNiP 1-15-74
và TCXD 45-78, SNiP 2.02.01-83 thay thế SNiP 11-15-74). Nếu dưới độ sâu ính lún
tính toán được theo đẳng thức (14-70) với TỊ = 0,2 có lớp đất mềm yếu thì cần lâ' độ sâu
tính lún thỏa mãn điểu kiện:
ơ ,= 0 ,lơ ,, (ĩi = 0 ,l) (14-73)
Nếu có lớp đất hoặc lớp đất cứng (sỏi, cát chặt, đất sét cứng) ở nông hcfn hoặc sâu hơn
chút ít so với độ sâu tính toán thì lấy độ sâu tính lún bằng độ sâu cùa mặt lớp đất đi ấy.

14.3.3.2. Phương pháp thứ hai


Trường hợp kích thước móng lớn, độ sâu đặt móng không nhỏ và hố móig để lộ
thiên thời gian dài đất nền có đủ điều kiện và thời gian giãn nớ khi giảm tải di đào hố
móng. Khó có thể đánh giá trạng thái ứng suất - biến dạng của nền trước khi hi công
móng và cũng không thể cho rằng irạng thái ứng suất của nền sẽ trở lại trạng hái ban
đầu nếu bù trọng lượng đất đào đi ớ hố móng bằng một áp suất đáy móng bằng rị sổ tải
trọng bên. Tốt nhất, trong điều kiện này là cho rằng: nền đã ớ trạng thái ổn địnhmới với
mặt đáy hố móng là "mặt đất tự nhiên mới". Bằng cách lập luận như vậy, cao rình đặt
móng trùng với cao trình mặt đất tự nhiên mới, tức độ sâu đặt móng bằng kh)iig, tức
q = yh^ = 0 .
Tóm lại, theo phương pháp thứ hai, có:

Pnc. = P (14-74)
Biểu d ồ phân h ố ứng snẩt gây lún được tính với p,| = p và trục z có gốc thuộc mặl đất
mới và biểu đổ phân bố ứng suất bản thân cũng vậy (hình 14.12).

500
Hình 14.12

Phương pháp thứ hai này thích dụng đối với công trình thủy lợi có kích thước lớn,
TCVN 4253-86 rồi sau đó SNiP 2.02.02-85 quy định dùng với quy định lấy T) = 0,5, tức có
biểu thức:
ơ , = 0 ,5 ơ ,j (14-75)

Nếu dưới độ sâu tính lún xác định theo đẳng thức (14-74) có lớp đất mềm yếu, ví dụ đất
có mõđun biến dạng nhỏ hơn 50 kG/cm^ hi\y 5000 kN/m^ thì chiều sâu tính lún đến độ
sâu ứng với trị số r| = 0 ,2 ;
ơ , = 0,2a,, (TI = 0,2) (14-76)

Do khôngnắm được cơ sở lập luận nêutrên, một số kĩ sư thiết kế đã vận dụng sai khi
xác định tổ hợp và trị số T|). Có kĩ sư chọntổ hợp áp suất tính lún theo công
thức (14-71) nhưng chọn độ sâu tính lún theo điều kiện (14-75). Kết quả là độ lún trung
bình của công trình quá nhỏ so với thực tế.
Cần lưu ý rằng việc xác định tổ hợp (Pifnh lún’ 'n) mang tính kinh nghiệm nên nhất thiết
phải tuân thủ theo TCXD của từng loại công trình.

14.3,4. Độ [Ún (rung bình của công trình

14.3.4.1. Độ lún trung bình của móng cứng


Độ lún trung bình s của móng cứng được quy ước lấy bằng độ lún của điểm tâm móng
(hình 14.13).
Điếm A có độ lún: S^1^ = A A '
Điểm B có độ lún; S|ị = BB'
Điếm o có độ lún: Sq = 0 0 '

501
Hinh 14.13
Móng cứng có mặt đáy móng phẳng AB, sau khi lún đáy móng ở vị trí A'B', cũng là
mặt phẳng.
Độ lún trung bình của móng cứng s được lấy bằng độ lún của điểm tâm o.
S = So=Õ Õ ' (14-77)

14.2.4.2. Độ lún trung binh của móng mềm


Móng mềm có khả năng chịu uốn tốt nên cho phép chịu uốn dưới tác dụng của tải trọng
ngoài: tải trọng tác dụng lên mặt trên và phản lực nền tác dụng vào móng AB (hình 14.14).

yx\
B

B'

Hinh 14.14

Vị trí của mặt đáy móng mềm AOB sau khi lún được xác định theo lí thuyết về dầm,
bản trên nền biến dạng. Trong các giáo trình Nền và Móng đã trình bày lí thuyết này với
các mô hình nền khác nhau: mô hình nển Winkler, mô hình nền nữa không gian biến dạng
tuyến tính...
Trong hình 14.14, mặt đáy móng phẳng AOB sau khi biến dạng và lún ở vị trí A'0'B' có
dạng cong phức tạp. Điểm A lún xuống A', điểm B lún đến B', điểm c xuống c và lần lượt
có độ lún S^, Spị, Sq- Nếu lấy nhiều điểm điểm I phân bố rải rác và tương đối đều trên mặt
đáy móng thì độ lún trung bình của móng mềm được đặc trưng bằng trị số trung bình của
các độ lún s, (i = A, B, o, I,, I 2 , !„):
1 JL
S=- ÌS i (14-78)
" I
Có thể tính toán độ lún của móng mềm theo phương pháp tính lún thông thường của
điểm tâm móng với biểu đồ phân bố tuyến tính của áp lực tính lún đặt trực tiếp lên mặt nền
(hình 14.11 hoạc hình 14.12).

502
Trường hợp tải trọng tác dụng đúng lâm, độ lún trung bình có thể tính theo công thức:
2
S= i^ B .K (14-79)

trong đó; K là hệ sò tính lún, xác định theo bảng sau (Girond, Paris, 1972).
Bảng 14.2

M óng
L /B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
tròn

M óng
0 ,7 9 0,88 1.2 ] ,4 3 1,59 1,72 1,83 1,92 2,00 2 ,0 7 2 ,1 3 2 ,3 7 2 ,5 4
cứng

M óng
m ềm
giữa 1,00 1.12 1.53 1,78 1,96 2,10 2,22 2 .3 2 2 .4 0 2 ,4 8 2 ,5 4 2 ,8 0 2 ,9 9

m ép 0 ,6 4 0 .5 6 0,76 0,89 0 ,9 8 1,05 1,11 , 116 1,20 1,24 1,27 1,40 1,49

14.3.5. Độ nghiêng cúa móng

14.3.5.ỉ. Độ nghiêng của móng cứng (i)


Độ nghiêng ciia móng cứng dưực đặc trưng bàng trị số tang của góc 0, góc quay của
móng (hình 14.13).
Tái trọng tác dụng đúng lâm inóng thì góc quay 0 = 0. Móng tịnh tiến xuống một đoạn
bung độ lún trong bình s.
Có hai pliirơnỊ’ p háp thườni’ dìmỵ, đ ể xác dịnli ịỊÓc quay, m ột là xác định trực tiếp góc 0
theo lí thuyết đàn hổi với nổn đất coi như nửa không gian đồng chất, đẳng hướng biến dạng
luyến tính, hai là, xác định chênh lệch lún AS của điểm A và điểm B:

J . M óiììị hăniị (K. E. Egorov, 1938)

, = ,go = líi::iíí> .p .e , (14-80)


TtE

Có thể xác định theo còng thức (14-81) với m = L/B = 10.

2. M óng chữ nhật: (SNiP 2.02.01-83, Nền nhà và Công trình)


- Độ nghiêng theo cạnh dài L (hình 14.15);

(14-81)

503
- Độ nghiêng theo cạnh ngắn B (hình 14.16):

_P.eB
(14-82)
kn,E
v2 .
Trong đó xác định theo bảng 14.3 khi biết chiều rộng móng B và môđun biến dạng E
của nền đất, trị số kg xác định theo bảng 14.4 khi biết m = L/B và n = 2H/B.

Bảng 14.3. Trị sô k m

Trị số
Mô đun biến dạng E
B< 10 (m) 1 0 < B < 15 B> 15 (m)
1
E < lOMPadOO kG/cm^) 1 1

E > lOMPadOO k G W ) 1 1,35 1,5

Bảng 14.4. Hệ sô kg, móng chữ nhật

2H
Hướng L n=
B
lệch tâm B
0,5 1 1,5 2 3 4 5 oo

1 0,28 0,41 0,46 0,48 0,50 0,50 0,50 0,50


1,2 0,29 0,44 0,51 0,54 0,57 0,57 0,57 0,57
0 B 1,5 0,31 0,48 0,57 0,62 0,66 0,68 0,68 0,68

2 0,32 0,52 0,64 0,72 0,78 0,81 0,82 0,82


L
3 0,33 0,55 0,73 0,83 0,95 1,01 1,04 1,17
Hình 14.15 5 0,34 0,60 0,80 0,94 1,12 1,24 1,31 1,42
10 0,35 0,63 0,85 1,04 1,31 1,45 1,56 2,60

1 0,28 0,41 0,46 0,48 0,50 0 ,5 0 0 ,5 0 0,50


1,2 0,24 0,35 0,39 0,41 0,42 0,43 0,43 0,43
'ee 8
1,5 0,19 0,28 0 ,3 2 0 ,3 4 0,35 0,36 0,36 0,36
0
2 0,15 0 ,2 2 0,25 0,27 0,28 0,28 0,28 0,28
L
3 0 ,1 0 0,15 0,17 0,18 0,19 0 ,2 0 0 ,2 0 0 ,2 0

Hinh 14.16 5 0,06 0,09 0,10 0,11 0,12 0,12 0,12 0,12

10 0,03 0,05 0,05 0,06 0,06 0,06 0,06 0,07

504
3. M ó n g tròn đườnịị kính D (hình 14.17):

(14-82)
k .E
v2
trong đó xác định theo bảng 14.3 với trị sô B = D, trị số kg xác định theo bảng 14.5.
Bảng 14.5. Hệ sô k^., móng tròn

2H
n=
D
0,5 1 1,5 2 3 4 5 00

V l
0,43 0,63 0,71 0,77 0,75 0,75 0,75 0,75

Hình 14.17

4. M óng đ a ẹicíc, diện lích A:

Đối với móng đa giác, ciộ lệch lính theo công thức (14-82) ứn;'với móng tròn nhưng lấy
trị số đường kính D xác (lịnh theo cỏní> thức:

(14-83)
Vn

14.3.5.2. Độ nghiêng của móng mém


Các công thức (14-79) (14-82) không dùng được cho móng mềm và móng (cứng hoặc
mém) chịu ảnh hướng gây lún cùa công Irình lân cận.
Trong trường hợp này, clộ nghiêng của móng được xác địnhtheo công thức:

i = tgo = (14-84)
B(L)
trong đó: S.A^, S|Ị là độ lún của hai điểm mép móng A, B đối xứng với tâm móng, cách nhau
mộl khoảng bằng chiều rộng B hoặc bằng chiều dài L của móng.
Để tính s.\, S|5 cần xác dịnh biểu đồ ứng suất tính lún do tải trọng công trình đang xét và
các công trình lân cận có anh hưởng gây lún nếu có (hình 14.18).
Trong hình 14.18, L,^ là phạm vi ảnh hưởng lún đối với độ lún của điểm A, được xác
định khi biết chiều sâu lính lún H.\ của điểm tính lún A và góc loe 45°. Trong trường hợp
t í n h l ú n đ ô i v ớ i đ i ể m A, p h ả i tính ứ n g s u ấ t oây l ú n t h ê m d o t ả i t r ọ n g P i v à m ộ t phần t ả i

trọng P2 -

505
P3
^3.____ ỰT/

m i
45"
\

\ ■>

Hình 14,18

Trong các giáo trình cơ bản cơ học đất có trình bày phương pháp điểm góc để tính ứng
suâì lãng thêm do P ị , P 7 , P 3 bằng phưcmg pháp điểm góc.

506
Chương 15

TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH CHỊU L ự c NGANG


THƯỜNG XUYÊN THEO TRẠNG THAI GIỚI HẠN

Thuộc loại này gồm các công trình thủy lợi ngăn dâng nước có kích thước móng lớn và
lường chắn đất có kích thước móng nhỏ hcfn.
Các công trình chi chịu tác dụng của lực ngang trong những trường hợp đặc biệt, ví dụ
như khi có gió hoặc động đất. Do vậy đôi với các công trình dân dụng và nhà, lực ngang chỉ
được xét trong tổ hợp lực đặc biệt như đã nêu ở chương 14.
Trong chương này. đòi \'ới công trình thủy lợi và tường chắn đất lực đẩy ngang của
nước và của đất thuộc tái irọng tác duna thường xuyên nên được tính trong tổ hợp tải trọng cơ
bản. Các tác động ngang do gió, do động đất được xét trong tổ hợp tải trọng đặc biệt.
Ngoài ra, các công trình ihiiy lợi và tường chắn đất còn chịu tác dụng của dòng nước
ngầm trong đất nền hoăc tn,)n;> cỉấl sau tường chắn.
T á c đ ộ n g c ủ a n ư ó v Iieầni kết h ( ^ v ớ i lư c n g a n g ta o n ê n n g u y c ơ p h á h o ạ i c ô n g trình

theo một cơ chế đặc trưiiỊ', cầM xét đến khi tính toán cống trình chịu lực ngang thường
xuyên theo trạng thái giới hạn.

15.1. TÍNH TOÁN CỎNÍỈ TRÌNH CHỊU L ự c NGANG THƯỜNG XUYÊN TRÊN
NÊN ĐẤT THEO 1 RAN(Ỉ THÁI GIỚI HAN PHÁ HOẠI

Trong mục này chí xét dến những trạng thái giới hạn phá hoại do nền gày ra đối với
công trình;
- Sự trượt nông.
- Sự trượt sâu.
- Sự trượt hỗn hợp.
- Sự lật đổ.
- Sự xói ngầm và đĩin cháy đất.

15.1.1. Sự trượt sâu cúa nền và sự sụt đổ công trình

15.1.1.1. N ề n đ ổ n g chất

Lực tổng hợp N do còim trình tác dụng lên mặt nền gồm lực tổnghợp theophương
đứng Ny và lực tống hợp tlico phương ngang N|,.

507
Góc lệch ô của lực tổng hợp đu ?c xác định như theo công thức:

0 = arctg— ^ (15-1)
N,
Sự trưọrt theo mặt trượt, ứng với góc 5 = 0, gọi là trượt sâu; sự trượt theo mặt trượt ứng
với góc ô 9Í: 0 gọi là trượt sâu do tải trọng xiên. Cùng một điều kiện về móng và nền thì mặt
trượt sâu ăn sâu vào nền sâu hơn, mặt trượt sâu do tải trọng xiên (hình 15.1).

Hình 15.1
Nền là đồng nhất nếu trong phạm vi độ sâu bằng chiều rộng móng B đất có chỉ tiêu
cường độ chống cắt khống đổi; mặt trượt sâu hoàn toàn nằm trong lófp đất này. Trong
trường hợp này, điều kiện để trạng thái giới hạn phá hoại không xẩy ra là:
N,...
N < gh (15-2)
K
trong đó: K - hệ số an toàn tổi:^ hợp, bao gồm nhiều hệ số tin cậy, xác định theo biểu
thức (11-35).
N và Ngh là tải trọng tính toái' và tả( trọng giới hạn có cùng góc lệch ỗ (hình 14.2).
Trị số Ngh được xác định theo công thức (14-25) và (14-26) (nền đất rời) và công thức
(14-30) và (14-31) (nền đất dính)

15.1.1.2. Nền không đồng nhất


Trường hợp nền không đồng hất và cả nền đồng chất khi xét đến dòng thấm và áp lực
nước lỗ rỗng thì dùng phương phup phân thỏi có xét lực tương tác giữa các thỏi (mục 6.1.3).
Hiện nay có nhiều phương pháỊ- .ính hệ số an toàn theo phương pháp phân thỏi với mặt
trượt trụ tròn, ví dụ như phương pháp Grisin, phưcmg pháp Bishop đơn giản, phương pháp
SATS... Trong các phưcíng pháp íhường dùng ấy thì phương pháp SATS (Stability Analysis
using Theory of System - phân tu. h ổn định theo lí thuyết hệ thống) có cơ sở lí thuyết chặt
chẽ hơn cả. Phưcmg pháp SATS dã được lập trình để tính toán mái đập và nền dốc (xem

508
chương 6 ) đã được mở rộng đế tính nén công trình chịu lực đẩy ngang thường xuyên (P. T.
Giang, Viện Khoa học Thủy lợi, 2002). ,'Sơ đồ tính toán được thể hiện ở hình 15.2.

' Pmax

\ .q

T . i ị ị ỉ I iJ I i ị
\

V' \ \ \ \ \ V \ V
\ i -A —^
: 'p \ ^ ^ Đ ư ờ n g đặt lực
tưcfngtác
72; V2.C2 ' A : l í -ể Ề
/ ■
/ / / / / // //
/ / 7 7 / / / / /
h ỵ

ỉlinh 15.2
Kết quả tính cho trị số hệ số huy dộmg cường độ chống cắt F (đóng vai trò của hệ số an
toàn) và điểu kiện đế khối đất nền khỏn^) dạt trạng thái giới hạn phá hoại là:
F>K (15-3)
Trị số K trong (15-3) được xác địnih như trong biểu thức (15-2). Theo một sô' tài liệu
nước ngoài thì trị sò' F nên lấv \’ào khf)àma 1,4 ^ 1,6 thì tương ứng với hệ số an toàn chung 3
4 (B. M. DAS, 1995, Principlcs ol'r-oundation Engineering).

15.1.1.3. N é n c ó lớ p đ ấ t kẹp mém yếu


Trường hợp trong nền có lớp dát kc:'p mềm yếu, dưới tác dụng của tải trọng ngang
lởn, nền có thổ phá hoại tlico mãt lóp đ.ất kẹp mềm yếu theo sơ đồ nêu ở hình 15.3. Trong
đó góc V xác định theo công thức:
sin ô
V = — arcos + (p - ô (15-4)
9 sin (p
Trong đó ọ là góc ma sát tront; cja lớp đất nền ngang dưới móng ô là góc lệch của tải
trọng ngoài, xác định theo biếu thức (15-1).
Sơ đổ tính toán được trình b à v ớ h ìP ih 15.3. Bài toán đặt ra là tính trịsố tải trọngngang
giới hạn Nyi, lương ứng với lái troim dứntỊ tác dụng lên mặt nền Ny.
K í hiệu:
- P|, P2 ' P3 là trọng lượng cúc khối đ ã t AB'C, B'BCD, BDE: các trịsố này lànhững trị
sô đ ã b i ế t do b i ế t chiều dày lớp đất tố : h và góc V.

509
Hình 15.3
- T|, T 9 , T 3 là lực dính tác dụng lên các phần mặt trượt AC, CD và DE: các chiều dài
AC, CD, DE đã biết nên có:
T i ( i = 1, 2, 3 ) - c , . L i (L, = Ã c , CD, D Ẽ ) (15-5)

- R | , R , , R 3 là p h ả n lực c ủ a đất d ư ớ i m ặ t trượt


lên khối đất trưcỊTt: phương tác dụng lệch góc (Pj
hoặc (P2 đã biết.
- N,,|, N ^,2 là các phần của N^, tác dụng lên mặt
nền AB' và B’B:
N v ,+ N , 2 = N, (15-6)
- E| là áp lực đất lên mặt đứng B'C do khối đất
AB'C và các lực N^.ị, P ị , T|, R| gây nên.
- E 2 là áp lực đất lên mặt đứng BE do khối đất
BDE và các lực q B E , P3 , T 3 , R 3 gây nên.
Để xác cíịnh E/, tách khối đất AB'C và xét sự
Hình 15.4
cân bằng cơ học của hệ lực (hình 15.4).
Chiếu hệ lực lần lượt theo phương thẳng đứng và phương ngang
Zv = N^,| + P| - T | sin V - R| cos(v -cp i) = 0 (15-7)
Zh = - E | - T |c o s v + R |s in (v - (P |) = 0 (15-8)
Đ ể k h ử đại lư ợ n g R | c h ư a biết, n h ân ( 1 5 - 7 ) v ớ i s i n ( v - (P|) và ( 1 5 - 8 ) vớ i c o s ( v - (P|) rồi
cộng lại:
(N^,| + P|)sin(v - 9 j) - T | sinvsin(v - cpi) - E| cos(v - (P|) -
- T | cosv.cos(v -(p |) = 0

510
K í hiệu: a = sin(v-cp|) (15-9a)
b = cos(v - (P| j (15-9a)
có: (N,.| + P| )a -T ịa sin v - E|b -T ịb co sv = 0) (15-10)

Từ phương trình 15-10 giái ra đối với E,:


_ (N, I + P| )a -T |(a s in v + bcosv)
(15-11)
'" ~ b
Để xúc định Ẽ 2, tách khối đất B'BCD và xét sự cân bằng hệ lực (hình 15.5).
Trong hệ lực tác dụng vào khối đất B'BCD, lực Ej xác định theo biểu thức (15-11).
Chiếu hệ lực lên hai trục: đứng và ngang:
Zv = N ,,2 + ? 2 - T 2 .s in a -R 2 Cos(a-(P 2 ) = 0 (15-12)
Zh = E| - E 2 - Tị cosa + sin(a - ọ ,) = 0 (15-13)

Để khử đại lưọìig R 2 chưa biết, nhân (15-12) với sin(a - (P2 ) và (15-13) với cos(a - (P2) rồi
cộng lại:
(NyT + P',)sin((x -(P 2 ) - T , sin asin(a - (p,) +
+ (EI - E 2 ) c o s ( a - (Pa) ~ "^2c o s a . c o s ( a - (P2 ) = 0

K í hiệu: n = sin(a - (P2 ) (15-14)


m = cos(a - (P2 ) (15-15)
có: (N^ 2 + ^2 )” -T in s in a + (E| - £ 2 ) 0 1 - T^mcosa = 0 (15-16)
Giải phưcíng trình (15-16) đối với E 2 CÓ:
(N^2 + -T 2(nsina + m cosa)
= t | -f - --------^------------------------------- (15-17)
m

ìỉin h 15.5 H ình 15.6

511
Để xác định Ej, tách khối đất BDE và xét sự cân bằng cơ học của hệ lực (hình 15.0.
Từ sơ đồ lực, có các hình chiếu:

= Q + P 3 - R 3 C0 SV - Í E l ' + T3 SÌn 4 5 " - - ^ = 0 15-18)


2 y 2 ;

Xh —E 3 —R 3 sin - T :ị cos 45 ° - 0 15-19)


l 2 y V 2 J
Để khử đại lượng R 3 chưa biết:

nhân (15-18 )với u = sin ' 4 5 ” - íí' 15-20)

nhân (15-19 )với V = cos 45° 15-21)


V 2 ;
Sau đó trừ cho nhau, có: fỌ + + T3 U^ - E 3 .V =0
Cuối cùng có biểu thức tính E 3 :
^ _ (Q + P3 )u + T /,v 2 -u ^ )
t ,, “------------- -- 15-22)

Cuối cùng, để xác dịnh lực ngang giới nạn N^h làm cho hệ công trình - nền đit trạng
thái giới hạn thì tổng hình chiếu các ỉực tác dụng vào hệ công trình - nền theo phưmg của
tải trọng ngang phải cân bằng, tức có đẳng thức:
N gh+E. = £ 3 Jj-23)
trong đó; E, xác định theo biéư thức (15-17) và E 3 xác định theo biểu thức (15-22).
Từ (15-23) có; N gf,=E 3 - E 2 ;i5-24)
Điều kiện để hệ cỏiig trình nền không đạt trạng thái giới hạn phá hoại:
N gh
N h< ; 15-25)
K
trong đó K là hệ số an toàn tổng hợp như đã nêu đối với công thức u 5-2).
Bài toán được giải đơn giản hơn theo các định lí nêu trong Phụ lục 3.

15.1.2. Sự trượt nòng của công trình trên mật nền


Đối với các công trình chịu lực ngang lớn, dù là lực ngang tác (.lụng thường xiyên (áp
lực nước, áp lực đất...) hoặc tác dụng trons’ thời gian ngắn (áp lực gió, lụi liông cất...) sự
trượt nông của công trình trên mặl nển có khả nãng xẩy ĩa.
Mặt trượt phẳng được xác định tùy thuộc hinh thức tiếp giáp giữa đay móng với nặt nền.
Đê tăng khả năng chống trượt nông thường dùng chân kha'' câm vào đất nền (hình 15.7.
Trong hình là các kiểu chân khay ihường dùng dưới đập bêtông trọng lực (15.7a.b, c) và
tường chắn đất bản góc (15.7d). Các đường đứt đoạn trong hình biểu thị các nặt trượt

512
phắng có khả năng xẩv ra ứiiiỉ với mỗi trường hợp. Thường các rCXD chỉ dẫn cách chọn
các mặt trượt phẳng tính toán. Nói chung m ặl trượt phẳng có liai dang: phẳng ngang và
phẳng d ố c ngược ở phía hạ lưu.

N Nv Nv
Nước ^ '' Nước Nước
-4
/\
^ -----

v/v /v K B
I V/
A --------- A ---- -

aj cj
f

Dùng chân khay có mấy cái lợi như sau, một là tạo mậi trượt phẳng dốc ngược ở phía hạ
lưu nên về mặt cơ học là lợi cho sự chống trượt (ví dụ trường hợp 15.7a, c); hai là tạo nên
áp lực đất bị động chống lại sự trượt (ví dụ trưcfng hợp 15.7b, c, d).
Khi tính theo irạiii’ ilìái ỢPV hạn phá hoại trượt phẳng (còn gọi là trượt nông, đất trên
mặt trượt phẳng tính toán được coi như ở trạng thái cân bằng giới hạn.
X é t h ai t r ư ờ n g h ợ p , niặt trưm Ịihảng n ằ m n g a n g và m ãt trượt p h ẳ n g n ằ m n g h i ê n g .

15.1.2.1. M ặt trượt phẳng nằm ngang


Từ sơ đổ tính toán, xác định được tổng các thành phần đứng và các phần ngang của các
tái Irọng tính toán (kể cẩ áp Ịực day nối cồng Irìnli khi ngập nước).
Vậy khi trượt phắno ngane, lực gây trượt được xác định theo biếu thức:
+ (15-26)
trong đó:
Ey - thành phần ngang của áp lực đất chủ động ở phía thượng lưu;
- tổng các hình chiếu ngang của các lực tác dụng ở phía thượng hạ lưu và hạ
lưu trừ áp lực đất.
Sức chống trượt giới hạn của đất nền ứng với mặt trượt phẳng ngang được xác định theo
định luật Coulomb vể cường độ chống cắt;
= p.tg(p +A.c + mEpj (15-27)
trong đó:
p - tổng các thành phần đứng tác dụng lên mặt nền. lấy trùng với mặt trượt phẳng ngang
tính toán, tính bằng kN;
A - diện tích phần mặt trượt phảng có lực dính của đất nền tác dụng, tính bằng m^;
Epj - thành phần ngang của áp lực bị động tác dụng ờ phía hạ lưu;
m - hệ số điều kiện làm \'iọc xét đến sự hình thành chuyên dịchngang củacông trình đủ
liaỵ chưa đủ đc phát sinh áp lưc đâì bị động ớ phía hạ lưu, thườnglấy bằng 0,7.

513
15.1.2.2. Mặt trượt phẳng nằm nghiêng
T r o n g c á c tr ư ờ n g h ợ p ở h ìn h 1 5 .7 a , c , d v i ệ c k i ể m tra v ề trượt t h e o m ặ t p h ắ n g I g h i ê n g
cũng cần thiết.
K í hiệu a là góc nghiêng của mặt trượt phẳng nghiêng thì lực gây trượt theo inặ pliáng
nghiêng là Ncti
N„ = T|^wa ^a,hwa “ 15-28)
trong đó các lực ở phía phải biểu thức đều là hình chiếu lên mặt nghiêng a.
Sức chống trượt giới hạn Ngh được xác định theo phương tác dụng của N(i:
Ngh = Patg9 + A„.c + m.Ep,„ 15-29)

trong đó: Pct - tổng hình chiếu các lực tác dụng theo phương vuông góc với mặt trưrt;
Au - hình chiếu của đáy móng của mặt trượt có lực dính tác dụng;
Ep ta - hình chiếu của áp lực đất bị động ở hạ lưu theo phưcíng của mặt tỉiợt.

15.1.2.3. Điều kiện đ ể hệ công trinh - nền không đạt trạng thái giới hạn pỉá hoại
theo cơ chê' trượt phẳng

15-30)

trong đó K là hệ số an toàn tổng hợp như đã nêu đối với công thức (15-2).
Cũng cần lưu ý rằng, trước khi xét điều kiện (15-30) ứng với trượt phẳng phải chi ý đến
điểu kiện an toàn trượt sâu do tổng tải trọng đứng N^, gây nên (hình 15.7).
Theo lí thuyết trạng thái giới hạn, dối với nển đồng chất thì cơ chế trượt phảng xẩy ra
khi có điều kiện:
ô>(p 15-31)
trong đó; ô xác định theo biểu thức (15-1); 9 góc ma sát của đất nền.
Theo SNiP 2.02.01-83 (Nền công trình thủy lợi) thì quy định như sau:
- Nền đ ấ t lìạt thô (cát, đất hòn lớn) và nền đất loại sét ở trạng thái cứng và nửa cúig: chỉ
cần tính toán theo sơ đồ trượt phẳng khi có đủ 3 điều kiện sau;

I . S ố mô hình nền hì:

N=% ^<N , il5-32)


B.y
N^, = 1 đối với cát chặt, Nj, = 3 đối với các loại đất nển khác. Đối với công trình dp I và
II, trị số N(, được xác định theo phương pháp thí nghiệm bàn đầy trượt ở mặt hố món; (xem
chương 8 );
- trị số áp suất lớn nhất lên mặt nến;
Y - trọn g lư ợ n g đ ơ n vị củ a đất nền.

514
- Nền dcít loại sct ớ trạng thái dẻo và déo mềm: chỉ cần tính toán theo sơ đồ trượt phẳng
khi thỏa mãn điều kiện ( ỉ 5-32) và hai điều kiện sau:

2. G óc cắ t y/:

tg v Ị/= tg(p + — > 0,45 (15-33)


Pib
3. Hệ s ố cô' kết C,.;

c, = >4 (15_34)
a-Yn-ho
tron g đó; (p, c - g ó c ina sát \ ’à lực dính đơn vị cúa dất nền;

k - hệ số thám;
e - hệ số rỗns ciia đất tự nhiên;
a - hệ số nén lún:
y,, - trọng lưựns dơn vị cúa nưck;
P|(, - trị sỏ iruniỉ bình của áp suất lên mặt nền;
- th ờ i g ia n thi c ó n g c ò n g trình;

1\, - chiều dày tinlì loán cứa lớp dất nén đã cò' kết được xác định theo nguyên tắc sau:
a) N ề n g ồ m m ộ t lớp (làl (iàv h |:

- Tầng không thâìn ớ dỏ sâu h| (li| nhỏ hơn độ sáu tính lún H^,):

= (15-35)

- Có lớp đâì thoát nước ớdộ sâu h| (h| < H^,);

+ (lí^-36)

b) Nền gồm hai lớp đất dày h|. I1 2 :


- Tầng không thám ớ độ sâu (h| + hi) < và k| == k,

h,, = h i + I 1 2 (15-37)

- Có lớp thoát nước ớ dộ sâu (h| + ho) <

(1W8)

Trong các công thức trẽn. B là chiều rộng móng có bố trí vật thoát nước; Bj là chiều dài
vật thoát nước.

515
15.1.3. Sự trưựt hóii hưp va tái trọng giới hạn gây trượt hỗn hợp
Sơ đồ mặt trượt hổn hựp dưưc trình bày ở hình 15.8a. Mặt tiếp xúc giữa đáy móng và
mặt nền được phân làm hai phân: B| và 8 2 - Sự trượt sâu xẩy ra trong phạm vi B| kéo theo sự
trượt phẳng (trưm nông) IIong pham vi Bị.

Mặt trượt hỏn hợp ABCDE

Hình 15.8a
Theo quy định cúa TCVN 4253-86 và SNiP, đối với nền đồng chất và không thỏa mãn
điều kiện trượt phắng đã nêu ù mục trên (điều kiện (15-32), (15-33) và (15-34)) thì trong
mọi trường hợp chỉ cần tính toán ổn định công trình theo sơ đồ trượt hỗn hợp.
Tuy nhicn, theo các tiêu chuẩn phưcmg Tây, đối với công trình trên nền đất, khi đã thỏa
mãn điều kiện ổn đmh trượt sâu và ổn định trượt phẳng thì không cần tính ổn định theo sơ
đồ trượt hỗn hợp.
TCVN 4253-86 càn được sửa chữa và bổ sung nhiều điều và đây là một trong những
quan điểm đáng chú y

15.1.3.1. So đỏ mat trượt hỗn hợp


Để xác định pỉiaii trượT sâu B|, phân biệt hai trường hợp: đất có cường độ chống cắt tốt
với tgv|; > 0,45 và đãi có cường độ chống cắt kém với tgvịy < 0,45. (tgvịi tính theo công thức
(15-33). Dùng plicp I I O I suy tuyến tính theo hình 15.8b, có:

a) Trường hợp Igv,/ > 0,45;

Pib ~ P k
B; Bọ = B - B (15-39)
B ,=
Pgh “ Pk

516
Hình I5.8b

Pị ^
b) Trường hợp tgụ < 0.45: B ,= B; B2 = B - B (15-40)
Pgh

trong đó; P,J, - áp suất lên mạt nén (kN/m^);


Pgh - tải trọng giới hạn ứng với góc lệch 5 = 0 và chiều rộng móng B, (kN/m^);
Pị^ - t á i t r ọ n g giới h ạ n c ú a sự trư ợt p h ả n g , x á c đ ịn h th e o c ô n g th ứ c:

Pk = N c.B.y (15-41)
t r o n g đ ó : N^. x á c đ ị n h n h ư đ ã Iiêu đ ò i v ớ i b i ể u t h ứ c ( 1 5 - 3 2 ) .

15.1.3.2. X ác định tải trọng ngang giói hạn N^Ị,


Trị số Nyh được xác định theo phưcmg của N ị, theo nguyên lí cộng tác dụng. Phân móng
công trình làm hai phần riêng biệt ứng với phần trưíít sâu BCDE và phần trượt phẳng AB.
K í hiệu là tái trọng đáy trượt giới hạn ứng với p lìẩ n trư ợ t p h ẳ n g , có biểu thức
(hình 15.8);
Ngh2 = N , 2 .tgcp + c.ÃB (15-42)

trong đó (p, c là góc ma sát và lực dính đơn vị của -lất nền với đáy móng.
K í hiệu là lái trọng đáy trượt giới
hạn ứng với phẩn trưựi sâu với tải trọng

đứng là N^.| đã biết. Bài toán đặt ra là xác


đ ịn h tải trọ n g x iê n giới liạn c ủ a nền c ô n g
trình có chiểu rộng móng là B| thỏa mãn
điổư kiện nêu ớ hình 15.9.
Từ hình vẽ thấy rằng N\ I là đại lượng đã
biết, Ngf,| là đại lượng chưa biết cần tìm, do Hình 15.9
đó góc lệch ỗ xác định theo biếu thức;

tgỗ =
Nv,

517
cũng là đại lượiig chưa bièi V a\ hài loan
được giải bằng cách thư dân
Nếu dùng baiiị! tính Ilieo phưiiii^ phap
Ebdokimov thi phươnị! Ihức lính như sau n=
tgy>
- Giả thièl nhiêu Iii NÔ ờ xTi \;k
định theo hình 15. KI Hình 15,10
- Từ bảng 5.4 Kac đinh dưoi . dt tie no ^v. N , ứng với mỗi 5' để tính p, (ô') V ÌT , (ô'):

Pgh(5 ') = N . r í Ị * N„.g • \ . p,(ô') =■Pgh- B,

'íi. » ') = p„,(ổ').lgí^ T,(ô') =■ ^gh- B,

Các trị sô' tính iDan dưoL ghi vau haiiị;

5' (S'| ổ’- 0; 0 < ỗ’ < cp

p. Pi P3 P4 Pi = Pgh^i

T, T, 1- T3 T4 T,=p,tgô'

Xác định trị sô ứiìg V Ớ I N ,, íihư sau: Từ


số liệu ở bảng vẽ dường quan hẽ I P| (hình
15.11), với trị số N ,, co
Cuối cùng, xac dmh clưuc I.II Iiuiig giới hạn
đẩy trượt hỗn hựỊi
N„.
eh ^ \ liH
„ • • N ...
‘_*ti ■

15.1.3.3. DiẽiẨ kien đế khô n g trưọt hỗn hợp Hình 15.11

K
trong đó K vá N|^ là hệ số an toàn tổng hợp và lực đẩy tính toán, như đã nêu đối \ới công
thức (15-30).

15.2. ẢNH HƯỞNG Lực THÂM ĐẾN TRẠNG THÁI GIỚI HẠN PHÁ HOẠI NỂN
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NGĂN DÂNG N ư ớ c

15.2.1. Lực thấm đơn vị


Do có độ chênh mực nước ở thượng luxi và hạ luu công trình, dòng thấm trong nin được
hình thành. Đặc trưng của dòng thấm được thê’ hiện bằng lưới thấm.
Dòng thấm tác dụng vào Im'^ đất một lực thấm đơn vị tính bằng kN/m'\ theo ohương
của đường dòng qua thể tích đất đang xét:

518
p, = 7,,i (kN/m-') (15-43)
trong đó:
Yn - trọng lượng đơn vị của nước (kcN/in^);
_ , _ . ....... , dH
1 - gradien côt nước thám tai nơi xét, 1 ==----
ds
với s là phưcmg đường dòng qua nơi dang xét.
M ộ t đ ơ n v ị í l i ế t í c ỉ ì d á t ! ! 'o n ỵ n ii< ẽ n t h ấ m c h ị u

m ộ l h ệ l ự c t á c d ụ n g ( h ìn h 1 5 . 1 2 ì : t r ọ n ií' lư ợ n g đ ơ n

vị hão hòa ( Ỵ ị ^j J , l ự c c ỉ ẩ y n ô i h ấ n í> , lự c th ấ m

d (/n v ị p ,. Các lực y,,. p,h đều thuộc loại lực


thể tích.
Sơ đồ lực gồm 3lực (hình 15.12) p, được quy ước gọi là s ơ đ ồ t ín h với
Sơ đồ lực gồm 2 lực; p, (hìnih 15.13a), trong đó các lực và được kết hợp lại
theo công thức:
Ydn = Y b h - Y n (1 5 -4 4 )

do đó gọi là sơ dồ tính \Y>/

Đ ư ờ n g d òn g
qua điểm M P; Yn'

ai ■^dn='

Hỉnh 15.1?
Sơ đồ tính gồm 2 lực y^Ị^, p, trong tọa độ Descaiies được thể hiện ở hình 15.13b. Trong đó:
ỠH
Ptx=Yn' x '‘'ớ i h = - (15-45)
õx

Ể ĩỉ (15-46)
P u = Y n ‘. >z=-
ổz
Cần lưu ý rằng hàm CỘI nước thấm là hàm hai biến: H = H(x, z).

15.2.2. Phương pháp sỏ giải bài toán theo lí thuyết cân bằng giới hạn có xét lực
thám với sơ đồ

Xét một phân tố đất trong miền thấm ở trạng thái cân bằng giới hạn. Các thành phần
ứng suất tại đó phải thỏa mĩĩn:

519
[ ỉ i n h 15.14
- Hệ phương trình cân bàng theo phưcfng X và phương z:

ỡơ„ ỠT,,. ỔH An s
^ +^ = P tx = -Y n ^ (15-47a)
ổx ỡz ỡx
ồ x .. ỔH /t c -71 \
^ +^ = P,z = - Y c in + y n ^ (15-47b)
ỡx Õz ƠL

- Điều kiện cân bằng giới hạn:

(J 5 _ 4 g )

(a , + ơ , + 2 c/tg(pr

Với điểu kiện biên: / = 0, 0 < X < B, biên đặt tải trọng N với góc lệch 5 đã biết, bằng
phương pháp số (xem chương 5) V. A. Plorin, 1961 đã giải bài toán bằng cách xác định mặt
(rưttt và trị số nhỏ nhất q đổ nển còng trình ở trạng thái cân bằng giới hạn.
Với số liệu cho như sau:
- Trọng lượng đất có xét đấy nổi = 1 T/m‘^
- Trọng lượng cI ot vị của nước Yn = 1 T/m^
- Góc ma sát trong cùa dát nền (p = 25"
- Lực dính đơn vị c = 0,2 T/m"
- Áp suất đứng lôii mặt Iicn = 30 T/in'
- Góc lệch cúii tái irọng ô = 13"
- Độ cliônh mực lurức tlnrợng - hạ lưu H = 12m
V. A. Plorin cho lời giíii hằng số ghi ớ hình 15.14. Kết quả được nhận định như sau;
1- Mạt irưm khi xét đêìi lực thấin (đườiiií liền) không khác nhiều so với mặt trượt không
xét đốii lực thấm (dưừim dứt d(iạn).
2- Trường hợp khónu xél dốn lực thấm tliì khi p = 30 T/m", ô = 15" và q = 3.3 T/m" ihì
ncii đất ứ trạng thái càn bàiiu siới hạn. Trường hợp có xét đến lực thấin thì khi
p = 30 T/ni^ ỗ = 15" Ihì q = 4 T /n r tliì ncii dất ở trạng ihái cân bàng.
Vậy là nếu cùng dộ sâu dặl móng, lức có trị số q = yh,^ như nhau thì thấy rằng lực Ihấm
t r o n g n ề n l à m g i á m s ứ c c h ị u tái c ú a n c n .

15.2.3. Phưoriịỉ pháp dổ giái xác định tái trọng giói hạn cùa nển có dòng thâm
Theo lởi giái bủiiíỉ pliưoim pliáp sỏ của V. A. Plorin lliì lực thấm có ảnh hướng
khònii lớn đến hình tlanií inãt irượi, do vậy, có thể còng nhận dạng mặt trượt vẽ với góc
\’ = l'{5, (p) trong ncn dổn” cliãt (mặt trượt trong phưưng pháp Ebdokimov, chương 5).
íiìiili 15.15. clio Ihấv khỏi dấl trươt ABCDE Irong nồn đồng chất có dòng thấm được đặc
triiìm bántz lưó'i tham.

52
7777777777777/7777777ỵ77///77777;
Hình 15.15

15.2.3.1. H ướng đường dòng đặc trưng


Theo họ đường dòng của lưới thấm, có thể công nhận hướng đường dòng đặc trưng cho
các vùng đất I, II, III của khối đất trượt:
- T r o n g v ù n g A B C (vùng I) hướng đường dòng đặc trưng là ngang và hướng từ thượng
lưu xuống hạ lưu (tức theo hướng trượt).
- T r o n g Y Ù iĩỵ B D E (vùng III) hướng đường dòng đặc trưng là đứng và hướng từ dưới lên trên.
- T r o n g v i) n í> B C D (vùng II) hướng đường dòng đặc trưng là n g l i i é t i Ị ’ m ộ t g ó c Ả so với
phương ngang. Với lưới thấm cho ở hình 15.15 có thể chọn Ầ = 30”. Với lưới thấm cho ớ
hình 15.16 có thế chọn  - 45°. Vậy có lưới thấm, trị số X là trị số xác định.

522
15.2.3.2. So đồ lực tác dung vàơ k h ớ i đ ấ t trượt B D E ( vù n g III)

Hình 15.17
Sơ đồ lực tác dụng vào vùng III được trình bày ở hình 15.17, trong đó P| ỉà lực thấm tác
dụng vào khối đất BDE có thế tích Vy với đường dòng đặc trưng là vs;

(15-49)
vs

P3 =(Ybh -rn^diíBDE) (15-50)

15.2.3.3. S ơ dồ lực tác dụng yàn khối đất trượt A C B (vùng I)

p., = Yn‘ |V , với i, = (15-51)


mn

p, -y„ydt(ABC) (15-52)

15.2.3.4. S ơ đồ lực tác dụiiỊỉ vào khối đất BCD (vùng II)
AHọ
•V = Yn‘2^2 ’^'ới >2 = (15-53)
uv

523
trong đó trị sô' V 2 xác định theo công thức:

BD - BC
V2 = (1 5 -5 4 )
4tg(p

K.B

Biết AB = B , thì lam giác ABC tính được BC ; biết BE = K.B (K là hệ số xác định theo
bảng 15.1), từ tam giác BDE xác định được BD :
BD - BC
P2 =(Ybh -Yn)dtA CD = (Ybh -Y n ) (15-55)
4tgọ

Bảng 15.1. Trị sô K (cp, ô) (theo SNiP 2.02.02.85)

5
íp K
0 0 ,l(p 0,3(p 0,5(p 0,7cp 0,9ọ
8 K 1,4346 1,3500 1,1685 0,9649 0,7253 0.4001
10 K 1.5721 1,4760 1,2709 1,0428 0,7775 0,4238
12 K 1,7244 1,6151 1,3830 1,1273 0,8333 0,4486
14 K 1,8936 1 769 1,5061 1,2190 0,8933 0,4747
16 K 2,0821 1,'»400 1,6415 1,3189 0,9577 0,5023
18 K 2,2930 2,1304 1,7910 1,4281 1,0270 0,5314
20 K 2,5297 2,3432 1,9566 1,5475 1,1019 0,5621
22 K 2,7966 2,5821 2,1405 1,6787 1,1829 0,5947
24 K 3,0989 2,8514 2,3457 1,8232 1,2707 0,6292
26 K 3,4430 3,1564 2,5756 1,9829 1,3663 0.6660
28 K 3,8366 3,5035 2,8341 2,1600 1,4705 0,7051
30 K 4,2897 3,9008 3,1263 2,3575 1,5846 0,7469
32 K 4,8143 4,3581 3,4583 2,5784 1,7099 0,7917
36 K 6,1443 5,5062 4,2738 3,1074 2,0011 0,8915
40 K 8.0121 7,0952 5,3673 3,7916 2,3617 1.0080
4.5 K 11,614 10,101 7,3504 4,7947 2,9514 1,1848

524
15.2.3.5. X á c đ ịn h theo đa giác lực

Bắt đầu từ hệ lực tác dụng vào vùng III


(hình 15.17), tiếp đến là vùng II (hình 15.19)
và cuối cùng là vùng I (hình 15.18). Ghép đa
giác lực ứng với vùng II (hình 15.17b) với đa
giác lực ứng với vùng III (hình 15.20) sao
cho T3 trùng với T 3 , sau đó ghép đa giác lực
ứng với vùng I (hình 15.18b) với đa giác lực
ứng với vùng II sao cho T| trung với T|'. Đa
giác lực cuối cùng để xác định được trình
bày ớ hình 15.20.
N,=NgHCOsô (15-56a)

Nh = NtgS
(15-56b)
= NghSinÔ

Chú ỷ:
1- Phương pháp đã dẫn aiái ớ trên dựa
vào sơ đồ tính với và nguyên lí phân tích
theo ứng suất hiệu quá. Do đó phải lấy:
(p = q)', c = c'.
2- Biết các góc và các canh các đa giác lực, có thể giải tích hóa trị số Nj,|, và lập trình
tính toán.

15.2.4. Phưưng pháp mặt trượt tròn với sơ đổ tính với Y|,|, và xét đến áp lực nước
lổ rỗng

Trử lại sơ đồ tính ở hình 15.12. Giả dụ có một thể tích đất ngậm no nước (tức bão hòa
nước) là InT^ coi cốt đất và nước trong lỗ rỗng chiếm trọn vẹn Im^ và ứng xử như một
chỉnh thế thì có Y = Ỵhtr Nliúng Im^ đất no nước ấy vào nước thì thể tích nước bị dịch
chuyển là lm \ do vậy lực clá\ Acsimét sẽ bằng trọnglượng đcfnvị của nước y^.
Theo quan điêm này, một đem vị thể tích đất trong miền thấm chịu tác dụng hệ lực như
SO' (lồ ớ hìn h 1 5 . 12. V ậ y khôi dứt II ượt Iỉí>ập irouịị miền nước thấm chịu hệ lực, íịổm 3 lực
(hình 15.21):
- Trọng lượng khối đất Iiưtri tính \'ới
- Áp lực nước tĩnh \'à áp lực nước thấm tác dụng vuông góc với mặt biên của khối
đất trượt.
- Lực thấm tác dụng vào khỏi đất trượt.

525
ỉ ỉ ì n h 15.21

15.2.4.1. S ơ đồ lực tác dụng vào khối đất trưọt

I .Á p l ự c n ư ớ c

Giả ihiết liõn kôt giữa cừ và inóng bị phá hoại khi nền bị trưẹyt ihì biên khối tlãt trươt gồin:
- Mặl trước cừ A C chịu áp lực nước thấm.
- Mặt trượt C5-14D chịu áp lực nước thấm.
- Mặt nền AB và BD chịu áp lực nước tĩnh hạ lưu H-,.
Trong hình 15.22, h i ể i t t h ị h i ể u d ồ C.D l ự c n ư ớ c t h ấ m l ê n m ặ í c ừ - A012345C, có CcC trị sô:
Pno = OA = Y„h,, = y „ H 2 (vì K, = H , ) (13-57)

Pn? =-‘’-C = Ynh,i (15-58)


với h<ị là cột nước áp lực thấm xác định theo đường đắng áp (hoặc đắng thê') sô 5 (x^m lưới
thấm ở hình 1 ÍÌ.2 1 ).
B iể n d ó á p lự c n ư ớ c t h ấ m lê n m ặ t ir ư ợ í - c.5.6.7. 13.14.D, có các trị số p,„ (i =5. 6 , 7.
... 14) xác định iheo công thức:
Pn, = y , i h , (i = 5, 6 , 7 , 1 4 )
với h| là cột nước do áp ứng với đường đắng áp thứ i. Cần lưu V ràng tại diên D có
đắng thức:

526
Pnl4 = YnH2 (15-60)
B iể u d ồ á p lự c n ư ớ c ilìá n i u íc d iỊ iìí ị lê n m ặ t đ ặ t m ó n g A B : Dọc theo đường dòng trùng
\'ới mặt tiếp xúc giữa đáy móng và mặt nền đặt các ống đo áp sẽ xác định được cột nướcđo
áp. Tại điểm A, cột nước đo áp là h,\ và áp lực nước thấm tưong ứng;
ynh'A=Yn(hA-H2 ) (15-61a)
Tại điểm B, cột nước clo áp là h|3 \’à áp lực nước thấm tương ứng là:
ynh'H=Yn(hB-H2) ; (15-6Ib)
Lưu ý rằng diện tích biếu đồ áp lực nước thấm A A |B B | cùng với biểuđổ áp lựcnước
tĩnh AA'BB' tạo nên h i ể u d ỏ ú p lự c n if ( '/ c đ ấ y n g ư ợ c l ê n đ á y m ó n g .

f /

^ A'

Y
-----------------------------
/ ¥ - -
/ A
3\ —
4^

w / /

ỉ li n h 15.22

2. ' íì ọiii^ Iượ/IÍỊ k h ó i í l ấ i í ritơi

Đ á i n ề n b ã o h ò a n ư ớ c c ỏ Irong l ư ợ n g đ ơ n \'ị Ỵ = Yhi, v à t r o n g t r ư ờ n g h ợ p n à y đ ã d ù n g s ơ

d ổ l í n h g ồ m 3 lự c : Ỵ h i,. y„, P ị ( h ìiih 1 5 . 1 2 ) n ê n c ó :

W = y,t^.V(kN) (15-62)
tro n tz d ó : V là t h ê tíc li c ủ a khỏi d ấ t Ir ư ọ l.

527
3 . L ự c th ấ m

- Trị số của lực thấm tính theo công thức;


p, = p , . v (kN) (15-63)
trong đó; P (=Ỵ n.i (kN/m^)
- Phương của lực thấm đcm vị phụ thuộc phương đường dòng và trị số i được tính toán
theo một đường dòng qua thể tích đất đang xét trong miền thấm. Khó có thể xác định chính
xác phương của lực thấm P( ứng với toàn miền thấm, do vậy nhiều nhà khoa học đề nghị
các phưcíng tác dụng của P( như sau:
- P| tác dụng theo phưofng ngang trong toàn miền thấm hoặc
- Lực thấm tác dụng theo phương ngang đối với miền thám trong phạm vi chiều rộng
đáy móng B và theo phương đứng đối với miền thấm phía hạ lưu.
- Trong nền đồng chất thích hợp với khối đàì trượt chia làm ba miền I, II, III (hình 15.15,
hình 15.16) thì phương lực thấm ở miền 1 là ngang, ỏ' miền III là đứngvà ở miền II nghiêng
góc A. tùy thuộc chiều dày H của miền thấm, tức phụ thuộc vào lưới thấm cụ thể.
Phưcfng pháp đồ giải nêu ở mục 15.2.3 thuộc loại có miền thấm trung gian với phương
của lực thấm nghiêng góc X .

4 . Á p lự c c ủ a c ô n g t r ìn h lê n m ặ t n ề n

Xét trường hợp đáy móng đặt sâu hơn cao trình mực nước hạ lưu một khoảng và sâu
hcfn mực nước thượng lưu là H |. Trọng lượng của công trình đè lèn mặt nền phải khấu trừ
lực đẩy nổi.
K í hiệu: N^, ( c ó ) l à t h à n h p h ầ n đ í m g , do công trình tác dụng lên mặt nền có xét đến lực
đấy nổi; N ^. ịk h ô n ^ ) là th ả n h p h ẩ n đ ứ n g , do công trình tác dụng lên mặt nền k h ô n q x é t đ ế n
lự c đ ẩ y n ổ i:

N, (có) = N, (không) - p ,, (15-64)


trong đó Pdn là lực đẩy nổi do đáy cònj trình ngập trong nước.
Như đã nêu ở trên, có biểu thức xác định Pdn^
P,, = y,dt(A A ,BB,) (15-65)
Thay biểu thức (15-65) vào (15-64) rồi chuyển về có:
N,, (có) + Ypdt (A A IB B I) = N,, (không) (15-66)
Tổng, hợp lực N,, (có) với Pdn trong phạm vi mặt nền, trong phạm vi AB chỉ có lực
N, (không).
Cuối cùng có sơ đồ lực tính toán lên khối đất trượtnhư ở hình15.23.
Cần lưu ý rằngtheo cơ học đất đương đại, phương phápsử dụngsơ đổ lực nêu ớ hình
15.23 là phương pháp lính theo ứng suất hiệu quả.

528
Hình 15.23

15.2.4.2. S ơ đồ lực tác dụng vào một thỏi đất trượt


Khổ đất trượt được phân thành một hệ thống
thói (mảnh) đứng đánh sô' từ 1 đén n từ thượng
lưu xuống hạ lưu. Thỏi đất sô 1 có biên trên là
p,
AC. Thỏi đất số n có biên dưới là diếrn D.
ỉ . S ơ d ồ lự c t á c d ụ n íỊ v à o t h ó i sỏ I (hình 15.24)
P| - áp lực đứng tác dụng do (không) lên T,
mặt đỉnh thỏi.
T | - lực n g a n g d o tác dunị' lổn m ặ l đỉn h
thói.
W| - trọng lượng thỏi đất bão hoa nước.
Pji - lực thấm tác dụng vào thói.
Eq - áp lực ngang tác dụng vào r m Ị l i r ú i của

t h ó i do áp lực nước và áp lực đất chú động.

b| - chiều rộng đáy thỏi.


a, - góc nghiêng của đáy thỏi.
N, T„ - thành phần pháp tuyến và tiếp tuyến
với mặt trượt của phản lực. Chúng có liên quan
với nhau bằng biểu thức:

X, = ^ [ N - u l) t g ẹ ’+ c 'l (15-67)

Trong đó F l à h ệ s ố h u y đ ộ n i ị c i ỉ ( 'm ^ đ ộ c h ổ n g c ắ í c ủ a đ ấ í , d ó n g v a i t r ò c ủ a h ệ s ô a n t o à n .

2 . S ơ đ ồ lự c t á c d ụ n q v à o íh ó i i l ì i ì lĩ

Thỏi số n là thỏi ở biên hạ lưu D (hình 15.25) Ngoài các yếu tố như đã nêu ứng với thỏi
thứ nhất, cần lưu ý:

529
p , - ( q + Y„H2)b (15-68a)
và Tn = 0 (15-68b)
Sơ đồ tính toán đã nêu ở hình 15.22, có;
En = ED = 0 (15- 69)

Hinh 15.25 Hình 15.26

15.2.4.3. P hân tích địa k ĩ thu ậ t sự ổn định của nên đất theo S A T S
Xét một thỏi trung gian thứ i (hình 15.26), trong hệ lực tác dụng vào một th)i trung
gian, có h a i l ự c c h ư a b i ế t AEj và N|.

T h iế t lậ p h a i p h ư ơ n g t r ìn h đ ể g iả i b à i to á n t h e o S A T S :

- Tổng hình chiếu theo phương ngang:


= E|_, - (E ị_ | + AEj) + Tị +P,^ + N iS Ìn a | -T „ i cosa; = 0 (15-70)
- Tổng hình chiếu theo phưong đứng:
=(W j +Pj -P ,^ )-N |C o s a | -T o ịS Ìn a ị = 0 (15-71)
Kết hợp phương trình (15-71) và biểu thức (15-67), có biểu thức tính N:

N ,= (15-72)
m.

= cosa + —sinatgíp (15-73)

Từ phương trình (15-70), có:


-A E j + (T| + Pj^) + Nj sin aj - T qi costti = 0

hay AEị =(T , +P ,,,) + N iSÌnaị - ^ [ ( N j - u,l,)tg(p' + c 'l cosa;


F

530
AE = (T + p,x) + N (sina - —cosatgcp) + —(ultgcp'- c 'l) c o s a (15-74)

trong đó: u - áp lực nước lỗ rỗng lấy bằng trị số cột nưóc do áp ứngvới điểm giữa đáy thỏi;
N - xác định theo công thức (15-72) nên có:
N, = N (F ) (15-75)
\'ới F ì à h ệ s ố ư n t o à n , m ộ t đ ạ i ỉư ợ n Ị> c ầ n x á c đ ị n h d ố i v ớ i b à i t o á n p h á n t í c h ổ n đ ị n h c ủ a

n ề n đ ấ t.

Thay N|(F) vào biểu thức AE, và cũng nhận thấy:


AE, = A E (F ) (E „ > 0 ) (15-76)
ứng dụng vào thỏi số 1 (thỏi đỉnh) như đã trình bày ở hình 15.25 có:
E, =E„+AE, (E^>0) (15-77)

Theo T. Giang (2002, Viẹn KH Thủy lợi) E| là lực đẩy của thỏi thứ nhất vào phía trái
của thỏi thứ hai tương tự như là lực đấy vào phía trái của thỏi thứ nhất.
Cũng lập luận tương lự có thể viết cho thỏi thứ 2, thứ 3 và thứ i:
2
E 2 = E| + AE 2 = Ej, + AE| + AE 2 = E„ + AE,
1
3
E 3 - E-, + AE^ = Ej, + AE| + AEọ + A E 3 = Ep + AE|
I

E, = E „ < X a E, (15-78)
I

Trong đó E q là trị số ớ biên A có trị sô' đã biêì, E,, có thể bằng không hoặc khác không.
Với sơ đổ tính 15.15, có E, = 0; với sơ đổ 15.23, có Ej, = dtích(A05C).
Vậy, với biểu thức (15-74) tính dược AEj, biểu ihức (15-75) cho chúng ta tính được lự c

đ ẩ y ớ một vị trí bất kì.

Để áp dụng SATS, T. Giang đề nghị xét sự càn bằng giới hạn của hệ thống gồm n thỏi
thông qua sự phân tích địa kĩ thuật của thỏi chân, tức thỏi thứ n (hình 15.25). ứng dụng
biểu thức (15-77) cho ì l i ó i i l i ử n có biểu ihức tính:

E „= E „+ X a E, (15-79)
i= l

Nếu tại điểm D có lực cản trớ sự trượt, tức E q 0 thì sự càn bằng cùa toàn hệ thống n
thỏi, tức của công trình cùns với nền nó được khống chế bằng điều kiện:
E„ = E „ (15-80)
K í hiệu AE là hàm mục tiêu phân tích hệ thống, thì điều kiện (15-80) có thể viết ở dạng sau:
AE = E „ - E , 5 = 0 (15-81)

531
Vì E ị) là hãng số bằng không hoặc khác không và En là hàm của hệ số an toàn F nên
hàm muc tiêu là hàm của hộ sò' an toàn F:
AE = E „ - E D = f ( F ) (15-82)
Vậy dế dai muc tiêu (15-81) lấy đạo hàm của hàm mục tiêu AE theo biến F và cho
hãng khỏng

^ =0 (15-83)
dF
Phương trình (15-83) là p h ư ơ n g t r ì n h h ổ s u n g đ ể g i ả i b à i t o á n t ín h h ệ s ố a n t o á n F /mẹ
i ’à i m ặ i t n r ơ i l â m o , b á n k í n h R đang xét.

Cần lưu ý rãng hàm AE = f(F) là hàm số rời rạc nên rất thuận tiện đế giải phương
trinh ( l ‘S-83) theo chương trình mẫu tìm cực trị của hàm một biến trong lí thuyết phân
lích hệ thòng

15.2.4.4. Xác đinh lực thấm P ị,


Để đơn giản tính toán, cho rằng ứng với những thỏi trong phạm vi chiều rộng móng,
tri số P|^ = 0 (hình 15.26) và trị số P(x xác định theo công thức:
P,x=Y nV i, (15-84)
trong đó: - irọng lượng đơn vị của nước;
V thế lích thỏi đấl đang xét;
I, - gradlen cột nước thấm, xác định theo công thức:
(h, + a) - h„
i^ = --------— — - (a = bsina) <15-85)
b
VỚI h|, h‘P - cột nước đo áp ứng với điểm I và điểm J ở đáy thỏi (hình 15.27a), lấy bằng

— và — với U p Up xác định theo biểu đồ áp lực nước lỗ rỗng.


Yn Yn

Úng \’ớ i n l ì ữ n ^ t h ỏ i ở v é p h í a h ạ l i i ì t , trị số Pị^ = 0 và trị số Pt^xác định theo công thức:
P .,=Y n-V .i. (15-86)

(rong đó; i, = ^ ~ với hj|3 là chiều cao trung bình của thỏi,
h tb

VỚI h là cột nước do áp lấy với đưòfng đẳng thế đi qua trọng tâm ciía thỏi, có thể xác định
theo biếu đồ áp lực nước lỗ rỗng (hình 15.27b).

h=— (15-87)
Yn

trong đó u là áp lực nước lỗ rỗng tại điểm giữa đáy thỏi.

532
MNHL V

ỉìì ồl

tiinh Ị5.27

ị)c liẹn l ậ p i r i n l i I i i i h l o a n c a c i n s ỏ v à 1^ i h c c ) c a c c o n g ihức (L v83) va ( 1 5 - 8 6 ) c à n

ì i o n t h á n g " h i c u (ỉổ p h â n h ò á p lưe n ư ớ c lồ r ổ n g ờ d ã \ ihói (h in h 15 . 2 8 ) . T (ĩiang. 2002)

4b

MA' trưcn

B iẻ u d o " u o n I h ả n ^
c ủ a á p iư c n ư ớ c lo rò n c
- f(X
>

H in h /5.2A'

V Ớ I h i ê n íỊ() " n o n Ị l i c h i i ỉ ' c i t í ỉ CỈỊ) l i í ( N ííơ c lo líh iiị. c o th è \ a c d i n h đ ư ự c c a c iri s ò á p lư c

lUí í K' líS r ổ n ^ ứ n g y ờ \ c á c đ i e i ì i b à l k'i t r o í i g h é l o a d ó [ X * s c a r i c s : \ = I b, 2 b . 3 b . 4 h . ,

.^33
Cần lưu ý rằng, các diễn toán nêu trên đối với lực thấm cũng đúng với lực động đất chi
theo phưong ngang hoặc cả theo phương đứng tùy thuộc quan điểm về tác dụng cơ học của
chấn động động đất đối với sự trượt đất.

15.3. TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH CHỊU L ự c NGANG THƯỜNG XUYÊN THEO
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN s ử DỤNG

Khi tính toán loại công trình này theo trạng thái giới hạn sử dụng cần phân biệt hai
trường hợp:
- Tường chắn đất xây dựng trong hố móng riêng biệt.
- Cống, đập và tường chắn đất xây dựng chung trong một hố móng.

15.3.1. Tường chắn đất làm việc độc lập

15.3.1.1. Tải trọng tính lún và chiều sáu tính lún


Những tường chắn trong xây dựng dân dụng và giao thông thường có chức năng c* ống
sạt đất và làm việc như một công trình độc lập.
Do kích thước móng tường chắn không lớn và xây dựng trong hố móng độc lập nên khi
tính lún thường xác định tải trọng tính lún và độ sâu tính lún theo nguyên tắc đã nêu trong
chương 14 đối với công trình không chịu lực ngang thường xuyên. Theo quan điểm này, tải
trọng tính lún được xác định như sau:

p,„„hi„„,= - y - y h „ (k N W ) (15-88)

•,ưnhB„,= - ^ (15-89)

trong đó:
Ny và - thành phần đứng và thành phán ngang của tải trọng do công trình tác dụng
lên mặt nền;
F - diện tích đáy móng.
Cần lưu ý rằng trạng ihái ứng suất trong nền không những do lún) <^0 Vinh Iiín)
quyết định.
Chiều sâu tính lún được xác định theo sơ đồ nêu ở hình 14.11 (chưong 14). Trị số
tại một điểm nào đó trong nền là tổng của trị số o Ặ p ) do p gây nên và ơ^(t) do t gây nên:
ơ, =ơ ^(p) + ơ ,(t) (15-90)
Trong các giáo trình Cơ học đất, có bảng tính do p và t gây nên.
Độ sâu tính lún được lấy đến độ sâu, lại đó có đắng thức:
ơ, = 0 .2 ơ ,, (15-91)

534
trong đó ứng suất bản thân đất được tính với độ sâu tính từ mặt đất tự nhiên và phải xét
đến lực đấy nổi của nước ngầm.
Nếu sâu hơn độ sâu tính được theo công thức (15-91) có lớp đất mềm yếu với
E^, < 5000 kN/m^ (50 kG/cm^) thì xác định độ sâu tính lún theo điều kiện:
ơ , = 0,lơ,d (15-92)

15.3.1.2. Độ lún trung bình và độ nghiêng của tường chắn đất


Móng tường chắn đất có thể thuộc loại móng cứng (tường trọng lực) có thể thuộc loại
móng mềm (tưòtig bản góc bêtông cốt tbép). Vị trí của móng sau khi nền bị biến dạng được
xác định bằng độ lún trưng bình và góc x oay của móng.
Các điều nêu ở mục 14.3.4 và 14.3.5 (chưcmg 14) đều sử dụng được cho tường chắn đất
làm việc độc lập.

15.3.2. Tường chán đất như bỏ phậ n công trình thủy lợi và công trình thủy lợi
Trong công trình thủy iợi, các urờiig cánh, các tưòìig dẫn dòng đều lànn việc như tường
chăn đất. Áp lực ngang sinh ra vừa do đãt \ ừa do nước.
Tường chắn đất cùng với các còng trình khác tạo thành một cụm công trình thủy lợi.
Móng tường chắn đất và móng các công trinh khác liền kề nhau và xây dựng trong một hố
móng chung có kích thước lớn.

T d i t rọ n ẹ tính lún và c h i ể u sátí linih lún

Móng tường chắn thủy công tuy khòng lớn nhưng hô' móng, như đã nêu ở trên, rất lớn
so với kích thước móng. Do vậy, klú lín.h biến dạng của nền của tường chắn đất thủy công
và các công trình thủy công (cống, dập,,.), mật đáy hố móng được coi như mặt đất tự nhiên.
Trong sơ đồ tính lún, tải trọng bên q C0 ’i như bằng không. Vậy có công thức tính tải trọng
tính lún sau:
Pdỉnh lún) “ Pnel ~ p (15-93)
và l(únhhún) = t (15-94)
Trong đó p, t là hai thành phần ciia áp suất đáy móng.
Độ sâu tính lún H^, (được xác định íheo sơ đồ nêu ớ hình 14.12, chương 14); được lấy đến
độ sáu tính từ mặt nền, tại đó giữa ứng suiất gây lún và ứng suất bản thân thỏa mãn điều kiện;
a, = 0 ,5 ơ , j (15-95)

trong công thức trên cần lưu ý hai đicm:


- Trị số đưực tính với độ sâu tiìih từ mặt ncn vì mặt đáy hố móng được coi như mặt
nền (hình 14.12).
- Trị số được tính với hai thành pihần tải trọng gây lún: lún) và lùn). Ngoài ra
còn phái xét đến ảnh hưởng lún của các mảng móng kề bên (hình 14.18).

535
Nêu trong pham VI do sâu tinh lún ĩính theo diẽu kiện (l-'ì-91) hoặc dưới nó có lớp
dât mềm yếu (R,, < Sf)()0 kN/nv" ^0 kCi/ĩTi^) íhì cán láv đô sâu tính lún lớn hcm. tức theo
điểu kiên
/<1
(13-96

15.3.3. Nòi dun^ tính toan cõng trình chiu lưc ngang thường xuyén theo trang thái
^iới han sứ dunp
Nòi dung lính ĩoan ỉhtrc) irang thái giới han sứ dụng cứa tường chãn thúy cong và cac
cong irình thúv cong. (Iươc thế hiêiì ớ các bấ! đắng thức ớ bảng sau:
Báng 15.2

s
l
inh loan Quy dinh V C X D fn>ae
\S
('HO kỹ sư thiết ké

Trừ vèu tò bièn dạng dich chuyến ngang u và dịch chuyến ngang giới hạn. các yếu lô
biên dang khác Iihư s. AS, I tư(ĩng tư với các yếu tò biến dạng ghi ớ biếu thức (14-60).
(14-61). (14-62). (chưcyng 14)
Nói chung, lường chăn đâl và coiig trình thúy lợi không nhạy lún như nhà va còng irình
Jan iluiìg công nghiêp. tuy nhiên n ế u các yếu tố biến dạng n à o đó lớii h ơ n Iiiôl in sò nà(^ ỏ o
ihì irang thái giới hạn vé sứ dụng sc xáy ra. V í dụ như độ lún s cứa cổng Iiinh Ihủy lợi lớn
cián đến mức dỏ nào dó ihì nước ớ hó chứa sc tràn qua công uình làm cho công Irmh khổng
sư tlung bình ih ư ờ n g m à c ò n g ây p há h ỏ n g c ô n g Innh. v ề chcnh l ú n thi k h ô n g những xél

dêii dó chcnh lún AS cùa các điếm nhạy cám ihuộc mộl máng móng mà còn phái xét dõ
chênh lún AS cúa các máiig lìióng khác nhau liển kc khốn« đươc lớn quá mức Iiìio đó có Ihé
phá hỏng các kliớp nối chổng íhấm.
Các ỉn sô mới han. ví du như ở vê irái các báĩ dắng ihức in)íie bang 1.^.2
khỏng nhừng clươc q u y định irons các tiêu chuán thiết kế công trình tương ứng mà cãii

dưíK’ các kì su ihiốl kế quv dinh sao cho phù h(Tp với các vẽu cáu công nghe \'à vêii cáu vàn
h à n h c á c t h i ế t b i d ư ơ c c h o n d ù n g c h o m ổ i c ò n g I r ì n h i h ú v leti c u i h ẽ

C á c tri s ò c u a c a c y ế u l ò b i ế n d a n g b è n trái c á c b á t d á n g t h ứ c t n i n ư haỉiỊỉ I ^.2 d ư (K linli

l o a n t h e o c h í c i ấ n c u a C ơ h o c clái

15.3.4. I ính toán dỏ lún và do nịỉhiény cua mỏnji


N h ư đ ã Irinli b à y ir o íig c l n n r n g 14, n h à \'à c õ n g l i i n l i ( i r ư c o i t g iriiih th u y lơi) d c u nh<i\

lún tiên k h i ihiòí kè phái khõiìH c h è á p lưc léiì m ã l nêiì k h ô n g MKTt q u á lá i ircìiìi! e i ớ i h uỉ i

đ à n h ổ i ( c ò n ọ.o\ l à e i í ^ i h a n b i ê n t l a n ^ l i i v ê n l í n h ) ( ! ê n ê n d â ỉ làm M ê c i r o n Ị í iziai titxiíi

nén chãi

.^36
1'heo irường phái Cơ học dâi Xó \ iet ( ví du cac SNiP 2.02.01-83 - nẽnnhà và cõng (rình
va SNiP 2.02.02-83 - nển các còng tnnh thúy lợi) thì giới hạn biến dạngtuyến tính được
dãc trưng bãng sức chịu tái tính toán (có khi gọi là áp lực tính toán) kí hiệu là R (kN/m^
kG/cm"), r l i ự c c / i ấ i c i i a R là áp lực lẽn mặl nển chưa đủ lớn đế vùng biến dạng déo (còn gọi
là biên d an g c ắ t) ớ m ép m ó n g chớm phát sinh - tức tri sô' hoãc tri s ô p I thuộc chưcfng 5.
7
Theo trường phái Cơ học đãl Ầu - Mỹ thì giới han biến dang tuyèn tính được hiếu thông
L|ua In sỏ tái trong c h o phép, kí hiẽu là p.,|| (allovvable b e a n n g c a p a c ity ) xác định theo
cong Ihức'

P:,n-~ ( 1 5- 97)
^ Ị

iroiig (lo: lai irọng UIỚI han cua nên icòn ki hiẽu p ^ ^ ):

K| - hc sò lái Irọiig. lấy vào khc-)áng 3


Y nghĩa của Kị là giáin trị số láí lroniz uiới hạn đến rnọi iri sổ mà ứng với nó biến dạng
cua nen klìỏng lớĩi Như vàv tai Irong clid phép cúa mòí nển đấl đươc quyêì đinh bởi hai
liicií kiên:
Ncn khoug dal Iraiìg ihái giới han pha ht)ai
N ê n c ó d ò lún c h à p nliàn dư ơc

l'h ư c lẽ c ủ ỉ ì o c h o t l ì ã \ , đ ố ỉ VỚ I I I Ì Ò I U rả ì n è ii d à l lỏ n la i in ò l á p s u á l m à d ư ớ i á p s u ấ t ấ y .

tio lúĩi cua các I11()!)U khác Iihau đcu không vưcĩi qua dỏ lún cho phép; áp suất áy được gọi ỉà
ap suàt cIk) phcp D ỏ la cỉitih nghĩa \ẽ áp suấ! chí) phép cúa Ralpha B. Peck và một số lác
k h á c ([-oL indalK ìn K íiỉ^inccriiig.

V è \ ả n d è I i à v . \ i n ( ỉ o c íiiii c h ủ V c l c n ỈÌÌIIC 1 3 . 2 l l ì u ò c c l i ư t í n g 13.

Khi tíỉih toáỉì COIIO [nnfi cliiii ka lìiiaiiư ihườnu xuycn írcii nén đất iheo trang thái giới
hcin \'ẽ sư cluiiu kliòỉiii băi hiioc CỈU1\^ In -.0 R ha\' P^II de khổHịỉ chè áp lưc lẽn mãt nền nén
C(') h a i I r ư ờ n g h ơ p c ã i i \ C 1

A p l ư c l ê i ì I i ì ã ỉ n c n n h o licTii h o a c b a n u K h a v [), | | . l ứ c Irt)iìg n e n c h ư a x u ấ t hiên v ù n g dẽo.

A p lưc lẽĩi ĩiìãi nên líVĩi híĩiì K lioãc p,|(

/ I ì icờiìí^ h( í f ) Ị} ^ R I h o i h f) Ịịi

K t ì i a p sLiai I c n n i a i I 1CỈÌ n l i o h o n 'iin u ỉiaii b i c n d a n g l u y è n líiih ( c ó k h i g ọ i là g i ớ i h ạ n

dan ỈÌÒI). ỉvonn Iiôíi klìon^ xLia! lìiôn Mitii! cán bànv! uiới han ( c ó khi g ọ i là vù n g d é o ). D o đ ó
I i c n c i a n ^ l à í ì ì \ ' 1CC l i o a n ỉ t ) à n t r o n u UIỚI l i a i i d à n h ô i v ù i r a n g t h á i ứ n g s u ấ t - b i ế n d a n g đ ư ợ c

\ac' diiìli lời UUII ciui lí iliuyêí cĩan hòi luyèn Iinlì
ị)o l ú n \ a d o im liiciii! c u a n io ỉ ìu J ư ơ c \ac d i n h llici) n h ừ n u phưcmgpháp khác nhau dưa

\ aocac b i ê u ih ứ c ' líiìh i r n e s u ã i \ìì b ie u íhứ c línli b i ê n d a n g d à n ê u ớ c h ư ơ n g 10

537
2. Trường hợp p > R (hoặc p^^ii)

Trong trường hợp này, trong nền đã xuất hiện vùng biến dạng dẻo; nền không còn là
môi trường đàn hồi (tức biến dạng tuyến tính. Bài toán về ứng suất - biến dạng của nền phải
được giải theo lí thuyết hỗn hợp đàn hồi - dẻo (mục 5.7.4, chương 5). Trị số p càng lớn so
với giới hạn biến dạng tuyến tính, vùng biến dạng dẻo càng lớn và độ lún càng tăng. Hiện
nay thường dùng phưcíng pháp số, ví dụ như phương pháp phần lứ hữu hạn để giải bài toán
đàn hồi dẻo và cũng đã có nhiều phần mềm ở thị trường có thể sử dụng được.
Theo SNiP 2.02.02-85 (nền cống trình thủy lợi), đ ộ lú n c ó x é t đ ế n h iế u d ạ n g c ủ a v ù n íị

d ẻ o được xác định theo biểu thức:

Sp^ K p.S (15-96)


trong đó:
s - độ lún xác định theo công thức có xuất
xứ từ lí thuyết đàn hồi (tức biến dạng luyến
tính) và đặc tính biến dạng của đất nến được đặc
trưng bằng móđun biến dạng E.
Kp - hệ số xét đến vùng biến dạng dẻo, phụ
thuộc tỉ số giữa áp suất tính lún với trị sô áp suất
R và góc ma sát (p (hình 15.29), luôn có Kp > 1.
Biểu đổ xác định trị số Kp chỉ được ứng
dụng với hai điều kiện:
- Đất trong phạm vi độ sâu tính lún là Hình 15.29
đồng chất.
- Chiều rộng móng B < 20m và Hj,/B < 2.
Các mảng móng trong cụm công trình thủy
lợi, ví dụ móng thân còng, móng tườriỊ bên, sân
trước, sân sau v.v... có tác dụng tương hỗ về ứng
suất - biến dạng. Để xác định độ lún trung bình
và độ nghiêng của móng có thể dùng p h ư ơ n g ' 0
p h á p : h i ể n d ồ l ú n t ư ơ ì ì ị ị đ ư ơ n g . Nội dung của

phương pháp này như sau: trước hết chọn những


điểm tính lún đặc trưng: điểm tâm mảng móng l ỉ i n h 1 5 .3 0

các trung điếm của các cạnh (móng chữ nhật) hoặc các điểm mép (móng băng). Vẽ h i ể u d ồ
p h â n b ố ữ / iíỊ s u ấ t l ú n c ó x é t đ ế n ả n h h ư ở n g c ủ a m c í n ^ m ố r i ị ị k é h ê n (hình 14.18) và biểu

đồ ứng suất bán thán để xác định độ sâu tính lún ứng với từng điếm tính lún. Tiếp đến
tính độ lún của các điểm tính lún theo phương pháp tính lún được tiêu chuẩn xây dựng quy
định, từ đó vẽ biểu đồ lún (hình 15.30, đường A ’0'B'). Sau cùng vẽ biểu đổ lún tưtmg đương
(đường A |0 |B |) ứng với móng cứng hoặc móng coi như cứng với hai điểu kiện sau:

538
- Diện tích ( A A | B B | ) = diện tích (AA'0'BB').
- Đường A ịB ; song song với A'B'.
Từ hai biểu đồ lún tương đương xác định được vị trí của móng sau khi lún (vị trí A |0 |B |)
và các yếu tố biến dạng:
- Độ lú n trung b ìn h c ủ a m ón g s = OOi (15-99)

- Độ nghiêng của móng i = tg0 = -^^^— A ^ _ B B — (15-100)


B B

15.3,5. Tính toán độ chênh lún


Phân biệt độ chênh lún AS giữa hai móng xa nhau (ví dụ móng của hai trụ đỡ đường
ống, cầu máng chuyển nước) và hai móng kề nhau (ví dụ móng thân cống và sân phủ trước
và sau cống). Độ chênh lún giữa hai móng xa nhau tạo nên độ dốc của công trình đường
ống hay cầu máng khác với độ dốc thiếl kế nên công trình không làm việc bình thường. Độ
chênh lún của hai móng (hoặc hai inảng móng) kề nhau tạo nên sự sai khóp của khe lún,
dẫn tới sự phá hỏng các thiết bị chóng thấm, chống dột v.v...

15.3.5.1. Độ chênh lún giữa hai m óng xa nhau


K í hiệu S| và Sọ là độ lún trting bình của hai móng cách xa nhau một khoảng L, độ

c h ê n h l ú n AS được xác định theo c óng thức

A S = :S |- S 2 (mm) (15-101)
Độ chênh lún phải được khona chế sao cho không quá trị số chênh lún giới hạn ASg[^.
Người kĩ sư thiết kế phải căn cứ \'ào điểu kiện làm việc của từng công trình cụ thể mà định
liệu trị số ASyi^; ví dụ đối với cau máng Irị số ASj,h được dự liệu theo độ dốc đáy cầu máng
đc cầu máng chuyển được lưu lượrig nước tối thiểu yêu cẩu.
Nhiều trường hợp cần đến ( l o c lìé n li liìn tư ơ n g d ố i xác định theo trị số AS/L.

15.3.5.2. Độ chênh lún giữa k a í m óng ké nhau


Sự sai khớp giữa hai máne inc)ng kề nhau là một vấn đề quan trọng trong kĩ thuật xây
dựng cóng trình thủy lợi cũng như đối với còng trình có khe lún. Các khớp nối giữa các
móng cúa các bộ phận công trinh ihủv lợi (ví dụ khớp nối giữa thân cống và sân phủ chống
thâìn thượng, hạ lưu v.v...), các khte lún của các công trình dân dụng và công nghiệp đòi hỏi
các thiết bị chống thấm. Mỗi loại thiết bị chống thấm chỉ làm việc bình thường ưong một
phạm vi sai khớp AS nào đó. Nỉiưcĩi kĩ sư phải biết tính năng của từng loại thiết bị để đề ra
Irị sỏ sai khớp tòi đa, tức AS^I,. Sự' phá hỏng tl lết bị chống ihấm cho khe lún tạo nên dòng
thấm ngoài ý muốn nên cône liìiihi không làm ''iệc bình thường, thậm chí bị phá hỏng từng
bộ phạn hoặc toàn bộ.
Đế xác dịnh độ sai khớp AS, c:ần xác định (Iirợc vị trí của móng sau khi lún, ví dụ vỊ trí
A |()|B | trong hình 15.31, theo phirơng pháp đã nêu ớ mục 15.3.4.

539
Trong hình 15.31, dộ chenh lún cua điếm A| thuộc móng 1 và A , thuộc mong II cho do
sai khớp AS ớ khe lún A. Vi trí cúa móng 1 sau khi lún là A |0 |B |. của móng II là
d ỏ s u i k l i ơ p c i i d k h e l í i n A là AS ^ = AA, - A A 2

|-'S.
Bièu dò lun CÚ3 móng I Biểu dó lún của mong II

H in h Ì 5 J Ĩ

15.3.6. 'l ính chuyen dich nị>anịỉ cúa cóng trình trén nên đãl
íỉiẽn dạng theo phư(íng ngang của đất nén dưới lác dụng cúa ứng suãl tiẽp tièp \úc lao
nén chuvến dịch ngang u cúa còng trình chịu lực ngang như tườiig chắn đất, đíp ngăíi
nước So VỚI bài toán tính lún, bài toán tính dịch chuvến ngang phức tap h(Tn nhieii. Đên
nay chưa có p h ư ư n g pháp lính dịch chuvến ngang được cõng nhận ròng rãi
Có nhiéu nhân lổ ánh hướng đến dich chuyến ngang cùa dất nên công irinh IDng do
căn kõ đến các nhân tỗ sau:
- 1'hành phàn ngang cúa ứiig suãi Iicp xue
Thành phán đứng cua ứng suất tiếp xúc
- Lưc ihâm tác dung và(i khối đất nén

p = 1,25 kG/cm 0/

39.9 J9,b

—rn.o -|

15.0

co

312 - ^ --^ 1 ;; ^ 3 0 9 - y f - / - ỊQ.Q Ị v Ạ -j 3 0 ^ r - ^ - ; | 3lU 5,-


v / / / / / % ^ / / ý ^ / ? A / P / / / / A '/ y / / / / / / / / y / / / ỷ ỳ ^
0.30 0.30

hinh Ỉ5 J 2

540
15,3,6J , Chuyên dịch ngang của dát nền do tải trọng đứng
Thí nghiệm mô hình cũng như lí Ihuyết về sự phân bò' ứng suất trong nền dưới tải trọng
đứng đã chứng tỏ tải trọng đứng cũng gáy nên chuyên dịch ngang của đất nền. Hình 15.32.
cho kết quả thí nghiệm mô hình bàn nén trên nền đất dính. Các đưòfng liền trong hình 15.32a
là những đường chuyển dịch của hạt đất trong nền. Các hình trong hình 15.32b là biểu đồ
dịch chuyển ngang của các hạt đất cùng nằm trên
một mặt phẳng đứng có tọa độ y = 0 (m); 0,075 (m);
0,175... ứng \ ’ới áp suất trung bình lên mặt nền p Mặt cẩt nửa không gian

p = 1,25 k c W (V. A. Plorin, 1961). z ’


V ì bài toán bàn nén đúng tâm là bài toán đối
xứng nên công trình không bị chuyên dịch ngang.
Tuy nhiên, sự dịch chuyển ngang của hạt đất đã tạo
cơ hội cho sự hình thành chuyển dịch điimg. Do đó
chuyển dịch ngang làm tăng độ lún của nền đất.
Theo bài toán Boussinesq (hình 1?.33). chuyến
dịch ngang của đ i ể m M theo trục X và trục y do tai
Hinh 15.33
trọng tập trung p được xác định theo còng thức:
p xz
(15-102)
4nG R(R + z)

(15-103)
R R(R + z)

ới R = + y^ + Z ^

Coi nền là nửa không gian biến dạng tuyến lính, phân tải trọng phân bô' lên mặt nền
thành từng phần nhỏ để có p = p(Ax X Ay) rồi dùng nguyên lí cộng tác dụng để xác định
chuyển dịch ngang tại điểm M bất kì do tủi trọng đứng gây ra.

15.3.6.2. C h u yên dịch ngang của đất nén do tải trọng xién
Thí nghiệm mô hình bằng bàn đẩy trưẹrt dưới tác dụng của p và T (hình 15.34) cho kết
quả ứng với tải trọng xiên.
Kết quả thí nghiệm (Plorin - 1961) trên cùng loại đất nền với thí nghiệm bàn nén đã nêu
trên, với ứng suất tiếp tiếp xúc t = 0,52 k G / c m " và ứng suất đứng tiếp xúc p = 0,5 kG/cm^
cho ở hình 15.34.
Các đường liền trong hình 15.34a là những đường chuyển dịch của hạt đất trong nền.
Những biểu đố trong hình 15.34b là những biểu đồ chuyển dịch của hạt đất trong cùng mạt
cắl đứiig với các tọa độ y khác nhau. Nliận thấy ở mặt cắt y = 0 (mặt cắt ứng với điểm A)
và ờ mặt cắt xa diện đặt tải y > 1 , 2 0 dâì háu như không có dịch chuyển ngang.

541
Để xét đến độ sâu đặt móng, dùng lời giải của Mindỉin của bài toán tính chuyển dịch
ngang do tải trọng đứng và tải trọng ngang.

ư y
<jÓ
õ ó õ
in

o* C
õNÌ T-
õ cí
o‘ óo
II II II II II n
>x >> >s > . >% > .

0 .0 - 20.0 20.0 21.0


- i 6.0 ?25.0 23,0 27,0 20^
0 . 1- / 20,0
1,5

0 .2 - 1.5
7
-7 9,0
14/
- 7
/
J ĩu ị^o
1 n r ?
0.3' 1,0 / - / 10,0 7 6 , 5 0,0 0,0
7 /
r
0,4- 0.0 1.5 - / 4,0 / 4,0 0,0
/ / 0,0
0,5- 0.0 3.0 0,0

0,0
0,6 - 0,0 ^0.0
0.7-

Hình 15.34
Trưcmg hợp íd i t r ọ n g t ậ p t r u n g đ ú n g d ặ t s á u d ư ớ i m ặ t b á n k h ô n g g ia n b iế n d ạ n g tu y ế n

t ín h có biểu thức tính chuyển dịch ngang của điểm M (x, y, z) theo
m ộ t k lìo ả ììg cách h,

hướng bán kính r, đối xứng truc:

p.r z -h ( 3 - 4 ^ ) { z - h ) 4(1 - | i) ( l- 2 | i) 6 hz(z + h)


" •+ ---------^---------------------—--------- + ----------------- (15-104)
167ĩ G (1 - |i) R R R 2 (R 2 + z + h)

trong đó;
R | - khoảng cách từ điểm M(x, y, z) đến điểm đặt tải trọng tập trung;
R 2 - khoảng cách từ điểm M(x, y, 7) đến điểm đối xứng với điểm đặt tải trọng (hình 15.35);
r - khoảng cách từ điểm M(x, y, z) dẽn trục Oz.

542
Trong hình 15.35, mặt tọa độ xOy trLng với mặt đất, điểm c nằm trên mặt nền và điểm
c nằm cao hơn mật đất một khoảng bằng h.

C'

Hình 15.35

Trưòmg hợp tải trọng tập trung ngang đặt sâu dưới mặt bán không gian một khoảng cách
h, tại điểm o.

Q 3 - 4^1 1 X“ (3 -4 u )x ^
= ------------ f --------- ị _ 4 - --------------L--------- +

16 tiG (1 - |i) K R:
(15-105)
2 hz 3x^ 4 n - Ị j) ( i - 2 n )
ỉ-
R rL R 2 (R 2 + z + h)

L 3-4 Ị.I 6 hz 4 (l- ^ ) ( l- 2 n )


(15-106)
R R ịR ị R2(R2+z + h)^
Dùng phương pháp cộng tác dụng đế tính chuyển dịch ngang do tải trọng xiên từ tác
dụng của tải trọng đứng p và tải trọng ngang T.
Dùng nguyên lí phân chia diện đặt tải trọng thành diện phân tô' (Ax.Ay) để đưa tải trọng
phân bố thành tải trọng tập trung p = p(Ax.Ay) hoặc T = t(Ax.Ay) để xác định dịch chuyển
ngang theo phưcmg oháp tổng (tích phân diện tích).

15.3.7. Phương pháp tính dịch chu\ ến ngang theo SNiP,2.02.02-85 (nền công trình
thủy lợi, M atxcơva, 1985)

15.3.7.1. Xác định chiều sáu tính dịch chuyến ngang //„
Dịch chuyển ngang giảm dần đến một độ sâu nhất định (hình 15.32, 15.34). Theo sơ đồ
tính toán ở hình 15.36, SNiP 2.02.02-83 cho công thức tính

543
H„ = 0 ,4 B + 0,3H , (15-107)

trong đó: B - chiều rộng móng;


- chiều sâu tính lún (mục 15.3.1).

15.3.7.2. C ông thức tín h chuyển dịch ngang do tải trọng ngang
Chuyển dịch ngang của công trình trên nền đất được tính theo công thức:

(15-108)
Eni

trong đó:
n - số lớp đất trong phạm vi chiểu sâu tính chuyên dịch ngang (hình 15,36);
Epi - môđun biến dạng của đất dùng để tính biến dạng ngang của lớp đất thứ i, xác định
như sau:
- Đất loại sét: E^ị =
- Đất loại cát: Ep| = l,5E(,i
(với E qi là mỏđun biến dạng dùng đê’ tính độ lún)
<|) - hệ số tính dịch chuyển ngang, phụ thuộc tỉ sô' giữa chiều dày lớp đất h| với nửa chiểu
rộng móng B, xác định theo đồ thị (hình 15.37).

/ / /^ / / 1
Q

E„, h,
y

h,
/
/
B/2
1 2 3

Hình 15.36 Hình 15.37

Công thức (15-108) chỉ có giá trị tham khảo nên chỉ dùng cho công trình cấp III và IV.
Hơn nữa, công thức này không xét đến tác dụng của dòng thấm trong nền nên chỉ thích hợp
với tưòfng chắn đất.

15.3.8. Tác dụng của dòng thấm trong nền đến dịch chuyển ngang của công trình
dâng nước
Ý tưcmg chung của phương pháp xét đến tác dụng của dòng thấm đến dịch chuyển
ngang là xác định thành phần ngang của lực thấm trong nền rồi dùng các công thức tính
chuyển dịch ngang tương ứng theo các công thức của lí thuyết đàn hồi đã nêu ở mục trên.

544
V. I. Titorva là người thực hiện ý tưởng trên để tính chuyển dịch ngang của đập trọng
lực có sân trước do dòng thấm (hình 15.38).

H in h 1 5 .3 8

Sơ đồ tính toán được trình bày ở hình 15.39. Trong đó R |, R 2 là thành phần ngang của
lực thấm (kN) tác dụng ớ nền dưới sán phủ và ở nền dưới đập.

H ìn h 1 5 .3 9

Điểm đặt của R| là Z|, của là Z 2 tính từ mặt nền. Biết R |, R 2 , Z|, Z 2 ứng dụng công
thức của Mindlin (công thức (15-105)) với Q = R |, R 2 và h = Z |, Z 2 sẽ tính được chuyển
dịch ngang do thấm của công trình theo công thức:

u = ^ nén dập ^ nền sân


(15-109)
2
trong đó:
^nén dáp ' chuyển dịch ngang của nền đập do R 2 gây nên;
Unểnsãn ' chuyển dịch ngang cùa nền sân do R| gây nên.
B ả i ĩo á n c ỉặ i r a là x ú c đ ịn h R i , Z / v à R 2, Z j. Muốn vậy, trước hết vẽ lưới thấm và từ lưới
thâm phân miền thấm thành nhiều phần nhỏ; trong hình 15.38, miền thấmđược phân thành
8 phần đánh số từ 1 đến 8 . Tiếp đến xác định lực thấm ứng với từng phần theo công thức:

545
AH
Dj = A ị j j với J = 15-110)

Các lực Dj có phưcíng trùng với đường dòng đặc trưng của phần thấm thứ i, nhưig ở đây
chí xét các thành phần ngang. Kết quả tính của Titorva cho ở bảng sau:

Phần thấm Thành phần ngang Dj (T) h, (hình 15.36)


1 D| = 390,4 (Tấn lực) h, = 35 (m)
2 D2 = 202,3 h2 = 24
3 D 3 - 124,2 h3 = 2 2
4 D4 = 147,5 h4 = 25
5 D, = 75,9 h-^ = 25,5
6 D6 = 1 2 1 . 1 hô = 2 2
7 D7 = 91.1 h7 = 46
8 D8 = 91,1 hg = 30

-H ợ p lự c R ị bằng:
R, =D g + D 7 + D 6 + Di = 9 1 ,1 + 9 1 ,1 + 121,1 +390,4 = 693,7T
Đ iể m đật của R ị được xác định bằng trị số Z|, tính theo công thức:
Y ^ Dghg + D yh? + Dỏhó + D | h |
R
91,1.30+ 91,1.46+ 121.1.22+ 390,4.35
= 33,9m
693,7
- ỉl< /p lự c R j bằng:
R . = D 2 + D 3 + D 4 + D, = 202,3 = 124,2 + 147,5 + 75.9 = 347,6 T
Đicin đặt cúa R 2 được xác định bằng trị số X ỵ .
^ _ D7h2 + D-ịh- + D 4 h4 + D<;h<i
■ R,
202,3.24+124.2.22 + 147,5.25 + 75,9.25,5
347,6
- Giữa sân phủ và đập có nco \'ững chắc nôn coi sân phủ và độp như một thể thuig nhâì
và do đó chuyến dịch ngang ciia đất nền tại điểm A là dịch chuyen ngana cúa cũng lình.
V í dụ cột nước thấm H = 30m, = 50m, B, = 47m, L = 52m, E = 10.00) T/tn^
M = 0,35, Q = 450 T/m.
Với công thức Mindlin và phương pháp cộng lác dụng cứa lực R| và R 2 , xác địih đưực
c h u y ể n d ị c h lìi^aiìíỊ c ủ a d i ể r n A (hình 15.39) do toàn bộ lực thấm R| và Rọ gây n,-n:

U - 9,7cm

546
PHỤ LỤC

Phu luc 1

Bảnịỉ 1. Các đơn vị thưòíng dùng trong địa kĩ thuật

Đại lượng vậl lí/tính chất Đơn vị Kí hiệu SI


Khối lượng kilogam kg
Chiều dài mét m
rhờị sian giầy,sec s
Diện lích mét vuông
'Ị hế tích mét khối
Vận tốc mét/giây m/s
Ciia lớc mét giây' m/s^
Liru lirợng mct khối/giây mVs
'ĩrọng lượng “ L>ực NÌLilơn N
Khối lượng đơn vị kilogam/m^ kg/m^
lYọng lượng đơn vị Niutoìì/m^ N/m'
Áp suất - ứng sLiâì Niutơn/m^ (Pascal) Pa
Mổmen Niutơn.mél Nm
I lệ số ihấm mél/giây m/s
Độ nhớt (động lực) Niutơn.giây/mét vuông Ns/m^
Nhiệt độ Kenvin K

Bánịỉ 2. Tiếp đầu ngữ cho các đơn vị cơ bản


r
I ỉệ sô' T iếp đầu ngữ Kí hiệu Hệ số Tiếp đầu ngữ K í hiệu
10^^ giga G 1 0 ‘’ deci d

10^ mega M 10-“ ceníi c

lo' kiỉo k 10'^ m illi m

10- hccto h 10'''’ micro

10' dcca da nano n

547
Bảng 3. Các hệ số chuyển đổi từ hệ Anh sang hệ SI

Hệ Anh Hệ SI
C h iề u d à i

1 inch, in = 25,4mm = 0,0254m


1 foot, ft = 0,3048m
1 yard, yd = 0,9144m
K l ì ố i lư ợ n g

1 pound mass (khối lượng) = 0,4536kg


1 bm (avoừdupois)
1 slug
1 slug (1 Ib - force/ft/s^) = 14,59kg
Lực

1 lb-force (lực) = 4,448N


ứ n g suấ t và á p suấ t

1 psi (lb-force/in^) = 6,895 X 10^ Pa hoặc 6,895 kPa


1 atmosphere = 1,013 X 10^ Pa hoặc 101,3 kPa
1 bar = 1 X 10'^ Pa hoặc 100 kPa
K h ố i lư ợ n g đ ơ n v ị , m ậ t đ ộ , d u n g t r ọ n g

1 Ib mass (khối lượng)/ff^ = 16,018 kg/m^

548
Phụ lục 2<*'

M Ô H ÌN H LI T Â M Đ Ị A KĨ T H U Ậ T
(G E O T E C H N I C A L C E N T R I P U G E M O D E L L I N G )
(P h ụ lụ c c h ư ơ n g 8 )

1. Mở đầu
Các nhà xây dựng và chế tạo thường phải dùng mô hình (công trình thu nhỏ) để kiểm chứng
tính đúng đắn của kết quả phân tích lí thuyết và tính toán. Ví dụ, khi nghiên cứu tác dụng của gió
bão đến công trình xây dimg, ôtô, máy bay các nhà xây đựng chế tạo thường dùng mô hình gió
tuynen tác dụng vào mỏ hình công trình, ôtò, máy bay. Các kĩ sư thủy lợi thường dùng mô hình để
nghiên cứu dòng nước chảy trong sông, ò cửa biên khi có iriều dâng xuống, tác dụng của sóng đến
công trình bờ biến v.v...
Do lí thuyết được xây dựng trên một số giả thiêì cơ bản nhằm đơn giản hóa các hiện tượng phức
tạp trong lự nhiên hoặc do khối lượng tính toán bằng số quá lớn và tốn kém thì việc dùng mô hình
thường cho kết quá trực quan và dáng tin cậv. Nói chune các bài toán địa kĩ thuật rất phức tạp nên
kết quá thí nghiệm mô hình thường là lời giải tối ưu.

2. Các định luật về tí lệ mô hình và việc phân tích thứ nguyên


Thông thường, mõ hình đồng dạng với công trình cần nghiên cứu phân tích, lức các yếu tố chiều
dài hình học đirợc thu nhỏ theo cùng một ti lệ (nhớ lại về hai đa giác đồng dạng). Do vậy, một vấn
đề quan trọng nhất được đặt ra là các ứng xử cơ học xẩy ra ở mô hình có tương tự với ứng xử công
irình Ihực trạng thực tế.
Chính mục đích đảm bảo cho mô hình ứng xử cơ iiọc tương tự vớicông trình thực đòi hỏi phải
xây dựng các định luật trình tự mô hình. Thường dùng p h ư ơ n g p h á p p h á n t í c h t h ứ n g u y ê n
(dimensional analysis method) để thiết lập các định luật tương tự cho mô hình.
Tóm lại, một mô hình được coi là tương ứng với công trình thực khi các chỉ số khồng thứ
nguyên của mô hình bằng các chỉ số không thứ nguyên của công trình thực. Các chỉ số khổng thứ
nguyên được thiết lập từ việc phân tích lí thuyết về công trình thực.

3. Mô hình địa kĩ thuật về ứng suất bản thân


\

- Xét một điểm M trong nền công trình ỏ đ ộ sâu z (hình la), úhg suất đứng do trọng lượng bản
ihân đất, kí hiệu ơ, trong nửa không gian vô hạn được xác định theo công thức C ơ học đất:

Với sự cộng tác của NCS p. X. An.

549
ơ, = p.g.z (1)
trong đó: z - độ sâu điểm M tính từ mặt nền, tính bằng m;
p - khối lượng đơn vị của đấl nền, tính bằng kg/m’ ;
g - gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s^.

\ỉ/ ) / / / / / / / / T T r / n ) ! ///77777^__________________

Ị n 1n n ì Ị m n Ị Ị n rm
a) b)

Hình I
- Xét điểm M trong mô hình nền với độ sâu với ti lệ dài hình học của mô hình:
_ ^rn _
(2 )
z b Ầ
Nếu đất mô hình có khối lượng đơn vị thì ứng suất bản thân trong mô hình được XẮC định
theo còng thức (hình Ib):
ơ,m=PmgmZn, (3)
- Vậy, để ứng suất trong nền mỏ hình bằng ứng suất trong nền thực ơ, thì phải dim bảo
dẳng thức sau:

hay: p,„g„z,^-pgz (4)


- Xét 2 trường hợp:
+ M ớ liìiih d ư ợ c t h ự c h iệ n t r o n g t rư ờ n g t r ọ n g lự c , tức có đảng thức gm = g = 9,81 m/s^. "ừ đẳng
thức (4), có:
P„ig2m = p g z

hay: p^z,„ = pz
z
hay: Pm - P = ẰP (6 )

Vậy, ví dụ mô hình được thu nhỏ đồng dạng với ti lệ đồng dạng — - (tức X = 00) thì

p,^ = lOOp, tức khối lượng đơn vị của đất mô hình phải lớn gấp 100 lần khối lượng đất thực t ế . Nếu
trọng lượng đất thực tế là 1,8 T/m’ thì đất mô hình phải có khối lượng là 180 T/m\ Đến nay :hưa có
phương thức nào đế tạo được loại vật liệu có khối lượng đơn vị lớn như vậy.
+ M ô l ì ì i ì l i d ư ợ c t h ự c l ì i ệ i ì v ó i c íấ t t h ự c , tức có đẳng thức p,„ = p, Từ đẳng thức (4), có:
pgm^m = p g z

550
hay:

hay: (7)

Vậy, ví dụ mô hình được thu nhò đồng dạng với ti lệ đồng dạng ~ = (tức X = 100) thì
100
X

= lOOg, lức mô hình phái làm việc trong môi trường khống chế được gia tốc.
Hiện nay, trong Địa kĩ thuật thưcTng dùng kĩ thuật tạo gia tốc li lâm để có môi trường có gia tốc
lớn hơn gia tốc trọng lực hàng trăm hàng ngàn lần.

4. Mỏ hình địa kĩ thuật về mái đất


Xéi mái đất thực có chiều cao H và góc mái a làm việc trong điều kiện tăng lải không thoát
nưtíc (undrained loading) (hình 2 a).

K
r m //7 7 ///7 7 /7 7 ////ĩ////////7 7 7 7 7 A

b)

Hình 2
Kí hiệu p, s„ là khối Ịượng dơn VỊ và sức bển chống cắt không thoát nước của đất. Theo lí thuyết
về sự phá hòng mái đât thì mức độ ón địiih cùa mái đất nói chung phụ thuộc vào chi số không thứ
ngiiyèn N - gọi là chi số ổn định của mái đất:

N=
í’gH (8)
s„
trong đó: p - khối lượng đơn vị của đất (kg/m’);
lỉ - chiều cao mái đất;
s„ - cường độ chống cắt không thoát nước;
g - gia tốc trọng trường (g = 9,81 m/s^).
Với công thức ( 8 ), lập biểu thức về chi số ổn định của mái đất mô hình:
_ Pmêm^m (9)
s.,_
trong đó: Pn, - khối lượng đơn vị cùa đất mô hình;
- chiều cao mái đất mô hình;
- cường độ chống cắi không thoát nước cúa đất mô hình;
g,n - gia tốc trường gia tốc mô hình.
Theo Địa kĩ thuật, đê mô hình mái đất và mái đất ihực cùng bị phá hoại như nhau thì phải có
đảng thức; N,^ = N.

551
PmgmHn, _ PgH
UO)
s„„
om s„
Xét trưcmg hợp đất mô hình là đất thực, lức có = p và = s„; đẳng thức (10) có cạng đcm
giản sau:
gm H„=gH UD
H
Từ đẳng thức (11), suy ra: êm g = ^g ( 12)
Hm
Tóm lại, thí nghiệm mô hình với đất thực phải được thực hiệntrong trường gia tốc li tân khống
chế được theo tỉ lệ mô hình Ằ = H/H^.

5. Mô hình địa kĩ thuật về cố kết thấm


Xét cố kết thấm của lóỊ) đất dằy H đã biết hệ số cố kết thấmQ. Hệ sô' cố kết có thể Kác định
bằng thí nghiệm nén cố kết không B Ở hông, nước thoát 2 mặt:

(Phương pháp căn bậc 2 thời gian) (13)


4t
với t| là thời gian để mẫu cô' kết thấm với Q, = 1 (hình 3a):

c -0,196 (Phương pháp logarit thời gian) (14)


50

với t„| là thời gian để mâu cố kết thấm với Qi = 0,5 (hình 3b).
- chiều dày của mẫu đất.

/17
a)

H ìn h 3 : (Atkinson, 1993)
Theo lí thuyết cô' kết thấm một hướng, trị số Q xác định được theo công thức:
k 1 + C|
Cv =
a ym
trong đó; k - hệ số thấm của đất (m/s);
a - hệ số nén một hướng (m^/kN);
e - hệ số rỗng của đất;
y„ - trọng lượng đơn vị của đất (kN/m^).

552
Theo lí thuyết cô' kết thấm một hướng, độ cô' kết trung bình của lớp đất dày H, kí hiệu Qi được
xác định theo công thức:
8
Q,=1- (16)
'
Lưu ý đến tính hội tụ nhanh cùa dãy sô' trong biểu thức (16) nên thường tính toán độ cố kết
thấm trung bình của lớp đất theo công thức:

Ọ, (17)
71

trong đó: N được quy ước gọi là nhân tô' thời gian (line factor) và tính theo công thức:

N = ^ -t (18)
4H“
trong đó: H - chiều dày lớp đất chịu cố kết;
Q. - hệ sô' cô' kết, xác định theo còng thức (13);
t - thời gian cố kết cùa lớp đất.
Như v ậ y , độ cố kết trung bình của lớp đất Q, chỉ phụ thuộc nhân tố thời gian N.
Bày giờ xét độ cố kết thấm trung bình Qt của lớp đất mô hình có chiều dày H^. Theo biểu thức
(17), có thể viết biểu thức tính độ cố kết thấm trung bình của lớp đất mô hình Qi^ như sau:

Trong đó; là iìhcììì ỉ ổ Ị l ỉ ờ i g ia n ứiìĩị vói d ấ í m ô h ìỉih , xác định theo biểu thức (18):

(20)

trong dó: 11,^ - c h i ề u d à y l ớ p d ấ t m õ h ì n h ;

t„, - t h ờ i g i a n c ố k ế t c ủ a l ớ p đ ấ t m õ h ì n h ;

- hệ số cố kết của dất mồ hình, xác định theo thí nghiêm nén một hướng (nén
k h ò n g n ờ hỏn g) (John A tkinson).

X à ĩ 2 ĩr ia y t ìg l ì Ợ p : c ố kết thấm irong trường trọng ỉực với gia tốc trọng lực là g = 9,81 m/s^ và cố
k c ì i h ấ m t r o n g t r ư ờ n g g i a t ố c li l â r n .

a ) C ỏ k ế í l lì â ) n c ủ a cíấĩ mcì Ỉ i ì ỉ ì l ì ỉ r o ì ì í ị í rườt iị ĩ g i a t ố c ĩ r ọ n g l ự c

Độ cố kết ihấm trung bình cùa lớp đất mõ hình dày được xác định theo công ihức (17):

= (2 1 )
71"

irongdó: N,„ m (22)


4Hini
t,„ - i h ờ i i i i a n c ố k ế t k h i t h í n g h i ê m m ô h ì n h .

553
Nếu đất mô hình cùng đồng nhất với đất thực và sự cố kết xảy ra trong trường trọng lực thì có:
k l + Cị
(23)
a Yn
Do đó, từ công thức(20)có:
n^C
(24)
4H m
Vậy điều kiện để có sự tương tự về cố kết thấm là:
N. = N

hay: —
4H^ 4H^

hay: VỚÌẰ = - ^ > 1 (25)

Từ đó cókết luận: Trong trường trọng lực (g^ = g = 9,81 m/s^)hiện tượngcố kết xả> ra trong
mó hìnhnhanhhơn. V í dụ,nếu tỉ lệ mô hình là 1/100 thì 1 giờ cô' kếtở mô hình là ứng vá khoảng
1 năm cô' kết ở thực địa.

b) C ô 'k ế t t h ấ m c ủ a đ ấ t m ô h ìn h t r o n g t rư ờ n g g ia t ố c l i t á m

Kí hiệu là trị sô' gia tốc trong trường gia tốc li tâm, xét ảnh hưởng của đối với inh thấm
nước là k xác định theo thí nghiệm thấm Darcy với nước có trọng lượng đơn vị = 9,H kN/m^
(trong trường trọng lực g = 9,81 m/s^) thì vấn đề đặt ra là k h i t r ị s ô ' g i a l ố c t h a y đ ổ i t h ì lừ s ô ' t h ấ m
c ủ a đ ấ t th a y đ ổ i n h ư t h ế n à o ?

Theo Kozeny - Carmen (Carmen, 1956; Scheidegger, 1957; Leonards, 1962), hệ sô' thấTi nước k
xác định theo công thức:

k = ----(m/s) (26)
c X Ẵ 1+e n
irong đó:
- đại lượng đạc trưng cho đặc tính ngoằn ngoèo của quỹ đạo chấtđiểm nước (tortuoàly). Đối
với đất hạt thô, trị số T,, vào khoảng 2 ,0 ;
Q - đại lượng đặc trưng cho hình dạng hạt đất (Shape íactor) nếu thấm trong ống tròn :hẳng thì
Q = 2,0, ống vuông thẳng c, = 1,70...
Sy - diện lích bề mặt hạt trong đcín vị thể tích đất;
e - hệ số rỗng của đất;
- trọng lượng đơn vị của nước (kN/m‘^);
r| - độ nhớt của nước (Poise hoặc 0,lN.s/m^ hoặc 10*‘ Pa-s).
Cần lưu ý rằng, trừ trọng lượng đơn vị cùa nước (Yn), các đại lượng X,, c , , e, r| kiôn g phụ
íhuộc trường gia tốc.

554
Theo Pavlopski, cần phân biệt tính thông lưu của đất và tính thấm nước của đất. T í n h t h ô n g
lư u c ủ a iỉấ t là đặc tính cho nước và khí lưu thông trong lòng đất nhờ các lỗ rỗng giữa các hạt

liên thõng với nhau. Tính thông lưu của đất được đặc trưng bằng h ệ s ô 't l i ấ m r i ê n g (intrinsic penneability
coefficient). Hệ số thấm riêng chỉ phụ thuộc đặc tính cấu trúc của cốt đất, ngược lại h ệ s ố t h ấ m
(permcability coeffcient) là đại lượng không những phụ thuộc hệ số thấm riêng mà còn phụ
thuộc đặc tính chất lỏng lưu thông trong đất. Giữa hệ sô' thấm nước và hệ số thấm riêng có quan
hệ sau;

k = k .,^ (m/s) , (27)


Ĩ1
trong dó; k„ - hệ số thấm riêng của đất (m‘);
k - hệ số thấm nước của đất (m/s);
- trọng lượng đơn vị của nước (kN/m^);
ĩ] - độ nhớt ihực (absolute viscosily) của nước (poise).
So sáih biếu thức (27) với biểu thức (26), có biểu thức tính hệ số thấm riêng k„:

1^0 (28)
C J X 1+ e

'ừị b:ểu thức (28) cũng nhận thấy hệ số thấm riêng k„ của đất là một thuộc tính vể thấm của một
loại đất.
Dể Xtl dến s ự ỉ h a y ( ỉ ỏ ị í í i ì l i ílỉấtỉi ỉ i ư ớ c cúcĩ clấ t t r o Ị ì ị ị í r ưỜ Ịì g g i a t ố c l ì t á m , có trị số gia tốc là
tron^ cóng thức { 11 ) ihay clộ nhíM ihực ỊI bằng dộ nhơt dộng V (kineưiatic visco sily) theo cồng ihức:

v = -^- (mVs)(29)
p„

sẽ co: k= = (30)
ĩl V

'ĩ r o n t biểu ihức (3 0 ), k , đặc trưng c h o lính thống nước củ a đất, V đặc trưng ch o chất lỏ n g thấm
q u a elất. Hệ s ô t hấ m nư ớc c ủ a dất phụ t hu ộ c k,, và V.

'ĩr o n í trường hợp gia tốc li tám có trị số gia tốc là g,^ thì hệ số thấm của đất mồ hình li tâm là
xác đị:ìh theo công thức:

k„, = ’“ g„, (31)


V

Vậy tệ s ố th ấ m nước trong dất m ô hinh (c ù n g loại v ớ i đất thực) tăn g tuyến tính với gia tốc li tầm.
1 'h ay biểu th ứ c (27) v ào c ô n g thức (15), c ó b iể u thức tính h ệ số c ố k ết Q c ủ a đất:

c, =k t = (32)
>1 a y„ n a
' ĩừ (33) t hấy rằnc Ir ị sô' hệ s ổ c ổ kết c\. không thay d ổi kh i giư tốc li tủm tăng lên ( Q = c^m)- D o
dó biểu tìức tính nhàn lố thời gian (biếu thức 18) ứng với đất thực và đất mô hình như sau:

555
(đất thực) (33a)
4H^

TĨ^C
N,„ = ---- (đất mô hình) (33b)
4H^
Từ các biểu thức (33a, b) lập được quan hệ giữa thời gian cố kết của đất mô hình với thời gian
cố kết thực:

(34)

H,
Ví dụ, ti lệ mô hình thì = t = 0 ,0 0 0 1 t
H 100 vlOOy

556
Phụ lục 3^*'

PHƯƠNG PHÁP PHẦN T Ử Đ ữ 4G TRONG Đ ỊA K Ĩ THUẬT

1. Giới thiệu hai định lí về gia lực tương tác


Phương pháp phần tử đứng mà quen gọi là phương pháp cắt lát hay phương pháp phân thỏi đóng
vai trò p h ư ơ n g p h á p «3 dùng đế phân tích ổn định trượt đất.
Phần từ đứng trong Địa kĩ thuật có đặc điểm là đ á y p h ầ n t ử l à m ộ t m ả n h c ủ a m ặ t t r ư 0 . Các mặt
bên c ủa phần tử là do thủ thuật cắt lát khối đất trượt tạo nên và ở các mặt bèn này có những lực
R| (trái) và Rp (phải) tác dụng khi tách các lát rời khỏi khối đất trượt (hình 4).

Trong thiiậl toán, lách R là hai thành phần E và X và kí hiệu AE, AX là những sô' gia của lực
tirơng tác và X. Qua một lát cắt, trị sô' E tâng đại lượng AE, trị số X tăng đại lượng AX.
Gọi E„| và x,„ là trị số đã biết ở biên A thì qua lát cắt số 1 sẽ có:
E| =E„, +AE|
X ,= X ,+ A X ;
qua lát cắt số 2 , có:
E. = E, + AE. = (E„, + AE,) + AEị = E,„ + (AE| + AE2 )
X, = X | 4-AX 2 +A X |) + AX 2 = x „, +(AX| + A X 2 )
Suy rộng cho lát cắt thứ i có;

E, = E,.| +AE| =E.„ + ịA E ; (1)

Với sư CỔIIC tác của TS. p. T. Giang.

557
X;=X,_,+AXi=X,+ÌAX, (2 )
1

Vậy bài toán đặl ra là xác định các số gia AE, và AX,. Để xác dịnh AE, và AX,, dùng định lí về
số gia lực tương tác:
Q u a ĩừ ỉìg lá t c ắ t , t h à n h p h ấ n ngang E v à t lỉà n lì p h ầ n đ ứ n g X íâ t ỉg lé n v ớ i s ô ỵ ia A E v à A X ĩ ỉ ỉ á n

th e o q u y h iậ ĩ e ìip íĩc .

AX AE
y = l (3)

Trong đó: a, b - hai hằng số đặc trưng cho mỗi lát cắt.
Phương trình eliptic này là phưcmg trình tương đương với hệ phương trình cán bằng tĩnh:

^ngang ~ ^ (4a)
^đứng 0 (4b)
và điều kiên; T„=Ntg(p + cl (4c)

Với chi một phương trình (3) khống thế giải được bài toán trượt đất theo phương pháp phần tử
đứng. Bài toán là siêu lĩnh, do đó đế đáp ứng yêu cầu lính toán phán tích trượt đất các nhà khoa học
đả phải dùng đến ba thủ thuật sau:
T h ú ĩlĩiiậ t /; Bỏ bớt ihành phần của lực tưcmg tác, lức còng nhận E, = 0, X, = 0 hoặc ỉiị 0, Xị ^ 0.
lìm ộ c loại phưưiig pháp này cỏ phưưiig pháp Pelleiìius, phưưiig phápTer/iighi, phươiìg pháp Bishop.
T lỉủ ĩl iu ậ ỉ 2 : Cho rằng các điếm đặt của lực tương tác R, nằm irên một đường biết trước
(dường h íc h ).

Thuộc loại này cần kế dốn phưưng pháp Janbu.


T liíi t liiiậ ĩ 3 : Cho rãngcác lực tương lác R, nghiêng một góc ô theoquy luậtbiết trước.
Trong số này có phươngpháp Spencer, phương pháp Morgenstern -Price, phươngpháp GLE -
Canađa...
Sờ dĩ phải dùng đến các cách trên đây, iheo chúng tôi là vì mô hình toán chưa tương thích với
mò hình vật lí ở một điếm nào đó.
Điếm đó có liên quan đến các trị số R,; ví dụ đối với lát cắt sô' 1, lực R| được xác định như sau;
r ,'= e ; + X j (5)
'1’rong đó: Ej = + AE| ( E,, đã biêì) (6 a)
+ (X^^đãbiếi) (6b)

hay: Rị' - E^,' + + AX|'(7)


Nốii kí hiệu: Rj = E,* + x^, ( R,, đã biết)

A R = A H + /\X

358
'Từ (7) có: R ,= R . ; + AR, (8)

Suy rộng có: Ri = RÕ + Ẻ A R i (9)


I

'ĨĨ J ]ai với lự c ìú c ìỉ Rj , do lát cắt 1 sản sinh và tác dụng vào phần còn lại của khối đất trượt
(gồm các lát số 2 đến số n). Sự tương tác ờ đây không được phá hoại sự cân bằng giới hạn tĩnh của
lát 1 v à sư cân bằng giới hạn tĩnh của phần còn lại của khối đất trượt (hình 5).

Hỉnh 5
Dưới lác dụng dẩy của lực R[, dất chống lại sự đẩy ấy nhờ vào cường độ chống trượt phát sinh trên
phẩn mãt I)C. Do D C ỉ ù ỉ ì ì ủ t I r ư ơ ĩ nên khả năng chống trượt cùa đất, thể hiện bằng lực chống R|
(hình 5 ) d à p l ì á ỉ l ì i i y Ị ì c í ncn R ] c ó í r ị s á ' ĩ ô l đ a . Nếu lực đấy R| bằng R| thì khối đàì A’DC ở trạng
ihái câ.n b ầ n g g i ớ i han trên phán mặt trưcn DC. N ế u t ă iì g lự c d a y c â n h ằ n g Rị (I R| I - 1R'| I) lên một

đại lưung ciRi dù nhó ihì sự cân bằng giới hạn tĩnh (slatically) bị phá để chuyển sang trạng động
(kinemaiically siaic). Ngược lại, n ế u ị ị i á m l ự c d ẩ y c á n b ằ n g R ị một đại lượng dRị dù nhỏ thì sự cân
băiiị: c ua khối dãì A'DC chuyển từ Irạng thái càn bầng giới hạn (còn gọi là cân bằng dẻo) sang trạng
t h á i câ.n h ă n g b ề n ( c ò n g ọ i là c â n b ă n g d à n h ổ i) . V ậ y s ự í à ỉ ì g g id ỉiì c IR ị là k h ô n g t h ể đ ư ợ c vì đ ă c ô n g

nhận rx' là niặl trirợi. Do dí3 ỉ! ị s ô ' n i a Rị ỉủ trị so ỉilìó nliấí c ủ a n ^ o ại ìực đ ê đ ả m b ã o d a y trì s ự cân
hâtoĩ iỉ'ịni hạn c ú í ỉ k ỈỊó ị tỉát A ' Ỉ ) C íỉ ê iỉ n ỉậ í írư ợ Ị D C .

Cá c lập luận trên dãy hoàn loàii phù hợp với Đ ị ỉ ì l ì l í G\'ozcle\' trong lí thuyết dẻo: Dạng phá hoại
i h ự c C i á a h ệ l i i ò n g ( l ư ờ n g v à d à ì ) ứ n g v ớ i I r ị s ố n h ỏ n h ấ t c ủ a t ả i i r ọ n g p h ụ p h á h o ạ i [ 6 1 ] . V ì l ự c R^, l à

khõíig dổ i v c p h ư ( í n g v à tĩỊ s ố n ồ n dicii k i ệ n r à n g b u ộ c đ ể lự c R j v à c á c lự c R, c ự c t i ể u là í r o n g c á c

côn^ llhức (8) và (9) phái có ARj và các AR| cực tiểu.
V à iy p h ư ơ n g t r i n h ( 8 ) v à (9) c ó d ạ n g m ớ i d ể t h ể h i ệ n ý n g h ĩ a v ậ t lí đ ã p h â n t í c h n h ư sa u :

Rị =R.' + ĩĩìinAR‘ (10)

R;-^R,: + tm inA R , ( 11 )

Cáic !ực (iniiiAR,) dược xác định bằng tam giác đặc trưng (hình 6 ).

2 . l am ịỊÌác dặc trưnịỉ dể giải bài toán theo phương pháp cát lát
rừ phươim Irình ( 1 ) lập dươc lam giác dặc trưng để giải bài toán (hình 6 ).

559
- Với a > 0 a = W - ' ‘ (12a)
tgcp s i n ( a - c p )

b = a.tg(a-(p) (12b)

- Với a < 0 a = WH- (I3a)


tg(p sin(l a 1+(p)

b = a,tg(l (X 1 + c p ) (13b)

trong đó: w - Irọng lượng phần tử đang xét;


1 - chiều dài đáy phần tử đang xél;
a - góc nghiêng đáy phần tử;
(p, c - góc ma sát và lực dính của đất ở đáy phần tử đang xét.
Trong tam giác đặc trưng lực AR, troi g biểu thức (10) và (11) được biếu thị bằng vect? KJ với
J là điếm bất kì nằm trên cạnh huyền SM. Các trị số AE và AX trong phương trình (3) đưcn biểu thị
bằng tọa độ của điểm J trong hệ trục (SKM) có gốc ở K. Phương trình (3) đều đúng với nọi vectơ
AR có đầu J thuộc đoạn SM. Nghiệm duy nhất của bài toán được xác định bằng vectơ vuông
góc với cạnh huyền SM (hình 2) vì vectơ KJj, là vectơ thỏa mãn điều kiện (10) và (11).
1min AR| I = I min(Kj) I = KJ,Í (14)
Vậy có phương trình thứ hai đế xác định trị số AE và AX.
AF
^ = tg(a-cp) (a > 0 ) (15)
AX

= tg(l a I +(p) (a < 0) (16)


AX

560
Tóm lại, hệ phương trình tính toán theo phương pháp phần từ đứng trong địa kĩ thuật gồm hai
phương irình:
AX AE ,
a b
(17)
AE
- = tg( 1a 1+ (p)
AX

3. Xét hai trường hựp cực đoan với thù thuật tính toán bỏ lực tương tác

(i) TriCỜng hợp v c c tơ AR tliẳiìỊị àử iiị’


1'rong irường hợp này đầu vectơ K trùng với điểm s. Vậy có: AE = 0
Từ phương trình (3) có:
AX .

cl sinọ
và \v± (18)
tgq) sin(l a I + ọ)

h ) 'í r ư ờ n g h ọ p v ơ c K t AR iiị^ a in Ị

Trong trường hợp này dầu vectơ K trùng với điểm M. Vậy có: AX = 0
và từ phương trình (3) có:

W ± A tg(lal±(p) (19)
tg(p sin(l a I+ (p)

( ) N h ậ n xớ/

1. Hai trưÌTng hợp cực đoan vừa nêu cho lời giải không tương thích với trạng thái cân bằng giới
hạn \'ì khi ấy trị số R, tính dược vưcTt quá trị sô' giới han KJ„ ứng với trạng thái cãn bằng giới hạn
của khối đấi trượt.
2. Phương pháp Bishop thường dùng thuộc trường hợp cực đoan thứ hai và trạng thái cân bằng
giới han đã bị phá hỏng.

4. Xác định góc nịihicng cúa các lực tưtmg tác Rj


Với hệ phương trình (17) xác dịnh được cặp trị số AE,, AX, ứng với mỗi phần tử đứng;
AE| = A R j sin(a,-(Pị) (20a)
AX, =AR,cos(a,-(p,) (20b)
Trong đó AR, xác định theo công thức:
AR, =aịSÌn(lal + 9 |)
\’ới vlãu (-) ứng \'ới a, > 0 , dấu (+) ứng với a, < 0 , a, tính theo công thức;

561
= ( 21)
tgẹ, sin(lai i + cpi)
Với công thức (1) và (2) tính được E| và X,:

E| =Eo, + ^ A E .
I

x .= x .„ + X ax,
I

Cuối cùng có b iể ii thức ĩín h g ó c Ỉìg ỉiiẻ ìig ỏ:

ô, = a r c t g | ^ (22)
E|

Vậy có n h ậ n x é t : Bản chất vật lí của bài toán và sơ đồ lực (hình la) quyết định các gó: ỗ|. Việc
đưa vào góc 5| để giải bài toán là không cần thiết.

5. Xác định đường đặt lực tương tác


Đường này trong địa kĩ thuật gọi là dưíyng l i í c l ì (line of thrust). G. s. Jabu giả thiết đườig này để
giải bài toán.
Đường hích được xác định bằng các khoảng cách h; (hình Ib). Sau khi xác định được :ác lực E|
và Xị dùng phương trình cân bằng mômen của hệ lực tác dụng vào từng thỏi đối với điểmO sẽ xác
định được trị số h,.
Vậy bài toán đã dược giải đúng theo mô hình vật lí dã phãn tích.

6. Xác định hệ sô an toàn trượt đất


Thuật toán xác định hệ số an toàn trượt đất bao gồm:
- Hệ số huy động cường độ chống cắt F đirợc dùng như hệ số an toàn trượt đất;
p _ tgọ _ c

tg^M, c , „

- Thay trị số tgcp và c trong tất cả các công thức đã nôii trên đây bằng trị số tg<p„ và c„:

=-

- Tính hai thành phần lực hích ứng với thòi chân (ihỏi n);

E„=E. „ - hJ a E. (23)
I

X „ = X . „ + X a X, (24)

562
- L ộ ị' h ù m m ụ c íiê ii A ( F )

Nếu ớ chân có lực biên E,,.. và X (hinh 1) thì hàm mục tiêu A( K) có d ạ n g :
A(F) = V(E„-E,„,)' + (X„„ - X., (25)

'lYong đó: E,^, Xr, xác định theo công thức (23) và (24).
Hàm mục tiêu chứa tgcp^^, nên đã chứa F và F đóng vai tro c ii ó hiến điều khiển khi phân tích.

- X í k đ ịỉìl ì hệ s ô a n ío ù ìì F ;

Sự cán bằng của tìmg phần lử và cùa toàn bộ khối đất Irượt dtroc dám bảo khi có điểu kiện:
A(F) = ^ / ( E „ - E . J - + ( X „ - X . J ‘ =0 (26)
Vậy có p h ư ơ n g í r i n l ì l í n h h ệ s ô a n t o íU ì E như sau:
dA(F)
=0 (27)
dF
[ỉàm mục liêu là hàm rời rạc nên tiện cho việc lập trình tính H the(í phương trình (27). Trong
SA'l s đã có chương trình lập sẩn.

563
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Lê Quý An, Nguyễn Công Mẫn, Hoàng Văn Tân. C ơ h ọ c đ ấ t. N X B Đại học và
THCN. Hà Nội, 1970.
[2] John Atkinson. T h e m e c h a n i c s o f s o il s a n d P o u n d a t io n s . Mac Graw - Hill Book
Company, London, 1993.
[3] V. G. Berezanxev. T ín h to á n đ ộ b ề n c ủ a n ề n . N XB Xây dựng. Maxcơva, 1)60.
[4] John N. Cemica. G e o t e c h n i c a l E n g in e e r in g : P o u n d a t io n u e s ig n . John V''iley &
Sons, Inc, New York, 1995.
[5] Jean Costet - Guy Sanglerat. C o iir s p r a ỉiq u e de m é c a n iq iie des s o ls 0 & II).

Dunod, Paris, 1982.


[6 ] Nguyễn Văn Cung (chủ biên), s ổ ta y th ủ y lợ i (tập I và II). NXB Nông nghiệp. Hà
Nọi, 1979.
7] Braja M. Das. P r in c ip l e s o f P o im d a t io n E n g in e e r in g . PWS Publishing CoTipany,
USA, 1995.
[8 ] Braja M. Das. P u n d a m e iU a ls o f G e o íe c h t iỉc a ì E n g in e e r in g . Books/Cole, USA,
2000.
9] Phùng Quốc Đông. C ( f h ọ c (t ấ t (liếng Trung). Học viện Thủy lợi Điện lực Vũ
Hán, 1995.
[10] p. D. Evadokimov. Đ ộ h ề n c ù a n ề n v à ổ n d ị n l ì c ô n g t r ìn h th ả y lợ i trê n ĩé n dất

m ề m (tiếng Nga). NXB Xây dựng. Maxcơva, 1956.

[11] A. B. Padeev. P h ỉ ( ( f r n ị p h á p p l ì í h i t ử hữu hạn t ro n g Đ ịa cơ học (Bản dịch tiếng


Việt). NXB Giáo duc. Hà Nỏi, 1995.
[12] c. w . Petter. A p p lie d H y ilr o iịe o ìo íỊy (bản dịch tiếng Việt). N XB G 'v c 0 dục.
Hà Nội, 2000.
[13] M. Pilonenko Borodis. L í ilìiiy ế ì d à n h ồ i (bán dịch tiếng Việt). N XB G iio dục.
Hà Nội, 1964.
[14] V. A. Plorin. C ( / S (ý c ư l ì o c í l u i {tập I) (tiếng Nga). Gosstroiisdat, Maxcơva, 1959.
15] V. A. Plorin. C ( / s à c ơ h ọ c ílc íĩ (tập II) (tiếng Nga). Gosstroiisdat, Maxcơ\'a, 1%1.
[16] Roger Frank. C u l c u l c lư s F ( ) i i d a i i ( ) i i s s i i p e ì ' f i c i e l l c s c ỉ p r o / o n d e s . T e c h n i a i e s de

1 ' I m g e n i e i t r . Prcsscs dc r Fx'olc nationale des Ponts et Chaussées, 1998.

564
[ 17| D. G. Predlund - H. Rahardjo. S o il M e c h a n ic f o r U n s a t u r e d S o ils . John W illey &
Sons, Inc. 1993.
ị 18] Phan Trường Giang. T ín h h ệ s ố a n t o à n ổ n đ ịn h c ủ a c ô n g t r ìn h t h ủ y l ợ i t r ê n n ề n

k h ô n g đ ồ n g ch ấ t th eo p h ư ơ n g p h á p p h á n t íc h h ệ t h ố n g . Báo cáo khoa học - Hội


nghị cơ học toàn quốc 7. Hà Nội, 2002.
[19] Phan Trường Giang. N ân g cao h iệ u lự c c ủ a p h ư ơ n g p h á p p h â n m ảnh t ín h ổn

đ ịn h đ ậ p đ ấ t b ằ n g lí th u y ết p h á n t íc h h ệ th ố n g . Luận văn Thạc sĩ khoa học kĩ


thuật. Đ H TL 2000.
[20] M. M. Grisin, A. V. Mikhailova (chủ biên). T h i ế t k ế c ô n g t r ì n h đầu m ố i ỏ sôn g

t r ê n n ề n đ ấ t (tiếng Nga). NXB Năng lượng. Maxccrva, 1967.

121] M. N. Goldstein. T ín h c h ấ t c ơ h ọ c c ủ a đ ấ t (tiếng Nga). NXB Xây dựng. Maxcơva,


1971.
|22] B. K. Hough. B a s ic s o iìs E n g in e e r in g . Ronald Press Company, New York, 1966.
[23] lU TAM . D e f o m a ỉ i o n and P a iliir e o f G r a n u lơ r M a t e r ia ls . A . A. Balkema/
Rotterdam, 1982.
[24] p. p. Klimentov, G. B. Pyxachev. Đ ộ n g lự c h ọ c n ư ớ c d ư ớ i đ ấ t (tiếng Nga). N XB
Khoa học kĩ thuật. Maxcơva, 1961.
[25] Cheng Liu, Jack B. Evett. S o ils a n d P o u n d a t io n . Prentice Hall. Englewood Ciffs.
N. J. 07632. ChaiioUe, Noilli C m ìÌM , 1992.
[26] N. N. Maslov. B a s i c E n ^ ^ in e e r in g G e o ỉo g y a n d S o il M e c h a n ic s . M ir Publishes
Moscovv, 1987.
[27] V. A. Mironenko, V. M. Sextakov. C ơ s ỏ th ủ y - đ ịa c ơ h ọ c (Bản dịch tiếng Việt).
N XB Khoa học kĩ thuật, Hà Nội, 1982.
[28] A. Nadai. T h e o r y o f f l o w a n d ư ra t ư re o ' S o lid s . Mc. Graw - Hill. Book Company,
Inc, New York 1963.
[29] s. V. Nerpin, A. 1. Kotov. D. N. Rasa. N ề n , m ó n g v à đ ịa c h ấ t c ô n g t r ìn h (tiếng Nga).
NXB Vận tải sông. Maxccrva, 1963.
30] Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Bằng, Hoàng Cường. C á c đ iề u k iệ n k ĩ th u ậ t c ủ a

n i ó n q n ô i ĩ í Ị . NXB Khoa học và K ĩ thuật. Hà Nội, 1994.

[31] 1. V. Omatski. C ơ h ọ c đ ấ t (t iế n g N g a ) . NXB Đại học. Maxcơva, 1962.


[32] Ralph Peck, \Vallter E. Hanson - Thomas H Thomburm. P o iin d a t io n E n g in e e r in g

(bản dịch tiếng Việt). NXB Giáo dục. Hà Nội, 1999.


[33] Phan Trường Phiệt. T í n h l o â n n ê n c á c l o ạ i c ô n g t r ìn h t h ủ y lợ i t h e o t r ạ n g t h á i g iớ i

h ạ n . NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 1976.

565
[34] Phan Trường Phiêi (chú biên). G iá o t r ìn h C ơ h ọ c đ ấ t. Bộ môn Địa chấ - Nền
móng. ĐHTL. 1 978
[35] Phan Trường Phiêi. Cao Văn Chí. C ơ h ọ c đ ấ t và nền m ón g. N XB Nông Ighiệp.
Hà Nội, 1967
[36] Phan Trường Phiệi L a n d s lỉd e a n a ly s is by m e th o d o f s lic e s S y m p o sù tm on

L a n d s ìid e s , T r o n c lh e im . Norvvay. A. A. Balkema/Rotterdam/Bookfield, 19^6.

[37] Phan Trường Phiẽi. ỉ ) ị a k ĩ th u ậ t (Bài giảng Cao học ngành Công trình thiy lợi).
Đại học Thủy lợi. 1997.
[38] Phan Trường Phiệi S lo p e A n a ly s is u s in g th e o ry o f S y ste m The s e m iia r on

G e o t e c h n ic a l a n d G e ( j- e n v ir o n m e n la l E n g ỉn e e r ỉn g . Hà Nội, 1999.
[39] Phan Trường Phiei. A p lự c đ ấ t v à t ư ờ n g c h ắ n đ ấ t . N XB Xây dựng. Hà Nội.200 1 .
[40] Nguyễn Văn Quang. Nguyễn Hữu Kháng, Uông Đình Chất. N ền v à m ó r iỊ. NXB
Xây dựng. Hà Noi. 1996.
[41] SNiP 2.02-0]-83 N ế n n h à v à c ô n g t r ìn h (tiếng Nga). Matxcơva, 1985.
[42] SNip 2 .0 2 .0 2 -H ỹ i N ế n c ô n g t r ìn h t h ủ y lợ i (tiếng Nga). Matxccfva, 1985.
[43] La s o c ié t é c a n u d ie n n e de g e o t e c h n ic q iie : M anư el C a n a d ie n d 'in g é n ie ie des

P o n d a t io n s . Canada. 1994.
[44] G. I. Svetsov s ố ĩu v n ề n v à m ó n g (tiếng Nga). N X B Đại học. Maxcơva, 19)1.
[45] Donald w. Tiiylor Pundơmentals ofSoil Meclianics (Bản dịch tiếng Nga. NXB
Xây dựng. Maxccyva. 1960.
[46] Lê Đức Thăng. BÙI Anh Định, Phan Trưòng Phiệt. N ền và m óng. N XB Giio dục,
2000 .
[47] T iê u c h iiấ n ih iè i kế: T C X D 4 5 -78 (Nền nhà và công trình). NXB Xâ} dựng.
Hà Nội, 1979
48] T iê u ch uẩn le i N am : T C V N 4 2 5 3 -8 6 (Nền công trình thủy công). N>B Xây
dựng. Hà Nôi. iy x 8 .
[49] V. I. Titova C h u y ế n d ị c h n g a n g c ủ a c ô n g t r ì n h t h ủ y lợ i n g ă n n ư ớ c t rê n lể n d ấ t

(tiếng Nga) Nha Kuất bản HIS. Maxccrva, 1960.


[50] K. Terzaghi / h e o r i c a l s o il m e c h a n íc (bản dịch tiếng Nga). N XB Xâ> dựng.
Maxcơva. 1961
[51] Gregory p. I .M l i e b o t a r i o j f : S o i l m e c h a n ic s , P o im d a t io n s and E a r t ìi stn c tu re .

N XBXâydưiig. Maxcơva, 1968.


52] R. R. Tsugacv. C ơ s ở t í n h t o á n c á c c ô n g t r ì n h t h ủ y lợ i b ả n g đ ấ t i (bản dịci tiếng
Việt). N x Ìb Khua học và K ĩ thuật. Hà Nọi, 1971.
[53] N. A. Tsylovich. C ơ học đất (tiếng Nga). N XB Xây dựng. Maxcơva, 1963.

566
[54] N. A. Tsytovich. C ơ h ọ c d ấ t và k ĩ th u ậ t n ền m ó n g (tiếng Nga). N XB Xây dựng.
Maxcơva, 1966.
[55] N. A. Tsytovich. C ơ h ọ c đ ấ t (t iế n g N g a ) . NXB Đại học. Maxccrva, 1973.
[56] A. I. Xilin, Bekchurin. Đ ộ n g lự c h ọ c n ư ớ c d ư ớ i d ấ í ( t iế n g N g a ) . N XB Đại học.
Maxccf\'a, 1958.
[57] A. I. Xilin - Bekchurin. Đ ộng lự c h ọ c n ư ớ c d ư ớ i đ ấ t ( t i ế n g N g ơ ). N XB MGU.
Maxcơva, 1965.
[58] V. V. Xokolovskii, L í t h u y ế t d ẻ o (t iế n g N g a ) . NXB Đại học. Maxcơva, 1969.
[59] R. Whitlow. B a s ic S o il M e c h a n ic s . Construction Press, u . K. London, 1983.
160] T. H. Wu. S o i l M e c h a n ic s . Allyn and Bacon, Inc. USA, 1966.
[61] Đ. X. Bảng, N. T. Cường, p. T. Phiệt. T í n h to á n áp lự c đ ấ t đ á ỉẻ n công t r ìn h .

NXB Khoa học và kĩ thuật. Hà Nội, 1973.


[62] p. Giang. P h â n r í c h ổ n đ ị n h m á i d ấ t t h e o l í t h u y ế t h ệ t h ố n g (Tuyển tập khoa
học và công nghệ. Viện KHTL, tập III). NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 1999.
[6 .^] L. M. Kachanov. C ơ sở lí th u yết dẻo (tiếng Nga), NXB Khoa học kĩ thuật.
Maxcơva, 1969.

567
MỤC LỤC
Trang
L ờ i nói đầu 3
Phần A - TÍNH CHẤT XÂY DỤTVG CỦA ĐẤT

Chương 1. Đặc tính của đất và phân loại đất


1.1. Đật vấn đề 5
1.2. Phân nhóm hạt đất 6
1.3. Thành phần khoáng vật với nhóm hạt 12
1.4. Hình dạng hạt với nhóm hạt 13
1.5. Kết cấu của đất 17
1.6 . Phương pháp phân tích hạt và cấp phối hạt của đấl 20
1.7. Giới hạn Atlerberg và các trạng thái vật lí của đất hạtmịn 27
1.8 . Chỉ số dẻo của đất và quan hệ giữa chỉ sô' dẻo với lượng chứa hạt sét 32
1.9. Độ chắc của đất 34
1.10. Phân loại đất theo Tiêu chuẩn Việt Nam 44
1.11. Phân loại đất của Trung Quốc 51
1.12. Hộ thống phân loại đất thống nhất (Hoa Kì) uscs, ASTM D.2487-69 56
1.13. Hệ thống phân loại đất AASHTO (Hoa K'i) 60
1.14. Hệ thống phân loại đất của Anh 64

Chương 2. Tính thấm nước của đất


2 . 1 . Định luật thấm Darcy và hệ số thấm của đất 68
2.2. Mao dẫn và dòng thấm chưa bão hoà 82

Chương 3. Đặc tính nén chật và biếi dạng của đất


A - Đặc tính nén chặt của đất
3 . 1 . Nguyên lí nén chặt của đất 94
3.2. Biến dạng thể tích tương đối của đất 96
3.3. Nén không nở hông 97
3.4. Nén đều và nở đều ba hướng 108
3.5. Thí nghiệm nén mẫu đất dính chế bị bão hoà nước. Đường nén và
đường nở chuẩn một hướng. Trạng thái chặt của đất nền 114
3.6. Đất cố kết bình thường. Đất quá cô' kết và tỉ số quá cố kết 116
3.7. Đường nén thí nghiệm và đường nén hiện trường 121
3.8. Nhận biết đất nén bình thưòìig và đất nén quá 123

568
Miớn nén chưa chãi \’à đất lún sụt 125
!i t)ac tính biên dạng cùa đát
' p' Dá t COI n h ư vãt thế liẽn tục b i ế n d ạ n g t u y ế n tính 129

( 'hưdti-i 4. Đ ỏ bén chòng cát cùa đất

i í f>ãl vấn đê 140


I I^iẽn thiên thế tích đãì do biến dạng cắt 140
J ' Hê sò rồng giới han cua đất và đường phá hoại (CSL) 142
1 J l^ièn ihién cườna độ chõng cắt của đấttheo biến dạng cầl, cường độ đỉnh,
^ướng độ giới han và cường độ dư 143
1 ^ Ỉ^ICII Ihiẽn cùa c ư ờ ng do c h ố n g cắt theo áp lưc nén ơ . Đ ịn h luật C o u lo m b 14 4
1' I huyèt phá hoai Mohi Coulomb 145
) " Kicii thiên thế tích cua Iiìâu đất và áp lực lố rồnii 149
I s I Iiii suâì hiệu quá và nguyên lí về ứng suấthiẽu quá 153
\ c ac hê sỏ áp lưc lỗ rong Skcmplon 155
4 1' (,'ư ờ i ig d ộ c h ỏ n i i c ã u Lia d á l l i a i t h ô 160

4 I: ( 'ươiiíỉ đô chổnii cãi cuii đài liai mịn 162


4 12 \ac dinh cường đò I híMig cãl cùa đất irong phòng ihinghiệm 166

1’lian |{ - ( () H()( \ K KHÒÍ t)ẢT NỂN (C() HOC ĐẤT ÚTVG DỤNG)

< hưonii 5. Sư phá hoai nõn dái


^ 1 f ) a i \ ầ u clẽ 177

^ 1 ( 'ãỉi l'tãniz đ à n h o i \ a c ã d h ãi i u cico 178


s ì Nuiivcii lí \’é traiìu lliái ứnii suâì lương đổng của Caquol 181
^.4 Xa( d i n h p l n r ơ n i ! lìiãí trưírt í h c o e ó c l ệ c h c ú a ứ n g s u ấ t h ợ p 183

^ "i I.I ilìu\\'l bicn dane tLiycìi tính (ỈỈDTT) 186


^ ^ ỉ ,1 iliuyct cân bằng líiới lian (CBGỈI) 188
1,1 ilìLivci đ à n h ổ i - ( i c o dìiiiiz
c.
c h o kỉ i ố i đấl 207

^ Nriuíivim pháp mãl irưọi 219

( liiíon.; 6 . Su phá hoại mái đã( và tái trong Ịỉiỏi hạn cúa nèn dóc
(y I l’li;ui lích ổn dmỉi mái dãl theo phirưng pháp mãt irưíTt 256
(>.1 T a i I r ọ n i i ” iớ i h a n c u a n c n d ố c 263

( hưoìiii 7. Nen clất kh ỏ n ịỉ dõtiịỉ chát

7.1 'ỉ'hí Iiiỉhicni mõ hình cùa Tchcim (l’aris - Pháp) 275


Tai
T a i llioim
i o i m liiứi
l i i ứ i tian
t i a n ccua
u a iicn
i i c n hhai
a i llóp:
ó p : ttrẽn
r ẽ n là lớp
l à 1(' cát mỏng, dưới là đất
t l í i i l i n i c n i \ 'C U d à y . P h ư ư i i e pháp iỉck inci a 276

569
7.3. Tải trọng giới hạn của nền hai lớp: cát trên, sét dưới. Phương pháp
Meyerhoí (1974) 279
7.4. Phương pháp hanna và Meyerhoí (1980) tính tải trọng giới hạn nền
hai lớp: cát - sét 281
7.5. Xác định tải trọng của nền hai lớp: lớp sét trên tốt hơn lóp sét dưới.
Phương pháp Meyerhof và Hanna (1978) 284
7.6. Tính tải trọng giới hạn của nền đất sét chịu tải trong điều kiện không
thoát nước. Cường độ chống cắt không thoát nước Cy tăng tuyến tính
theo chiều sâu 287
Chương 8. Phương pháp thực nghiệm về sự phá hoại khôi đất
8 .1. Tỉ lệ mô hình và sự tưcfng tự tĩnh lực học 289
8.2. Thí nghiệm bàn nén 294
8.3. Thí nghiệm bàn đẩy trượt 300
8.4. Thí nghiệm mỏ hình li tâm địa kĩ thuật 304
Chương 9. Dòng nước ngầm và tác dụng của nó đến sự ổn định của khôi đất
9. 1 . Dòng thấm trong nền công trình 307
9.2. Dòng thấm trọng lực trong khối đất đắp 330
9.3. Dòng thấm mao dẫn trong khối đất ngăn nước 338
9.4. Tác dụng của dòng thấm đến sự an toàn ổn định của khối đất.
ứng suất thấm 348
Chương 10. Các thành phần lún của nền đất
10.1. Một số khái niệm 366
10.2. Phân loại lún theo nguồn gốcvật lí. Cácthành phần lún của nền 367
10.3. Độ lún tức thời 368
10.4. Xác định độ lún tức thời bằng số liệu thí nghiệm nén không
nở hông 373
10.5. Tính độ lún ổn định theo lí ti uyết biến dạng tuyến tính 375
10.6. Tính độ lún của nền đất theo nguyên lí nén chặt 390
10.7. Lún theo thời gian do cố kết thấm 396
10.8. Lún theo thời gian do từ biến 412

Phần c - TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH TRÊN NỂN ĐẤT t h e o TTGH


Chương 11. Những quy định về tính toán công trình trên nền đất theo TTGH
11.1. Mở đầu 419
11.2. Các trạng thái giới hạn của công trình trên nền đất 420
11.3. Chỉ tiêu tiêu chuẩn và chỉ tiêu tính toán của đất nền. Hệ số tin cậy về đất 421
11.4. Tải trọng và tác động lên công trình, hệ số tin cậy về tải trọng 431
11.5. Tổ hợp tải trọng và hệ số tổ hợptải trọng 434

570
11.6 . Fíộ số an toàn và sức chịu tải của nển 435
11 .7 . Tải trọng cho phép đối với nền và hệ số tải trọng 442

Chương 12. Nguyên tắc tính toán ổn định của nền công trình và mái đất
theo ứng suất hiệu quả và theo ứng suất tổng
12.1. Sự tãng tải thoát nước (drained loading) và sự chuyển hóa áp lực lỗ rỗng
táng thêm thành ứng suất hiệu quả 445
12.2 . Sự tãng tải không thoát nước (undrained loading) và sự cố kết thấm 447
12.3. Tính toán ổn định về cường độ của nền và khối đất theo ứng suất tổng.
Cường độ chống cắt không thoát nước của đất hạt mịn bão hòa nước 448
12.4. Tính toán ổn định về cường độ của nền và khối đất theo ứng suất hiệu quả.
Cường độ chống cắt thoát nước của đất 454

Chưưng 13. Tải trọng cho phép và kích thước móng công trình không chịu
lực ngang thưòTig xuvén trên nền đất
13.1. Độ sâu đặt móng và ý nghĩa cơ học của nó 464
13.2. Tải trọng cho phép của nén và hệ số tải trọng 466
13.3. Xác định kích thước móng 472

Chưưng 14. Tính toán công trình không chịu lực ngang thường xuyên trên
nền đất theo trạng thái giói hạn
M. 1 , Ouan niêm về trang thái iíiới han của công trình trên nền đất 480
14.2. lìn h toán công trình Irẻn ncn đất theo trạng thái giới hạn phá hoại 481
14.3 . Tính toán công trình trên nền đất theo trạng thái giới hạn sử dụng 494

Chinmg 15. Tính toán công trình chịu lực ngang thường xuyên theo TTGH
15.1. Tính toán công trình chịu lực ngang thường xuyên trên nền đất theo
trạng thái giới hạn phá hoại 507
15.2. Ảnh hưởng lực thấm đến trạng thái giới hạn phá hoại nền công trình
Ihủy lợi ngăn dâng nước 518
15.3 . Tính toán công trình chịu lực ngang thưòTig xuyên theo trạng thái
giới hạn sử dụng 534

Fhu lục
Phu lục 1 547
Phu lục 2 549
Phu luc 3 557

'íài liệu tham khảo 564

571
cơ HỌC ĐẤT ÚNG DỊỊNG
VÀ TÌNH TOÁN CỐNG TRÌNH TRÊN NIỂN DAT
THEO TRẠNG
• THÁI GIỜI HẠN
a I

(T á i h ả n )

C h ịu t rá c ề ì n h iệ m x u ấ t h á n :

TRÍNH XUÂN SƠN

B iê n tạ p : ĐÀO NGỌC DUĨY


C h ê h c ỉ ii d i ệ n t ư : TRẦN k im ANFH
S ứ a h a n iiì : ĐÀO NGỌC DU ĩ Y
T r ìn h h à y h ìa vũ BÌNH MINHl

In 2 0 0 cuốn khố 19 X 27cm tại Xưởng in Nhà xuất bản Xây dựng. Giấyy chấp nhận đăng ký k ếhoạch
xuất bản s ố 2 1-201 ơ /C X B /5 8 0 -6 4 /ỵ D n g à y 30-12- 2009. Quyet đ ị n h 1 xuái b á n s ố 249 /Q Đ -X B X D
ngày 2 5 -8 -2 0 1 0 . In xong nộp Iưu chiếu t h an g 9 - 2 0 10.

572

Вам также может понравиться