Вы находитесь на странице: 1из 46

PHẦN 1.

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM

I. Ngân hàng câu hỏi ATVSLĐ Các đáp án cần lựa chọn cho đúng
Câu 1: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì người Được coi là Người lao động. Không được coi là Người lao động vì Được coi là Người lao động nếu có ký Cả 03 đáp àn trên đều sai
thử việc; người học nghề, tập nghề có được coi là chưa làm ra sản phẩm nào. Hợp đồng lao động với NSDLĐ.
Người lao động không?
Câu 2: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Người Làm thêm giờ khi cơ sở gấp rút hoàn Tham gia ứng cứu khẩn cấp, khắc Bất cứ hoàn cảnh nào mà NSDLĐ yêu Làm thêm giờ khi có sự thỏa thuận của
sử dụng lao động có quyền huy động người lao động thành kế hoạch theo tiến độ. phục sự cố, tai nạn lao động. cầu. NSDLĐ và Công đoàn cùng cấp.
làm thêm giờ đột xuất trong trường hợp nào?

Câu 3: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì việc Không phải xin ý kiến Ban chấp hành Sau khi xây dựng kế hoạch, nội quy, Người sử dụng lao động phải lấy ý kiến Người sử dụng lao động phải đưa Ban chấp
phối hợp giữa NSDLĐ với Công đoàn cùng cấp về công đoàn cơ sở khi xây dựng kế quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây hành công đoàn cơ sở vào danh sách tham gia
việc xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp vệ sinh lao động thì thông báo với dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện
pháp bảo đảm VSLĐ như thế nào? bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động. BCHCĐ cùng cấp. pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động. pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Câu 4: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Người Chấp hành các nội quy, quy trình, biện Chấp hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn Chấp hành các nội quy kỷ luật của Chấp hành các nội quy, quy định về tổ chức
sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động pháp bảo đảm AT-VSLĐ tại nơi làm kỹ thuật thiết bị, công nghệ tại nơi doanh nghiệp theo thỏa ước lao động tập sản xuất doanh nghiệp.
phải chấp hành những quy định gì? việc. làm việc. thể.
Câu 5: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì việc Phải tham dự khóa huấn luyện an Trường hợp có thay đổi về chính sách, Tham dự các khóa huấn luyện do Cả ý A và ý B đúng
huấn luyện cho người làm công tác AT-VSLĐ, người toàn, vệ sinh lao động và được tổ chức pháp luật hoặc khoa học, công nghệ NSDLĐ huấn luyện và cấp Giấy chứng
làm công tác y tế, an toàn, vệ sinh viên trong cơ sở huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động về an toàn, vệ sinh lao động thì phải nhận, sau đó tổ chức huấn luyện lại cho
sản xuất, kinh doanh được quy định như thế nào? cấp giấy chứng nhận sau khi kiểm tra, được huấn luyện, bồi dưỡng, cập nhật NLĐ.
sát hạch đạt yêu cầu. kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh
lao động.

Câu 6: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Người sử dụng lao động tổ chức huấn Người sử dụng lao động tổ chức huấn Người sử dụng lao động tổ chức huấn Người sử dụng lao động trực tiếp huấn luyện
NSDLĐ huấn luyện cho NLĐ như thế náo? luyện cho tất cả NLĐ trong doanh luyện cho người lao động làm công luyện cho người lao động làm công việc cho người lao động theo quy định của Thông
nghiệp mình và cấp thẻ an toàn trước việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ tư sô 27/2013/TT-BLĐTBXH và cấp thẻ an
khi bố trí làm công việc này. toàn, vệ sinh lao động và cấp thẻ an sinh lao động và cấp Chứng nhận đã toàn trước khi bố trí làm công việc này.
toàn trước khi bố trí làm công việc được huấn luyện về AT-VSLĐ trước
này. khi bố trí làm công việc này.

Câu 7: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì việc Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra TNLĐ,
khai báo ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động TNLĐ, SCKT gây mất AT-VSLĐ tại TNLĐ, SCKT gây mất AT-VSLĐ tại TNLĐ, SCKT gây mất AT-VSLĐ tại nơi SCKT gây mất AT-VSLĐ tại nơi làm việc thì
(TNLĐ), sự cố kỹ thuật (SCKT) gây mất AT-VSLĐ nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc làm việc thì người bị tai nạn hoặc người người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải
thực hiện như thế nào? người biết sự việc phải báo ngay cho người biết sự việc phải báo ngay cho biết sự việc phải báo ngay cho người báo ngay cho người sử dụng lao động, chính
người người sử dụng lao động, Công người phụ trách trực tiếp, Thanh tra phụ trách trực tiếp, NSDLĐ biết để kịp quyền địa phương biết để kịp thời có biện
an khu vực biết để kịp thời có biện ATLĐ biết để kịp thời có biện pháp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra.
pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra quả xảy ra
Câu 8: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì đối Người sử dụng lao động có trách Người sử dụng lao động có trách Người sử dụng lao động có trách nhiệm Người lao động có trách nhiệm khai báo ngay
với các vụ tai nạn làm chết người hoặc làm bị nhiệm khai báo ngay với cơ quan nhiệm khai báo ngay với cơ quan khai báo ngay với cơ quan quản lý nhà với cơ quan quản lý nhà nước về lao động
thương nặng từ hai người lao động trở lên thì thực quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nước về lao động cấp tỉnh nơi xảy ra tai cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn
hiện khai báo như thế nào? nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn nơi xảy ra tai nạn đồng thời báo ngay nạn; trường hợp tai nạn làm chết người làm chết người thì phải đồng thời báo ngay
làm chết người thì phải đồng thời báo cho cơ quan Công an cấp huyện; thì phải đồng thời báo ngay cho cơ quan cho cơ quan Công an cấp huyện;
ngay cho cơ quan Công an cấp huyện; Công an cấp huyện, Viện kiểm sát nhân
dân cấp huyện;

Câu 9: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Người Tất cả các vụ tai nạn lao động. Tai nạn lao động làm bị thương nhẹ, Tai nạn lao động làm bị thương nhẹ. Tai nạn lao làm bị thương nặng.
sử dụng lao động có trách nhiệm thành lập Đoàn tai nạn lao động làm bị thương nặng
điều tra TNLĐ cấp cơ sở để tiến hành điều tra: một người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý của mình.
Câu 10: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì NSDLĐ làm Trưởng đoàn và các NSDLĐ hoặc người đại diện được NSDLĐ hoặc người đại diện được NSDLĐ hoặc người đại diện được NSDLĐ
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ thành viên là đại diện Ban chấp hành NSDLĐ ủy quyền bằng văn bản làm NSDLĐ ủy quyền bằng văn bản làm ủy quyền bằng văn bản làm Trưởng đoàn và
sở gồm: công đoàn cơ sở, người làm công tác Trưởng đoàn và các thành viên là đại Trưởng đoàn và các thành viên là đại các thành viên là đại diện Ban chấp hành
ATLĐ, người làm công tác y tế và diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở, diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở, người làm công tác ATLĐ,
một số thành viên khác. người làm công tác ATLĐ, người làm người làm công tác ATLĐ, người làm lãnh đạo đơn vị để xảy ra TNLĐ và một số
công tác y tế, kỹ thuật, thanh tra. công tác y tế và một số thành viên khác. thành viên khác.

Câu 11: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Tính từ thời điểm nhận tin báo, khai Tính từ thời điểm nhận được khai báo Tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo Tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai
hạn điều tra vụ tai nạn lao động được tính từ thời báo tai nạn lao động đến khi công bố tai nạn lao động bằng văn bản đến khi tai nạn lao động đến khi nạn nhân chết nạn lao động đến khi hoàn thành biên bản
điểm nào? biên bản điều tra tai nạn lao động. kết thúc điều tra tai nạn lao động. hoặc bình phục. điều tra tai nạn lao động.

Câu 12: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Không quá 04 ngày. Không quá 05 ngày. Không quá 03 ngày Không quá 02 ngày.
hạn điều tra vụ tai nạn lao động nhẹ được quy định
như thế nào?
Câu 13: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Không quá 04 ngày. Không quá 07 ngày. Không quá 03 ngày Không quá 06 ngày.
hạn điều tra vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng
01 người được quy định như thế nào?
Câu 14: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Không quá 15 ngày. Không quá 10 ngày. Không quá 20 ngày Không quá 25 ngày.
hạn điều tra vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng
từ 02 người trở lên được quy định như thế nào?

Câu 15: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Không quá 15 ngày. Không quá 35 ngày. Không quá 30 ngày Không quá 25 ngày.
hạn điều tra vụ tai nạn lao động chết người được
quy định như thế nào?
Câu 16: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì thời Không quá 55 ngày. Không quá 65 ngày. Không quá 50 ngày Không quá 60 ngày.
hạn điều tra vụ tai nạn lao động cần phải giám định
kỹ thuật hoặc giám định pháp y được quy định như
thế nào?
Câu 17: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo Định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo Định kỳ hàng quý, báo cáo cơ quan Định kỳ hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý
Người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai cơ quan quản lý nhà nước về lao động cơ quan quản lý nhà nước về lao động quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. nhà nước về lao động cấp tỉnh.
nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ cấp tỉnh. và cơ quan quản lý nhà nước chuyên
sinh lao động như thế nào? ngành cấp tỉnh.
Câu 18: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Bị TNLĐ do lỗi của chính người này Bị TNLĐ do lỗi của NSDLĐ gây ra. Bị TNLĐ không hoàn toàn do lỗi của Bị TNLĐ không hoàn toàn do lỗi của
Người sử dụng lao động phải bồi thường cho người gây ra. chính người này gây ra. NSDLĐ gây ra.
lao động bị tai nạn lao động trong trường hợp nào?

Câu 19: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Người lao động bị tai nạn lao động Do lỗi của người khác gây ra. Không xác định được người gây ra tai Phải hội đủ cả 03 điều kiện trên.
Người sử dụng lao động phải bồi thường cho người khi thực hiện nhiệm vụ hoặc tuân theo nạn, thì người sử dụng lao động vẫn
lao động trong các trường hợp đặc biệt nào? sự điều hành của người sử dụng lao phải bồi thường.
động ở ngoài phạm vi cơ quan, doanh
nghiệp, tổ chức.
Câu 20: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Bị TNLĐ mà do lỗi của NSDLĐ gây Bị TNLĐ mà do lỗi của chính họ gây Tất cả các trường bị TNLĐ đều được trợ Bị TNLĐ mà do lỗi của chính họ gây ra thì
Người sử dụng lao động phải trợ cấp cho người lao ra thì được trợ cấp một khoản tiền ít ra thì được trợ cấp một khoản tiền ít cấp một khoản tiền ít nhất bằng 30% được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 50%
động bị tai nạn lao động như thế nào? nhất bằng 40% mức quy định của gái nhất bằng 40% mức quy định của gái mức quy định của gái trị bồi thường. mức quy định của gái trị bồi thường.
trị bồi thường. trị bồi thường.
Câu 21: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ quy Mức phụ cấp trách nhiệm 10% lương Mức phụ cấp trách nhiệm do NSDLĐ Không được hưởng phụ cấp trách Mức phụ cấp trách nhiệm do Ban chấp hành
định về mức phụ cấp cho an toàn vệ sinh viên cơ bản do NSDLĐ và Ban chấp hành và Ban chấp hành công đoàn cơ sở nhiệm. công đoàn cơ sở quyết định và chi trả.
(ATVSV) trong cơ sở sản xuất như thế nào? công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thống nhất thỏa thuận và được ghi
thuận và được ghi trong quy chế hoạt trong quy chế hoạt động của mạng
động của mạng lưới ATVSV. lưới ATVSV.

Câu 22: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì đối Đại diện NSDLĐ; Đại diện của Ban Đại diện bộ phận tổ chức lao đông và Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao Người làm công tác y tế ở cơ sở sản xuất,
tượng nào không thuộc thành phần của Hội đồng an chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại Đoàn thanh niên cơ sở. động ở cơ sở sản xuất, kinh doanh; kinh doanh và các thành viên khác có liên
toàn, vệ sinh lao động cơ sở? diện tập thể người lao động nơi chưa quan.
có tổ chức công;
Câu 23: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì việc Hằng năm, người sử dụng lao động Định kỳ 6 tháng, người sử dụng lao Hằng năm, người sử dụng lao động phải Định kỳ hằng quý, người sử dụng lao động
lập kế hoạch AT-VSLĐ như thế nào? phải được lấy ý kiến Ban chấp hành động phải được lấy ý kiến Ban chấp xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phải được lấy ý kiến Ban chấp hành công
công đoàn cơ sở để xây dựng và tổ hành công đoàn cơ sở để xây dựng và an toàn, vệ sinh lao động. đoàn cơ sở để xây dựng và tổ chức triển khai
chức triển khai kế hoạch an toàn, vệ tổ chức triển khai kế hoạch an toàn, vệ kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động.
sinh lao động. sinh lao động.
Câu 24: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì Phải hướng dẫn người lao động tự Phải tổ chức đánh giá và hướng dẫn Phải tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về Người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về
NSDLĐ phải thực hiện việc đánh giá rủi ro như thế đánh giá nguy cơ rủi ro về AT-VSLĐ người lao động tự đánh giá nguy cơ AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường xuyên
nào? trước khi làm việc, thường xuyên rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, xuyên trong quá trình lao động hoặc khi trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.
trong quá trình lao động hoặc khi cần thường xuyên trong quá trình lao động cần thiết.
thiết. hoặc khi cần thiết.

Câu 25: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì nội Phương án sơ tán người lao động ra Phải tổ chức đánh giá và hướng dẫn Trang thiết bị phục vụ ứng cứu; Biện Lực lượng ứng cứu tại chỗ; phương án phối
dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch ứng khỏi khu vực nguy hiểm; Biện pháp người lao động tự đánh giá nguy cơ pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả do hợp với các lực lượng bên ngoài cơ sở;
cứu khẩn cấp? sơ cứu, cấp cứu người bị nạn; rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, sự cố gây ra; phương án diễn tập.
thường xuyên trong quá trình lao động
hoặc khi cần thiết.

Câu 26: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ quy Tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan
định về tổ chức Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động đều thành lập Thanh tra AT-VSLĐ. quan quản lý nhà nước về lao động quan thực hiện quản lý nhà nước về lao quản lý nhà nước về lao động cấp trung
như thế nào? cấp trung ương. động cấp trung ương và cấp tỉnh. ương, cấp tỉnh và các cơ sở sản xuất kinh
doanh có các công việc nguy hiểm, độc hại.
Câu 27. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động số: Là Tổ trưởng SX, giỏi nghề gương Là người lao động trực tiếp, am hiểu Được mọi người trong tổ bầu ra, có thể An toàn vệ sinh viên phải là người lao động
84/2015/QH13, tiêu chuẩn để bầu An toàn vệ sinh mẫu về bảo hộ lao động và nhiệt tình. nghiệp vụ, nhiệt tình, gương mẫu về là tổ trưởng công đoàn, thợ bậc cao, trực tiếp, am hiểu nghiệp vụ (chuyên môn và
viên là gì? bảo hộ lao động, được mọi người nhiệt tình, gương mẫu về bảo hộ lao kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động), nhiệt
trong tổ bầu ra. động. tình và gương mẫu trong việc chấp hành các
quy định an toàn - vệ sinh lao động và được
người lao động trong tổ bầu ra.

Câu 28. Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động số: Bồi dưỡng bằng hiện vật và thực hiện Bồi dưỡng bằng tiền theo định mức Trả bằng tiền và được thanh toán khi Cả ý A, B, C đều đúng
84/2015/QH13, nguyên tắc tổ chức bồi dưỡng bằng trong ca hoặc ngày làm việc, đảm bảo quy định. nhận lương.
hiện vật được thực hiện: thuận tiện và vệ sinh.
Câu 29. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc. Thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất Thời giờ nghỉ cần thiết trong quá trình Thời giờ phải ngừng việc do lỗi của người
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số công việc. lao động đã được tính trong định mức lao động.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ không được tính vào thời giờ của con người
làm việc có hưởng lương của người lao động là thời
giờ nào?

Câu 30. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc, thời Thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất Thời giờ hội họp, học tập do nhu cầu Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao công việc. của người lao động. động, vệ sinh lao động.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời động, vệ sinh lao động.
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ không được tính vào thời giờ
làm việc có hưởng lương của người lao động là thời
giờ nào?

Câu 31. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc, thời Thời giờ hội họp, học tập theo yêu Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn Tất cả các ý trên đều đúng.
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số giờ nghỉ giải lao theo tính chất công cầu của người sử dụng lao động. lao động, vệ sinh lao động.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời việc.
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm
việc có hưởng lương của người lao động là thời giờ
nào?

Câu 32. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 30 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 60 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 90 Không có ý nào đúng.
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số phút. phút. phút.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm
việc có hưởng lương của người lao động nữ nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi là thời giờ nào?

Câu 33. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 30 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 45 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 60 Không có ý nào đúng.
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số phút. phút. phút.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm
việc có hưởng lương của người lao động nuôi con
nhỏ dưới 12 tháng tuổi là thời giờ nào?

Câu 34. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 20 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 30 Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 60 Không có câu nào đúng.
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số phút. phút. phút.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm
việc có hưởng lương của người lao động nữ trong
thời gian hành kinh là thời giờ nào.
Câu 35. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày Không được vượt quá 30% số giờ làm Không được vượt quá 40% số giờ làm Không được vượt quá 50% số giờ làm Không được vượt quá 60% số giờ làm việc
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số việc được quy định trong mỗi ngày. việc được quy định trong mỗi ngày. việc được quy định trong mỗi ngày. được quy định trong mỗi ngày.
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi. Thời giờ làm thêm trong mỗi ngày đối
với từng loại công việc của người lao động được quy
định như thế nào?

Câu 36. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 200 giờ. 240 giờ 300 giờ 350 giờ
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi của người lao động sản xuất, cung cấp
điện. Tổng số thời giờ làm thêm trong một năm
không được vượt quá bao nhiêu giờ quy định dưới
đây?

Câu 37. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 08 giờ 12 giờ 16 giờ 24 giờ
10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi. Tổng cộng thời giờ làm việc bình
thường và thời giờ làm thêm trong một ngày không
được vượt quá bao nhiêu giờ?

Câu 38. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 08 giờ 12 giờ 24 giờ Không có câu nào đúng.
18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường trong một
ngày không quá bao nhiêu giờ?
Câu 39. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 08 giờ 12 giờ 24 giờ Không có câu nào đúng
10/5/2013 của Chính phủ quy định: thời giờ làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường trong một
ngày không quá bao nhiêu giờ?
Câu 40. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 40 giờ 48 giờ 56 giờ Không câu nào đúng
18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường trong một
tuần không quá bao nhiêu giờ?
Câu 41. Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 40 giờ 48 giờ 56 giờ Không câu nào đúng
10/5/2013 của Chính phủ quy định: thời giờ làm việc
trong điều kiện làm việc bình thường trong một
tuần không quá bao nhiêu giờ?
Câu 42. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 08 giờ 10 giờ 12 giờ Không có câu nào đúng
18/6/2012 của Quốc hội quy định: nếu người sử
dụng lao động quy định làm việc theo tuần, thì thời
gian làm việc trong ngày không quá bao nhiêu giờ?

Câu 43. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 04 giờ 06 giờ 08 giờ 10 giờ
18/6/2012 của Quốc hội quy định: người làm công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo
danh mục của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội phối hợp với Bộ Y tế ban hành, thì thời giờ làm
việc bình thường không quá bao nhiêu giờ trong
ngày?
Câu 44. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày Tính từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm Tính từ 22 giờ đến 4 giờ sáng hôm Tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau. Tính từ 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau.
18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc sau. sau.
ban đêm được quy định như thế nào?
Câu 45. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 01 giờ 02 giờ 03 giờ 04 giờ
18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc
trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế
ban hành, được rút ngắn bao nhiêu giờ trong một
ngày làm việc bình thường?

Câu 46. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 20 phút. 30 phút. 35 phút (5 phút vệ sinh, 30 phút nghỉ 45 phút (5 phút vệ sinh, 40 phút nghỉ ngơi)
18/6/2012 của Quốc hội. Quy định thời giờ nghỉ giữa ngơi)
giờ làm việc là bao nhiêu nếu làm việc liên tục 8 giờ
hoặc 6 giờ vào ban ngày
Câu 47. Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 20 phút. 30 phút. 35 phút. 45 phút.
18/6/2012 của Quốc hội. Quy định thời giờ nghỉ giữa
giờ làm việc là bao nhiêu nếu làm việc liên tục vào
ban đêm?
Câu 48. Tại Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày Cán bộ, công chức, viên chức theo Người lao động làm việc theo hợp Người lao động làm việc theo hợp đồng Người lao động là công nhân quốc phòng,
11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số quy định của pháp luật về cán bộ, đồng lao động có thời hạn dưới 01 lao động không xác định thời hạn. công nhân công an, người làm công tác khác
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội công chức và viên chức. tháng. trong tổ chức cơ yếu.
bắt buộc. Đối tượng lao động nào không được tham
gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Câu 49. Tại Nghị định 115/2015/NĐ-CP ngày Cán bộ, công chức, viên chức theo Người lao động làm việc theo hợp Người lao động làm việc theo hợp đồng Tất cả các câu đều đúng.
11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số quy định của pháp luật về cán bộ, đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 lao động không xác định thời hạn.
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội công chức và viên chức. tháng đến dưới 03 tháng.
bắt buộc. Đối tượng lao động nào dưới đây phải
tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Câu 50. Tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH Ốm đau, thai sản. Hưu trí. Tử tuất. Tất cả các câu đều đúng.
ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo
hiểm xã hội bắt buộc. Người lao động tham gia Bảo
hiểm xã hội bắt buộc thì được hưởng các chế độ Bảo
hiểm xã hội nào?

Câu 51. Tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH Bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác Bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có Chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau, Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ
ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi nhận của cơ sở y tế. xác nhận của cơ sở y tế. phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý,
hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo y tế. chất gây nghiện khác.
hiểm xã hội bắt buộc. Trường hợp nào không được
hưởng chế độ ốm đau của Bảo hiểm xã hội?
Câu 52. Tại Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong Bị tai nạn tại nơi làm việc trong thời Bị tai nạn giao thông trên tuyến đường Tất cả các câu đều đúng.
25/6/2015 của Quốc hội. Trường hợp nào được giờ làm việc, bị tai nạn tại nơi làm gian chuẩn bị và kết thúc công việc. đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong
hưởng chế độ tại nạn lao động? việc trong thời gian nghỉ giải lao, ăn khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
giữa ca.
Câu 53. Tại Luật ATVSLĐ ngày 25/6/2015 của Quốc Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc Bị bệnh không thuộc danh mục bệnh Bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở
hội. Trường hợp nào không được hưởng chế độ giờ làm việc kể cả trong thời gian ngoài giờ làm việc khi thực hiện công nghề nghiệp khi làm việc trong môi đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và
bệnh nghề nghiệp? nghỉ giải lao, ăn ca, thời gian chuẩn bị việc theo yêu cầu của người sử dụng trường hoặc nghề có yếu tố độc hại do tuyến đường hợp lý.
và kết thúc công việc. lao động. Bộ Y tế và Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội ban hành.
Câu 54. Tại Nghị định 95//2013/NĐ-CP ngày Không giảm thời gian làm việc cho Buộc người lao động làm thêm giờ Sử dụng lao động nữ có thai từ tháng Tất cả các câu đều đúng.
22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm người lao động làm công việc đặc biệt mà không có thoả thuận. thứ 7 làm thêm giờ, làm việc ban đêm
hành chính trong lĩnh vực pháp luật lao động. Hành nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. và đi công tác xa.
vi nào của người sử dụng lao động thực hiện đã vi
phạm những quy định về thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi đối với người lao động?

Câu 55. Tại Nghị định 95//2013/NĐ-CP ngày Không trang bị đầy đủ phương tiện Không có bảng chỉ dẫn về an toàn lao Các trang bị, phương tiện bảo vệ cá Tất cả các câu đều đúng.
22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm bảo hộ lao động cho người lao động. động ở những nơi làm việc có yếu tố nhân cho người làm công việc có yếu tố
hành chính trong lĩnh vực pháp luật lao động. Hành nguy hiểm, độc hại theo quy định. nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu chuẩn
vi nào của người sử dụng lao động thực hiện đã vi chất lượng, quy cách.
phạm những quy định về trang thiết bị an toàn lao
động, vệ sinh lao động đối với người lao động?

Câu 56. Tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP ngày Không thực hiện điều trị hoặc khám Thực hiện đầy đủ chế độ bồi dưỡng Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông Thực hiện các quy định về đo, kiểm tra môi
22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm sức khoẻ định kỳ và lập hồ sơ sức hiện vật cho người làm công việc có báo cho người lao động về những quy trường tại nơi làm việc có yếu tố độc hại theo
hành chính trong lĩnh vực pháp luật lao động. Hành khoẻ riêng cho người lao động bị yếu tố nguy hiểm, độc hại. định, biện pháp an toàn, những khả năng quy định.
vi nào của người sử dụng lao động thực hiện đã vi bệnh nghề nghiệp. tai nạn lao động cần đề phòng.
phạm những quy định về đảm bảo an toàn sức khoẻ
cho người lao động.

Câu 57. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Báo cáo với đơn vị hoặc đề nghị với Lập biên bản đình chỉ không cho người Yêu cầu người lao động không làm việc quá
quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: phạt vi phạm hành chính về pháp luật cấp trên thực hiện đúng quy định về lao động tiếp tục làm việc từ thời điểm thời gian trên,báo cáo Công đoàn giải quyết.
buộc người lao động làm việc quá 8 giờ trong một lao động đối với người sử dụng lao thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. phát hiện vi phạm.
ngày hoặc 48 giờ trong một tuần hoặc sử dụng lao động theo quy định.
động nữ có thai từ tháng thứ 7 làm thêm giờ, làm
việc vào ban đêm. Với nhiệm vụ của người ATVSV,
Anh (chị) cần thực hiện giải pháp nào để người sử
dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 58. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Báo cáo với đơn vị hoặc đề nghị với Đề nghị người sử dụng lao động bố trí Đề nghị người sử dụng lao động trả Tất cả các câu đều đúng.
quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: cấp trên thực hiện đúng quy định về thời gian nghỉ bù cho người lao động lương làm thêm giờ theo đúng quy định
buộc người lao động làm việc quá 8 giờ trong một thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. với những giờ làm việc quá quy định. của pháp luật lao động cho thời gian
ngày hoặc 48 giờ trong một tuần. Với nhiệm vụ của vượt quá hoặc làm việc trong thời gian
người ATVSV, Anh (chị) cần thực hiện giải pháp nào được nghỉ (mà không được nghỉ bù).
để người sử dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 59. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Yêu cầu lao động nữ không làm việc Báo cáo với đơn vị hoặc đề nghị với cấp Động viên lao động nữ tự khắc phục các vi
quy định về lao động đặc thù: không có chỗ thay phạt vi phạm hành chính về pháp luật từ thời điểm phát hiện vi phạm cho trên thực hiện đúng quy định đối với lao phạm trên kể cả làm thêm giờ để tăng thu
quần áo, buồng tắm và buồng vệ sinh phụ nữ hoặc lao động đối với người sử dụng lao đến khi các vi phạm được khắc phục. động đặc thù. nhập đối với lao động nữ có thai từ tháng thứ
sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 làm động theo quy định. 7.
thêm giờ. Với nhiệm vụ của người ATVSV, Anh (chị)
cần thực hiện giải pháp nào để người sử dụng lao
động khắc phục vi phạm trên?
Câu 60. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Yêu cầu người lao động kiến nghị trực Báo cáo với đơn vị hoặc đề nghị với cấp Báo cáo với chính quyền địa phương để kiểm
quy định về trang thiết bị an toàn lao động, vệ sinh phạt vi phạm hành chính về pháp luật tiếp với người sử dụng lao động để trên thực hiện trang bị đầy đủ các tra yêu cầu người sử dụng lao động khắc
lao động: Không cung cấp đầy đủ hoặc không đạt lao động đối với người sử dụng lao được giải quyết. phương tiện kỹ thuật, y tế, bảo vệ cá phục.
tiêu chuẩn chất lượng, quy cách các trang bị, động theo quy định. nhân cho người lao động theo đúng quy
phương tiện bảo vệ cá nhân cho người làm công việc định.
có yếu tố nguy hiểm, độc hại. Với nhiệm vụ của
người ATVSV, Anh/Chị cần thực hiện giải pháp nào
để người sử dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 61. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị đơn vị tổ chức khám và lập Đề nghị đơn vị bồi hoàn chế độ bồi Đề nghị tổ chức huấn luyện, hướng dẫn Tất cả các câu đều đúng.
quy định về đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người lao hồ sơ sức khoẻ, phân loại lao động dưỡng bằng hiện vật cho người lao về những quy định, biện pháp an toàn,
động: không thực hiện chế độ bồi dưỡng hiện vật theo danh mục mục nghề, công việc động. những yếu tố nguy hiểm độc hại để
cho người làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm để phòng tránh.
hại; không tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông thực hiện các chế độ theo quy định.
báo cho người lao động về những quy định, biện
pháp an toàn; không tổ chức khám sức khoẻ định
kỳ cho người lao động… Với nhiệm vụ của người
ATVSV, Anh/Chị cần thực hiện giải pháp nào để
người sử dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 62. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị đơn vị thực hiện điều trị hoặc Đề nghị đơn vị thực hiện đầy đủ chế Đề nghị đơn vị thực hiện các quy định Tất cả các câu đều đúng.
quy định về bảo đảm an toàn sức khoẻ cho người lao khám sức khoẻ định kỳ và lập hồ sơ độ bồi dưỡng hiện vật cho người làm về đo, kiểm tra môi trường tại nơi làm
động: không thực hiện chế độ bồi dưỡng hiện vật sức khoẻ riêng cho người lao động bị công việc có yếu tố nguy hiểm, độc việc có yếu tố độc hại theo quy định.
cho người làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc bệnh nghề nghiệp. hại.
hại; không tổ chức khám bệnh nghề nghiệp cho
người lao động... Với nhiệm vụ của người ATVSV,
Anh/Chị cần thực hiện giải pháp nào để người sử
dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 63. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị người sử dụng lao động đăng Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Yêu cầu người lao động không làm việc Tất cả các câu đều đúng.
quy định về tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao ký với cơ quan có thẩm quyền các loại phạt vi phạm hành chính về pháp luật cho đến khi các máy, thiết bị, vật tư, các
động: Không đăng ký đối với các loại máy, thiết bị, máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu lao động đối với người sử dụng lao chất được kiểm định.
vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn cầu nghiêm nghặt về an toàn lao động, động theo quy định.
lao động, vệ sinh lao động. Với nhiệm vụ của người vệ sinh lao động.
ATVSV, Anh/Chị cần thực hiện giải pháp nào để
người sử dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 64. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Đề nghị người sử dụng lao động hoàn Đề nghị người lao động khởi kiện người Yêu cầu người lao động ngừng làm việc cho
quy định về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: phạt vi phạm hành chính về pháp luật trả những thiệt hại cho người lao động sử dụng lao động ra tòa. đến khi nhận được các khoản trợ cấp, bồi
không thực hiện việc trợ cấp, bồi thường cho người lao động đối với người sử dụng lao khi vi phạm. dưỡng.
lao động khi họ bị tai nạn lao động, bệnh nghề động theo quy định.
nghiệp. Với nhiệm vụ của người ATVSV, Anh/Chị
cần thực hiện giải pháp nào để người sử dụng lao
động khắc phục vi phạm trên?
Câu 65. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Đề nghị đơn vị giải quyết và bố trí Yêu cầu người lao động không làm việc Tất cả các câu đều đúng.
quy định về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: phạt vi phạm hành chính về pháp luật công việc phù hợp với sức khoẻ người khi được bố trí không đúng theo kết
không thực hiện những quy định về giải quyết, bố lao động đối với người sử dụng lao lao động bị bệnh nghề nghiệp theo kết luận của Hội đồng Giám định y khoa.
trí công việc phù hợp với sức khoẻ người lao động bị động theo quy định. luận của Hội đồng Giám định y khoa.
bệnh nghề nghiệp theo kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa. Với nhiệm vụ của người ATVSV,
Anh/Chị cần thực hiện giải pháp nào để người sử
dụng lao động khắc phục vi phạm trên?

Câu 66. Khi người sử dụng lao động vi phạm những Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử Yêu cầu người lao động chỉ làm việc Đề nghị người sử dụng lao động hoàn Đề nghị người lao động khởi kiện người sử
quy định về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: phạt vi phạm hành chính về pháp luật khi người sử dụng lao động đã thanh trả những thiệt hại cho người lao động dụng lao động ra tòa.
không thanh toán các khoản chi phí y tế từ khi sơ lao động đối với người sử dụng lao toán các khoản chi phí y tế từ khi sơ khi vi phạm.
cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho người bị tai động theo quy định. cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong.
nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Với nhiệm vụ
của người ATVSV, Anh/Chị cần thực hiện giải pháp
nào để người sử dụng lao động khắc phục vi phạm
trên?

Câu 67. Trong Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Bộ Lao động - Thương binh và Xã Bộ Công Thương. Bộ chủ quản ban hành theo từng danh Tất cả các câu đều đúng.
25/6/2015 của Quốc hội quy định đơn vị nào ban hội. mục mà bộ đó quản lý.
hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động?
Câu 68. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi Không được từ chối làm công việc hoặc rời
25/6/2015 của Quốc hội quy định: người lao động có làm việc nếu nguy cơ gây tai nạn lao làm việc nếu thấy rõ nguy cơ gây tai làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương bỏ nơi làm việc nếu thấy nguy cơ gây tai nạn
quyền nào sau đây? động đã được người quản lý khắc nạn lao động gây ảnh hưởng nghiêm và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao lao động mà chỉ cần báo với cấp trên để giải
phục. trọng tính mạng hoặc sức khỏe của động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai quyết.
mình. nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính
mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng
phải báo ngay cho người quản lý trực
tiếp để có phương án xử lý.

Câu 69. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Phải kiểm tra đo lường các yếu tố độc Phải kiểm tra các hiện tượng bất Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức Phải kiểm tra đo lường các yếu tố độc hại ít
25/6/2015 của Quốc hội quy định: Nơi làm việc có hại ít nhất 1 năm 1 lần. thường và có biện pháp xử lý ngay. kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, nhất 2 năm 1 lần và theo dõi để có biện pháp
nhiều yếu tố độc hại, người sử dung lao động phải yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến xử lý.
được thực hiện như thế nào? hành các biện pháp về công nghệ, kỹ
thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm
việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm
sóc sức khỏe cho người lao động.

Câu 70. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày TNLĐ nhẹ, nặng và chết người. TNLĐ do giao thông nhưng làm chết TNLĐ chết người hoặc làm bị thương Tất cả các câu đều sai.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: đoàn điều tra cấp hoặc bị thương nặng nhiều người. nặng 2 người trở lên.
tỉnh có trách nhiệm điều tra, lập biên bản với các vụ
tai nạn lao động (TNLĐ) loại nào?
Câu 71. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày TNLĐ nhẹ hoặc TNLĐ làm bị thương TNLĐ chết người. TNLĐ do giao thông Tất cả các câu đều sai.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: đoàn điều tra cấp nặng 1 người.
cơ sở có trách nhiệm điều tra, lập biên bản với các
vụ tai nạn lao động (TNLĐ) loại nào?
Câu 72. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Người sử dụng lao động (chủ cơ sở) Thanh tra chuyên ngành về ATVSLĐ Trưởng công an cấp huyện nơi xảy ra tai Thanh tra Sở Y tế.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: ai làm trưởng hoặc người được người sử dụng lao thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp nạn lao động.
đoàn điều tra tai nạn lao động làm bị thương nặng động ủy quyền. tỉnh.
nhiều người?
Câu 73. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Không quá 15 ngày làm việc. Không quá 30 ngày làm việc. Không quá 60 ngày làm việc. Không quá 60 ngày làm việc đối với vụ
25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra TNLĐ làm chết nhiều người.
đối với tai nạn lao động chết người như thế nào?

Câu 74. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Không quá 7 ngày làm việc. Không quá 20 ngày làm việc. Không quá 15 ngày làm việc đối với vụ Không có câu nào đúng.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc
đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng một giám định pháp y.
người lao động như thế nào?
Câu 75. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Không quá 15 ngày làm việc. Không quá 20 ngày làm việc. Không quá 30 ngày làm việc đối với vụ Không có câu nào đúng.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc
đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng từ 2 giám định pháp y.
người trở lên như thế nào?
Câu 76. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Không quá 04 ngày làm việc. Không quá 05 ngày làm việc. Không quá 07 ngày làm việc đối với vụ Không có câu nào đúng.
25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc
đối với tai nạn lao động nhẹ như thế nào? giám định pháp y.
Câu 77. Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày Được phân thành 2 loại là: TNLĐ Được phân thành 3 loại là TNLĐ chết Được phân thành 4 loại là TNLĐ chết Được phân thành 4 loại là TNLĐ nhẹ, TNLĐ
15/5/2016 của Chính phủ qui định: tai nạn lao động nặng và TNLĐ nhẹ. người, TNLĐ nặng và TNLĐ nhẹ. người, TNLĐ nặng, TNLĐ nhẹ và làm bị thương nặng 1 người, TNLĐ chết
(TNLĐ) được phân loại như thế nào? TNLĐ nghiêm trọng. người và TNLĐ nặng làm bị thương 2 người
trở lên.
Câu 78. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Chánh thanh tra Sở Lao động TBXH Trưởng công an huyện nơi xảy ra tai Người sử dụng lao động của nạn nhân bị Người sử dụng lao động (chủ cơ sở nơi xảy
25/6/2015 của Quốc hội quy định: ai làm trưởng nơi xảy ra tai nạn lao động. nạn lao động. TNLĐ. ra TNLĐ) hoặc người được người sử dụng
đoàn điều tra vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm bị lao động của chủ cơ sở đó ủy quyền.
thương 1 người?
Câu 79. Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày Có trên 300 người trở lên. Có trên 500 người trở lên. Có trên 700 người trở lên. Có trên 1000 người trở lên.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: cơ sở lao động có
bao nhiêu công nhân trực tiếp thì phải thành lập
Phòng an toàn?
Câu 80. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Chấp hành nội quy, quy trình và biện Đóng góp tiền để mua trang phục Sử dụng và bảo quản các phương tiện Tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn
25/6/2015 của Quốc hội quy định: người lao động pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao BHLĐ, trang bị bảo vệ các nhân bổ bảo vệ cá nhân đã được trang bị, cấp. lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng
không có nghĩa vụ làm việc gì sau đây: động tại nơi làm việc. sung. cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử
dụng.
Câu 81. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Buộc người lao động tuân thủ các quy Kỷ luật người lao động vi phạm trong Không chấp hành quyết định của Thanh Khen thưởng người lao động chấp hành tốt
25/6/2015 của Quốc hội quy định: Nội dung nào định về an toàn lao động, vệ sinh lao việc thực hiện công tác an toàn lao tra viên lao động về an toàn vệ sinh lao các quy định về an toàn lao động.
dưới đây không thuộc quyền hạn của người sử dụng động. động. động nếu quyết định đó sai.
lao động trong công tác An toàn vệ sinh lao động.

Câu 82. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Tham mưu cho người sử dụng lao Tham mưu cho người sử dụng lao Tham mưu cho người sử dụng lao động Tham mưu cho người sử dụng lao động trong
25/6/2015 của Quốc hội, chức năng nào sau đây động trong việc tổ chức hoạt động động trong việc tổ chức thực hiện các trong việc giám sát các hoạt động an công tác kiểm tra an toàn vệ sinh lao động.
không thuộc chức năng của bộ phận an toàn vệ sinh thanh tra an toàn vệ sinh lao động. hoạt động an toàn vệ sinh lao động. toàn vệ sinh lao động.
lao động tại cơ sở sản xuất?
Câu 83. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Xây dựng, nội quy, quy trình, biện Theo dõi quản lý tình hình thương tật, Thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về Đánh giá rủi ro và và xây dựng kế hoạch ứng
25/6/2015 của Quốc hội, nhiệm vụ nào sau đây pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao bệnh tật phát sinh do bệnh nghề an toàn vệ sinh lao động. cứu khẩn cấp về an toàn vệ sinh lao động tại
không thuộc nhiệm vụ của bộ phận an toàn vệ sinh động, phòng chống cháy nổ. nghiệp. cở sở sản xuất.
lao động tại cơ sở sản xuất?
Câu 84. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Đình chỉ hoạt động của máy thiết bị Đề xuất và kiến nghị với người sử Cách chức An toàn vệ sinh viên, nếu Tham gia ý kiến vào việc khen thưởng đối
25/6/2015 của Quốc hội, nội dung nào sau đây không đảm bảo an toàn hoặc đã hết dụng lao động về các chế độ bồi phát hiện thấy có vi phạm về nội quy an với cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong
không thuộc quyền hạn của bộ phận an toàn vệ sinh hạn sử dụng. dưỡng độc hại cho người lao động toàn vệ sinh lao động. công tác an toàn vệ sinh lao động.
lao động tại cơ sở sản xuất? phù hợp với qui định.
Câu 85. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Được hưởng phụ cấp trách nhiệm. Xét khen thưởng cho người lao động Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm
25/6/2015 của Quốc hội, nội dung nào sau đây trong tổ đội sản xuất. độ chuyên môn, nghiệp vụ. việc nếu thấy có nguy cơ mất an toàn lao
không thuộc quyền hạn của An toàn vệ sinh viên tại động.
cơ sở sản xuất?
Câu 86. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Chủ tịch Công đoàn công ty. Giám đốc/ Tổng Giám đốc Công ty. Phó Giám đốc/ Phó Tổng Giám đốc Đại diện người sử dụng lao động
25/6/2015 của Quốc hội, người nào sau đây sẽ đủ Công ty phụ trách công tác an toàn vệ
điều kiện làm Chủ tịch Hội đồng an toàn vệ sinh lao sinh lao động.
động (ATVSLĐ) tại cơ sở sản xuất?
Câu 87. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Có 3 nội dung chủ yếu. Có 4 nội dung chủ yếu. Có 5 nội dung chủ yếu. Có 6 nội dung chủ yếu.
25/6/2015 của Quốc hội, kế hoạch an toàn vệ sinh
lao động có mấy nội dung chủ yếu:
Câu 88. Theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Ít nhất 12 tháng/lần ở cấp cơ sở và 6 Ít nhất 6 tháng/lần ở cấp cơ sở và 1 Ít nhất 6 tháng/lần ở cấp cơ sở và 3 Không có câu nào đúng.
ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và tháng/lần ở cấp phân xưởng, tổ đội tháng/lần ở cấp phân xưởng, tổ đội tháng/lần ở cấp phân xưởng, tổ đội sản
Xã hội quy định thời hạn kiểm tra toàn diện trong sản xuất. sản xuất. xuất.
công tác tự kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động như
thế nào tại đơn vị sản xuất kinh doanh điện năng?

Câu 89. Việc tự kiểm tra về công tác An toàn vệ sinh Vào đầu giờ làm việc hàng ngày, khi Vào đầu giờ làm việc hàng ngày và Vào cuối giờ làm việc hàng ngày. Tất cả các câu trên đúng.
lao động tại tổ sản xuất phải thực hiện như thế nào? nghỉ giải lao. trước khi bắt đầu vào một công việc
mới.
Câu 90. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 1 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 8 Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 16 giờ.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn 16 giờ. 8 giờ. giờ.
luyện định kỳ đối với nhóm 1 như thế nào?
Câu 91. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất 16 giờ, kể cả thời gian kiểm Ít nhất 24 giờ, kể cả thời gian kiểm Ít nhất 32 giờ, kể cả thời gian kiểm tra. Ít nhất 36 giờ, kể cả thời gian kiểm tra.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn tra. tra.
luyện lần đầu đối với nhóm 3 như thế nào?
Câu 92. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất 8 giờ, kể cả thời gian kiểm tra. Ít nhất 16 giờ, kể cả thời gian kiểm Ít nhất 24 giờ, kể cả thời gian kiểm tra. Ít nhất 32 giờ, kể cả thời gian kiểm tra.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn tra.
luyện lần đầu đối với nhóm 1 như thế nào?
Câu 93. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất là 40 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 64 giờ, bao gồm cả thời gian huấn
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn huấn luyện lý thuyết, thực hành và huấn luyện lý thuyết, thực hành và huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
luyện lần đầu đối với người làm công tác ATVSLĐ kiểm tra. kiểm tra. tra.
(nhóm 2) tại cơ sở như thế nào?
Câu 94. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 16 Ít nhất 1 năm một lần, mỗi lần ít nhất 8 giờ.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn 16 giờ. 8 giờ. giờ.
luyện định kỳ đối với nhóm 4 như thế nào?
Câu 95. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 24 Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 48 giờ.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn 32 giờ. 24 giờ. giờ.
luyện định kỳ với người làm công tác ATVSLĐ
(nhóm 2) tại cơ sở như thế nào?
Câu 96. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất là 2 giờ ngoài nội dung đã Ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã Ít nhất là 6 giờ ngoài nội dung đã được Ít nhất là 8 giờ ngoài nội dung đã được huấn
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn được huấn luyện về an toàn, vệ sinh được huấn luyện về an toàn, vệ sinh huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động. luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
luyện đối với an toàn vệ sinh viên (ATVSV) (nhóm lao động. lao động.
6) như thế nào?
Câu 97. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Ít nhất là 40 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian Ít nhất là 60 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn kiểm tra. kiểm tra. kiểm tra. tra.
luyện lần đầu đối với người làm công tác Y tế (nhóm
5) như thế nào?
Câu 98. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Nhóm 1, nhóm 2. Nhóm 3. Nhóm 4 Nhóm 5
15/5/2016 của Chính phủ qui định: không cấp giấy
chứng nhận, chứng chỉ, thẻ an toàn lao động cho đối
tượng là nhóm nào?
Câu 99. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Nhóm 1, nhóm 2. Nhóm 3. Nhóm 4 Nhóm 5, nhóm 6.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: thẻ an toàn lao
động được cấp cho người lao động thuộc nhóm nào?

Câu 100. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 1 năm. 2 năm. 3 năm. 4 năm.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: Thẻ an toàn lao
động có thời hạn mấy năm?
Câu 101. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Sở LĐTBXH. Người sử dụng lao động cấp Thẻ an Đơn vị tổ chức huấn luyện. Sở Công Thương địa phương.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: đơn vị nào in, toàn lao động cho người được huấn
cấp và quản lý thẻ an toàn lao động cho người lao luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra
động thuộc nhóm 3? đạt yêu cầu.
Câu 102. Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày Thanh tra về an toàn vệ sinh lao động Thanh tra về an toàn vệ sinh lao động Đơn vị có chức năng tổ chức huấn luyện Sở Công Thương.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: đơn vị nào có của Sở Lao động - Thương binh và Xã của Sở Y tế. ATVSLĐ.
trách nhiệm in, cấp giấy chứng nhận và quản lý giấy hội.
chứng nhận an toàn lao động, vệ sinh lao động?

Câu 103. Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 5 năm. 10 năm. 15 năm. 20 năm.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: Việc hoàn chỉnh
hồ sơ và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động cho người
lao động đã chết do bị TNLĐ được quy định như thế
nào?
Câu 104. Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 5 năm. Cho đến khi người lao động bị TNLĐ Cho đến khi người lao động bị TNLĐ Cho đến khi người lao động bị TNLĐ chết.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: Việc hoàn chỉnh nghỉ việc. nghỉ hưu.
hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cho vụ tai nạn lao động không
làm chết người được quy định như thế nào?

Câu 105. Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày Phòng an toàn lao động hoặc người Giám đốc/ Tổng Giám đốc Công ty. Thanh tra Sở Lao động - Thương binh Người sử dụng lao động.
15/5/2016 của Chính phủ qui định: Người/ Bộ phận phụ trách an toàn vệ sinh lao động của và Xã hội.
nào có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động? cơ sở sản xuất.

Câu 106. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 Ít nhất 2 lần trong một năm. Ít nhất 1 lần trong sáu tháng. Ít nhất 1 lần trong một năm hoặc 2 lần Không có câu nào đúng.
ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: Người lao trong một năm tùy vào thỏa ước lao
động làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm động tập thể.
được khám sức khỏe định kỳ như thế nào?
Câu 107. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 Ít nhất 1 lần trong một năm. Ít nhất 2 lần trong một năm. Ít nhất 1 lần trong một năm hoặc 2 lần Không có câu nào đúng.
ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: Người lao trong một năm tùy vào thỏa thuận.
động là người đang học nghề, tập nghề được khám
sức khỏe định kỳ như thế nào?
Câu 108. Theo Thông tư 31/2014/TT-BCT ngày Biển cấm. Biển cảnh báo. Biển chỉ dẫn. Tất cả các câu trên đúng.
02/10/2014 quy định chi tiết một số nội dung về an
toàn điện quy định: Biển báo an toàn điện được
phân làm mấy loại?
Câu 108. Bệnh nghề nghiệp là gì? Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do Bệnh nghề nghiệp là bệnh xảy ra từ từ hoặc
do điều kiện lao động tác động tới do điều kiện lao động có hại của nghề điều kiện lao động có hại của nghề cấp tính. Một số bệnh nghề nghiệp không
người lao động. Bệnh nghề nghiệp có nghiệp tác động tới người lao động. nghiệp tác động tới người lao động. chữa khỏi và để lại di chứng. Bệnh nghề
thể phòng tránh được. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số nghiệp có thể phòng tránh được.
bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và
để lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có
thể phòng tránh được.

Câu 109. Quản lý vệ sinh lao động là gì? Quản lý vệ sinh lao động là quản lý Quản lý vệ sinh lao động là quản lý Quản lý vệ sinh lao động là quản lý các Quản lý vệ sinh lao động là quản lý các yếu
các yếu tố nguy hiểm trong điều kiện các yếu tố bất lợi trong điều kiện và yếu tố có hại trong điều kiện và môi tố có hại trong điều kiện và môi trường lao
và môi trường lao động đối với sức môi trường lao động; thực hiện các trường lao động đối với sức khỏe người động đối với sức khỏe người lao động; thực
khỏe người lao động; thực hiện các biện pháp cải thiện điều kiện lao lao động; phòng ngừa các bệnh nghề hiện các biện pháp cải thiện điều kiện lao
biện pháp cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và
động, phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho người lao động. nâng cao khả năng lao động cho người lao
nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho người lao động. động.
cho người lao động.

Câu 110. Theo Thông tư 28/2016/TT-BYT ngày Lưu trử tại cở sở sử dụng lao động và Lưu trử tại cở sở sử dụng lao động và Lưu trử tại cở sở sử dụng lao động, Sở Y Lưu trử tại cở sở sử dụng lao động, thời gian
30/6/2016 của Bộ Y tế: Hồ sơ điều tra bệnh nghề Sở Y tế, thời gian lưu giữ hồ sơ là 15 các cơ quan của các thành viên đoàn tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã lưu giữ hồ sơ là 15 năm.
nghiệp của người lao động được lưu trử thế nào? năm. điều tra, thời gian lưu giữ hồ sơ là 15 hội, thời gian lưu giữ hồ sơ là 15 năm.
năm.
Câu 111. Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày Khi người lao động làm các nghề, Khi người lao động làm các nghề, Khi người lao động làm việc trong điều Không câu nào đúng
25/6/2015 của Quốc hội quy định: khi nào người sử công việc thuộc danh mục nghề, công công việc thuộc danh mục nghề, công kiện môi trường có yếu tố nguy hiểm,
dụng lao động phải bồi dưỡng bằng hiện vật cho việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. yếu tố có hại.
người lao động? hiểm.
Câu 112. Theo Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Làm các nghề, công việc thuộc danh Đang làm việc trong môi trường lao Cả hai điều kiện trên.
ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và mục nghề, công việc đặc biệt nặng động có ít nhất một trong các yếu tố
Xã hội qui định: Điều kiện để người lao động được nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nguy hiểm, độc hại không đạt tiêu
hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật là gì? nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định
động -Thương binh và Xã hội ban của Bộ Y tế hoặc trực tiếp tiếp xúc với
hành. các nguồn gây bệnh truyền nhiễm.

Câu 113. Theo Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Việc tổ chức thực hiện bồi dưỡng phải Hiện vật được bồi dưỡng phải giúp cơ Nếu do điều kiện không tổ chức tại chổ Tất cả các câu đều đúng.
ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và thực hiện trong ca hoặc ngày làm việc, thể tăng cường sức đề kháng và thải làm việc thì được cấp phát hiện vật bồi
Xã hội qui định: nguyên tắc của việc bồi dưỡng đảm bảo thuận tiện, vệ sinh và không độc cơ thể. dưỡng cho người lao động. Nhưng phải
bằng hiện vật là gì? được trả bằng tiền hoặc trả vào lương quản lý và thường xuyên kiểm tra.
thay cho hiện vật bồi dưỡng.

Câu 114. Theo Thông tư 25/2013/TT-BLĐTBXH Người sử dụng lao động vẫn thực hiện Người sử dụng lao động được dừng Người sử dụng lao động vẫn thực hiện Người sử dụng lao động vẫn thực hiện việc
ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và việc bồi dưỡng bằng hiện vật cho thực hiện việc bồi dưỡng bằng hiện việc bồi dưỡng bằng hiện vật cho người bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao động
Xã hội qui định: Khi người sử dụng lao động áp người lao động như trước đây. vật cho người lao động. lao động nhưng với mức bằng 50% so nhưng với mức bằng 20% so với mức trước
dụng các biện pháp kỹ thuật, tăng cường thiết bị an với mức trước đó. đó.
toàn lao động và cải thiện điều kiện lao động, bảo
đảm không còn yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được
dừng thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật
không?
Câu 115. Quản lý rủi ro là gì? Quản lý rủi ro là quá trình thực hiện Quản lý rủi ro là quá trình thực hiện Quản lý rủi ro là quá trình thực hiện các Quản lý rủi ro là quá trình thực hiện các công
các công việc nhằm kiểm soát các yếu các công việc nhằm kiểm soát các yếu công việc có hệ thống bao gồm: đánh việc có hệ thống bao gồm: Đánh giá rủi ro;
tố nguy hiểm để giảm tối đa tai nan tố nguy hại để giảm tối đa tai nan lao giá rủi ro; Xác định các phương án an Xác định các phương án an toàn vệ sinh lao
lao động. động và bệnh nghề nghiệp. toàn vệ sinh lao động để giảm thiểu rủi động để giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất;
ro đến mức chấp nhận được; Thực hiện Thực hiện các phương án; Kiểm tra đánh giá
các phương án; Kiểm tra đánh giá và và hiệu chỉnh việc đánh giá rủi ro.
hiệu chỉnh việc đánh giá rủi ro.

Câu 116. Một trong những công việc của quản lý rủi a. Các yếu tố nguy hại là các yếu tố b. Các yếu tố nguy hại bao gồm các c. Các yếu tố nguy hại bao gồm các yếu d. Các yếu tố nguy hại bao gồm các yếu tố
ro là xác định các yếu tố nguy hại, vậy yếu tố nguy làm tổn hại đến người lao động và yếu tố nguy hiểm và yếu tố có hại. tố nguy hiểm và yếu tố có hại, nó làm nguy hiểm và yếu tố có hại, yếu tố nguy hiểm
hại là gì? môi trường xung quanh. tổn hại đến người lao động. có thể dẫn đến tai nạn lao động còn yếu tố có
hại có thể dẫn đến bệnh nghề nghiệp. Như
vậy yếu tố nguy hại có thể làm tổn hại đến
người lao động.

Câu 117. Theo ILO yếu tố nguy hại được phân Yếu tố nguy hại được phân thành 4 Yếu tố nguy hại được phân thành 5 Yếu tố nguy hại được phân thành 6 Yếu tố nguy hại được phân thành 4 nhóm,
thành mấy nhóm? nhóm, bao gồm: Nhóm vật lý- cơ - nhóm, bao gồm: Nhóm vật lý; Nhóm nhóm, bao gồm: Nhóm vật lý; Nhóm cơ bao gồm: Nhóm vật lý; Nhóm cơ - điện;
điện; Nhóm hóa học; Nhóm sinh học; cơ - điện; Nhóm hóa học; Nhóm sinh học; Nhóm điện; Nhóm hóa học; Nhóm Nhóm hóa học; Nhóm sinh học.
Nhóm các vấn đề về tâm lý. học; Nhóm các vấn đề về tâm lý. sinh học; Nhóm các vấn đề về tâm lý.

Câu 118. Yêu cầu bạn đánh giá các yếu tố nguy hiểm Do không có các thiết bị che chắn. Do phần lưỡi quay đá mài quay với Do dễ tiếp xúc mạnh giữa phần lưỡi Do tiếp xúc với phần lưỡi quay đá mài của
khi vận hành máy mài cầm tay tốc độ cao. quay đá mài với vật gia công, làm vật máy mài; các mảnh vụn văng ra khi lưỡi mài
gia công văng ra. bị vỡ; các mảnh vụng của vật gia công hoặc
vật gia công văng ra; Có khả năng té ngã, nếu
đứng không vững; Có khả năng bị điện giật.

Câu 119. Yêu cầu bạn đánh giá các yếu tố nguy hiểm Điện giật Té ngã. Phôi máy khoan văng ra; Vật khoan Tất cả các điều kiện trên.
khi vận hành máy khoan cầm tay văng ra
Câu 120. Yêu cầu bạn đánh giá các yếu tố nguy Điện giật; vật nóng văng bắn. Té ngã; chạm mass; chập điện. Cháy nổ; điện giật; chập điện. Tất cả các điều kiện trên.
hiểm nhất (nêu theo thứ tự ưu tiên, nguy hiểm nhất
nêu trước) khi vận hành máy hàn điện trên công
trường.
Câu 121. Yêu cầu bạn đánh giá các yếu tố nguy Cháy nổ; điện giật; chập điện; té ngã. Thiếu ánh sáng, dưỡng khí, khí độc. Thiếu dưỡng khí; khí độc; điện giật; Thiếu dưỡng khí; khí độc; cháy nổ; điện giật;
hiểm nhất (nêu theo thứ tự ưu tiên, nguy hiểm nhất thiếu ánh sáng; cháy nổ. thiếu ánh sáng.
nêu trước) khi làm việc trong khu vực kín như bồn,
bể, bao hơi, hầm cáp,..
Câu 122. Yêu cầu bạn đánh giá các yếu tố nguy Cháy nổ; điện giật; chập điện; té ngã; Té ngã; vật rơi; đứt cáp; chập điện. Nền lún làm nghiên cẩu; vật rơi; đứt Vật rơi; đứt cáp; tuột móc; vật được cẩu quay
hiểm nhất (nêu theo thứ tự ưu tiên, nguy hiểm nhất vật rơi. cáp; tuột móc; vật được cẩu quay không không kiểm soát; nền lún làm nghiên cẩu; té
nêu trước) khi tiến hành cẩu vật nặng sử dụng loại kiểm soát; té ngã. ngã.
cẩu di động (xe cẩu di động)
Câu 123. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân dùng Chống tia lửa, bụi kim loại nóng và Chống tia X, tia gamma và Chống Chống lại được tác động cơ học Câu A, C đúng
cho thợ hàn phải đảm bảo như thế nào? những bức xạ có hại. điện giật.
Câu 124. Đình chỉ hoạt động của bình chịu áp lực Khi các cơ cấu của an toàn của bình Khi áp suất trong bình tăng quá áp Khi các nắp, các cửa không hoàn hảo; Câu A, B, C đúng
trong các trường hợp nào? không hoàn hảo; khi xẩy ra cháy trực suất cho phép mặc dầu các yêu cầu các chi tiết bắt chặt nắp bình bị hư hỏng
tiếp đe doạ bình đang có áp suất. khác qui định trong qui trình vận hành hoặc không đủ số lượng.
đều đảm bảo.
Câu 125. Khám nghiệm kỹ thuật các bình áp lực Xác định chất lượng kết cấu và chế Để đảm bảo tuân thủ các qui định Nhà Xác định tình trạng lắp đặt có phù hợp Câu A, C đúng.
nhằm mục đích gì? tạo của bình có phù hợp với những nước về bình chịu áp lực, nhằm hoàn với những yêu cầu của thiết kế hay
yêu cầu của qui phạm hay không và thiện các hồ sơ pháp lý và cấp phép không: xác định trạng thái hoàn hảo của
xác định tình trạng kỹ thuật phía trong vận hành cho bình chịu áp lực. bộ phận chính, xác định số lượng và
và phía ngoài thành bình; xác định độ chất lượng các dụng cụ kiểm tra-đo
bền, độ kín các bộ phận chịu áp lực lường, các cơ cấu an toàn các phụ tùng.
của bình.

Câu 126. Trong quá trình sử dụng bình chịu áp lực, Khi sửa chữa có hàn vá, hàn đắp, nắn Trước khi lót lớp bảo vệ bên trong Trước khi sử dụng lại bình đã nghỉ hoạt Câu A, B, C đúng.
gặp các trường hợp nào sau đây thì đơn vị sử dụng các chỗ phồng, chỗ lõm, khi có hàn ở bình; khi nghi ngờ tình trạng kỹ thuật động trên một năm hoặc dời bình đi đặt
phải đề nghị cơ quan thanh tra kỹ thuật tổ chức những bộ phận chịu áp lực của bình. của bình không đảm bảo an toàn. nơi khác.
khám nghiệm bất thường?
Câu 127. Vị trí đặt bình sinh khí axêtilen phải đảm Thoáng gió, có đủ ánh sáng và dễ Nếu đặt ở ngoài nhà sản xuất thì phải Cách xa lò đúc, lò rèn, bếp đun và Tất cả các câu trên đúng.
bảo những yêu cầu nào? quan sát. có mái che mưa nắng bằng vật liệu những nơi có ngọn lửa, tàn lửa không
không cháy. nhỏ hơn 10 mét. Trường hợp không thể
đảm bảo khoảng cách này thì phải có
biện pháp chống cháy, chống nổ cần
thiết.

Câu 128. Mọi công việc khi tiến hành trên thiết bị Phiếu thao tác và phiếu công tác. Giấy công tác và lệnh công tác. Phiếu công tác hoặc lệnh công tác. Lệnh điều động và phiếu công tác.
điện và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết
bị điện và vật liệu điện đang mang điện đều phải
thực hiện theo?
Câu 129. Khi phát hiện nhân viên trong đơn vị công Lập tức ngăn chặn và báo cáo người Báo cáo giám đốc. Đình chỉ công tác và yêu cầu nhân viên Nhắc nhở người vi phạm.
tác (tổ sản xuất) vi phạm QTATĐ (ví dụ: trèo lên cột chỉ huy trực tiếp. học lại quy trình.
trên 3m không có dây đeo an toàn; đưa dụng cụ lên
cao, xuống thấp bằng cách tung ném; vi phạm
khoảng cách phóng điện v.v..) thì an toàn vệ sinh
viên phải làm gì?

Câu 130. Dây tiếp đất di động được quy định như Dây tiếp đất là dây chuyên dùng, bằng Dây tiếp đất là dây chuyên dùng, bằng Dây tiếp đất là dây chuyên dùng, bằng Dây tiếp đất là dây chuyên dùng, bằng kim
thế nào? đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, kim loại trần nhiều sợi, mềm (có thể loại trần nhiều sợi, mềm (có thể được bọc
mềm (có thể được bọc bằng nhựa mềm (có thể được bọc bằng nhựa được bọc nhựa trong). Tiết diện phải nhựa trong). Tiết diện phải chịu được tác
trong). Tiết diện phải chịu được tác trong). Tiết diện phải chịu được tác chịu được tác dụng của lực điện động và dụng của lực điện động và nhiệt học nhưng
dụng của lực điện động và nhiệt học dụng của lực điện động và nhiệt học nhiệt học nhưng không nhỏ hơn 25 không nhỏ hơn 16 mm2.
nhưng không nhỏ hơn 25 mm2. nhưng không nhỏ hơn 16 mm2. mm2.

Câu 131. Yêu cầu kỹ thuật của dây tiếp đất di động Dùng dây nhiều sợi để đảm bảo thỏa Vì dây nhiều sợi sẽ chịu được lực điện Dùng dây nhiều sợi vì để đảm bảo an Tất cả các quan niệm trên đúng.
là: dây tiếp đất di động là dây chuyên dụng, làm điều kiện là dây mềm. Nếu dùng dây 1 động tốt hơn so với dây 1 sợi (1 lõi) toàn. Nếu lở không may có 1 số dây
bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có sợi (1 lõi) cùng tiết diện thì nó sẽ có cùng tiết diện. trong số đó (nhiều sợi đó) bị đứt thì vẫn
thể được bọc nhựa trong). Vậy tại sao là dây làm cứng không thỏa mản yêu cầy kỹ còn dây khác thay thế, còn nếu dùng dây
bằng đồng hoặc hợp kim và phải là nhiều sợi? Dùng thuật là mềm. 1 sợi thì khi dây bị đứt hoặc nứt hoặc
dây đồng có 1 sợi ( 1 lõi) được không? gảy thì dây tiếp địa không còn ý nghĩa
nữa.

Câu 132. Yêu cầu kỹ thuật của dây tiếp đất di động Bọc nhựa trong cho dây tiếp địa dùng Bọc nhựa trong dùng để thấy tình Bọc nhựa trong dùng để thấy tình trạng Không có quan điểm nào trên đúng.
là: dây tiếp đất di động là dây chuyên dụng, làm để cách điện. Loại nhựa trong có sức trạng các lõi (sợi) dây dẫn điện bên các lõi (sợi) dây dẫn điện bên trong của
bằng đồng hoặc hợp kim trần nhiều sợi, mềm (có bền cơ học, cách điện và nhiệt cao trong của dây tiếp địa. Bọc nhựa ở dây tiếp địa. Bọc nhựa ở đây có ý nghĩa
thể được bọc nhựa trong). Vậy bọc nhựa trong cho hơn loại nhựa khác nhiều. đây có ý nghĩa là bảo vệ cơ học cho là bảo vệ cơ học cho các lõi dây dẫn
dây tiếp địa để làm gì? bọc nhựa loại không trong các lõi dây dẫn điện bên trong của dây điện bên trong của dây tiếp địa và dùng
được không? tiếp địa chứ không có ý nghĩa là cách để cách điện.
điện.
Câu 133. Trong các loại máy, thiết bị, vật tư dướiCần trục các loại: Cần trục ô tô, cần Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải Tời thủ công có tải trọng dưới 1.000 kg. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ
đây, thiết bị nào không được coi là có yêu cầu trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trọng từ 1.000 kg trở lên. 1.000 kg trở lên
nghiêm
Câu 134.ngặt về ansửtoàn
Người laolao
dụng động? trục
động có trách nhiệm
Thanhđường
toán sắt,
phầncần
chitrục
phítháp,
đồngcần
chitrục
trả Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao Bồi thường cho người lao động bị tai cả 3 đáp án trên
chân đế, cần trục công xôn.
nào sau đây đối với người lao động bị tai nạn lao và những chi phí không nằm trong động cho người lao động bị tai nạn lao nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo
động, bệnh nghề nghiệp danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ quy định tại luật an toàn vệ sinh lao
với người lao động tham gia bảo hiểm việc trong thời gian điều trị. động
y tế và thanh toán toàn bộ chi phí y tế
từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị
ổn định đối với người lao động không
tham gia bảo hiểm y tế.

Câu 135. Theo nghị định số: 44/2016/NĐ-CP đối Cán bộ chuyên trách, bán chuyên Cán bộ chuyên trách, bán chuyên Người làm công tác quản lý về Cả A, B, C đều đúng
tượng huấn luyện ATVSLĐ nhóm 2 gồm những đối trách về ATVSLĐ của cơ sở; người trách về ATVSLĐ của cơ sở; ATVSLĐ của cơ sở.
tượng nào sau đây: làm công tác quản lý kiêm phụ trách
công tác an toàn lao động, vệ sinh lao
động.
Câu 136. Mục đích của công tác an toàn - vệ sinh lao Bảo đảm an toàn thân thể của người Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, Bồi dưỡng, phục hồi kịp thời và duy trì Cả ba câu A, B, C đều đúng
động? lao động, hạn chế đến mức thấp nhất không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc sức khỏe, khả năng lao động cho người
hoặc không để xảy ra chết người, các bệnh tật khác do điều kiện lao lao động sau khi sản xuất.
thương tật, tàn phế do tai nạn lao động xấu gây ra.
động.
Câu 137. An toàn lao động là? Giải pháp phòng, chống tác động của Là giải pháp phòng, chống tác động
các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm
không xảy ra thương tật, tử vong đối suy giảm sức khỏe cho con người
với con người trong quá trình lao trong quá trình lao động
động
Câu 138. Công tác an toàn - vệ sinh lao động có ý Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật và Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và ý Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật, ý nghĩa
nghĩa và lợi ích nào sau đây? lợi ích kinh tế. lợi ích kinh tế. nghĩa pháp luật. nhân văn.
Câu 139. Các yếu tố nào sau đây có thể gây bệnh Bức xạ và phóng xạ. Tiếng ồn và rung xóc Nguồn nhiệt. Bức xạ, phóng xạ, tiếng ồn và rung xóc.
nghề nghiệp cho người lao động trong quá trình sản
xuất?
Câu 140. Mục đích của thiết bị bảo hiểm là gì? Tự động ngăn chặn các tác động xấu Tự động loại trừ nguy cơ sự cố hoặc Ngăn chặn tác động xấu do sự cố của Báo hiệu yếu tố nguy hiểm, có hại, hướng
do sự cố của quá trình lao động gây ra tai nạn một khi đối tượng phòng ngừa quá trình sản xuất gây ra; ngăn chặn, dẫn thao tác máy, thiết bị.
và tự động dừng hoạt động của máy, vượt quá giới hạn quy định. hạn chế sự cố sản xuất.
thiết bị hoặc bộ phận của máy khi đối
tượng chuyển động quá giới hạn qui
định.

Câu 141. Những đối tượng làm việc có yêu cầu Tất cả những người lao động đang Người mới tuyển dụng, người học Người mới vào thử việc, người lao động Cả A, B, C đều đúng.
nghiêm ngặt về ATLĐ nào dưới đây bắt buộc phải làm việc. nghề, tập nghề. hành nghề tự do.
được huấn luyện AT-VSLĐ trước khi giao việc?
Câu 142. Nghĩa vụ của người lao động đối với công Chấp hành các quy định, quy trình, Sử dụng và bảo quản các phương tiện Báo cáo kịp thời với người có trách Cả 3 phương án trên
tác an toàn, vệ sinh lao động: nội quy về ATLĐ, VSLĐ bảo vệ cá nhân được trang cấp nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại
hoặc sự cố nguy hiểm
Câu 143. Một nạn nhân bị bỏng do nhiệt, điều mà Ngâm ngay vùng bị bỏng vào nước Theo kinh nghiệm dân gian: Bôi lên Dùng kim sạch chọc các nốt phỏng lớn, Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
bạn cần phải làm là: mát, hoặc dùng khăn sạch bọc nước vùng da bị bỏng nước mắm hoặc kem sau đó dùng gạc sạch băng nhẹ lên vùng
đá chườm lạnh lên vùng da bị bỏng đánh răng để giảm đau và chuyển nạn bị bỏng và chuyển nạn nhân về bệnh
khoảng 10-15 phút, nếu có biểu hiện nhân về bệnh viện. viện.
phồng rộp dùng gạc sạch băng nhẹ
lên, cho nạn nhân uống nhiều nước có
pha ít muối và chuyển nạn nhân đến
bệnh viện.

Câu 144. Yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng các Công nhân vận hành thiết bị phải có Ban hành và niêm yết nội quy an toàn, Phải được kiểm định kỹ thuật an toàn Cả A, B, C đều đúng.
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chứng chỉ về chuyên môn, nắm được quy trình vận hành, quy trình xử lý sự với cơ quan có thẩm quyền theo quy
như bình chịu áp lực, thiết bị nâng...: nguyên tắc an toàn khi sử dụng và có cố tại nơi để thiết bị ở vị trí dễ thấy, định.
thẻ an toàn lao động. dễ đọc.
Câu 145. Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao Người lao động chưa được huấn luyện Do trạng thái tâm sinh lý hoặc ý thức Cả 2 câu A, B đúng Cả 2 câu A, B sai
động trong quá trình lao động là: ATVSLĐ, vi phạm các quy định về người lao động, không trang bị bảo vệ
ATVSLĐ, điều kiện lao động không cá nhân hoặc trang bị không đầy đủ và
bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh lao động. đúng chất lượng

Câu 146. Khi xây dựng phương án về các biện pháp Địa điểm, quy mô công trình, cơ sở Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, có Các biện pháp cụ thể nhằm loại trừ, Tất cả các đáp án trên
bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động phải có phải nêu rõ khoảng cách từ công trình, hại, sự cố có thể phát sinh trong quá giảm thiểu các yếu tố nguy hiểm, có hại;
các nội dung chính nào sau đây: cơ sở đến khu dân cư và các công trình hoạt động; phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn
trình khác; Liệt kê, mô tả chi tiết các cấp.
hạng mục trong công trình, cơ sở;

Câu 147. Vệ sinh lao động là? Giải pháp phòng, chống tác động của Là giải pháp phòng, chống tác động
các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm
không xảy ra thương tật, tử vong đối suy giảm sức khỏe cho con người
với con người trong quá trình lao trong quá trình lao động
động
Câu 148. Bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo Mức 1: 10.000 đồng; Mức 2: 15.000 Mức 1: 15.000 đồng; Mức 2: 20.000 Mức 1: 5.000 đồng; Mức 2: 10.000 Cả A, B, C đều sai.
định suất hàng ngày và có giá trị bằng tiền tương đồng; Mức 3: 20.000 đồng; Mức 4: đồng; Mức 3: 25.000 đồng; Mức 4: đồng; Mức 3: 15.000 đồng; Mức 4:
ứng theo các định mức nào sau đây: 25.000 đồng. 30.000 đồng. 20.000 đồng.
Câu 149. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh Cứ suy giảm khả năng lao động 1% Bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương Bồi thường ít nhất 29,5 tháng tiền lương Bồi thường ít nhất 30 tháng tiền lương hiện
nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động và được bồi thường 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động theo hợp đồng lao động hưởng.
bị suy giảm khả năng lao động 81% thì được người theo hợp đồng lao động.
sử dụng lao động bồi thường với mức nào sau đây:

Câu 150. Vùng nguy hiểm trong quá trình sử dụng Chỉ một yếu tố nguy hiểm. Một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm. Nhiều yếu tố nguy hiểm. Hai yếu tố nguy hiểm.
máy móc có thể tồn tại:
Câu 151. Việc tổ chức đo lường các yếu tố có hại ít 1 lần 2 lần 3 lần 4 lần.
nhất mấy lần trong một năm:
Câu 152. Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, bảo vệ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho Cả 2 câu A, B đúng
người lao động: theo đúng quy định và phù hợp với người lao động
đặc thù công việc của người lao động
Câu 153. Một công nhân đang làm việc không may Nhanh chóng chuyển nạn nhân về Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, đặt nạn nhân
bị điện giật, sau khi nạn nhân được tách ra khỏi bệnh viện gần nhất để được cấp cứu hành ép tim ngoài lồng ngực cho đến hành thổi ngạt cho đến khi nạn nhân hồi nằm đầu thấp trên nền cứng bằng phẳng, đầu
nguồn điện, nạn nhân đang trong tình trạng ngừng kịp thời. khi nạn nhân hồi tỉnh hoặc trên đường tỉnh hoặc trên đường vận chuyển nạn ngửa về phía gáy, khai thông đường thở, tiến
thở ngừng tim, người sơ cứu viên cần: vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện. nhân đến bệnh viện. hành thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực đúng
phương pháp cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh
hoặc trên đường vận chuyển nạn nhân đến
bệnh viện.

Câu 154. Các yếu tố nào sau đây có thể gây bệnh Nguồn nhiệt. Bụi, tiếng ồn. Nguồn điện. Vật rơi.
nghề nghiệp cho người lao động trong quá trình sản
xuất:
Câu 155. Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao Yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ Hư hỏng của máy, thiết bị, vật tư, chất
động là? khỏe con người trong quá trình lao sinh lao động lớn, xảy ra trên diện vượt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho
động rộng và vượt khả năng ứng phó của cơ phép, xảy ra trong quá trình lao động
sở sản xuất
Câu 156. Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao Yếu tố gây mất an toàn, làm tổn Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ Hư hỏng của máy, thiết bị, vật tư, chất
động nghiêm trọng là? thương hoặc gây tử vong cho con sinh lao động lớn, xảy ra trên diện vượt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho
người trong quá trình lao động rộng và vượt khả năng ứng phó của cơ phép, xảy ra trong quá trình lao động
sở sản xuất
Câu 157. Nguyên nhân gây tai nạn trong lao động Máy móc, thiết bị, quy trình công Tổ chức chỗ làm việc không hợp lý Bố trí, sắp đặt máy móc, thiết bị sai Cả 3 đáp án trên
sản xuất? nghệ còn chứa đựng các yếu tố nguy nguyên tắc an toàn
hiểm và tồn tại các vùng nguy hiểm

Câu 158. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối Bảo đảm nơi làm việc đạt yêu cầu về Bảo đảm các điều kiện ATLĐ, VSLĐ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết Tất cả các phương án trên
với công tác an toàn, vệ sinh lao động: không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí đối với máy, thiết bị, nhà xưởng bị, nhà xưởng, kho tang
độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng,
ẩm, ồn, rung

II. Câu hỏi An toàn điện Các đáp án cần lựa chọn cho đúng

Câu 1. Theo Quy trình An toàn điện, mọi công việc Thực hiện theo phiếu công tác và lệnh Thực hiện theo phiếu công tác. Thực hiện theo lệnh công tác. Thực hiện theo phiếu công tác hoặc lệnh
khi thực hiện tại thiết bị và vật liệu điện, ở gần hoặc công tác. công tác.
liên quan đến thiết bị điện và vật liệu điện mang
điện (kể cả điện cảm ứng) đều phải:
Câu 2. Những người chưa được huấn luyện, kiểm Cấm ra mệnh lệnh hoặc giao công Có thể giao công việc đơn giản và có
tra đạt yêu cầu Quy trình An toàn điện và các quy việc. người kèm cặp.
trình có liên quan, chưa biết rõ những việc sẽ phải
làm thì:
Câu 3. Những mệnh lệnh không đúng Quy trình An Không chấp hành, nếu người ra lệnh Không chấp hành, nếu người ra lệnh Không chấp hành, nếu người ra lệnh
toàn điện và các quy trình có liên quan khác, có không chấp thuận thì người nhận lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh
nguy cơ mất an toàn cho người hoặc thiết bị thì vẫn phải thực hiện và báo cáo với cấp phải thực hiện. được quyền báo cáo với cấp trên.
người nhận lệnh có quyền: trên.
Câu 4. Khi phát hiện cán bộ, công nhân vi phạm Lập tức báo cáo với cấp có thẩm Lập tức ngăn chặn và báo cáo với cấp Lập tức ngăn chặn.
Quy trình An toàn điện và các quy trình có liên quyền. có thẩm quyền.
quan khác, có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con
người hoặc mất an toàn đối với thiết bị, người phát
hiện phải:
Câu 5. Quản đốc, phó quản đốc phân xưởng (hoặc Mỗi năm 01 lần Mỗi năm 02 lần. 02 năm 01 lần.
cấp tương đương), đội trưởng, đội phó đội sản xuất,
kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất, công nhân
(nhân viên) phải được huấn luyện,kiểm tra quy
trình An toàn điện:
Câu 6. Khi phát hiện có người bị điện giật, trong bất Tìm biện pháp nhanh nhất để tách nạn Tìm biện pháp nhanh nhất để cứu Tìm biện pháp nhanh nhất để tách nạn
kỳ trường hợp nào người phát hiện cũng phải: nhân ra khỏi mạch điện. chữa người bị nạn. nhân ra khỏi mạch điện và cứu chữa
người bị nạn.
Câu 7. Biện pháp tổ chức để đảm bảo an toàn khi Khảo sát, lập biên bản hiện trường Làm việc theo Phiếu công tác hoặc Cho phép làm việc tại hiện trường và Gồm cả 3 câu A, B, C.
làm việc ở thiết bị điện bao gồm: (nếu cần thiết); Đăng ký công tác. Lệnh công tác. giám sát an toàn trong thời gian làm
việc
Câu 8. Phiếu công tác là: Giấy cho phép đơn vị công tác làm Phiếu công tác do người được giao Gồm cả 2 câu A, B.
việc với thiết bị điện và phòng ngừa nhiệm vụ của đơn vị quản lý vận hành
để không xảy ra tai nạn điện. cấp.
Câu 9. Khi làm việc theo phiếu công tác: Mỗi Phiếu công tác chỉ được cấp cho Mỗi Phiếu công tác có thể cấp cho 02
01 đơn vị công tác để làm 01 công đơn vị công tác để làm 02 công việc.
việc.

Câu 10. Các công việc khi tiến hành tại thiết bị điện Làm việc không có điện; Làm việc có điện; Làm việc ở gần phần có điện; Gồm cả 3 câu A, B, C.
và vật liệu điện, ở gần hoặc liên quan đến thiết bị
điện và vật liệu mang điện (hoặc có thể xuất hiện
điện áp ≥ 42V) phải thực hiện các biện pháp kỹ
thuật chuẩn bị chỗ làm việc và cho phép làm việc tại
hiện trường theo Phiếu công tác bao gồm:

Câu 11. Người chỉ huy trực tiếp: Phải có bậc 4 an toàn điện trở lên; Được công nhận chức danh “Người Phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội Phải gồm cả 3 câu A, B, C.
chỉ huy trực tiếp”, hàng năm phải dung công việc được giao và các biện
được huấn luyện về những nội dung pháp an toàn phù hợp với yêu cầu của
có liên quan, kiểm tra đạt yêu cầu và công việc; Được đơn vị làm công việc
được Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ cử để thực hiện công việc.
thuật cấp Công ty ra quyết định công
nhận;

Câu 12.Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp: Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các Phân công người chuẩn bị, kiểm tra Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các
dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng chất lượng của các dụng cụ, trang bị dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong
trong khi làm việc; kiểm tra sơ bộ tình an toàn sử dụng trong khi làm việc; khi làm việc; kiểm tra trang bị phương
trạng sức khỏe, trang bị phương tiện kiểm tra sơ bộ tình trạng sức khỏe, tiện bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị
bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân công tác.
công tác. của nhân viên đơn vị công tác.

Câu 13. Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp: Chỉ huy mọi người đến đúngđịa điểm Chỉ dẫn cho các nhân viên trong đơn
(nơi) sẽ làm việc theo kế hoạch, chỉ vị công tác đến đúngđịa điểm (nơi) sẽ
dẫn cụ thể nhiệm vụ, nội dung công làm việc theo kế hoạch, yêu cầu mọi
việc cho các nhân viên trong đơn vị người tự tìm hiểu nhiệm vụ, nội dung
công tác. công việc.
Câu 14. Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp: Tại hiện trường cử 1 nhân viên đơn vị Tại hiện trường phải kiểm tra, tiếp
công tác có kinh nghiệm kiểm tra, tiếp nhận các biện pháp an toàn, các yếu tố
nhận các biện pháp an toàn, các yếu tố nguy hiểm, nơi làm việcdo người cho
nguy hiểm, nơi làm việcdo người cho phép giao và chỉ dẫn khi thực hiện
phép giao và chỉ dẫn khi thực hiện việc cho phép làm việc.
việc cho phép làm việc.

Câu 15. Đóng, cắt dao cách ly tại chỗ trực tiếp bằng 3 mét 2 mét 1 mét
tay phải mang găng tay cách điện và đi ủng cách
điện (hoặc mang găng tay cách điện và đứng trên
ghế cách điện). Chỉ được đóng, cắt dao cách ly (hoặc
cầu chì tự rơi) trên cột với cấp điện áp ≤ 35kV bằng
sào cách điện khi điều kiện khoảng cách từ phần
dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người
thao tác không nhỏ hơn:

Câu 16. Tiếp đất nơi làm việc có cắt điện thì phải Phải tiếp đất ngay sau khi thử hết Tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với Gồm cả A, B, C.
thực hiện như thế nào? điện. về phía có khả năng dẫn điện đến. phần còn mang điện và đảm bảo cho
toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong
vùng bảo vệ của nối đất.

Câu 17. Khi tạm ngừng công việc trong ngày để Phải rút toàn bộ đơn vị công tác ra Phải rút toàn bộ đơn vị công tác ra Đơn vị công tác nghỉ ăn trưa tại chỗ, các Phải trả lai vị trí công tác cho người cho
nghỉ giải lao (ăn trưa), đối với công việc cắt điện khỏi nơi làm việc, các biện pháp an khỏi nơi làm việc, tháo gỡ các biện biện pháp an toàn phải giữ nguyên. phép.
từng phần hoặc không cắt điện: toàn vẫn giữ nguyên, chỉ được vào pháp an toàn.
làm việc trở lại khi được sự đồng ý
của người chỉ huy trực tiếp hoặc
người giám sát an toàn điện (nếu có)
sau khi kiểm tra còn đấy đủ các biện
pháp an toàn.

Câu 18. Để tránh đóng điện nhầm vào thiết bị có Các bộ phận truyền động của dao cách Các bộ phận truyền động của dao cách Phải cử người trông coi không cho ai Treo biển “Cấm mở! Có người đang làm
người đang làm việc: ly phải khoá lại, chìa khoá phải do ly phải khoá lại và treo biển báo an đóng điện. việc” tại bộ phận truyền động.
người cắt điện hay người trực ca vận toàn, chìa khoá phải do người cắt điện
hành giữ. hay người trực ca vận hành giữ.

Câu 19. Những người được phép tháo các biển báo Nhân viên của đơn vị QLVH thiết bị Nhân viên thao tác (Người treo biển Người của nhóm công tác thao khi thực Cả 3 câu A, B, C đều đúng nhưng phải có bậc
ở bộ phận truyền động của máy cắt, DCL mà từ đó sau khi được sự cho phép của điều độ. báo) hoặc người được chỉ định thay hiện thủ tục kết thúc công tác. 3 an toàn điện trở lên.
có thể đóng điện đến nơi làm việc là: thế.
Câu 20. Cho phép MBA được vận hành lâu dài với Lâu dài 5% khi máy làm việc với điện Lâu dài 10% khi máy làm việc với Lâu dài 15% khi máy làm việc với điện Tuỳ theo quy định của nhà thiết kế nhưng
điện áp cao hơn điện áp định mức trong điều kiện: áp định mức. điện áp định mức. áp định mức. không quá 5% điện áp định mức.
Câu 21. Khi được phân công làm nhiệm vụ giám sát Có thể uỷ quyền cho công nhân bậc Phải luôn luôn có mặt tại nơi đội công Có thể vắng mặt trong thời gian ngắn. Không phải thực hiện giám sát.
an toàn điện đội công tác, người giám sát? cao trong đội công tác thực hiện tác làm việc.
nhiệm vụ giám sát thay.
Câu 22. Trước khi cho đơn vị công tác vào làm việc Người chỉ huy trực tiếp. Người cấp phiếu. Người lãnh đạo công việc. Người cho phép.
ai chịu trách nhiệm giải thích về nội dung, trình tự
thực hiện công việc và các biện pháp an toàn?
Câu 23. Thủ tục phải thực hiện khi bắt đầu công Người CHTT đưa đội công tác ra nơi Người cho phép và Người CHTT phải Người CHTT cùng người cho phép tiến Tất cả các đáp án nêu trên đều sai.
việc ngày tiếp theo (phiếu công tác nhiều ngày)? làm việc. kiểm tra lại các biện pháp an toàn và hành thủ tục bắt đầu ngày tiếp theo, còn
thực hiện việc cho phép làm việc, ghi nhân viên đội công tác ra nơi làm việc
và ký vào mục 4 của phiếu công tác. trước.

Câu 24. Người chỉ huy trực tiếp thực hiện việc tiếp Trước khi ghi, ký vào mục 2 của Sau khi ký tiếp nhận nơi làm việc vào Trước khi người cho phép ký vào mục 2 Trong khi cùng người cho phép kiểm tra các
đất di động và các biện pháp an toàn khác của đơn phiếu công tác để tiếp nhận nơi làm phiếu công tác. của phiếu công tác. biện pháp an toàn.
vị công tác (nếu có) vào thời điểm nào? việc.
Câu 25. Khi thực hiện thủ tục cho phép làm việc có Thông báo hết điện cho mọi người Thông báo hết điện cho người chỉ huy Dùng thiết bị thử chuyên dùng để khẳng Sau khi đã đủ các biện pháp an toàn rồi thì
cắt điện, người cho phép phải làm gì để chứng minh cùng nghe. trực tiếp, người lãnh đạo công việc và định hết điện. không cần thử để chứng minh hết điện.
là không còn điện ở các phần đã được cắt điện? người giám sát an toàn điện (nếu có)
cùng nghe.
Câu 26. Khi thực hiện việc cho phép làm việc, người Với người chỉ huy trực tiếp. Với người lãnh đạo công việc. Với người giám sát an toàn điện. Với tất cả những người tham gia đơn vị công
cho phép chỉ dẫn về phạm vi được phép làm việc và tác.
những phần có điện ở xung quanh cho những người
nào?
Câu 27. Tại hiện trường khi thực hiện việc cho phép Với người chỉ huy trực tiếp. Với tất cả nhân viên đơn vị công tác. Người phối hợp cho phép. Tất cả A, B, C.
làm việc, người cho phép phải cùng với những
người nào sau đây kiểm tra các biện pháp an toàn
đã thực hiện?
Câu 28. Trong các trường hợp dưới đây, phiếu công Sau khi hoàn thành công việc, phiếu Thực hiện theo đáp án 1 cho cả những Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu Tất cả A, B, C.
tác phải được thực hiện như thế nào cho đúng quy công tác được giao trả lại người cấp phiếu công tác đã cấp nhưng không để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì phiếu
định: phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 1 thực hiện. công tác phải được lưu trong hồ sơ điều
tháng. tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.

Câu 29. Trong trường hợp nào thì phiếu công tác Người cho phép kiêm người giám sát Người cho phép kiêm người chỉ huy Người giám sát an toàn điện kiêm người Người cấp phiếu kiêm người người chỉ huy
được phép lập thành 01 bản? an toàn điện. trực tiếp. người chỉ huy trực tiếp. trực tiếp.
Câu 30. Khi làm việc ở gần nơi có điện bệ xe cần Các xe phải được nối đất. Không cần nối đất. Không có quy định.
cẩu, xe thang và xe nâng di động phải thực hiện như
thế nào?
Câu 31. Ai là người chịu trách nhiệm chính về chất Người Lãnh đạo công việc. Người chỉ huy trực tiếp. Người cho phép đơn vị công tác vào làm Tất cả A, B, C.
lượng của các dụng cụ an toàn trong quá trình thực việc.
hiện công việc theo Phiếu công tác, Lệnh công tác.

Câu 32. Khi kết thúc công tác, công việc nào trong Kiểm tra thu dọn rào chắn tạm thời và Tháo tiếp đất lưu động, rút những Kiểm tra đủ số người tham gia làm việc. Kiểm tra xem trên thiết bị, đường dây có gì
các công việc sau đây phải làm sau cùng: trả lại rào chắn vĩnh viễn hoặc biển biện pháp an toàn do đơn vị công tác còn sai sót vướng mắc không.
báo vận hành nếu có. làm (nếu có) và cho nhân viên đơn vị
công tác ra khỏi nơi làm việc tập kết ở
vị trí an toàn.
Câu 33. Biện pháp an toàn nào sau đây đúng khi Kiểm tra chổi than khi máy đang chạy Cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với Kiểm tra chổi than khi máy đang chạy Cả B và C.
kiểm tra chổi than máy phát đang vận hành: không mang găng tay cách điện. hai cực tính khác nhau của máy. phải mang găng tay cách điện và cài
chặt vào cổ tay.
Câu 34. Nhân viên đơn vị công tác thí nghiệm thiết Những hiểu biết về phương pháp thí Những kinh nghiệm về việc tiến hành Việc kiểm tra này kết hợp cùng với kiểm Gồm cả 3 câu A, B, C.
bị điện cao áp tại chỗ phải được huấn luyện và kiểm nghiệm và những quy định trong thí nghiệm. tra quy trình an toàn điện hàng năm của
tra bao gồm: chương IX quy trình an toàn điện đơn vị.
Câu 35. Khi tháo lắp đồng hồ rơ le và thiết bị thông Phải có Phiếu công tác hoặc Lệnh Phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký vận Những người làm công việc này phải có Cả 3 câu A, B, C.
tin ở những buồng phân phối điện cao áp trong nhà công tác của đơn vị quản lý vận hành hành nội dung những công việc đã bậc an toàn điện phù hợp với nhiệm vụ
và ngoài trời phải: cấp. làm. được giao và đã được huấn luyện về
thực hành công việc trên lưới điện, hệ
thống điện.
Câu 36. Việc chặt cây ở gần đường dây phải thực Cấm chặt cây khi có gió cấp 4 (20~28 Phải cắt điện đường dây, khi chặt cây, Chặt cây gần đường dây cao áp (có nguy Cả 3 trường hợp A, B, C.
hiện những quy định như sau: km/giờ) trở lên, trừ trường hợp đặc chặt cành có khả năng đổ, rơi vào cơ gây ra tai nạn điện, phóng điện) phải
biệt khi có lệnh khẩn cấp của cấp có đường dây. Nếu không cắt điện thì có Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác.
thẩm quyền. Cấm cưa cây sẵn hàng phải có biện pháp để hạ cây, cành an
loạt rồi làm đổ cây bằng cách cho cây toàn.
này làm đổ cây kia. Cấm đứng ở phía
cây đổ và phía đối diện. Để tránh cây
khỏi đổ vào đường dây phải dùng dây
thừng buộc và kéo về phía đối diện
với đường dây.

Câu 37. Khoảng cách an toàn từ vùng làm việc đến 1,5m. 2,5m. 4,0m. 4,5m.
các phần mang điện 500 kV ở xung quanh khi
không có rào chắn?
Câu 38. Lúc đang kéo vật nặng lên cao hay đưa Phải bố trí người giám sát an toàn, Cấm tuyệt đối không cho ai được đi Chỉ có những người tham gia công tác Chỉ có Tổ trưởng và giám sát an toàn mới
xuống thấp: không cho người đi lại và đứng xung lại và đứng xung quanh nơi làm việc. mới được quyền đi lại xung quanh nơi được quyền đi lại xung quanh nơi làm việc.
quanh nơi làm việc. làm việc.
Câu 39. Nếu không là nhân viên QLVH trực tiếp, có Được nhưng phải có bậc 5 an toàn. Được nhưng phải có tên danh sách đã Được nhưng phải có cả 2 điều kiện A và Trong bất cứ trường hợp nào cũng không
được vào trạm biến thế 1 mình hay không ? được Lãnh đạo Công ty duyệt. B. được vào trạm 1 mình.

Câu 40. Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn Rào chắn tạm thời để ngăn cách phần Trường hợp đặc biệt, ở thiết bị điện Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi Cả A, B, C đều đúng
khi tiến hành công việc thì phương pháp làm rào thiết bị có điện với nơi làm việc phải cấp điện áp đến 15kV, rào chắn tạm có nguy hiểm người làm việc dễ dàng
chắn như thế nào là đúng: làm bằng vật liệu khô và chắc chắn, thời bằng vật liệu cách điện được thoát ra khỏi vùng nguy hiểm.
như tre, gỗ, nhựa, tấm vật liệu cách chạm vào phần có điện. Rào chắn như
điện... Khoảng cách từ rào chắn tạm vậy phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thời đến phần có điện phụ thuộc vào thuật sử dụng và thử nghiệm dụng cụ
từng cấp điện áp. an toàn dùng ở thiết bị điện. Khi làm
rào chắn loại này phải đeo găng cách
điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên
tấm thảm cách điện và thực hiện dưới
sự giám sát của người có bậc 5 an
toàn điện.

Câu 41. Theo quy trình an toàn điện dây tiếp đất di Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp
động được quy định như thế nào là đúng: hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), kim trần (hoặc bọc nhựa trong), mềm, nhiều
mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu được sợi; tiết diện phải chịu được tác dụng điện
được tác dụng nhiệt học; tiết diện ≥ được tác dụng điện động và nhiệt học; tác dụng điện động và nhiệt học; tiết động; tiết diện < 16mm2
16mm2 tiết diện ≥ 16mm2 diện < 16mm2
Câu 42. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện Nếu cắt điện bằng máy cắt và dao Đối với dao cách ly thao tác trực tiếp Cho phép cắt điện để làm việc bằng dao Cả A, B.
như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: cách ly có bộ truyền động điều khiển bằng tay, sau khi cắt điện phải kiểm phụ tải và dao cách ly có bộ truyền động
từ xa thì phải khóa mạch điều khiển tra lưỡi dao đã ở vị trí cắt, ở các bộ tự động.
các thiết bị này, bao gồm: cắt aptomat, phận truyền động của dao cách ly phải
gỡ cầu chì. treo biển “Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc” và có thêm các biện
pháp tăng cường (khóa tay truyền
động, đặt tấm lót, cử người canh
gác…) để không thể đóng dao đưa
điện vào thiết bị có người đang làm
việc.

Câu 43. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện Phần thiết bị tiến hành công việc phải Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng Phải ngăn chặn được những nguồn điện Thực hiện theo cả A, B, C.
như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có cao, hạ áp qua các máy biến áp lực, máy
phần có điện từ mọi phía bằng cách bộ truyền động tự động. biến áp đo lường, máy phát điện khác có
cắt dao cách ly, tháo cầu chì, tháo đầu điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho
cáp, tháo dây dẫn (trừ trạm GIS). người làm việc.

Câu 44. Khi công tác trên chuỗi sứ phải thực hiện Chỉ cho phép người di chuyển dọc Người làm việc phải sử dụng dây an Phải bao gồm cả 2 trường hợp A và B.
như thế nào? chuỗi sứ sau khi đã xem xét kỹ chuỗi toàn phụ cài chặt vào xà hoặc đầu cột.
sứ, không có vết nứt ở đầu sứ hay các
phụ kiện khác, các móc nối, khoá,
chốt còn tốt và đủ.
Câu 45. Việc gây ngắn mạch các cọc bình ắc quy có Hỏng bình ắcquy. Mất điện. Nổ bình ắcquy. Tất cả các nội dung A, B, C.
dung lượng lớn có thể đưa đến:
Câu 46. Đấu dây nối đất vào trang bị nối đất phải: Cực nối đất, vòng nối đất phải hàn.
Nếu không hàn được thì phải buộc Làm như cách A hoặc B đều được.
xoắn thật chắc chắn.
Câu 47. Khi làm công việc mắc dây, lắp đặt điện hạ Cấm dùng ngón tay để thử xem có Nếu trong khu vực có nhiều cấp điện Khi mắc đèn trang trí trong ngày lễ, Cả A, B và C.
áp thì phải thực hiện theo những biện pháp an toàn điện hay không mà phải dùng bút thử hạ áp thì phải làm biển đề rõ đường hội… thì tại những chỗ dây gọt cách
nào sau đây? điện hạ áp hoặc bóng đèn để xác định dây cấp điện áp bao nhiêu tại các vị trí điện để đấu đui đèn phải gọt ở vị trí so
không còn điện. đóng, cắt và sử dụng le, sau khi đấu phải bọc lại bằng băng
cách điện.
Câu 48. Điều nào cấm sau đây khi làm việc trong Hút thuốc. Sử dụng bật lửa, lò sưởi. Tắt quạt thông gió, thông hơi. Tất cả các nội dung A, B, C.
phòng ắc quy:
Câu 49. Khi nối dây dẫn điện và sử dụng dây dẫn Mối nối quấn chắc chắn và băng cách Mối nối phải nối so le có băng cách Có thể dùng dây điện tùy ý nhưng phải Cả 3 lựa chọn trên đều đúng.
cho các loại đồ điện có công suất khác nhau để đảm điện cẩn thận. điện. Tiết diện dây dẫn phải phù hợp nối sole để tránh chạm chập.
bảo an toàn phải: với công suất của dụng cụ tiêu thụ
điện.
Câu 50. Khi tiến hành công việc trên máy cắt có bộ Có lệnh cho phép tách máy cắt khỏi Cắt các dao cách ly trước và sau máy Treo biển báo: “Cấm đóng điện! Có Cả 3 câu A, B, C.
điều khiển từ xa phải: vận hành của cấp điều độ có quyền cắt; người đang làm việc” vào khóa điều
điều khiển; Thực hiện theo Phiếu công khiển máy cắt.
tác; Cắt nguồn điều khiển máy cắt;

Câu 51. Khi máy cắt đang vận hành bình thường Có thể làm việc nếu có Phiếu công tác Có thể lau chùi sứ cách điện bằng Cấm sửa chữa ở các máy cắt đang vận Cả hai nội dung A và B đều đúng.
thì: và giám sát an toàn đầy đủ. chổi lông gắn trên sứ cách điện. hành (kể cả việc lau sứ cách điện bằng
thiết bị chuyên dùng).
Câu 52. Những người được sử dụng mê-gôm-mét để Nhân viên thí nghiệm, Nhân viên vận Chỉ được dùng mê-gôm-mét để đo các Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
đo bao gồm: hành hoặc người được nhân viên vận thiết bị điện đã cách ly hoàn toàn ở nghiệm có bậc 3 an toàn điện trở lên
hành giám sát; mọi phía. Trước khi đo phải kiểm tra được sử dụng mê-gôm-mét một mình để
và biết chắc chắn là không có người đo trên mạch đã cắt điện và phải có
làm việc ở bộ phận thiết bị đó. Cấm Lệnh công tác hoặc Phiếu công tác.
người chạm vào những vật dẫn điện
liên quan đến thiết bị đang đo.

Câu 53. Khi thử nghiệm cáp điện phải thực hiện Cả hai đầu đoạn cáp phải treo biển Nếu đầu cáp bên kia nằm trong nhà Phải đeo găng tay cách điện, đi ủng cách Cả 3 trường hợp A, B, C.
như thế nào? cảnh báo: “Cấm đóng điện! Có người mà nơi đó có người đang làm việc điện hoặc đứng trên thảm cao su cách
đang làm việc”. khác thì trong thời gian thí nghiệm điện.
phải cử người đứng gác, đồng thời
phải đặt rào chắn và treo biển “Dừng
lại! Có điện nguy hiểm chết người”.

Câu 54. Những công việc có cắt điện nhưng phải gỡ Kiểm tra hệ thống tiếp địa của hệ Củng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc Kiểm tra cách điện của các thiết bị. Cả 3 nội dung A, B, C đều đúng.
dây tiếp địa để công tác là: thống trạm. cả hệ thống trạm.
Câu 55. Một trong các biện pháp an toàn khi làm Người làm nhiệm vụ kiểm tra các Người làm nhiệm vụ kiểm tra các Người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết Người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị
việc ở các trạm biến áp là: thiết bị điện hạ áp phải có bậc 1 an thiết bị điện hạ áp phải có bậc 2 an bị điện hạ áp phải có bậc 3 an toàn điện điện hạ áp phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
toàn điện trở lên. toàn điện trở lên. trở lên.
Câu 56. Đường dây điện hạ thế đi trong nhà, không Dây đồng bọc cách điện bằng cao su. Dây nhôm bọc cách điện bằng cao su. Dây trần đi trên sứ cách điện. Dây mềm (Soupe).
được dùng loại dây:
Câu 57. Dây dẫn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng Dây điện đèn và dây điện máy đi Không được đi chung trong một ống. Được đi chung nhiều dây trong một ống Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
và dây dẫn cấp điện cho máy động lực: chung trong một ống. nhưng dây phải được bọc cách điện.

Câu 58. Công nhân điều khiển thiết bị nâng phải Từ 18 tuổi trở lên. Có đủ sức khỏe. Được đào tạo về chuyên môn và được Phải thỏa mãn cả ba điều kiện A, B, C.
đảm bảo một trong các yêu cầu sau: huấn luyện, cấp thẻ an toàn theo đúng
quy định.
Câu 59. Thử tải trọng định kỳ cho dây an toàn đang Thử chịu tải trọng 225kg trong 5 phút. Thử chịu tải trọng 300kg trong 5 phút. Đeo vào người rồi mắc vào vật chắc
sử dụng quy định như thế nào? chắn và ngả người xem dây có hỏng
không.
Câu 60. Khi làm việc trên cao phải thực hiện các Những người làm việc với thiết bị Người làm việc trên cao, nếu thấy Người làm việc trên cao, quần áo phải Gồm cả 3 câu A, B, C.
biện pháp: điện trên cột (hoặc vị trí đặt thiết bị có biện pháp an toàn chưa đủ, đúng với đúng quy định về trang phục, gọn gàng,
thể bị rơi, ngã) có độ cao từ 3,0 m so quy trình an toàn thì có quyền báo cáo tay áo buông và cài cúc, đội mũ an toàn
với mặt đất (mặt bằng) trở lên phải với người ra lệnh. Nếu chưa được giải cài quai, đi giày an toàn, đeo dây an
được cơ quan y tế kết luận đủ sức quyết đầy đủ thì có quyền không thực toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm; không
khỏe làm việc trên cao. hiện và báo cáo với cấp trên. mắc dây đeo an toàn vào những bộ phận
Trường hợp, làm việc ở đường dây di động hoặc những vật không chắc
(hoặc vị trí đặt thiết bị) có độ cao so chắn, dễ gẫy, dễ tuột; không mang theo
với mặt đất trên 50 m thì trước khi điện thoại để sử dụng
làm việc phải kiểm tra lại sức khoẻ
của người lao động.
Khi chuẩn bị trèo cao, người chỉ huy
trực tiếp phải hỏi sơ bộ tình trạng sức
khoẻ của người trèo, nếu bình thường
mới được trèo lên cao; trong quá trình
trèo lên cao hoặc đang làm việc nếu
thấy sức khỏe không đảm bảo hoàn
thành công việc thì phải báo cho
người chỉ huy trực tiếp biết.

Câu 61. Khi làm việc trên cao phải thực hiện như Để dụng cụ làm việc vào chỗ chắc Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc Chỉ được mang theo người những dụng Gồm cả 3 câu A, B, C.
sau: chắn hoặc làm móc treo vào cột, sao hạ xuống phải dùng dây trực tiếp hoặc cụ nhẹ như kìm, tuốc-nơ-vít, cờ-lê, mỏ-
cho khi va đập mạnh không rơi xuống qua puly để kéo lên, hạ xuống, người lết, búa con v.v, nhưng phải đựng trong
đất. ở dưới phải giữ một đầu dây và không bao chuyên dùng.
đứng gần sát vị trí làm việc tính theo
phương thẳng đứng.

Câu 62. Nhân viên đơn vị công tác được quy định Là người của đơn vị công việc trực Là người của đơn vị quản lý vận hành Là người của đơn vị công tác trực tiếp Là người của đơn vị ngoài trực tiếp thực hiện
như thế nào là đúng: tiếp thực hiện công việc do người chỉ trực tiếp thực hiện công việc do người thực hiện công việc do người chỉ huy công việc do người chỉ huy trực tiếp phân
huy trực tiếp phân công. chỉ huy trực tiếp phân công. trực tiếp phân công. công.

Câu 63. Được phép tiến hành đặt tiếp đất di động: Sau khi cắt điện. Sau khi kiểm tra không còn điện. Nếu có giám sát an toàn. Nếu có hai người thực hiện.
Câu 64. Khi làm việc trên cao nếu cần sử dụng các Bỏ vào túi quần mang lên cùng với Tung lên bằng tay từng dụng cụ một. Bỏ vào bao đựng chuyên dùng mang lên Không được mang lên theo người.
dụng cụ làm việc như kềm, tuốc-nơ-vít, mỏ lếch, ... người. cùng với người.
thì phải:
Câu 65. Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực Người thực hiện thao tác cắt điện Phải kiểm tra thiết bị thử điện ở nơi Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ Thực hiện theo cả A, B, C.
hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: đồng thời phải tiến hành kiểm tra có điện trước, sau đó mới thử ở nơi để xác nhận thiết bị điện không còn
không còn điện ở các thiết bị đã cắt không còn điện. Nếu ở nơi làm việc điện; nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo
điện. Kiểm tra không còn điện bằng không có điện để thử thì được thử ở tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị
thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp nơi khác trước lúc thử ở nơi làm việc vẫn có điện.
với điện áp danh định của thiết bị điện và phải bảo quản tốt thiết bị thử điện
cần thử, như bút thử điện, còi thử khi chuyên chở.
điện; phải thử ở tất cả các pha và các
phía vào, ra của thiết bị điện.
Câu 66. Những biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm Theo trình tự a-b-c-d. Theo trình tự a-c-b-d. Theo trình tự a-c-d-b. Theo trình tự d-a-c-b.
việc phải cắt điện bao gồm:
a. Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc.
b. Đặt (làm) tiếp đất.
c. Kiểm tra không còn điện
d. Đặt (làm) rào chắn; treo biển báo, tín hiệu. Nếu
cắt điện hoàn toàn thì không phải làm rào chắn.

Câu 67. Việc trao trả nơi làm việc, khóa phiếu phải Bàn giao trao trả nơi làm việc, khóa Người chỉ huy trực tiếp ký vào Mục Người cho phép sau khi kiểm tra lại tại Gồm cả 3 câu A, B, C.
thực hiện như thế nào là đúng quy định: phiếu phải được tiến hành trực tiếp 5.1 kết thúc công tác. nơi làm việc không còn tiếp đất di động
giữa đơn vị công tác và đơn vị quản lý (nếu có) đảm bảo an toàn mới được ký
vận hành thiết bị. khoá phiếu vào Mục 5.2 và thực hiện
những việc của nhân viên vận hành (nếu
được giao), báo cáo Trưởng ca ca trực
vận hành nội dung công việc đã thực
hiện.

Câu 68. Lắp và tháo tiếp đất phải thực hiện như thế Lắp và tháo tiếp đất do hai người thực Đầu dây đấu xuống đất phải bắt bằng Khi thực hiện thao tác tiếp đất trên cột Gồm cả 3 câu A, B, C.
nào: hiện, trong đó một người phải có bậc bu-lông, cấm vặn xoắn. Nếu đấu vào điện, người làm tiếp đất phải đảm bảo
an toàn điện từ bậc 4 trở lên, người tiếp đất của cột hoặc hệ thống nối đất khoảng cách an toàn theo quy định tại
còn lại từ bậc 3 trở lên. Khi lắp tiếp chung thì phải cạo sạch rỉ chỗ đấu nối Khoản 2 Điều 9 của Quy trình này và
đất phải đấu một đầu dây tiếp đất với đất. Trường hợp nối đất cột bị hỏng, không để các đầu dây tiếp đất va chạm
đất trước, sau đó dùng sào cách điện khó bắt bu-lông phải đóng cọc sắt vào người, va chạm vào các dây dẫn,
(hoặc đeo găng tay cách điện đối với (hoặc đồng) sâu 1,0 m để làm tiếp đất. thiết bị khác trên cột điện.
thiết bị điện hạ áp) để lắp đầu còn lại
vào dây dẫn. Tháo tiếp đất làm ngược
lại.

Câu 69. Khi làm việc ở những mạch đo lường, bảo Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của Gồm cả A và B
vệ đang có điện phải áp dụng biện pháp an toàn sau biến dòng điện (TI) và máy biến điện máy biến dòng điện và để ngắn mạch
đây: áp (TU) phải có dây tiếp đất cố định; cuộn thứ cấp máy biến điện áp.

Câu 70. Khi có nhiều đơn vị công tác làm việc trên Cấp chung một phiếu công tác và làm Mỗi đơn vị được cấp riêng 1 phiếu Phiếu công tác được cấp chung và phải Phiếu công tác được cấp riêng cho mỗi đơn vị
cùng một hệ thống đường dây, một trạm biến áp hay biện pháp an toàn chung cho tất cả các công tác và thực hiện những biện cử ra một cán bộ có bậc an toàn điện cao công tác, nhưng những biện pháp an toàn có
một công trường mà có người chỉ huy trực tiếp đơn vị. pháp an toàn phải riêng biệt. giám sát toàn bộ khu vực. thể phối hợp làm chung để tiết kiệm thời
riêng biệt thì: gian, trang bị nối đất và biển báo.

Câu 71. Tại hiện trường khi thực hiện việc cho phép Chỉ dẫn cho người chỉ huy trực tiếp, Kiểm tra danh sách nhân viên đơn vị Sau khi người chỉ huy trực tiếp thực Gồm cả 3 câu A, B, C.
làm việc, người cho phép phải thực hiện: người giám sát an toàn điện (nếu có), công tác và người giám sát an toàn hiện tiếp đất di động và các biện pháp
nhân viên đơn vị công tác biết phạm điện (nếu có) có mặt tại nơi làm việc an toàn khác (nếu có), yêu cầu người chỉ
vi được phép làm việc và những nơi theo đúng với đăng ký của đơn vị làm huy trực tiếp ghi, ký vào phiếu công tác
(phần thiết bị) có điện ở xung quanh công việc. theo quy định và giao 01 bản phiếu công
và cảnh báo những nguy cơ mất an tác cho người chỉ huy trực tiếp.
toàn để họ phòng tránh.
Câu 72. Lệnh công tác phải được lưu trữ như thế Sau khi hoàn thành công việc lệnh Trường hợp khi tiến hành công việc, Cả A và B đều đúng.
nào cho đúng quy định? công tác phải được lưu giữ ít nhất 1 nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì
tháng (kể cả những lệnh đã ban hành lệnh công tác phải được lưu trong hồ
nhưng không thực hiện). sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của
đơn vị.
Câu 73. Sau khi hoàn thành công việc, thời gian lưu 15 ngày 30 ngày 45 ngày 60 ngày
giữ lệnh công tác phải được ít nhất:
Câu 74. Người ra lệnh công tác phải đáp ứng được Phải nắm vững về vận hành lưới điện Biết được nội dung công việc, điều Phải có bậc 5 an toàn điện, được công Gồm cả 3 trường hợp A, B, C.
các yêu cầu nào sau đây: hoặc nhà máy điện do đơn vị mình kiện đảm bảo an toàn điện khi tiến nhận chức danh “Người ra lệnh công
trực tiếp quản lý. hành công việc. tác” theo quy định tại Khoản 2 Điều 32
Quy trình an toàn điện.

Câu 75. Sau khi hoàn thành công việc phiếu công Sau khi hoàn thành công việc, phiếu Trường hợp khi tiến hành công việc, Gồm cả trường hợp A, B.
tác phải được lưu trữ như thế nào cho đúng quy công tác được giao trả lại người cấp nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì
định: phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 1 phiếu công tác phải được lưu trong hồ
tháng (kể cả những phiếu đã cấp sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của
nhưng không thực hiện). đơn vị.

Câu 76. Trong trường hợp nào thì phiếu công tác Người cho phép kiêm người giám sát Người cho phép kiêm người chỉ huy Người giám sát an toàn điện kiêm người Người cấp phiếu kiêm người người chỉ huy
được phép lập thành 01 bản? an toàn điện. trực tiếp. người chỉ huy trực tiếp. trực tiếp.
Câu 77. Trong trường hợp phải cử riêng người giám Người cho phép giữ 01 bản và người Người chỉ huy trực tiếp giữ 01 bản và Người cho phép giữ 01 bản và người chỉ Người chỉ huy trực tiếp và người giám sát an
sát an toàn điện cho đơn vị công tác thì tại hiện giám sát an toàn điện giữ 01 bản. người giám sát an toàn điện giữ 01 huy trực tiếp giữ 01 bản. toàn điện giữ chung 01 bản, còn người cho
trường, sau khi ký cho phép, phiếu công tác được bản. phép giữ riêng 01 bản.
giao cho những người nào?
Câu 78. Đơn vị quản lý vận hành phải làm gì sau Lập kế hoạch để kết hợp công tác và Thông báo và gửi lịch cắt điện cho Cả 2 trường hợp trên.
khi có giấy đăng ký của đơn vị làm công việc: đăng ký cắt điện với các cấp điều độ đơn vị làm công việc để triển khai
theo quy định (trường hợp có cắt công việc khi đăng ký cắt điện đã
điện). được phê duyệt.
Câu 79. Khi cấp phiếu công tác phải thực hiện theo Theo đúng mẫu, nội dung ghi dễ hiểu, Lập thành 02 bản, do người cấp phiếu Trường hợp người cho phép kiêm người Cả các trường hợp A, B, C.
những quy định nào sau đây: đủ và đúng theo yêu cầu công việc; trực tiếp ký và giao cho người cho chỉ huy trực tiếp thì được phép lập, sử
cấm tẩy xóa, viết bằng bút chì, rách phép mang đến hiện trường để làm dụng 01 bản và phải tuân thủ đầy đủ
nát, nhòe chữ. thủ tục cho phép làm việc. trình tự, thủ tục, nội dung công việc của
các chức danh này.

Câu 80. Khi làm việc ở gần nơi có điện bệ xe cần Các xe phải được nối đất. Không cần nối đất. Không có quy định.
cẩu, xe thang và xe nâng di động phải thực hiện như
thế nào?
Câu 81. Bậc an toàn điện của người Lãnh đạo công Bậc 3 an toàn trở lên. Bậc 4 an toàn trở lên. Bậc 5 an toàn. Tuỳ theo mức độ nguy hiểm của công việc
việc theo quy trình an toàn điện được quy định như mà có bậc an toàn cho phù hợp.
thế nào?
Câu 82. Tổ chức quản lý vận hành đường dây, nhà 02 người có bậc an toàn 3/5. 03 người có bậc an toàn 2/5. 01 người có bậc an toàn 5/5. 02 người có bậc an toàn 3/5 và 4/5.
máy cử công nhân đi đặt tiếp đất di động trong các
trường hợp nào sau đây là đúng?
Câu 83. Khi cắt điện động cơ để cho đơn vị công tác “Cấm đóng điện, có nhóm công tác”. “Cấm vào, phía trên có điện”. “Dừng lại, có điện nguy hiểm chết “Cấm đóng điện, có người đang làm việc”.
vào sửa chữa động cơ, tại MC cấp nguồn cho động người”.
cơ đã được cắt và phải treo biển báo loại nào?

Câu 84. Tất cả các thiết bị lắp đặt trên hệ thống điện Đặt tên, treo biển báo hướng dẫn theo Phải đánh số ký hiệu thống nhất trong Gồm cả hai nội dung A và B mới đúng.
đều phải: đúng qui định. Ngành.
Câu 85. Theo Quy trình thao tác Hệ thống điện quốc Kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện Kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện Kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện Kiểm tra đường dây hoặc thiết bị điện đã mất
gia, quy định thao tác đóng dao tiếp địa phải: đã mất điện bằng bút thử điện hoặc tín đã mất điện (căn cứ thông số điện áp) đã mất điện (căn cứ thông số điện áp) và điện (căn cứ thông số dòng điện) và trạng thái
hiệu đèn. và trạng thái máy cắt, dao cách ly tại trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở
trung tâm điều khiển liên quan đã mở liên quan đã mở hoàn toàn. hoàn toàn.
hoàn toàn.
Câu 86. Theo Quy trình thao tác Hệ thống điện quốc Đóng và cắt điểm trung tính của các Đóng và cắt chuyển đổi thanh cái khi Đóng và cắt các cuộn dập hồ quang khi Đóng và cắt dao cách ly nối tắt thiết bị.
gia, không cho phép dùng dao cách ly để tiến hành máy biến áp, kháng điện. máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc trong lưới điện có hiện tượng chạm đất.
các thao tác có điện trong các trường hợp nào sau thanh cái đã đóng.
đây:
Câu 87. Theo Quy trình thao tác Hệ thống điện quốc Sau khi thao tác máy cắt, không thao Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác Thực hiện thao tác xa hoặc thao tác Tất cả các đáp án trên đều đúng.
gia, cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ tác dao cách ly hai phía của máy cắt dao cách ly hai phía máy cắt được trong điều kiện thời tiết xấu.
thị của tín hiệu và đo lường mà không cần kiểm tra này. thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại
chỉ thị trạng thái tại chỗ trong các trường hợp nào? phòng điều khiển trung tâm).

Câu 88. Theo Quy trình thao tác Hệ thống điện quốc Người thao tác. Người giám sát thao tác. Người ra lệnh thao tác. Người nhận lệnh thao tác.
gia, yêu cầu phải thực hiện nội dung “đọc kỹ phiếu
thao tác và kiểm tra phiếu thao tác phải phù hợp với
mục đích thao tác” là trách nhiệm của:

Câu 89. Theo Quy trình thao tác Hệ thống điện quốc Thao tác đơn giản có số bước thao tác Thao tác đơn giản có số bước thao tác Thao tác đơn giản có số bước thao tác Thao tác đơn giản có số bước thao tác không
gia, quy định nhân viên vận hành không cần lập không quá 02 bước. không quá 03 bước. không quá 04 bước. quá 05 bước.
phiếu thao tác nhưng phải ghi chép đầy đủ các bước
thao tác vào sổ nhật ký vận hành trước khi thực
hiện thao tác là:

Câu 90. Khi thao tác sai hoặc gây ra sự cố, đơn vị Ngừng ngay phiếu thao tác và báo cáo Ngừng ngay phiếu thao tác và hội ý Báo cáo cấp trên trước khi thao tác khắc Ghi bổ sung vào phiếu thao tác và báo cáo
thao tác phải? cho người ra lệnh biết. Việc thực hiện để tiếp tục thao tác khắc phục lại thao phục sai sót. cấp trên.
tiếp thao tác phải được tiến hành theo tác sai sau đó báo cáo cho người ra
một phiếu mới. lệnh biết.
Câu 91. Khi xử lý sự cố thiết bị điện do nhân viên Phiếu công tác- nếu không phải thực Lệnh công tác- nếu không phải thực Lệnh công tác và phiếu thao tác. Cả A, B và C đều sai.
vận hành thực hiện trong ca trực, hoặc những người hiện việc cho phép làm việc. hiện việc cho phép làm việc.
khác thực hiện dưới sự giám sát của nhân viên vận
hành thì có thể thực hiện theo:

Câu 92. Lệnh công tác là lệnh viết ra giấy hoặc trực Làm việc ở xa nơi có điện; Xử lý sự cố thiết bị do nhân viên vận Làm việc ở thiết bị điện hạ áp trong một Cả 3 trường hợp trên đều đúng.
tiếp ra lệnh bằng lời nói (hay qua điện thoại, bộ hành thực hiện trong ca trực, hoặc số trường hợp.
đàm) để thực hiện công việc ở thiết bị điện và vật những người khác thực hiện dưới sự
liệu điện mà không phải thực hiện việc cho phép giám sát của nhân viên vận hành;
làm việc như:
Câu 93. Khi ghi chỉ số công tơ điện thì phải thực Ghi chỉ số công tơ được phép thực Được phép vào buồng đặt thiết bị điện Chỉ được đọc bằng mắt và ghi chỉ số Cả 3 trường hợp trên đều đúng.
hiện theo những biện pháp an toàn nào sau đây là hiện theo lệnh công tác. cao áp và những nơi có bộ phận dẫn công tơ trong các trạm điện, khi ở trong
đúng: điện đặt trên cao hoặc che kín để ghi trạm không được đụng, chạm tới thiết bị
số. khác.
Câu 94. Phiếu thao tác phải được cấp khi cần thao Từ 1000 V trở lên. Từ 6600 V trở lên. Từ 380 V trở lên. Từ 15 KV trở lên
tác đóng cắt thiết bị mang điện thế:
Câu 95. Người thao tác và giám sát phải có bậc an Người thao tác bậc 2 an toàn trở lên, Người thao tác bậc 2 an toàn trở lên, Người thao tác bậc 3 an toàn trở lên, Người giám sát phải cao hơn người thao tác
toàn: người giám sát bậc 3 an toàn trở lên. người giám sát do đơn vị trưởng người giám sát bậc 4 an toàn trở lên. một bậc an toàn.
duyệt.
Câu 96. Khi thao tác đóng cắt điện theo phiếu thao Bậc 3 an toàn trở lên. Bậc 4 an toàn trở lên. Có bậc an toàn cao hơn bậc an toàn của Bậc 3 hoặc bậc 4 an toàn trở lên tùy theo mức
tác, người giám sát an toàn phải có trình độ an toàn: người trực tiếp thao tác một bậc. độ nguy hiểm của công việc

Câu 97. Chuẩn bị nơi làm việc để đảm bảo an toàn Rào chắn tạm thời để ngăn cách phần Trường hợp đặc biệt, ở thiết bị điện Rào chắn tạm thời phải đặt sao cho khi Cả 3 câu A, B, C đều đúng
khi tiến hành công việc thì phương pháp làm rào thiết bị có điện với nơi làm việc phải cấp điện áp đến 15kV, rào chắn tạm có nguy hiểm người làm việc dễ dàng
chắn như thế nào là đúng: làm bằng vật liệu khô và chắc chắn, thời bằng vật liệu cách điện được thoát ra khỏi vùng nguy hiểm.
như tre, gỗ, nhựa, tấm vật liệu cách chạm vào phần có điện. Rào chắn như
điện... Khoảng cách từ rào chắn tạm vậy phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ
thời đến phần có điện phụ thuộc vào thuật sử dụng và thử nghiệm dụng cụ
từng cấp điện áp. an toàn dùng ở thiết bị điện. Khi làm
rào chắn loại này phải đeo găng cách
điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên
tấm thảm cách điện và thực hiện dưới
sự giám sát của người có bậc 5 an
toàn điện.

Câu 98. Theo quy trình an toàn điện dây tiếp đất di Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc Là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp
động được quy định như thế nào là đúng: hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), hợp kim trần (hoặc bọc nhựa trong), kim trần (hoặc bọc nhựa trong), mềm, nhiều
mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu mềm, nhiều sợi; tiết diện phải chịu được sợi; tiết diện phải chịu được tác dụng điện
được tác dụng nhiệt học; tiết diện ≥ được tác dụng điện động và nhiệt học; tác dụng điện động và nhiệt học; tiết động; tiết diện < 16mm2.
16mm2. tiết diện ≥ 16mm2. diện < 16mm2.
Câu 99. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện Nếu cắt điện bằng máy cắt và dao Đối với dao cách ly thao tác trực tiếp Cho phép cắt điện để làm việc bằng dao Cả A và B đúng.
như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: cách ly có bộ truyền động điều khiển bằng tay, sau khi cắt điện phải kiểm phụ tải và dao cách ly có bộ truyền động
từ xa thì phải khóa mạch điều khiển tra lưỡi dao đã ở vị trí cắt, ở các bộ tự động.
các thiết bị này, bao gồm: cắt aptomat, phận truyền động của dao cách ly phải
gỡ cầu chì… treo biển “Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc” và có thêm các biện
pháp tăng cường (khóa tay truyền
động, đặt tấm lót, cử người canh
gác…) để không thể đóng dao đưa
điện vào thiết bị có người đang làm
việc.

Câu 100. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện Phần thiết bị tiến hành công việc phải Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng Phải ngăn chặn được những nguồn điện Thực hiện theo cả A, B, C.
như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly có cao, hạ áp qua các máy biến áp lực, máy
phần có điện từ mọi phía bằng cách bộ truyền động tự động. biến áp đo lường, máy phát điện khác có
cắt dao cách ly, tháo cầu chì, tháo đầu điện ngược trở lại gây nguy hiểm cho
cáp, tháo dây dẫn (trừ trạm GIS). người làm việc.

Câu 101. Dao cách ly được phép thao tác có điện: Khi dòng điện thao tác nhỏ hơn dòng Các trường hợp dùng dao cách ly để Cả A, B đúng. Cả đáp án A, B, C đều sai.
điện cho phép theo quy trình vận hành tiến hành các thao tác có điện được
của dao cách ly đó do đơn vị quản lý quy định cụ thể trong Quy trình Thao
vận hành ban hành. tác hệ thống điện quốc gia.
Câu 102. Trong điều kiện vận hành bình thường Người giám sát thao tác và người thao Tới nơi (vị trí) thao tác phải kiểm tra Phải bao gồm cả A, B.
người giám sát thao tác và người thao tác phải thực tác, sau khi xem xét không còn thắc lại một lần nữa theo sơ đồ (nếu có) và
hiện những qui định nào? mắc cùng ký vào phiếu, mang phiếu đối chiếu vị trí thiết bị trên thực tế
đến địa điểm thao tác. đúng với nội dung ghi trong phiếu,
đồng thời kiểm tra xung quanh hay
trên thiết bị còn gì trở ngại không, sau
đó mới được phép thao tác.

Câu 103. Trong điều kiện vận hành bình thường Khi nhận phiếu thao tác phải đọc kỹ Nếu nhận lệnh bằng điện thoại thì Người giám sát thao tác và người thao Phải bao gồm cả A, B và C.
người giám sát thao tác và người thao tác phải thực và kiểm tra lại nội dung thao tác theo người giám sát thao tác phải ghi đầy tác, sau khi xem xét không còn thắc mắc
hiện những qui định nào? sơ đồ, nếu chưa rõ thì phải hỏi lại đủ lệnh đó và nhắc lại từng động tác cùng ký vào phiếu, mang phiếu đến địa
người ra lệnh. trong điện thoại, ghi âm lại (nếu có), điểm thao tác.
ghi tên người ra lệnh, nhận lệnh, ngày,
giờ truyền lệnh vào phiếu thao tác, sổ
nhật ký vận hành.

Câu 104. Khi công tác trên chuỗi sứ phải thực hiện Chỉ cho phép người di chuyển dọc Người làm việc phải sử dụng dây an Phải bao gồm cả 2 trường hợp A và B.
như thế nào? chuỗi sứ sau khi đã xem xét kỹ chuỗi toàn phụ cài chặt vào xà hoặc đầu cột.
sứ, không có vết nứt ở đầu sứ hay các
phụ kiện khác, các móc nối, khoá,
chốt còn tốt và đủ.
Câu 105. Trong quá trình thực hiện công việc, nếu Phải cấp phiếu công tác mới cho công Người chỉ huy trực tiếp tổ chức biện Người chỉ huy trực tiếp báo cho người Cả A và B.
thấy có việc phát sinh cần xử lý ở ngoài phạm vi việc đó. pháp an toàn để thực hiện, ghi thêm cho phép biết và tổ chức biện pháp an
được phép làm việc của phiếu công tác thì giải quyết vào phiếu đang làm. toàn để thực hiện, đồng thời ghi thêm
như thế nào? vào phiếu đang công tác.

Câu 106. Các biện pháp an toàn khi làm việc trong Trong vận hành bình thường buồng Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò Không để đồ đạc làm ngăn cản các cửa Tất cả các nội dung A, B, C.
phòng ac-quy: ắc-quy phải được khoá, chìa khoá phải sưởi trong buồng chứa ắc-quy, cửa thông gió, các lối đi giữa các giá trong
để nơi quy định và chỉ được giao cho buồng ắc-quy phải đề rõ: “Buồng ắc- buồng ắc-quy. Phải chuẩn bị chất trung
người phụ trách phòng ắc quy hoặc quy! Cấm lửa - Cấm hút thuốc”. hoà phù hợp với hệ thống ắc-quy.
những người được phép đi kiểm tra Buồng chứa ắc-quy phải có đủ các hệ
trong thời gian làm việc và kiểm tra. thống quạt gió, thông hơi.

Câu 107. Biện pháp an toàn khi tiến hành công việc Có lệnh cho phép tách máy cắt khỏi Cắt các dao cách ly trước và sau máy Treo biển báo: “Cấm đóng điện! Có Cả 3 câu A, B, C.
trên máy cắt có bộ điều khiển từ xa: vận hành của cấp điều độ có quyền cắt; người đang làm việc” vào khóa điều
điều khiển; Thực hiện theo Phiếu công khiển máy cắt.
tác; Cắt nguồn điều khiển máy cắt;

Câu 108. Khi máy cắt đang vận hành bình thường Có thể làm việc nếu có Phiếu công tác Có thể lau chùi sứ cách điện bằng Cấm sửa chữa ở các máy cắt đang vận Cả hai nội dung A và B đều đúng.
thì: và giám sát an toàn đầy đủ. chổi lông gắn trên sứ cách điện. hành (kể cả việc lau sứ cách điện bằng
thiết bị chuyên dùng).
Câu 109. Những người được sử dụng mê-gôm-mét Nhân viên thí nghiệm, Nhân viên vận Chỉ được dùng mê-gôm-mét để đo các Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
để đo bao gồm: hành hoặc người được nhân viên vận thiết bị điện đã cách ly hoàn toàn ở nghiệm có bậc 3 an toàn điện trở lên
hành giám sát; mọi phía. Trước khi đo phải kiểm tra được sử dụng mê-gôm-mét một mình để
và biết chắc chắn là không có người đo trên mạch đã cắt điện và phải có
làm việc ở bộ phận thiết bị đó. Cấm Lệnh công tác hoặc Phiếu công tác.
người chạm vào những vật dẫn điện
liên quan đến thiết bị đang đo.
Câu 110. Những công việc có cắt điện nhưng phải gỡ Kiểm tra hệ thống tiếp địa của hệ Củng cố lại tiếp đất của thiết bị hoặc Kiểm tra cách điện của các thiết bị. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.
dây tiếp địa để công tác là: thống trạm. cả hệ thống trạm.
Câu 111. Biện pháp an toàn khi làm việc ở các trạm Người làm nhiệm vụ kiểm tra các Người làm nhiệm vụ kiểm tra các Người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết Người làm nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị
biến áp: thiết bị điện hạ áp phải có bậc 1 an thiết bị điện hạ áp phải có bậc 2 an bị điện hạ áp phải có bậc 3 an toàn điện điện hạ áp phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
toàn điện trở lên. toàn điện trở lên. trở lên.
Câu 112. Biện pháp an toàn khi làm việc ở các trạm Nếu mở cửa lưới kiểm tra thiết bị Nếu mở cửa lưới kiểm tra thiết bị Nếu mở cửa lưới kiểm tra thiết bị đang Các câu trên đều sai
biến áp: đang vận hành thì phải có hai người, đang vận hành thì phải có hai người, vận hành thì phải có hai người, người
người giám sát phải có bậc an toàn người giám sát phải có bậc an toàn giám sát phải có bậc an toàn điện từ bậc
điện từ bậc 4 trở lên, người kiểm tra điện từ bậc 4 trở lên, người kiểm tra 3 trở lên, người kiểm tra từ bậc 2 trở lên
từ bậc 3 trở lên và phải quan sát kỹ từ bậc 3 trở lên và phải quan sát kỹ và phải quan sát kỹ phần mang điện để
phần mang điện để đảm bảo khoảng phần mang điện để đảm bảo khoảng đảm bảo khoảng cách an toàn. Khi có
cách an toàn. Khi có giông sét không cách an toàn. Khi có giông sét được giông sét không được kiểm tra các trạm
được kiểm tra các trạm ngoài trời. kiểm tra các trạm ngoài trời. ngoài trời.

Câu 113. Theo quy trình an toàn điện, phiếu công Là giấy giao nhiệm vụ làm việc ở Là giấy cho phép đơn vị công tác làm Là giấy ghi những biện pháp đảm bảo Cả 3 câu A, B, C.
tác được quy định như thế nào là đúng: thiết bị điện. việc với thiết bị điện và phòng ngừa an toàn khi làm việc ở thiết bị điện.
để không xảy ra tai nạn điện.
Câu 114. Căn cứ vào đâu để xác định thiết bị còn Đèn tín hiệu trên bảng điện. Đồng hồ Volt trên bảng điện. Phải dùng thiết bị thử điện chuyên dùng Các câu trên đều đúng.
điện hay không còn điện? phù hợp với điện áp danh định của thiết
bị điện cần thử.
Câu 115. Đối với những công tác cần phải cắt điện, Cắt điện xong. Thử không còn điện thế. Thực hiện tiếp địa đầy đủ, đặt rào chắn, Treo biển cấm đóng điện.
chỉ được phép làm việc sau khi: treo biển báo, tín hiệu.
Câu 116. Lắp và tháo tiếp địa di động phải có mấy 1 người 2 người 3 người (02 người thực hiện và 01 người
người thực hiện: giám sát).
Câu 117. Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực Người thực hiện thao tác cắt điện Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị Có thể căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng Cả 2 câu A và B.
hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện: đồng thời phải tiến hành kiểm tra thử điện chuyên dùng phù hợp với hồ để xác nhận thiết bị điện không còn
không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện áp danh định của thiết bị điện cần điện; nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo
điện. thử, như bút thử điện, còi thử điện; tín hiệu có điện thì phải xem như thiết bị
phải thử ở tất cả các pha và các phía vẫn có điện.
vào, ra của thiết bị điện.

Câu 118. Việc trao trả nơi làm việc, khóa phiếu và Bàn giao trao trả nơi làm việc, khóa Người chỉ huy trực tiếp ký vào Mục Người cho phép sau khi kiểm tra lại tại Cả 3 câu A, B, C.
đóng điện phải thực hiện như thế nào là đúng quy phiếu phải được tiến hành trực tiếp 5.1 kết thúc công tác. nơi làm việc không còn tiếp đất di động
định: giữa đơn vị công tác và đơn vị quản lý (nếu có) đảm bảo an toàn mới được ký
vận hành thiết bị. khoá phiếu vào Mục 5.2 và thực hiện
những việc của nhân viên vận hành (nếu
được giao), báo cáo Trưởng ca (Trưởng
kíp, Trực chính) ca trực vận hành nội
dung công việc đã thực hiện.

Câu 119. Lắp và tháo tiếp đất phải thực hiện như Lắp và tháo tiếp đất do hai người thực Khi lắp tiếp đất phải đấu một đầu dây Đầu dây đấu xuống đất phải bắt bằng Cả 3 câu A, B, C.
thế nào: hiện, trong đó một người phải có bậc tiếp đất với đất trước, sau đó dùng sào bu-lông, cấm vặn xoắn. Nếu đấu vào
an toàn điện từ bậc 4 trở lên, người cách điện (hoặc đeo găng tay cách tiếp đất của cột hoặc hệ thống nối đất
còn lại từ bậc 3 trở lên. điện đối với thiết bị điện hạ áp) để lắp chung thì phải cạo sạch rỉ chỗ đấu nối
đầu còn lại vào dây dẫn. Tháo tiếp đất đất. Trường hợp nối đất cột bị hỏng, khó
làm ngược lại. bắt bu-lông phải đóng cọc sắt (hoặc
đồng) sâu 1,0m để làm tiếp đất.
Câu 120. Tiếp đất nơi làm việc có cắt điện thì phải Phải tiếp đất ngay sau khi thử hết Tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với Cả 3 câu A, B, C.
thực hiện như thế nào? điện. về phía có khả năng dẫn điện đến. phần còn mang điện và đảm bảo cho
toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong
vùng bảo vệ của nối đất.
Câu 121. Hãy lựa chọn đáp án đúng trong những Khi phát hiện cán bộ, công nhân vi Khi phát hiện cán bộ, công nhân vi Khi phát hiện cán bộ, công nhân vi
đáp án sau: phạm Quy trình này và các quy trình phạm Quy trình này và có nguy cơ đe phạm Quy trình này và có nguy cơ đe
có liên quan khác, có nguy cơ đe dọa dọa đến tính mạng con người hoặc dọa đến tính mạng con người hoặc mất
đến tính mạng con người hoặc mất an mất an toàn đối với thiết bị, người an toàn đối với thiết bị, người phát hiện
toàn đối với thiết bị, người phát hiện phát hiện phải lập tức ngăn chặn và phải lập tức ngăn chặn, đình chỉ và báo
phải lập tức ngăn chặn và báo cáo với báo cáo với cấp có thẩm quyền. cáo với cấp có thẩm quyền.
cấp có thẩm quyền.

Câu 122. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm cho Cắt điện ngay. Báo cho người phụ trách để xử lý. Cắt điện ngay sau đó phải báo cho nhân Chỉ được cắt điện khi có lệnh hoặc Phiếu
người hoặc hư hại thiết bị. Nhân viên vận hành viên vận hành cấp trên và người phụ theo qui trình.
được phép: trách trực tiếp của mình biết nội dung
những việc đã làm, sau đó ghi đầy đủ
vào nhật ký vận hành.
Câu 123. Đối với thiết bị ngoài trời trong lúc mưa to Cấm đóng, cắt điện bằng sào thao tác Được phép đóng, cắt dao cách ly ở Cho phép đóng, cắt điện bằng sào thao Câu A, B đều đúng.
nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn và dao cách ly thao tác trực tiếp tại những đường dây không có điện. tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại
hoặc đang có giông sét thì: chỗ hoặc thay dây chì. chỗ hoặc thay dây chì nếu mang đầy đủ
găng tay cách điện và ủng cách điện.

Câu 124. Thao tác đóng, cắt ở thiết bị điện cao áp, 1 người với thao tác đơn giản, có bậc Ít nhất phải do 2 người thực hiện (trừ Ít nhất phải do 2 người thực hiện (trừ
cần: an toàn điện 4/5 trường hợp thiết bị được trang bị đặc trường hợp thiết bị được trang bị đặc
biệt và có quy trình thao tác riêng). biệt và có quy trình thao tác riêng), một
Người thao tác phải có bậc 3 an toàn người thao tác và một người giám sát
điện trở lên, người giám sát thao tác thao tác. Người thao tác phải có bậc 3 an
phải có bậc 4 an toàn điện trở lên. toàn điện trở lên, người giám sát thao
tác phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
Những người này phải hiểu rõ sơ đồ và
vị trí của thiết bị tại hiện trường.

Câu 125. Phiếu thao tác thực hiện xong: Phiếu thao tác thực hiện xong phải Phiếu thao tác thực hiện xong phải Trường hợp thao tác có liên quan đến sự Cả 2 câu B và C.
được lưu ít nhất 01 tháng. được lưu ít nhất 03 tháng. cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có liên
quan phải được lưu trong hồ sơ điều tra
sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.

Câu 126. Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn Phải có 02 người mới thực hiện được Chỉ cần một người cấp cứu. Có thể một người hoặc hai người cùng
nhân nằm ngửa là phương pháp: phối hợp động tác với nhau
Câu 127. Phương pháp cấp cứu hà hơi thổi ngạt kết Phải có 2 người mới thực hiện được. Chỉ cần một người cấp cứu. Có thể một người hoặc hai người cùng Cả 3 ý trên đều sai.
hợp ép tim ngoài lồng ngực là phương pháp: phối hợp động tác với nhau.
Câu 128. Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn Một người ngồi cạnh đầu nạn nhân, Một người ngồi bên cạnh giữ lưỡi. Hai người muốn ngồi đâu cũng được, Có thể chọn 1 trong 3 ý trên.
nhân nằm ngửa, người cấp cứu ngồi ở vị trí nào: người kia xoạc chân 2 bên ngực nạn Người cứu ngồi phía đầu, cách đầu làm sao cho thực hiện được động tác.
nhân. 20-30 cm.
Câu 129. Khi cấp cứu nạn nhân bằng phương pháp Đúng Sai
hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa, người cứu
2 tay cầm lấy 2 tay nạn nhân (chỗ gần khuỷu), từ từ
đưa lên phía trên đầu sao cho hai bàn tay nạn nhân
gần chạm vào nhau. Sau 2-3 giây nhẹ nhàng đưa tay
nạn nhân gập lại và lấy sức mình ép 2 tay nạn nhân
lên ngực. Sau 2-3 giây lặp lại các động tác trên và
làm từ 16-18 lần trong một phút. Làm thật đều và
đếm “1-2-3” cho lúc hít vào, “4-5-6” cho lúc thở ra.
Làm liên tục cho đến khi nạn nhân tự thở được bình
thường hoặc có ý kiến quyết định của y, bác sỹ mới
thôi, người cứu làm như trên đúng hay sai?

Câu 130. Công nhân hàn thay đổi công việc hoặc 3 tháng trở lên. 6 tháng trở lên. 8 tháng trở lên.
nghỉ liên tục với thời gian bao lâu cần phải sát hạch
lại:
Câu 131. Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép Khoảng 45-60 lần/phút. Khoảng 60-75 lần/phút. Khoảng 80-100 lần/phút. Khoảng 110-120 lần/phút
tim ngoài lồng ngực, người cứu ấn mạnh tay làm
lồng ngực nạn nhân bị nén xuống rồi buông tay ra
để lồng ngực nạn nhân trở lại bình thường lặp lại
các động tác trên bao nhiên lần trong một phút.
Câu 132. Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép Khoảng 1-2 cm. Khoảng 3-5 cm. Khoảng 6-8 cm. Có thể chọn 1 trong 3 ý trên.
tim ngoài lồng ngực, người cứu ấn mạnh tay làm
lồng ngực nạn nhân bị nén xuống với chiều sâu bao
nhiêu:
Câu 133.Theo QCVN 01/2008/BCT, khi nâng hạ một Nhân viên đơn vị công tác không Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền Móc treo, ròng rọc treo cáp với tải trọng Gồm cả A, B, C.
tải trọng phải tuân thủ các nguyên tắc sau: được đứng và làm bất cứ công việc gì phù hợp với tải trọng. phải được khóa để tránh rơi.
trong vùng nguy hiểm của thiết bị
nâng.
Câu 134. Vỏ máy hàn điện phải được tiếp địa: Tiếp vỏ máy hàn xuống đất chắc chắn. Tiếp vào dây trung tính của nguồn Nếu hàn lưu động thì không cần tiếp Gồm cả A, B, C.
điện trước khi sử dụng. địa.
Câu 135. Thời gian huấn luyện ATĐ lần đầu ít nhất 8 giờ 12 giờ 16 giờ 24 giời
là bao nhiêu giờ?
Câu 136. Chiều dài dây dẫn từ nơi cấp điện áp sơ 8 mét 10 mét. 15 mét. Cả ba câu trên đều sai.
cấp đến thiết bị hàn di động không vượt quá: 10m
Câu 137. Vận tốc cho phép đối với xe cần cẩu, xe 10km/h. 20km/h. 5km/h. Không hạn chế vận tốc.
thang, xe nâng di chuyển trong khu vực trạm điện?

Câu 138. Những công nhân được phép sử dụng, bảo Công nhân sửa chữa cơ. Công nhân đã được đào tạo về máy Công nhân chế tạo dụng cụ .
quản, sửa chữa máy công cụ là: công cụ.
Câu 139. Khi cấp cứu người bị điện giật, nếu nạn 50%. 68%. 90%. 98%.
nhân được cứu chữa ngay trong phút đầu tiên thì
khả năng cứu sống là:
Câu 140. Các máy hàn để ngoài trời: Có mái che mưa. Cấm hàn ở ngoài trời khi có mưa, bão. Không có mái che mưa. Cả A và B

Câu 141. Trước khi vận hành cầu trục cần kiểm tra Thiết bị an toàn Thiết bị phòng ngừa. Phanh, cáp, thiết bị thủy lực và ống dẫn. Tất cả các ý A, B, C
tình trạng kỹ thuật thiết bị và cơ cấu quan trọng
nào:
Câu 142. Thời hạn thử nghiệm định kỳ cho palăng 06 tháng. 12 tháng. 18 tháng. 24 tháng.
và kích thủy lực là:
Câu 143. Ngoài các phương tiện BHLĐ thường Tấm che chắn ánh sáng khi hàn ngoài Yếm da hoặc vải bạt và khẩu trang. Bình chữa cháy.
dùng người công nhân hàn điện cần trang bị thêm trời.
khi hàn:
Câu 144. Khi cần tách người bị điện giật ra khỏi Nếu là mạch điện hạ áp thì người cứu pNếu là mạch điện cao áp thì người Cả A&B đều sai Cả A&B đều đúng.
mạch điện, trường hợp không cắt được mạch điện: cứu phải có ủng, găng tay cách điện
và dùng sào cách điện để gạt hoặc đẩy
nạn nhân ra khỏi mạch điện. Nếu
không có dụng cụ cách điện nói trên
thì dùng sợi dây kim loại tiếp đất một
đầu và ném đầu kia vào cả 3 pha làm
ngắn mạch để đường dây bị cắt điện
rồi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện
Nếu là mạch điện cao áp thì có thể
dùng thanh thép tung lên dây dẫn làm
ngắn mạch đường dây rồi tìm cách
tách người ra khỏi mạch điện.

Câu 145. Câu nào đúng khi thực hiện vận chuyển và Cấm vác lên vai hoặc lăn trên đường. Phải dùng các phương tiện vận tải có Cấm bôi dầu mỡ vào chân ren. Nếu tay Cả 3 trường hợp A,B,C đều đúng.
sử dụng chai ôxy: bộ phận giảm xóc; Nếu vận chuyển dính dầu mỡ cũng không được sờ vào
đường dài phải xếp chai theo chiều chai.
ngang của xe và mỗi chai phải có 2
vòng đệm bằng cao su hoặc chão gai
có đường kính 25mm.

Câu 146. Công nhân điều khiển thiết bị nâng phải Từ 18 tuổi trở lên. Có đủ sức khỏe. Được đào tạo về chuyên môn và được Phải thỏa mãn cả ba điều kiện A, B, C.
đảm bảo một trong các yêu cầu nào sau đây: huấn luyện, cấp thẻ an toàn theo đúng
quy định.
Câu 147. Công nhân hàn phải đạt các tiêu chuẩn gì: Trên 20 tuổi có sức khỏe bình thường. Trên 18 tuổi có sức khỏe tốt. Được y tế chứng nhận không có bệnh
thần kinh.
Câu 148. Khi hàn cắt trên cao công nhân hàn và Buộc vào thang leo. Buộc vào giàn giáo. Buộc vào thiết bị cố định
phụ hàn phải buộc dây an toàn vào vị trí thích hợp
nào?
Câu 149. Khi hàn điện, hàn hơi trong các thùng kín Thông gió tốt Tốc độ gió phải đạt được từ 0,3 đến Đồng thời phải bố trí người ở ngoài Cả 3 trường hợp A,B,C.
hoặc phòng kín phải tiến hành: 1,5m/giây. quan sát để xử lý kịp thời khi có nguy
hiểm.
Câu 150. Khi hàn cắt trong khu vục chật hẹp phải Đặt máy hàn xa vị trí hàn. Bố trí người phụ hàn để theo dõi liên Đặt bình chữa cháy tại nơi làm việc.
bố trí: lạc bên trong khi cần cúp máy, khóa
van khí.
Câu 151. Dây tiếp đất của máy hàn có thể dùng làm Có thể dùng được vì là dây mát. Không thể dùng được.
dây mát hàn khi thiếu dây mát:
Câu 152. Các chú ý an toàn khi làm việc với cần cẩu Chỉ những người đã được đào tạo, Những người không có trách nhiệm Không được có hành động làm phân tán Tất cả các câu trên đều đúng.
và cầu trục: huấn luyện được phép buộc, móc cáp, không đứng hay đi lại bên dưới tải. sự chú ý của người vận hành hoặc người
ra tín hiệu nâng và điều khiển thiết bị ra hiệu lệnh cẩu trong quá trình làm
nâng. việc.
Câu 153. Khi phát hiện hư hỏng cầu trục khi vận Phải khắc phục xong hư hỏng mới Cho vận hành xong mới khắc phục.
hành: được vận hành.
Câu 154. Lúc đang kéo vật nặng lên cao hay đưa Phải bố trí người giám sát an toàn, Cấm tuyệt đối không cho ai được đi Chỉ có những người tham gia công tác Chỉ có Tổ trưởng và giám sát an toàn mới
xuống thấp: không cho người đi lại và đứng xung lại và đứng xung quanh nơi làm việc. mới được quyền đi lại xung quanh nơi được quyền đi lại xung quanh nơi làm việc.
quanh nơi làm việc. làm việc.
Câu 155. Những người nào sau đây được phép vận Những người được huấn luyện kỹ Những người trong nhóm sửa chữa Tổ trưởng tổ cơ khí quản lý các thiết bị Những người được huấn luyện vận hành thiết
hành cầu trục? thuật an toàn điện. bảo trì cầu trục. nâng trong nhà máy. bị nâng, được cấp thẻ vận hành và được QĐ
của Giám đốc giao quyền vận hành thiết bị
đó.

Câu 156. Khi cấp cứu người bị điện giật, nếu nạn 0%. 15%. 25%. 30%.
đến phút thứ 5 mới được cấp cứu thì khả năng cứu
sống là:
Câu 157. Cấp cứu người bị điện giật: Nếu nạn nhân bị mất tri giác nhưng Nếu nạn nhân bị mất tri giác nhưng Có thể chọn 1 trong 2 cách A,B. Cả 2 ý A,B đều sai.
vẫn còn thở nhẹ, tim đập yếu thì lập vẫn còn thở nhẹ, tim đập yếu thì phải
tức đưa đến cơ quan y tế để theo dõi dùng nước lạnh xoa lên người nạn
điều trị. nhân.
Câu 158. Cấp cứu người bị điện giật: Khi người bị điện giật đã tắt thở, tim Gặp nạn nhân ở tình trạng như ý 1 Nếu tim nạn nhân ngừng đập, toàn thân Cả 3 ý A,B,C đều đúng.
ngừng đập thôi không cần thiết cứu phải đưa nạn nhân ra chỗ thoáng khí, co giật giống như chết thì phải đưa nạn
chữa nữa. ma sát toàn thân cho nóng lên và cho nhân ra chỗ thoáng khí, nới rộng quần,
ngửi khí amôniắc để nạn nhân dần dần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong mồm và
hồi tỉnh. kéo lưỡi (nếu lưỡi thụt vào). Tiến hành
làm hô hấp nhân tạo, hà hơi thổi ngạt
ngay, phải làm liên tục, kiên trì cho đến
khi có ý kiến của y, bác sỹ quyết định
mới thôi.

Câu 159. Phương pháp cấp cứu đặt nạn nhân nằm Bên cạnh sườn nạn nhân. Trên lưng nạn nhân. Sát đầu nạn nhân. Có thể chọn 1 trong 3 vị trí A,B,C.
sấp, người làm hô hấp phải ngồi:
Câu 160. Phương pháp cấp cứu đặt nạn nhân nằm 12 lần trong 1 phút 14 lần trong 1 phút 16 lần trong 1 phút Tuỳ thuộc sức khoẻ của người cứu.
sấp người làm hô hấp phải dùng hai bàn tay để vào
hai bên cạnh sườn nạn nhân, hai ngón tay cái để sát
sống lưng, ấn tay đếm nhẩm “1-2-3” rồi lại từ từ thả
tay ra, thẳng người đếm nhẩm”4-5-6”. Số lần như
trên là:

Câu 161. Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn Phải có 2 người mới thực hiện được. Chỉ cần một người cấp cứu. Có thể một người hoặc hai người cùng Cả 3 ý trên đều sai.
nhân nằm sấp là phương pháp: phối hợp động tác với nhau
Câu 162. Trong các cách cứu chữa dưới đây cách Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép Cả ba như nhau
nào được coi là có hiệu quả và phổ biến nhất. nhân nằm sấp. nhân nằm ngửa. tim ngoài lồng ngực.
Câu 163. Trường hợp nào phải ma sát toàn thân để Nạn nhân mất tri giác nhưng vẫn còn Nạn nhân chưa mất tri giác, tim còn Nạn nhân tắt thở. Cả các ý A,B,C.
nạn nhân nóng lên và mời Y, Bác sỹ đến để chăm thở nhẹ, tim đập yếu. đập, thở yếu.
sóc.
Câu 164. Khi nào quyết định dừng việc cứu chữa Khi nạn nhân đã hồi tỉnh, nhịp tim và Có ý kiến cho dừng của Y, Bác sỹ. Cả ý A và B đều đúng. Cả hai ý A,B đều sai.
nạn nhân bị điện giật: hơi thở đã bình thường
Câu 165. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Người cấp phiếu giao cho người chỉ Nhân viên vận hành tại nơi công tác Người cho phép giao phiếu công tác cho Người lãnh đạo công việc giao phiếu công tác
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui huy trực tiếp sau khi kiểm tra các biện (hiện trường) giao phiếu công tác cho người chỉ huy trực tiếp tại hiện trường, cho người chỉ huy trực tiếp tại hiện trường
định: Ai là người giao phiếu công tác cho người chỉ pháp an toàn đã ghi đầy đủ trong người chỉ huy trực tiếp sau khi kiểm sau khi kiểm tra các nội dung công việc sau khi kiểm tra đầy đủ các biện pháp an
huy trực tiếp? Và giao khi nào? phiếu công tác và ký phiếu. tra các nội dung công việc và các biện và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn.
pháp an toàn đã ghi đầy đủ trong toàn đã ghi trong phiếu công tác, bàn
phiếu công tác và ghi đầy đủ nội dung giao hiện trường cho người chỉ huy trực
vào sổ nhật ký vận hành. tiếp và ghi đầy đủ nội dung công tác vào
nhật ký vận hành.

Câu 166. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Người cấp Phiếu công tác: Phải là Có bậc 5 an toàn điện và được công Tại các nhà máy điện: do Quản đốc, Phó Câu A,B,C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui người của đơn vị trực tiếp vận hành nhận chức danh “Người cấp phiếu Quản đốc, Kỹ thuật viên phân xưởng
định: Người cấp phiếu công tác phải như thế nào? thiết bị điện (lưới điện, nhà máy điện); công tác”. vận hành điện, Trưởng ca cấp phiếu
Phải nắm vững về vận hành lưới điện công tác.
hoặc nhà máy điện do đơn vị mình
trực tiếp quản lý, biết được nội dung
công việc, điều kiện đảm bảo an toàn
điện để đề ra đủ, đúng các biện pháp
an toàn về điện cho đơn vị công tác;

Câu 167. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Khi giao phiếu cho Người chỉ huy Khi giao phiếu cho Người cho phép Cử Người cho phép thực hiện việc cho Câu B,C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui trực tiếp phải chỉ dẫn những yêu cầu phải chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và phép làm việc tại hiện trường (cho phép
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người cấp cụ thể và những yếu tố nguy hiểm về những yếu tố nguy hiểm về an toàn đơn vị công tác vào làm việc)
phiếu công tác? an toàn điện tại nơi làm việc để Người điện tại nơi làm việc để Người cho
chỉ huy trực tiếp hướng dẫn cho đơn phép hướng dẫn cho đơn vị công tác
vị công tác thực hiện để đảm bảo an khi thực hiện việc cho phép làm việc
toàn. để đảm bảo an toàn.

Câu 168. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Nhận Phiếu công tác từ Người cấp Nắm vững các quy định và những yêu Chỉ dẫn nơi làm việc, phạm vi được Câu A, C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui phiếu, tiếp nhận sự điều hành, chỉ dẫn cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để phép làm việc, những nơi (phần, thiết
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người cho của trưởng ca (trực chính) ca trực vận giám sát đơn vị công tác đảm bảo an bị) có điện ở xung quanh và cảnh báo
phép? hành của đơn vị để biết đầy đủ tình toàn về điện. những nguy cơ gây ra mất an toàn cho
trạng vận hành của thiết bị nơi thực toàn đơn vị công tác và người giám sát
hiện công việc (nếu người cấp phiếu an toàn điện (nếu có) để họ biết và
không phải là trưởng ca, trực chính ca phòng tránh.Tiếp nhận lại Phiếu công
trực vận hành), kiểm tra biện pháp an tác và nơi làm việc do người chỉ huy
toàn và thực hiện việc cho phép làm trực tiếp bàn giao khi đơn vị công tác
việc tại hiện trường để cho đơn vị làm xong công việc; kiểm tra nội dung
công tác vào làm việc. công việc, nơi làm việc, viết, ký khóa
phiếu vào Phiếu công tác, giao trả lại
phiếu cho người cấp phiếu.
Câu 169. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Nhận Phiếu công tác từ Người cấp Kiểm tra (hoặc thực hiện nếu được Chỉ dẫn nơi làm việc, phạm vi được Câu A,B, C đúng.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui phiếu, tiếp nhận sự điều hành, chỉ dẫn Người cấp phiếu giao) việc thực hiện phép làm việc, những nơi (phần, thiết
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người cho của trưởng ca (trực chính) ca trực vận đúng, đủ các biện pháp an toàn tại bị) có điện ở xung quanh và cảnh báo
phép? hành của đơn vị để biết đầy đủ tình hiện trường thuộc trách nhiệm của những nguy cơ gây ra mất an toàn cho
trạng vận hành của thiết bị nơi thực mình để chuẩn bị chỗ làm việc cho toàn đơn vị công tác và người giám sát
hiện công việc (nếu người cấp phiếu đơn vị công tác, ghi những việc đã an toàn điện (nếu có) để họ biết và
không phải là trưởng ca, trực chính ca làm vào Phiếu công tác. phòng tránh.
trực vận hành), kiểm tra biện pháp an
toàn và thực hiện việc cho phép làm
việc tại hiện trường để cho đơn vị
công tác vào làm việc.

Câu 170. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Nắm vững các quy định và những yêu Cùng người chỉ huy trực tiếp tiếp Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm Câu A,B, C đúng.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui cầu về an toàn điện tại nơi làm việc để nhận nơi làm việc, kiểm tra và thực nhiệm vụ giám sát an toàn điện (cho đến
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người giám giám sát đơn vị công tác đảm bảo an hiện (nếu có) các biện pháp an toàn đã khi hoàn thành phần nhiệm vụ được
sát án toàn điện? toàn về điện. đủ và đúng, ký tên vào Phiếu công phân công) và không làm bất cứ việc gì
tác. khác ngoài nhiệm vụ giám sát an toàn
điện.

Câu 171. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt Chỉ huy mọi người đến đúng địa điểm Kiểm tra xác định nơi làm việc đã hết Câu B và C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui động của các đơn vị công tác, khi (nơi) sẽ làm việc theo kế hoạch, chỉ điện và làm tiếp đất di động tại hiện
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người chỉ huy công việc do nhiều đơn vị công tác dẫn cụ thể nhiệm vụ, nội dung công trường (nếu làm việc có cắt điện) sao
trực tiếp? của cùng một tổ chức hoạt động điện việc cho các nhân viên trong đơn vị cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn
lực thực hiện theo các phiếu công tác công tác; Tại hiện trường phải kiểm trong vùng bảo vệ của nối đất
để đảm bảo an toàn. tra, tiếp nhận các biện pháp an toàn,
các yếu tố nguy hiểm, nơi làm việc do
người cho phép giao và chỉ dẫn khi
thực hiện việc cho phép làm việc.

Câu 172. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Làm bổ sung các biện pháp an toàn Kiểm tra (hoặc thực hiện nếu được Hướng dẫn và trao đổi, thống nhất về Câu A và C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui (rào chắn, biển báo hoặc tín hiệu cảnh Người cấp phiếu giao) việc thực hiện các điều kiện an toàn, yếu tố nguy hiểm
định: Trách nhiệm nào sau đây là của người chỉ huy báo khác); ghi, ký vào Phiếu công tác, đúng, đủ các biện pháp an toàn tại có thể dẫn đến tai nạn trong khi làm việc
trực tiếp? chính thức tiếp nhận nơi làm việc và hiện trường thuộc trách nhiệm của với tất cả thành viên của đơn vị công
giữ Phiếu công tác do người cho phép mình để chuẩn bị chỗ làm việc cho tác. Sau đó, phân công nhân viên vào vị
giao trong thời gian làm việc; Khi có đơn vị công tác, ghi những việc đã trí làm việc và có mặt liên tục tại nơi
nhân viên đơn vị công tác được bổ làm vào Phiếu công tác. làm việc để chỉ huy, phối hợp, kiểm tra,
sung trong quá trình làm việc thì phải giám sát tất cả các nhân viên của đơn vị
phổ biến cho nhân viên này biết công tác trong suốt quá trình làm việc để
nhiệm vụ, nội dung công việc, điều đảm bảo an toàn.
kiện an toàn, các yếu tố nguy hiểm,
biện pháp phòng tránh để họ biết và
thực hiện, đồng thời báo cho người
cho phép biết để ghi vào bản Phiếu
công tác mà người cho phép giữ.

Câu 173. Khi nhân viên đơn vị công tác nhận thấy Người lãnh đạo công việc. Tổ trưởng quản lý trực tiếp hoặc quản Người chỉ huy trực tiếp. Người giám sát an toàn.
nguy cơ dẫn đến tai nạn như là cháy nổ hay thiếu đốc phân xưởng sửa chữa.
khí oxy tại nơi làm việc thì phải báo ngay cho ai?
Câu 174. Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc Xe phải kê lên vật liệu cách điện. Phải phủ thảm cách điện lên xe. Nối đất. Không có câu nào đúng. Vì không được thực
không cắt điện ở gần nơi có điện, bệ xe cẩu, xe thang hiện công tác trên.
và xe nâng di động phải được thực hiện như thế
nào?
Câu 175. Nếu làm việc ở nơi cắt điện từng phần Nghỉ tại chổ, nhưng phải tập trung Tất cả mọi người trong đơn vị công Tất cả mọi người trong đơn vị công tác Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải
hoặc không cắt điện thì khi nghỉ giải lao đơn vị công không được đi lung tung. tác phải rút ra khỏi khu vực làm việc, phải rút ra khỏi khu vực làm việc, ngoại rút ra khỏi khu vực làm việc và các biện pháp
tác phải thực hiện như thế nào? ngoại trừ người giám sát an toàn. trừ người chỉ huy trực tiếp. an toàn phải được giữ nguyên.

Câu 176. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Phản ánh với cấp trên nếu thấy người Từ chối thực hiện công việc khi thấy Yêu cầu được phổ biến các biện pháp an Câu B,C đúng
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui giám sát an toàn không có mặt tại nơi không đảm bảo an toàn, nếu người chỉ toàn và yếu tố nguy hiểm trước khi thực
định: Nhân viên đơn vị công tác có quyền nào sau công tác. huy trực tiếp không chấp thuận thì báo hiện công việc.
đây? cáo lên cấp trên để giải quyết.

Câu 177. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Người lãnh đạo công việc. Người cho phép làm việc. Người cấp phiếu công tác. Đơn vị công công tác.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Sau khi hoàn thành công việc, Phiếu công tác
được giao trả cho ai?
Câu 178. Điện cao áp được quy ước là: Từ 600V trở lên. Từ 1000V trở lên. Trên 1000V. Từ 3000V trở lên.
Câu 179. Điện áp an toàn khi tiếp xúc với cơ thể con Mức điện áp dưới 24V điện xoay Mức điện áp 36V điện xoay chiều, Mức điện áp 50V điện xoay chiều, Mức điện áp 42V điện xoay chiều, 110V điện
người là: chiều, dưới 115V điện một chiều 120V điện một chiều. 100V điện một chiều. một chiều.
Câu 180. Biện pháp an toàn điện: Mọi công nhân đều có nhiệm vụ sửa Tất cả các phần kim loại của thiết bị Quấn hoặc để đường dây điện đi trực Sử dụng một cầu dao cho hai thiết bị điện trở
chữa, đấu hoặc ngắt thiết bị điện khỏi điện, các thiết bị đóng cắt điện, thiết tiếp lên các kết cấu kim loại của nhà lên.
lưới điện. bị bảo vệ... có thể có điện áp khi bộ xưởng, công trình
phận cách điện bị hỏng mà người có
khả năng chạm phải đều phải được
nối đất hoặc nối không bảo vệ theo
đúng qui định.

Câu 181. Đặt nối đất được qui định như thế nào Phải đặt nối đất di động trên phần Dây nối đất là dây đồng hoặc hợp kim Số lượng và vị trí đặt nối đất di động Cả A, B, C đều đúng.
trong Quy chuẩn và quy trình KTATĐ? thiết bị đã cắt điện- về mọi phía có thể mềm, nhiều sợi, tiết diện phải chịu phải bảo đảm cho toàn bộ đơn vị công
đưa điện đến nơi làm việc. được tác dụng điện động và nhiệt học. tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của các
nối đất.
Câu 182. Có mấy loại nối đất trong hệ thống điện? Nối đất chống sét, nối đất trung tính Nối đất an toàn, nối đất chống sét, nối Nối đất làm việc và nối đất an toàn. Nối đất chống sét, nối đất chống sét van, nối
máy biến thế, nối đất bảo vệ. đất trung tính máy biến thế. đất trung tính máy biến thế, nối đất vỏ máy
biến thế, vỏ máy cắt, vỏ tủ điện, nối đất trụ
điện.
Câu 183. Nối đất cho chống sét van (LA) để bảo vệ Nối đất chống sét. Nối đất an toàn. Nối đất trung tính. Nối đất làm việc.
máy biến thế chính trong nhà máy điện gọi là loại
nối đất nào?
Câu 184. Nối đất cho trung tính máy biến thế chính Nối đất bảo vệ. Nối đất làm việc. Nối đất an toàn. Nối đất trung tính máy biến thế.
trong nhà máy điện gọi là loại nối đất nào?
Câu 185. Nối đất vỏ (thùng) máy biến thế chính Nối đất trung tính. Nối đất làm việc. Nối đất an toàn. Nối đất bảo vệ.
trong nhà máy điện gọi là loại nối đất nào?
Câu 186. Một đầu của mạch cuộn dây sơ cấp của Nối đất trung tính máy biến thế. Nối đất làm việc. Nối đất an toàn. Nối đất bảo vệ.
máy biến thế đo lường được nối đất. Vậy nối đất đó
gọi là loại nối đất nào?
Câu 187. Một đầu của mạch cuộn dây thứ cấp của Nối đất trung tính máy biến thế. Nối đất làm việc. Nối đất an toàn. Nối đất bảo vệ.
máy biến thế đo lường được nối đất. Vậy nối đất đó
gọi là loại nối đất nào?
Câu 188. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn đến phần mang điện khi
không có rào chắn đối với cấp điện áp từ 35kV đến
110kV tối thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 189. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn đến phần mang điện khi
không có rào chắn đối với cấp điện áp 220kV tối
thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 190. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 4,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn đến phần mang điện khi
không có rào chắn đối với cấp điện áp 500kV tối
thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 191. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn đến phần mang điện khi
không có rào chắn đối với cấp điện áp từ 15kV đến
35kV tối thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 192. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,3 m 0,6 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần
mang điện của cấp điện áp từ 15kV đến 35kV tối
thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 193. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần
mang điện của của cấp điện áp từ 35kV đến 110kV
tối thiểu là bao nhiêu mét?
Câu 194. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 2,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần
mang điện của của cấp điện áp 220kV tối thiểu là
bao nhiêu mét?
Câu 195. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo 0,7 m 1,0 m 1,5 m 4,5 m
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần
mang điện của của cấp điện áp 500kV tối thiểu là
bao nhiêu mét?
Câu 196. Khi cứu nạn nhân bị điện giật bị mất tri Để nạn nhân ở chỗ thoáng khí, yên Nhanh chóng làm hô hấp nhân tạo và Nếu nạn nhân bị mất tri giác nhưng vẫn Các câu trên đều đúng.
giác, nhưng nạn nhân còn thở nhẹ, tim còn đập yếu tĩnh, chăm sóc cho hồi tỉnh. Sau đó đi hà hơi thổi ngạt, phải làm liên tục, còn thở nhẹ, tim đập yếu thì đặt nạn
ta phải làm như thế nào? mời y, bác sĩ hoặc nhẹ nhàng đưa đến kiên trì cho đến khi có y, bác sỹ đến nhân nơi thoáng khí, yên tĩnh (trời rét
cơ quan y tế gần nhất để theo dõi giúp. phải đặt ở nơi kín gió), nới rộng quần,
chăm sóc. áo, thắt lưng, moi nưới rãi trong mồm,
cho ngửi nước tiểu, ma sát toàn thân cho
nóng lên và mời y, bác sỹ đến để chăm
sóc.
Câu 197. Khi làm việc có cắt điện, nguyên tắc đặt Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất; Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất; Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất; Các câu trên đều đúng.
tiếp đất phải thực hiện như thế nào cho đúng? tiếp đất ở một pha của thiết bị về phía tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về
có khả năng dẫn điện đến; đảm bảo phía có khả năng dẫn điện đến; đảm phía có khả năng dẫn điện đến; đảm bảo
khoảng cách an toàn đối với phần bảo khoảng cách an toàn đối với phần khoảng cách an toàn đối với phần mang
mang điện; đảm bảo cho toàn bộ đơn mang điện; đảm bảo cho toàn bộ đơn điện; đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công
vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vị công tác nằm trọn trong vùng bảo tác nằm ngoài vùng bảo vệ của nối đất.
vệ của nối đất. vệ của nối đất.

Câu 198. Theo Qui trình Điều tra sự cố trong các Trong vòng 6 giờ kể từ khi sự cố xảy Trong vòng 12 giờ kể từ khi sự cố xảy Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự cố xảy Trong vòng 48 giờ kể từ khi sự cố xảy ra.
nhà máy điện, lưới điện, hệ thống điện của Tập ra. ra. ra.
đoàn Điện lực Quốc gia Việt nam ban hành kèm
theo Quyết định số 185/QĐ-EVN ngày 17/03/2014
qui định: Thời hạn báo cáo nhanh sự cố là bao
nhiêu kể từ khi xảy ra sự cố.

Câu 199. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Nhân viên vận hành phải báo ngay Nhân viên vận hành phải báo ngay Nhân viên vận hành được phép cắt các Không có câu nào đúng.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui cho nhân viên vận hành cấp trên và cho nhân viên vận hành cấp trên và máy cắt, dao cách ly mà không phải có
định: Nếu xảy ra tai nạn, sự cố hoặc có thể gây mất người quản lý trực tiếp của mình và xin cắt thiết bị ra khỏi hệ thống điện. lệnh hoặc phiếu thao tác, nhưng sau đó
an toàn cho người và hư hỏng thiết bị thì nhân viên xin cắt thiết bị ra khỏi hệ thống điện. Sau khi thao tác xong phải báo ngay phải báo ngay cho nhân viên vận hành
vận hành phải xử lý thế nào? cho người phụ trách trực tiếp của cấp trên và người phụ trách trực tiếp của
mình biết những nội dung công việc mình biết những nội dung công việc đã
đã làm, đồng thời phải ghi đầy đủ vào làm, đồng thời phải ghi đầy đủ vào sổ
sổ nhật ký vận hành. nhật ký vận hành.

Câu 200. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Ít nhất là 1 tháng. Ít nhất là 3 tháng. Ít nhất là 6 tháng. Không có câu nào đúng.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Phiếu thao tác sau khi thực hiện xong phải
được lưu bao lâu?
Câu 201. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Trong trường hợp này xem như thanh Trong trường hợp này xem như thanh Trong trường hợp này xem như thanh
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui cái không còn điện và cho phép đội cái vẫn còn điện cảm ứng, cho tiến cái vẫn còn điện.
định: Khi tháo tác cắt điện thanh cái và đã kiểm tra công tác vào làm việc. hành nối đất thanh cái và cho phép đội
không còn điện trên thanh cái đã cắt điện bằng bút công tác vào làm việc.
thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh
định của thanh cái cần thử. Tuy nhiên, khi kiểm tra
đồng hồ hiển thị trên thanh cái thấy vẫn còn điện
áp.
Câu 202. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Cho người giám sát an toàn điện. Cho người cho phép. Cho người cấp phiếu công tác. Cho trưởng ca vận hành.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui
định: Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau
mỗi ngày làm việc, đơn vị công tác phải thu dọn nơi
làm việc, lối đi; riêng biển báo, rào chắn, nối (tiếp)
đất giữ nguyên. Sau đó người chỉ huy trực tiếp giao
phiếu công tác cho ai?

Câu 203. Theo Qui trình An toàn điện kèm theo Nếu công việc không có người giám Giám sát an toàn điện là trách nhiệm Giám sát an toàn trong khi làm việc là Các câu A, B, C đúng.
Quyết định số 1157/QĐ-EVN ngày 19/12/2014 qui sát an toàn điện thì giám sát an toàn của người giám sát an toàn điện, nếu trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp.
định: về giám sát an toàn điện và giám sát an toàn điện và giám sát an toàn trong khi làm công việc có người giám sát an toàn
trong khi làm việc. Vậy bạn hiểu thế nào về giám sát việc là trách nhiệm của người chỉ huy điện.
an toàn điện và giám sát an toàn trong khi làm việc? trực tiếp.
Câu 204. Một công nhân đang làm việc không may Nhanh chóng chuyển nạn nhân về Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, tiến Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí, đặt nạn nhân
bị điện giật, sau khi nạn nhân được tách ra khỏi bệnh viện gần nhất để được cấp cứu hành ép tim ngoài lồng ngực cho đến hành thổi ngạt cho đến khi nạn nhân hồi nằm đầu thấp trên nền cứng bằng phẳng, đầu
nguồn điện, nạn nhân đang trong tình trạng ngừng kịp thời. khi nạn nhân hồi tỉnh hoặc trên đường tỉnh hoặc trên đường vận chuyển nạn ngửa về phía gáy, khai thông đường thở, tiến
thở ngừng tim, người sơ cứu viên cần: vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện. nhân đến bệnh viện. hành thổi ngạt, ép tim ngoài lồng ngực đúng
phương pháp cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh
hoặc trên đường vận chuyển nạn nhân đến
bệnh viện.

Câu 205. Thời gian huấn luyện ATĐ định kỳ ít nhất 8 giờ 12 giờ 16 giờ 24 giời
là bao nhiêu giờ?
Câu 206. Có bao nhiêu hình thức xử lý người lao 2 4 6 8
động khi xảy ra vi phạm dẫn đến tai nạn, sự cố
(hoặc vi phạm có nguy cơ dẫn đến tai nạn, sự cố)
trong sản xuất?
Câu 207. Theo Quy trình ATĐ 1157/QĐ-EVN khi 2,0 m 3,0 m 4,0 m 5,0 m
trèo lên cao từ bao nhiêu mét trở lên thì phải thực
hiện các quy định an toàn về làm việc ở trên cao.
Câu 208. Thời hạn thí nghiệm định kỳ găng tay cách 3 tháng/ 1 lần 6 tháng / 1 lần 9 tháng / 1 lần 12 tháng / 1 lần
điện cao áp là bao nhiêu?
Câu 209. Khi làm việc trên cao, để đưa dụng cụ, vật Đưa bằng cách tung, ném Đưa bằng cách dùng dây buộc để kéo Người ở dưới phải đứng xa chân cột và Cả đáp án B và C.
liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống phải thực hiện lên hoặc hạ xuống từ từ qua puly giữ một đầu dây dưới
những trường hợp nào sau đây:
Câu 210. Sào thao tác, găng, ủng cách điện là các Các dụng cụ phải còn trong thời hạn Kiểm tra sơ bộ các dụng cụ an toàn Phải sử dụng đủ cả 3 dụng cụ: sào, Thực hiện cả các đáp án trên
dụng cụ an toàn dùng để thao tác, khi thao tác trên thí nghiệm định kỳ trước khi sử dụng găng, ủng / hoặc ghế cách điện
lưới điện cao áp bắt buộc phải:
Câu 211. Cấm làm việc trên cao khi có gió tới: Khi có gió cấp 4 Khi có gió cấp 5 Khi có gió cấp 6 Khi có gió cấp 7
Câu 212. Công việc làm có cắt điện một phần là Thiết bị điện đã được cắt điện một Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn Thiết bị điện đã được cắt điện hoàn toàn Cả đáp án A, B
công việc làm khi: phần để làm việc toàn nhưng lối đi sang khu vực khác và lối đi sang khu vực khác có điện đã
có điện vẫn mở bị khóa
Câu 213. Ai phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Người sử dụng lao động Cán bộ an toàn của đơn vị Người chỉ huy trực tiếp và người giám Tất cả các đáp án trên
nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện sát an toàn điện (nếu có).
giám sát nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến
hành công việc?
Câu 214. Trách nhiệm nào sau đây là trách nhiệm Kiểm tra danh sách nhân viên đơn vị Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các Chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động Tất cả các đáp án trên đều đúng.
của người cho phép: công tác và người giám sát an toàn dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng của các đơn vị công tác, khi công việc
điện (nếu có) có mặt tại nơi làm việc trong khi làm việc; kiểm tra sơ bộ tình do nhiều đơn vị công tác của cùng một
theo đúng với đăng ký của đơn vị làm trạng sức khỏe, trang bị phương tiện tổ chức hoạt động điện lực thực hiện
công việc. bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị theo các phiếu công tác để đảm bảo an
công tác. toàn.

III. Câu hỏi PCCN Các đáp án cần lựa chọn cho đúng

Câu 1. Theo Luật Phòng cháy và chữa cháy số Người có chức vụ cao nhất của đơn vị Người đứng đầu cơ sở/ hoặc người Đội trưởng đội PCCC cơ sở. Một trong 3 người trên nếu người nào có mặt
17/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Quốc hội quy cảnh sát PCCC. được người đứng dầu cơ sở ủy quyền. theo thứ tự ưu tiên: A/B/C
định: Ai là người chỉ huy chữa cháy tại cơ sở?
Câu 2. Lực lượng nào là lực lượng chính để chữa Lực lượng tại chỗ Đội PCCC cở sở. Đội tự vệ hoặc bảo vệ cơ sở. Tất cả người trên.
cháy ở cơ sở?
Câu 3. Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày Nêu được tính chất, đặc điểm nguy Đề ra tình huống cháy phức tạp nhất Đề ra kế hoạch huy động, sử dụng lực Các câu A, B, C đều đúng.
31/07/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật hiểm về cháy, nổ, độc và các điều kiện và một số tình huống cháy đặc trưng lượng, phương tiện, tổ chức chỉ huy,
PCCC quy định: Nội dung cơ bản của phương án liên quan đến hoạt động chữa cháy. khác có thể xảy ra, khả năng phát triển biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa
chữa cháy là: của đám cháy theo các mức độ khác cháy và các công việc phục vụ chữa
nhau. cháy phù hợp với từng giai đoạn của
từng tình huống cháy.

Câu 4. Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi Báo cho lãnh đạo đơn vị tại cơ sở xảy Báo cho đội trưởng đội bảo vệ của cơ Báo cho đội PCCC cơ sở của cơ sở xảy Báo cho đội PCCC cơ sở của cơ sở xảy ra
cách báo cháy cho ai? ra cháy. sở xảy ra cháy. ra cháy và báo cho đơn vị Cảnh sát cháy và báo cho đơn vị Cảnh sát PCCC địa
PCCC ở nơi gần nhất. phương ở nơi gần nhất.

Câu 5. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày Nội quy phải thể hiện được các hạng Quy định việc quản lý, sử dụng nguồn Tất cả các câu đều đúng.
16/12/2014 quy định: Nội quy an toàn về PCCC gồm mục công trình, hệ thống đường nội lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy, nổ,
các nội dung cơ bản sau đây: bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị thiết bị, dụng cụcó khả năng sinh lửa,
trí nguồn nước chữa cháy và phương sinh nhiệt; những hành vi bị nghiêm
tiện chữa cháy. Tùy theo tính chất, đặc cấm theo quy định của pháp luật
điểm hoạt động cụ thể của cơ sở, sơ vềphòng cháy và chữa cháy; quy định
đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa việc quản lý, bảo quản, bảo dưỡng, sử
cháy có thể tách thành các sơ đồ chỉ dụng phương tiện, thiết bị phòng cháy
dẫn riêng thể hiện một hoặc một số và chữa cháy; những việc phải làm để
nội dung nêu trên. phòng ngừa cháy, nổ hoặc khi có cháy,
nổ xảy ra

Câu 6. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày Sơ đồ chỉ dẫn phải thể hiện được các Sơ đồ chỉ dẫn phải quy định việc quản Tất cả các câu đều đúng.
16/12/2014 quy định: Sơ đồ chỉ dẫn về PCCC phải hạng mục công trình, hệ thống đường lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt,
thể hiện các nội dung cơ bản nào sau đây: nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, chất dễ cháy, nổ, thiết bị, dụng cụcó
vị trí nguồn nước chữa cháy và khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; những
phương tiện chữa cháy. Tùy theo tính hành vi bị nghiêm cấm theo quy định
chất, đặc điểm hoạt động cụ thể của của pháp luật vềphòng cháy và chữa
cơ sở, sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy và cháy; quy định việc quản lý, bảo quản,
chữa cháy có thể tách thành các sơ đồ bảo dưỡng, sử dụng phương tiện, thiết
chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một bị phòng cháy và chữa cháy; những
số nội dung nêu trên. việc phải làm để phòng ngừa cháy, nổ
hoặc khi có cháy, nổ xảy ra.

Câu 7. Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất. Kiểm tra thường xuên, kiểm tra định Kiểm tra định kỳ 01 lần/tháng và kiểm
31/07/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật kỳ, kiểm tra đột xuất. tra đột xuất.
PCCC quy định: Người đứng đầu cơ sở có trách
nhiệm tổ chức các hình thức kiểm tra an toàn về
PCCC nào sau đây?
Câu 8. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 6 tháng một lần. 3 tháng một lần. 3 tháng hoặc 6 tháng còn phụ thuộc vào
16/12/2014 quy định: Đối với cơ sở có nguy cơ cháy điều kiện hoạt động và môi trường ví dụ
nổ cao thì qui định về thời gian kiểm tra của Cảnh mùa khô và mùa mưa.
sát PCCC địa phương như thế nào?
Câu 9. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, Do Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và Do Trưởng phòng Phòng Cảnh sát Do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy,
16/12/2014 quy định: về giấy chứng nhận huấn chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp, có chữa cháy cấp tỉnh cấp, có giá trị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Giám đốc
luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do ai cấp, giá trị trong phạm vi cả nước và thời trong phạm vi của tỉnh và thời hạn sử hộ Công an cấp tỉnh cấp, có giá trị trong Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh,
có giá trị và thời hạn thế nào? hạn sử dụng là 2 năm. dụng là 2 năm. phạm vi của tỉnh và thời hạn sử dụng là Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy,
2 năm. chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp
tỉnh cấp, có giá trị trong phạm vi cả nước và
thời hạn sử dụng là 2 năm.

Câu 10. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày Người có chức danh chỉ huy chữa Người làm việc trong môi trường có Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội Các câu A, B, C đều đúng.
16/12/2014 quy định: đối tượng nào sau đây phải cháy được quy định trong Luật phòng nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội
được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và chữa cháy. xuyên tiếp xúc với các chất, hàng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
cháy? nguy hiểm về cháy, nổ và các cá nhân
có yêu cầu được huấn luyện, bồi
dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy.

Câu 11. Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 3 năm 1 lần. 2 năm 1 lần. 1 năm 1 lần.
16/12/2014 quy định: phương án chữa cháy phải
được tổ chức thực tập định kỳ như thế nào?
Câu 12. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy: Để phòng cháy, chữa cháy tốt phải Có biện pháp thực hiện ngay từ khi Có biện pháp thực hiện trong quá trình Tất cả các ý trên
thực hiện nhiều giải pháp, từ tuyên thiết kế công trình như lựa chọn vật sản xuất, thi công như kiểm tra kỹ thuật
truyền, giáo dục đến biện pháp kỹ liệu xây dựng, tường ngăn cháy, lối an toàn máy móc thiết bị trước khi vận
thuật, biện pháp hành chính. thoát nạn, hệ thống cấp nước chữa hành, thực hiện đúng các quy trình kỹ
cháy, thiết bị báo cháy, chữa cháy tự thuật.
động…

Câu 13. Hãy cho biết có mấy yếu tố cần thiết cho sự Yếu tố cần thiết cho sự cháy là: chất Yếu tố cần thiết cho sự cháy là: nguồn Yếu tố cần thiết cho sự cháy là: chất Yếu tố cần thiết cho sự cháy là: phản ứng hoá
cháy? cháy, nguồn nhiệt thích ứng ôxy đầy đủ, nguồn nhiệt thích ứng cháy, nguồn nhiệt thích ứng, nguồn ôxy học có toả nhiệt, chất cháy, nguồn ôxy đầy đủ
đầy đủ
Câu 14. Trong Luật phòng cháy chữa cháy quy định Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính Cản trở các hoạt động phòng cháy Lợi dụng hoạt động PC&CC để xâm hại Tất cả các câu trên đều bị nghiêm cấm.
các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm: mạng, sức khoẻ của con người; gây chữa cháy, chống người thi hành công đến tính mạng, sức khoẻ con người; xâm
thiệt hại đến tài sản của Nhà Nước, cơ vụ PC&CC. phạm đến tài sản của Nhà nước, cơ
quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu quan, tổ chức và cá nhân.
đến môi trường, an ninh trật tự an
toàn xã hội.

Câu 15. Bình chữa cháy CO2 Trung Quốc sản xuất Thời gian phun có hiệu quả ≥ 5giây và Thời gian phun có hiệu quả ≥ 7giây và Thời gian phun có hiệu quả ≥ 9giây và Thời gian phun có hiệu quả ≥ 12giây và tầm
có khả năng chữa cháy tình theo thời gian phun có tầm phun xa ≥ 1mét. tầm phun xa ≥ 1.5mét. tầm phun xa ≥ 2mét. phun xa ≥ 3mét.
hiệu quả và tầm phun xa ít nhất là:
Câu 16. Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy Ngày 6 tháng 5. Ngày 4 tháng 10. Ngày 20 tháng 10. Ngày 22 tháng 12.
được quy định trong Luật Phòng cháy chữa cháy là:
Câu 17. Cơ sở nào sau đây phải xây dựng phương Nhà máy điện, trạm biến áp. Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 Tất cả các trường hợp trên
án chữa cháy của cơ sở? sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh
chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70
doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản kg trở lên.
phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất
công nghiệp, sản xuất chế biến hàng
hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ
A, B, C, D và E.

Câu 18. Luật PCCC quy định trong hoạt động Trong hoạt động PCCC lấy phòng Trong hoạt động PCCC lấy phương Trong hoạt động PCCC lấy chữa cháy Trong hoạt động PCCC lấy tuyên truyền là
PCCC nhiệm vụ nào là chính? ngừa làm chính châm 4 tại chỗ làm chính làm chính chính.
Câu 19. Việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được TCVN 3890:2009 Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày TCVN 9385:2012 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
quy định tại văn bản nào? 23/2/2018 31/7/2014
Câu 20. Phương án chữa cháy của cơ sở được quy Mẫu PC10, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC11, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC12, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC13, thông tư số 66/2014/TT-BCA
định tại biểu mẫu nào? BCA BCA BCA
Câu 21. Phương án chữa cháy của Cảnh sát PCCC Mẫu PC10, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC11, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC12, thông tư số 66/2014/TT- Mẫu PC13, thông tư số 66/2014/TT-BCA
được quy định tại biểu mẫu nào? BCA BCA BCA
Câu 22. Phương án chữa cháy của cơ sở theo Mẫu Lãnh đạo cơ sở Cán bộ kiểm tra an toàn PCCC Chủ tịch UBND phường hoặc cấp xã Cả 3 đáp án trên
PC11, thông tư số 66/2014/TT-BCA do ai nào có
trách nhiệm xây dựng?
Câu 23. Phương án chữa cháy của cơ sở quy định 01 lần/tháng 01 lần/quý 03 lần/6 tháng 01 lần/năm
tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
phải được tổ chức thực tập định kỳ, số lần thực tập
do người có thẩm quyền xây dựng phương án chữa
cháy quyết định nhưng không ít hơn:

Câu 24. Việc xây dựng Phương án chữa cháy có Có Không Tùy từng cơ sở cụ thể
phải nêu đặc điểm về vị trí địa lý của cơ sở không?
Câu 25. Người đứng đầu cơ sở có trách nhiệm kiểm Thường xuyên Định kỳ Đột xuất Tất cả các trường hợp trên
tra an toàn PCCC đối với cơ sở theo chế độ như thế
nào?
Câu 26. Cơ sở nguy hiểm về cháy nổ được quy định Phụ lục I Nghị định số 79/2014/NĐ- Phụ lục II Nghị định số 79/2014/NĐ- Phụ lục III Nghị định số 79/2014/NĐ- Phụ lục IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
tại đâu? CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. ngày 31/7/2014 của Chính phủ.

Câu 27. Phương tiện PCCC gồm những loại phương Bình chữa cháy Hệ thống báo cháy tự động Hệ thống chữa cháy tự động Phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị, dụng
tiện nào? cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ, phương tiện thô
sơ chuyên dùng cho việc phòng cháy và chữa
cháy, cứu người, cứu tài sản.

Câu 28. Việc kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống báo cháy Kiểm tra mỗi năm ít nhất 1 lần. Kiểm tra mỗi năm ít nhất 2 lần. Kiểm tra mỗi năm ít nhất 3 lần. Kiểm tra mỗi năm ít nhất 4 lần.
tự động được quy định như thế nào theo quy định
tại TCVN 3890:2009?
Câu 29. Chức vụ Đội trưởng đội PCCC cơ sở do Người đứng đầu cơ sở Trưởng phòng bảo vệ Trưởng phòng tổ chức hành chính Do người đứng đầu cơ sở hoặc người có thẩm
người nào có quyền quyết định? quyền quyết định.
Câu 30. Nhà máy điện có công suất bao nhiêu MW Từ 150 MW trở lên Từ 200 MW trở lên Từ 250 MW trở lên Từ 300 MW trở lên
trở lên phải thành lập đội PCCC chuyên ngành?
Câu 31. Thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ 10 ÷ 16 giờ 16 ÷ 24 giờ 20 ÷ 24 giờ 16 ÷ 20 giờ
PCCC lần đầu là bao nhiêu giờ?
Câu 32. Danh mục nào thuộc diện phải thông báo Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 50 Nhà máy nhiệt điện có công suất từ Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 200 MW
với Cơ quan Cảnh sát PCCC về việc đảm bảo các MW trở lên; nhà máy thủy điện có 150 MW trở lên; nhà máy thủy điện MW trở lên; nhà máy thủy điện có công trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 50
điều kiện An toàn PCCC trước khi đưa vào sử dụng. công suất từ 40 MW trở lên; trạm biến có công suất từ 50 MW trở lên; trạm suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp có MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 22
áp có điện áp từ 35 KV trở lên biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên điện áp từ 220 KV trở lên KV trở lên

Câu 33. Theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 22 KV 35 KV 66 KV 110 KV


tháng 7 năm 2014 của Chính phủ qui định Nhà máy
điện, trạm biến áp bao nhiêu KV phải thiết kế và
thẩm duyệt về PCCC
Câu 34. Theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 700 m3 800 m3 900 m3 1.000 m3
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ qui định Nhà kho
hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy
được có khối tích từ bao nhiêu trở lên phải thiết kế
và thẩm duyệt về PCCC?
Câu 35. Cơ sở nào sau đây thuộc cơ sở nguy hiểm về Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 KV Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 Nhà máy điện; trạm biến áp từ 220 KV Nhà máy điện; trạm biến áp từ 380 KV trở
cháy, nổ quy định tại Phụ lục II, Nghị định số trở lên KV trở lên trở lên lên
79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ?
Câu 36. Hành vi trang bị nội quy, tiêu lệnh, biển Phạt cảnh cáo Phạt tiền từ 100.000 đồng đến Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000
báo, biển cấm, biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa 300.000 đồng đồng đến 300.000 đồng
cháy không đúng quy cách sẽ bị xử phạt như thế
nào?
Câu 37. Đối với hành vi không bố trí, niêm yết nội Từ 100.000 đến 300.000 đồng Từ 500.000 đến 1.000.000 đồng Từ 1.000.000 đến 1.500.000 đồng Từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng
quy về phòng cháy và chữa cháy thì bị phạt bao
nhiêu?
Câu 38. Đối với hành vi không kiểm tra định kỳ hệ Từ 100.000 đến 300.000 đồng Từ 300.000 đến 500.000 đồng Từ 500.000 đến 1.000.000 đồng Từ 1.000.000 đến 1.500.000 đồng
thống chống sét theo quy định.sẽ bị phạt tiền từ:

Câu 39. Đối với hành vi không có thiết bị thông gió, Từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng Từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng Từ 2.000.000 đến 5000.000 đồng Từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng
thoát khói theo quy định cho lối thoát nạn sẽ bị xử
phạt tiền từ:
Câu 40. Trong Luật phòng cháy và chữa cháy, khái Là một phản ứng hóa học có tỏa nhiệt Là trường hợp xảy ra cháy ngoài ý Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát
niệm “ cháy ” được hiểu như thế nào? và phát sáng. muốn của con người có thể gây thiệt soát được có thể gây thiệt hại về người, được có thể gây thiệt hại về người và tài sản.
hại về tài sản và ảnh hưởng đến môi tài sản và ảnh hưởng môi trường
trường.
Câu 41. Theo quy định của Luật PC&CC, các cơ sở Có phương án chữa cháy, có nội quy, Có phương án phòng cháy chữa cháy, Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn Có trang bị xe chữa cháy hệ thống cấp nước
phải thực hiện các yêu cầu gì về PCCC? quy định về an toàn PCCC; có hồ sơ có nội quy, quy định về an toàn cháy; máy bơm chữa cháy. chữa cháy vách tường, ngoài nhà và tiêu lệnh
theo dõi quản lý hoạt động PCCC; có PCCC. PCCC.
biện pháp về phòng cháy; có hệ thống
báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù
hợp với tính chất hoạt động của cơ sở;
có lực lượng, phương tiện PCCC.

Câu 42. Luật PC&CC qui định Trách nhiệm PCCC Lực lượng cảnh sát PCCC, UBND Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và Ban điều hành tổ dân phố, bảo vệ cơ UBND các cấp, Chủ các doanh nghiệp, cơ
là của ai ? các cấp, tổ chức và hộ gia đình cá nhân quan xí nghiệp, Đội PCCC cơ sở quan, tổ chức và hộ gia đình
Câu 43. Khi nhận được lệnh huy động tham gia cứu Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, để Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử Nhanh chóng nhận lệnh, sử dụng các Nhanh chóng tiếp cận đám cháy và thực hiện
chữa đám cháy. Bạn sẽ thực hiện như thế nào? cứu người. dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy. dụng cụ chữa cháy và thực hiện theo sự theo chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy cơ sở.
chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy chuyên
nghiệp.
Câu 44. Những trường hợp nào sau đây không bắt Nhà sản xuất có hạng sản xuất E, bậc Kho chứa sản phẩm nông nghiệp thời Nhà kho chứa vật liệu cháy hoặc vật liệu Tất cả các trường hợp trên
buộc lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài chịu lửa I, II có khối tích đến 1000m3 vụ có khối tích dưới 1000m3 không cháy trong bao bì cháy được có
nhà: (trừ những ngôi nhà có cột bằng kim diện tích đến 50 m2
loại không được bảo vệ hoặc bằng gỗ,
chất dẻo có khối tích lớn hơn 250 m3)

Câu 45. Nhà máy thủy điện có công suất từ bao 100 MW 150 MW 200 MW 300 MW
nhiêu trở lên phải trang bị xe chữa cháy?
Câu 46. Nhà máy nhiệt điện có công suất từ bao 200 MW 150 MW 100 MW 50 MW
nhiêu trở lên phải trang bị xe chữa cháy?
Câu 47. Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát 1h 2h 3h 4h
nạn có nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt
động tối thiểu là
Câu 48. Phương tiện chữa cháy thô sơ được định kỳ 1 tháng một lần 3 tháng một lần 6 tháng một lần 12 tháng một lần
tổ chức kiểm tra, bảo dưỡng ít nhất là
Câu 49. Kiểm tra, bảo dưỡng bình chữa cháy được TCVN 7026 TCVN 7435-2 TCVN 7027
quy định tại:
Câu 50. Số lượng bình chữa cháy dự trữ phải không 5% 8% 10% 12%
ít hơn bao nhiêu % tổng số bình để trang bị thay thế
khi cần thiết?

Вам также может понравиться