Вы находитесь на странице: 1из 57

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL/FCL) NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIAO NHẬN GLORY

Giảng viên Hướng dẫn: GV.Nguyễn Ngọc Trang

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Bá Lộc

MSSV: 1500010119

Khóa: 39

TP.Hồ Chí Minh, ngày….năm….

1
2
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

*****

NHẬT KÝ THỰC TẬP


(Phần dành cho Doanh nghiệp)

Họ và tên: .................................................

Lớp:..................................... MSSV: .....................................

Khóa:.................................. Niên khóa: 20…..-20…..

Giảng viên hướng dẫn: ................................................................................

Cơ quan thực tập: ................................................................................................................

Địa chỉ cơ quan:...........................................................................................

Điện thoại: ..................................................................................................

5
STT Ngày tháng Thời gian Nội dung thực tập Xác nhận của đại diện
thực tập

Để việc thực tập của sinh viên đạt kết quả tốt, Khoa Thương mại quốc tế nhờ Quý công ty
ghi nhận xét thái độ, tác phong thực tập và ký xác nhận cho sinh viên vào giấy này sau
mỗi tuần thực tập. Sinh viên nộp BCTTTN về Khoa phải đính kèm bảng gốc phiếu này
với đầy đủ chữ ký và có dấu mộc của Quý công ty theo thứ tự trình bày trong BCTTTN.

6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

*****

NHẬT KÝ THỰC TẬP


(Phần dành cho Giảng viên hướng dẫn)

Họ và tên: ..........................................................

Lớp:.................................... MSSV: ..............................

Khóa:.................................. Niên khóa: 20…..-20…….

Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................

Cơ quan thực tập: ..........................................................................................

Địa chỉ cơ quan:.............................................................................................

Điện thọai: .....................................................................................................

7
STT Ngày tháng Thời gian Nội dung thực tập Xác nhận của GVHD
thực tập

Để việc thực tập của sinh viên đạt kết quả tốt, Khoa Thương mại Quốc tế nhờ quý
Thầy/Cô ghi nhận xét thái độ, tác phong học tập và ký xác nhận cho sinh viên vào giấy
này sau mỗi tuần thực tập. Sinh viên nộp BCTTTN về Khoa phải đính kèm bảng gốc
phiếu này với đầy đủ chữ ký theo thứ tự trình bày trong BCTTTN .

8
LỜI CẢM ƠN


Những năm tháng học tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại là những năm
tháng quí báu và vô cùng quan trọng đối với em. Trong suốt thời gian học tập tại trường
em nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ Thầy cô, gia đình và bạn bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả thầy cô khoa
Thương Mại Quốc Tế đã mình truyền đạt vốn kiến thức quý báu để em có thể đủ tự tin và
kiến thức để bước vào kỳ thực tập này cũng như sau khi ra trường.

Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thảo Trang, người đã hết
sức nhiệt tình chỉ dẫn, đóng góp ý kiến giúp em khắc phục những sai sót để hoàn thành
bài báo cáo theo đúng tiến độ và mục tiêu của bài. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm
ơn Công ty CP TMDV Giao Nhận Glory và tất cả các anh chị phòng kinh doanh, phòng
giao nhận, phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện, giúp đỡ và cung
cấp số liệu cho em trong thời gian thực tập tại công ty.

Sau cùng, em xin chúc các Thầy Cô và Anh Chị thật nhiều sức khỏe và thành công
trong cuộc sống cũng như sự nghiệp của mình.

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện bóa cáo
này không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý từ Thầy cô
cũng như quý công ty.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực tâp: Nguyễn Bá Lộc

9
 LỜI MỞ ĐẦU 
 Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình thực hiện một hợp đồng mua bán, hiện nay hầu hết các doanh
nghiệp luôn chủ động lựa chọn cho mình một phương thức vận chuyển thích hợp mà loai
hình vận tải bằng container là các doanh nghiệp quan tâm chủ yếu nhất vì xét về tất cả
các khía cạnh thì việc chuyên chở hàng hóa bằng container mang lại hiệu quả kinh tế rất
cao so với các loại hình vận tải khác. Chuyên chở hàng hóa bằng container sẽ giảm được
chi phí vận tải trong toàn xã hội, góp phần giảm chi phí lưu thông, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc cơ giới hóa, hiện đại hóa cơ sở kỹ thuật vật chất vận tải ở mỗi nước cũng như
trên toàn thế giới. Bên cạnh đó chuyên chở hàng hóa bằng container có độ an toàn cao,
giảm mọi rủi ro, tiết kiệm chi phí, thời gian vận chuyển tương đối ngắn,…Do vậy, nghiệp
vụ giao nhận hàng hóa bằng container cũng song song đó mà phát triển.
Giao nhận hàng container là nhiệm vụ quan trọng mang tính chiến lược của công
ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIAO NHẬN GLORY JSC và trong quá trình
thực tập tại công ty em đã có dịp tìm hiểu, tiếp thu được những kiến thức thực tế về hoạt
động giao nhận hàng hóa, đặc biệt là về quy trình giao nhận hàng container xuất/nhập của
công ty. Vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER (FCL/FCL) NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ GIAO NHẬN
GLORY.
 Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu cụ thể quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của Công ty từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao quy trình, đạt hiệu quả kinh tế. Nâng cao kiến
thức về lĩnh vực giao nhận để có thể theo đuổi nghề nghiệp mà mình lựa chọn sau khi tốt
nghiệp.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
-Đối tượng nghiên cứu: quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
của Công ty.

10
-Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Thương mại – Dịch vụ Giao nhận GLORY.
MỤC LỤC
Ckhhjh.............................................................................................................................. 3
Ghkghjgf............................................................................................................................

11
CÁC DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên tiếng ANH Tên viết tắt Diễn giải

12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI – DỊCH VỤ GIAO NHẬN GLORY
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TM - DV GIAO NHẬN GLORY
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần TM – DV Giao nhận
GlORY

1.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty

Công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh
được thành lập với hình thức công ty cổ phần ngày 27/7/2011, bởi ông Huỳnh Quang
Huy.
Giấy phép thành lập số: 0311020489 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp.
Tên gọi đầy đủ: Công ty Cổ phần Thương mại – Dịch vụ Giao nhận Glory.
Tên quốc tế: GLORY LOGISTICS JOINT STOCK COMPANY.
Tên giao dịch: GLORY JSC
Địa chỉ: Lầu 4, tòa nhà Coalimex, 29 – 31 Đinh Bộ Lĩnh, phường 24, quận Bình Thạnh,
thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 3511 5618
Fax: (08) 3511 5617
Mã số thuế: 0313593816
Website: gloryjsc.com.vn
Số tài khoản: 0531000281432
Ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Bình Thạnh.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ.

1.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory là công ty TNHH MTV Ánh
Sao Sáng hoạt động với quy mô nhỏ, thị trường chủ yếu là vận chuyển hàng hóa trong
nước. Đến cuối năm 2009 với tầm nhìn chiến lược mới nên dã mạnh dạn đầu tư thêm cơ
sở vật chất đồng thời đổi tên thành Glory International trong thời kì hội nhập kinh tế quốc
tế.

13
Năm 2010, bước đầu tên khai triển chiến lược mới kết hợp với sự nóng lên của thị
trường xuất nhập khẩu đã mang lại cho công ty một sức sông mới được thể hiện qua số
lượng đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước ngày càng tăng cao. Một lần
nữa, uy tín, chất lượng dịch vụ tốt của công ty được khách hàng tin tưởng và đánh giá cao
trên thị trường dịch vụ xuất nhập khẩu.

Năm 2011, Công ty đầu tư thêm trang thiết bị máy móc hiện đại, kể cả nguồn nhân
lực góp phần phục vụ tốt trong quá trình mở rộng chi nhánh tại Đà Nẵng. Toàn thể cán
bộ, nhân viên công ty đã không ngừng phát huy tính sáng tạo vốn có của mình. Tất cả
mọi người ai cũng đào sâu suy nghĩ, tìm kiếm và lựa chọn những giải pháp góp phần
nâng cao vị thế của công ty so với các đối thủ cạnh tranh khác trong cùng ngành. Vì thê
công ty đã có những bước chuyển biến rất quan trọng trong kinh doanh. Hầu hết các mục
tiêu chung của công ty đề ra trong những năm qua đều được mọi người hoàn thành một
cách xuất sắc.

Đầu năm 2012, chi nhánh tại Hải Phòng chính thức đi vào hoạt động. Hiện nay đất
nước ta đang tăng cường mở rộng hoạt động ngoại thương nên lượng hàng hóa xuất nhập
rất lớn. Chính vì thế công ty đã tiến hành mở rộng thêm các chi nhánh nhằm nâng cao vị
thế của mình trên trường quốc tế và làm thỏa nãm nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt
hơn.

Chính vì thế đến năm 2016, công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory đổi tên từ
công ty Glory International thành công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory.

1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY

1.2.1 Chức năng

Công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory là một công ty chuyên về cước vận
chuyển hàng hóa trong và ngoài nước, phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu hàng hóa và vận chuyển hàng nội địa. Tổ chức kinh doanh đại lý giao nhận vận tải
quốc tế và trong nước bằng phương tiện đường biển đường hàng không, đường sắt,
đường bộ hoặc giao nhận đa phương thức theo yêu cầu của khách hàng hoặc của công ty
14
ủy thác.Tổ chức các dịch vụ có liên quan đến vận tải như giúp khách hàng hoàn thành các
thủ tục xin giấy phép thông quan xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giao
nhận tại cảng, trực tiếp trả tiền bốc dỡ.Tổ chức dịch vụ đại lý đường biển, môi giới, thuê
phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến ga, cảng hoặc điểm nhận
hàng cuối cùng khác trong nước và ngoài nước theo yêu cầu của chủ hàng.

1.2.2 Nhiệm vụ

Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các kết hoạch kinh doanh để không
ngừng củng cố và phát triển quy mô hoạt động phù hợp với chức năng và nhiệm vụ kinh
doanh của công ty.Sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn vốn sao cho đủ để dự trữ tài sản
lưu động, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh và tiết kiệm vốn.Giao dịch quan hệ, ký
kết các hợp đồng kinh tế với các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài
nước.Tổ chức mạng lưới kinh doanh thích ứng với tình hình thực tế trong từng thời điểm
đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.Tuân thủ chấp hành tốt những quy định, chủ trương
chính sách của Nhà nước ban hành, nộp đầy đủ các khoản thuế và các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, đảm bảo đời sống tốt cho cán bộ công
nhân viên, tạo việc làm cho người lao động.

1.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Khách hàng luôn được vận chuyển bằng một hệ thống vận tải chuyên nghiệp: Vận
tải nội thành, vận tải đường dài, giao hàng tận nơi, vận tải container, giao nhận hàng dự
án, vận tải đa phương thức, vận chuyển express, vận chuyển hàng hóa cá nhân…

Trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, Công ty có nhiều thế mạnh về địa lý
cũng như là nguồn nhân lực.
 Dịch vụ vận tải bằng đường biển

Dịch vụ vận tải đường biển là lĩnh vực hoạt động chính của công ty: khách hàng
dễ dàng gửi hàng và nhận hàng.

15
 Dịch vụ vận tải bằng đường hàng không

Đây là dịch vụ vận tải dành cho các hàng hóa như vải, trái cây, thực phẩm đông
lạnh,…
Các dịch vụ mà công ty cung cấp:
 Dịch vụ giao nhận vận tải nguyên container và hàng lẻ trên toàn thế giới
 Khai báo hải quan
 Đại lý cho người mua
 Vận chuyển nội địa
 Dịch vụ thu gom và chia hàng lẻ
Bảng 1.2.1: Cơ cấu hoạt động kinh doanh theo loại hình dịch vụ của
Công ty năm 2016
 ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu Doanh thu Tỷ trọng (%)


Giao nhận 2,160 40
Đại lý 1,080 20
Vận chuyển nội 1,350 25
địa
Dịch vụ khác 810 15
Tổng 5,400 100
 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Glory)

16
 (Nguồn: Phòng kinh doanh công ty Glory)
Biểu đổ 1.2.1: Cơ cấu hoạt động kinh doanh theo loại hình dịch vụ của Công ty năm
2016
Qua biểu đồ đã cho chúng ta thấy dịch vụ giao nhận chiếm tỷ trọng cao nhất của
công ty với 40% và đó cũng là dịch vụ chủ chốt và mang lại nguồn doanh thu cao nhất
cho công ty. Với dịch vụ vận chuyển nội địa chiếm 25% tỷ trọng thấp hơn so với dịch vụ
giao nhận là 15%. Chiếm tỷ trọng 20% là dịch vụ đại lý và 15% là dịch vụ khác.

1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY


1.3.1 Cơ cấu tổ chức

Trinh độ tổ chúc quản lý tại công ty trong hoạt động kinh doanh thể hiện qua sơ đồ
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của công ty đã có nhiều lần củng cố đổi mới theo hướng ngày càng hoàn thiện và đạt hiệu
quả trong công tác quản lý.

Sơ đồ 1.3.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

17
(Nguồn: Phòng Nhân sự Glory JSC)

Qua sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Cổ phần TM-DV Giao nhận Glory
cho ta thấy, bộ máy của công ty gồm các bộ phận chính như sau: đứng đầu công ty là
Tổng Giám đốc, Giám đốc, cấp tiếp theo là các phòng ban như phòng kinh doanh, phòng
làm giá, phòng chăm sóc khách hàng, phòng điều hành, phòng kế toán và phòng nhân sự.

Đứng đầu mỗi phòng ban có trưởng phòng, mỗi trưởng phòng này chịu sự chỉ đạo
trực tiếp từ Ban Giám đốc sau đó truyền đặt và phổ biến với các thành viên trong bộ phận
cũng như có nhiệm vụ báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh lên Ban Giám đốc, các
phòng ban có sự liên kết chặt chẽ và quyền hạn ngang nhau trong công ty.

Qua sơ đồ ta thấy cơ cấu tổ chức các phòng ban có sự chặt chẽ; phù hợp với hoạt
động kinh doanh của công ty; và đảm bảo việc trao đổi thông tin giữa các phòng ban với
nhau và Giám đốc một cách linh hoạt, chính xác và kịp thời để đảm bảo hiệu quả cao
nhất trong công việc.

Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phòng ban:

 Tổng Giám Đốc:

18
Là người đứng đầu công ty, điều hành chung mọi hoạt động của công ty. Bên cạnh
đó, Giám đốc còn là người định hướng phát triển, hoạch định chiến lược, là người chịu
toàn bộ trách nhiệm về công ty trước Pháp luật và là người đưa ra các quyết định: phân
bổ, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,…

 Giám Đốc:

Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động, thay mặt Giám đốc thúc đẩy nhanh
các tiến độ thực hiện công việc của các bộ phận giúp cho công việc hoàn thành đúng kế
hoạch đã đề ra.

 Phòng kế toán – thu mua

Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý của
nghiệp vụ kinh tế theo quy tắc hiện hành.

Tính lương, khen thưởng, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hộ y tế và bảo hộ
lao động cho cán bộ công nhân viên.

Lập báo cáo tài chính.

Đánh giá hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính công ty.

Tham mưu ban Giám đốc trong việc sử dụng nguồn vốn và phát huy hiệu quả hoạt
động.

Quản lý chứng từ, sổ sách, hóa đơn không làm thất thoát.

Quản lý tài sản công, hàng hóa, vật tư, trang thiết bị.

Nghĩa vụ nộp thuế.

Kiểm soát và ngăn chặn hóa đơn giả.

Lập báo cáo thuế.

 Phòng làm giá

Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng thì liên hệ với hãng tàu để thương
lượng về giá cả của chuyến hàng.

19
Báo cáo cho Giám đốc biết về tình hình biến động của giá

 Phòng kinh doanh

Trưởng phòng kinh doanh:

Giúp lãnh đạo công ty lập kế hoạch hoạt động, tham mưu cho Giám đốc tổ chức
thực hiện hạch toán kế hoạch kinh doanh; nghiên cứu và nắm bắt những biến động của thị
trường để có những biện pháp, phương thức kinh doanh phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao
nhất.

Thư kí kinh doanh:

Theo dõi từng hoạt động của phòng kinh doanh như: khách hàng, doanh số mua
của từng khách hàng, số lượng bán từng mặt hàng, theo dõi nợ,…Giúp nhân viên kinh
doanh trong việc tiếp nhận đơn hàng, thông báo và hỗ trợ bộ phận kho trong việc giao
hàng, soạn thảo các tài liệu, công văn hợp đồng, … Liên tục cập nhập và báo cáo cho
trưởng phòng biến động từng mặt hàng, từng thị trường lập kế hoạch nhập hàng cho từng
thời điểm.

Nhân viên kinh doanh:

Phát triển thị trường và doanh số bán, đem lại lợi nhuận cho công ty. Tìm hiểu và
đánh giá thông tin thị trường, thông tin khách hàng, tiếp xúc khách hàng để nắm bắt kịp
thời nhu cầu của khách hàng … Hỗ trợ trưởng phòng để đưa ra các biện pháp, phương
thức kinh doanh phù hợp, đem lại lợi nhuận cho công ty.

 Phòng điều hành (Phòng giao nhận và chứng từ)

Bộ phận giao nhận có nhiệm vụ:

Liên lạc với khách hàng để thu thập thông tin và yêu cầu khách hàng cung cấp
những chứng từ cần thiết có liên quan đến lô hàng để làm dịch vụ Hải Quan (khi khách

20
hàng yêu cầu) như: Invoice (hóa đơn), Packing List (phiếu đóng gói), C/O (certificate of
Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) …

Tiếp nhận, kiểm tra hàng.

Dán Seal, bấm Seal, cân đo, kiểm hóa hàng.

Thanh lý Hải Quan.

Cung cấp đầy đủ các chi tiết cần thiết có liên quan đến lô hàng để phòng chứng từ
phát hành Bill (vận đơn) và theo dõi tiếp.

Bộ phận chứng từ có nhiệm vụ:

Nhận Booking Confirm (xác nhận đặt chỗ) và cho số House Bill of Loading.

Nhận chứng từ khách gửi (qua email hoặc fax); kiểm tra chứng từ; làm vận đơn
nháp rồi fax qua cho khách hàng kiểm tra lại để giảm thiểu sai sót.

Chủ động liên lạc với bộ phận giao nhận để lấy số liệu kịp thời sau đó kiểm tra lại
số liệu và đối chiếu chứng từ để phát hành vận đơn nhà fax cho khách hàng.

 Phòng hành chính nhân sự:


- Điều hành, quản lý các hoạt động hành chính nhân sự của toàn công ty.
- Thiết lập ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân lực.
- Tư vấn cho Giám đốc điều hành các hoạt động hành chính nhân sự.
- Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho toàn công ty.
- Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành
chính, nhân sự phù hợp với thực tế của công ty và với chế độ hiện hành của nhà
nước.
- Tư vấn cho nhân viên về các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ
đối với công ty
1.3.2 Tình hình nhân sự

Đa phần đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty không những có sức trẻ, năng động,
đầy nhiệt huyết mà ngoài ra trình độ chuyên môn và năng lực thực sự, có tâm huyết với
nghề. Vì vậy, họ có thể quản lý và góp phần đưa công ty càng ngày càng phát triển.

21
Kể từ khi thành lập đến nay, để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển, số lượng
nhân viên của công ty đã tăng lên đáng kể.

Bảng 1.3.1 Tình hình nhân sự Glory JSC năm 2014 – 2015

Đơn vị: Người

Năm 2014 Năm 2015


Nội dung
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Nam 11 61% 15 55,6%
Nữ 7 39% 12 44,4%
Tổng cộng 18 100% 27 100%
(Nguồn: Phòng nhân sự Glory JSC)

1.4 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Bảng 1.4.1: Cơ cấu thị trường hoạt động của công ty Glory năm 2015 - 2016

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016


Trị giá Tỷ trọng Trị giá Tỷ trọng

Quốc gia (%) (%)


Mỹ 739.2 22.4 1128.6 20.9
Trung Quốc 603.9 18.3 1112.4 20.6
Châu Âu 521.4 15.8 885.6 16.4
Trong nước 947.1 28.7 1447.2 26.8
Châu Á 488.4 14.8 826.2 15.3

(Nguồn: Phòng kinh doanh Glory)

22
Biểu đồ 1.4.1: Cơ cấu thị trường hoạt động của công ty Glory năm 2015 - 2016

Năm 2015,thị trường mà Công ty làm hàng nhiều nhất là thị trường trong nước với
28.7% , tiếp đó là thị trường Mỹ với 22.4%, thị trường Trung Quốc chiếm 18.3% và thị
trường Châu Âu chiếm 15.8%, cuối cùng là thị trường Châu Á chiếm 14.8%. Nhờ vào
các chính sách thương mại nên thị trường Mỹ luôn là thị trường mà nhiều doanh nghiệp
muốn xâm nhập trong đó có Glory. Mặc dù công ty còn non trẻ nhưng với quan niệm
khách hàng là chú trọng phần nào đã đáp ứng các rào cản kỹ thuật do Mỹ yêu cầu đứng
vững trên thị trường giao nhận. Năm 2015, trong thời kỳ Việt Nam hội nhập quốc tế vì
vậy nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp tăng lên. Các doanh nghiệp nước
ngoài có đầy đủ vật chất kỹ thuật và giá cả lại thấp hơn hẳn so với doanh nghiệp trong
nước phần nào cũng làm cho tỷ trọng của công ty giảm xuống.
Năm 2016, thị trường Mỹ giảm còn 20.9% nhường lại vĩ trí dẫn đầu về thị trường
ngoài nước cho Trung Quốc với tăng 2.3%, thị trường Châu Âu cũng tăng và chiếm
16.4% tỷ trọng , còn lại là thị trường Châu Á chiếm 15.3%. Thị trường Trung Quốc tăng
trong năm 2016 một phần là nước láng giềng với Việt nam nên việc giao thương diễn ra

23
nhanh chóng và thuận tiện hơn ngoài ra Trung Quốc là một thị trường lớn và có mật độ
dân số cao nên nhu cầu tiêu dùng rất lớn. Với thị trường Châu Âu thì hàng hóa Việt Nam
khi vào thị trường nãy sẽ hưởng được nhiều ưu đãi về thuế quan và chế độ đãi ngộ rất tốt,
nhưng bên cạnh đó Châu Âu cũng có rất nhiểu quy định rất nghiêm ngặt đối với hàng
nhập khẩu.
Bảng 1.4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 – 2016

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Chênh lệch Chênh lệch


2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
Đối Đối Đối Đối
(%) (%)
Doanh thu 3.500 3.300 5.400 (200) (5,71) 2.100 63,64

Chi phí 2.750 2.600 3.200 (150) (5,45) 600 23,08

Lợi nhuận 750 700 2.200 (50) (6,67) 1.500 214,29


trước thuế
Lợi nhuận 600 560 1760 (40) (6,67) 1.200 214,29
sau thuế
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Glory)

24
Biểu đồ 1.4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014 – 2016

Về doanh thu: Qua bảng số liệu và biểu đồ trên cho ta thấy, doanh thu các năm
tăng giảm qua các năm, cao nhất là năm 2016 đạt 5.400.000.000 VNĐ. Tuy nhiên, các
năm trước đó doanh thu không đồng đều và giảm mạnh, năm 2015 so với năm 2014 giảm
200.000.000 VNĐ tương ứng với 5,71%. Năm 2016 so với năm 2015 thì tăng trở lại,
tăng 63,64% tương ứng 2.100.000.000 VNĐ. Mà doanh thu thì chịu nhiều tác động của
nguyên nhân, đồng thời được tạo ra từ các nguồn thu khác nhau, trong đó nguồn thu
chính là nguồn thu từ hoạt động kinh doanh.
Về lợi nhuận: Lợi nhuận cũng có sự tăng giảm qua các năm qua, nhưng điều đáng
lưu ý ở đây là lợi nhuận năm 2016 cao nhất đạt 1.760.000.000 VNĐ. Như vậy, lợi nhuận
cao hơn so với hai năm trước. Đây là dấu hiệu khả quan cẩu công ty trong năm 2016, bởi
lẽ mục địch cuối cùng của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
Đánh giá: Nhìn chung, hoạt động kinh doanh trong ba năm qua là tương đối tốt,
tất cả các năm đều có lợi nhuận. Qua biểu đồ và bảng phân tích trên, ta thấy được tình
hình khó khăn trong hoạt động kinh doanh cả về doanh thu lẫn lợi nhuận của năm 2015.
Bên cạnh đó là sự bức phá mạnh mẽ của năm 2016, làm cho năm 2016 trở thành năm dẫn

25
đầu về lợi nhuận. Chứng tỏ việc công ty tách ra từ công ty cũ là một quyết định đúng đắn,
công ty dần có những bước đi thích hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong hoạt động kinh
doanh của mình.

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG


NGUYÊN CONTAINER (FCL/FCL) NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIAO NHẬN GLORY
2.1 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN CÁC BÊN

Seller VSAF PTE Co.,


Buyer TSN VIETNAM
LTD (Singapore) (0)
Co.,LTD (Việt Nam)

(1) (1)
Forwarder (Shipper) NUELAX Forwarder (Consignee) GLORY
Co.,LTD (Ghana) LOGISTICS JSC (Việt Nam)

Carrier EVERGREEN LINE Carrier EVERGREEN LINE


(Ghana) (Việt Nam)

Tóm tắt sơ đồ:

(1) Seller VSAF PTE Co.,LTD (Singapore) và Buyer TSN VIETNAM Co.,LTD
(Việt Nam) đàm phán và ký hợp đồng với nhau theo điều kiện FOB.
(2) -TSN VIETNAM Co.,LTD hỏi cước FWD GLORY LOGISTICS JSC (Việt
Nam)
-FWD GLORY LOGISTICS JSC (Việt Nam) sẽ hỏi cước FWD NUELAX
Co.,LTD (Ghana)
(3) -Buyer TSN VIETNAM Co.,LTD chỉ định cho FWD GLORY LOGISTICS lên
hệ với FWD NUELAX Co.,LTD xem lịch tàu và đặt booking.

26
- Buyer TSN VIETNAM Co.,LTD chỉ định Seller VSAF PTE Co.,LTD lấy
booking từ FWD NUELAX Co.,LTD.
(4) -Seller VSAF PTE Co.,LTD gửi booking request cho FWD NUELAX Co.,LTD
gồm những thông tin số lượng hàng, tổng trọng lượng,…
- FWD NUELAX Co.,LTD sau khi nhận booking request sẽ gửi lại cho Seller
VSAF PTE Co.,LTD booking confirm xác nhận đồng ý.
(4) FWD NUELAX Co.,LTD gửi S/I cho Carrier EVERGREEN LINE (GHANA)
để lấy B/L
(5) Carrier EVERGREEN LINE (GHANA) báo cáo về lô hàng cho Carrier
EVERGREEN LINE (Việt Nam)
(6) -Carrier EVERGREEN LINE (Việt Nam) gửi giấy thông báo hàng đến và D/O
cho FDW GLORRY LOGISTICS (Việt Nam) sau đó thanh toán tiền cước.

27
2.2 QUY TRÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY

1. Đàm phán và ký kết hợp đồng

2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

3. Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu

4. Lấy lệnh D/O và cược CONT

5. Làm thủ tục hải quan tại cảng

6. Quy trình lấy hàng tại cảng

7. Giao hàng cho khách hàng

8. Quyết toán với khách hàng

28
2.3 DIỄN GIẢI QUY TRÌNH

2.3.1 Đàm phán và ký hợp đồng

Sau khi nhân viên bộ phận Sales của Công ty thuyết phục được khách hàng sử dụng dịch
vụ của mình, thì họ sẽ bắt đầu báo giá về dịch vụ đó. Nếu khách hàng đồng ý với mức
giá mà công ty đưa ra thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ giao nhận.

Sau khi Công ty VSAF PTE LTD và TSN VIỆT NAM COMPANY LTD ký kết hợp
đồng thương mại số 1509 với điều kiện giao hàng FOB, có nghĩa là NUELAX CO.,LTD
sẽ chịu trách nhiệm khai báo hải quan, thông quan xuất khẩu lô hàng, đóng hàng, giao
hàng lên tàu do GLORY LOGISTICS JSC chỉ định.GLORY LOGISTICS JSC chịu trách
nhiệm book tàu, NUELAX CO.,LTD bằng mail hoặc fax đồng thời cung cấp đầy đủ
thông tin ngày tàu chạy, địa điểm xếp hàng, địa điểm dỡ hàng, cảng đi, cảng đến,...

2.3.2 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Sau khi kiểm tra tính hợp lệ và tính phù hợp của các chứng từ này theo hợp đồng mà hai
bên đã ký kết. Công ty TSN VIỆT NAM COMPAY LTD sẽ giao cho nhân viên giao
nhận của Công ty GLORY LOGISTICS JSC các chứng từ cần thiết sau đây làm cơ sở
cho nhân viên giao nhận có thể lên tờ khai một cách chính xác, bao gồm:
 2 giấy giới thiệu của doanh nghiệp có chữ ký, đóng dấu của Giám Đốc (1 giấy giới
thiệu để nhân viên giao nhận đến hãng tàu lấy D/O, 1 giấy giới thiệu để nhân viên giao
nhận tiến hành khai thủ tục hải quan).
 1 giấy thông báo hàng đến của hãng tàu (Arrival Notice)
 1 bản sao hợp đồng nhập khẩu (Sales Contract)
 1 bản chính phiếu đóng gói (Packing List)
 1 bản chính hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
 2 bản chính vận tải đơn Bill of Loading)
 1 bản chính giấy chứng nhận kiểm dịch thực vât (Phytosanitary Certificate)
 2 bản đăng ký kiểm dịch thực vật

Sau khi nhận toàn bộ các chứng từ một lần nữa nhân viên giao nhận phải kiểm tra và đối
chiếu tất cả các số liệu và thông tin trên các chứng từ xem có trùng khớp với nhau
không?.

Kiểm tra bộ chứng từ

29
-Kiểm tra hợp đồng:

Ngày ký hợp đồng: 01/2/2017

Số hợp đồng: 1509

Tên và địa chỉ các bên:

+The seller: VSAF PTE, LTD

Address: 190 Middle Road, #190-05 Fortune Center Singapore 188979

Tel: ++ 65 90063908 Fax: ++ 65 6725 0888

Email: vsaf.sg@gmail.com

+The buyer: TSN VIỆT NAM COMPANY LIMITED

Address: 18 Hoa Bằng Lăng – Long Việt – Quang minh – Mê Linh – Hà Nội – Việt Nam

Tel: ++ 84 – 983475285

Email: TSN.VN.LTD@GMAIL.COM

30
Mô tả hàng hóa

N PRODUCT SPECIFICATIONS PRICE UNIT QUANTIT AMOUN


o NAME Y (+/- 30%) T (USD)
1 SQUARE Square or rough 300 Usd/ 500 m3 150.000
OR ROUGH square tali, lenght m3
SQUARE 2.7m and up,
TALI LOGS loaded in container
20ft, min cros-
section 25x25 cm
2 TALI SAWN Tali sawn lumber A 600 Usd/ 250 m3 150.000
LUMBER class, no sap, no m3
pith, thick ness
14,19,25 cm(+0.5),
with 14(++)cm,
length 2.7(++)m
loaded in container
20 ft
3 SQUARE Square or rough 350 Usd/ 150 m3 52.500
OR ROUGH square papao, m3
SQUARE length 2.7m and
PAPAO up, loaded in
LOGS container 20 ft,
min cross-section
20x20 cm
4 ROUGH Rough square 450 Usd/ 50 MT 22.500
SQUARE rosewood, lenght MT
ROSEWOO 2.3 m and up,
D LOGS loaded in container
20 ft, min cross-
section 20x20 cm
Total amount (usd): 375.000

Prices quoted here are FOB (TEMA or TAKORADI port – Ghana)

Kiểm tra Bill of Lading

+ Số bill: MBL: 331500005639

31
+ Tiêu đề: SEA WAYBILL

+ Shipper/Exporter: NUELAX CO.,LTD

P.O. BOX DS 2029, DANSOMAN ESTATE, ACCARA

+ Consignee: GLORY LOGISTICS JOINT STOCK COMPANY

29 – 31 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM

+ Notify party: TSN VIỆT NAM CO., LTD

18 Hoa Bằng Lăng-Long Việt-Quang Minh-Mê Linh- Hà Nội

Email: TSN.VN.LTD@GMAIL.COM

Tel: +84 – 983475285

+ Port of loading: TEMA

+ Port of discharge: TÂN CẢNG – HIỆP PHƯỚC

+ Ocean vessel/Voy.No: EVER APEX 0025-464N

+ Số container: EMCU3788085

+ Số seal: EMCGSW8752

+ Mô tả loại kiện hàng hóa: 1x20

+ Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng: N/M

+ Gross Weight: 24,000.000 KGS

+ Ngày và nơi phát hành vận đơn (place and date of issue): Tema 12/02/2017

Kiểm tra Packing List và Invoice:

-Xem các chi tiết đó đã phù hợp với B/L và hợp đồng hay chưa. Đặc biệt, kiểm tra ngày
phát hành Packing List, Invoice phải sau ngày ký hợp đồng và trước hoặc cùng ngày gửi
hàng. Invoice và Packing List do người bán lập nhằm cung cấp cho người mua biết tổng
số hàng thực tế sẽ giao và đó cũng là yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả
số tiền đã được ghi trên đó.
Kiểm tra giấy thông báo hàng đến:

32
-Xem tên và địa chỉ người nhận hàng có đúng không.

-Xem số lượng hàng, số cont, số seal,…trên hóa đơn có đúng như trên B/L hay không.

-Ngày cập cảng để sắp xếp chuẩn bị mở tờ khai, lưu kho lưu bãi,…

-Kiểm tra kĩ tên hàng, công dụng,… để tra cứu mã HS (Harmorized System Numver) sau
cho phù hợp biểu thuế xuất nhập khẩu, chuẩn bị cho việc khai Hải quan điện tử. Đối
chiếu tên hàng, mã hiệu: kiểm tra số lượng, trị giá hàng hóa giữa hợp đồng thương mại,
hóa đơn, Packing list, Bill of Lading có phù hợp với nhau không.

2.3.3 Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu

Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu cũng như nắm được các tính chất, công dụng của mặt
hàng. Mục đích của việc nghiên cứu là xác định đúng hàng hóa, đúng với mã hàng áp
thuế. Nghiên cứu này giúp cho nhân viên giao nhận nhận đúng hàng, tránh trường hợp
hàng nhận về không trùng khớp hoặc thừa hoặc thiếu so với hợp đồng. Nghiên cứu xác
định đúng mặt hàng cũng giúp cho việc xác định được loại hàng, mục đích nhập về để
nhà sản xuất.

2.3.4 Lấy lệnh D/O và cược Cont

Dựa vào những thông tin ghi trên giấy báo hàng đến bộ phận giao nhận sẽ tiến
hành lấy lênh giao hàng.

Vì lô hàng này của Công ty Trách nhiệm hữu hạn TSN VIỆT NAM nên nhân viên
của Công ty GLORY LOGISTICS sẽ mang giấy giới thiệu của Công ty Trách nhiệm hữu
hạn TSN VIỆT NAM, Bill gốc và giấy thông báo hàng đến để đến hãng tàu lấy lệnh giao
hàng (D/O).

Nếu chủ hàng có nhu cầu mượn container về kho riêng để dỡ hàng thì người giao
nhận phải làm giấy mượn container tại hãng tàu và đóng tiền cược container tùy thuộc
vào loại container. Khi cược cont hãng tàu sẽ đóng dấu giao thẳng lên D/O. Khi trả
container nếu không có hư hỏng thì đại lý hãng tàu sẽ trả lại tiền cược container. Ngoài
tiền cược container, khi đi lấy D/O, người giao nhận còn phải đóngnhững loại phí khác
như: phí D/O, phí THC (phí xếp dỡ hàng ở cảng), Phí Cleaning fee ( Phí vệ sinh cont),
Phí CIC ( Phí phụ trội hàng nhập),…

Căn cứ vào số Bill trên Bill gốc nhân viên hãng tàu sẽ cấp lệnh giao hàng và yêu
cầu ký nhận lệnh. Có 2 trường hợp xảy ra:

33
+Nếu Công ty rút hàng tại cảng, nhân viên hãng tàu sẽ đóng dấu rút ruột lên lệnh.

+Nếu doanh nghiệp mượn cont về kho, nhân viên hãng tàu sẽ đóng dấu giao thẳng
lên lệnh và yêu cầu nhân viên giao nhận làm phiếu cược cont

Khi nhận lệnh giao hàng nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra xem có đúng lô hàng của
mình hay không, có đúng số vận đơn hay không. Vì cùng một doanh nghiệp có thể nhập
nhiều lô hàng cùng lúc nên việc nhầm lẫn là khó tránh khỏi.

Kiểm tra thời hạn lệnh cược cont. Mỗi bộ lệnh hãng tàu sẽ ghi rõ thời gian hết hạn
lệnh (số ngày lưu kho, lưu bãi).

Nếu lệnh đã hết hạn, bắt buộc doanh nghiệp phải đóng tiền gia hạn lệnh (số tiền
gia hạn tùy thuộc từng hãng tàu và từng loại cont).

Khi làm phiếu cược cont, nhân viên hang tàu sẽ cấp cho doanh nghiệp một giấy hạ
cont rỗng. Rút hàng xong doanh nghiệp phải trả cont rỗng về nơi hãng tàu đã quy định.
Thời gian trả rỗng là 3 ngày sau khi lấy cont ra khỏi cảng. Sau khi trả cont rỗng phòng
điều độ cảng sẽ cấp cho doanh nghiệp một giấy hạ cont rỗng xác nhận đã trả cont rỗng
theo qui định.

Để lấy lại tiền cược, nhân viên giao nhận phải mang giấy hạ cont rỗng, giấy mượn
cont, giấy giới thiệu của Công ty đến hãng tàu. Lúc này nhân viên hãng tàu sẽ kiểm tra
trên hệ thống xem cont có bị hư hỏng hay không. Nếu cont bình thường thì nhân viên
hãng tàu sẽ trả lại tiền cược cont. Nếu cont bị hư hỏng hãng tàu sẽ trừ vào số tiền cược.

Kiểm tra D/O xong, nếu phát hiện có sai sót thì phải thông báo ngay cho hãng tàu
để kịp thời chỉnh sửa. Hãng tàu sẽ chỉnh sửa bằng cách đóng dấu “Correction” tại chỗ
chỉnh sửa.

2.3.5 Làm thủ tục hải quan tại cảng

2.3.5.1 Khai báo hải quan điện tử

-Lên tờ khai:

Nhân viên giao nhận của Công ty GLORY LOGISTICS căn cứ vào những chứng
từ đã có của lô hàng này để lên nội dung tờ khai hải quan điện từ hàng nhập khẩu theo
đúng những thông tin có sẵn trên tờ khai.

34
Tại màn hình Desktop của máy vi tính ta double_click chuột vào chọn biểu tượng
“ ECUS5 VNACCS” sẽ hiện lên bảng như hình dưới đây

Bước 1: Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

Đề đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA), từ giao diện ứng dụng nhấn vào thanh công cụ
“Tờ khai hải quan” sau đó chọn “Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)” (như hình phía
dưới)

35
36
Sẽ hiện lên màn hình như sau:

Phần 1: Là danh sách các bước nghiệp vụ, các sau bước sẽ tự động hiện lên khi đã hoàn
thành các nghiệp vụ của bước trước

37
Phần 2: Là phần hướng dẫn các nghiệp vụ chi tiết và thông báo trả về từ hệ thống hải
quan

Phần 3: Thông tin tờ khai bao gồm Thông tin chung, Danh sách hàng, Chỉ thị của hải
quan, Kết quả xử lí tờ khai và Quản lí tờ khai

38
Tiến hành nhập thông tin vào các khung. Nhập thông tin chung của tờ khai tai tab “Thông
tin chung”

Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo,mã hải quan khai báo…,lưu ý các tiêu
chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập,các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin do hệ thống tự
động trả về hoặc chương trình tự tính,doanh nghiệp không cần nhập vào những chỉ tiêu
này
Trong quá trình nhập liệu,khi click chuột vào tiêu chí nào,phía dưới góc trái phần “
Hướng dẫn nhập liệu” sẽ hiện ra chi tiết,doanh nghiệp làm theo các hướng dẫn để nhập
thông tin cho các chỉ tiêu cần thiết.
Nhập thông tin cơ bản của tờ khai:
Nhóm loại hình: Kinh doanh, đầu tư

39
Mã loại hình: Trên hệ thống VNACCS đã được thay đổi và rút gọn còn 40 loại hình cơ
bản.
Bộ chứng từ là nhập kinh doanh nên mã tương ứng là A11.
Cơ quan hải quan: 02CI. Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KVI.
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu
Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã phương thức vận chuyển đường biển nên
chọn số 2.

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu


Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan hoặc
người ủy thác.
Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này sẽ được
chương trình lấy tự động khi bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần đầu chạy
chương trình. Hoặc bạn chỉ cần nhập mã số thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ
thống tự động trả về.
Người nhập khẩu:
Mã: 0105945400
Tên: Công ty TNHH TSN Việt Nam
Địa chỉ: 18 Hoa bằng lăng – Long Việt, thị trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, Thành phố
Hà Nội.
Số điện thoại: 01222424979
Người xuất khẩu:
Tên: NUELAX CO.,LTD

40
Địa chỉ: P.O BOX DS 2029 DANSONMAN ESTATE ACCRA, GHANA
Mã nước: GH

Thông tin vận đơn

Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn,phương tiện vận chuyển,
cảng địa điểm dỡ/xếp hàng.
Số vận đơn: GLORY1510004
Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận đơn, trong đó mã scac
code là mã của nhà vận chuyển (bạn có thể tham khảo tại địa chỉ website
www.customs.gov.vn)
Số lượng kiện: 40 PCE
Tổng trượng lượng hàng (gross): 24.000,000 KGM
Số lượng container: 1
Nhập vào tổng lượng hàng và đơn vị tính trọng lượng theo đơn vị Kilogame - KGM, Tấn-
TNE hoặc Pound - LBR, tổng trọng lượng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần

41
nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân. Nếu doanh nghiệp nhập vào đơn vị trọng
lượng là LBR thì sau khi khai báo IDA, hệ thống sẽ tự động quy đổi và trả về đơn vị là
KGM.
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến:
02CIS01-TONG CTY TAN CANG SG
Nhập vào mã địa điểm lưu kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu
kho có thể là địa điểm chịu sự giám sát của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ
kho bãi hoặc kho công ty đã được đăng ký vào hệ thống.
Ký hiệu và số hiệu bao bì:
Phương tiện vận chuyển: 9999
Ngày hàng đến: 12/04/2017
Địa điểm dỡ hàng: VNCLI CANG CAT LAI (HCM)
Nhập vào cảng địa điểm dỡ hàng, có thể chọn từ danh mục bằng cách nhấn nút có 3
chấm. Mã địa điểm dỡ hàng bạn chọn phải phù hợp với loại phương thức vận chuyển đã
chọn.
Địa điểm xếp hàng: GHTEM GHANA
Địa điểm dỡ hàng: VNCLI CẢNG CÁT LÁI
Ngày hàng đến: 12/04/2017
Số lượng container: 1

42
Tại phần thông tin chung 2
Hóa đơn thương mại

Nhập thông tin vào phần hóa đơn thương mại gồm phương thức hóa đơn, ngày phát hành
hóa đơn, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.

Phân loại hình thức hóa đơn: hóa đơn thương mại

Ngày phát hành: 20/03/2017

Số hóa đơn: A – VSAF – TSN – 1509 – 8

Phương thức thanh toán: TTR

Điều kiện giá hóa đơn: FOB

Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

43
Tờ khai trị giá

Mã phân loại khai trị giá: 6- Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
Phí vận chuyển, bảo hiểm: nhập vào tổng chi phí vận chuyển và bảo hiểm cho lô hàng
nếu có, lưu ý mã đồng tiền vận chuyển, bảo hiểm phải được quy đổi về cùng đồng tiền
thanh toán trên hóa đơn.
Các khoản mục điều chỉnh: nhập vào các khoản điều chỉnh giá hàng nếu có, mỗi dòng
hàng được phép có 05 khoản mục điều chỉnh khác nhau.

Thuế và bão lãnh thuế

Mã xác định thời hạn nộp thuế: trường hợp doanh nghiệp không bảo lãnh thuế, phải nộp
thuế ngay thì người khai chọn mã là D- trường hợp nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai
báo sửa đổi bổ sung người khai cũng chọn mã “D” để được cấp phép thông quan sau khi
thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng.

44
Thông tin hợp đồng và thông tin khác
Số hợp đồng: 1509
Ngày hợp đồng: 27/01/2017
Phần ghi chú: HỢP ĐỒNG SỐ VSAF-TSN-1509 ngày 27/01.2017

Tại tab “danh sách hàng” nhập


Mã hàng hóa: 44034990
Mô tả hàng hóa: gỗ đỏ châu Phi
Trị giá hóa đơn: 6.650
Đơn giá hóa đơn: 350 – usd
Nước xuất xứ: GH – GHANA – B01

Bước 2: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)


Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, người khai nhấn nút “ Ghi” và chọn mã
nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA )”.

45
Chương trình sẽ yêu cầu người khai xác nhận chữ ký số khi khai báo, người khai chọn
chữ ký số từ danh sách:

Và nhập vào mã PIN của chữ ký số:

Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về
thuếđược hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như “Tên, địa chỉ doanh
nghiệp khai báo”
Các thông tin chi tiết thuế suất, mã loại thế suất do hệ thống trả về ở tab
“Danh sách hàng”.
Bước 3: Đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan Hải quan (IDC)
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng thông tin
hệthống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với quan Hải quan, chọn
mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (IDC)”
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan hàng
hóa. Tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” để nhận được kết quả
phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.

46
Tờ khai này là Luồng Vàng nên Cơ quan Hải quan yêu cầu xuất trình, nộp chứng từ giấy
thuộc hồ sơ HQĐT để kiểm tra. Người giao nhận cần chuẩn bị các chứng từ cần thiết để
đến cơ quan Hải quan mở tờ khai cho lô hàng NK.
Bước 4: In tờ khai và các chứng từ khác.
Phần này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán bộ Hải quan
tiếp nhận tờ khai In, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào tab “Kết quả xử lý
tờ khai”.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các thông
điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.

2.3.5.2 Đăng ký kiểm dịch thực vật:


Đến trung tâm kiểm dịch thực vật địa chỉ: 28 Mạc Đỉnh Chi, phường Đa Kao, quận 1 nộp
hồ sơ đăng ký gồm:
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (2 tờ)
Bộ chứng từ (B/L, Invoice, Phytosanitary Certificate,...)
Nộp các giấy tờ cho phòng kiểm dịch thực vật và giữ lại 1 tờ đăng ký kiểm dịch thực vật
và lấy số điện thoại của nhân viên kiểm dịch để hẹn ngày xuống lấy mẫu hay kiểm tra
thực tế hàng hóa có bị dịch bệnh hay côn trùng gây hại hay không. Nếu không nhân viên
kiểm dịch sẽ cấp chứng thư tại đó hoặc tại phòng kiểm dịch thực vật.
2.3.6 Quy trinhg lấy hàng tại cảng
2.3.6.1 Làm thủ tục hải quan tại cảng
Để làm thủ tục lấy hàng ra khỏi cảng việc đâu tiên doanh nghiệp phải lên tờ khai theo
đúng bộ chứng từ của lô hàng.
Nhân viên giao nhận sẽ lên tờ khai hải quan và truyền tờ khai lên hệ thống hải quan điện
tử. Sau khi truyền tờ khai bộ phận hải quan sẽ tiếp nhận tờ khai, cấp sô tờ khai và phân
luồng cho tờ khai.
Có 3 luồng :
- luồng xanh.(thông quan trực tiếp trên hệ thống)
- luồng vàng ( kiểm tra hồ sơ giấy)

47
- luồng đỏ ( kiểm hàng trực tiếp)
+ Tờ khai luồng xanh: Nếu truyền tờ khai hệ thống phân luồng xanh thi hồ sơ đạt yêu
cầu, và tờ khai sẽ thông quan trực tiếp trên mạng. Doanh nghiệp chỉ cân in list container,
in phiếu EIR và mang tờ khai xuống cảng thanh lý và lấy hàng.
+ Tờ khai luồng vàng: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chuyển qua bộ phận tính
giá thuế để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ qua lãnh đạo
chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai nhập khẩu.
+ Tờ khai luồng đỏ: Hồ sơ được chuyển qua bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tùy tỷ lệ
phân kiểm hóa của lãnh đạo chi cục mà chủ hàng xuất trình 5%, 10% hay 100% hàng để
kiểm tra. Sau khi kiểm tra nếu hàng hóa đúng với khai báo của tờ khai và chứng từ liên
quan, cán bộ hải quan sẽ bấm niêm phong hải quan vào container và sẽ ghi chú vào tờ
khai xác nhận hàng hóa đúng khai báo và chuyển hồ sơ qua lãnh đọa chi cục duyệt, đóng
dấu thông quan “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai nhập khẩu. Trong trường hợp tờ
khai được phân luồng xanh thì nhân viên giao nhận của Công ty Glory chỉ cần nộp 2 bộ
tờ khai và giấy nộp tiền bản sao y cho hải quan tiếp nhận tờ khai.
Trường hợp này của Công ty VSAF – TSN Việt Nam là luồng vàng thì nhân viên giao
nhận sẽ nộp bộ hồ sơ bao gồm:
1 Bộ tờ khai hải quan.
1 Hợp đồng thương mại ( Sale Contract) bản sao y.
1 Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice) bản gốc.
1 Bảng kê chi tiết hàng hóa (Packing List) bản gốc.
1 Vận tải đơn ( Bill of Lading) bản gốc.
1 Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật bản gốc
Nếu được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì nhân viên thực hiện theo yêu cầu
và nộp hồ sơ giấy cho hải quan kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hồ sơ đã đạt yêu cầu hải quan đăng ký sẽ lên tờ khai và cho doanh
nghiệp mang hàng về kho của mình để bảo quản. Khi đã hoàn thành việc kiểm tra hải
quan đăng kí sẽ chuyển hồ sơ vào đội Phó duyệt tờ khai, sau đó chuyển trả tờ khai tại bộ
phận trả tờ khai.
Kiểm hóa
Áp dụng với tờ khai luồng đỏ. Vì thế lô hàng của Công ty VSAF TSN VIỆT NAM là
luồng vàng nên không kiểm hóa. Luồng xanh khoog bị kiểm hóa.

48
Có hai hình thức kiểm hóa hàng hóa đó là:
+ Kiểm hóa thủ công.
+ Kiểm hóa bằng máy soi.
Sau khi tờ khai được phân hình thức kiểm hóa xong:
Nếu tờ khai được phân kiểm hóa thủ công thì sau khi bộ phận phân kiểm đã phân được
nhân viên hải quan kiểm hóa thì nhân viên giao nhận sẽ liên hệ trực tiếp với nhân viên
đó để tiến hành kiểm hóa hàng hóa.
- Đối với hàng nguyên công ( FCL): thì nhân viên giao nhận sẽ phải đăng ký chuyển bãi
container về bãi kiểm hóa thì mới tiến hành kiểm hóa được. Sau khi container đã chuyển
qua bãi kiểm hóa nhân viên giao nhận sẽ cầm lệnh giao hàng đến văn phòng điều độ
cảng để làm phiếu cắt seal. Khi đã làm xong mọi thủ tục thì liên hệ trực tiếp với hải
quan kiểm hóa, báo với hải quan kiểm hóa vị trí của container để hải quan ra yêu cầu cắt
seal và tiến hành kiểm hóa.
- Đối với hàng lẻ (LCL): thì sau khi hàng vào kho nhân viên giao nhận sẽ cầm lệnh giao
hàng (D/O) đến phòng giám sát kho hàng để in phiếu kiểm hóa. Sau khi làm xong thủ
tục in phiếu kiểm hóa, và khi hàng đa hạ xuống thì gọi hải quan kiểm hóa ra để tiến
hành kiểm hóa.
Nếu tờ khai được phân kiểm hóa theo hình thức máy soi thì sau khi tờ khai được chuyển
xuống bộ phận máy soi, nhân viên giao nhận sẽ cầm lệnh giao hàng (D/O) đến thương
vụ cảng để đóng tiền phục vụ máy soi và yêu cầu chuyển container qua bộ phận máy
soi. (Chỉ sử dụng cho trường hợp hàng nguyên container).
2.3.6.2 Trả tờ khai
Đối với trường hợp tờ khai được phân luồng xanh và luồng vàng thì sau khi công chức
Hải quan tiếp nhận tờ khai kiểm tra chứng từ xong và chuyển vào bộ phận lãnh đạo phúc
tập thì tờ khai sẽ được trả ra tại bộ phận trả tờ khai. Để biết được tờ khai của mình đã
được trả hay chưa thì nhận viên giao nhận sẽ ra màn hình thể hiện kết quả xử lý tờ khai
ở khâu trả tờ khai thì nhận viên giao nhận sẽ đến bộ phận trả tờ khai để rút tờ khai và
đóng lệ phí.
Đối với trường hợp tờ khai phân luồng đỏ, sau khi Hải quan kiểm hóa hàng hóa xong sẽ
tiến hành lên kết quả và trả tờ khai tại bộ phận trả tờ khai tại khu nhà chờ kiểm hóa.

49
Cũng tương tự như luồng xanh và luồng vàng để biết tờ khai được trả hay chưa thì nhân
viên cũng đến màn hình kiểm tra thông tin. Nếu thấy trả rồi thì đến phòng trả tờ khai để
rút tờ khai.
2.3.6.3 In phiếu EIR
Nhân viên giao nhận đến phòng thương vụ cảng nộp 1 D/O bên trên có ghi mã số thuế
của daonh nghiệp và phiếu mượn container (hoặc phiếu hạ cont rỗng). Đợi nhân viên
thương vụ gọi tên đóng tiền và nhận biên lai đóng tiền và nhận phiếu EIR.
2.3.6.4 Thanh lí tờ khai
Đến văn phòng đội giám sát cổng nộp:
-Tờ khai và list cont đã đóng mộc thông quan
-Bản sao tờ khai và list cont
-Phiếu EIR
-D/O
-Bản sao B/L
Sau đó nhận lại bản chính tờ khai, list cont được đóng mộc đỏ “đã qua khu vực giám sát”
và phiếu EIR đã được hải quan giám sát cổng đóng mộc, ký tên để lấy container ra khỏi
cảng.
2.3.7 Giao hàng cho khách hàng
Giao phiếu EIR đã đóng dấu và phiếu mượn container (phiếu hạ cont rỗng) của hãng tàu
cho tài xế để kéo container về kho.
Xe vận chuyển hàng hóa do khách hàng thuê hoặc do công ty Glory Logistics thuê, chi
phí vận chuyển do chủ hàng trả.
Khi giao hàng, công ty sẽ làm 2 biên bản bàn giao chứng từ (mỗi bên giữ 1 bản), có ký
xác nhận là đã nhận đầy đủ hàng và đầy đủ chứng từ. Hàng hóa sau khi được vận chuyển
về kho riêng của chủ hàng thì tiến hành cắt seal container để mở cửa và rút hàng. Sau khi
rút hàng xong, container rỗng sẽ được vận chuyển đến địa điểm cảng do hãng tàu quy
định để hoàn trả cho hãng tàu.
2.3.8 Quyết toán với khách hàng
Sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan lô hàng, nhân viên giao nhận về công ty và
làm phiếu giải chi, ghi lại tất cả các chi phí đi làm hàng, còn thừa thiếu bao nhiêu so với
tạm ứng, rồi bàn giao lại cho bộ phận kế toán tất cả những hóa đơn, chứng từ liên quan
đến lô hàng.

50
Bộ chứng từ sẽ được nhân viên giao nhận của Công ty Glory Logistics copy thành một
bản và chuyển cho bộ phận kế toán lưu lại, còn lại bản gốc sẽ chuyển cho khách hàng để
quyết toán.

2.4 Phần mở rộng


Trong trường hợp Công ty VSAF TSN Việt Nam thuê Công ty Glory Logistics xác nhận
lâm sản sau khi hàng hóa về kho để tiêu thụ. Nhân viên giao nhận của Công ty Glory
Logistic đến Chi cục kiểm lâm Thành phố Hồ Chí Minh địa chỉ số 01 Đỗ Ngọc Thạch,
phường 14, quận 5 để xin giấy xác nhận lâm sản.
Bước 1 Lên hồ sơ gồm:
-Tờ trình lâm sản (1 bản gốc)
-Bảng kê lâm sản (1 bản gốc)
-Packing List (1 sao y, 1 bản gốc)
-Invoice (1 sao y, 1 bản gốc)
-Tờ khai (1 sao y, 1 bản gốc)
Bước 2 Đăng ký giấy xin kiểm tra lâm sản
Bước 3 Lấy số điện thoại và hẹn nhân viên kiểm lâm xuống kho đề kiểm tra tình
trạng hàng hóa. (nhân viên thường xuống kho kiểm tra sau ngay hôm sau ngày
đăng ký kiểm tra lâm sản)
Bước 4 Nhân viên kiểm tra lâm sản kiểm tra hàng hóa, xác nhận hàng hóa có khớp
với hồ sơ hay không. Nếu không có vấn đề gì thì nhân viên kiểm tra lâm sản sẽ
làm biên bản xác nhận lâm sản.
Bước 5 Nhân viên giao nhận đến Chi cục kiểm lâm để lấy giấy xác nhận lâm sản
có đóng mộc của chi cục và bàn giao lại cho Công ty VSAF TSN Việt Nam.

2.5 Ưu và nhược điểm hoạt động tại Công ty


2.5.1 Ưu điểm

Được sự dẫn dắt của Ban Giám đốc tuy trẻ tuổi nhưng đầy lòng nhiệt huyết với công
việc, có tinh thần làm việc năng động của tuổi trẻ, mối quan hệ xã hội và làm ăn của
những người có kinh nghiệm đã ảnh hưởng không ít đến tinh thần làm việc của những
nhân viên trẻ tuổi trong công ty. Đồng thời Ban Giám đốc đã dẫn dắt, đưa ra những
phương hướng hoạt động đúng đắn để công ty từng bước khẳng định vị trí của mình trên
thị trường giao nhận ngày hôm nay.

Công ty có một đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, sáng tạo, linh động trong việc giải
quyết các tình huống, tạo được niềm tin, uy tín và thiện cảm đối với khách hàng, làm cho
mối quan hệ giữa công ty và khách hàng ngày càng sâu rộng và tốt đẹp hơn.

51
Như vậy, qua một thời gian hoạt động trên thị trường tuy không dài nhưng công ty đã
nắm vững được một số nhu cầu phát sinh trong quá trình giao nhận cũng như tình hình
thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập Thế giới để mở
rộng phạm vi hoạt động của công ty trên thị trường giao nhận cũng như cải thiện, nâng
cao, đa dạng hóa chiến lược hoạt động của công ty.

2.5.2 Nhược điểm

Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, hiện nay công ty còn gặp một số khó khăn :
Do là công ty mới trên thị trường giao nhận nên hiện nay công ty vẫn còn gặp khó khăn
trong việc tìm kiếm những đối tác mới, trong khi đó mối quan hệ có sẵn với những đối
tác cũ lại không nhiều để có thể phát triển công ty một cách vững mạnh.
Ngoài những điểm tích cực thì quy trình giao nhận hàng hóa của công ty cũng có khuyết
điểm như đôi khi chưa có sự phối hợp tốt giữa bộ phận giao nhận và bộ phận chứng từ,
việc nhận và kiểm tra bộ chứng từ xảy ra sai sót, không trùng khớp thông tin giữa các
chứng từ gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc lên tờ khai và làm thủ tục Hải quan, mặc dù
đã có rất nhiều kinh nghiệm trong việc giao nhận hàng hóa nhưng trong một số trường
hợp thì nhân viên giao nhận cũng tỏ ra lúng túng trong việc xử lý các sự cố như hàng
không đúng với Invoice và Packing List, hàng bị hư hỏng thiếu hụt…gây ảnh hưởng tới
tiến độ nhập lô hàng.
Việc lập tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu cũng rất quan trọng nhất là việc áp mã thuế đối
với hàng nhập khẩu. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp nhân viên chứng từ áp mã
thuế hoặc cộng tiền thuế sai, do đó gây khó khăn cho người giao nhận, làm chậm tiến
trình làm việc.
Ngoài ra website của công ty khá khó tìm trên hệ thống google, lại không được phổ biến
để liên kết qua những trang web khác. Hơn nữa, nội dung bên trong website vẫn còn khá
sơ xài, chưa cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho khách hàng khi ghé thăm
website, chính vì vậy mà hình ảnh quảng bá của công ty vẫn còn bị hạn chế, làm cho
khách hàng khá dè dặt khi sử dụng dịch vụ của công ty.
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều công ty dịch vụ và giao nhận ra đời đã làm cho lĩnh
vực giao nhận vận tải quốc tế không còn hấp dẫn như những năm trở về trước, điều này

52
cũng ảnh hưởng đến lượng hàng nhập và xuất của công ty, trở nên cạnh tranh hơn trong
giá cước và dịch vụ.
Khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng quen, điều này sẽ gây khó khăn
cho công ty nếu những khách hàng này gặp khó khăn hoặc tìm đến những công ty dịch vụ
khác có cơ cấu tổ chức thông thoáng và giá cả cạnh tranh hơn.
Các văn bản luật và văn bản dưới luật chưa hoàn chỉnh, đặc biệt khả năng thực thi chưa
cao, nhiều quy định còn chồng chéo, hướng dẫn không rõ ràng làm cho các nhân viên
giao nhận khó mà tiếp cận được.
Thủ tục hải quan chưa thông thoáng, còn biểu hiện quan liêu làm khó doanh nghiệp. Lệ
phí hải quan còn cao, đặc biệt là các loại phí chìm, phí bồi dưỡng cho hải quan không có
trong quy định Nhà nước đẩy giá thành dịch vụ giao nhận lên cao khiến cho khách hàng
là các nhà xuất nhập khẩu e ngại khi sử dụng dịch vụ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.1 Kiến nghị

Những khó khăn của ngành logistics Việt Nam cũng là những khó khăn chung của bất cứ
doanh nghiệp nào trong ngành, do vậy các giải pháp cho ngành logistics cũng là những
giải pháp chung cho các doanh nghiệp logistics nói chung và các doanh nghiệp giao nhận
vận tải nói riêng.

Để ngành công nghiệp logistics Việt Nam phát triển và hội nhập với thế giới, chính phủ
và các cơ quan hữu quan cần xem xét và thực hiện các biện pháp sau:

- Hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở hạ tầng (đường biển, đường không, đường bộ,
đường sắt,...), sắp xếp lại cảng trên cơ sở dài hạn.

- Cảng biển cần có những quy định đồng nhất giữa hai miền nam bắc, để giúp doanh
nghiệp và cá nhân hiểu theo cách thống nhất. Đồng thời quy định hải quan cần rõ
ràng, minh bạch, và rút ngắn thời gian giải quyết rắc rối, để giảm chi phí không đáng
có cho doanh nghiệp.

53
- Thay đổi thói quen bán FOB mua CIF vì như thế sẽ làm suy yếu các công ty vận tải ở
Việt Nam, nên chuyển qua bán hàng theo điều kiện nhóm C hoặc D, mua hàng theo
điều kiện nhóm E hoặc F.

- Hoàn thiện hệ thống luật pháp về kinh doanh giao nhận và logistics, tạo ra hành lang
pháp lý thuận lợi nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh này phát triển.

- Hoàn thiện cơ chế quản lý thống nhất giữa các bộ và ban ngành liên quan đến hoạt
động logistics, đảm bảo sự liên hệ chặt chẽ và tránh sự chồng chéo trong công tác
quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp logistics hoạt động.

- Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành logistics còn non trẻ ở Việt Nam. Đào tạo và tái
đào tạo, chương trình đào tạo phải được cập nhật, đổi mới.

- Chính phủ cần có chính sách và biện pháp hướng dẫn, thúc đẩy sự liên kết các doanh
nghiệp giao nhận kho vận với nhau để có những doanh nghiệp có đủ quy mô, đủ điều
kiện cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng loại trong khu vực và trên thế giới.

- Ngành logistics tại Việt Nam hiện đang phát triển rất nhanh, thực tế hoạt động ngành
đã đi nhanh hơn các qui định luật pháp. Cùng với các chính sách hỗ trợ của chính phủ,
các doanh nghiệp logistics Việt Nam cũng cần phải nỗ lực hơn, chuyên nghiệp hơn để
có thể cạnh tranh tốt trong thời gian sắp tới và đóng góp chung vào việc phát triển của
ngành nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.

3.2 Giải pháp


- Phương tiện chuyên chở của công ty vẫn còn hạn chế do vậy công ty cần đầu tư hơn
nữa về phương tiện chuyên chở. Công ty cần tăng cường thêm các đầu kéo xe, xe tải,
mở rộng hệ thống kho bãi, bổ sung cho lượng xe hiện có để tránh đóng thêm phí lưu
kho, lưu bãi do không có xe vận chuyển trong khi hàng hóa đã làm xong thủ tục Hải
Quan.
- Trong tình hình cạnh tranh quyết liệt và với năng suất hoạt động như hiện nay công ty
cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và tiếp thị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động giao nhận của công ty. Đây là quá trình kết hợp nhiều hoạt động khác nhau
nhằm phát triển, thu hút khách hàng có nhu cầu xuất và nhập hàng hóa.
- Đẩy mạnh công tác marketing nhằm tìm kiếm nguồn khách hàng mới, từ đó xây dựng
mối quan hệ giữa công ty và khách hàng, với các đại lý cũng như với các nhà xuất

54
nhập khẩu khác. Cần đẩy mạnh công tác đối ngoại, tăng cường mối quan hệ với các
khách hàng trong và ngoài nước.
- Trong hoạt động kinh doanh nói chung và trong hoạt động kinh doanh dịch vụ giao
nhận vận tải nói riêng thì chỉ cần một sơ suất nhỏ (trong quá trình làm việc hoặc nhầm
lẫn nhỏ trong chứng từ của hàng hóa) sẽ dẫn đến những hậu quả khó lường trước
được, chẳng hạn như: chỉ cần sai sót trong chứng từ hàng hóa về thời gian đi, đến
hoặc sai sót tên người nhận hàng… sẽ gây ra những tổn thất lớn cho công ty.
- Do đó phương châm của công ty là ngăn ngừa thay vì phát hiện rồi mới sửa chữa, sự
phòng ngừa đồng nghĩa với việc giảm chi phí phát sinh. Đây là khoản chi phí khá lớn
mà không thể lường trước được. Ngoài ra do đặc tính của công việc là luôn liên hệ với
khách hàng, với các cảng biển và các hãng tàu nên chi phí cho việc thông tin liên lạc
rất cao, để tiết kiệm chi phí trong quá trình thực hiện thì cần phải làm đúng ngay từ
đầu.
- Tránh các khoản chi bất thường, đưa ra mức khoán khi làm thủ tục hải quan và vận
chuyển nội địa chặt chẽ và hợp lý, cương quyết không bồi dưỡng đối với những vấn
đề mà công ty có thể khắc phục được mà không ảnh hưởng đến thời gian và chất
lượng dịch vụ.
- Nếu khách hàng có nhu cầu bốc dỡ hàng hóa thì phải tối thiểu hóa các đổ vỡ, hư hỏng
trong quá trình xếp dỡ, chuyên chở nhằm tránh việc khiếu nại của khách hàng đồng
thời tiết kiệm được chi phí cho việc điều chỉnh, vừa nâng cao uy tín của công ty với
khách hàng.

55
56
57

Вам также может понравиться