Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
1. What is
translation? *Translation process?
- Translation = to transfer
- Translation is understood as a transfer process from a
foreign language or a second language to the mother tongue.
2. Meaning &
sense Meaning (general ) vs. Sense (specific)
4. Syntatical
meaning include : Structure or Grammatical meaning
5. Lexical
meaning
-Synonym transfer
( đồng nghĩa)
e.g increase = rise; rich = wealthy
-Antonym transfer
(trái nghĩa)
increase = decrease; pass = fail
-Hyponym
( quan hệ thượng - hạ)
Fruit / apple; Vehicle / car
-Meronyms (mang ý nghĩa cụ thể tại từng tời
điểm)
wheels= bicycle ; engine=car
womb(tử cung) = belly (bụng); the White
House = the US
-Registers (Dịch tùy theo ngữ cảnh formal/
informal)
put up with/ tolerate (cam chịu)
cô ấy/ nàng
- Collocations
evil society - tệ nạn xã hội
traffic density - kẹt xe
Skills/
Technics/Strategie
s of Translation
Technical translation is a type of specialized translation involving the translation of documents produced by technical writers, or more specifically, texts which
relate to technological subject areas or texts which deal with the practical application of scientific and technological issues.
Definiton :
1 2 3 4 5
I. Pragmatic
(dịch nghĩa ứng Addition Explication Omission Implicitation Borrowing / Loan words
dụng) ( dịch thêm) ( thêm - ẩn ý) ( lược bỏ) (bỏ-ngụ ý) ( vay mượn)
Dịch thêm từ so có trong SL nhưng
với SL để làm rõ Dịch thêm từ so với SL để không được dịch ở Gộp 2 từ thành 1 để mang 1 nghĩa từ ở TL được mượn từ
- Features: nghĩa hơn làm rõ nghĩa hơn TL chung ( ) SL (sốc - shock)
- Failure to retrieve equivalent words in TL
- Difficulty in translating culturally-bound
concepts
- To fill in semantic/cultural gaps or add local color
Transposition - change at
word level ( lexical &
structure )
cấp độ từ/chuyển từ loại
II. Syntactic - Calque (chuyển từ loại & cấu trúc) Cohesion change (thay đổi sự gắn
(dịch cấu trúc) (words for words) Structure change kết)
A calque is a word-
for-word translation - Level of word/
from one language phrase/ clause/
to another. When - Attempt to reserve word- sentence
you take a phrase in for- word equivalance may - Sentence division
Vietnamese, for cause bad results - Sentence
example, and - Need for changing the combination
translate each word parts of speech - Others Grammatical and/or lexical
literally into English, - This technique may (punctuation, word relationships between different
-Definition: that's a calque. improve the naturalness order change…) elements of a text
- Cố gắng giữ lại từ tương
Một calque là một đương, có thể đem kết quả
bản dịch từng từ từ không mong muốn. " -Cấp độ của từ /
ngôn ngữ này sang - Cần thay đổi các phần cụm từ / mệnh đề
ngôn ngữ khác. Ví của lời nói - Phân chia
dụ, khi bạn lấy một - Kỹ thuật này có thể cải câu_x000D_
cụm từ bằng tiếng thiện sự tự nhiên - Kết hợp
Việt và dịch từng từ câu_x000D_
theo nghĩa đen sang - Những phần khác -Mối quan hệ ngữ pháp và / hoặc từ
tiếng Anh, đó là một (chấm câu, thay đổi vựng giữa các yếu tố khác nhau của
calque. trật tự từ) văn bản
- Types
Under no
circumstance would
we be ready to
consider a renewal
of your maintaince
I prefer beer than coke contract.
--> Tôi thích bia hơn coca --> we wouldn't be
--> Tao khoái bia hơn coca ready to consider a
Science fiction => Tuỳ ngữ cảnh, nghĩa sẽ renewal of your
(khoa học viễn biến đổi--> phải dịch theo maintaince contract
tưởng) ngữ cảnh everywhere
Backbone network-- --> chúng tôi sẽ
> mạng xương sống không sẵn sàng xem
leased line--> xét gia hạn hợp
đường dây cho thuê đồng bảo trì của
workstation--> trạm bạn She was criticied so much that she
làm việc : từ inversion form dare not say anything:
wireless--> mạng vô ==> not inversion dùng cấu trúc so….that…. Để kết nối
-E.g: tuyến form câu mạch lạc
III.Semantic
(Dịch chuyển Adaption/
nghĩa)- lexical Synonym transfer Antonym transfer Equivalence Hyponym Register Colloca
meaning ( đồng nghĩa) (trái nghĩa) (dịch tương đương) ( quan hệ thượng - hạ) Meronyms s tions
TL thay đổi cấu
trúc và nghĩa từ
so với SL để hợp
Feature: với ngữ cảnh
Equivalence is
defined as a
relationship existing
between two
entities, and the
relationship is
depicted as one of
likeness/ sameness/ - Transfer between:
similarity/ equality + general & specific
in terms of any of a + whole / part
- Using a near - - Using an antonym + a number of potential + abstract / conctete - Change of emphasis,
-Definition: synonym negation qualities + condensing/ dilucting rhetorical trope
Adaption is the
highest level of free
- Notes: translation
we could confirm
unwillingly that our
firm shall deliver
cable an
tranmission As like as a peas
equipment by --> giống nhau như
August đúc
--> we could not Diamond cuts
confirm surely that diamond + general & specific:
our firm shall --> Kẻ cắp gặp bà In another minute, the sun
deliver cable an I think you are so stupid in già disappeared wheels/
tranmission this point/issue To carry coals to --> specific meaning bicycle put up
equipment by --> ……….. Not intelligent/ the new castle At the moment…. engine/ with/
-E.g: August wise/ smart………... --> Chở củi về rừng --> general meaning car tolerate
IV. Others
-Definition:
- Types
-E.g:
CATFORD’S TRANSLATION SHIFTS
TL thay đổi cấu TL thay đổi loại từ thay đổi cấp độ đơn vị
trúc câu so với SL, so với SL (noun --> trong dịch thuật ( vd: SL
Fearture thứ tự mệnh đê verb ...) : phrase --> TL: clause)
-English nominal
morpheme into Class shift appears
the Vietnamese Structure shift is the when the source
nominal marker. changing of words language translated
-the plural sequence in a belongs to a
morpheme in sentence. different class from
English into the -change from one the original item. Intra-system shift is an internal shift
plural marker in structure --> A verb may be inside the system of a language, in which
Vietnamese. another structure translated as a Unit shift is the change of a singular noun in English is renderred as
- change of orders noun. rank. a plural noun in Vietnamese and vice
Definiton: of elements versa.
Dịch thuật ngữ nghĩa cố gắng kết xuất, gần giống như cấu trúc Dịch thuật giao tiếp cố gắng tạo ra cho độc giả một hiệu ứng gần
ngữ nghĩa của ngôn ngữ thứ hai cho phép, ý nghĩa ngữ cảnh nhất có thể với những người đọc bản gốc.
chính xác của bản gốc.
Tìm sự tương đương giữa 2 ngôn Sự tương đương và khả năng chuyển đổi ít hơn và sự bất khả dịch xảy ra với
ngữ về ý nghĩa và hình thức mức độ khó trong dịch thuật
Types: 1.Linguistic 2. Culture
Division of ST and TL into the units of translation is of particular importance Việc phân chia ST và TL thành các đơn vị dịch thuật có tầm quan trọng đặc biệt
because translators can have analysis and observe the changes in translation vì người dịch có thể phân tích và quan sát những thay đổi trong bản dịch
Kinds of units Morpheme _ Word _ Collocation _ Group _ Clause _ Sentence _ Paragraph
Tytler's principles
Tendencies: 1. Attend only to the sense and spirit of the original, 2. Convey his style and manner of writing (strictly follow
communicate them in those expressions which he the arrangement of original sentences, order, and
judges to be best suited to convey them. construction)
1. Chỉ chú ý đến ý nghĩa và tinh thần của bản gốc, 2. Truyền đạt phong cách và cách viết (tuân thủ nghiêm
truyền đạt chúng theo những biểu hiện mà được đánh ngặt cách sắp xếp các câu gốc, trật tự và cách xây
giá là phù hợp nhất để truyền đạt chúng. dựng)
Principles: 1. The translation should give a complete 2. The style and manner of writing should 3. The translation should have all the ease of
transcript of the ideas of the original work be of the same character with that of the the original composition
(dịch đúng nghĩa) original ( đảm bảo natuaral form của TL)
(giữ form của SL)--> khó nhất
E.g. Sleep like a rock/ lock E.g. Sleep like a rock/ lock
à Ngủ say như chết à Ngủ say như chết
Literary & Technical trans
Definition:
Type:
Literary vs. Technical Translation
Translation skills:
terary & Technical trans
Literary trans
Literary translation transmitting messages of the use of metaphors and other
stylistic figures of language that are a constant in literature.
1.Novel:
“Ngồi với Stuart và Brent Taleton dưới bóng mát của mái
hiên Tara, đồn điền của cha nàng, giữa một chiều nắng
tháng Tư năm 1861, nàng là hiện thân của hình ảnh yêu
kiều.”
2.Poem:
WHAT FEELING DO I BORROW?
By Melody Angel
Sometimes I am happy
Sometimes I am sad
I can feel my heart
Telling me I feel bad
3. Play/ drama:
JULIET: O Romeo, Romeo! wherefore art thou Romeo? Deny
thy father and refuse thy name; Or, if thou wilt not, be but
sworn my love, And I'll no longer be a Capulet.
(Romeo and Juliet – William Shakespeare)
JULIET: Ôi Romeo, hỡi Romeo, sao chàng lại mang tên đó
nhỉ? Chàng hãy từ bỏ thân phụ đi, từ bỏ tên họ đi; hoặc
không thì chàng hãy thề là chàng yêu em đi, em sẽ không
còn là con cháu nhà Capiulet nữa.
Comunicative approach
Technical Terms ( Lexical gaps due to technology development level )
Technical Manuals (sách hướng dẫn kỹ thuật # Handout sách cẩm nang), Operating Instruction, Des
Report, Scientific Essay, Label….
YÊU CẦU CHUNG VỀ NĂNG LỰC CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU CHUẨN
--> GENERAL REGUREMENTS FOR THE COMPLETENCE OF TESTING AND CALIB
Ở tượng đài liệt sỹ của các bạn cách đây không xa, và trên bàn thờ của các gia
nước, các bạn đang tưởng nhớ tới khoảng ba triệu người Việt Nam, cả những
cả hai phía, đã ngã xuống. Trên bức tường tưởng niệm ở Washington, chúng t
58.315 người Mỹ đã hy sinh tính mạng của họ trong cuộc chiến. Ở cả hai nướ
của những người đã ngã xuống vẫn đau đáu đi tìm những người bạn và nhữn
như ở Mỹ, chúng tôi đã được học, ngay cả khi chúng ta bất đồng về một cuộc
luôn tôn vinh những người đã đứng trong quân ngũ và mở rộng vòng tay đón
mà họ xứng đáng được hưởng, chúng ta có thể cùng bên nhau ngày hôm nay,
cùng thừa nhận những nỗi đau và hy sinh của cả hai phía
Literary
Expressive
Literary
Aesthetci
Emovtive/ figurative
Complicated structure
Varied styles
Semantic approach
Form-based
(giữ cả form, nghĩa, not natural)
Lexical transformation
Transposition
Equivalence
Adaptation
Free Translation
Meaning based
(dịch đúng nghĩa, form biến đổi)
Legal Translation
Informative/ Expressive
Highly organized structure
Formal/ Legalese
Exact and unambiguous
Communicative/Semantic Approach
Definition: The relationship between a source text (SL) and a target text (TT)
Equivalence is a complex term which describes phenomena from different spheres of Tương đương là một thuật ngữ phức tạp mô tả các hiện tượng từ các lĩnh vực khác
human knowledge nhau của kiến thức con người
Features: Focuses attention on the message itself (both form and content) Based on the principle of equivalence effect
Remains as close to the original textas possible, without adding the translators’ ideas
and thoughts into the translation. Seeks the closet natural equivalence to the source–language message.
Involves taking each sentence (or thought) from the original text and rendering it into a
Correspondence poetry to poetry, sentence to sentence and concept to the concept sentence in the target language that conveys the same meaning. Liên quan đến việc lấy
(gloss translation) Thơ tương ứng với thơ, câu với câu và khái niệm với khái niệm (dịch từng câu (hoặc suy nghĩ) từ văn bản gốc và biến nó thành một câu trong ngôn ngữ đích
bóng) truyền đạt cùng một nghĩa.
→ used when the readability of the translationis more importantthan preserving the
→ word –for –word view of translation original wording
→ corresponds sense to sense
Aims to allow the readers to understand as much of SL context as possible Aims at being the same as that between the original receivers and the SL message
Nhằm mục đích cho phép người đọc hiểu càng nhiều bối cảnh SL càng tốt Nhằm mục đích giống nhau giữa người nhận ban đầu và thông điệp SL
e.g Diamond cuts diamond --> kẻ cắp gặp bà già
As like as two peas --> giống nhau như đúc
To carry coals to the New Castle --> chở củi về rừng
Make a hole out of the mountain
Time is an arrow (Metaphor - Simile)
Tongue is not steel, but it cut (Metaphor - Simile)
Where there's a will, there's a way (Metaphor- Non-metaphor)
Walls have ears
Wait and see (Non-Metaphor - Metaphor)
English
-Một máy bay phản lực bay ngang lục địa Mỹ từ
đông sang tây phải mất khoảng năm tiếng đồng
hồ. Cất cánh từ một sân bay ở bờ biển Đại Tây
Dương, chẳng bao lâu máy bay sẽ bay trên các
sườn núi thoai thoải của rặng núi Appalachian.
Sau đó, máy bay bay hàng trăm kilômét ngang
qua những cánh đồng màu mỡ của vành đai
nông nghiệp miền Trung Tây rộng lớn. Lên phía
bắc, vào những ngày quang đãng, hành khách
có thể nhìn thấy Ngũ Đại Hồ nằm giữa Mỹ và
Canađa.
-Tiếp tục đến miền Tây, máy bay bay trên những
đồng cỏ bao la và vùng đồng quê nhấp nhô gia
súc. Chẳng bao lâu rặng núi Rocky đỉnh phủ
tuyết xuất hiện ở phía xa. Sau khi bay qua
những rặng núi cao này, máy bay gần như có thể
lướt dần xuống các thung lũng trù phú của
California và cuối cùng, hạ cánh cách các bãi
biển của Thái Bình Dương không xa.
-Nước Mỹ từ lâu đã được biết đến dưới cái tên
là một “cái nồi hầm nhừ”, bởi vì nhiều người
dân của đất nước này là con cháu của những
người định cư từ khắp nơi trên thế giới đến sinh
sống ở miền đất mới. Những người nhập cư đầu
tiên trong lịch sử Mỹ đến từ Anh và Hà Lan. Bị
hấp dẫn bởi
-Khoảng những người
1.360.000 lời đồnMỹvề bản
các cơ
địa,hội
conkinh
cháutế
tuyệt vời, quyền
của những cư dântựđầudo tôn
tiêngiáo
ở BắcvàMỹ,
chính trị,sống
hiện
người
ở Mỹ. Hầu nhậphết
cưsống
từ nhiều quốc
ở miền gianhưng
Tây, khác kéonhiềuđến
Mỹ vớisống
người số lượng
ở khungày
vực càng tăng,và
phía nam đạtphía
đếnbắc
đỉnh của
cao vào những năm 1880 đến năm 1914.
miền Trung. Trong số hơn 300 bộ lạc riêng biệt, Từ
năm
bộ lạc1820 đến năm
lớn nhất là bộ1980, Mỹ tiếp
lạc Navaho ở nhận gần 50
miền Tây
triệu
Nam.người nhập cư.
-Lexical transformation (word meaning): “significantly” -> “phần lớn”, “polite codes of behavior”, “nice social distinc
His mother, who came from Manchester city, was a woman of rich poetic imagination and powerful will.
-Unit shift: clause “who come from Manchester city” -> verb phrase “ xuất thân từ thành Man.”
-Lexical transformation (word meaning): “rich”, “powerful”, “M.city” -> “thành Man.”
-Pragmatic strategy: Omission: “who”, “of” -> compensation “có” (addition)
Paul had her own strong, distinctive family nose, and with it she passed on her creative energy and a burning belief o
-Class shift: pronounce -> determiner (từ hạn định?) “with it” -> “qua đó”
Little did Mrs. Scott imagine what her life will be without her son.
Her husband passed away at the age of 35, loved by many and honored by all.
He was to fulfill her wishes and desires, redeem the hopes of her girlhood, make good the disappointments of a life
Paul was the only child in a family heavily weighted towards the other end of the age scale.
Figurative -> literal (trường hợp này là từ nghĩa bóng sang đen hay đen sang bóng)
His father had himself been the only boy in a household of women, petted and made much of by six sisters, none of
Class shift: “none of whom” -> “không có bà chị nào”
Đại từ quan quan hệ -> danh từ
Paul grew up in a circle of elderly maiden aunts, and he particularly gained their love and care.
- Structure transformation (addition according to the context): “circle” -> “vòng tay chăm sóc”
- Pragmatic strategy: loss “love & care” -> compensation “yêu thương hết mực”
His saying was treasured; his doing marveled over, his jokes passed round the whole family.
He seems to be even as a very small child, sharply aware of other people and very receptive.
People to whom he gave his full attention agree that there was nothing to match it.
He must have heard her telling dream-castles for him to inhabit or planning a wonderful career for him to do while h
-Level shift: “he must have” -> “chắc hẳn đã nghe”
He could hear, beneath her challenging, confident voice, another message, harsher and more plaintive.
-Implicitation (gom nghĩa): “harsher and more plaintive” -> “u uất hơn”
That her thoughts are highly frustrated is shown by the truth that Mrs. Schott has not been understood except by he
Paul’s mother seldom talked about her past, except sometimes to recolor and recast it in a more satisfactory form
How much she told Paul, and how much he guessed, is impossible to say
However, it is quite obvious that Mrs Scott was the forerunner of a line of lonely and vulnerable wives in his books, w
-Structure shift: the order of the elements changes: “it is quite … in his books”
-Addition: “trong những cuốn sách của cậu kể vể mẹ mình”
-Lexical: “it is quite” -> “chắc chắn là; “forerunner” -> “đại diện”;
“a line” -> “1 nhóm”; “energy” -> “năng lực”
-Omission: “found”
SUM UP:
Translating consists of reproducing in the target language, the nearest equivalent to the message in the source langu
Translation meaning:
J Literal meaning (nghĩa đen) vs figurative meaning (nghĩa bóng)
J Connotative (nghĩa rộng, additional meaning) vs denotative (nghĩa từ điển, y bao hàm)
J
Mẹ của cậu xuất thân từ thành Manchester là 1 người phụ nữ giàu trí tưởng
tượng về thơ ca và có y chí mạnh mẽ.
Paul thừa hưởng ở bà cái mũi rất đặc trưng của gia đình, thể hiện cá tính
mạnh mẽ và qua đó bà đã truyền năng lực sáng tạo và một niềm tin cháy
bỏng vào những điều cậu có thể làm được trong tương lai.
Bà Scott hầu như không tưởng tượng đời mình sẽ ra sao nếu không có cậu
con trai.
Chồng bà qua đời ở tuổi 35, được nhiều người yêu thương và mọi người
kính trọng.
Ngay từ lúc sinh ra, dưới mắt bà Paul là một thần đồng.
Theo bà kể lại, trước khi lên một tuổi cậu đã biết đi và biết nói.
Cậu sẽ hoàn thành những mong ước của bà, thắp sáng lại những niềm hy
vọng của bà thời con gái, bù đắp cho những thất vọng của một cuộc đời
chưa bao giờ được thỏa nguyện.
Paul là đứa trẻ duy nhất trong một gia đình toàn là người già.
Chính bố của cậu cũng là cậu bé duy nhất trong một gia đình toàn là phụ
nữ. Ông được sáu bà chị hết lòng cưng chiều và chăm sóc và không có bà
chị nào lập gia đình.
Paul lớn lên trog vòng tay chăm sóc và yêu thương hết mực của các bà dì
cao tuổi, độc thân này.
Những lời nói của cậu được xem là lời vàng y ngọc. Mọi người trong gia
đình ngưỡng mộ, truyền tụng các hành động và trò đùa của cậu
Thậm chí hồi còn rất nhỏ, cậu dường như rất am hiểu người khác và rất dễ
bảo.
Trong suốt cuộc đời mình, cậu tỏ ra là một người biết lắng ngh phi thường.
Mọi người đều đồng y rằng không có gì sánh được với sự tập trung hoàn
toàn mà cậu dành cho họ
Giọng nói đầu tiên cậu lắng nghe chính là giọng nói của mẹ mình.
Chắc hẳn cậu đã nghe bà kể các lâu đài trong mơ hay hoạch đình một công
việc tuyệt vời dành cho cậu ngay khi cậu đang nằm trong nôi.
Cậu có thể cảm nhận được, đằng sau cái giọng nói tự tin và ngạo nghễ của
bà, là một thông điệp khác, u uất hơn.
Sự thật là không ai ngoài con trai bà có thể thấu cảm với bà Scott cho thấy
tâm trạng bất đắc chí của bà.
Mẹ của Paul ít khi kể về quá khứ của mình ngoại trừ đôi khi có tô vẽ hoặc
thêm thắt nó dưới dạng mỹ mãn hơn.
Không thể nói bà đã kể bao nhiêu với Paul và cậu đoán hiểu được bao
nhiêu.
Tuy nhiên, trong những cuốn sách của cậu kể vể mẹ mình, chắc chắn bà
Scott là đại diện cho một nhóm những bà vợ cô đơn, dễ tổn thương, những
phụ nữ mà năng lực của họ không có lối thoát và tài năng của họ đang dần
bị lãng phí, mai một.