Вы находитесь на странице: 1из 2

Câu 1 .

Nhãn thành phẩm dạng bào chế nào luôn có chữ “Lắc kỹ trƣớc khi dùng”:
C. Hỗn dịch, nhũ tương
Câu 2. Khi điều chế hỗn dịch bằng phƣơng pháp ngƣng kết, cần lƣu ý:

A. Hòa tan dược chất thành các dung dịch thật loãng
B. Phối hợp các dung dịch dược chất hoặc dung dịch dược chất với chất dẫn phải từ từ
từng ít một
C. Vừa phối hợp vừa phải phân tán nhanh dược chất trong chất dẫn

Câu 3. Pha liên tục còn gọi là:


B. Pha ngoại
Yêu cầu đối với chất nhũ hóa:
Có khả năng nhũ hoá mạnh đối với nhiều loại dược chất.
B. Bền vững, ít bị tác động của các yếu tố như pH, nhiệt độ, chất điện giải, chất háo
nước, vi khuẩn, nấm mốc. Không gây tương kỵ lý, hoá học với các dược chất và chất phụ hay gặp
trong
thuốc.
Câu 5. Chất tẩy rửa thƣờng có HLB vào khoảng:
C. 13-15

Câu 6. Chất diện hoạt thƣờng dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng:
B. Làm giảm sức căng bề mặt.
Câu 7. Để một nhũ tƣơng bền thì:
A. Hiệu số tỉ trọng của hai tướng gần bằng không.
Phƣơng pháp xác định kiểu nhũ tƣơng:
A. Phương pháp pha loãng.
B. Phương pháp đo dộ dẫn điện.
C. Phương pháp nhuộm màu.

Ƣu điểm của dạng thuốc hỗn dịch:


Hạn chế được nhược điểm của một số dược chất mà khi hòa tan sẽ không bền
vững hoặc mùi vị khó uống.
C. Có thể chế được các dược chất rắn không hòa tan hoặc rất ít hòa tan trong các chất
dẫn thông thường dưới dạng thuốc lỏng.
D. Hạn chế tác dụng tại chỗ của các thuốc sát khuẩn muối chì trên da hoặc trên niêm
mạc nơi dùng thuốc.
Câu 10. Yêu cầu chất lƣợng của thuốc hỗn dich, “Khi để yên dƣợc chất rắn phân
tán có thể tách thành lớp riêng nhƣng phải trở lại trạng thái phân tán đồng đều
trong chất dẫn khi lắc nhẹ chai thuốc trong 1-2 phút và giữ nguyên đƣợc trạng thái
phân tán đều đó trong”:
A. Vài phút.
Câu 11. Với dƣợc chất rắn (pha phân tán) khó thấm môi trƣờng phân tán, muốn thu
đƣợc hỗn dịch có độ ổn định nhƣ mong muốn nhất thiết phải dùng:
B. Chất gây thấm.
Câu 13. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành, độ ổn định và sinh khả dụng của
thuốc hỗn dịch:
A. Tính thấm của dược chất rắn.
B. Kích thước tiểu phân dược chất rắn.
C. Độ nhớt của môi trường phân tán.
Câu 14. Hỗn dịch hay nhũ tƣơng thuốc là một hệ phân tán:
D. Vi dị thể
Câu 15. DĐVN quy định tính chất của hỗn dịch: “khi để yên, hoạt chất rắn phân tán
có thể tách thành lớp riêng nhƣng phải ……….. trong chất dẫn khi lắc ….. chai
thuốc trong ……. và ……… đƣợc trạng thái phân tán đều này trong ……”.
E. trở lại trạng thái phân tán đều, nhẹ, 1 – 2 phút, giữ nguyên, vài phút
Câu 16. Các phƣơng pháp điều chế hỗn dịch: B. Phương pháp phân tán cơ học, phương pháp
ngưng kết
Câu 17. Khi điều chế hỗn dịch bằng phƣơng pháp phân tán cơ học, giai đoạn quyết
định độ mịn, chất lƣợng sản phẩm
A. Nghiền ướt
Câu 18. Khi điều chế hỗn dịch bằng phƣơng pháp tạo tủa hoạt chất do phản ứng
hóa học cần lƣu ý: C. Khi vừa phối hợp hai dung dịch vừa phải khuấy đều liên tục
Câu 20. Cho công thức sau:
Kẽm sulfat0,25g
Chì acetate0,25g
Nước cất180ml
Hoạt chất chính trong công thức trên là:
C. Chì sulfat
Câu 54. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tƣơng kiểu D/N:
B. xà phòng natri, Tween
Câu 55. Các chất diện hoạt nào sau đây dùng cho nhũ tƣơng kiểu N/D:
C. xà phòng calci, Span
Câu 56. PEG đƣợc xếp vào nhóm:
C. Chất nhũ hóa ổn định
Câu 57. Đặc điểm của Bentonit, Talc:
A. Là chất nhũ hóa rắn dạng hạt nhỏ

Вам также может понравиться