Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
o Mục tiêu
4
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (2)
m2
p2 t
k2 c2 k2
2 2
m1
p1 t
k1 c1 k1
2 2
5
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (3)
u2 t p2 t
fI 2
p2 t m2
fD2
k2 c2 k2 fS 2
2 2
u1 t fS 2
p1 t m1
fD2
p1 t f I1
k1 c1 k1
f D1
2 2
f S1
6
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (4)
Hoặc
+ cu + ku = p t
mu (3.1)
8
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (6)
u1 t u2 t
k1 k2
m1 p1 t m2 p2 t
c1 c2
không ma sát
9
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (6)
10
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (6)
11
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (7)
(a) (b)
Trong đó,
f SN k N 1 k N 2 k Nj k NN u N
fS k u
Hoặc f S = ku (3.2)
3. Lực cản:
− Lực cản thể hiện mối liên hệ giữa độ cản và
vận tốc của các chuyển vị nút.
− Dùng nguyên lý cộng tác dụng ta có
N
f Di ci1u1 ci 2u 2 ciN u N cij u j
j 1
Trong đó,
Trong đó,
Hoặc
f I = mu (3.4)
Với m là ma trận khối lượng, là ma trận đối xứng.
− Khối lượng phân bố đều trên kết cấu thực, nhưng
có thể xem như tập trung tại các nút của kết cấu. 19
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (15)
20
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (16)
o Ảnh hưởng của lực dọc (nén)
− Lực dọc làm tăng thêm chuyển vị nút nên sẽ có vai
trò như lực nút tác dụng theo chiều của chuyển vị
nút.
− Lực nút được biểu diễn bởi các hệ số cứng hình
học. Dùng nguyên lý cộng tác dụng ta có
N
f Gi kGi1u1 kGi 2u2 kGiN u N kGij u j
j 1
Trong đó,
• fGi là lực nút tại nút i
• kGij là lực tại BTD thứ i do chuyển vị đơn vị tại
BTD thứ j gây ra có ảnh hưởng đến lực dọc.
21
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (17)
Hoặc fG = k G u (3.6)
Với kG là ma trận cứng hình học.
22
1. Thiết lập ptvp dao động của hệ nhiều BTD (18)
− Vậy ptvp chuyển động của hệ N BTD chịu tác
dụng pj(t) tại các BTD j với j=1..N (3.5) viết lại
f I f D f S fG p t
− Thay các giá trị fI, fD, fS, fG từ pt (3.2), (3.3), (3.4)
và (3.6) vào pt trên, ta có:
cu ku k G u p t
mu
cu k k G u p t
mu
k
cu ku p t
mu (3.7)
k là ma trận độ cứng tổng hợp. Như vậy, lực dọc làm
giảm độ cứng kết cấu (làm kết cấu mềm đi). 23
2. Xác định các ma trận tính chất (1)
o Mục tiêu
24
2. Xác định các ma trận tính chất (2)
u N f N 1 f N 2 f Nj f NN pN
u f p
Hoặc u = fp (3.2.1)
Với f là ma trận độ mềm.
− Do lực đàn hồi fS cân bằng lực nút p nên (3.2.1)
viết lại u = ff (3.2.2)
S
26
2. Xác định các ma trận tính chất (4)
27
2. Xác định các ma trận tính chất (5)
o Tính chất đàn hồi: Thế năng biến dạng
1 N 1 T 1 T
U pi ui p u u p (3.2.3)
2 i 1 2 2
− Thay (3.2.2) vào (3.2.3)
U p fp
T
(3.2.4)
− Hoặc thế p = fs = ku vào (3.2.3)
U uT ku (3.2.5)
− Vì U > 0 nên u ku 0; p fp 0 (3.2.6)
T T
1
− Từ mối quan hệ f S ku u k f S
Và u ff S . Suy ra
f k 1 ; k f 1 (3.2.7)
29
2. Xác định các ma trận tính chất (7)
o Tính chất đàn hồi: Định lý Betti
− “Công khả dĩ của lực ở trạng thái (a) trên chuyển
vị ở trạng thái (b) bằng công khả dĩ của lực ở
trạng thái (b) trên chuyển vị ở trạng thái (a)”
30
2. Xác định các ma trận tính chất (8)
p fp b p fp a
T T T
p b fp a p a f p b
T T
a b
f f T
(3.2.9)
− Vậy, f là ma trận đối xứng.
31
2. Xác định các ma trận tính chất (9)
o Ma trận độ cứng dầm bằng PP PTHH
− Ma trận độ cứng của phần tử dầm có chiều dài L
và độ cứng EI
u1 u2 fS 4
1 2 fS 2 f
S1 fS 3
1 2 1 2
f S1 12 6 L 12 6 L u1
f 6 L 4 L2 6 L 2 L2
S 2 EI 1
3 (3.2.11)
f S 3 L 12 6 L 12 6 L u2
f S 4 2
2
2
6 L 2 L 6 L 4 L
k
e
32
2. Xác định các ma trận tính chất (10)
4EI
L EI EI
2L
f S1 12 3L 3L u1
2 EI 3L 6 L2 2
fS 2 3 2 L u2
f L 6 L u3
2
3L 2 L
2
S3
33
2. Xác định các ma trận tính chất (11)
o Tính chất khối lượng: Ma trận khối lượng thu gọn
m1 0 0
0 m 0
m 2
(3.2.12)
0 0 mN
34
2. Xác định các ma trận tính chất (12)
o Tính chất khối lượng: Ma trận khối lượng tương
thích
− Khối lượng suy rộng:
L
mij m x Ni x N j x dx (3.2.12)
0
− Nếu dầm có khối lượng phân bố đều m
fI1 156 54 22 L 13L u1
f 54
156 13L 22 L 1
I 2 mL
2 (3.2.13)
f I 3 420 22 L 13L 3L u2
2
4L
f I 4 2
13L 22 L 3L 2
4 L 2
m
e
35
2. Xác định các ma trận tính chất (13)
1,5m
L m m
2L
− Tuy nhiên, việc xác định hàm c(x) trong thực tế thì
không làm được nên tính cản của kết cấu xác định
bởi thực nghiệm hoặc xấp xỉ từ tỉ số cản theo dạng
dao động.
37
2. Xác định các ma trận tính chất (15)
38
2. Xác định các ma trận tính chất (16)
o Tải trọng
− Tải trọng nút tương đương
40
2. Xác định các ma trận tính chất (18)
− Giả sử lực dọc trong phần tử i là Ni. Coi phần tử
i thẳng thì lực nút fGi và fGj được xác định theo
lực nén Ni
fGi Ni 1 1 ui
(3.2.19)
fGj Li 1 1 u j
− Ma trận độ cứng hình học của kết cấu dầm
N 0 N1 N1
L L
L1
0 0
0 1
f G1 N1 N1 N 2 N2
f 0
G2 L1 L1 L2 L2
(3.2.20)
fGi 0
Ni 1 Ni 1 Ni
Ni
fGN Li 1 Li 1 Li Li
N N 1 N N 1 N N
0 0
LN 1 LN 1 LN 41
2. Xác định các ma trận tính chất (19)
− Dùng khái niện PP PTHH, độ cứng hình học theo
điều kiện tương thích
L
kGij N x N x N
i
' '
j x dx (3.2.21)
0
Trong đó, N(x) là hàm lực dọc. Nếu N(x) là hằng số
fG1 36 36 3L 3L u1
f 36 36 3L 3L
G2 N 1
2 (3.2.22)
f
G 3 30 L 3 L 3 L 4 L2
L u2
fG 4
3L 3L L 4 L 2
2 2
e
kG
42
3. Dao động tự do của hệ NBTD (1)
o Mục tiêu
− Chứng minh tính chất trực giao của các dạng dao
động tự nhiên của hệ nhiều BTD.
− Khái niệm tọa độ chuẩn.
44
3. Dao động tự do của hệ NBTD (3)
c1 t
b1 a1
k 2 k 2
2m u1 0 ; u1 0 0
a1 b1 c1 u2
k k
u1 , u2 u1 t
45
3. Dao động tự do của hệ NBTD (4)
qn q2
q1 0
m u2 0 ; u 2 0 0
c2 b2 t
a2
k 2 k 2
2m u1 0 ; u1 0 0
b2
a2 c2 u2
k k
u1 , u2 u1 t
46
3. Dao động tự do của hệ NBTD (5)
− Nhận xét:
Dao động tự do của các khối lượng trong hệ nhiều
BTD không cản không phải là dao động điều hòa;
tần số dao động không thể xác định; dạng của
biến dạng thay đổi theo thời gian.
Tuy nhiên, dao động tự do của các khối lượng
trong hệ nhiều BTD không cản có thể là dao động
điều hòa và dạng của biến dạng không đổi nếu
hệ có sụ phân bố chuyển vị ban đầu thích hợp.
Mỗi sự phân bố chuyển vị ban đầu thích hợp được
gọi là một dạng dao động tự nhiên của hệ NBTD.
47
3. Dao động tự do của hệ NBTD (6)
u t 0 u 0
(3.6b)
u t 0 u 0
49
3. Dao động tự do của hệ NBTD (8)
Từ (3.7) và (3.8), ta có
u t n An cos n t Bn sin n t (3.9)
50
3. Dao động tự do của hệ NBTD (9)
− Do qn(t) 0 nên
mn kn 0
2
n
k n2m n 0 (3.11)
Nói một cách khác, ta chỉ tìm được dạng của vec-tơ
riêng được xác định thông qua một giá trị tương đối.
52
3. Dao động tự do của hệ NBTD (11)
2
1 0 0
0 22 0 (3.14)
Ω
2
2
0 0 N
kΦ = mΦΩ 2
(3.15)
54
3. Dao động tự do của hệ NBTD (13)
kr 0
T
n
(3.16)
mr 0
T
n
Nếu n r.
55
3. Dao động tự do của hệ NBTD (14)
57
3. Dao động tự do của hệ NBTD (16)
o Ví dụ 1
a) Viết ptvp chuyển động của hệ 2 BTD sau
m
k 2 k 2
2m
k k
o Tọa độ chuẩn
− Véc-tơ chuyển vị u của hệ N BTD có thể được tạo
ra bằng cách tổ hợp tuyến tính N véc-tơ cơ sở đã
biết.
− Ở đây, ta chọn các véc-tơ cơ sở là các dạng dao
động của hệ vì tính chất trực giao của nó. Do đó,
véc-tơ chuyển vị u được biểu diễn
N
u t r qr t Φq t (3.22)
r 1
nT mu nT mn qn
mu mu
T T
qn n
n (3.24)
mn
T
n Mn
61
3. Dao động tự do của hệ NBTD (20)
u t 0 u 0
(3.6b)
u t 0 u 0
62
3. Dao động tự do của hệ NBTD (21)
Theo tính chất trực giao của dạng dao động riêng
(3.16) và (3.18), các biểu thức (3.28) có thể viết lại
N
nT mu 0 nT mr qr 0 nT mn qn 0
r 1
nT mu 0 nT mu 0
qn 0
mn
T
n Mn
N
mu 0 n mr qr 0 n mn q n 0
T
n
T
T
r 1
66
3. Dao động tự do của hệ NBTD (25)
o Ví dụ 2
Xác định dao động tự do của hệ ở ví dụ 1 với điều
kiện ban đầu
0,5 0
a) u 0 ; u 0
1 0
1 0
b) u 0 ; u 0
1 0
0,5 0
c) u 0 ; u 0
2 0 68
3. Dao động tự do của hệ NBTD (27)
u t 0 u 0
(3.30b)
u t 0 u 0
69
3. Dao động tự do của hệ NBTD (28)
− Lời giải tổng quát của (3.27) có thể viết dưới dạng
tọa độ chuẩn
N
u t = n qn t Φq t (3.31)
n 1
70
3. Dao động tự do của hệ NBTD (29)
+ Cq + Kq = 0
Mq (3.33)
− Với điều kiện ban đầu được xác định như (3.26)
nT mu 0 nT mu 0
qn 0 ; q n 0 (3.34b)
mn
T
n mn
T
n
72
3. Dao động tự do của hệ NBTD (31)
2 M n n
o Ví dụ 3
Xác định dao động tự do của hệ như hình vẽ với
c km 200 và điều kiện ban đầu
m
0,5 0
u 0 ; u 0
k 2c k 1 0
2 2
2m
4c
k k
74
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (1)
o Mục tiêu
75
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (2)
u t 0 u 0
(3.37b)
u t 0 u 0
76
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (3)
m q t k q t p t
r 1
r r
r 1
r r
n r r n r r n p t
T
r 1
m
q t T
k q t
r 1
T
77
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (4)
Với M n n mn ;
T
K n nT kn ; Pn t nT p t
78
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (5)
p2 t u2 t
o Ví dụ 4 m
EIb
Cho hệ kết cấu như hình vẽ
k k
Biết m = 8 kN.s2/m; p1 t m u1 t
k = 3400 kN/m; EI
u t 0 u 0
(3.40b)
u t 0 u 0
80
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (7)
m q t c q t k q t p t
r 1
r r
r 1
r r
r 1
r r
n r r n r r n r r n p t
T
r 1
m
q t T
c
q t
r 1
T
k q t T
r 1
81
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (8)
Với M n n mn ;
T
K n nT kn ; Pn t nT p t
Và Cnr n cr
T
82
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (9)
83
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (10)
Với M n mn ;
T
n K n kn ;
T
n Pn t p t
T
n
Và Cn cn
T
n
− Rayleigh chứng minh rằng, nếu c có dạng
c a0m a1k
Với a0 và a1 là các hằng số thì c sẽ thỏa đk trực giao
− Pt (3.44) là pt dao động của hệ 1 BTD và qn(t)
được xác định theo các cách đã trình bày trong
chương 2. 84
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (11)
o Ví dụ 5
Cho hệ kết cấu như hình vẽ
Biết m = 8 kN.s2/m;
k = 3400 kN/m;
c = 30 kN.s/m;
p1(t) = 50sin(18t) kN;
p2(t) = 70sin(18t) kN
1. Thiết lập ptvp chuyển động của kết cấu?
2. Xác định i và i?
3. Xác định chuyển vị ở trạng thái ổn định của u1 và
u2 tại thời điểm t = 5 giây? 86
4. Dao động cưỡng bức của hệ NBTD (12)
m u2 t
o Ví dụ 6 EI b
c
Cho hệ kết cấu như hình vẽ k k
u1 t
Biết m = 8 kN.s2/m; m
EI b EI b
k = 3400 kN/m; k c 2k c k
c = 30 kN.s/m
Kết cấu chịu tác động của
ug t
gia tốc nền g
u t 20sin
15t m/s 2
o Ví dụ 7
Cho hệ 2 BTD không xét đến cản như hình vẽ chịu
tác động của ngoại lực không đổi theo thời gian.
p t
p t
u2 u1
d c b a p0
mL 2 mL 4
t
L 2 L 2
89
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (2)
− Khi phân tích tĩnh, dựa vào điều kiện ràng buộc
động học, số bậc tự do có thể giảm 1 nữa.
• Giả sử sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng sàn thì
các nút trong 1 tầng có cùng chuyển vị theo
phương x, phương y và góc xoay quanh trục z.
Vậy kết cấu lúc này có 180x3 + 6x3 = 558 BTD.
• Nếu bỏ qua biến dạng dọc trục trong các cột thì số
BTD giảm xuống còn 180x2 + 6x3 = 378 BTD.
90
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (3)
− Sau khi mô hình hóa kết cấu cho phân tích tĩnh có
xét đến các điều kiện ràng buộc động học, số BTD
có thể giảm nữa khi phân tính động học.
91
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (4)
mb
a b c ma mc
92
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (5)
m tt 0 u t k tt k t 0 u t p t t
0 (3.5.1)
0 k 0t
0 u k 00 u 0 0
93
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (6)
t kˆ tt u t p t t
m tt u (3.5.3)
− Từ các nhận xét trên, các BTD động học chỉ còn
lại các chuyển vị cứng của sàn: theo phương x,
phương y và góc xoay phương z.
96
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (9)
i j ij
z z
k
k
z i 1 j 1
(3.5.12)
J J
z z m
m
i j ij
i 1 j 1
Trong đó, kij ψ i kψ j ; mij ψ i mψ j
T
T
(3.5.13)
− Biết rằng tỉ số Rayleigh ổn định ở lân cận mode
thật và điều kiện để tỉ số Rayleigh ổn định như sau
z
0 i 1, 2, , J (3.5.14)
zi 100
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (13)
− Từ (3.5.12) ta có J J
z j kij 2k z j m
2m ij
z j 1 j 1
(3.5.15)
zi 2
m
k
− Thế (3.5.12) vào pt trên ta được
m
J
k m
z 0
ij ij j (3.5.16)
j 1
− Hay kz mz
(3.5.17)
− (3.5.17) là bài toán trị riêng của (3.5.8) -> chứng
minh được rằng dạng riêng của (3.5.8) là lựa chọn
véc-tơ Ritz tốt nhất. 101
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (14)
T
n kn 1; n mn n
T 2
(3.5.22)
(Tự đọc)
ta có thể giải (3.5.5)
− Do tính chất trực giao của n
như pp chồng chất mode.
103
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (16)
− Véc-tơ Ritz 2
Với y2 là nghiệm của hệ pt:
ky 2 m1 (3.5.26)
y2 có thể phân tích thành
y 2 ˆ 2 a12 1 (3.5.27)
Trong đó, ̂ 2 không phụ thuộc 1, độc lập tuyến tính
với 1, và trực giao.
Nhân 2 vế (3.5.27) với 1 m ta tìm được
ˆ T
a12 my 2
T
1 (3.5.28)
Và ˆ 2 y 2 a12 1 (3.5.29)
105
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (18)
106
5. Biện pháp giảm BTD của hệ nhiều BTD (19)
ain my n
T
i i 1, 2, , n 1 (3.5.33)
n 1
Và ˆ n y n a1n i (3.5.34)
i 1
107
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (1)
Tổng quan
Phân tích hệ nhiều BTD
108
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (2)
109
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (3)
Các phương pháp bước thời gian (tt)
− Để giải (3.6.1) thỏa (3.6.2) tìm chuyển vị u(t), các
phương pháp bước thời gian thực hiện:
• Chia thời gian thành các bước thời gian t (thường
t không đổi). Tại thời điểm ti = it, gọi
pi p ti ; ui u ti ; u i u ti ; u ti (3.6.3)
i u
Trong đó, M Φ mΦ ; C Φ cΦ ; K Φ kΦ ; P t Φ p t
T T T T
113
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (7)
1.2. P0 ΦT p0
1.5. q 1 q0 t q 0 0
q
2
1 1
1.6. Kˆ M C
t
2
2 t
1 1 2
1.7. a M C ; bK M
t
2
2 t t
2
115
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (9)
1 1
2.4. q i i 1 i 1 i
q q ;
q 2 i 1
q 2qi qi 1
2 t t
2.5. ui 1 Φqi 1
3. Lập lại bước 2 bằng cách thay i bằng i+1.
116
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (10)
M, C, K bằng m, c, k
P bằng p
ˆ , Pˆ bằng kˆ , pˆ
K
117
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (11)
1.2. P0 ΦT p0
1.4. Chọn t
1
1.5. Kˆ K C M
t t
2
1 1
1.6. a M C ; b M t 1 C
t 2 2
119
6. Các phương pháp số cho hệ NBTD (13)
M, C, K bằng m, c, k
P bằng p
ˆ , Pˆ bằng kˆ , pˆ
K
122
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !