Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
Bài 6 (tr148), câu 1) bỏ phần tính theo doanh thu, số liệu “giá bán đơn vị” ($) như sau:
Nhóm 1: 20 Nhóm 2: 18 Nhóm 3: 16 Nhóm 4: 14 Nhóm 5: 12
Chi phí tồn kho/Chi phí thôi việc/Chi phí tuyển mới (theo đơn vị tính như trên) cho các nhóm
như sau:
Nhóm 1: 26/1.1/1.5 Nhóm 2: 27/1.2/1.6 Nhóm 3: 28/1.3/1.7
Nhóm 4: 29/1.4/1.8 Nhóm 5: 30/1.5/1.9
Trong 2 câu dưới đây không cần tính đến chi phí lao động trong ngày do cả hai kế hoạch có
cùng chi phí này.
a) Tính chi phí cho kế hoạch sản xuất theo đúng nhu cầu (không tồn kho).
b) Tính chi phí cho kế hoạch sản xuất ổn định (lượng sản xuất hàng ngày là như nhau trong suốt
sáu tháng).
Theo tài liệu “21 Hoạch định yêu cầu vật liệu”
Bài 9 (tr 614), bỏ câu a, trong câu b thì MPS nghĩa là Lịch sản xuất chính (Master Production
Schedule) với yêu cầu tính số lượng cần thiết cho từng mặt hàng từ A đến G, số liệu “Nhu cầu
linh kiện ráp phanh (X)” như sau:
Nhóm 1: 120 Nhóm 2: 110 Nhóm 3: 100 Nhóm 4: 90 Nhóm 5: 80
Period
1 2 3 4 5 6 7 8
Gross requirements 6 11 19 0 11 7 0 15
Scheduled receipts xx
Projected-on-hand xx
Net requirements
Planned order receipts
Planned order releases
-----o0o-----