Вы находитесь на странице: 1из 9

TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006

REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

QUY TRÌNH HÀN SỬA CHỮA BÁNH TĨNH TẦNG 22

A. INTRODUCTION – GIỚI THIỆU

The objective of this method of statement is to describe detail work instructions


on the repair of U2 LMZ Steam Turbine LP diaphragm Stage 22 nozzle repair at
Pha Lai Power Plant.
Mục đích của quy trình này là mô tả hướng dẫn chi tiết các công việc sửa chữa
bánh tĩnh hạ áp tầng 22 tua bin hơi LMZ tổ máy 2 tại Nhà máy nhiệt điện Phả Lại

B. SCOPE – PHẠM VI

The scope covers the procedure to repair LP diaphragms’ nozzle and outer ring
defects at site.
Phạm vi bao gồm quy trình sửa chữa các khuyết tật của vòng ngoài và cánh tĩnh
của bánh tĩnh hạ áp tại công trường

C. REFERENCE –TÀI LIỆU THAM KHẢO

Not Available
Không

D. RESOURCES – CÁC NGUỒN

NO RESOURCE REQUIREMENT REMARK


Nguồn Yêu cầu Chú thích
1 Manpower Technical Advisor- Tư vấn kỹ thuật
Nhân lực Welder (2 nos) – Thợ hàn
Fitter (2 nos) – Thợ mài
Welding machine (TIG, Electrode)
2 Equipment Máy hàn (TIG, hàn điện)
Thiết bị Electrical grinder – Máy mài điện
Pneumatic air tool- Dụng cụ khí nén
Measuring tool – Dụng cụ đo
Flat bar – Thước rà
Jig & fixture
3 Dưỡng và đồ gá Flat table – Bàn rà
Fillerwire (welding rod) – Dây hàn
4 Consumable (que hàn)
Vật tư Grinding disc- Đá mài

Uncontrolled When Printed Page 1 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

Polishing dics- Đá đánh bóng


PT/MPI consumables Vật tư cho
PT/MPI
Estimated Time 5 days
Thời gian dự kiến 5 ngày
5

E. NOMENCLATURE –DANH MỤC

Chi Tên gọi Chi Tên gọi


tiết tiết
1 Vỏ tua bin 11 Đuôi én
2 Rô to 12 Lỗ cân bằng
3 Bề mặt liên kết hơi 13 Mộng
4 Bánh 14 Băng đa đầu cánh
5 Vòng ngoài 15 Cánh hướng
6 Cánh tĩnh 16 Chân cánh
7 Vòng trong 17 Dải tạo màng dầu hướng kính
8 Vòng chèn 18 Gờ hướng kính của bánh tĩnh
9 Tấm lò xo chèn 19 Dải tạo màng dầu hướng trục
10 Răng hay râu chèn 20 Mặt sàn

Tầng tua bin hơi bao gồm cánh và bánh tĩnh (Xem Hình A)

Bánh tĩnh được chia làm hai phần trong một bề mặt phân cách ngang.

Hình B là một nửa bánh tĩnh

Hình C là mặt cắt ngang của một tầng

Uncontrolled When Printed Page 2 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

Uncontrolled When Printed Page 3 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

F. METHOD – PHƯƠNG PHÁP

Figure 1: Diaphragm nozzle 21 Figure 2: Nozzle partition defect


Hình 1: Bánh tĩnh tầng 21 Hình 2: Khuyết tật trên cánh tĩnh

Figure 3: Nozzle outer ring damage Figure 4: Nozzle leading edge damage

Hình 3 : Hư hỏng ở vòng ngoài Hình 4: Hư hỏng cánh

Uncontrolled When Printed Page 4 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

Incoming Inspection – Kiểm tra ban đầu

1. Perform blast cleaning of the diaphragm nozzle using sandblast.


Thực hiện việc vệ sinh bánh tĩnh bằng phun cát

2. Verify the material using XRF Method. Check the material composition and
metallurgical inspection before welding.
Xác định vật liệu bằng phương pháp XRF. Kiểm tra thành phần vật liệu và
kiểm tra cấu trúc kim loại trước khi hàn.

3. Carry out red dye PT (MPI) and map all defects.


Thực hiện việc kiểm tra PT (MPI) và lập bản đồ tất cả các khuyết tật

4. Take measurement of diaphragm nozzle before repair work like Fig 5.


Đo các bánh tĩnh theo hình 5 trước khi sửa chữa.

5. Measure the deformation of the nozzle using flat table. The flatness should be
within 5 micron.
Đo độ biến dạng của các cánh bằng bàn rà. Độ phẳng cần nằm trong 5 micron

Contact surface
Contact
surface

Figure 5: Points of measureme


Hình 5: Các điểm đo

Uncontrolled When Printed Page 5 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

1. Perform spot NDT at the damage location as per below Figure 6 .


Thực hiện việc kiểm tra NDT tại vị trí hư hỏng như Hình 6 dưới đây.

Figure 6: Damaged location.


Hình 6: Vị trí hư hỏng

2. Remove all the defective location using air tool grinder with size 100mm. Perform
Spot NDT to ensure all the defects are removed.
Loại bỏ toàn bộ vị trí có khuyết tật bằng máy mài khí nén, cỡ 100mm. Thực hiện
việc kiểm tra NDT để đảm bảo không còn khuyết tật.

3. Drill and do thread at three (3) location using minimum size M10 with length of
70mm (until full basement). Install the screw and secure them. Location to be drilled
is proposed as Figure 3.
Khoan và tạo ren tại ba (3) vị trí với cỡ nhỏ nhất là M10 và chiều dài 70mm (hết
chiều dày). Lắp vít và định vị các vít. Vị trí được khoan cho trên hình 8.

4. Prepare weld preparation U groove using cylinder burr at the grind location once the
indication is removed as per Figure 7.
Chuẩn bị rãnh hàn bằng mũi mài trụ , vị trí mài cần có hình dạng như hình 7.

Figure 7: U-groove
Hình 7: rãnh chữ U

5. Pre-Heat the defective area until 150⁰ C for minimum 3 minute before welding.
Don’t weld the diaphragm in cold condition.
Uncontrolled When Printed Page 6 of 7
TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

Gia nhiệt vùng có khuyết tật đến 1500C với thời gian ít nhất là 3 phút trước khi hàn.
Không được hàn bánh tĩnh ở trạng thái nguội.

6. Weld the body using ESAB OK Ni-CI 2.5mm electrode. Maintain the current
between 60Amp to 90 Amp. If welding using ESAB OK Ni-CI 3.2mm electrode,
maintain the current between 90Amp to 120 Amp. The maximum interpass
temperature is below 150⁰ C.
Hàn thân bánh tĩnh bằng que hàn ESAB OK NI-CI 2.5mm. Duy trì dòng điện trong
khoảng 60A đến 90A. Nếu hàn bằng que hàn ESAB OK NI-CI 3.2mm, thì duy trì
dòng điện trong khoảng 90A đến 120A. Nhiệt độ lớn nhất giữa các lớp hàn phải dưới
1500C.
Note: There is high chance the crack will propagated during welding.
Lưu ý: Có nguy cơ cao vết nứt sẽ lan truyền trong khi hàn.

7. At the bottom location, perform back weld welding. Remove minimum 5mm
material before welding.
Thực hiện hàn ở đáy – mặt trước. Loại bỏ kim loại ít nhất là 5 mm trước khi hàn

Figure 8: Location of bolts.


Hình 8: Vị trí lắp vít

8. The welder MUST weld bead as per Figure 9 (below).


Thợ hàn phải hàn như hình 9 (dưới đây)

Uncontrolled When Printed Page 7 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

Figure 9: Correct Weld Bead ( left) and WRONG Weld Bead ( right)
Hình 9: Mối hàn đúng (trái) và mối hàn SAI (phải)

9. Remove the weld crack (if any) using correct burr (refer to TNB REMACO TA) and
weld the location. Wait until the temperature below 50⁰C before welding. Ensure no
defects available after welding.
Loại bỏ hết vết nứt bằng đá mài thích hợp (tham khảo TNB REMACO TA) và hàn
lại. Đợi cho đến khi nhiệt độ dưới 500C trước khi hàn. Đảm bảo không có khuyết tật
sau khi hàn.

10. Grind to adjacent profile. Perform final NDT. Acceptance Criteria will be 3-4 mm.
Mài theo biên dạng cần thiết. Thực hiện kiểm tra NDT cuối cùng. Tiêu chuẩn chấp
nhận là 3-4mm

G. APPENDICES –PHỤ LỤC

Uncontrolled When Printed Page 8 of 7


TITLE LP DIAPHRAGM NOZZLE DOCUMENT MOS-03-006
REPAIR STAGE 22
APPLICATION WELDING REVISION 1
AUTHOR THANARAJ SANMUGHAM DATE 26 MARCH 2019

H. DOCUMENT APPROVAL – DUYỆT TÀI LIỆU

NAME & POSITION SIGNATURE DATE


TÊN & CHỨC DANH KÝ NGÀY

26 March 2019
Prepared By THANARAJ SANMUGHAM
Soạn bởi Specialist ( Rotating and
Stationary Blade)
Refurbishment
Chuyên gia sửa chữa (cánh
động và tĩnh)

Reviewed By
Thông qua bởi

Approved By
Duyệt bởi

Uncontrolled When Printed Page 9 of 7

Вам также может понравиться