Вы находитесь на странице: 1из 4

̉ ng sa

1. Tô ̉ m trong nước (GDP)


̉ n phâ
a. Ý nghĩa:
̉ ng sa
GDP là thước đo tô ̉ n lươ ̉ ng thu nhâ
̣ ng và tô ̣ p cu ̣ t nền kinh tê.́ Đây là mô
̉ a mô ̣ t trong những biêń số
kinh tế quan tro
̣ ng nhât́ cu
̉ a nền kinh tế quôć dân và đươ ̣ c biêt́ đên
́ như chiêć “hà n thư ̉ u” cu
̉ biê ̉ a nền
kinh tế và là chỉ báo tôt́ nhất về phúc lơ
̣ i kinh tế cu ̣ i
̉ a xã hô
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
̉ ng sa
Tô ̉ m trong nướ c là giá trị thị trườ ng cu
̉ n phâ ̉ a tất ca ̣ cuôí cù ng đươ
̉ các hà ng hóa và dịch vu ̣ c sa
̉ n
xuất ra trong mô ̣ t thờ i kỳ nhất định.
̣ t nước trong mô
- Phương phá p chi tiêu:
GDP = C + I + G + X - M
̣ gia đình, I là đầu tư tư nhân, G là chi tiêu chi ́nh phu
(trong đó: C là tiêu dù ng hô ̉ , X là xuất khâ
̉ u, M là
̉ u)
̣ p khâ
nhâ
̣ p:
- Phương phá p thu nhâ
GDP = W + R + I + Pr + OI + Te +Dep
̣ ng, R là tiền cho thuê tà i sa
(trong đó: W là thù lao lao đô ̉ n, I là tiền laĩ rò ng, Pr là lơ
̣ i nhuâ
̣ n doanh
̣ p, OI là thu nhâ
nghiê ̉ a doanh nhân, Te là thuế gián thu rò ng, Dep là khấu hao tà i sa
̣ p cu ̉ n cố định)
- Phương phá p sa ̉ n xuất:
̉ ng giá trị tăng thêm theo sa
GDP = Tô ̉ n xuất + Thuế giá trị gia tăng pha ̣ p + Thuế nhâ
̉ i nô ̉ u hà ng
̣ p khâ
hóa và dịch vu
̣

2. Chỉ số qua


̉ n lý mua hà ng (PMI)
a. Ý nghĩa:
Chỉ số PMI có những đặc tính của các thông số chỉ thị hàng đầu và là những thước đo tổng hợp thuận
tiện cho thấy chiều hướng thay đổi chủ đạo. Một chỉ số đạt mức 50 điểm cho biết mức tăng tổng thể của
chỉ số đó, dưới 50 điểm là một mức giảm tổng thể.
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng ngành sản xuất tại Việt Nam xây dựng trên dữ liệu thu thập hàng tháng từ
400 nhà quản trị mua hàng ở các doanh nghiệp sản xuất tham gia trả lời các bảng câu hỏi khảo sát.
Nhóm khảo sát được phân theo khu vực địa lý và theo Tiêu chuẩn Phân Ngành (SIC) dựa trên sự đóng
góp của ngành vào GDP của Việt Nam. Các câu trả lời khảo sát phản ánh sự thay đổi, nếu có, trong
tháng hiện tại so với tháng trước dựa trên dữ liệu thu thập vào giữa tháng. Đối với mỗi thông số chỉ thị,
bản báo cáo cho biết tỷ lệ người trả lời cho mỗi câu hỏi khảo sát, mức chênh lệch thực giữa số lượng câu
trả lời cao hơn/tốt hơn và các câu trả lời thấp hơn/xấu hơn, và chỉ số "khuynh hướng". Chỉ số này là tổng
của các câu trả lời tích cực cộng với một nửa câu trả lời "giữ nguyên".
Chỉ số Nhà Quản trị Mua hàng là một chỉ số tổng hợp dựa vào năm trong số các chỉ số riêng biệt với
những trọng số sau: Đơn đặt hàng mới - 0,3, Sản lượng - 0,25, Việc làm - 0,2, Thời gian giao hàng của
nhà cung cấp - 0,15, Tồn kho các mặt hàng đã mua - 0,1cùng với chỉ số Thời gian giao hàng được đảo
ngược để chỉ số biến động theo hướng có thể so sánh.

3. Chỉ số sa
̉ n xuất công nghiê
̣ p (IPI)
a. Ý nghĩa:
Chỉ số nà y xác định tôć đô
̣ tăng trươ ̉ a nền sa
̉ ng cu ̉ n xuất công nghiê ̣ a và o khôí lươ
̣ p dư ̣ ng sa ̉ m sa
̉ n phâ ̉ n
xuất
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
̉ ng Iq1*Wq01)/ (tô
Iq= (tô ̉ ng Wq01)
Trong đó: Iq1 là tốc đô ̉ n sa
̣ phát triê ̣ c ti ́nh bằng
̉ n xuất ngà nh cấp 1, Wq01 là quyền số ngà nh cấp 1, đươ
giá trị tăng thêm ngà nh cấp 1 kỳ gôć

4. Chỉ số giá tiêu dù ng (CPI)


a. Ý nghĩa:
Chỉ số giá tiêu dù ng là mô
̣ t chỉ tiêu tương đôí pha
̉ n ánh xu thế và mứ c đô ́ đô
̣ biên ̣ ng cu
̉ a giá bán le
̉ hà ng
hóa tiêu dù ng và dịch vu
̣ dù ng trong sinh hoa
̣ t cu ̣ gia đình. Bơ
̉ a dân cư và các hô ̣ y, nó đươ
̉ i vâ ̉
̣ c dù ng đê
̣ thay đo
theo doĩ sư ̉ i cu ̣ t theo thờ i gian. Khi CPI tăng nghiã là mứ c giá trung bình tăng
̉ a chi phi ́ sinh hoa
̣ c la
và ngươ ̣ i
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
IChỉ số giá tiêu dù ng đo lườ ng mứ c giá trung bình cu ̉ hà ng hóa và dịch vu
̉ a gio ̣ mà mô
̣ t ngườ i tiêu dù ng
̉ n hình mua.
điê
̉ mua gio
CPIt = Chi phi ́ đê ̉ mua gio
̉ hà ng hóa thờ i kỳ t/Chi phi ́ đê ̉ hà ng hóa kỳ cơ sơ
̉ *100%

̣ m phá t
5. La
a. Ý nghĩa:
Chỉ số giá tiêu dù ng là mô
̣ t chỉ tiêu tương đôí pha
̉ n ánh xu thế và mứ c đô ́ đô
̣ biên ̣ ng cu
̉ a giá bán le
̉ hà ng
hóa tiêu dù ng và dịch vu
̣ dù ng trong sinh hoa
̣ t cu ̣ gia đình. Bơ
̉ a dân cư và các hô ̣ y, nó đươ
̉ i vâ ̉
̣ c dù ng đê
̣ thay đo
theo doĩ sư ̉ i cu ̣ t theo thờ i gian. Khi CPI tăng nghiã là mứ c giá trung bình tăng
̉ a chi phi ́ sinh hoa
̣ c la
và ngươ ̣ i
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Chỉ số giá tiêu dù ng đo lườ ng mứ c giá trung bình cu ̉ hà ng hóa và dịch vu
̉ a gio ̣ mà mô
̣ t ngườ i tiêu dù ng
̉
điên hình mua.
̉ mua gio
CPIt = Chi phi ́ đê ̉ mua gio
̉ hà ng hóa thờ i kỳ t/Chi phi ́ đê ̉ hà ng hóa kỳ cơ sơ
̉ *100%

̉ giá hối đoá i


6. Ty
a. Ý nghĩa:
̉ i trong ty
̣ thay đô
Sư ̉ giá hôí đoái se ̃ giúp xác định mô
̣ t đồng tiền lên giá hay gia
̉ m giá (đồng tiền đó ma
̣ nh
hơn hay yêú hơn)
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
̉ a các quốc gia đươ
Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa tiền cu ̣ c quyêt́ định bơ
̉ i cung và cầu ngoa
̣ i tê
̣ .
Cung ngoại tệ là lượng ngoại tệ mà thị trường muốn bán ra để thu về nội tệ. Cầu ngoại tệ là lượng ngoại
tệ mà thị trường muốn mua vào bằng các đồng nội tệ. Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ sẽ làm cho
giá ngoại tệ giảm, tức tỷ giá hối đoái tăng. Ngược lại, khi cầu ngoại tệ lớn hơn cung ngoại tệ giá ngoại tệ
̉ vị trí cung ngoại tệ bằng cầu ngoại tệ xác định trạng thái cân bằng, không có
sẽ tăng, tức tỷ giá giảm. Ơ
áp lực làm cho tỷ giá thay đổi. Tỷ giá hối đoái luôn thay đổi

̣ i suất trá i phiếu


7. Lơ
a. Ý nghĩa:
Lợi suất đầu tư có thể được tính như một tỉ lệ hoặc như tỉ suất hoàn vốn nội bộ. Với trái phiếu, lợi suất
trái phiếu tức được tính bằng cách lấy tổng trái tức năm chia cho mệnh giá trái phiếu.
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Lợi suất đầu tư là số phần trăm được tính toán theo thu nhập bằng tiền của người sở hữu chứng khoán.
Lợi suất trái phiếu = Tổng trái tức năm/Mệnh giá trái phiếu

̉ lê
8. Ty ̣ trữ bắt buô
̣ dư ̣ c
a. Ý nghĩa:
̉ lê
Ty ̣ dự trữ bắt buô ̣ c tác độ ng trư ́ đên
̣ c tiêp ́ nguồn vôń kha ̉ dụ ng cu ̣ trữ bắt
̉ a ngân hà ng và số tiền dư
buộ c chi ́nh là kho dư
̣ trữ lỏ ng để trơ ́ thanh khoa
̣ giúp cho các ngân hà ng trong thờ i kỳ thiêu ̉ n.
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Dự trữ bắt buộc là số tiền mà NHTM buô
̣ c duy trì trên tà i khoa ̣ n tại NHTƯ
̉ n không kỳ ha

9. Chỉ số tiêu thụ sản phầm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
a. Ý nghĩa:
Chỉ số tiêu thụ sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tiêu thụ hàng hoá
và dịch vụ công nghiệp chế biến, chế tạo kỳ nghiên cứu với thời kỳ được chọn làm gốc so sánh. Kỳ gốc
so sánh của chỉ số tiêu thụ thường là tháng bình quân của năm được chọn làm gốc hoặc tháng trước liền
kề, tháng cùng kỳ năm trước
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Quy trình tính chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo cũng bao gồm 5 bước chính như
sau: (1) Tính chỉ số tiêu thụ của từng sản phẩm; (2) Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo cấp 4; (3)Tính chỉ số tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2; (4)Chỉ số
tiêu thụ của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1; (5)Chỉ số tiêu thụ của toàn ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo
Nguồn: http://gso.gov.vn

10. Chỉ số tồn kho


a. Ý nghĩa:
- Là tỷ lệ so sánh mức hàng tồn kho của ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở thời điểm quan sát với
thời điểm lấy làm gốc so sánh.
- Phản ánh thực trạng và biến động của tồn kho sản phẩm ngành công nghiệp chế biến chế tạo.
- Phản ánh hiệu quả của sản xuất và quản lí vĩ mô của ngành công nghiệp chế biến chế tạo.
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Bao gồm nhiều công thức của (1) Từng sản phẩm, (2) chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến
chế tạo cấp 3, (3) chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến chế tạo cấp 2, (4) chỉ số tồn kho của
ngành công nghiệp chế biến chế tạo cấp 1, (5) chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo

̣ tồn kho trên giá trị tô


̉ lê
11. Ty ̉ ng tà i sa
̉ n
a. Ý nghĩa:
Chỉ số nà y được dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động hàng tồn kho của doanh nghiệp
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
Giả trị hàng tồn kho/Tổng tài sản
̉ ng mứ c hà ng hó a bá n le
12. Tô ̉ và doanh thu dịch vu
̣ tiêu dù ng
a. Ý nghĩa:
Chỉ tiêu phản ánh doanh thu bán hàng hóa của các doanh nghiệp, cơ sở SXKD cá thể và cơ sở sản xuất
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW trực tiếp bán cho tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, đồng
thời cũng phản ánh mức tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
TW thông qua thị trường
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa bao gồm toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được (doanh thu) từ bán lẻ
hàng hoá (kể cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán, nếu có) của các doanh nghiệp, cơ sở
cá thể kinh doanh thương nghiệp và doanh thu bán lẻ sản phẩm của các doanh nghiệp và cơ sở cá thể
sản xuất trực tiếp bán tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Doanh thu dịch vụ ăn uống bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ kết quả hoạt động phục vụ nhu cầu
ăn uống của các cơ sở kinh doanh hàng ăn uống (quán ăn, nhà hàng, bar, căng tin, ...) do bán hàng tự
chế biến và hàng chuyển bán trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW trong một thời kỳ nhất định
- Doanh thu dịch vụ lưu trú là toàn bộ số tiền thu được từ kết quả hoạt động cung cấp các dịch vụ cho
khách nghỉ trọ ở các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW (khách sạn, nhà khách,
nhà trọ, khu nghỉ biệt thự,…) trong một thời kỳ nhất định.

13. M2
a. Ý nghĩa:
Chỉ lượng cung tiền bao gồm M1 (bao gồm tổng lượng tiền mặt và tiền ngân hàng thương mại gửi tại
NHNN) và các loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tốc độ thay đổi của cung tiền nói chung tỉ lệ thuận với
lạm phát
̣ m/Công thức/Phương phá p đo lường:
b. Khá i niê
M2 = M1 + Chuẩn tệ (tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn… tại các tổ chức tín dụng) (Tiền rộng; Tiền
gửi tiết kiệm không thể tiêu ngay được)

Вам также может понравиться