Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
ACS350 MANUAL
http://Legia-technology.com
TÀI
Inverter-ABB
LIỆU
CHỈ
LƯU
HÀNH
NỘI
BỘ
2010
- Biến tần ABB
- PLC ABB
- Servo
CÔNG TY CHUYÊN CUNG CẤP CÁC
Panasonic
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
- HMI (eview)
- Và Nhiều
Thiết Bị Khác
108/29A- CỘNG HÒA-P.4-Q.TÂN BÌNH-TP.HCM
Khởi động, điều khiển với I/O và ID run
khởi động biến tần như thế nào khi không có bảng điều khiển
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu quá
trình khởi động
Biến tần sẽ tự động khởi động khi có sự cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.
Kiểm tra và đảm bảo hoạt động của motor không gây bất kỳ nguy hiểm. tách đôi sự truyền động
của máy nếu có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng quay.
Khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện
CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào và chờ trong giây lát.
Kiểm tra LED đỏ đang tắt và LED xanh sáng nhưng không nhấp nháy.
Biến tần sẵn sàng cho việc sử dụng.
Để giới hạn khởi động, bạn có thể sử dụng bảng điều khiển Cơ bản hay bảng Điều khiển hỗ trợ những chỉ dẫn ở
dưới phù hợp cả hai bảng điều khiển, nhưng màn hình hiển thị là màn hình bảng điều khiển cơ bản, trừ khi chỉ thị
này áp dụng cho duy nhất bảng điều khiển hỗ trợ.
Trước khi bạn bắt đầu, đảm bảo rằng bạn có bảng thông số động cơ trên tay.
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể được thực hiện bởi một thợ điện có đủ điều kiện.
Các hướng dẫn an toàn trong chương an toàn phải được tuân theo trong thời gian bắt đầu
quá trình khởi động
Biến tần sẽ tự động khởi động khi cấp nguồn nếu có lệnh chạy bên ngoài.
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong chương danh sách kiểm tra cài đặt.
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ không gây bất kỳ nguy hiểm.
Sự tách rời truyền động máy nếu:
• Có nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng quay, hay
• ID Run cần phải được thực hiện trong khi biến tần khởi động. ID Run chỉ cần thiết trong ứng dụng
yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ
(ID Run: nhận dạng khởi động).
CẤP NGUỒN
Cấp nguồn vào.
REM Hz
Cấp nguồn cho bảng điều khiển cơ bản tới chế độ đầu ra.
Bảng điều khiển hỗ trợ hỏi bạn có muốn thực hiện hỗ trợ khởi
OUTPUT 00. FWD
REM CHOICE
khởi động, điều khiển với I/O và biến tần thực hiện
HƯỚNG DẪN NHẬP DỮ LIỆU KHỞI ĐỘNG (tham số nhóm 99)
Nếu bạn có bảng điều khiển hỗ trợ, chọn ngôn ngữ REM PAR EDIT
(bảng điều khiển cơ bản không hỗ trợ ngôn ngữ). xem 9901 LANGUAGE
Tham số 9901 cho các ngôn ngữ có sẵn lựa chọn thay thế ENGLISH
[0]
Thủ tục thiết lập Các thông số chung được mô tả dưới đây là cho CANCEL 00:00 SAVE
bảng điều khiển cơ bản. Bạn tìm thấy hướng dẫn chi tiết cho bảng
điều khiển hỗ trợ trên trang 74.
4. Tìm thấy tham số thích hợp trong nhóm bởi phím nhấn / .
REM
2002
PAR FWD
Nhập dữ lịêu vào biến tần từ bảng thông số motor: Chú ý: Thiết lập dữ liệu cho động
Cơ chính xác như giá trị trên
ABB Motors Bảng thông số động cơ.đối với
Ví dụ: nếu tốc độ danh nghĩa động
3 motor M2AA 200 MLA 4
IEC 200 M/L 55
Cơ là 1440 rpm trên bảng thông
No Số, cài đặt giá trị của
Ins.cl. F IP 55 Tham số 9908 MOTOR NOM
V Hz kW r/min A cos IA/IN t E/s
690 Y 50 30 1475 32.5 0.83
SPEED đến 1500 rpm kết quả
400 D 50 30 1475 56 0.83 Dẫn tới hoạt động sai của biến tần.
660 Y 50 30 1470 34 0.83 380 V
380 D 50 30 1470 59 0.83 supply
415 D 50 30 1475 54 0.83
440 D 60 35 1770 59 0.83
voltage
Cat. no 3GAA 202 001 - ADA
9905
• Điện áp danh nghĩa motor (tham số 9905) REM
PAR FWD
9906
• Dòng điện danh nghĩa motor (tham số 9906)
REM
Allowed range: 0.2…2.0 · I2NA
PAR FWD
9908
• Tốc độ danh nghĩa motor (tham số 9908)
REM
PAR FWD
Nhấn phím REM để chuyển tới chế độ điều khiển cục bộ (LOC
Hiển thị phía trên bên trái).
Nhấn Biến tần hoạt động. Các đời động cơ tính toán
ngay bằng cách từ hóa động cơ trong khoảng 10 đến 15 giây ở
tốc độ zero
HƯỚNG QUAY CỦA ĐỘNG CƠ
Kiểm tra hướng quay của động cơ.
xxx
• Nếu biến tần ở chế độ điều khiển từ xa (REM phía trên bên trái),
LOC
Chuyển tới kiểm soát cục bộ bởi nhấn REM.LOC
Hz
• Để đi đến menu chính , nhấn nếu dòng dưới cùng cho thấy FWD
OUTPUT ; nếu không nhấn liên tục cho tới khi bạn thấy
SET
MENU ở phía dưới .
Nhấn phím / Đến khi bạn thấy “rEF” và nhấn .
• Tăng tần Số tham chiếu từ không đến một giá trị nhỏ
với phím
Nhấn để khởi động Động cơ.
• Kiểm tra xem hướng quay thực tế của động cơ có giống như
chiều được hiển thị trong màn hình không (FWD có nghĩa là
quay thuận và REV là quay nghịch)
• Nhấn để dừng động cơ.
Thay đổi chiều quay của động cơ:
• Ngắt kết nối đầu vào nguồn điện từ biến tần và chờ 5 phút cho Quay
tụ điện mạch trung gian xả hết điện .Đo điện áp đầu vào mỗi Thuận
thiết bị đầu cuối (U1,V1và W1)với mát bằng đồng hồ đo VOM
Để đảm bảo rằng biến tần đã xả hết điện .
• Thay đổi vị trí của 2 dây nguồn ra động cơ tại ngõ ra nguồn quay
chính của biến tần hay tại hộp kết nối của động cơ. nghịch
• Xác nhận công việc của bạn bằng cách cấp nguồn vào và lặp lại
kiểm tra như trên.
GIỚI HẠN TỐC ĐỘ VÀ THỜI GIAN TĂNG TỐC / THỜI GIAN DỪNG
AN TOÀN
Việc khởi động chỉ có thể đươc thực hiện bởi một thợ điện có đủ điều kiện .
Các hướng dẫn an toàn trong chương trình an toàn phải tuân theo trong thời gian
bắt đầu khởi động .Biến tần sẽ tự động khởi động nếu có lệnh chạy bên ngoài .
Kiểm tra việc cài đặt. Xem danh sách kiểm tra trong danh sách kiểm tra cài đặt chương .
Kiểm tra xem sự khởi động của động cơ đảm bảo không gây bất kỳ sự nguy hiểm nào . sự
Tách rời bộ li hợp của động cơ nếu có một nguy cơ thiệt hại trong trường hợp không đúng hướng.
• ID Run cần phải được thực hiện trong lúc khởi động biến tần .ID Run cần thiết
trong ứng dụng yêu cầu độ chính xác cuối cùng trong điều khiển động cơ .
NGUỒN
Cấp nguồn vào .đầu tiên bảng điều khiển sẽ hỏi bạn muốn sử REM CHOICE
dụng hỗ trợ khởi động Do you want to
use the start-up
OK assistant?
• Nhấn (khi Yes được đánh dấu) để chạy khởi động trợ giúp Yes
No
EXIT 00:00 OK
• Nhấn EXIT nếu bạn không muốn chạy các khởi động trợ giúp.
OK
• Nhấn phím tới điểm sáng NO và sau đó nhấn nếu bạn muốn REM CHOICE
Show start-up
Làm bảng hỏi (hoặc không hỏi) nó sẽ hỏi khi bạn khởi assistant on
động lại lần sau (khi bạn bật công tắc nguồn cho biến tần) . next boot?Yes
YES
EXIT 00:00 OK
CHỌN NGÔN NGỮ
Nếu bạn quyết định để chạy các hỗ trợ khởi động, sau đó màn hình yêu REM PAR EDIT
cầu bạn chọn ngôn ngữ.di chuyển đến ngôn ngữ bạn muốn 9901 LANGUAGE
Nhấn / và nhấn SAVE để chấp nhận. ENGLISH
[0]
Nếu nhấn EXIT , the Start-up Assistant bị ngừng lại. EXIT 00:00 SAVE
Chú ý: tại bất kì lúc nào, nếu bạn nhấn hỗ trợ khởi động
dừng lại và màn hình đi vào chế độ đầu ra
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cài đặt, hỗ trợ khởi động cho REM CHOICE
thấy kế tiếp. Do you want to
continue with
OK application setup?
• Nhấn (khi Continue được tô đậm) để tiếp tục đề xuất Continue
nhiệm vụ Skip
EXIT 00:00 OK
• Nhấn phím đến sáng lên Skip và sau đó nhấn OK để chuyển
sang nhiệm vụ sau đây mà không làm nhiệm vụ đề xuất.
• Nhấn EXIT để dừng hỗ trợ khởi động.
LƯU SỬ DỤNG MACRO VÀ KIỂM TRA CUỐI CÙNG
Việc khởi động đã hoàn thành. Tuy nhiên, nó có thể có ích ở giai
đoạn này để đặt các thông số yêu cầu bởi ứng dụng của bạn và
lưu lại các cài đặt ứng dụng Macro theo hướng dẫn User macros
trên trang 94.
Sau khi toàn bộ cài đặt là hoàn tất , kiểm tra xem có lỗi hoặc
báo động đươc hiển thị trên màn hình hay không và bảng điều khiển LED
là có màu xanh lá và không nhấp nháy .
Biến tần đã sẵng sàng để sử dụng.
Làm thế nào để kiểm soát biến tần thông qua giao diện vào /ra
Bảng dưới đây hướng dẫn làm thế nào để khởi động động cơ thông qua tín hiệu số và
tín hiệu tương tự đầu vào khi:
• Thực hiện Khởi động động cơ, và
• Mặc định (tiêu chuẩn) tham số cài đặt hợp lệ.
Màn hình hiển thị của bảng điều khiển cơ bản được hiển thị như là một ví dụ.
CÀI ĐẶT SƠ BỘ
Nếu bạn cần thay đổi hướng tự quay, kiểm tra xem tham số
1003 đặt là 3 (REQUEST).
Đảm bảo rằng các kết nối dây theo sơ đồ kết nối xem chọn ABB Standard
Được cho bởi ABB Standard macro. macro trên trang 87.
Đảm bảo rằng biến tần đang ở chế độ điều khiển từ xa . nhấn phím LOC
REM Trong điều khiển từ xa, bảng
Để chuyển đổi giữa chế độ từ xa và cục bộ. hiển thị cho ta thấy ký tự REM.
Assistant Control Panel: mũi tên bắt đầu xoay. Cho đến khi
đạt điểm đặt .
thay đổi tần số đầu ra của biến tần (tốc độ động cơ) bằng cách điều chỉnh
điện áp hoặc dòng tín hiệu đầu vào tương tự AI(1).
REM
OUTPUT
500. FWD
Hz
QUAY NGHỊCH: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 on. REM
OUTPUT
500. REV
Hz
QUAY THUẬN: công tắc tín hiệu số nhập vào DI2 off.
DỪNG ĐỘNG CƠ
REM
500. Hz
Công tắc tín hiệu số vào DI1 off. Động cơ dừng. OUTPUT FWD
OUTPUT FWD
PRE-CHECK
Cảnh báo! Động cơ sẽ chạy tới khoảng 50…80% của tốc độ danh định
trong Run ID. Động cơ sẽ quay theo hướng quay thuận.
Đảm bảo an toàn để chạy động cơ trước khi thực hiện Run ID!
Không ghép động cơ từ các thiết bị điều khiển.
Nếu giá trị tham số ( từ chương 01 OPERATING DATA tới chương 98 OPTIONS) được thay
đổi trước khi Run ID, kiểm tra xem các cài đặt mới có đáp ứng các điều kiện sau:
2001 MINIMUM SPEED ≤ 0 rpm
2002 MAXIMUM SPEED > 80% của tốc độ động cơ cực đại .
Đảm bảo rằng bảng điều khiển trong chế độ điều khiển cục bộ (LOC hiển thị bên trái
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới
Bởi phím
LOC
9910 PAR FWD
1
LOC
Nếu bạn muốn theo dõi các giá trị thực tế trong Run ID, đi đến LOC
Ngõ ra bằng cách nhấn
nhận được .
nhiều lần cho đến khi bạn
OUTPUT FWD 00. Hz
Thay đổi tham số 9910 ID RUN đến 1 (ON). Lưu cài đặt mới LOC PAR EDIT
Bằng cách nhấn SAVE
9901 ID RUN
. ON
CANCEL SAVE
Nếu bạn muốn theo dõi giá trị thực tế trong RUN ID , đi đến LOC
50.0Hz0.0Hz 5O.0Hz
Ngõ ra bằng cách nhấn liên tục cho tới bạn tìm được 0.0A
0.0%
DIR 00.00 SAVE
Nhấn bắt đầu ID Run. Bảng điều khiển giữ các chuyển LOC ALARM
đổi trên màn hình hiển thị được hiển thị khi bạn bắt đầu ID RUN ALARM 2019
và hiển thị báo động ở bên phải . ID RUN
Nói chung, đó là đề nghị không cho nhấn bất kỳ phím nào trên
bảng điều khiển trong lúc Run ID - 00: 00
Tuy nhiên, bạn có thể ngừng chạy ID tại bất cứ
lúc nào bằng cách nhấn.
Sau khi Khởi ID được hoàn thành, màn hình hiển thị báo động
không được hiển thị nữa. LOC ALARM
Nếu ID Run không thành công, màn hình hiển thị lỗi trình bày như
bên phải FAULT 11
ID run fail
00:00
Control panels
58
số. sử dụng
1 Màn hình LCD – chia thành 5 khu vực:
a. phía trên bên trái – điều khiển vị trí:
1a LOC 1b LOC: biến tần điều khiển cục bộ điều khiển từ bảng điều khiển .
1c .
REM: biến tần điều khiển từ xa từ tín hiệu I/O của biến tần .
1d OUTPUT FWD 1e
b. Trên bên phải – đơn vị của giá trị hiển thị .
c. Giữa – biến ; nói chung, cho thấy các thông số và giá trị tín hiệu.
RESET MENU
các menu hoặc danh sách, ngoài ra nó còn hiển thị báo động và lỗi
EXIT ENTER
2 3 d. Giữa và bên trái phía dưới – trạng thái thao tác bảng :
4
OUTPUT: kiểu đầu vào
5 PAR: kiểu tham số
6 7 MENU: menu chính.
8 9 FAULT : kiểu lổi
e. Phía dưới bên phải – các chỉ số:
FWD (chiều thuận) / REV (chiều nghịch): hướng của quay của động cơ
Nhấp nháy chậm: dừng lại
Nhấp nháy nhanh: đang chạy . chưa đạt điểm đặt
Không dổi: đang chạy đạt điểm đặt,
SET : Hiển thị giá trị có thể được sửa đổi (trong tham số hay kiểu tham số).
2 RESET/EXIT – Thoát tới mức menu cao hơn mà không lưu giá
trị thay đổi. những lỗi khởi động lại trong đầu ra và những kiểu lỗi .
3 MENU/ENTER – Nhập sâu hơn vào menu .ở chế độ thông số , lưu giá trị
Hiển thị như trên các cài đặt mới.
4 Up –
• Cuộn lên thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Tăng giá trị nếu một tham số được chọn.
• Tăng giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím để thay đổi giá trị nhanh hơn .
5 Down –
• Cuộn xuống thông qua một trình đơn hoặc danh sách.
• Làm giảm giá trị nếu một tham số được chọn.
• Làm giảm giá trị tham khảo ở chế độ tham khảo.
Giữ phím để thay đổi giá trị nhanh hơn.
6 LOC/REM – Thay đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa của biến tần
7 DIR – Thay đổi hướng quay của động cơ
8 STOP – Dừng biến tần trong kiểm soát cục bộ.
9 START – Khởi động biến tần trong kiểm soát cục bộ..
Control panels
59
Điều khiển
Hoạt động của bảng điều khiển với sự giúp đỡ của các menu và
phím.Bạn chọn một tùy chọn (ví dụ,chế độ hoạt
động hay tham số)bằng cách di chuyển phím mũi tên
cho đến khi tùy chọn được hiển thị trên màn hình và sau đó nhấn.
Với phím , bạn quay trở lại mức độ hoạt động trước đó mà không lưu thực
hiện thay đổi
Basic Control Panel có 5 bảng chế độ: đầu ra, tham khảo, tham số, sao chép
và lỗi . các hoạt động trong 4 chế độ đầu tiên được mô tả trong chương trình này. Khi một
hoặc báo động xảy ra, bảng điều khiển tự động chuyển sang chế độ hiển thị lỗi
hoặc báo lỗi. Bạn có thể thiết lập lại các lỗi hoặc báo động đầu ra hoăc chế độ lỗi (xem
chương Fault tracing).
Sau khi điện được bật, bảng điều khiển ở chế độ đầu
ra, bạn có thể chạy , dừng, thay đổi hướng ,chuyển
đổi qua lại giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa REM
OUTPUT
491.FWD
Hz
và giám sát 3 giá trị thực tế (tại 1 thời điểm). để thực hiện
các nhiệm vụ khác, đầu tiên đi tới Main menu và chọn chế độ
thích hợp. REM
MENU
PAr FWD
Làm sao để làm những nhiệm vụ chung.
Bảng dưới đây liệt kê phổ biến nhiệm vụ, chế độ trong đó bạn có thể thực hiện chúng
và số lượng trang và các bước để làm nhiệm vụ được mô tả chi tiết:
Control panels
60
Làm thế nào để khởi động/ dừng lại và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa
Bạn có thể khởi động ,dừng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và điều khiển từ xa.
Trong chế độ nào. Để chạy hoặc dừng biến tần. biến tần phải ở chế độ cục bộ(LOC) .
49.1
1. • Để thay đổi giữa điều khiển từ xa (REM được hiển thị bên trái) và điều LOC
khiển cục bộ (LOC hiện bên trái), ấn LOC
REM. Hz
Chú ý : chuyển tới chế độ cục bộ có thể vô hiệu hóa bởi các tham số OUTPUT FWD
1606 LOCAL LOCK
Sau khi nhấn phím, màn hình hiển thị một thời gian ngắn thông báo “LoC”
hoặc “rE”, nếu thích hợp, trước khi trở về màn hình hiển thị trước đó.
LOC
LoC FWD
Thời gian đầu khi biến tần được cung cấp nguồn nó nằm trong sự
điều khiển từ xa . (REM) và được kiểm soát thông qua thiết bị đầu
cuối I/O của biến tần .chuyển tới kiểm soát cục bộ (LOC) biến tần
được điều khiển bằng bảng điều khiển tích hợp.nhấn LOC/REM
kết quả phụ thuộc vào thời gian bạn nhấn phím:
• Nếu bạn nhả ra ngay (màn hình nhấp nháy “LoC”), biến tần
dừng. Đăt các tham chiếu điều khiển cục bộ theo hướng dẫn trên trang 62.
• Nếu bạn nhấn phím trong khoảng 2 giây (nhả ra khi màn hình
thay đổi từ “LoC” đến “LoC r”), biến tần vẫn tiếp tục như trước. Biến tần
tạo bản sao giá trị dòng bên ngoài cho chạy/dừng tình trạng và tham
khảo sử dụng chúng như là các cài đặt ở chế độ cài đặt. cục bộ ban đầu. Kiểm tra FWD or REV trên dòng
• Dừng biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn dưới cùng bắt đầu nhấp nháy chậm.
Kiểm tra FWD or REV trên dòng
• Chạy biến tần trong chế độ cục bộ,nhấn . dưới cùng bắt đầu nhấp nháy nhanh.
nó đừng nhấp nháy khi biến tần
đạt đến điểm đặt.
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của động cơ!
Bạn có thể thay đổi hướng quay của động cơ ở chế độ nào.
49.1
1. Nếu biến tần đang ở sự kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên bên trái), chuyển sang LOC
đk cục bộ bởi ấn Loc/Rem Màn hình hiển thị một thời gian ngắn cho thấy
Hz
“LoC” trước khi về màn hình quay về hiển thị trước. OUTPUT FWD
2. Để thay đổi chiều quay từ thuận (FWD hiển thị phía dưới) đến chiều nghịch
(REV hiển thị phía dưới), hoặc ngược lại , nhấn .
LOC
OUTPUT
49.1 REV
Hz
Control panels
61
Chế độ đầu ra
• Khởi động, dừng , thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.
Bạn chọn chế độ đầu ra bằng cách nhấn Đến khi hiển thị kí tự cho thấy OUTPUT ở
phía dưới.
Màn hình hiển thị cho thấy giá trị của 1 nhóm tín hiệu
REM
01 OPERATING DATA. đơn vị được hiển thị phía bên
phải. trang 64 cho biết làm thế nào để chọn tối đa 3 tín
OUTPUT
49.1 FWD
Hz
hiệu theo dõi ở chế độ đầu ra. Bảng dưới đây cho thấy
làm thế nào để xem chúng cùng một lúc.
49.1
1. Nếu nhiều hơn một tín hiệu đã được chọn để theo dõi (xem trang REM
64), bạn có thể duyệt chúng trong chế độ đầu ra. Hz
OUTPUT FWD
Trình duyệt tín hiệu tiếp theo , nhấn phím nhiều lần. để duyệt lại tín
Hiệu trước, bạn nhấn phím Nhiều lần REM
OUTPUT
05. A
FWD
REM
OUTPUT
10.7 %
FWD
Control panels
62
PAr
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ đầu ra .nếu LOC
không bằng cách nhấn nhiều lần đến khi bạn thấy MENU ở phía dưới.
MENU FWD
2. Nếu biến tần đang ở kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên bên trái),thay đổi sang kiểm LOC
soát cục bộ bởi nhấn Loc/Rem. Màn hình hiển thị thời gian ngắn “LoC” trước
khi chuyển đổi đến kiểm soát cục bộ .
chú ý: với nhóm 11 REFERENCE SELECT, bạn có thể cho phép sửa đổi
MENU PAr FWD
3. Nếu bảng điều khiển không có chế độ tham khảo (“rEF” không nhìn thấy), nhấn
or khi bạn thấy “rEF” và sau đó nhấn . bây giờ màn hình
hiển thị cho thấy giá trị dòng tham chiếu SET với giá trị nhỏ hơn.
LOC
rEF
MENU FWD
49.1
LOC
Hz
SET FWD
.
4. • Để tăng giá trị tham khảo, nhấn
• Để giảm giá trị tham khảo, nhấn .
Giá trị thay đổi ngay lập tức khi bạn nhấn phím. Nó được lưu trữ trong bộ
LOC
500. Hz
SET FWD
nhớ ROM của biến tần và tự động phục hồi sau khi công tắc nguồn tắt
Control panels
63
• Chọn và sửa đổi các tín hiệu được hiển thị ở chế độ đầu ra
• Bắt đầu, dừng lại, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và kiểm soát từ xa
Làm thế nào để chọn tham số và thay đổi giá trị của nó .
rEF
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ đầu ra,
Không bằng cách nhấn nhiều lần đến khi bạn nhìn thấy MENU ở
LOC
phía dưới.
MENU FWD
PAr
nếu bảng điều khiển không phải là chế độ thông số mong muốn (“PAr” ko thấy), nhấn phím
2. OR đến khi thấy “PAr” và sau đó nhấn . màn hình hiển thị
LOC
số của một trong những nhóm tham chiếu . MENU FWD
LOC
-01-
PAR FWD
-11-
3. Dùng phím và để tìm nhóm tham số mong muốn .
LOC
PAR FWD
4
1101
Nhấn màn hình hiển thị cho thấy một trong những tham số trong nhóm
LOC
PAR FWD
5. với phím và để tìm thông số mong muốn. LOC
1103
PAR FWD
1
6. Nhấn và giữ khoảng 2 giây đến khi màn hình hiển thị giá trị
LOC
của tham số với SET bên dưới chỉ ra rằng việc thay đổi của
giá trị là bây giờ có thể thực hiện. - PAR SET FWD
Chú ý : khi set được nhìn thấy, nhấn phím và
đồng thời thay đổi giá trị hiển thị cho giá trị mặc định của tham số
7. Dùng phím or chọn giá trị tham số. khi bạn muốn thay đổi giá trị
tham số set bắt đầu nhấp nháy
LOC
2PAR SET FWD
Control panels
64
103
1. Bạn có thể chọn những tín hiệu được theo dõi ở chế độ đầu ra và làm thế
LOC
nào để chúng được hiển thị với nhóm thông số 34 PANEL DISPLAY. xem
trang 63 để được hướng dẫn chi tiết về thay đổi giá trị tham số. PAR SET FWD
104
Theo mặc định, hiển thị cho thấy 3 tín hiệu. những tín hiệu mặc định cụ thể LOC
phụ thuộc giá trị tham số 9902 APPLIC MACRO: với macro có giá trị mặc
định của tham số 9904 MOTOR CTRL MODE là 1 (VECTOR:SPEED) , PAR SET FWD
mặc định tín hiệu 1 là 0102 SPEED, nếu không 0103 OUTPUT FREQ.
mặc định tín hiệu 2 và 3 luôn 0104 CURRENT và 0105 TORQUE,
tương ứng .
LOC
105
PAR SET FWD
Thay đổi các tín hiệu mặc định , chọn tối đa 3 nhóm tín hiệu từ nhóm 01
OPERATING DATA được hiển thị.
Tín hiệu 1: thay đổi giá trị của tham số 3401 SIGNAL1 PARAM đến chỉ số
của các tham số tín hiệu trong nhóm 01 OPERATING DATA (= số của
tham số mà không có số 0 ở đầu ), e.g. 105 tham số biện pháp 0105
TORQUE. Giá trị 100 có nghĩa là tín hiệu không được hiển thị.
Lặp lại cho tín hiệu 2 (3408 SIGNAL2 PARAM) và 3 (3415 SIGNAL3
PARAM). Ví dụ, nếu 3401 = 0 and 3415 = 0, duyệt qua bị vô hiệu hóa và
chỉ có các tín hiệu theo quy định của 3408 được hiển thị . Nếu cả 3 tham số
được đặt ở 0, ví dụ không có tín hiệu được chọn để theo dõi các bảng
điều khiển hiển thị văn bản “n.A”.
9
2. Xác định vị trí điểm thập phân, hoặc sử dụng vị trí dấu thập phân và đơn vị
LOC
của nguồn tín hiệu [cài đặt (9 (DIRECT)]. Đồ thị thanh không có sẳn cho
Basic Operation Panel. Chi tiết ,xem tham số 3404. PAR SET FWD
Tín hiệu 1: tham số 3404 OUTPUT1 DSP FORM
Tín hiệu 2: tham số 3411 OUTPUT2 DSP FORM
Tín hiệu 3: tham số 3418 OUTPUT3 DSP FORM.
3
3. Chọn các đơn vị sẽ được hiển thị cho các tín hiệu. điều này không có tác LOC
dụng nếu tham số 3404/3411/3418 được đặt đến 9 (DIRECT). Chi tiết, xem
tham số 3405. PAR SET FWD
Tín hiệu 1: tham số 3405 OUTPUT1 UNIT
Tín hiệu 2: tham số 3412 OUTPUT2 UNIT
Tín hiệu 3: tham số 3419 OUTPUT3 UNIT.
4.
Chọn tỉ lệ cho các tín hiệu bằng cách xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất.
điều này không có tác dụng nếu tham số 3404/3411/3418 được
LOC
00. Hz
PAR SET FWD
đặt ở 9 (DIRECT). Chi tiết, xem tham số 3406 và 3407.
Tín hiệu 1: tham số 3406 OUTPUT1 MIN và 3407 OUTPUT1 MAX
Tín hiệu 2: tham số 3413 OUTPUT2 MIN và3414 OUTPUT2 MAX
Tín hiệu 3: tham số 3420 OUTPUT3 MIN và3421 OUTPUT3 MAX.
LOC
5000.
PAR SET FWD
Hz
Control panels
65
Bảng điều khiển cơ bản có thể lưu trữ tập hợp đầy đủ tham số của biến tần và
tối đa 3 của người dùng thiết đặt các thông số biến tần vào bảng điều khiển. bộ
nhớ bảng điều khiển là không thay đổi.
Trong chế độ sao chép, bạn có thể thực hiện như sau:
• sao chép tất cả các tham số từ biến tần đến bảng điều khiển (uL – Upload). Điều
này bao gồm xác định giá trị cài đặt của các thông số và cài đặt sẵn (không điều
chỉnh bởi người dùng) các tham số như được tạo ra bởi ID Run.
• khôi phục toàn bộ thông số tù bảng điều khiển đến biến tần (dL A – Download
All). Viết tất cả các thông số này , bao gồm các thông số động cơ
không sử dụng đến biến tần, nó không bao gồm những cài đặt sử dụng của bộ
tham số
Chú ý: chỉ sử dụng chức năng này để khôi phục lại biến tần, hoặc truyền tham số cho
hệ thống trùng với hệ thống ban đầu.
• sao chép một phần tham số cài đặt từ bảng điều khiển vào biến tần (dL P –
tải về một phần). một phần cài đặt không bao gồm các cài đặt sử dụng,các
thông số bên trong động cơ, tham số 9905…9909, 1605, 1607, 5201, không
bao gồm nhóm 51 EXT COMM MODULE và thông số 53 EFB PROTOCOL.
Bộ nguồn và biến tần mục tiêu và kích cở động cơ không cần phải giống nhau.
• sao chép USER S1 tham số từ bảng điều khiển đến biến tần (dL u1 –
Download User Set 1). Tâp hợp cài đặt gồm nhóm 99 START-UP DATA tham
số và thông số nội bộ động cơ .chức năng này chỉ hiển thị trên menu khi dùng
Set 1 đã được lưu trước khi sử dụng tham số 9902 APPLIC MACRO (xem
phần User macros trên trang 94) và sau đó tải lên bảng.
• Copy USER S2 tham số từ bảng đến biến tần (dL u2 – Download
User Set 2). As dL u1 – Download User Set 1 ở trên
• Copy USER S3 tham số từ bảng đến biến tần (dL u3 – Download
User Set 3). As dL u1 – Download User Set 1 ở trên
• Chạy,dừng, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát
từ xa.
Control panels
66
PAr
1. Đi đến Main menu bằng cách nhấn nếu bạn đang ở chế độ OUTPUT, nếu
LOC
không bằng cách nhấn nhiều lần cho tới khi bạn thấy MENU ở phía dưới.
MENU FWD
CoPY
2. Nếu bảng điều khiển không có chế độ sao chép(“CoPY” not visible), nhấn LOC
or đến khi bạn nhìn thấy “CoPY”.
MENU FWD
uL
Nhấn . LOC
MENU FWD
uL
3. • Để tải lên tất cả tham số (bao gồm cả cài đặt sử dụng) từ biến tần đến bảng
LOC
điều khiển, đi tới“uL”với phím và .
MENU FWD
Nhấn . trong thời gian chuyển đổi, màn hình hiển thị cho thấy tình
trạng tỉ lệ chuyển đổi hoàn thành.
LOC
uL 50 %
FWD
• Để thực hiện tải về, bước đến hoạt động thích hợp (ở đây “dL A”,
tải về tất cả, được sử dụng làm ví dụ) với các phím và .
LOC
dL A
MENU FWD
dL 50
Nhấn . trong thời gian chuyển đổi, màn hình hiển thị cho thấy tình LOC
trạng tỉ lệ chuyển đổi hoàn thành. %
FWD
Control panels
67
Tính năng
Các tính năng của bảng điều khiển hỗ trợ:
• Ký tự số bảng hiển thị bởi màn hình LCD .
• Lựa chọn ngôn ngữ cho hiển thị .
• Biến tần thiết đặt dễ dàng với chức năng hỗ trợ khởi động.
• Chức năng sao chép – thông số có thể được sao chép đến bảng điều khiển
để sau này chuyển giao đến biến tần khác hoặc để lưu cho 1 hệ thống cụ thể.
• Chức năng giúp đỡ theo ngữ cảnh .
• Đồng hồ thời gian thực.
Tổng quan
Bảng sau đây tóm tắt các chức năng chính và hiển thị trên Assistant
Control Panel.
1 Số. sử dụng
1 Tình trạng LED – xanh cho hoạt động bình thường.nếu LED nháy, hoặc
đỏ, xem chọn LEDs trên trang 287.
2a LOC 49.1Hz
2 màn hình LCD – chia làm 3 khu vực chính:
49.1 Hz a. tình trạng biến, tùy thuộc vào phương thức hoạt động, xem phần
2b 0.5 A Status line trên trang 68.
10.7 % b. biến trung tâm; nói chung , cho thấy tín hiệu và giá trị tham số, menus
2c DIR 12:45 MENU hoặc danh sách. Cũng cho thấy các lỗi và báo động.
c. line dưới – cho thây chức năng hiện tại của 2 phím mềm và, nếu được,
kích hoạt ,màn hình hiển thị đồng hồ.
3 4
5 3 phím mềm 1 – chức năng phụ thuộc thuộc tính.Các văn bản ở góc dưới bên
trái của màn hình LCD cho thấy các chức năng.
7 6 8
4 phím mềm 2 – chức năng phụ thuộc thuộc tính.Các văn bản ở góc dưới bên
phải Của màn hình LCD cho thấy các chức năng
9 10
5 lên –
• cuộn lên thông qua 1 menu danh sách hiển thị ở trung tâm của màn hình LCD.
• gia số một giá trị của thâm số đươc chọn.
• gia số giá trị tham khảo nếu góc trên bên phải được tô đậm.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn.
6 Down –
• cuộn lên thông qua 1 menu danh sách hiển thị ở trung tâm của màn hình LCD
• gia số một giá trị của thâm số đươc chọn.
• gia số giá trị tham khảo nếu góc trên bên phải được tô đậm.
Giữ phím xuống thay đổi giá trị nhanh hơn.
7 LOC/REM – thay đổi giữa điều khiển cục bộ và kiểm soát từ xa của biến tần.
8 trợ giúp – hiển thị thông tin ngữ cảnh khi nhấn phím. các thông tin hiển thị
Mô tả các thông số được đánh giá tại trung tâm của màn hình hiển thị .
9 STOP – dừng biến tần trong chế độ kiểm soát cục bộ.
10 START – khởi động biến tần trong chế độ kiểm soát cục bộ
Control panels
68
1 2 4 1 2 3 4
Hoạt động
Hoạt động bảng điều khiển với menu và các phím . các phím bao gồm 2 phím mềm
ngữ cảnh, có chức năng hiện tại là chỉ báo bằng văn bản được hiển thị
trong màn hình hiển thị trên mỗi phím.
Bạn chọn một tuỳ chọn, ví dụ chế độ hoạt động hoặc tham số, bởi di chuyển và
phím mũi tên đến khi chọn được tô đậm (in reverse video) và sau đó nhấn
các phím mềm khác. Với phím mềm bên phải bạn thường nhập 1 chế độ, chấp nhận một
lựa chọn hoặc lưu thay đổi. phím mềm trái được sử dụng để hủy bỏ các thay đổi và
trở về mức hoạt động trước đó.
The Assistant Control Panel có 9 bảng chế độ: Output, Parameters, Assistants,
Changed Parameters, Fault Logger, Time and Date, Parameter Backup, I/O Settings
and Fault. Các hoạt động trong 8 chế độ đầu tiên được mô tả trong chương này .Khi một
lỗi hoặc báo động xảy ra , bảng điều khiển tự động chuyển sang chế độ hiển thị lổi hoặc
báo động . bạn có thể reset nó trong đầu ra hoặc chế độ lỗi (xem chương Fault
tracing).
Control panels
69
Ban đầu, bảng điều khiển ở chế độ đầu ra, nơi bạn có thể LOC 49.1Hz
khởi động, dừng, thay đổi hướng, chuyển đổi giữa kiểm 49.1 Hz
soát cục bộ và điều khiển từ xa, sữa đổi các giá trị tham chiếu 0.5 A
và màn hình lên đến 3 giá trị thực tế . để làm nhiệm vụ khác, 10.7 %
đi tới Main menu và chọn chế độ thích hợp trên menu. DIR 00:00 MENU
LOC MAIN MENU
Tình trạng đường dẫn (xem phần Status line trên trang 68)
PARAMETERS
LOC 1
cho thấy tên của menu hiện tại , phương thức, trường dữ ASSISTARTS
liệu hoặc trạng thái . CHANGED PAR
EXIT 00:00 ENTER
Làm thể nào để làm nhiệm vụ chung
Bảng dưới đây liệt kê nhiệm vụ phổ biến, chế độ trong đó bạn có thể thực hiện chúng
và số lượng trang mà các bước để làm nhiệm vụ chi tiết.
Nhiệm vụ Mode Page
Làm thế nào để được giúp đỡ Any 70
Làm thế nào để tìm ra phiên bản của bảng điều khiển At power up 70
Làm thế nào để điều chỉnh độ tương phản của màn hình Output 73
Làm thế nào để chuyển đổi điều khiển cục bộ và kiểm soát từ xa Any 71
Làm thế nào để khởi động và dừng biến tần Any 72
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của động cơ Output 72
Làm thế nào để đặt tốc độ, ần số hoặc momen xoắn tham chiếu Output 73
Làm thế nào để thay đổi giá trị một tham số Parameters 74
Làm thế nào để chọn tín hiệu giám sát Parameters 75
Làm thế nào để làm nhiệm vụ hướng dẫn (đặt điểm kỹ thuật của bộ Assistants 76
Thông số) với assistants
Làm thế nào để xem và thay đổi các thông số Changed Parameters 77
Làm thế nào để xem lỗi Fault Logger 78
Làm thế nào để hiện/ẩn đồng hồ.thay đổi ngày và định dạng thời
Gian, thiết lập đồng hồ và bật tắc đồng hồ tự động theo ánh sáng Time and Date 79
ban ngày thay đổi tiết kiệm
Làm thế nào để sao chép thông số tù biến tần vào bảng điều khiển Parameter Backup 82
Làm thế nào để khôi phục lại các thông số từ bảng điều khiển Parameter Backup 82
Làm thế nào để xem thông tin sao lưu Parameter Backup 83
Làm thế nào để reset lỗi và báo động Output, Fault 273
Control panels
70
1. Nhấn ? đọc các văn bản trợ giúp cho các mục được tô đậm. LOC PAR GROUPS 10
01 OPERATING DATA
03 FB ACTUAL SIGNALS
04 FAULT HISTORY
10 START/STOP/DIR
11 REFERENCE SELECT
EXIT 00:00 SEL
LOC HELP
Nếu trợ giúp tồn tại cho mục này, nó sẽ được hiển thị trên màn hình. This group defines external
sources (EXT1 and EXT2) for
commands that enable
start, stop and
EXIT 00:00
2. Nếu toàn bộ văn bản không hiển thị ,di chuyển với phím và . LOC HELP
external sources (EXT1 and
EXT2) for commands that e
enablstart, stop and
direction changes.
EXIT 00:00
EXIT
3. Sau khi đọc văn bản, trở về màn hình hiển thị trước bởi nhấn . LOC PAR GROUPS 10
03 FB ACTUAL SIGNALS
4 FAULT HISTORY
10 START/STOP/DIR
11 REFERENCE SELEC
EXIT 00:00 SEL
Làm thế nào để tìm ra phiên bản của bảng điều khiển
2. Giữ phím ? nhấn xuống trong khi bạn chuyển đổi nguồn điện và đọc thông tin PANEL VERSION INFO
màn hình hiển thị các thông tin từ bảng sau đây: Panel FW: x.xx
ROM CRC: xxxxxxxxxx
Panel FW: panel firmware version Flash Rev: x.xx
ROM CRC: panel ROM kiểm tra tổng hợp xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Flash Rev: nội dung phiên bản flash
Nội dung nhận xét Flash.
Khi bạn nhả phím ? bảng điều khiển đi vào chế độ đầu ra .
Control panels
71
Làm thế nào để khởi động , dừng và chuyển đổi giữa điều khiển cục bộ và kiểm soát
từ xa
Bạn có thể khởi động, dừng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và từ xa.
Để có thể khởi động hoặc dừng biến tần, biến tần phải được kiểm soát cục bộ.
1. • Chuyển đổi giữa kiểm soát từ xa (REM hiển thị trên dòng trạng thái ) và điều khiển cục LOC MESSAGE
LOC
bộ (LOC hiển thị trên dòng trạng thái, nhấn REM. Switching to the
local control mode.
chú ý: chuyển mạch đến kiểm soát cục bộ có thể bị vô hiệu hóa bởi tham số
1606 LOCAL LOCK. 00:00
Lần đầu tiên biến tần được cung cấp nguồn,nó ở chế độ kiểm soát tư xa (REM)
và kiểm soát biến tần thông qua các ngõ I/O. chuyển đổi đến kiểm soát cục bộ
(LOC) và kiểm soát biến tần bằng cách dùng bảng điều khiển, nhấn LOC . Kết REM
quả phụ thuộc vào khoảng cách dài bạn nhấn phím:
•Nếu bạn nhả phím ngay lập tức (màng hình nhấp nháy “chuyển đổi phương thức điều
khiển cục bộ”), biến tần dừng . đặt các tham chiếu cục bộ theo hướng dẫn
trên trang 73.
•Nếu bạn nhấn phím trong khoảng 2 giây, biến tần vẫn tiếp tục như trước.
biến tần sao chép giá trị hiện tại từ xa cho chạy /dừng tình trạng và tài liệu
tham khảo, và sử dụng chúng như là cài đặt kiểm soát cục bộ ban đầu.
• Để dừng biến tần trong kiểm soát cục bộ,nhấn Mũi tên ( or )trên dòng
.
trạng thái dừng quay.
mũi tên ( or ) trên dòng
• Để chạy biến tần trong kiểm soát cục bộ,nhấn .
trạng thái bắt đầu quay. nó
nhấp nháy đến khi biến tần
đạt đến điểm đặt.
Control panels
72
Góc trên bên phải của màn LOC 49.1Hz LOC 5.0Hz
Hình hiển thị là giá trị tham khảo 49.1 Hz HZ 50%
• ở trung tâm màn hình có thể 0.5 A 0.4 A
hiển thị tối đa 3 giá trị tín hiệu 10.7 % 24.4 %
hoặc đồ thị thanh; xem trang DIR 00:00 MENU DIR 00:00 MENU
75 để được hướng dẫn lựa chọn
Và sửa đổi tín hiệu giám sát.
Làm thế nào để thay đổi hướng quay của động cơ.
một thời gian ngắn cho thấy một thông điệp về thay đổi chế độ và sau đó trở 10.7%
về chế độ đầu ra. DIR 00:00 MENU
3. để thay đổi hướng quay từ thuận (trên dòng trạng thái) đến quay ngược
DIR
( trên dòng trạng thái), hoặc ngược lại, nhấn .
Control panels
73
Làm thế nào để đặt tốc độ, tần số hoặc momem xoắn tham khảo
2. Nếu biến tần đang ở kiểm soát từ xa (REM hiện trên dòng trạng thái), bằng LOC 49.1HZ
cách nhấn LOC chuyển tới kiểm soát cục bộ. Màn hình hiển thị một thời gian 49.1 Hz
REm
ngắn cho thấy một thông điệp về thay đổi chế độ và sau đó trở về chế độ đầu ra. 0.5 A
Chú ý : với nhóm 11 REFERENCE SELECT, bạn có thể cho phép sửa đổi 10.7 %
DIR 00:00 MENU
Tham chiếu trong kiểm soát từ xa.
3. • Để tăng giảm giá trị tham chiếu được đánh dấu hiển thị ở góc trên bên phải LOC 50.0Hz
của màn hình, ấn . giá trị thay đổi ngay lập tức. nó được lưu trong bộ nhớ 50.0 Hz
thường trực của biến tần và tự động phục hồi sau khi chuyển đổi nguồn switch-off. 0.5 A
• Để giảm giá trị ,nhấn . 10.7 %
DIR 00:00 MENU
2. •Để tăng độ tương phản, nhấn các phím Và đồng thời. LOC 49.1Hz
MENU 49.1 Hz
•Để giảm độ tương phản, nhấn các phím Và đồng thời
0.5 A
10.7 %
DIR 00:00 MENU
Control panels
74
Chế độ tham số
Trong hình thức tham số này , bạn có thể:
• Xem và thay đổi giá trị tham số .
• Khởi động, dừng, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và điều khiển từ xa.
Làm thế nào để chọn tham số và thay đổi giá trị của nó.
3. Chọn tham số nhóm thích hợp với phím và . LOC PAR GROUPS 99
99 START-UP DATA
01 OPERATING DATA
03 FB ACTUAL SIGNALS
SEL 04 FAULT HISTORY
nhấn .
EXIT 00:00 SEL
LOC PARAMETERS
9901 LANGUAGE ENGLISH
9902 APPLIC MACRO
9904 MOTOR CTRL MODE
9905 MOTOR NOM VOLT
EXIT 00:00 EDIT
4. Chọn tham số thích hợp với phím và . giá trị hiện tại của LOC PARAMETERS
tham số là các tham số được hiển thị dưới đây.
9902 APPLIC MACRO ABB L
STANDARDANGUAGE
9904 MOTOR CTRL MODE
9905 MOTOR NOM VOLT
EXIT 00:00 EDIT
Nhấn
EDIT
. LOC PAR EDIT
9902 APPLIC MACRO
ABB STANDARD
[1]
CANCEL 00:00 SAVE
5. Chỉ định một giá trị mới cho tham số với các phím và . LOC PAR EDIT
nhấn phím một lần gia số hoặc giảm giá trị. Giữ phím xuống 9902 APPLIC MACRO
thay đổi giá trị nhanh hơn. Nhấn các phím đồng thời thay thế các giá trị hiển thị 3-WIRE
với giá trị mặc định. [2]
CANCEL 00:00 SAVE
SAVE
6. • Lưu giá trị mới , nhấn . LOC PARAMETERS
CANCEL
9901 LANGUAGE
• Hủy các giá trị mới và giữ nguyên bản, nhấn . 9902 APPLIC MACRO3-WIRE
9904 MOTOR CTRL MODE
9905 MOTOR NOM VOLT
EXIT 00:00 EDIT
Control panels
75
1. Bạn có thể chọn những tín hiệu giám sát trong chế độ đầu ra và cách chúng LOC PAR EDIT
được hiển thị với nhóm thông số 34 PANEL DISPLAY . xem trang 74 để được 3401 SIGNAL1 PARAM
hướng dẫn chi tiết về thay đổi giá trị tham số.
OUTPUT FREQ
Theo mặc định, hiển thị cho thấy 3 tín hiệu. những tín hiệu mặc định có thể [103]
phụ thuộc giá trị của tham số 9902 APPLIC MACRO: với các macro có CANCEL 00:00 SAVE
giá trị mặc định của tham số9904 MOTOR CTRL MODE là 1 (VECTOR:SPEED), LOC PAR EDIT
mặc định cho tín hiệu 1 là 0102 SPEED, nếu không là 0103 OUTPUT FREQ. 3408 SIGNAL2 PARAM
mặc định tín hiệu 2 và 3 luôn 0104 CURRENT và 0105 TORQUE, tương ứng
CURRENT
[104]
Đến thay đổi tín hiệu mặc định, chọn đến 3 tín hiệu nhóm 01 CANCEL 00:00 SAVE
OPERATING DATA được hiển thị. LOC PAR EDIT
Tín hiệu 1: thay đổi giá trị của tham số 3401 SIGNAL1 PARAM đến chỉ số của 3415 SIGNAL3 PARAM
tín hiệu tham số trong nhóm 01 OPERATING DATA (= số của tham sô này mà TORQUE
không có số không ở đầu), ví dụ 105 nghĩa là tham số 0105 TORQUE. [105]
CANCEL 00:00 SAVE
giá trị 0 nghĩa là tín hiệu không được hiển thị.
lặp lại cho các tín hiệu 2 (3408 SIGNAL2 PARAM) và 3 (3415 SIGNAL3 PARAM).
2. Bạn muốn chọn tín hiệu sẽ được hiển thị: là số hoặc đồ thị thanh .với số thập LOC PAR EDIT
phân, bạn có thể chỉ định vị trí điểm thập phân , hoặc sử dụng vị trí các điểm 3404 OUTPUT1 DSP FORM
thập phân và đơn vị của nguồn tín hiệu [cài đặt (9 (DIRECT)].
chi tiết, xem tham số 3404.
DIRECT
[9]
CANCEL 00:00 SAVE
Tín hiệu 1: tham số 3404 OUTPUT1 DSP FORM
Tín hiệu 2: tham số 3411 OUTPUT2 DSP FORM
Tín hiệu 3: tham số 3418 OUTPUT3 DSP FORM.
3. Chọn các đơn vị sẽ được hiển thị cho các tín hiệu. điều này không có tác dụng LOC PAR EDIT
nếu tham số 3404/3411/3418 đặt đến 9 (DIRECT). Chi tiết, xem tham số 3405. 3405 OUTPUT1 UNIT
Tín hiệu 1: tham số 3405 OUTPUT1 UNIT Hz
Tín hiệu 2: tham số 3412 OUTPUT2 UNIT [3]
CANCEL 00:00 SAVE
Tín hiệu 3: tham số 3419 OUTPUT3 UNIT.
4. Chọn tỉ lệ cho các tín hiệu bằng cách xác định các giá trị hiển thị nhỏ nhất và LOC PAR EDIT
Lớn nhất. nó không có tác dụng nếu tham số 3404/3411/3418 được đặt đến 9 3406 OUTPUT1 MIN
(DIRECT). Chi tiết , xem tham số 3406 và 3407.
0.0 Hz
Tín hiệu 1: tham số 3406 OUTPUT1 MIN and 3407 OUTPUT1 MAX
CANCEL 00:00 SAVE
Tín hiệu 2: tham số 3413 OUTPUT2 MIN and 3414 OUTPUT2 MAX
Tín hiệu 3: tham số 3420 OUTPUT3 MIN and 3421 OUTPUT3 MAX. LOC PAR EDIT
3407 OUTPUT1 MAX
500.0 Hz
CANCEL 00:00 SAVE
Control panels
76
Assistants mode
Khi lần đầu tiên mở nguồn biến tần, hỗ trợ khởi động hướng dẫn bạn thông qua
cài đặt các thông số cơ bản. hỗ trợ khởi động được chia thành nhiều phần phụ, mỗi phần
có trách nhiệm cho các đặc điểm kỹ thuật của một bộ tham số liên quan, ví dụ: thiết đặt Motor
hoặc PID Control. hỗ trợ khởi động kích hoạt sau khi một phần phụ khác kích hoạt
bạn cũng có thể sử dụng các phần phụ độc lập. Để biết thêm thông tin về nhiệm vụ của các
phần phụ khác, xem phần Start-up Assistant trên trang 95.
Trong chế độ hỗ trợ khởi động, bạn có thể :
• sử dụng hỗ trợ khởi động để hướng dẫn bạn thông qua các đặt điểm kỹ thuật của tập hợp các thông số cơ bản .
• khởi động ,dừng thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.
How to use an assistant
Bảng dưới đây cho thấy trình tự hoạt động cơ bản hướng dẫn bạn thông qua
Chức năng hỗ trợ. Hỗ trợ thiết đặt Motor được sử dụng như ví dụ .
2. Đi đến chế độ the hỗ trợ bởi chọn ASSISTANTS trên menu với các phím LOC ASSISTANTS 1
ENTER Start-up assistant
Và , xong nhấn . Motor Set-up
Application
Speed control EXT1
Speed control EXT2
EXIT 00:00 SEL
SEL
3. Chọn assistant với các phím Và, .và nhấn LOC PAR EDIT
nếu bạn chọn bất kì hỗ trợ khác Start-up Assistant, nó hướng dẫn bạn thông qua 9905 MOTOR NOM VOLT
các nhiệm vụ đặt điểm kỹ thuật của tham số,nó thiết lập như trong bước 4. Và 5. 220 V
Dưới đây,bạn có thể chọn một hỗ trợ bất kỳ trên Assistants menu hoặc thoát
khỏi chế độ hỗ trợ. Hỗ trợ thiết đặt Motor được sử dụng ở đây như là ví dụ. EXIT 00:00 SAVE
nếu bạn chọn Start-up Assistant, nó kích hoạt hỗ trợ đầu tiên, hướng dẫn bạn LOC CHOICE
Do you want to
thông qua nhiệm vụ đặc điểm kỹ thuật của tham số nó đặt như trong bước 4. continue with
application setup?
và 5. dưới đây. Start-up Assistant sau đó hỏi bạn có muộn tiếp tục với Continue
hỗ trợ tiếp theo hoặc bỏ qua chọn câu trả lời tương thích với phím Skip
, và nhấn
SEL
. nếu bạn bỏ qua,Start-up Assistant hỏi cùng một EXIT 00:00 OK
Câu hỏi về hỗ trợ tiếp theo , và như vậy.
4. • Để xác định một giá trị mới,nhấn phím và . LOC PAR EDIT
9905 MOTOR NOM VOLT
240 V
• Để có thông tin về các thông số yêu cầu, nhấn phím di chuyển văn . EXIT 00:00 SAVE
LOC HELP
Set as given on the
bản với phím giúp và. đóng lại bằng cách nhấn Moter name plate.
EXIT Voltage vale must
. correspond to motor
D/Y connection.
EXIT 00:00
Control panels
77
5. • Để chấp nhận các giá trị mới và tiếp tục cài đặt các thông số tiếp theo, LOC PAR EDIT
SAVE
Nhấn . 9906 MOTOR NOM CURR
1.2 A
EXIT
2. Đi đến chế độ thay đổi tham số bằng cách chọn CHANGED PAR trên LOC CHANGED PAR
menu với phím và , và nhấn . 1202 CONST SPEED
1203 CONST SPEED 2
1204 CONST SPEED 3
9902 APPLIC MACRO
EXIT 00:00 EDIT
3. Chọn thay đổi tham số trên đanh sách với phím và . giá trị LOC PAR EDIT
EDIT
của tham số được chọn sẽ được hiển thị dưới nó, nhấn sửa đổi các 1202 CONST SPEED 1
Giá trị 10.0 Hz
CANCEL 00:00 SAVE
4. Chỉ định một giá trị mới cho tham số với các phím . và LOC PAR EDIT
nhấn phím một lần tăng hoặc giảm giá trị . Giữ phím xuống
1202 CONST SPEED 1
thay đổi giá trị nhanh hơn. Nhấn các phím đồng thời thay thế các giá trị hiển thị
với giá trị mặc định. 15.0 Hz
CANCEL 00:00 SAVE
SAVE
5. • Để chấp nhận giá trị mới, nhấn . Nếu giá trị mới là giá trị mặc định, tham LOC CHANGED PAR
1202 CONST SPEED 1
số được lấy ra từ danh sách các tham số thay đổi 15.0 Hz
CANCEL
• Để hủy các giá trị mới và giữ nguyên bản, nhấn cancel 1203 CONST SPEED 2
1204 CONST SPEED 3
.
EXIT 00:00 EDIT
Control panels
78
3. Xem chi tiết của 1 lỗi, chọn nó với phím và , xong nhấn LOC PANEL LOSS
DETAIL FAULT
. 10
FAULT TIME 1 13:04:57
FAULT TIME 2
EXIT 00:00 DIAG
4. Hiển thị văn bản trợ giúp,nhấn di chuyển với các phím giúp và LOC DIAGNOSTICS
. Check: Comm lines
and connections,
OK parameter 3002,
sau khi đọc trợ giúp , nhấn Trở về màn hình hiển thị trước đó. parameters in groups
10 and 11.
EXIT 00:00 OK
Control panels
79
Chế độ ngày và giờ
CANCEL 00:00 OK
SEL
• Để đặt thời gian, chọn SET TIME trên menu và nhấn LOC SET TIME
. xác định giờ
với các phím và , và nhấn OK .sau đó ghi rõ vào biên bản.
nhấn OK Lưu hoặc để hủy bỏ thay đổi của bạn.
CANCEL 15:41
CANCEL 00:00 OK
Control panels
80
Control panels
81
Chế độ Parameter Backup được sử dụng để xuất các thông số từ biến tần đến
Biến tần khác hoặc để sao lưu thông số của biến tần. tải lên bộ nhớ bảng điều khiển
thông số biến tần, trong đó có đến 3 bộ thiết đặt người dùng, tới bảng điều khiển hỗ trợ.
thiết lập đầy đủ, một phần thông số thiết đặt (ứng dụng) và sau đó nó có thể tải xuống
các biến tần khác hoặc biến tần như vậy .
Bộ nhớ bảng điều khiển không dễ mất đi và không phụ thuộc vào pin của bảng điều khiển.
Trong chế độ Parameter Backup bạn có thể:
• Sao chép tất cả thông số từ biến tần đến bảng điều khiển (UPLOAD TO PANEL).
điều này bao gồm tất cả các phần sử dụng các thông số nội bộ (không điều chỉnh
được bởi người dùng) các thông số tạo ra bởi ID Run.
• Xem thông tin về các sao lưu được lưu trữ vào bảng điều khiển với UPLOAD
TO PANEL (BACKUP INFO). Bao gồm ví dụ loại và đánh giá của biến tần nơi đã
thực hiện sao lưu. Nó rất hữu ích để kiểm tra thông tin này khi bạn sẽ sao chép các
thông số biến tần khác với DOWNLOAD FULL SET để đảm bảo rằng các biến tần
phù hợp.
• Khôi phục lại toàn bộ các thông số từ bảng điều khiển cho biến tần (DOWNLOAD
FULL SET). Viết tất cả các thông số này, bao gồm các nội dung người dùng không thể điều
chỉnh thông số động cơ, đến biến tần. nó không bao gồm bộ thông số sử dụng.
chú ý: chỉ sử dụng chức năng này để khôi phục biến tần từ sao lưu hoặc tham số
chuyển giao cho hệ thống trùng với hệ thống ban đầu .
• Sao chép một phần tham số cài đặt (1 phần của tập hợp đầy đủ) từ bảng điều khiển đến
biến tần (DOWNLOAD APPLICATION). Cài đặt một phần không bao gồm phần người
dùng thiết đặt, các thông số bên trong, tham số 9905…9909, 1605, 1607, 5201, không bao
gồm nhóm 51 EXT COMM MODULEvà tham số 53 EFB PROTOCOL.
Nguồn, biến tần, kích cỡ họ đông cơ không cần phải giống nhau .
• Copy USER S1 tham số từ bảng điều khiển đến biến tần (DOWNLOAD
USER SET1). Tập hơp thiết đặt ngnười dùng gồm nhóm tham số 99 START-UP DATA
và thông số nội bộ động cơ.
chức năng này hiển thị trên menu khi User Set 1 đã được lưu lại bởi sử dụng tham
số đầu tiên 9902 APPLIC MACRO ( xem phần User macros trên trang 94)
và sau đó tải lên bảng điều khiển với UPLOAD TO PANEL.
• Copy USER S2 tham số từ bảng điều khiển đến biến tần (DOWNLOAD
USER SET2). như DOWNLOAD USER SET1 ở trên.
• Copy USER S3 tham số từ bảng điều khiển đến biến tần (DOWNLOAD
USER SET3). như DOWNLOAD USER SET1 ở trên.
• Khởi động, dừng, thay đổi hướng và chuyển đổi giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát từ xa.
Control panels
82
Sau khi download xong, màn hình hiển thị một thông báo hoàn thành LOC MESSAGE
OK Parameter download
Nhấn OK Để trở về Par Backup.
successfully
completed.
OK 00:00
Control panels
83
3. Chọn BACKUP INFO trên Par Backup với các phím và , và LOC BACKUP INFO
SEL DRIVE TYPE
nhấn . màn hình hiển thị các thông tin về biến tần đã được ACS350
thực hiện sao lưu dự phòng: 3304 DRIVE RATING
2A41i
DRIVE TYPE: kiểu của biến tần 3301 FIRMWARE
EXIT 00:00
DRIVE RATING: đánh giá của biến tần ở định dạng XXXYZ, where
XXX: đánh giá danh nghĩa hiện hành. Nếu có một “A” LOC BACKUP INFO
ACS350
Chỉ ra một điểm thập phân, ví dụ. 4A6 nghĩa là 4.6 A. 3304 DRIVE RATING
Y: 2 = 200 V 2A41i
3301 FIRMWARE
4 = 400 V 241A hex
6 = 600 V EXIT 00:00
z: i = European loading package
n = US loading package
FIRMWARE: phiên bản firmware của biến tần
Bạn có thể cuộn thông tin với các phím và .
EXIT LOC PAR BACKUP 1
Nhấn để trở về Par Backup. UPLOAD TO PANEL
4.
BACKUP INFO
DOWNLOAD FULL SET
DOWNLOAD APPLICATION
DOWNLOAD USER SET1
EXIT 00:00 SEL
Control panels
84
5. Chỉ định một giá trị cài đặt mới với các phím và . LOC PAR EDIT
Nhấn phím một lần tăng hoặc giảm giá trị. Giữ phím xuống thay 1001 EXT1 COMMANDS
đổi giá trị nhanh hơn. Nhấn các phím đồng thời thay thế giá trị hiển thị với giá trị DI1,2
mặc định [2]
CANCEL 00:00 SAVE
Control panels
85
ABB Standard kiểm soát thông số thông thường ứng dụng mà không có, một ,hai hoặc ba tốc
Độ không đổi được sử dụng. bắt đầu /dừng lại kiểm soát với một số đầu vào (bắt
đầu và dừng). đó là có thể chuyển đổi giữa 2 thời gian đạt tốc và thời gian giảm tốc.
3-wire Kiểm soát tốc độ thông thường ứng dụng mà không có, một ,hai hoặc ba tốc độ
Không đổi được sử dụng. biến tần được khởi động và dừng lại bởi các nút nhấn.
Alternate Tốc độ kiểm soát các ứng dụng mà không có, một ,hai hoặc ba tốc độ Không đổi
được sử dụng .bắt đầu ,dừng lại và hướng được kiểm soát bằng hai yếu tố đầu
vào kỹ thuật số(kết hợp của những trạng thái nhập vào xác định thao tác ).
Các ứng dụng điều khiển tốc độ mà không có, một ,hai hoặc ba tốc độ Không đổi
Motor được sử dụng.bắt đầu, dừng lại và hướng được kiểm soát bằng hai yếu tố đầu
Potentiometer vào số
ứng dụng kiểm soát tốc độ nơi chuyển đổi giữa hai thiết bị điều khiển cần thiết. một
Hand/Auto
số tín hiệu điều khiển thiết bị đầu cuối được dành riêng cho một thiết bị ,phần còn
lại cho một thiết bị khác. Một số tín hiệu số đầu vào lựa chọn giữa các thiết bị đầu
cuối (thiết bị )trong sử dụng
Các ứng dụng điều khiển quá trình, ví dụ dùng để kiểm soát hệ thống vòng lặp
PID Control khác nhau như kiểm soát áp suất kiểm soát mức và kiểm soát dòng chảy. có thể
chuyển đổi giữa các tiến trình kiểm soát tốc độ: một số tín hiệu điều khiển thiết bị
đầu cuối được dành riêng để kiểm soát quá trình, những thiết bị khác kiểm soát
tốc độ một đầu vào số giữa quá trình và kiểm soát tốc độ .
Các ứng dụng kiểm soát Torque. nó có thể chuyển đổi giữa torque và kiểm soát
Torque tốc độ: một số tín hiệu điều khiển thiết bị đầu cuối dành riêng kiểm soát torque,
những thiết bị khác dùng kiểm soát tốc độ. Một đầu vào số lựa chọn giữa kiểm
Control soát torque và kiểm soát tốc độ.
Người sử dụng có thể lưu các macro tiêu chuẩn, tức là các thiết lập thông số bao
User gồm nhóm 99 START-UP DATA, kết quả của việc xác định động cơ chạy vào trong
bộ nhớ cố định, và gọi lại dữ liệu tại thời gian sau.
Ví dụ, người dùng có thể sử dụng ba macro khi chuyển đổi giữa ba động cơ khác
nhau là bắt buộc.
Application macros
86
Macro
Input/output ABB Motor Torque
3-wire Alternate Hand/Auto PID Control
Standard Potentiom. Control
AI1 Freq. ref. Speed ref. Speed ref. - Speed ref. Speed ref. Speed ref.
(0…10 V) (Hand) (Hand) / Proc. (Speed)
ref. (PID)
DI1 Stop/Start Start (pulse) Start (fwd) Stop/Start Stop/Start Stop/Start Stop/Start
(Hand) (Hand) (Speed)
DI2 Fwd/Rev Stop (pulse) Start (rev) Fwd/Rev Fwd/Rev Hand/PID Fwd/Rev
(Hand)
DI3 Const. speed Fwd/Rev Const. speed Speed ref. up Hand/Auto Const. Speed/Torque
input 1 input 1 speed 1
DI4 Const. speed Const. speed Const. speed Speed ref. Fwd/Rev Run enable Const.
input 2 input 1 input 2 down (Auto) speed 1
DI5 Ramp pair Const. speed Ramp pair Const. Stop/Start Stop/Start Ramp pair
selection input 2 selection speed 1 (Auto) (PID) selection
RO Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1)
DO Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1) Fault (-1)
Application macros
87
1) AI1
được sử dụng như một tham chiếu tốc độ 3) 0 = thời gian trược dốc dần theo các thông số 2202
Chọn ở chế độ vector. và 2203.
2) xem tham số nhóm 12 CONSTANT SPEEDS: 1 = thời gian trược dốc dần theo các thông số 2205
và 2206.
DI3 DI4 thao tác (tham số)
4) 360 lưới lọc được nối đất .
0 0 đặt tốc độ thông qua AI1
Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
1 0 tốc độ 1 (1202)
0 1 tốc độ 2 (1203)
1 1 tốc độ 3 (1204)
Application macros
88
3-wire macro
Macro này được sử dụng khi biến tần được điều khiển bằng cách sử dụng nút nhấn . nó
cung cấp ba tốc độ không đổi. để kích hoạt macro ,thiết lập giá trị của tham số
9902 đến 2 (3-WIRE).
Đối với các giá trị mặc định của tham số ,xem phần Default values with different macros
trên trang 142. Nếu bạn sử dụng khác với các kết nối mặc định được trình bày dưới đây, xem
phần I/O terminals trên trang 40.
Chú ý: khi các đầu vào stop (DI2) là vô hiệu hóa (không có đầu vào), bảng điều khiển khởi
động và nút stop mất tác dụng.
1) xem tham số nhóm 12 CONSTANT SPEEDS: 2) 360 lưới lọc được nối đất .
DI3 DI4 thao tác (tham số) Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
0 0 đặt tốc độ thông qua AI1
1 0 tốc độ 1 (1202)
0 1 tốc độ 2 (1203)
1 1 tốc độ 3 (1204)
Application macros
89
Alternate macro
Macro này cung cấp I/O cấu hình thích nghi với một chuỗi các tín hiệu điều khiển
DI được sử dụng khi biến tần điều khiển xen kẻ chiều quay động cơ. Để kích
hoạt macro, đặt giá trị của tham số 9902 đến 3 (ALTERNATE).
Đối vơi giá trị mặc định , xem phần Default values with different macros
trên trang 142. Nếu bạn sử dụng khác với các kết nối mặc định được trình bày dưới đây
xem phần I/O terminals trên trang 40.
2)
1) Xem tham số nhóm 12 CONSTANT SPEEDS: 0 = thời gian trược dốc dần theo các thông số 2202
DI3 DI4 Operation (tham số) và 2203.
1 = thời gian trược dốc dần theo các thông số 2205
0 0 đặt tốc độ thông qua AI1
và 2206.
1 0 tốc độ 1 (1202)
3) 360 lưới lọc được nối đất .
0 1 tốc độ 2 (1203)
1 1 tốc độ 3 (1204) Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
Application macros
90
2)
8 GND Đầu ra tương tự dòng điên chung
9 +24V Đầu ra điện áp phụ : +24 VDC, max. 200 mA
10 GND Đầu ra điện áp phụ chung .
11 DCOM Đầu vào số chung .
12 DI1 Dừng(0) / khởi động (1)
13 DI2 Quay thuận (0) / quay nghịch (1)
14 DI3 Tăng tham số tần số1)
15 DI4 Giảm tham số tần số 1)
16 DI5 Tốc độ không đổi 1: tham số 1202
X1B
17 ROCOM Ngõ ra Relay
18 RONC Không lổi [lổi (-1)]
19 RONO
20 DOSRC Ngõ ra số , max. 100 mA
21 DOOUT Không lổi [lổi (-1)]
22 DOGND
1) Nếu DI3 và DI4 cả hai hoạt động hay không hoạt 2) 360 lưới lọc được nối đất .
dộng thì tốc độ tham chiếu không thay đổi . Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
Các tham số tốc độ hiện tại được lưu trữ trong
thời gian dừng lại và tắt điện.
Application macros
91
Hand/Auto macro
Macro này có thể được sử dụng khi chuyển đổi giữa hai thiết bị kiểm soát bên
ngoài cần thiết,để kích hoạt macro dặt giá trị của tham số 9902 đến 5 (HAND/AUTO).
Đối với các giá trị mặc định của tham số, xem phần Default values with different macros
trên trang 142 Nếu bạn sử dụng khác với các kết nối mặc định được trình bày dưới đây,
xem phần I/O terminals trên trang 40.
Chú ý : tham số 2108 START INHIBIT phải ở trong thiết lập mặc định 0 (OFF).
0
1) 360 lưới lọc bao quanh dây dẫn nối mát. 2) Các nguồn tín hiệu được cung cấp từ bên
Ngoài xem hướng dẫn của nhà sản xuất.
Một ví dụ về kết nối bằng cách sử dụng một
Cảm biến hai dây trên trang 41.
Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
Application macros
92
1) Hand : 0…10 V -> tốc độ tham khảo. 3) Các nguồn tín hiệu được cung cấp từ bên ngoài.
PID: 0…10 V -> 0…100% PID điểm đặt. Xem hướng dẫn của nhà sản xuất . một ví dụ về
2) 360 lưới lọc bao quanh dây dẫn nối mát. kết nối bằng cách sử dụng một cảm biến hai dây
được đưa trên trang 41.
Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
Application macros
93
Torque Control macro
Macro này cung cấp các thiết lập thông số cho các ứng dụng có yêu cầu kiểm
soát momen xoắn của động cơ. Kiểm soát này cũng có thể được chuyển sang
kiểm soát tốc độ bằng cách sử dụng một đầu vào kỹ thuật số. để kích hoạt macro ,
đặt giá trị của tham số 9902 đến 8 (TORQUE CTRL).
Đối với các giá trị mặc định của tham số, xem phần Default values with different macros
trên trang 142. Nếu bạn sử dụng khác với các kết nối mặc định được trình bày dưới đây,
Xem phần I/O terminals trên trang 40.
1) Kiểmsoát tốc độ: thay đổi hướng. 3) 360 lưới lọc bao quanh dây dẫn nối mát.
kiểm soát momen xoắn: thay đổi 4) Các nguồn tín hiệu phải được cung cấp từ bên.
hướng momen xoắn ngoài .xem hướng dẫn của nhà sản xuất. một
2)0 = thời gian trược dốc lần theo các thông số 2202 ví dụ về một kết nối sử dụng một cảm biến hai dây
và 2203. dược đưa trên trang 41.
1 = thời gian trược dốc lần theo các thông số 2205 Momen xoắn cố định = 0.5 N·m / 4.4 lbf. in.
Và 2206.
Application macros
94
User macros
Ngoài các ứng dụng macro tiêu chuẩn , nó có thể tạo ra ba macro người dùng
các macro người dùng cho phép người dùng lưu các tham số cài đặt, bao gồm cả
nhóm 99 START-UP DATA, và kết quả của việc xác định động cơ vào bộ nhớ thường
xuyên và thu hồi các dữ liệu tại thời gian sau đó. Các bảng tham khảo cũng được lưu
nếu macro được lưu và nạp trong chế độ kiểm soát cục bộ. Thiết lập điều khiển từ xa
được lưu vào các macro người dùng , nhưng các thiết lập kiểm soát cục bộ thì không.
Các bước dưới đây cho thấy làm thế nào để tạo ra và thu hồi user macro 1. thủ tục cho hai
Macro người dùng là giống nhau, chỉ có tham số 9902 có giá trị khác.
Để tạo User macro 1:
• Điều chỉnh các thông số . thực hiện xác định động cơ nếu nó cần thiết trong
ứng dụng nhưng nó không được nêu ra .
• Lưu các cài đặt thông số và kết quả của việc xác định động cơ đến bộ nhớ
thường trực bằng cách thay đổi tham số 9902 đến -1 (USER S1 SAVE).
MENU
SAVE ENTER
• Nhấn (Assistant Control Panel) or R (Basic Control Panel).
các macro người dùng cũng có thể được chuyển qua đầu vào số (xem tham số 1605).
Chú ý: User macro tải phục hồi thông số cài đặt bao gồm cả nhóm 99 START-
UP DATA và kết quả của việc xác định động cơ. Kiểm tra cài đặt tương ứng với
động cơ sử dụng.
Gợi ý : ví dụ người sử dụng có thể chuyển đổi biến tần với ba động cơ mà không phải
điều chỉnh các thông số động cơ và để lặp lại việc xác định động cơ là thay đổi.
Người sử dụng chỉ cần điều chỉnh các thiết lập và thực hiện việc xác định động cơ một lần
cho mỗi động cơ và sau đó lưu dữ liệu như ba macro sử dụng
Khi thay đổi các động cơ, chỉ có macro sử dụng tương ứng các nhu cầu được nạp
và biến tần sẵn sàng hoạt động .
Application macros
95
Start-up Assistant
Giới thiệu
Hỗ trợ khởi động (requires the Assistant Control Panel) người dùng
thông qua thủ tục khởi động, trợ giúp để nhập dữ liệu yêu cầu (giá trị tham số)
đến biến tần . chức năng hỗ trợ khởi động kiểm tra giá trị nhập vào là hợp lệ hay không,
tức là trong phạm vi cho phép .
hỗ trợ khởi động gọi hỗ trợ khác, hướng dẫn người dùng thông qua nhiệm vụ quy định
cụ thể một bộ tham số liên quan . khi khởi động lần đầu, biến tần yêu cầu nhập nhiệm
vụ đầu tiên, chọn ngôn ngữ, tự động. người dùng có thể kích hoạt hoặc làm một trong
những nhiệm vụ sau khi hỗ trợ khởi động cho thấy, hoặc độc lập.
người sử dụng có thể điều chỉnh các thông số biến tần theo cách thông thường mà không
sử dụng các trợ giúp nào cả.
Xem phần Assistants mode trên trang 76 làm thế nào để bắt đầu hỗ trợ khởi động hoặc
trợ giúp khác.
Program features
96
Danh sách các nhiệm vụ , các thông số liên quan của biến tần .
Tùy thuộc vào việc lựa chọn thực hiện nhiệm vụ ứng dụng (tham số 9902 APPLIC
MACRO), hỗ trợ khởi động quyết định cho thấy nhiệm vụ .
tên mô tả Đặt thông số
Chọn ngôn ngữ lựa chọn ngôn ngữ 9901
Motor Set-up Cài đặt dữ liệu động cơ 9904...9909
Thực hiện xác định động cơ. (nếu giới hạn tốc độ không ở trong 9910
phạm vi cho phép: cài đặt các giới hạn.)
ứng dụng Chọn ứng dụng macro 9902, các thông số liên quan đến
macro
tùy chọn Modules Kích hoạt tùy chọn modules nhóm 35 MOTOR TEMP MEAS
nhóm 52 PANEL COMM
9802
Điều khiển tốc độ Lựa chọn nguồn cho các tham chiếu tốc độ . (nếu AI1 được sử 1103
EXT1 dụng: cài đặt đầu vào tương tự AI1 giới hạn, quy mô, đảo ngược) (1301...1303, 3001)
Cài đặt các tham chiếu giới hạn 1104, 1105
Cài đặt tốc độ (tần số) giới hạn 2001, 2002, (2007, 2008)
Cài đặt thời gian tăng tốc và giảm tốc 2202, 2203
Điều khiển tốc độ Chọn nguồn cho tham chiếu tốc độ. (nếu AI1 được sử dụng: 1106
EXT2 cài đặt đầu vào tương tự AI1 giới hạn, quy mô, đảo ngược) (1301...1303, 3001)
Cài dặt các tham chiếu giới hạn 1107, 1108
Torque Control chọn nguồn tham khảo momen xoắn. (nếu AI1 được sử dụng: 1106
cài đặt đầu vào tương tự AI1 giới hạn, quy mô, đảo ngược) (1301...1303, 3001)
Cài dặt các tham chiếu giới hạn 1107, 1108
Cài đặt thời gian ramp up and ramp down của momen xoắn 2401, 2402
PID Control Chọn nguồn cho quá trình tham khảo. (nếu AI1 được sử dụng: 1106
cài đặt đầu vào tương tự AI1 giới hạn, quy mô, đảo ngược) (1301...1303, 3001)
Cài đặt các tham chiếu giới hạn 1107, 1108
Cài đặt tốc độ (tham khảo) giới hạn 2001, 2002, (2007, 2008)
Cài đặt nguồn và giới hạn cho quá trình giá trị thực tế 4016, 4018, 4019
Start/Stop Control chọn nguồn cho bắt đầu và dừng các tín hiệu của hai điểm kiểm 1001, 1002
Soát bên ngoài, EXT1 và EXT2
Chọn giữa EXT1 và EXT2 1102
Xác định hướng kiểm soát 1003
Quy định khởi động và dừng các chế độ 2101...2103
Chọn sử dụng tín hiệu Run Enable 1601
Timed Functions cài đặt chức năng hẹn giờ 36 TIMED FUNCTIONS
Chọn khởi động /dừng kiểm soát hẹn giờ với điểm kiểm 1001, 1002
soát bên ngoài EXT1 và EXT2
Chọn hẹn giờ kiểm soát EXT1/EXT2 1102
Hoạt động hẹn giờ tốc độ không đổi 1 1201
Chọn tình trạng chức năng hẹn giờ thông qua đầu ra relay RO 1401
Chọn hẹn giờ PID1 tham số đặt kiểm soát 1/2 4027
Protections Cài đặt các giới hạn hiện tại và momen xoắn 2003, 2017
Output Signals chọn các tín hiệu chỉ ra thông qua relay RO nhóm 14 RELAY OUTPUTS
chọn các tín hiệu chỉ ra thông qua đầu ra tương tự AO nhóm 15 ANALOGUE
cài đặt nhỏ nhất , lớn nhất ,nhân rộng và đảo ngược OUTPUTS
Program features
97
Bảng điều khiển Bảng kết nối (X2) Bảng kết nối (X2) Embedded
hoặc
Hoặc fieldbus
FMBA adapter kết nối với X3 (Modbus)
PC tool
Program features
98
LOC 49.1Hz
49.1 Hz
0. 5 A LOC 491. Hz
Bảng điều khiển luôn ghi đè các nguồn tín hiệu kiểm soát bên ngoài khi được sử dụng
Trong chế độ cục bộ.
Kiểm soát bên ngoài
Khi biến tần trong kiểm soát bên ngoài, các lệnh được thông qua chuẩn
I/O thiết bị đầu cuối (đầu vào số và tương tự) và/hoặc giao diện fieldbus. Ngoài ra, nó cũng có
Thiết lập các bảng điều khiển như là nguồn gốc cho sự kiểm soát bên ngoài.
Kiểm soát bên ngoài được chỉ định với REM trên màn hình của bảng điều khiẻn.
Assistant panel Basic panel
REM 49.1Hz
49.1 Hz
0.5 A REM 491. Hz
10.7 % OUTPUT FWD
DIR 00:00 MENU
Người sử dụng có thể kết nối tín hiệu điều khiển đến hai điểm kiểm soát bên ngoài, EXT1 hoặc
EXT2. tùy thuộc vào lựa chọn của người dùng, hoặc hoạt động tại một điểm. chức năng này
hoạt động trên một mức thời gian là 2 ms .
Cài đặt
Panel key Thông tin bổ sung
LOC/REM Chọn giữa kiểm soát cục bộ và kiểm soát bên ngoài
Parameter
1102 Chọn giữa EXT1 và EXT2
1001/1002 Khởi động, dừng, đổi hướng cho EXT1/EXT2
1103/1106 Nguồn tham khảo cho EXT1/EXT2
Phân tích
tín hiệu thực tế thông tin bổ sung
0111/0112 EXT1/EXT2 tham chiếu
Program features
99
DI1 Select
DI1
DI5 EXT1
DI5
Fb. selection Start/stop/
direction
Xem chương Fieldbus
COMM
Embedded fieldbus control with embedded
fieldbus and Fieldbus 1001
Fieldbus adapter control with fieldbus
adapter.
KEYPAD
Control panel
TIMED FUNC 1...4
Timed function
START/STOP
Timer/Counter
Trình tự lập trình SEQ PROG
KEYPAD
Control panel
Trình tự lập trình SEQ PROG
Program features
100
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 11 REFERENCE Nguồn tham khảo ngoài,loại và chia tỉ lệ
SELECT
nhóm 20 LIMITS Điều khiển giới hạn
nhóm 22 ACCEL/DECEL Tốc độ tham chiếu tăng tốc/giảm tốc độ dốc
nhóm 24 TORQUE CONTROL Torque dốc thời gian tham chiếu
nhóm 32 SUPERVISION Giám sát tham khảo
Program features
101
REF1 (Hz/rpm) / REF2 (%) = các tham chiếu biến tần trước khi tinh chỉnh
REF’ = các tham chiếu biến tần sau khi tinh chỉnh
max. speed= par. 2002 (or 2001 nếu giá trị tuyệt đối lớn hơn)
max. freq = par. 2008 (or 2007 nếu giá trị tuyệt đối lớn hơn)
max. torq = par. 2014 (or 2013 nếu giá trị tuyệt đối lớn hơn)
PID2 ref = par. 4210
PID2 act = par. 4214...4221
1) chú ý: tinh chỉnhTorque tham khảo chỉ dành cho tham chiếu ngoài REF2 (%).
2) REF1 hoặc REF2 phụ thuộc vào hoạt động.xem thông số1102.
3) khi par. 4232 = PID2REF, tham chiếu tinh chỉnh tối đa được xác định bởi tham số 1105 khi
REF1 hoạt động và bới tham số 1108 khi REF2 hoạt động.
khi par. 4232 = PID2 OUTPUT, tham số tinh chỉnh tối đa được xác định bởi tham số 2002nếu
tham số 9904giá trị là VECTOR:SPEED hoặc VECTOR:TORQ và bởi tham số 2008 giá trị nếu
tham số 9904giá trị là SCALAR:FREQ.
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
1102 REF1/2 chọn
4230 …4233 Cài đặt chức năng tinh chỉnh
4201 …4229 Cài đặt điều khiển PID
Nhóm 20 LIMITS Giới hạn hoạt động biến tần
Program features
102
Ví dụ
Biến tần chạy một đường băng chuyền. nó là tốc độ được kiểm soát nhưng lực căng cần
được đưa vào tính toán : nếu lực căng vượt quá điểm đặt lực căng, tốc độ sẽ hơi giảm
và ngược lại .
Để thực hiện chỉnh tốc độ mong muốn, người sử dụng:
• Để kích hoạt chức năng tinh chỉnh và kết nối các điểm đặt lực căng
và đo lực căng với nó .
• Điều chỉnh lực căng đến một mức phù hợp .
Biến tần có hai đầu vào điện áp/dòng điện lập trình được. các đầu vào có thể đảo
ngược, lọc và giá trị lớn nhất /nhỏ nhất có thể điều chỉnh được . chu kì cập nhật cho
các đầu vào tương tự là 8 ms (12 ms chu kì một lần trên giây). Thời gian chu kì ngắn
khi thông tin được chuyển giao cho các chương trình ứng dụng (8 ms -> 2 ms).
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 11 REFERENCE SELECT Al như là nguồn tham khảo
nhóm 13 ANALOGUE INPUTS đầu vào tính toán tương tự
3001, 3021, 3022, 3107 AI tổn thất giám sát
nhóm 35 MOTOR TEMP MEAS AI trong đo nhiệt độ động cơ
nhóm 40 PROCESS PID SET 1 AI như PID điềukhiển quá trình tham chiếu hoặc nguồn giá trị thực tế
....42 EXT / TRIM PID
8420, 8425, 8426 AI tham khảo trình tự lập trình hoặc kích hoạt tín hiệu .
8430, 8435, 8436
...
8490, 8495, 8496
Program features
103
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0120, 0121 Giá trị đầu vào tương tự.
1401 AI1/A2 tín hiệu suy giảm
Báo động
AI1 LOSS / AI2 LOSS AI1/AI2 tín hiệu dưới mức AI1/AI2 FAULT LIMIT (3021/3022)
Lổi
AI1 LOSS / AI2 LOSS AI1/AI2 tín hiệu dưới mức giới hạn AI1/AI2 FAULT LIMIT
PAR AI SCALE (3021/3022)
tín hiệu Al sai tỉ lệ (1302 < 1301 or 1305 < 1304)
Một đầu ra dòng điên lập trình (0 to 20 mA) có sẵn. tín hiệu tương tự đầu ra có thể đảo ngược, lọc và giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất có thể điều chỉnh được. Những tín hiệu đầu ra tương tự có thể tỉ lệ thuận với tốc độ động cơ,
ngõ ra tần số, ngõ ra dòng điện, momen xoắn động cơ, nguồn(công suất) động cơ, etc. các chu kì cho ngõ ra
tương tự là 2 ms.
Đầu ra tương tự có thể được điều khiển bởi các tuần tự lập trình. Nó cũng có thể
viết một giá trị cho một đầu vào tương tự thông qua một chuỗi truyền thông nối tiếp .
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 15 ANALOGUE OUTPUTS AO chọn giá trị và tính toán
nhóm 35 MOTOR TEMP MEAS AO trong đo nhiệt độ động cơ
8423/8433/.../8493 AO điều khiển với trình tự lập trình
Biến tần có 5 đầu vào có thể lập trình số . thời gian cập nhật cho các đầu
vào kỹ thuật số là 2 ms.
Đầu vào số (DI5) có thể được lập trình như là một đầu vào tần số . xem phần
Frequency input trên trang 105.
Program features
104
Settings-cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 10 START/STOP/DIR DI như khởi động, dừng, đổi hướng
nhóm 11 REFERENCE SELECT DI trong lựa chọn tham khảo, hoặc nguồn tham khảo
nhóm 12 CONSTANT SPEEDS DI chọn tốc độ cố định
nhóm 16 SYSTEM CONTROLS DI như Run Enable bên ngoài, lổi reset hoặc người sử dụng thay
đổi tín hiệu macro
nhóm 19 TIMER & COUNTER DI như hẹn giờ hoặc bộ đếm điều khiển tín hiệu nguồn
2013, 2014 DI như momen xoắn giới hạn nguồn
2109 DI như lệnh dừng khẩn cấp nguồn chung
2201 DI như dốc tăng tốc giảm tốc chọn tín hiệu
2209 DI như dốc lực tín hiệu không
3003 DI như lổi nguồn bên ngoài
nhóm 35 MOTOR TEMP MEAS DI trong đo nhiệt đọ động cơ
3601 DI như chức năng hẹn giờ bật nguồn tín hiệu
3622 DI tăng cường hoạt động của tín hiệu
4010/4110/4210 DI như PID điều khiển tín hiệu nguồn tham khảo
4022/4122 DI như kích hoạt chức năng chờ trong PID1
4027 DI như PID1 tham số đặt 1/2 chọn tín hiệu nguồn
4228 DI như bên ngoài PID2 kích hoạt chức năng tín hiệu nguồn
nhóm 84 SEQUENCE PROG DI như trình tự lập trình điều khiển tín hiệu nguồn .
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0160 DI trạng thái
0414 DI trạng thái tại thời điểm xảy ra lổi mới nhất
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 14 RELAY OUTPUTS RO giá trị lựa chọn và thời gian hoạt động
8423 RO kiểm soát với trình tự lập trình
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0134 RO điều khiển khối thông qua điều khiển fieldbus
0162 RO tình trạng
Program features
105
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
nhóm 18 FREQ IN & TRAN Tần số đầu vào giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và bộ lọc
OUT
1103/1106 Tham chiếu ngoài REF1/2 thông qua tần số đầu vào
4010, 4110, 4210 Tần số đầu vào là PID nguồn tham khảo
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0161 Giá trị tần số đầu vào
Transistor output
Biến tần có một ngõ ra transistor lập trình được. ngõ ra này có thể được sử dụng như là
ngõ ra số hoặc ngõ ra tần số (0...16000 Hz). Cập nhật cho transistor/ tần số đầu ra là 2
ms.
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
Group 18 FREQ IN & TRAN
Đầu ra cài đặt Transistor
OUT
8423 Đầu raTransistor điều khiển trong trình tự lập trình
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0163 Đầu ra tình trạng Transistor
0164 Transistor đầu ra tần số .
Program features
106
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
1501 Lựa chọn của tín hiệu đầu ra đến AO
1808 Lựa chọn một tín hiệu thực tế đến tần số đầu ra .
nhóm 32 SUPERVISION Tín hiệu giám sát thực tế .
nhóm 34 PANEL DISPLAY lựa chọn một tín hiệu thực tế để hiển thị trên bảng điều khiển
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
nhóm 01 OPERATING DATA Danh sách của tín hiệu thực tế
… 04 FAULT HISTORY
Đặc tính của kiểm soát vector dựa trên model động cơ được xác định chính xác
trong motor start-up.
Đặc tính từ hóa động cơ được tự động thực hiện lần đầu khởi động
được xác định. Trong thời gian đầu start-up, động cơ từ hóa ở tốc độ không
vài giây để cho phép model động cơ được nạp. phương pháp nhận biết này
phù hợp cho hầu hết các ứng dụng.
trong các ứng dụng đòi hỏi nhận dạng riêng biệt (ID run) có thể được thực hiện.
Settings-cài đặt
Tham số 9910 ID RUN
Program features
107
Uinput power
f
TM out UDC
(N·m) (Hz) (Vdc)
UDC
160 80 520
120 60 390
fout
80 40 260
TM
40 20 130
0 0 0
t (s)
1.6 4.8 8 11.2 14.4
UDC= mạch điện áp trung gian của biến tần, fout = đầu ra tần số của biến tần,
TM= momen xoắn động cơ
Mất điện áp cung cấp tải danh định (fout = 40 Hz). Mạch điện áp trung gian DC giảm đến mức giới hạn nhỏ
nhất. điều khiển giữ điện áp ổn đinh miễn là nguồn đầu vào tắt . Biến tần có động cơ chạy ở chế độ
máy phát. Tốc độ động cơ rơi xuống biến tần vẫn hoạt động miển là biến tần có đủ năng lượng động học.
.
Cài đặt
Tham số 2006 UNDERVOLT CTRL
DC Magnetising
Khi DC từ hóa được kích hoạt, biến tần tự động từ hóa động cơ trước khi khởi động .
tính năng này đảm bảo momen xoắn cao nhất có thể đứt rời lên đến 180% của momen
xoắn danh định động cơ. Bởi điều chỉnh thời gian trước khi từ hóa, nó có thể đồng hóa
khi khởi động động cơ và ví dụ một thắng cơ khí . Tính năng tự động khởi động
và DC từ hóa không thể kích hoạt cùng lúc .
Cài đặt
Tham số 2101 START FUNCTION và 2103 DC MAGN TIME
Maintenance trigger
A maintenance trigger có thể được kích hoạt để hiển thị một thông báo trên bảng hiển thị
Khi biến tần tiêu thụ điện năng vượt quá điểm kích hoạt giới hạn .
Cài đặt
Tham số nhóm 29 MAINTENANCE TRIG
Program features
108
DC Hold
Bằng cách kích hoạt tính năng DC Hold động cơ nó Motor
speed
khóa các cánh quạt ở tốc độ không. Khi cả hai tham DC Hold
chiếu và giảm tốc độ động cơ dưới tốc độ định sẵn DC
hold, biến tần dừng động cơ và tăng DC vào động cơ DC hold
. Khi tốc độ tham chiếu một lần nữa vượt quá tốc độ giữ speed t
DC, biến tần hoạt động bình thường . Speed
reference
cài đặt
DC hold
Tham số 2104...2106 speed
t
Bù tốc độ dừng
Bù tốc độ dừng là có sẵn ví dụ cho các ứng
Speed Stop command
dụng, nơi mà nhu cầu băng chuyền lệch
Max. speed
một khoảng nhất định sau khi nhận được
area A = area B
lệnh dừng . ở tốc độ tối đa động cơ dừng lại
A
bình thường dọc theo tốc độ giảm tốc . Dưới
đây tốc độ dừng lại tối đa là chậm bởi biến Used speed
tần chạy ở tốc độ hiện hành trước khi
B
động cơ dừng lại theo dốc . Như hiển thị
trong hình sau đây, khoảng cách lệch sau t
lệnh dừng là như nhau trong cả hai trường hợp,ví dụ diện tích A
tương đương diện tích B.
Tốc độ bù có thể được hạn chế đến quay thuận hoặc quay ngược hoặc đổi
hướng quay
Cài đặt
Tham số 2102 STOP FUNCTION
Motor (%)
speed
TBr TBr= Braking torque
TN TN= 100 N·m
No Flux Braking 60
Flux Braking
40
20 No Flux Braking
t (s) f (Hz)
Flux Braking
50 Hz / 60 Hz
Program features
109
100 1 7.5 kW
1 2 2.2 kW
80
3 0.37 kW
60
2
40
3
20
0
f / (Hz)
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
100 1 7.5 kW
2 2.2 kW
80
3 0.37 kW
1
60
40
2
3
20
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 f / (Hz)
Biến tần theo dõi tình trạng động cơ liên tục, cả trong thời gian Flux Braking.
vì vậy , Flux Braking có thể sử dụng cả hai cho dừng động cơ và cho thay đổi tốc độ .
Các lợi ích khác của Flux Braking là :
• Bắt đầu hãm ngay sau khi một lệnh dừng được đưa ra . Chức năng không cần phải
chờ cho giảm thông lượng trước khi nó bắt đầu hãm .
• Việc làm mát cho động cơ là có ích . Dòng stator của động cơ tăng trong thời gian
Flux Braking, không phải là dòng rotor. stator nguội đi nhiều hơn nữa hiệu quả hơn
là rotor.
Cài đặt
Tham số 2602 FLUX BRAKING
Program features
110
Cài đặt
Tham số 2601 FLUX OPT ENABLE
Cài đặt
Tham số nhóm 22 ACCEL/DECEL
Trình tự lập trình cung cấp bổ sung tám dốc thời gian. Xem phần Sequence
programmingtrên trang 133.
Critical Speeds
A Critical Speeds chức năng này có sẵn trong ứng dụng nó là cần thiết để tránh
tốc độ động cơ cố định hoặc tốc độ giao thoa.ví dụ vấn đề cộng hưởng cơ
khí.Người sử dụng có thể xác định ba tốc độ giới hạn hoặc tốc độ giao thoa .
Cài đặt
Tham số nhóm 25 CRITICAL SPEEDS
Program features
111
Constant speeds
Nó xác định bảy tốc độ không đổi dương. Tốc độ không đổi được chọn với các
đầu vào số . tốc độ không đổi hoạt động liên tục ghi đè lên tốc độ tham khảo
bên ngoài.
Settings-cài đặt
Tham số nhóm 12 CONSTANT SPEEDS
Tốc độ không đổi 7 (1208 CONST SPEED 7) cũng được sử dụng cho các chức năng lỗi.
Xem Tham số nhóm 30 FAULT FUNCTIONS.
Tốc độ không đổi 6 hoặc 7 (1207 CONST SPEED 6 / 1208 CONST SPEED 7) cũng
được. sử dụng cho chức năng chạy nhấp Xem nhóm Jogging trên trang 129.
Program features
112
par. 2612
par. 2610
par. 2603
f (Hz)
par. 2611 par. 2613 par. 2615 par. 2617 par. 9907
chú ý : điện áp và tần số điểm của U/f phải đáp ứng các yêu cầu sau :
2610 < 2612 < 2614 < 2616 < 2618
và
2611 < 2613 < 2615 < 2617 < 9907
Cảnh báo ! điện áp cao ở tần số thấp có thể dẫn đến hiệu suất kém hoặc lổi động cơ
(quá nóng).
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
2605 Tùy chỉnh U/f tỉ lệ kích hoạt
2610...2618 Tùy chỉnh U/f tỉ lệ cài đặt
Diagnostics-phân tích
Lỗi Thông tin bổ sung
PAR CUSTOM U/F Tùy chỉnh U/f tỉ lệ
Program features
113
A B C D
t
A: bù thiếu
B: điều chỉnh thông thường (autotuning)
C: điều chỉnh thông thường (manually). Hiệu năng tốt hơn so với B
D: quá bù điều khiển tốc độ
Các con số dưới đây là một sơ đồ khối đởn giản của bộ điều khiển tốc độ. Đầu ra điều
khiển là tham chiếu cho bộ điều khiển momen xoắn .
dẫn xuất
Gia tốc
bù
tỉ lệ
nguyên + Momen xoắn
Tốc độ + Độ lệch +
Tham chiếu - giá trị + tham chiếu
Dẫn xuất
Tính tốc độ thực tế
Settings-cài đặt
Tham số nhóm 23 SPEED CONTROL và 20 LIMITS
Diagnostics-phân tích
Tín hiệu thực tế 0102 SPEED
Program features
114
Speed control performance figures – Kiểm soát tốc độ và số liệu hiệu suất
Bảng dưới đây cho thấy số liệu hiệu suất tiêu biểu để kiểm soát tốc độ .
T (%)
TN
With pulse Tload
Kiểm soát tốc độ No pulse 100
encoder encoder
Static accuracy 20% of motor 2% of motor
nominal slip nominal slip
Dynamic < 1% s with 100% < 1% s with 100% t (s)
accuracy torque step torque step Area < 1% s
nact-nref
nN
TN = momen xoắn định mức động cơ
nN = tốc độ định mức động cơ
nact = tốc độ thực tế
nref = tốc độ tham chiếu
T (%)
TN
Torque control No pulse With pulse Tref
encoder encoder 100
không độ tuyến ± 5% với momen ± 5% với momen 90 Tact
xoắn danh định xoắn danh định
tính (± 20% tại điểm
điều hành yêu
cầu cao nhất )
Bước momen xoắn < 10 ms với momen < 10 ms với momen
tăng thời gian xoắn danh định xoắn danh định
10
< 5 ms t(s)
TN= momen xoắn định mức động cơ
Tref = momen xoắn tham chiếu
Tact = momen xoắn thực tế
Program features
115
Settings-cài đặt
Tham số 9904 MOTOR CTRL MODE
Cài đặt
Tham số 2603 IR COMP VOLT
AI<Min
AI<Min xác định chức năng hoạt động biến tần nếu tín hiệu tương tự đầu vào giảm
xuống dưới mức giới hạn đặt tối thiểu.
Cài đặt.
Tham số 3001 AI<MIN FUNCTION, 3021 AI1 FAULT LIMIT và 3022 AI2 FAULT
LIMIT
Panel Loss
Panel Loss chức năng xác định hoạt động của biến tần nếu bảng điều khiển chọn như
kiểm soát vị trí với biến tần ngừng giao tiếp .
Cài đặt.
Tham số 3002 PANEL COMM ERR
Program features
116
1) Động cơ ở trong nhiệt độ môi trường là 30C khi nguồn được đặt vào biến tần
2) Nhiệt độ động cơ được tính bằng cách sử dụng người dùng điều chỉnh hoặc tự động
thời gian nhiệt không đổi động cơ được tính và biểu đồ tải động cơ (xem số liệu dưới
đây ). Biểu đồ tải phải được điều chỉnh trong trường hợp nhiệt độ xung quanh vượt quá
30°C.
Motor Motor Break point
load
current 150
100% Biểu đồ tải động cơ
(%)
100
50
Temp. t
rise Zero speed load
100% Speed
63%
t
Motor thermal time constant
Cài đặt.
Tham số 3005...3009
Chú ý : nó cũng có thể sử dụng chức năng đo nhiệt độ động cơ. xem
phần Motor temperature measurement through the standard I/O trên trang124.
Program features
117
DC overvoltage - Quá áp
Giới hạn ngắt quá điện áp DC là 420 V (cho biến tần 200 V) và 840 V (cho biến tần 400 V).
DC undervoltage - Thấp áp
Giới hạn ngắt thấp điện áp DC là 162 V (cho biến tần 200 V) và 308 V (cho biến tần 400 V).
Program features
118
Cài đặt
Tham số nhóm 20 LIMITS
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
31 AUTOMATIC RESET Tự động reset cài đặt
Báo động
AUTORESET Tự động reset báo động
Program features
119
Cài đặt
Tham số 1602 PARAMETER LOCK và 1603 PASS CODE
Program features
Hình dưới đây trình bày tốc độ/sơ đồ khối vô hướng kiêm soát cho điều khiển Quá trình PID1.
120
PID control
Có hai bộ điều khiển PID được tích hợp trong biến tần :
• Quá trình PID (PID1) và
• Ngoài/vi chỉnh PID (PID2).
Bộ điều khiển PID có thể được sử dụng khi tốc độ động cơ cần được điều khiển dựa trên
quá trình biến đổi như là áp suất, lưu lượng hoặc nhiệt độ .
Khi điều khiển PID được kích hoạt, một tham chiếu quá trình (điểm đặt) được kết nối với biến
tần thay vì của một tham chiếu tốc độ . Một giá trị thực tế (quá trình phản hồi) cũng được trở
lại biến tần. biến tần so sánh tham khảo và giá trị thực tế,và tự động điều chỉnh tốc độ biến tần
giữ độ lớn duy trì quá trình đo (giá trị thực tế) ở cấp độ mong muốn(tham chiếu)
.
Kiểm soát tốc độ trên mức thời gian là 2 ms .
3
...
IMOT
%ref = 4010
Program features
PID act
AI selection Switch
PID1
Current controller Panel ref2
n PID ACT
Torque value
Power PID1 Out
COMM ACT 4014...4021/
4141...4121* Local ref
Group
1106 switch
Limiter 40/41*
Panel ref1 LOC
Panel ref2 LOC/REM
controller PID1.
switch Alarm
500% speed
-500%
Speed
EXT1 ref REM
1101 ref
select Constant
speed Limiter
Panel ref1 Group 30
n Control panel
AI
...
1103 Group 12 Average speed
AI2+SEQ. 1104
EXT2 ref Const speed 7
Constant
select
Panel ref2 speed
AI n
... EXT1/EXT2
Group 12 switch
AI2+SEQ. 1106
Program features
122
Settings-cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
1101 Hình thức kiểm soát cục bộ tham khảo chọn loại
1102 EXT1/2 lựa chọn
1106 PID1 kích hoạt
1107 REF2 giới hạn nhỏ nhất
1501 PID2 đầu ra (điều khiển ngoài) kết nối đến AO
9902 PID chọn macro kiểm soát
nhóm 40 PROCESS PID SET PID1 cài đặt
1...41 PROCESS PID SET 2
nhóm42 EXT / TRIM PID PID2 cài đặt
Diagnostics-phân tích
Tín hiệu thực tế Thông tin bổ sung
0126/0127 PID 1/2 đầu ra giá trị
0128/0129 PID 1/2 điểm đặt giá trị
0130/0131 PID 1/2 giá trị phản hồi
0132/0133 PID 1/2 độ lệch
0170 AO giá trị định nghĩa bởi chuỗi lập trình
Chức năng chờ cho quá trình kiểm soát PID (PID1)
Chức năng chờ hoạt động trên một mức thời gian 2 ms . Các sơ đồ khối dưới đây minh
họa các chức năng chờ cho phép/vô hiệu logic. Chức năng chờ có thể được đưa vào
sử dụng chỉ khi kiểm soát PID được kích hoạt.
Switch Compare Select
Output freq. 1 NOT SEL
Delay
Mot.speed
1<2 INTERNAL
DI1
And
. t Set/Reset
4023 2 . 4022 S
9904 . %refActive & 4024
PIDCtrlActive
R S/R
1)
modulating
Or
Compare 5320 (B1) 1)
0132 1 NOT SEL Select Delay <1 Or 1 = kích hoạt
5320 (B2) Chờ
1>2 INTERNAL
t StartRq <1 0 = không kích hoạt
4025 2 DI1 Chờ
.
. 4022 4026
Mot.speed: tốc độ thực tế của biến tần
%refActive: các tham chiếu % (EXT REF2) được sử dụng. xem phần 1102.
PIDCtrlActive: 9902 là PID CTRL.
modulating: kiểm soát IGBT biến tần đang hoạt động .
Program features
123
Ví dụ :
Biểu đồ thời gian dưới đây miêu tả hoạt động của chức năng chờ
Motor speed
td = bước trể, tham số 4024
twd = Wake-up delay, tham số 4026
t<td td
Sleep level
par. 4023 Text on display
SLEEP MODE
t
STOP START
Actual value
Chức năng đợi cho PID điều khiển máy bơm tăng áp (khi tham số 4022 được đặt đến
INTERNAL): mức tiêu thụ nước vào ban đêm. Kết quả là, điều khiển quá trình PID
giảm tốc độ động cơ. Tuy nhiên, do tổn thất tự nhiên trong đường ống và hiệu suất thấp
của bơm li tâm ở tốc độ thấp, động cơ không dừng nhưng giữ xoay .Chức năng đợi
dò quay chậm và dừng bơm không cần thiết sau khi bước trễ đã qua. Biến tần chuyển
vào chế độ chờ, vẫn theo dõi áp lực. Bơm khởi động lại khi áp lực thuộc mức tối thiểu
được phép và thời đợi gian trễ đã thông qua .
cài đặt
tham số Thông tin bổ sung
9902 PID kiểm soát hoạt động
4022...4026, 4122...4126 Cài đặt chức năng chờ
Diagnostics-phân tích
Báo động Thông tin bổ sung
PID SLEEP Chế độ chờ
Tham số Thông tin bổ sung
1401 PID chức năng chờ thông qua tình trạng RO
Program features
124
T T T T
AO
AO
GND
GND
10 nF
10 nF
Cảnh báo ! theo IEC 664, kết nối cảm biến nhiệt độ động cơ đòi hỏi phải có cách điện
tăng gấp đôi hoặc gia cố giữa các bộ phận động cơ sống và cảm biến.
Tăng cường cách điện đòi hỏi một khoảng hở cách điện và khoảng cách rò là 8 mm (400 /
500 VAC thiết bị). Nếu lắp ráp không đáp ứng các yêu cầu
• The I/O đầu cuối phải được bảo vệ chống tiếp xúc và chúng có thể không được kết nối với
Các thiết bị khác
Hoặc
• Cảm biến nhiệt độ phải được cách ly từ các thiết bị đầu cuối I/O.
Program features
125
Nó cũng có thể theo dõi thiệt độ động cơ bằng cách kết nối một cảm biến PTC và
một relay điện trở nhiệt giữa điện áp cung cấp +24 VDC cung cấp bởi đầu vào kỹ
thuật số. hình bên dưới hiển thị các kết nối .
Par. 3501 = THERM(0) or THERM(1)
Thermistor
relay
DI1...5
+24 VDC
T
Motor
Cảnh báo! theo IEC 664, kết nối của điện trở nhiệt động cơ cho các đầu vào kỹ thuật
số đòi hỏi phải có cách điện tăng gấp đôi gia cố giữa các bộ phận động cơ sống và
điện trở nhiệt độ . Tăng cường cách điện đòi hỏi một khoảng hở cách điện và khoảng
cách rò là 8 mm (400 / 500 VAC thiết bị).
Nếu lắp ráp điện trở nhiệt không thực hiện các yêu cầu, thiết bị đầu cuối khác I/O
của biến tần phải được bảo vệ chống tiếp xúc, hoặc chuyển tiếp điện trở nhiệt được sử
dụng để tách biệt điện trở nhiệt từ đầu vào kỹ thuật số.
cài đặt
tham số Thông tin bổ sung
13 ANALOGUE INPUTS Cài đặt đầu vào tương tự
15 ANALOGUE OUTPUTS Cài đặt đầu ra tương tự
35 MOTOR TEMP MEAS Đo nhiệt độ cài đặt động cơ
khác
Tại cuối động cơ lá chắn cáp phải được nối đất qua một tụ điện 10 nF. Nếu điều này không thể,
lá chắn có thể chưa được nối đất.
Diagnostics
Giá trị thực tế Thông tin bổ sung
0145 Nhiệt độ động cơ .
Alarm/Fault Thông tin bổ sung
MOTOR TEMP/MOT OVERTEMP nhiệt độ động cơ thừa .
Program features
126
Ví dụ
Hình dưới đây cho thấy một ví dụ ứng dụng kiểm soát thắng .
Cảnh báo! Hãy chắc chắn rằng máy móc vào biến tần với chức năng kiểm soát thắng
được tích hợp đáp ứng quy định an toàn của nhân viên. Chú ý rằng bộ chuyển đổi tần
số (a Complete Drive Module hoặc a Basic Drive Module, theo quy định tại IEC
61800-2), không được coi như một thiết bị an toàn được nêu trong European
Machinery Directive và các tiêu chuẩn hài hòa liên quan . Do đó, sự an toàn nhân viên
của bộ phận máy hoàn chỉnh không phải dựa trên một tính năng chuyển đổi tần số cụ
thể (chẳn hạn như chức năng kiểm soát thắng nhưng nó phải được thực hiện như quy định
trong ứng dụng các quy định cụ thể .
Emergency
brake
Program features
127
Inverter modulating
2
Động cơ được truyền từ tmd
Lệnh mở
phanh (RO/DO)
Ioutput / Torque
IS/TS
t
tcd
Is/Ts phanh mở dòng/momen xoắn (4302)
tmd lực từ hóa động cơ chậm(tham số 4305)
tod phanh mở chậm (tham số 4301)
ncs phanh tốc độ đóng (tham số 4303)
tcd phanh cơ khí đóng chậm
Program features
128
State shifts-
Từ bất kì tình trạng
1) (rising edge)
NO
MODULATION 0/0/1
2)
OPEN
BRAKE 1/1/0
3)
A
5)
RELEASE RFG
INPUT 1/1/0
RFG = Dốc chức năng phát 4)
điện trong chu kì kiểm soát
tốc độ (xử lí tham khảo). RFG INPUT
TO ZERO 1/1/1
7)
CLOSE 6)
BRAKE 0/1/1
A
8) 9)
Cài đặt
Tham số Thông tin bổ sung
1401/1805 Phanh cơ khí hoạt động thông qua RO/DO
2112 Tốc độ không chậm
nhóm 43 MECH BRK CONTROL Chức năng cài đặt phanh
Program features
129
Jogging
Chức năng jogging thường được sử dụng để kiểm soát một hành trình tuần hoàn của
bộ phận máy. Một nút bấm điều khiển biến tần thông qua toàn bộ chu trình: khi nó vào,
biến tần khởi động, tăng tốc đến tốc độ định trước với một tốc độ cài sẵn. khi nó tắt, biến
tần
giảm tốc đến tốc độ số không với một tốc độ cài sẵn..
Biểu đồ và bảng dưới đậy miêu tả các hoạt động của biến tần. Nó cũng miêu tả thay đổi
như thế nào để biến tần hoạt động bình thường (= chạy nhấp không hoạt động) khi lệnh
khởi động biến tần được bật. Jog cmd = tình trạng chạy nhấp được nhập vào, Start cmd
= trạng thái các lệnh khởi động biến tần
Chức năng hoạt động trên một cấp độ thời gian 2 ms.
Speed
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 t
Chú ý: Chạy nhấp không phải là hoạt động khi các lệnh khởi động biến tần ở trên.
Chú ý: Tốc độ chạy nhấp sẽ đè tốc độ không đổi.
Chú ý: Chạy nhấp sử dụng dốc dừng lại ngay cả khi tham số 2102 STOP FUNCTION
chọn là COAST.
Chú ý: Hình dạng đoạn đường nối thời gian được đặt để không trong thời gian chạy nhấp
(tức là dốc tuyến tính ).
Program features
130
Chức năng chạy nhấp sử dụng tốc độ không đổi 7 như tốc độ chạy nhấp và dốc tăng tốc/
giảm tốc 2 cặp.
Nó củng có thể kích hoạt chức năng chạy nhấp 1 hoặc 2 thông qua fieldbus. Chức năng chạy
nhấp 1 sử dụng tốc độ không đổi 7 và chức năng chạy nhấp 2 sử dụng tốc độ không đổi 6.
cả hai đều sử dụng chức năng dốc tăng tốc/giảm tốc 2 cặp.
Cài đặt
Tham số thông tin bổ sung
1010 hoạt động chạy nhấp
1208 tốc độ chạy nhấp
1208 / 1207 tốc độ chạy nhấp cho chức năng chạy nhấp hoạt động 1/2 thông qua fieldbus
2112 tốc độ chậm 0
2205, 2206 thời gian tăng tốc và giảm tốc
2207 hình dốc thời gian tăng tốc và giảm tốc: đặt số 0 trong thời gian chạy nhấp
(tức là đường nốI tuyến tính).
Diagnostics-phân tích
Giá trị thực tế thông tin bổ sung
0302 chạy nhấp 1/2 hoạt động thông qua fieldbus
1401 chức năng chạy nhấp tình trạng thông qua RO
1805 chức năng chạy nhấp tình trạng thông qua DO
Program features
131
TIME PERIOD 1
3602 START TIME 1
3603 STOP TIME 1
3604 START DAY 1
3605 STOP DAY 1
TIME PERIOD 2
3606 START TIME 2 TIMED FUNC 1
3607 STOP TIME 2
3608 START DAY 2 3626 TIMED FUNC 1 SRC
3609 STOP DAY 2
TIMED FUNC 2
TIME PERIOD 3 3627 TIMED FUNC 2 SRC
3610 START TIME 3
3611 STOP TIME 3
TIMED FUNC 3
3612 START DAY 3
3613 STOP DAY 3 3628 TIMED FUNC 3 SRC
BOOSTER
3622 BOOSTER SEL
3623 BOOSTER TIME
Một tham số đó được kích hoạt bởi một chức năng hẹn giờ có thể được kết nối với chức
năng hẹn giờ chỉ có một lần.
1001 EXT 1 COMMANDS
TIMED FUNC 1
3626 TIMED FUNC 1 SRC 1002 EXT 2 COMMANDS
1102 EXT1/EXT2 SEL
1201 CONST SPEED SEL
TIMED FUNC 2 1209 TIME MODE SEL
3627 TIMED FUNC 2 SRC 1401 RELAY OUTPUT 1
4027 PID PARAM SET
4228 ACTIVATE
8402 SEQ PROG START
8406 SEQ LOGIC VAL 1
8425/35/45/55/65/75/85/95 ST 1...8 TRIG TO ST 2
8426/36/46/56/66/76/86/96 ST 1....8 TRIG TO ST N
Program features
132
Ví dụ
Điều hoà nhiệt độ đang hoạt động vào ngày thường 8:00 đến 15:30 (8 a.m to 3:30 p.m) và ngày
chủ nhật từ 12:00 to 15:00 (12 đến 3 p.m).Bằng cách nhấn chuyển đổi thời gian giới hạn,
điều hòa nhiệt độ là ngày thêm một giờ.
Tham số cài đặt
3602 START TIME 1 08:00:00
3603 STOP TIME 1 15:30:00
3604 START DAY 1 MONDAY
3605 STOP DAY 1 FRIDAY
3606 START TIME 2 12:00:00
3607 STOP TIME 2 15:00:00
3608 START DAY 2 SUNDAY
3609 STOP DAY 2 SUNDAY
3623 BOOSTER TIME 01:00:00
Cài đặt
Tham số thông tin bổ sung
36 TIMED FUNCTIONS Chức năng cài đặt hẹn giờ
1001, 1002 Kiểm soát hẹn giờ khởi động/dừng
1102 Chọn hẹn giờ EXT1/EXT2
1201 Hẹn giờ tốc độ không đổi 1
1209 Chọn tốc độ hẹn giờ
1401 Chức năng tình trạng hẹn giờ chỉ định thông qua đầu ra relay RO
1805 Chức năng tình trạng hẹn giờ chỉ định thông qua đầu ra kỹ thuật số DO
4027 Hẹn giờ tham số PID1 đặt chọn 1/2
4228 Hẹn giờ kích hoạt bên ngoài PID2
8402 Hẹn giờ kích hoạt trình tự lập trình
8425/8435/.../8495 Trình tự lập trình thay đổi trạng thái kích hoạt với chức
8426/8436/.../8496 năng hẹn giờ
Cài đặt
Tham số thông tin bổ sung
1001, 1002 khởi động /dừng nguồn tín hiệu
19 TIMER & COUNTER bộ định thời cho khởi động và dừng
Phân tích
Giá trị thực tế thông tin bổ sung
0165 khởi động/dừng kiểm soát thời gian đếm
Program features
133
Bộ đếm
Biến tần khởi động và dừng có thể được kiểm soát với các chức năng đếm. chức năng
đếm cũng có thể được sử dụng như tín hiệu thay đổi trạng thái kích hoạt trong lập trình
tuần tự . xem phần Sequence programming trên trang 133.
Cài đặt
Tham số thông tin bổ sung
1001, 1002 Khởi động /dừng nguồn tín hiệu
19 TIMER & COUNTER Bộ dếm cho khởi động và dừng
8425, 8426 / 8435, 8436 /..../ Tín hiệu đếm như kích hoạt các thay đổi trong chuổi lập trình tuần
8495, 8496 tự
Phân tích
Giá trị thực tế thông tin bổ sung
0166 Bắt đầu/dừng đếm xung
Program features
134
Chú ý : Theo mặc định tất cả các thông số lập trình trình tự có thể thay đổi ngay cả khi
lập trình trình tự được kích hoạt. Nó được đề nghị, sau khi chuỗi các thông số lập
trình được đặt, các tham số được khóa bởi tham số 1602
PARAMETER LOCK.
Cài đặt
Tham số thông tin bổ sung
1001/1002 Khởi động, dừng và lệnh đổi hướng cho EXT1/EXT2
1102 Chọn EXT1/EXT2
1106 REF2 nguồn
1201 Hoạt động gián tiếp tốc độ không đổi . Tốc độ không đổi luôn luôn ghi
đè lên các tham chiếu chuỗi lập trình .
1401 Trình tự lập trình đầu ra thông qua RO
1501 Trình tự lập trình đầu ra thông qua AO
1601 Run Enable hoạt động/ngừng hoạt động
1805 Trình tự lập trình đầu ra thông qua DO
19 TIMER & COUNTER Trạng thái thay đổi phù hợp đến giới hạn bộ đếm
36 TIMED FUNCTIONS Thay đổi trạng thái hẹn giờ.
2201....2207 Tăng tốc/giảm tốc và dốc thời gian cài đặt
32 SUPERVISION Cài đặt giám sát
4010/4110/4210 Trình tự lập trình đầu ra như tín hiệu tham chiếu PID
84 SEQUENCE PROG Cài đặt trình tự lập trình
Phân tích
Giá trị thực tế thông tin bổ sung
0167 Trình tự lập trình trạng thái
0168 Trình tự lập trình trạng thái đang hoạt động
0169 Trạng thái dòng điện thời gian bộ đếm
0170 Đầu vào tương tự kiểm soát giá trị tham chiếu PID
0171 Thực hiện trình tự đếm
Program features
135
Sơ đồ trạng thái dưới đây trình bày dịch chuyển trạng thái trong lập trình trình tự
STATE 1
0168 = 1 (State 1)
(par. 8420...8424)
STATE 2
State N (par. 8430...8434) 0168 = 2 (State 2)
STATE 3
State N (par. 8440...8444) 0168 = 3 (State 3)
STATE 4
State N (par. 8450...8454) 0168 = 4 (State 4)
STATE 5
State N (par. 8460...8464) 0168 = 5 (State 5)
State N STATE 6
(par. 8470...8474) 0168 = 6 (State 6)
STATE 7
State N (par. 8480...8484) 0168 = 7 (State 7)
STATE 8
State N (par. 8490...8494) 0168 = 8 (State 8)
State N
NN = State
NN X
X = Actual signal
State change
*Trạng thái thay đổi đến trạng thái N có một ưu tiên cao hơn trạng thái thay đổi đến
trạng thái tiếp theo .
Program features
136
Ví dụ 1
ST1 ST2 ST3 ST4 ST3
50 Hz
0 Hz
-50 Hz
DI1
DI2
Seq. start State change trigger
Lập trình trình tự được kích hoạt bằng đầu vào số DI1.
ST1: Biến tần được khởi động theo chiều ngược với tham chiếu -50 Hz và dốc thời
gian 10 s. trạng thái 1 hoạt động trong 40 s.
ST2: Biến tần tăng tốc đến 20 Hz với dốc thời gian 60 s. trạng thái 2 hoạt động trong 120 s.
ST3: Biến tần được tăng tốc đến 25 Hz với dốc thời gian 5 s. trạng thái 3 hoạt động cho đến khi
lập trình trình tự bị vô hiệu hóa hoặc tăng cường khởi động được kích hoạt bởi DI2.
ST4: Biến tần được tăng tốc đến 50 Hz với dốc thời gian 5 s. trạng thái 4 hoạt động trong 200 s
và sau đó trạng thái thay đổi quay lại đến trạng thái 3.
Tham số Cài đặt thông tin bổ sung
1002 EXT2 COMMANDS SEQ PROG Khởi động, dừng, lệnh đổi hướng cho EXT2
1102 EXT1/EXT2 SEL EXT2 EXT2 hoạt động
1106 REF2 SELECT SEQ PROG Trình tự lập trình đầu ra như REF2
1601 RUN ENABLE NOT SEL Kết thúc hoặc cho phép hoạt động
2102 STOP FUNCTION RAMP Dốc dừng
2201 ACC/DEC 1/2 SEL SEQ PROG Dốc xác định bởi tham số 8422/.../8452.
8401 SEQ PROG ENABLE ALWAYS Cho phép lập trình trình tự hoạt động
8402 SEQ PROG START DI1 Trình tự lập trình hoạt động thông qua đầu vào số (DI1)
8404 SEQ PROG RESET DI1(INV) Reset trình tự lập trình (ví dụ. reset to state 1, khi tín hiệu DI1
Mất (1 -> 0)
Program features
137
Ví dụ 2:
Biến tần được lập trình để điều khiển đi qua với 30 trình tự.
Lập trình trình tự được kích hoạt bởi đầu vào số DI1.
ST1 ST2 ST4 ST2 ST4 ST2 ST4 ST2 (error: ST8
acceleration
AI1 + 15% too slow)
ST3 ST3 ST3
AI1 + 10%
AI1
ST8
AI1 - 10% ERROR
ST5 ST5 ST5
AI1 - 15%
DI1
RO
Seq. start Error
ST1: Biến tần được khởi động thuận chiều với tham chiếu AI1 (AI1 + 50% - 50%)
và dốc 2. trạng thái chuyển sang trạng thái tiếp theo khi tham chiếu đạt được.
tất cả các relay và đầu ra tương tự sẽ bị xóa .
ST2: Biến tần được tăng tốc với tham chiếu AI1 + 15% (AI1 + 65% - 50%) và dốc thời
gian 1.5 s. chuyển sang trạng thái tiếp theo khi tham chiếu đạt được. nếu
tham chiếu không đạt được trong vòng 2 s, trạng thái thay đổi đến trạng thái 8 (lỗi ).
ST3: Biến tần được giảm tốc với tham chiếu AI1 + 10% (AI1 + 60% - 50%) và dốc thời
gian 0 s 1). trạng thái chuyển sang trạng thái tiếp theo khi tham chiếu đạt được. nếu
tham chiếu không đạt được trong vòng 0.2 s trạng thái thay đổi đến trạng thái 8 (lỗi).
ST4: Biến tần được giảm tốc với tham chiếu AI1 - 15% (AI1 + 35% -50%) và dốc thời gian
1.5 s. trạng thái chuyển sang trạng thái tiếp theo khi tham chiếu đạt được. nếu tham chiếu
2)
không đạt được trong vòng 2 s trạng thái thay đổi đến trạng thái 8 (trạng thái lỗi).
ST5: Biến tần được giảm tốc với tham chiếu AI1 -10% (AI1 + 40% -50%) và dốc thời gian
0 s 1). trạng thái chuyển sang trạng thái tiếp theo khi tham chiếu đạt được .chuổi giá trị
được tăng lên 1. nếu chuỗi đếm lướt qua , trạng thái thay đổi đến trạng thái 7
(trình tự thực hiện).
ST6: Tham chiếu biến tần và dốc thời gian giống như ở trạng thái 2. trạng thái biến tần
thay đổi ngay lập tức về trạng thái 2 (thời gian trể là 0 s).
ST7 (chuỗi hoàn thành): Biến tần dừng với dốc 1. Đầu ra số DO được
kích hoạt. Nếu trình tự lập trình bị ngừng hoạt động do xung cạnh xuống của đầu vào
số DI1, reset đến trạng thái 1. Lệnh khởi động mới có thể được kích hoạt bởi
đầu vào số DI1 hoặc đầu vào số DI4 và DI5 (cả đầu vào DI4 và DI5 phải được đồng
thời hoạt động ).
Program features
138
ST8 (lỗi trạng thái): Biến tần dừng lại với dốc 1. Đầu ra Relay RO được kích hoạt. Nếu
trình tự lập trình dừng hoạt động do xung cạnh xuống của đầu vào số DI1, trạng thái
máy là reset đến trạng thái 1. khởi động mới có thể được kích hoạt bởi đầu vào số DI1
hoặc bởi đầu vào số DI4 và DI5 (cả đầu vào DI4 và DI5 phải được đồng thời hoạt
động).
1) 0 giây dốc thời gian = biến tần được tăng tốc/giảm tốc càng nhanh càng tốt .
2) tình trạng tham khảo giữa 0...100%, ví dụ phạm vi giá trị AI1 phải ở giữa
15...85%. nếu AI1 = 0 tham chiếu = 0% + 35% -50% = -15% < 0%.
Tham số Cài đặt Thông tin bổ sung
1002 EXT2 COMMANDS SEQ PROG Khởi động, dừng và lệnh đổi hướng cho EXT2
1102 EXT1/EXT2 SEL EXT2 EXT2 hoạt động
1106 REF2 SELECT AI1+SEQ PROG Bổ sung đầu vào tương tự AI1 và trình tự lập trình đầu ra như
REF2
1201 CONST SPEED SEL NOT SEL Bỏ kích hoạt của tốc độ không đổi
1401 RELAY OUTPUT 1 SEQ PROG Kiểm soát đầu ra Relay RO xác định bởi tham số 8423/.../8493
1601 RUN ENABLE NOT SEL Khử hoạt tính của Run Enable
1805 DO SIGNAL SEQ PROG Kiểm soát đầu ra số DO như xác định bởi tham số 8423/.../8493
2102 STOP FUNCTION RAMP Dốc dừng
2201 ACC/DEC 1/2 SEL SEQ PROG Dốc như xác định bởi tham số 8422/.../8492
2202 ACCELER TIME 1 1s Dốc tăng tốc/giảm tốc 1cặp
2203 DECELER TIME 1 0s
2205 ACCELER TIME 2 20 s
2206 DECELER TIME 2 20 s Dốc tăng tốc/giảm tốc 2cặp
2207 RAMP SHAPE 2 5s Dạng của Dốc tăng tốc/giảm tốc 2cặp
3201 SUPERV 1 PARAM 171 Trình tự đếm (tín hiệu 0171 SEQ CYCLE CNTR) giám sát
3202 SUPERV 1 LIM LO 30 Giám sát giới hạn thấp
3203 SUPERV 1 LIM HI 30 Giám sát giới hạn cao
8401 SEQ PROG ENABLE EXT2 Trình tự lập trình cho phép trong EXT2
8402 SEQ PROG START DI1 Trình tự lập trình kích hoạt thông qua các đầu vào số (DI1)
8404 SEQ PROG RESET DI1(INV) Trình tự lập trình reset through ngược các đầu vào số DI1(INV)
8406 SEQ LOGIC VAL 1 DI4 Giá trị Logic 1
8407 SEQ LOGIC OPER 1 AND Hoạt động giữa giá trị logic 1 và 2
8408 SEQ LOGIC VAL 2 DI5 Giá trị Logic 2
8415 CYCLE CNT LOC ST5 TO NEXT Trình tự kích hoạt bộ đếm, ví dụ. nghĩa là chuổi số đếm tăng mỗi khi
Trạng thái thay đổi từ trạng thái 5 đến trạng thái 6.
8416 CYCLE CNT RST STATE 1 Trình tự reset thời gian đếm trạng thái chuyển tiếp đến trạng thái 1
Program features
139
Program features
140
Program features
141
Parameter Hướng dẫn sử dụng điều chỉnh hoạt động của biến tần. nhóm 10...99
Bao hàm các tham số .
Chú ý :các thông số chọn được hiển thị trên bảng điều khiển chính như giá
trị nguyên . ví dụ tham số 1001 EXT1 COMMANDS chọn COMM được hiển thị
như giá trị 10 (bằng fieldbus tương đương FbEq).
FbEq Fieldbus tương đương: nhân rộng giữa giá trị và sử dụng số nguyên
trong giao tiếp nối tiếp .
Fieldbus addresses
For FPBA-01 Profibus Adapter, FDNA-01 DeviceNet Adapter and FCAN-01
CANopen Adapter, xem hướng dẫn sử dụng Adapter.
Fieldbus equivalent
Ví dụ : nếu 2017 MAX TORQ 1 được đặt từ hệ thống điều khiển bên ngoài, một giá
trị nguyên của 1 tương ứng với 0.1%. Tất cả giá trị đọc và gửi được giới hạn cho 16 bits
(-32768...32767).
Actual signals
1103 REF1 SELECT Chọn nguồn tín hiệu cho tham chiếu ngoài REF1. AI1
1104 REF1 MIN Xác định giá trị tối thiểu cho tham chiếu ngoài REF1. 0
1105 REF1 MAX Xác định giá trị tối đa cho tham chiếu ngoài REF1. Eur: 50 / US: 60
1106 REF2 SELECT Chọn nguồn tín hiệu cho tham chiếu ngoài REF2. AI2
1107 REF2 MIN Xác định giá trị tối thiểu cho tham chiếu ngoài REF2. 0
1108 REF2 MAX Xác định giá trị tối đa cho tham chiếu ngoài REF2. 100
12 CONSTANT SPEEDS chọn tốc độ cố định và giá trị.
1201 CONST SPEED SEL kích hoạt tốc độ không đổi hoặc chọn tín hiệu kích hoạt. DI3,4
1202 CONST SPEED 1 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 1. Eur: 5 / US: 6
1203 CONST SPEED 2 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 2. Eur: 10 / US: 12
1204 CONST SPEED 3 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 3. Eur: 15 / US: 18
1205 CONST SPEED 4 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 4. Eur: 20 / US: 24
1206 CONST SPEED 5 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 5. Eur: 25 / US: 30
1207 CONST SPEED 6 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 6. Eur: 40 / US: 48
1208 CONST SPEED 7 Xác định tốc độ không đổi (hoặc đầu ra tần số biến tần) 7. Eur: 50 / US: 60
1209 TIMED MODE SEL Chọn tốc độ kích hoạt chức năng hẹn giờ vào sử dụng khi tham CS1/2/3/4
số 1201 CONST SPEED SEL chọn là TIMED FUN1&2.
13 ANALOGUE INPUTS Xử lí tín hiệu đầu vào tương tự
1301 MINIMUM AI1 Xác định %-giá trị tối thiểu tương ứng với tối thiểu mA/ 0,01
(V) tín hiệu cho đầu vào tương tự AI1.
1302 MAXIMUM AI1 Xác định %-giá trị tối đa tương ứng với tối đa 100
mA/(V) tín hiệu cho đầu vào tương tự AI1.
1303 FILTER AI1 Xác định thời gian lọc liên tục cho đầu vào tương tự AI1,tức là 0.1
Thời gian trong vòng 63% của bước thay đổi đạt tốc độ .
1304 MINIMUM AI2 Xác định %- giá trị tối thiểu tương ứng với tối thiểu mA/ 0,01
(V) tín hiệu cho đầu vào tương tự AI2.
1305 MAXIMUM AI2 Xác định %- giá trị tối đa tương ứng với tối đa 100
mA/(V) tín hiệu cho đầu vào tương tự AI2.
1306 FILTER AI2 Xác định thời gian lọc liên tục cho đầu vào tương tự AI2. 0.1
14 RELAY OUTPUTS Tình trạng thông tin chỉ ra thông qua đầu ra relay, và relay
hoạt động chậm
1401 RELAY OUTPUT 1 Chọn Tình trạng thông tin chỉ ra thông qua đầu ra relay RO. FAULT(-1)
1404 RO 1 ON DELAY Xác định hoạt động trễ cho đầu ra relay RO. 0
1405 RO 1 OFF DELAY Xác định trì hoản trễ cho đầu ra relay RO. 0
15 ANALOGUE OUTPUTS Lựa chọn của tín hiệu thực tế để được chỉ định thông qua đầu
ra tương tự và xử lí tín hiệu đầu ra
1501 AO1 CONTENT SEL Kết nối tín hiệu biến tần đến đầu ra tương tự AO. 103
2002 MAXIMUM SPEED Xác định tốc độ cho phép lớn nhất. Eur: 1500 / US:
1800
2003 MAX CURRENT Xác định dòng điện cho phép lớn nhất của động cơ. 1.8 ² I2N
2005 OVERVOLT CTRL Kích hoạt hoặc khử kích hoạt tính điều khiển điện áp của mối ENABLE
liên kết trung gian DC.
2006 UNDERVOLT CTRL Kích hoạt hoặc khử kích hoạt tính điều khiển sụt áp của mối ENABLE(TIME)
liên kết trung gian DC.
2007 MINIMUM FREQ Xác định giới hạn nhỏ nhất cho đầu ra tần số biến tần. 0
2008 MAXIMUM FREQ Xác định giới hạn lớn nhất cho đầu ra tần số biến tần. Eur: 50 / US: 60
2013 MIN TORQUE SEL Chọn giới hạn momen xoắn nhỏ nhất cho biến tần. MIN TORQUE 1
2014 MAX TORQUE SEL Chọn giới hạn momen xoắn lớn nhất cho biến tần. MAX TORQUE 1
2015 MIN TORQUE 1 Xác định giới hạn momen xoắn nhỏ nhất 1 cho biến tần. -300
2016 MIN TORQUE 2 Xác định giới hạn momen xoắn nhỏ nhất 2 cho biến tần. -300
2017 MAX TORQUE 1 Xác định giới hạn momen xoắn lớn nhất 1 cho biến tần. 300
2018 MAX TORQUE 2 Xác định giới hạn momen xoắn lớn nhất 2 cho biến tần. 300
2019 BRAKE CHOPPER Phased ra tham số trong sw phiên bản 2.51b và sau.
2020 BRAKE CHOPPER Chọn kiểm soát phanh đổi điện. INBUILT
21 START/STOP Các chế độ khởi động và dừng của động cơ
2101 START FUNCTION Chọn phương pháp khởi động động cơ. AUTO
2102 STOP FUNCTION Chọn chức năng dừng động cơ. COAST
2103 DC MAGN TIME Xác định thời gian từ hóa . 0.3
2104 DC HOLD CTL Kích hoạt chức năng hảm the DC Hold or DC. NOT SEL
2105 DC HOLD SPEED Xác định tốc độ giữ DC. 5
2106 DC CURR REF Xác định dòng giữ DC. 30
2107 DC BRAKE TIME Xác định thời gian hãm DC. 0
2108 START INHIBIT Cho phép khởi động chức năng ngăn chặn . OFF
2109 EMER STOP SEL Chọn nguồn cho lệnh dừng các trường hợp khẩn cấp. NOT SEL
2110 TORQ BOOST CURR Xác định dòng cung cấp tối đa trong thời gian momen tăng 100
2111 STOP SIGNAL DLY Xác định tín hiệu dừng của thời gian trễ khi tham số 0
2102 STOP FUNCTION đặt đến SPEED COMP.
2112 ZERO SPEED DELAY Xác định sự chậm cho chức năng Zero Speed Delay. 0
22 ACCEL/DECEL Thời gian tăng tốc / giảm tốc
2201 ACC/DEC 1/2 SEL Xác định nguồn từ đó biến tần đọc tín hiệu rằng DI5
Chọn giữa hai cặp dốc.
2202 ACCELER TIME 1 Xác định thời gian tăng tốc 1. 5
2203 DECELER TIME 1 Xác định thời gian giảm tốc 1. 5
2204 RAMP SHAPE 1 Chọn dạng của dốc tăng tốc/giảm tốc 1. 0
2205 ACCELER TIME 2 Xác định thời gian tăng tốc 2. 60
2206 DECELER TIME 2 Xác định thời gian giảm tốc 2. 60
2207 RAMP SHAPE 2 Chọn dạng của dốc tăng tốc/giảm tốc 2. 0
2208 EMER DEC TIME Xác định thời gian trong biến tần là dừng lại nếu dừng khẩn cấp 1
Được kích hoạt .
2209 RAMP INPUT 0 Xác định nguồn cho dốc cưởng bức đầu vào đến không. NOT SEL
23 SPEED CONTROL Biến điều khiển tốc độ.
2301 PROP GAIN Xác định khuếch đại tương đối cho bộ điều khiển tốc độ. 10
2302 INTEGRATION TIME xác định thời gian tích hợp cho bộ điều khiển tốc độ. 39204
2303 DERIVATION TIME Xác định dẫn suất thời gian cho bộ điều khiển tốc độ. 0
2304 ACC COMPENSATION Xác định dẫn suất thời gian cho bù tăng tốc/(giảm tốc) 0
.
2305 AUTOTUNE RUN Khởi động tự động điều chỉnh của bộ điều khiển tốc độ. OFF
Tín hiệu giám sát. tình trạng giám sát có thể được kiểm soát
32 SUPERVISION với đầu ra relay hoặc đầu ra transistor.
3201 SUPERV 1 PARAM Chọn tín hiệu giám sát đầu tiên. 103
3202 SUPERV 1 LIM LO Xác định giới hạn thấp cho tín hiệu giám sát đầu tiên chọn bởi -
tham số 3201 SUPERV 1 PARAM.
3203 SUPERV 1 LIM HI Xác định giới hạn lớn cho tín hiệu giám sát đầu tiên chọn -
bởi tham số 3201 SUPERV 1 PARAM.
3204 SUPERV 2 PARAM Chọn tín hiệu giám sát thứ hai. 104
3205 SUPERV 2 LIM LO Xác định giới hạn thấp cho tín hiệu giám sát thứ hai chọn bởi -
tham số 3204 SUPERV 2 PARAM.
3415 SIGNAL3 PARAM Chọn tín hiệu thứ ba để hiển thị trên bảng điều khiển trong 105
Chế độ hiển thị.
3416 SIGNAL3 MIN Xác định giá trị nhỏ nhất cho tín hiệu được chọn bởi tham số -
3415.
3417 SIGNAL3 MAX Xác định giá trị lớn nhất cho tín hiệu được chọn bởi tham số -
3415 SIGNAL3 PARAM.
3418 OUTPUT3 DSP FORM xác định định dạng cho hiển thị tín hiệu được chọn bởi tham số. DIRECT
3415SIGNAL3 PARAM.
3419 OUTPUT3 UNIT Chọn đơn vị cho hiển thị tín hiệu được chọn bởi tham số -
3415 SIGNAL3 PARAM.
3420 OUTPUT3 MIN Đặt hiển thị giá trị nhỏ nhất cho tín hiệu được chọn bởi tham số -
3415 SIGNAL3 PARAM.
4302 BRAKE OPEN LVL Xác định momen xoắn/dòng khởi động động cơ tại bộ nhả phanh 1
4.0%
4303 BRAKE CLOSE LVL Xác định tốc độ đóng phanh.
4304 FORCED OPEN LVL Xác định tốc độ tại bộ nhả phanh. 0
4305 BRAKE MAGN DELAY Xác định thời gian từ hóa động cơ . 0
4306 RUNTIME FREQ LVL Xác định tốc độ đóng phanh. 0
50 ENCODER Kết nối Encoder.
5001 PULSE NR Tình trạng số của xung encoder mỗi một vòng quay. 1024
5002 ENCODER ENABLE Cho phép encoder. DISABLE
5003 ENCODER FAULT Xác định chức năng cùa biến tần nếu lổi được phát hiện FAULT
trong giao tiếp giữa xung encoder và encoder giao diện
module, hoặc giữa module và biến tần.
5010 Z PLS ENABLE Cho phép encoder xung không (Z). xung không được sử dụng DISABLE
cho đặt lại vị trí.
5011 POSITION RESET Cho phép đặt lại vị trí. DISABLE
51 EXT COMM MODULE Bộ chuyển đổi Fieldbus tham số module.
5101 FBA TYPE Hiển thị kiểu của kết nối bộ chyển đổi fieldbus module.
5102 FB PAR 2 Các thông số này là bộ chuyển đổi module-cụ thể.
... ....
5126 FB PAR 26
REF1 MIN
(1104) 1302 1301 AI1 signal (%)
-REF1 MIN 1301 1302
(-1104)
-REF1 MAX
(-1105)
1105 REF1 MAX Xác định giá trị lớn nhất cho tham chiếu ngoài REF1. Tương ứng với cài đặt Eur: 50 /
lớn nhất của tín hiệu nguồn được sử dụng. US: 60
0.0…500.0 Hz / Giá trị lớn nhất trong rpm. Hz nếu tham số 9904 MOTOR CTRL MODE cài 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm đặt là SCALAR:FREQ. xem ví dụ trong số 1104 REF1 MIN. 1 rpm
1106 REF2 SELECT Chọn tín hiệu nguồn cho tham chiếu ngoài REF2. AI2
KEYPAD Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 0
AI1 Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 1
AI2 Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 2
AI1/JOYST Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 3
AI2/JOYST Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 4
DI3U,4D(R) Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 5
DI3U,4D Xem tham số 1103 REF1 SELECT. 6
CS1/2/3/4 Chọn tốc độ không đổi với TIMED FUNC 1 và TIMED FUNC 2. 2
1 = chức năng hẹn giờ hoạt động, 0 = chức năng hẹn giờ không hoạt động.
TIMED TIMED Thao tác
FUNC 1 FUNC 2
0 0 tốc độ xác định bởi tham số 1202 CONST SPEED 1
1 0 tốc độ xác định bởi tham số 1203 CONST SPEED 2
0 1 tốc độ xác định bởi tham số 1204 CONST SPEED 3
1 1 tốc độ xác định bởi tham số 1205 CONST SPEED 4
t
Hằng số thời gi
Tục
0.0…10.0 s Bộ lọc thời gian liên 1 = 0.1 s
1304 MINIMUM AI2 Xác định giá trị %-nhỏ nhất tương ứng với tín hiệu nhỏ nhất mA/(V) cho đầu 1%
vào tín hiệu KTSố AI2. xem tham số 1301 MINIMUM AI1.
-100.0…100.0% Xem tham số 1301 MINIMUM AI1. 1 = 0.1%
1305 MAXIMUM AI2 Xác định giá trị %-lớn nhất tương ứng với tín hiệu lớn nhất mA/(V) cho đầu 100
vào tín hiệu KTSố AI2. xem tham số 1302 MAXIMUM AI1.
-100.0…100.0% Xem tham số 1302 MAXIMUM AI1. 1 = 0.1%
1306 FILTER AI2 Xác định thời gian lọc liên tục cho đầu vào tín hiệu KTSố AI2. xem tham số 0.1
1303FILTER AI1.
0.0…10.0 s Bộ lọc thời gian liên tục 1 = 0.1 s
14 RELAY OUTPUTS Tình trạng chỉ ra thông tin thông qua đầu ra relay, và relay chực năng trễ
1401 RELAY OUTPUT 1 Chọn một tình trạng biến tần thông qua đầu ra relay RO. relay kích thích khi FAULT(-1)
tình trạng gặp sự cài đặt.
NOT SEL Không sử dụng 0
READY Sẵng sàng tới chức năng: cho phép khi tín hiệu on, không lỗi, cung cấp điện 1
áp bên trong phạm vi chấp nhận được và tín hiệu dừng khẩn cấp tắt.
RUN Chạy: tín hiệu khởi động on, run enable tín hiệu no, không hoạt động lỗi. 2
FAULT(-1) Đảo ngược lổi. Relay không có điện khi có một lỗi ngắt. 3
FAULT lỗi 4
ALARM Báo động 5
REVERSED Động cơ quay theo chiều ngược. 6
STARTED Biến tần nhận được một lệnh khởi động. Relay được cung cấp năng lượng 7
thậm chí khi kích hoạt tính năng tắc tính hiệu. Relay không có điện khi sự
truyền động nhận được một lệnh dừng hay một lỗi xuất hiện.
SUPRV1 OVER Tình trạng theo các thông số giám sát 3201...3203. xem nhóm tham số 8
32 SUPERVISION.
SUPRV1 UNDER Xem phần SUPRV1 OVER. 9
SUPRV2 OVER Tình trạng theo các thông số giám sát 3204...3206. xem nhóm tham số 10
32 SUPERVISION.
SUPRV2 UNDER Xem phần SUPRV2 OVER. 11
SUPRV3 OVER Tình trạng theo các thông số giám sát 3207...3209. xem nhóm tham số 12
32 SUPERVISION.
SUPRV3 UNDER Xem phần SUPRV3 OVER. 13
AT SET POINT Tần số đầu ra là kết quả đến tần số tham chiếu. 14
Control event
Sự điều khiển
Tình trạng Relay
15 ANALOGUE Chọn của tín hiệu thực tế để chỉ định thông qua đầu ra tơng tự và xử lý
OUTPUTS tín hiệu đầu ra
1501 AO1 CONTENT SEL kết nối biến tần đến đầu ra tương tự AO. 103
x…x chú thích tham số trong nhóm 01 OPERATING DATA.E.g.102 = 0102 SPEED
1502 AO1 CONTENT MIN xác định giá trị nhỏ nhất cho chọn tín hiệu với tham số 1501 AO1 -
CONTENT SEL.
AO nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng 1504 MINIMUM AO1 và 1505
MAXIMUM AO1 cài đặt như sau:
AO (mA)
1505 AO (mA) 1505
1504 1504
AO content AO content
1502 1503 1503 1502
x...x cài đặt xác định biên độ trên tham số 1501 AO1 CONTENT SEL cài đặt. -
1503 AO1 CONTENT MAX Xác định giá trị lớn nhất cho chọn tín hiệu với tham số 1501 AO1 -
CONTENT SEL. Xem hình trong tham số 1502 AO1 CONTENT MIN.
x...x Cài đặt xác định biên độ trên tham số 1501 AO1 CONTENT SEL cài đặt. -
1504 MINIMUM AO1 Xác định giá trị nhỏ nhất cho tín hiệu đầu vào tương tự AO. Xem hình trong 0
tham số 1502 AO1 CONTENT MIN.
0.0…20.0 mA Giá trị nhỏ nhất 1 = 0.1 mA
1505 MAXIMUM AO1 Xác định giá trị lớn nhất cho tín hiệu đầu vào tương tự AO. Xem hình trong 20
tham số 1502 AO1 CONTENT MIN.
0.0…20.0 mA Giá trị lớn nhất 1 = 0.1 mA
1602 PARAMETER LOCK Chọn trạng thái của khóa tham số. sự khóa ngăn ngừa tham số OPEN
thay đổi từ bảng điều khiển.
LOCKED Giá trị thông số không thể thay đổi từ bảng điều khiển. Các khóa có thể được 0
mở bằng cách nhập mã số hợp lệ cho tham số 1603 PASS CODE.
các khóa không ngăn cản những thay đổi tham số của macro .
OPEN Khóa được mở. giá trị tham số có thể thay đổi. 1
NOT SAVED Thay đổi thông số của bảng điều khiển không lưu trữ vào trong bộ nhớ 2
thường trực. để lưu trữ các giá trị tham số thay đổi, đặt tham số 1607
PARAM SAVE giá trị đến SAVE.
1603 PASS CODE Chọn mã khóa cho các khóa tham số (xem tham số 1602 0
PARAMETER LOCK).
0…65535 Mã chuyển qua. Cài đặt 358 mở khóa. Các giá trị chuyển ngược đến 0 1=1
Tự động
1604 FAULT RESET SEL Chọn nguồn cho tín hiệu khởi động lại lổi. tín hiệu khởi động lại biến tần sau KEYPAD
Khi một lổi mất đi nếu nguyên nhân của lổi không còn tồn tại.
KEYPAD Reset lại lổi chỉ từ bảng điều khiển . 0
DI1 Reset thông qua đầu vào Số DI1 (reset bởi xung cạnh lên của DI1) hoặc 1
bảng điều khiển
DI2 Xem chọn DI1. 2
1811 1811
FO content FO content
1809 1810 1809 1810
x...x Cài đặt phạm vi phụ thuộc trên tham số 1808 FO CONTENT SEL cài đặt. -
1810 FO CONTENT MAX Xác định giá trị tín hiệu đầu ra tần số lớn nhất FO. Tín hiệu được chọn với -
tham số 1808 FO CONTENT SEL. Xem tham số 1809 FO
CONTENT MIN.
x...x Cài đặt phạm vi phụ thuộc trên tham số 1808 FO CONTENT SEL cài đặt. -
1811 MINIMUM FO Xác định giá trị nhỏ nhất cho đầu ra tần số FO. 10
10…16000 Hz Tần số nhỏ nhất. xem tham số 1809 FO CONTENT MIN. 1 = 1 Hz
1812 MAXIMUM FO Xác định giá trị lớn nhất cho đầu ra tần số FO. 1000
10…16000 Hz Tần số lớn nhất. xem tham số 1809 FO CONTENT MIN. 1 = 1 Hz
1813 FILTER FO Xác định thời gian lọc liên tục cho đầu ra tần số FO, tức là thời gian trong 0.1
vòng 63% của bước thay đổi đạt được.
0.0…10.0 s Thời gian lọc liên tục 1 = 0.1 s
19 TIMER & COUNTER Thời gian và đếm cho khởi động và dừng kiểm soát
1901 TIMER DELAY Xác định thời gian trễ cho timer. 10
0.01…120.00 s Thời gian trễ 1 = 0.01 s
1902 TIMER START Chọn nguồn cho tín hiệu timer hoạt động. NOT SEL
DI1(INV) Timer hoạt động thông qua ngược đầu vào KTSố DI1. Thời gian khởi động -1
bằng một cạnh xuống của đầu vào KTSố DI1.
Chú ý : Timer không thể khởi động khi kích hoạt khởi động lại (tham số 1903
TIMER RESET).
DI2(INV) Xem chọn DI1(INV). -2
DI3(INV) Xem chọn DI1(INV). -3
DI4(INV) Xem chọn DI1(INV). -4
2101 START FUNCTION Chọn phương pháp khởi động động cơ. AUTO
AUTO Biến tần khởi động động cơ ngay lập tức từ không đến tần số 9904 MOTOR 1
CTRL MODE đặt là SCALAR:FREQ. nếu flying khởi động được yêu cầu sử
dụng chọn SCAN START.
Nếu tham số 9904 MOTOR CTRL MODE giá trị là VECTOR:SPEED/
VECTOR:TORQ, biến tần từ hóa động cơ với dòng DC trước khi khởi động
. Thời gian từ hóa được xác định bởi tham số 2103 DC MAGN
TIME. Xem phần DC MAGN.
DC MAGN Biến tần từ hóa động cơ với dòng DC trước khi khởi động. thời gian từ hóa 2
xác định bởi tham số 2103 DC MAGN TIME.
Nếu tham số 9904 MOTOR CTRL MODE giá trị là VECTOR:SPEED/
VECTOR:TORQ, từ hóa DC đảm bảo momen xoắn cao nhất có thể
luôn đức khi lực từ hóa đặt đủ dài.
Chú ý : khởi động với một máy quay là không thể khi DC MAGN is
được chọn.
Cảnh báo! Biến tần sẽ bắt đầu sau khi thời gian từ hóa cài đặt đã thông qua
ngay cả khi từ hóa động cơ không hoàn thành . đảm bảo luôn ở trong ứng
dụng mà một sự gãy – ra khỏi momen xoắn hoàn toàn là điều cần thiết, mà
hằng số thời gian từ hóa đủ dài để cho phép thế hệ của từ hóa đầy đủ và
Momen xoắn.
Tăng momen được chọn nếu một sự gãy-ra khỏi momen xoắn cao là cần 4
TORQ BOOST thiết . Được sử dụng chỉ khi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE cài đặt là
SCALAR:FREQ.
Biến tần từ hóa động cơ với dòng DC trước khi khởi động. thời gian từ hóa
xác định bởi tham số 2103 DC MAGN TIME.
Momen xoắn tăng được áp dụng lúc khởi động. sự tăng momen dừng khi
đầu ra tần số vượt quá 20 Hz hoặc khi nó bằng với giá trị tham khảo. xem
tham số 2110 TORQ BOOST CURR.
Chú ý: khởi động với một máy quay là không thể khi TORQ BOOST được
chọn.
Cảnh báo! Biến tần sẽ khởi động sau khi thời gian từ hóa cài đặt đã thông
qua
mặc dù từ hóa động cơ không hoàn thành.đảm bảo luôn ở trong ứng dụng
mà một sự gãy-ra khỏi momen xoắn hoàn toàn là điều cần thiết, mà hằng số
thời gian từ hóa đủ dài để cho phép thế hệ đầy đủ và momen xoắn.
Tần số quét bắt đầu bay (khởi động vói một máy quay). Dựa trên 6
SCAN START
tần số quét (interval 2008 MAXIMUM FREQ...2007 MINIMUM
FREQ) để xác định tần số. nếu không nhận dạng tần số, DC
từ hóa được sử dụng (xem chọn DC MAGN).
SCAN + BOOST Kết hợp khởi động quét (khởi động vói một máy quay) và tăng momen xoắn. 7
xem chọn SCANSTART vầ TORQ BOOST. Nếu tần số xác định không tăng
Momen xoắn được sử dụng.
Được sử dụng chỉ khi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE cài đặt là
SCALAR:FREQ.
2102 STOP FUNCTION Chọn chức năng dừng động cơ. COAST
COAST Dừng khi cắt nguồn cung cấp của động cơ. Động cơ quay theo quán tính đến dừng 1
RAMP Dừng lại theo dốc. xem nhóm tham số 22 ACCEL/DECEL. 2
Nếu theo hướng quay ngược lại, biến tần dừng lại theo dốc.
Tốc độ bồi thường được sử dụng cho khoảng cách phanh nếu không 5
SPD COMP REV
đổi hướng xoay ngược. tốc độ khác (giữa sử dụng tốc độ và tốc độ tối đa
) được bù = cách chạy biến tần với dòng tốc độ trước khi động cơ dừng lại
theo dốc. xem chọn Speed compensated stop trên trang 108
.
Nếu theo hướng quay thuận, biến tần dừng lại theo dốc.
Xác định thời gian từ hóa. Xem tham số 2101 START FUNCTION. 0.3
2103 DC MAGN TIME
Sau khi lệnh khởi động, biến tần tự động đặt thời gian từ hòa động cơ
.
0.00…10.00 s Thời gian từ hóa. Đặt giá trị này đủ dài để cho phép động cơ đủ từ tính . 1 = 0.01 s
.Quá dài thời gian làm nóng động cơ quá mức .
2104 DC HOLD CTL Kích hoạt chức năng DC Hold hoặc phanhDC. NOT SEL
NOT SEL Không hoạt động 0
DC HOLD Hoạt động chức năng DC Hold. DC Hold là không thể nếu tham số 9904 1
MOTOR CTRL MODE setting is SCALAR:FREQ.
Khi cả hai tham chiếu và tốc độ động cơ giảm dưới giá trị của tham số
2105 DC HOLD SPEED, biến tần sẽ dừng dạng hình sin dòng điện và khởi
động tăng áp DC vào động cơ. Dòng điện được đặt bởi tham số
2106 DC CURR REF. Khi tốc độ vượt quá giá trị tham khảo 2105
, biến tần tiếp tục hoạt động bình thường .
Motor speed DC Hold
t
Ref
DC hold speed t
Chú ý: DC Hold không có tác dụng nếu tín hiệu khởi động tắc.
Chú ý: Tăng dòng DC vào động cơ gây ra động cơ nóng lên. Trong ứng dụng
mà thời gian DC hold dài được yêu cầu, thông gó động cơ bên ngoài nên
được sử dụng. nếu DC hold thời gian dài, DC hold không thể ngăn chặn
động cơ từ quay nếu một tải liên tục được áp dụng cho động cơ.
Dòng DC hảm chức năng hoạt động. 2
DC BRAKING
Nếu tham số 2102 STOP FUNCTION đặt đến COAST, DC phanh được áp
dụng sau lệnh khởi động được lấy ra.
Nếu tham số 2102 STOP FUNCTION đặt đến RAMP, DC phanh được áp
dụng sau khi dốc.
2105 DC HOLD SPEED Xác định tốc độ DC hold. Xem tham số 2104 DC HOLD CTL. 5
0…360 rpm Tốc độ 1 = 1 rpm
t t
Delay
Zero tốc độ trễ có thể được sử dụng e.g. với chức năng chạy nhấp hoặc
thắng cơ khí.
No Zero Speed Delay
Biến tần nhận được lệnh dừng và giảm tốc theo dốc. Khi tốc độ thực tế động
cơ dưới giới hạn nội bộ (gọi là Zero Speed), bộ điều khiển tốc độ được tắc
off. Modun biến tần dừng và quá tính động cơ dừng lại
.
With Zero Speed Delay
Biến tần nhận được lệnh dừng và giảm tốc theo dốc. Khi tốc độ thực tế động
cơ dưới giới hạn nội bộ (gọi là Zero Speed), chức năng tốc độ trễ 0
hoạt động. trong thời gian trể chức năng điều khiển tốc độ sống
: modun biến tần , động cơ từ hóa và biến tần sẳng sàng cho một
khởi động lại nhanh chóng .
0.0…60.0 s Thời gian . nếu giá trị tham số đặt đến không, zero chức năng tốc độ trễ 1 = 0.1 s
là vô hiệu hóa.
22 ACCEL/DECEL Thời gian tăng tốc và giảm tốc
2201 ACC/DEC 1/2 SEL Xác định nguồn từ mà biến tần đọc tín hiệu rằng chọn giữa 2 DI5
Cặp dốc, tăng tốc/giảm tốc pair 1 and 2.
Cặp dốc 1 được xác định bởi tham số 2202…2204.
Cặp dốc 2 được xác định bởi tham số 2205…2207.
NOT SEL Cặp dốc 1 được sử dụng. 0
DI1 Đầu vào KTSố DI1. 1 = cặp dốc 2, 0 = cặp dốc 1. 1
DI2 Xem chọn DI1. 2
DI3 Xem chọn DI1. 3
DI4 Xem chọn DI1. 4
DI5 Xem chọn DI1. 5
COMM Fieldbus giao diện như nguồn cho các cặp dốc 1/2 chọn, i.e. kiểm soát khối 7
0301 FB CMD WORD 1 bit 10. kiểm soát khối được gửi bởi bộ điều khiển
fieldbus thông qua bộ chỉnh lưu fieldbus hoặt đặt vào fieldbus (modbus) đến
biến tần. cho kiểm soát khối bits, xem phần DCU communication profiletrên
trang 262.
Chú ý: cài đặt này chỉ áp dụng cho các hồ sơ DCU !
SEQ PROG Trình tự lập trình dốc xác định bởi tham số 8422 ST1 RAMP (hoặc 10
8432/.../8492)
DI1(INV) Ngược đầu vào KTSố DI1. 0 = cặp dốc 2, 1 = cặp dốc 1. -1
DI2(INV) Xem chọn DI1(INV). -2
S-dốc cong:
Par. 2204 > 0 s
t
Par. 2202 Par. 2204
2205 ACCELER TIME 2 Xác định thời gian tăng tốc 2 i.e. tức là thời gian cần thiết cho tốc độ thay đổi 60
từ 0 đến tốc độ xác định bởi ntham số 2008 MAXIMUM FREQ (vởi kiểm
soát vô hướng) / 2002 MAXIMUM SPEED (với kiểm soát vector).Chế độ kiểm
soát chọn bởi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE.
xem tham số 2202 ACCELER TIME 1.
Thời gian tăng tốc 2 được sử dụng cũng như thời gian tăng tốc chạy nhấp.
xem tham số 1010 JOGGING SEL.
0.0…1800.0 s Thời gian 1 = 0.1 s
2206 DECELER TIME 2 Xác định thời gian giảm tốc 2 i.e. tức là thời gian cần thiết cho tốc độ thay đổi 60
từ giá trị xác định bởi tham số 2008 MAXIMUM FREQ (với kiểm soát vô
hướng) / 2002 MAXIMUM SPEED (với kiểm soát vector) đến 0. chế độ kiểm
soát chọn bởi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE.
Xem tham số 2203 DECELER TIME 1.
Thời gian giảm tốc 2 được sử dụng cũng như thời gian giảm tốc chạy nhấp
xem tham số 1010 JOGGING SEL.
0.0…1800.0 s Thời gian 1 = 0.1 s
2207 RAMP SHAPE 2 Chọn hình dạng cùa dốc tăng tốc/giảm tốc 2. chức năng này ngừng hoạt 0
động trong thời gian dừng khẩn cấp.
Thời gian chạy nhấp, giá trị tham số đặt đến o (i.e. dốc thẳng). xem 1010
JOGGING SEL.
0.0…1000.0 s Xem tham số 2204 RAMP SHAPE 1. 1 = 0.1 s
2208 EMER DEC TIME Xác định thời gian biến tần dừng lại nếu một dừng khẩn cấp được kích hoạt. 1
xem tham số 2109 EMER STOP SEL.
0.0…1800.0 s Thời gian 1 = 0.1 s
2209 RAMP INPUT 0 Xác định nguồn cho bắt đầu vào dốc đến không. NOT SEL
NOT SEL Không chọn 0
DI1 Đầu vào Số DI1.1 = đầu vào dốc bắt buộc phải bằng 0. đoạn dốc nối đầu 1
sẽ là đoạn dốc thoai thoải nối tới 0 theo thời gian sử dụng đoạn dốc .
Chú ý : cho tự động cài đặt của độ tăng độ lợi, sử dụng tự động điều chỉnh
(tham số 2305AUTOTUNE RUN).
0.00…200.00 1 = 0.01
Độ lợi
Gain = Kp = 1
Kp · e TI = thời gian khâu tích phân > 0
TD= thời gian khâu vi phân = 0
TI
Chú ý: cho cho tự động cài đặt của độ lợi, sử dụng tự động điều chỉnh
(tham số 2305 AUTOTUNE RUN).
0.00…600.00 s Thời gian 1 = 0.01 s
2303 DERIVATION TIME Xác định thời gian khâu vi phân cho bộ điều khiển tốc độ. Hoạt động khâu vi phân 0
tăng điều khiển đầu ra nếu giá trị lổi thay đổi. thời gian khâu vi phân quá dài
, nhiều hơn đầu ra điều khiển tốc độ là thúc đẩy mạnh mẽ trong thời gian
thay đổi. nếu thời gian khâu vi phân đặt đến 0, bộ điều khiển hoạt động,
như là bộ điều khiển PI nếu không như một bộ điều khiển PID.
khâu vi phân làm cho sự kiểm soát đâp ứng nhiều hơn cho các nhiễu động.
Hình dưới đây cho thấy điều khiển tốc độ đầu ra sau khi một bược lỗi khi
Lỗi này vẫn không đổi.
%
Control er output
Δe
Kp · TD ·
Ts Kp · e Error value
Kp · e e = Error value
TI
Gain = Kp = 1
TI= thời gian khâu tích phân > 0
TD= thời gian khâu vi phân > 0
Ts= khoảng thời gian lấy mẫu = 2 ms
Δe = giá trị lỗi thay đổi giữa hai mẫu đo
0.…10000 ms Thời gian 1 = 1 ms
% %
freference (Hz)
1 2 3 4
OFF Không hoạt động 0
ON Hoạt động 1
2502 CRIT SPEED 1 LO Xác định giớ hạn nhỏ nhất cho dải tốc độ /tần số khoảng 1. 0
0.0…500.0 Hz / Giới hạn. giới hạn Hz nếu tham số 9904 MOTOR CTRL MODE cài đặt là 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm SCALAR:FREQ. giá trị không thể được ở trên mức lớn nhất (tham số 2503 1 rpm
CRIT SPEED 1 HI).
2503 CRIT SPEED 1 HI Xác định giớ hạn lớn nhất cho dải tốc độ /tần số khoảng 11. 0
0.0…500.0 Hz / Giới hạn. Giới hạn Hz nếu tham số 9904 MOTOR CTRL MODE cài đặt là 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm SCALAR:FREQ. Giá trị không thể được ở trên mức nhỏ nhất (tham số 2502 1 rpm
CRIT SPEED 1 LO).
2504 CRIT SPEED 2 LO Xem tham số 2502 CRIT SPEED 1 LO. 0
0.0…500.0 Hz / Xem tham số 2502. 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm 1 rpm
2505 CRIT SPEED 2 HI Xem tham số 2503 CRIT SPEED 1 HI. 0
0.0…500.0 Hz / Xem tham số 2503. 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm 1 rpm
2506 CRIT SPEED 3 LO Xem tham số 2502 CRIT SPEED 1 LO. 0
0.0…500.0 Hz / Xem tham số 2502. 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm 1 rpm
2507 CRIT SPEED 3 HI Xem tham số 2503 CRIT SPEED 1 HI. 0
0.0…500.0 Hz / Xem tham số 2503. 1 = 0.1 Hz /
0…30000 rpm 1 rpm
26 MOTOR CONTROL Các biến kiểm soát động cơ
2601 FLUX OPT ENABLE Kích hoạt/khử kích hoạt chức năng tối ưu hóa thông lượng. thông lượng tối OFF
ưu làm giảm tiêu thụ năng lượng toàn phần và mức độ tiến ồn động cơ khi
biến tần hoạt động dưới tải danh định.hiệu quả tổng số(động cơ và biến tần)
có thể cải thiện bằng 1% đến 10%, tùy thuộc momen xoắn tải và tốc độ.
Những bất lợi của chức năng này là việc thực hiện chức năng động lực của
Biến tần là bị suy yếu.
Drive
temperature
4 kHz
T
80...100°C * 100...120°C *
* nhiệt độ phụ thuộc tần số đầu ra biến tần.
OFF Không 0
ON Hoạt động 1
2608 SLIP COMP RATIO Xác định được trao cho điều khiển động cơ bù trược. 100% có nghĩa là 0
bù trược đủ, 0% có nghĩa là không bù. Các giá trị khác có thể được sử dụng
nếu một lổi được phát hiện tốc độ tỉnh mặc dù việc bù trược đã xong .
chỉ có thể dùng điều khiển vô hướng (i.e. với tham số 9904 MOTOR
CTRL MODE đặt là SCALAR:FREQ).
Ví dụ: 35 Hz hằng số tốc độ tham chiếu đặt vào biến tần. mặc dù sự bù trược
đầy đủ (SLIP COMP RATIO = 100%), một máy đo tốc độ từ trục động cơ
cho một giá trị tốc độ 34 Hz. Lổi tốc độ tỉnh là
35 Hz - 34 Hz = 1 Hz. Để bù các lổi, sự bù trược phải được tăng lên
.
0...200% Độ trược đạt được 1 = 1%
2609 NOISE SMOOTHING Cho phép làm mịn chức năng ồn. làm mịn tiếng ồn phân tán âm thanh ồn
động cơ qua một loạt tần số thay vì một tần số duy nhất
dẩn đến cường độ tiếng ồn thấp. một thành phần ngẩu nhiên với
trung bình 0 Hz được thêm vào tần số chuyển mạch đặt bởi tham số
2606 SWITCHING FREQ.
Chú ý: các thông số không có hiệu lực nếu tham số 2606 SWITCHING FREQ
Đặt đến 16 kHz.
DISABLE Không cho phép 0
ENABLE Cho phép 1
2610 USER DEFINED U1 Xác định điểm điện áp đầu tiên của đường cong tùy chỉnh U/f ở tần số 19% of UN
xác định bởi tham số 2611 USER DEFINED F1. xem phần Custom U/f
ratiotrên trang 112.
0...120% of UN V Điện áp 1=1V
2611 USER DEFINED F1 Xác định điểm tần số đầu tiên của đường cong tùy chỉnh U/f. 10
0.0...500.0 Hz Tần số 1 = 0.1 Hz
2612 USER DEFINED U2 Xác định điểm điện áp thứ hai của đường cong tùy chỉnh U/f ở tần số 38% of UN
xác định bởi tham số 2613 USER DEFINED F2. xem phần Custom U/f
ratio trên trang 112.
0...120% of UN V Điện áp 1=1V
LAST SPEED Biến tần phát sinh báo động AI1/AI2 LOSS và đóng băng các cấp tốc độ biến 3
tần được điều hành tại. Tốc độ được xác định bởi tỉ lệ tốc độ trung bình
trong 10 giây. Giới hạn báo động được xác định bởi tham số 3021/3022
AI1/AI2 FAULT LIMIT.
Cảnh báo ! Hãy chắc chắn rằng nó là an toàn để tiếp tục hoạt động
trong môi trường tín hiệu đầu vào tương tự sẽ bị mất.
3002 PANEL COMM ERR Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào đén bảng điều khiển phá vỡ giao tiếp. FAULT
FAULT Biến tần có lổi PANEL LOSS và quán tính động cơ đến dừng. 1
CONST SP 7 Biến tần phát sinh báo động PANEL LOSS và đặt tốc độ đến tốc độ xác định 2
bởi tham số 1208 CONST SPEED 7.
Cảnh báo! Hãy chắc chắn rằng nó là an toàn để tiếp tục hoạt động
trong trường hợp nghĩ giao tiếp của bảng điều khiển.
LAST SPEED Biến tần phát sinh báo động PANEL LOSS và đóng băng các cấp tốc độ biến 3
tần được điều hành tại. tốc độ được xác định bởi tỉ lệ tốc độ trung bình
trong 10 giây.
Cảnh báo! Hãy chắc chắn rằng nó là an toàn để tiếp tục hoạt động
Trong trường hợp nghĩ giao tiếp của bảng điều khiển.
3003 EXTERNAL FAULT 1 Chọn một giao diện cho một tín hiệu lổi ngoài 1. NOT SEL
NOT SEL Không được chọn 0
DI1 Dấu hiệu lổi ngoải thông qua đầu vào KTSố DI1. 1: Fault trip (EXT FAULT 1). 1
động cơ quay theo quán tính đến dừng. 0: không có lổi bên ngoài.
DI2 Xem chọn DI1. 2
DI3 Xem chọn DI1. 3
DI4 Xem chọn DI1. 4
Temp. rise
100%
63%
t
}
Par. 3006
256…9999 s Thời gian xác định 1=1s
2.5 90 s
2.0
180 s
1.5 300 s
600 s
1.0
0.5
fO/fBRK
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2
1…250 Hz Tần số đầu ra biến tần tại tải 100% 1 = 1 Hz
Chế độ kiểm soát được chọn bởi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE.
3012 STALL TIME Xác định thời gian cho chức năng bảo vệ. xem tham số 3010 STALL 20
FUNCTION.
10…400 s Thời gian 1=1s
3013 UNDERLOAD FUNC Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào khi non tải.sự bảo vệ khởi động nếu: NOT SEL
- Momen động cơ rơi xuống dưới đường cong chọn tham số 3015
UNDERLOAD CURVE,
- Tần số đầu ra cao hơn 10% tần số danh định động cơ và
- Các điều kiện trên đã được hợp lệ dài hơn thời gian quy định bởi tham số
3014 UNDERLOAD TIME.
NOT SEL Bảo vệ không hoạt động. 0
FAULT Biến tần ngắt khi có lổi UNDERLOAD và quán tính động cơ đến dừng. 1
Chú ý: Đặt gía trị tham số đến FAULT chỉ sau khi ID run được thực hiện!
Nếu FAULT được chọn, biến tần có thể tạo ra một lổi UNDERLOAD trong
thời gian chạy ID
ALARM Biến tần tạo ra báo động UNDERLOAD. 2
3014 UNDERLOAD TIME Xác định giới hạn thời gian chức năng thấp áp. Xem tham số 3013 20
UNDERLOAD FUNC.
10…400 s Giới hạn thời gian 1=1s
20
4
f
0
ƒN 2.4 · ƒN
1…5 Số của đường cong tải 1=1
3016 SUPPLY PHASE Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào khi nguồn cung cấp mất pha,. FAULT
tức là khi điện áp DC gợn sóng quá mức.
FAULT Biến tần ngắt khi có lổi SUPPLY PHASE và quán tính động cơ đến dừng 0
khi điện áp DC vượt quá 14% của điện áp DC danh định.
LIMIT/ALARM Dòng ra của biến tần bị giới hạn và báo động INPUTPHASELOSS được Phát 1
sinh khi sự gơm sóng điện áp DC vượt quá14% của điện áp danh định DC.
có sự trì hoãn 10 s giữa kích hoạt báo động và giới hạn dòng ra
dòng điện ra được giới hạn cho đến khi những giọt gợn theo
giới hạn nhỏ nhất, 0.3 · Ihd.
ALARM Biến tần phát sinh báo động INPUT PHASE LOSS khi nào dòng điện DC 2
có sự gợn sóng hơn 14% của điện áp một chiều danh định.
3017 EARTH FAULT Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào khi lổi tiếp mát (đất) được phát hiện ENABLE
trong động cơ hay cáp động cơ.
Chú ý : Thay đổi thông số cài đặt này không đơcj khuyến cáo.
DISABLE Không kích hoạt 0
ENABLE Biến tần ngắt khi có lổi EARTH FAULT. 1
3018 COMM FAULT FUNC Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào trong một đức truyền thông fieldbus. NOT SEL
thời gian trể được xác định bởi tham số 3019 COMM FAULT TIME.
NOT SEL Bảo vệ là không hoạt động. 0
FAULT Bảo vệ là hoạt động. Biến tần ngắt khi có lổi SERIAL 1 ERR và quán tính 1
đến dừng.
CONST SP 7 Bảo vệ là hoạt động. biến tần đưa ra lổi IO COMM và đặt tốc độ đến 2
giá trị xác định bởi tham số 1208 CONST SPEED 7.
Cảnh báo ! hãy chắc chắn rằng nó là an toàn để tiếp tục hoạt động
Trong trường hợp phá vỡ truyền thông .
3019 COMM FAULT TIME Xác định thời gian trễ cho việc giám sát phá vỡ truyền thông fieldbus. xem 3
Tham số 3018 COMM FAULT FUNC.
0.0...60.0 s Thời gian trễ 1 = 0.1 s
3021 AI1 FAULT LIMIT Xác định mức độ lổi hoặc báo động cho đầu vào tương tự AI1. nếu tham số 0
3001 AI<MIN FUNCTION đặt đến FAULT, biến tần ngắt trên lổi AI1 LOSS,
khi tín hiệu đầu vào tương tự xuống thấp dưới mức cài đặt.
không đặt giới hạn này dưới mức xác định bởi tham số 1301 MINIMUM
AI1.
0.0…100.0% Giá trị phần trăm của loạt tín hiệu ful 1 = 0.1%
3022 AI2 FAULT LIMIT Xác định mức độ lổi cho đầu vào tương tự AI2. nếu tham số 3001 AI<MIN 0
FUNCTION đặt đến FAULT, biến tần ngắt trên lổi AI2 LOSS, khi tín hiệu
đầu vào tương tự xuống thấp dưới mức cài đặt.
Không đặt giới hạn này dưới mức xác định bởi tham số 1304 MINIMUM
AI2.
0.0…100.0% Giá trị phần trăm của loạt tín hiệu full 1 = 0.1%
3023 WIRING FAULT Chọn biến tần sẽ phản ứng như thế nào khi công suất vào và cáp kết nối ENABLE
động cơ được phát hiện (i.e. cáp nguồn đầu vào được kết nối với kết nối
động cơ của biến tần).
chú ý : Thay đổi thông số cài đặt này không được khuyến cáo sử dụng
bình thường. bảo vệ là để được vô hiệu hóa chỉ với nối đất hệ thống nguồn
đấu tam giác và cáp rất dài.
DISABLE Không kích hoạt 0
HI (par. 3203)
LO (par. 3202)
t
Case A
Có điện (1)
t
0
Case B
Có điện (1)
t
0
Ví dụ 2: nếu 3202 SUPERV 1 LIM LO > 3203 SUPERV 1 LIM HI
giới hạn dưới 3203 SUPERV 1 LIM HI vẩn hoạt động đến khi tín hiệu giám
sát vượt quá giới hạn cao hơn 3202 SUPERV 1 LIM LO, làm cho nó giới hạn
hoạt động. giới hạn mới vẫn hoạt động cho đến khi những giọt tín hiệu giám
sát dưới giới hạn thấp hơn 3203 SUPERV 1 LIM HI, làm cho nó giới hạn hoạt động.
Case A = 1401 RELAY OUTPUT 1 giá trị đặt đến SUPRV1 OVER. Relay
cung cấp năng lượng bất cứ khi nào các tín hiệu giám sát hoạt động giới hạn
Case B = 1401 RELAY OUTPUT 1 giá trj đặt đến SUPRV1 UNDER. Relay là
không được cấp năng lượng bất cứ khi nào các tín hiệu giám sát hoạt động
giới hạn. Giá trị của tham số giám sát Active limit
LO (par. 3202)
HI (par. 3203)
t
Case A
Có điện (1)
t
0
Case B
Có điện (1)
t
0
0139
0, 101…172 Chỉ số tham số trong nhóm 01 OPERATING DATA. E.g. 102 = 0102 SPEED. 1 = 1
Nếu giá trị đặt đến 0, không tín hiệu được chọn.
3402 SIGNAL1 MIN Xác định giá trị nhỏ nhất cho chọn tín hiệu bởi tham số 3401 -
SIGNAL1 PARAM.
Display
value
3407
3406
Source value
3402 3403
Chú ý: các thông số không hiệu quả nếu tham số 3404 OUTPUT1 DSP
FORM Cài đặt là DIRECT.
x…x Cài đặt phạm vi phụ thuộc vào tham số cài đặt 3401. -
3403 SIGNAL1 MAX Xác định giá trị lớn nhất cho chọn tín hiệu bởi tham số 3401 -
SIGNAL1 PARAM. Xem con số của tham số 3402 SIGNAL1 MIN.
Chú ý: các thông số không hiệu quả nếu tham số 3404 OUTPUT1 DSP
FORM Cài đặt là DIRECT.
x…x Cài đặt phạm vi phụ thuộc vào tham số cài đặt 3401. -
3501 SENSOR TYPE Kích hoạt chức năng đo nhiệt độ động cơ và chọn loại cảm biến NONE
xem thêm nhóm tham số 15 ANALOGUE OUTPUTS.
NONE Chức năng là không hoạt động. 0
1 x PT100 Chức năng kích hoạt. nhiệt độ được đo với một cảm biến Pt 100. 1
Đầu ra tương tự AO cung cấp dòng không đổi thông qua cảm biến. điện trở
cảm biến tăng lên như nhiệt độ động cơ tăng lên, cũng như điện áp hơn trên
cảm biến. chức năng đo nhiệt độ đọc điện áp thông qua
đầu vào tương tự AI1/2 và chuyển đổi nó đến độ C.
2 x PT100 Chức năng được kích hoạt . nhiệt độ được đo = cách sử dụng 2 cảm biến 2
Pt100. xem chọn 1 x PT100.
3 x PT100 Chức năng được kích hoạt . nhiệt độ được đo = cách sử dụng 3 cảm biến. 3
Pt100. xem chọn 1 x PT100.
1330
THERM(0) Chức năng được kích hoạt. nhiệt độ động cơ được theo dỏi = cách sử dụng 5
một cảm biến PTC (xem chọn PTC) kết nối với biến tần thông qua một relay
kết nối đến đầu vào KTSố . 0 = động cơ quá nhiệt.
THERM(1) Chức năng được kích hoạt. nhiệt độ động cơ được theo dỏi = cách sử dụng 6
một cảm biến PTC (xem chọn PTC) kết nối với biến tần thông qua một relay
kết nối đến đầu vào KTSố . 1 = động cơ quá nhiệt..
3502 INPUT SELECTION Chọn nguồn cho tín hiệu đo nhiệt độ động cơ. AI1
AI1 Đầu vào tương tự AI1. dùng khi cảm biến PT100 hoặc PTC được chọn để 1
đo nhiệt độ.
AI2 Đầu vào tương tự AI2. dùng khi cảm biến PT100 hoặc PTC được chọn để 2
đo nhiệt độ .
DI1 Đầu vào KTSố DI1. dùng khi tham số. 3501 SENSOR TYPE giá trị đặt đến 3
THERMI(0)/(1).
DI2 Đầu vào KTSố DI2. dùng khi tham số. 3501 SENSOR TYPE giá trị đặt đến 4
THERMI(0)/(1).
DI3 Đầu vào KTSố DI3. dùng khi tham số. 3501 SENSOR TYPE giá trị đặt đến 5
THERMI(0)/(1).
DI4 Đầu vào KTSố DI4. dùng khi tham số. 3501 SENSOR TYPE giá trị đặt đến 6
THERMI(0)/(1).
DI5 Đầu vào KTSố DI5. dùng khi tham số. 3501 SENSOR TYPE giá trị đặt đến 7
THERMI(0)/(1).
3503 ALARM LIMIT Xác định giới hạn báo động cho đo nhiệt độ động cơ. Báo động MOTOR 0
TEMP đưa ra chỉ dẩn khi giới hạn bị vượt quá. Khi tham số. 3501
SENSOR TYPE giá trị đặt đến THERMI(0)/(1): 1 = báo động.
x…x Giớn hạn báo động -
3504 FAULT LIMIT Xác định giới hạn lổi ngắt cho đo nhiệt độ động cơ. Biến tần ngắt khi có lổi 0
MOT OVERTEMP khi giới hạn bị vượt quá. Khi cham số. 3501
SENSOR TYPE giá trị đặt đến THERMI(0)/(1): 1 = lổi.
x…x Giới hạn lổi -
Booster active
DI
Booster time
3626 TIMED FUNC 1 SRC Xác định khoảng thời gian cho TIMED FUNC 1 SCR. Chức năng hẹn giờ có NOT SEL
thể bao gồm 0...4 giai đoạn thời gian và tăng cường.
NOT SEL Không chọn khoảng thời gian 0
T1 Khoảng thời gian 1 1
T2 Khoảng thời gian 2 2
T1+T2 Khoảng thời gian 1 và 2 3
T3 Khoảng thời gian 3 4
T1+T3 Khoảng thời gian 1 và 3 5
T2+T3 Khoảng thời gian 2 và 3 6
T1+T2+T3 Khoảng thời gian 1, 2 và 3 7
T4 Khoảng thời gian 4 8
T1+T4 Khoảng thời gian 1 và 4 9
T2+T4 Khoảng thời gian 2 và 4 10
T1+T2+T4 Khoảng thời gian 1, 2 và 4 11
T3+T4 Khoảng thời gian 4 và 3 12
T1+T3+T4 Khoảng thời gian 1, 3 và 4 13
T2+T3+T4 Khoảng thời gian 2, 3 và 4 14
T1+T2+T3+T4 Khoảng thời gian 1, 2, 3 và 4 15
BOOSTER Bộ khếch đại 16
T1+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1 17
T2+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 2 18
T1+T2+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1 và 2 19
T3+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 3 20
T1+T3+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1 và 3 21
T2+T3+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 2 và 3 22
T1+T2+T3+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1, 2 và 3 23
T4+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 4 24
T1+T4+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1 và 4 25
T2+T4+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 2 và 4 26
T1+T2+T4+B Bộ khếch đại và khoảng thời gian 1, 2 và 4 27
t
4002
0.0…3600.0 s Thời gian kết hợp. nếu giá trị tham số đặt đến 0, kết hợp (I-một phần của 1 = 0.1 s
điều khiển PID) bị vô hiệu hóa .
0%
t
PID output
D-part của bộ điều khiển đầu ra
Gain
4001
t
4003
0.0…10.0 s Thời gian dẫn xuất. nếu giá trị tham số đặt đến 0, phần dẫn xuất của bộ điều 1 = 0.1 s
khiển PID bị vô hiệu hóa.
4004 PID DERIV FILTER Xác định thời gian lọc không đổi cho phần dẫn xuất của quy trình điều khiển 1
PID. Tăng thời gian lọc dẫn xuất điều đặn và giảm thiểu tiếng ồn
.
0.0…10.0 s Thời gian lọc không đổi. nếu giá trị tham số đặt đến 0, lọc dẫn xuất bị vô hiệu 1 = 0.1 s
hóa.
4005 ERROR VALUE INV Chọn mối quan hệ giữa các tín hiệu phản hồi tốc độ và biến tần. NO
NO Bình thường: một sụt giảm trong tín hiệu phản hồi tăng tốc độ biến tần. 0
Error = Ref - Fbk
YES Ngược: một sụt giảm trong tín hiệu phản hồi giảm tốc độ biến tần. 1
Error = Fbk -Ref
4006 UNITS Chọn đơn vị cho PID điều khiển giá trị thực tế. %
Xem tham số 3405 OUTPUT1 UNIT chọn NO UNIT…Mrev. 0…63
4007 UNIT SCALE Xác định vị trí điểm thập phân cho chọn tham số hiển thị bởi tham số 1
4006 UNITS.
0…3 Ví dụ PI (3.14159) 1=1
4007 giá trị Entry hiển thị
0 0003 3
1 0031 3.1
2 0314 3.14
3 3142 3.142
4009
4008
Internal scale (%)
0% 100%
-1000%
x…x Đơn vị và phạm vi phụ thuộc vào đơn vị và vi mô được xác định bởi tham số
4006UNITS và 4007 UNIT SCALE.
4009 100% VALUE Xác định cùng với tham số 4008 0% VALUE chia tỉ lệ áp dụng đến 100
bộ điều khiển PID là giá trị thực tế.
x...x Đơn vị và phạm vi phụ thuộc vào đơn vị và vi mô được xác định bởi tham số
4006 UNITS và 4007 UNIT SCALE.
4010 SET POINT SEL Chọn nguồn cho qui trình điều khiển PID tham chiếu tín hiệu. AI1
KEYPAD Bảng điều khiển 0
AI1 Đầu vào tương tự AI1 1
AI2 Đầu vào tương tự AI2 2
COMM Tham chiếu Fieldbus REF2 8
COMM+AI1 Lấy tổng của tham chiếu fieldbus REF2 và đầu vào tương tự AI1.xem chọn 9
Reference selection and correction trên trang 249.
COMM*AI1 Nhân lên của tham chiếu fieldbus REF2 và đầu vào tương tự AI1.xem chọn 10
Reference selection and correction trên trang 249.
DI3U,4D(RNC) Dầu vào KTSố 3: tham chiếu tăng lên. Dầu vào KTSố DI4: tham chiếu giảm. 11
Dừng lệnh dặt lại tham chiếu đến 0. tham chiếu không được lưu nếu nguồn
kiểm soát được thay đổi từ EXT1 đến EXT2, từ EXT2 đến EXT1 hoặc từ
LOC đến REM.
DI3U,4D(NC) Đầu vào KTSố 3: tham chiếu tăng lên. Dầu vào KTSố DI4: tham chiếu giảm. 12
Kho tàng chương trình tham chiếu hoạt động (không đặt lại bởi dừng lệnh).
tham chiếu không được lưu nếu nguồn kiểm soát được thay đổi từ EXT1,
đến EXT2 từ EXT2 đến EXT1 hoặc từ LOC đến REM.
AI1+AI2 Sự Tham chiếu được tính toán bằng phương trình sau đây : 14
REF = AI1(%) + AI2(%) - 50%
AI1*AI2 Sự Tham chiếu được tính toán bằng phương trình sau đây: 15
REF = AI(%) · (AI2(%) / 50%)
AI1-AI2 Sự Tham chiếu được tính toán bằng phương trình sau đây: 16
REF = AI1(%) + 50% - AI2(%)
AI1/AI2 Sự Tham chiếu được tính toán bằng phương trình sau đây: 17
REF = AI1(%) · (50% / AI2 (%))
INTERNAL Một giá trị không đổi xác định bởi tham số 4011 INTERNAL SETPNT 19
DI4U,5D(NC) Xem chọn DI3U,4D(NC). 31
FREQ INPUT Tần số đầu vào 32
4012 4013
AI1 (%) (MAX) AI1 (%)
(MIN)
1301 1302 1301 1302
4013 SETPOINT MAX Xác định giá trị lớn nhất cho chọn tín hiệu nguồn tham chiếu PID. 100
Xem các tham số 4010 SET POINT SEL và 4012 SETPOINT MIN.
-500.0…500.0% Giá trị phần trăm 1 = 0.1%
4014 FBK SEL Chọn quá trình giá trị thực tế (tín hiệu phản hồi) chọn quá trình điều khiển ACT1
PID: nguồn cho các biến ACT1 và ACT2 hơn nữa được xác định bởi tham
số 4016 ACT1 INPUT và 4017 ACT2 INPUT.
ACT1 ACT1 1
ACT1-ACT2 Lấy hiệu của ACT1 và ACT 2 2
ACT1+ACT2 Lấy tổng của ACT1 và ACT2 3
ACT1*ACT2 Lấy tích số của ACT1 và ACT2 4
ACT1/ACT2 Lấy thương của ACT1 và ACT2 5
MIN(ACT1,2) Chọn nhỏ hơn của ACT1 và ACT2 6
MAX(ACT1,2) Chọn cao hơn của ACT1 và ACT2 7
sqrt(ACT1-2) Căn bậc 2 của lấy hiệu của ACT1 và ACT2 8
sqA1+sqA2 Lấy tổng của căn bậc 2 của ACT1 và căn bậc hai của ACT2 9
sqrt(ACT1) Căn bậc 2 của ACT1 10
COMM FBK 1 Giá trị tín hiệu 0158 PID COMM VALUE 1 11
COMM FBK 2 Giá trị tín hiệu 0159 PID COMM VALUE 2 12
4015 FBK MULTIPLIER Xác định một tích số thêm cho giá trị xác định bởi tham số 4014 FBK SEL. 0
Tham số được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng mà giá trị phản hồi được
tính từ một biến khác (e.g. dòng chảy từ áp lực khác nhau).
-32.768…32.767 Tích số. nếu giá trị tham số được đặt đến o, tích số không được sử dụng. 1 = 0.001
4016 ACT1 INPUT Xác định nguồn cho giá trị thực tế 1 (ACT1). Xem thêm tham số 4018 AI2
ACT1 MINIMUM.
AI1 Sử dụng đầu vào tương tự 1 cho ACT1 1
4017 ACT2 INPUT Xác định nguồn cho giá trị thực tế ACT2. xem thêm tham số 4020 ACT2 AI2
MINIMUM.
Xem tham số 4016 ACT1 INPUT.
4018 ACT1 MINIMUM Đặt giá trị nhỏ nhất cho ACT1. 0
Quy mô các nguồn tín hiệu sử dụng như giá trị thực tế ACT1 (xác định bởi
Tham số 4016 ACT1 INPUT). Cho giá trị tham số 6 (COMM ACT 1) và
7 (COMM ACT 2) chia tỉ lệ khong được làm xong.
The ACT nhỏ nhất lớn nhất tương ứng the 1301 MINIMUM AI1 và
1302 MAXIMUM AI1 cài đặt như sau.
A= bình thường; B = đảo ngược (ACT1 nhỏ nhất > ACT1 lớn nhất)
4018 4019
AI (%) AI (%)
1301 1302 1301 1302
-1000…1000% Xác định phần trăm 1 = 1%
4019 ACT1 MAXIMUM Xác định giá trị lớn nhất cho biến ACT1 nếu một đầu vào tương tự được 100
chọn như nguồn cho ACT1. xem tham số 4016 ACT1 INPUT. Nhỏ nhất
(4018 ACT1 MINIMUM) và lớn nhất cài đặt của ACT1 xác định như thế nào
Tín hiệu điện áp/dòng điện nhận được từ thiết bị đo lường được chuyển đổi
Đến giá trị tỉ lệ sử dụng bởi quá trình điều khiển PID
Xem tham só 4018 ACT1 MINIMUM.
-1000…1000% Giá trị phần trăm 1 = 1%
4020 ACT2 MINIMUM Xem tham số 4018 ACT1 MINIMUM. 0
-1000…1000% Xem tham số 4018. 1 = 1%
4023
t
PID process feedback
4026
PID reference
4025
t
Stop Start
Xem thêm những hình trong tham số 4023 PID SLEEP LEVEL.
x…x Đơn vị và phạm vi phụ thuộc vào đơn vị và quy mô được xác định bởi tham
số 4026WAKE-UP DELAY và 4007 UNIT SCALE.
4026 WAKE-UP DELAY Xác định tỉnh dậy trễ cho chức năng chờ. Xem tham số 4023 PID 0.5
SLEEP LEVEL.
0.00…60.00 s Tỉnh dậy trễ 1 = 0.01 s
4027 PID 1 PARAM SET Xác định nguồn từ đó biến tần đọc tín hiệu rằng chọn SET1
giữa PID tham số đặt 1 và 2.
PID tham số đặt 1 được xác định bởi tham số 4001…4026.
PID tham số đặt 2 được xác định bởi tham số 4101…4126.
SET 1 PID SET 1 là hoạt động. 0
DI1 Đầu vào KTSố DI1. 1 = PID SET 2, 0 = PID SET 1. 1
DI2 Xem chọn DI1. 2
DI3 Xem chọn DI1. 3
DI4 Xem chọn DI1. 4
DI5 Xem chọn DI1. 5
SET 2 PID SET 2 là hoạt động. 7
TIMED FUNC 1 Hẹn giờ PID SET 1/2 kiểm soát. Chức năng hẹn giờ 1 inactive = PID SET 1, 8
Chức năng hẹn giờ 1 active = PID SET 2. xem nhóm36TIMED FUNCTIONS.
TIMED FUNC 2 Xem chọn TIMED FUNC 1. 9
TIMED FUNC 3 Xem chọn TIMED FUNC 1. 10
TIMED FUNC 4 Xem chọn TIMED FUNC 1. 11
DI1(INV) Ngược Đầu vào KTSố DI1. 0 = PID SET 2, 1 = PID SET 1. -1
DI2(INV) Xem chọn DI1(INV). -2
DI3(INV) Xem chọn DI1(INV). -3
DI4(INV) Xem chọn DI1(INV). -4
DI5(INV) Xem chọn DI1(INV). -5
4301 BRAKE OPEN DLY Xác định mở thắng chậm (= trễ giữa lệnh nội bộ mở thắng và 0.20
bộ nhả của kiểm soát tốc độ động cơ). Bộ đếm khởi động trễ khi
động cơ dòng/momen/tốc độ đã tăng lên đến mức cần thiết lúc nhả thắng
(tham số 4302 BRAKE OPEN LVL hoặc 4304 FORCED OPEN
LVL) và động cơ đã được từ hóa . đồng thời với việc khởi động của bộ đếm
, chức năng thắng cấp điện kiểm soát đầu ra relay các phanh
Và phanh mở ra .
0.00…2.50 s Thời gian trễ 1 = 0.01 s
4302 BRAKE OPEN LVL Xác định momen xoắn /dòng khởi động động cơ tại bộ nhả thắng. Sau khi 100%
khởi động dòng/momen biến tần là đông lạnh với giá trị đặt, cho đến khi từ(1)
0.0…180.0% Giá trị phần trăm của momen xoắn danh định TN(với kiểm soát vector) hoặc 1=
danh định 0.1%dòng điện I2N (với kiểm soát vô hướng).
chế độ kiểm soát được chọn bởi tham số 9904 MOTOR CTRL MODE.
4303 BRAKE CLOSE LVL Xác định mở phanh tốc độ. Sau kih dừng phanh là đóng khi tốc độ biến tần 4.0%
xuống thấp đươi giá trị đặt.
0.0…100.0% Giá trị phần trăm của tốc độ danh định (với kiểm soát vector) hoặc tần số 1 = 0.1%
danh định (với kiểm soát vô hướng). chế độ kiểm soát được chọn bởi
tham số 9904 MOTOR CTRL MODE.
4304 FORCED OPEN LVL Xác định tốc độ ở bộ nhả thắng. Thông số ghi đè lên tham số cài đặt 0
4302 BRAKE OPEN LVL.Sau khi khởi động, tốc độ biến tấn đông lạnh với
giá trị đặt, cho đến khi động cơ được từ hóa.
Mục đích của tham số này là để sinh ra momen soắn vừa đủ để ngăn chặn
động cơ xoay sai hướng bởi vì tải của động cơ.
0.0…100% Xác định phần trăm của tần số lớn nhất (với kiểm soát vô hướng) hoặc tốc 1 = 0.1%
Độ lớn nhất (với kiểm soát vector). Nếu giá trị tham số đặt đến 0, thì chức
năng bị vô hiệu hóa. Chế độ kiểm soát được chọn bởi tham số 9904
MOTOR CTRL MODE.
4305 BRAKE MAGN DELAY xác định thời gian từ hóa động cơ. Sau khi biến tần khởi động/momen/tốc độ 0
đóng băng đến giá trị xác định bởi tham số 4302 BRAKE OPEN LVL hoặc
4304 FORCED OPEN LVL cho thời gian đặt.
0…10000 ms thời gian từ hóa. Nếu giá trị tham số đặt đến 0, thì chức năng bị vô hiệu hóa. 1 = 1 ms
(1)hóa động cơ
5201 STATION ID Xác định địa chỉ của biến tần. hai đơn vị cùng với địa chỉ không được phép 1
Trên mạng.
1…247 Địa chỉ 1=1
5202 BAUD RATE Xác định tỉ lệ chuyển giao của liên kết. 9.6
9.6 kbit/s 9.6 kbit/s 1 = 0.1 kbit/s
19.2 kbit/s 19.2 kbit/s
38.4 kbit/s 38.4 kbit/s
57.6 kbit/s 57.6 kbit/s
115.2 kbit/s 115.2 kbit/s
5203 PARITY Xác định sử dụng của tương đương và dừng bit(s). các cài đặt cũng phải 8 NONE 1
được sử dụng trong tất cả các trạm trên mạng.
8 NONE 1 Không kiểm tra bit, dừng một bit 0
8 NONE 2 Không kiểm tra bit, dừng hai bit 1
8 EVEN 1 Dấu hiệu bit chẳn, dừng một bit 2
8 ODD 1 Dấu hiệu bit lẻ, dừng một bit 3
5204 OK MESSAGES Số lượng tin nhắn hợp lệ nhận được bởi biến tần. thời gian hoạt động bình 0
thường ,số này liên tục tăng.
0…65535 Số của tin nhắn 1=1
5205 PARITY ERRORS Số của kí tự với với một lổi tương đương nhận được tù kết nối Modbus. Nếu 0
số này cao, kiểm tra xem cài đặt cân bằng của các thiết bị kết nối trên
đường dẫn đều giống nhau .
Chú ý : Mức tiếng ồn điện từ cao tạo ra lổi.
0…65535 Số của kí tự 1=1
5206 FRAME ERRORS Số của kí tự với một lổi tạo khung nhận được từ kết nối Modbus. Nếu 0
số này cao, kiểm tra xem thông tin cài đặt tốc độ của các thiết bị kết nối
trên đường dẫn đều giống nhau.
Chú ý : mức tiếng ồn điện từ cao tạo ra lổi..
0…65535 Số của kí tự 1=1
5207 BUFFER OVERRUNS số của kí tự mà bộ đệm tràn, tức là số của kia tự 0
mà vượt quá chiều dài tin nhắn tối đa , 128 bytes.
0…65535 Số của kí tự 1=1
5208 CRC ERRORS Số của tin nhắn với một lổi CRC (sự kiểm tra dư thừa tuần hoàn) nhận được 0
bởi biến tần. Nếu con số này cao, tính toán kiểm tra CRC cho lổi cụ thể.
Chú ý : Mức tiếng ồn điện từ cao tạo ra lổi.
0…65535 Số của tin nhắn 1=1
Đặt vào cài đặt kết nối fieldbus. Xem chương Fieldbus control with
53 EFB PROTOCOL embedded fieldbus.
5302 EFB STATION ID 1
Xác định địa chỉ của thiết bị. hai đơn vị cùng với địa chỉ không được phép
trên on-line.
0...247 Địa chỉ 1=1
8424 ST1 CHANGE DLY Xác định thời gian trễ cho trạng thái 1. khi sự trễ đi qua, trạng thái được phép 0
chuyển tiếp. xem tham số 8425 ST1 TRIG TO ST 2 và 8426 ST1 TRIG TO
ST N.
0.0…6553.5 s Thời gian trễ 1 = 0.1 s
8425 ST1 TRIG TO ST 2 Chọn nguồn cho xung kích hoạt, mà thay đổi trạng thái từ trạng thái 1 NOT SEL
đến trạng thái 2.
Chú ý: Trạng thái thay đổi đến trạng thái N (8426 ST1 TRIG TO ST N) có một
ưu tiên cao hơn trạng thái thay đổi đến trạng thái ké tiếp (8425 ST1 TRIG TO ST 2).
DI5(INV) Kích hoạt thông qua ngược đầu vào KTSố DI5.0 = hoạt động,1=0 hoạt động -5
DI4(INV) Xem chọn DI5(INV). -4
DI3(INV) Xem chọn DI5(INV). -3
AI 2 LOW 1 Trạng thái thay đổi khi AI2 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị. 8
AI 2 HIGH 1 Trạng thái thay đổi khi AI2 giá trị > par. 8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị. 9
AI1 OR 2 LO1 Trạng thái thay đổi khi AI1 or AI2 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị. 10
AI1LO1AI2HI1 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị và AI2 11
giá trị > par. 8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị.
AI1LO1 ORDI5 Trangjthais thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị hoặc 12
khi DI5 là hoạt động.
AI2HI1 ORDI5 Trạng thái thay đổi khi AI2 giá trị > par.8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị hoặc khi 13
DI5 là hoạt động.
AI 1 LOW 2 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8414 SEQ VAL 2 LOW giá trị . 14
AI 1 HIGH 2 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị > par. 8413 SEQ VAL 2 HIGH giá trị. 15
AI 2 LOW 2 Trạng thái thay đổi khi AI2 giá trị < par. 8414 SEQ VAL 2 LOW giá trị. 16
CNTR OVER Trạng thái thay đổi khi giá trị bộ đếm vượt quá giới hạn xác định bởi tham 48
số. 1905COUNTER LIMIT. Xem tham số 1904...1911.
CNTR UNDER Trạng thái thay đổi khi giá trị bộ đếm vượt quá giới hạn xác định bởi tham. 49
1905COUNTER LIMIT. Xem tham số 1904...1911.
LOGIC VAL Thay đổi trạng thái phù hợp đến hoạt động logic xác định bởi tham số 8406...8410 50
ENTER SETPNT Trạng thái thay đổi khi đầu ra tần số/tốc độ biến tần vào khu vực tham khảo 51
(tức là sự khác biệt ít hơn hoặc bằng 4% của tham chiếu lớn nhất).
AT SETPOINT Trạng thái thay đổi khi đầu ra tần số/tốc độ biến tần tương đương với giá trị 52
tham chiếu (= là trọng giới hạn dung nạp i.e các lổi nhỏ hơn hoặc bằng 1%
của tham chiếu lớn nhất).
AI1 L1 & DI5 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị và khi 53
DI5 là hoạt động.
AI2 L2 & DI5 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8414 SEQ VAL 2 LOW giá trị và khi 54
DI5 là hoạt động.
AI1 H1 & DI5 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị > par. 8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị và khi 55
DI5 là hoạt động.
AI2 H2 & DI5 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị > par. 8413 SEQ VAL 2 HIGH giá trị và khi 56
DI5 là hoạt động.
AI1 L1 & DI4 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị và khi 57
DI4 là hoạt động.
AI2 L2 & DI4 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị < par. 8414 SEQ VAL 2 LOW giá trị và khi 58
DI4 là hoạt động.
AI1 H1 & DI4 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị > par. 8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị và khi 59
DI4 là hoạt động.
AI2 H2 & DI4 Trạng thái thay đổi khi AI1 giá trị > par. 8413 SEQ VAL 2 HIGH giá trị và khi 60
DI4 là hoạt động.
DLY AND DI1 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 61
DLY đã trôi qua và DI1 là hoạt động .
DLY AND DI2 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 62
DLY đã trôi qua và DI2 là hoạt động.
DLY AND DI3 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 63
DLY đã trôi qua và DI3 là hoạt động.
DLY AND DI4 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 64
DLY đã trôi qua và DI4 là hoạt động.
DLY AND DI5 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 65
DLY đã trôi qua và DI5 là hoạt động.
DLY & AI2 H2 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 66
DLY đã trôi qua và AI2 giá trị > par. 8413 SEQ VAL 2 HIGH giá trị.
DLY & AI2 L2 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 67
DLY đã trôi qua và AI2 giá trị < par. 8414 SEQ VAL 2 LOW giá trị.
DLY & AI1 H1 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 68
DLY đã trôi qua và AI1 giá trị > par. 8411 SEQ VAL 1 HIGH giá trị.
DLY & AI1 L1 Trạng thái thay đổi khi thời gian trễ xác định bởi tham số 8424 ST1 CHANGE 69
DLY đã trôi qua và AI1 giá trị < par. 8412 SEQ VAL 1 LOW giá trị.
DEUTSCH Đức. Dùng được với ACS-CP-A and ACS-CP-L assistant bảng điều khiển. 2
ITALIANO Italian. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 3
ESPAÑOL Tây ban nha. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 4
PORTUGUES Bồ đào nha. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 5
NEDERLANDS Hà lan. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 6
FRANCAIS French. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 7
DANSK Đan mạch. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 8
SUOMI Phần lan. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 9
SVENSKA Thụy điển. Dùng được với ACS-CP-A assistant bảng điều khiển. 10
RUSSKI Nga . Dùng được với ACS-CP-L assistant bảng điều khiển. 11
POLSKI Ba lan . Dùng được với ACS-CP-L assistant bảng điều khiển. 12
TÜRKÇE Thổ nhĩ kì . Dùng được với ACS-CP-L assistant bảng điều khiển. 13
CZECH Sec. Dùng được với ACS-CP-L assistant bảng điều khiển. 14
Magyar Hung ga ri. Dùng được với ACS-CP-L assistant bảng điều khiển.
Chú ý : được chọn thêm vào sau này.
9902 APPLIC MACRO Lựa chọn ứng dụng macro. Xem chương Application macros. ABB
STANDARD
ABB STANDARD Standard macro cho những ứng dụng tốc độ không đổi 1
3-WIRE 3-wire macro cho những ứng dụng tốc độ không đổi 2
ALTERNATE Alternate macro những ứng dụng cho khởi động thuận và khởi động nghịch 3
MOTOR POT Motor potentiometer macro cho những ứng dụng điều khiển tốc độ tín hiệu số 4
HAND/AUTO Hand/Auto macro để sử dụng khi hai thiết bị điều khiển được kết nối với biến 5
tần :
- thiết bị 1 giao tiếp thông qua giao diện được xác định bởi điều khiển
ngoài EXT1.
- thiết bị 2 giao tiếp thông qua giao diện được xác định bởi điều khiển
ngoài EXT2.
EXT1 hoặc EXT2 hoạt động tại một thời gian. Chuyển giữa EXT1/2 thông
Qua đầu vào KTSố .
PID CONTROL Điều khiển PID. Cho các ứng dụng mà điều khiển biến tần là một quá trình. 6
E.g. kiểm soát áp lực bởi biến tần chạy bơm tăng áp lực. đo áp lực và tham
khảo áp suât được kết nối với biến tần.
TORQUE CTRL Macro kiểm soát momen xoắn 8
Output frequency
9907
Cảnh báo ! không bao giờ kết nối một động cơ vào biến tần mà kết nối với
nguồn điện có cấp điện áp cao hơn điện áp định mức động cơ.
115…345 V (200 V Điện áp. 1=1V
units) Chú ý: sự cách ly điện áp động cơ luôn luôn phụ thuộc vào điện áp biến tần
200…600 V (400 V cung cấp. điều này cũng áp dụng với trường hợp mà điện áp động cơ được
units, Eur) đánh giá thấp hơn định mức của biến tần và nguồn của biến tần ..
230…690 V (400 V
units, US)
9906 MOTOR NOM CURR Xác định dòng điện danh định động cơ. Phải đúng bằng giá trị ghi trên nhản I2N
máy.
0.2…2.0 · I2N Dòng điện 1 = 0.1 A
9907 MOTOR NOM FREQ Xác định tần số danh định động cơ, tức là tần số mà đầu ra điện áp bằng Eur: 50 /
với điện áp danh định động cơ: US: 60
Field weakening point = Nom. frequency · điện áp cung cấp / điện áp danh
10.0…500.0 Hz Tần số định động cơ 1 = 0.1 Hz
9908 MOTOR NOM SPEED Xác định tốc độ danh định động cơ. Phải đúng bằng với giá trị trên Type
nhản máy. dependent
50…30000 rpm Tốc độ 1 = 1 rpm
9909 MOTOR NOM Xác định công suất danh định động cơ. Phải đúng bằng với giá trị PN
POWER trên nhản máy.
0.2…3.0 · PNkW Công suất 1 = 0.1 kW/hp
9910 ID RUN Tham số điều khiển này là một quá trình hiệu chuẩn được gọi là Motor ID OFF/
Run trong quá trình này, biến tần vận hành động cơ và tạo ra một phép đo IDMAGN
xác định đặc tính động cơ và tạo ra một model sử dụng để tính toán nội bộ
.
OFF/IDMAGN Quá trình Motor ID Run là không chạy. Xác định từ tính được thực hiện, tùy 0
thuộc vào tham số 9904 và 2101 cài đặt. trong xác định từ tính, model
động cơ được tính ở khởi động đầu tiên bởi từ tính của động cơ cho
10 đến 15 s tại tốc độ 0 (động cơ không xoay). model này được tính luôn
luôn lúc khởi động sau khi thay đổi thông số của động cơ.
- Tham số 9904 = 1 (VECTOR:SPEED) or 2 (VECTOR:TORQ):
xác định từ tính được thực hiện.
- Tham số 9904 = 3 (SCALAR:FREQ) và tham số 2101 = 3 (SCALAR
FLYST) or 5 (FLY + BOOST): Xác định từ tính được thực hiện.
- Tham số 9904 = 3 (SCALAR:FREQ) và tham số 2101 có giá trị khác
ngoài 3 (SCALAR FLYST) or 5 (FLY + BOOST): Xác định từ tính không
được thực hiện.
9913 MOTOR POLE PAIRS Tính số cặp cực động cơ (tính toán dựa trên các thông số 9907
MOTOR NOM FREQ và 9908 MOTOR NOM SPEED giá trị ).
0
- Chỉ đọc 1=1
Fieldbus
controller
Fieldbus
ACS350 Other
devices
RS-232*
Bảng điều khiển kết nối
*Embedded
fieldbus (modbus)
connection is either
RS-232 or RS-485.
X3 FMBA Modbus RS-485*
Adapter X1
Data flow
Control Word (CW)
References
Process I/O (cyclic)
Status Word (SW)
Actual values
Biến tần có thể được cài đặt để nhận được tất cả các thông tin điều khiển thông qua giao diện
fieldbus, hoặc kiểm soát có thể được phân phối giữa các giao diện fieldbus và các nguồn sẳn có
khác, ví dụ : đầu vào KTSố và tương tự.
Cài đặt thông tin liên lạc thông qua đặt vào modbus
Trước khi cấu hình biến tần cho kiểm soát fieldbus, bộ chuyển đổi FMBA Modbus (nếu sử dụng)
phải được cơ khí và điện được cài đặt theo những hướng dẫn sử dụng Modbus
trang 28 trong chương Mechanical installation, và hướng dẫn sử dụng module.
Các thông tin thông qua liên kết fieldbus được khởi tạo bởi cài đặt tham số 9802
COMM PROT SEL to STD MODBUS hoặc MODBUS RS232. Các thông tin thông số
trong nhóm 53 EFB PROTOCOL cũng phải được điều chỉnh. Xem bảng dưới
đây.
Tham số Thay thế Cài đặt cho Chức năng/thông tin
Cài đặt Kiểm soát fieldbus
COMMUNICATION INITIALISATION
9802 COMM PROT NOT SEL STD MODBUS Thông tin khởi tạo đặt vào fieldbus.
SEL STD MODBUS (with RS-485)
4.8 kbit/s
9.6 kbit/s
19.2 kbit/s
38.4 kbit/s
57.6 kbit/s
76.8 kbit/s
5304 EFB PARITY 8 NONE 1 Chọn cài đặt chẳn lẻ. các cài đặt phải được sử dụng
8 NONE 2 tất cả trạng thái liên kết.
8 EVEN 1
8 ODD 1
5305 EFB CTRL ABB DRV LIM Any Chọn thông tin truyền thông được sử dụng bởi biến tần
PROFILE DCU PROFILE . Xem chọn Communication profiles trên trang
258.
ABB DRV FULL
5310...5317 EFB PAR 0...65535 Any Chọn giá trị thự tế được ánh xạ tới modbus
10...17 đăng ký 400xx.
Sau khi cấu hình thông số trong nhóm 53 EFB PROTOCOL đã được đặt,
Drive control parameters trên trang 246 phải được kiểm tra và điều chỉnh khi cần thiết
.
Các cài đặt mới sẽ có hiệu lực khi biến tần là mở điện sau, hoặc khi
Tham số 5302 EFB STATION ID cài đặt được xóa và cài lại.
1501 AO1 135 Chỉ đạo nội dung của fieldbus tham chiếu 0135 COMM 40135 for signal 0135
CONTENT VALUE 1 đến đầu ra tương tự AO.
SEL
SYSTEM CONTROL INPUTS ABB DRV DCU
1601 RUN COMM Cho phếp kiểm soát của tín hiệu ngược Run Enable 40001 40031
ENABLE (Run Disable) thông qua 0301 FB CMD WORD 1 bit 6 bit 3 bit 6
(với ABB drives profile 5319 EFB PAR 19 bit 3).
1604 FAULT COMM Cho phép lổi reset thông qua fieldbus 0301 FB CMD 40001 40031
RESET SEL WORD 1 bit 4 (với ABB drives profile 5319 EFB PAR bit 7 bit 4
19 bit 7).
1606 LOCAL COMM Chế độ kiểm soát cục bộ khóa tín hiệu thông qua 0301 FB CMD - 40031
LOCK WORD 1 bit 14 bit 14
1607 PARAM DONE; SAVE Lưu giá trị tham số thay đổi (bao gồm cả được làm 41607
SAVE Thông qua kiểm soát fieldbus) vào bộ nhớ vĩnh viễn.
CONST SP 7
LAST SPEED
3019 COMM 0.1…60.0 s Xác định thời gian giữa phát hiện mất thông tin và 43019
FAULT TIME Chọn hoạt động với tham số 3018 COMM
FAULT FUNC.
CHỌN NGUỒN CHO TÍN HIỆU ĐIỀU KHIỂN THAM CHIẾU PID ABB DRV DCU
4010/4110/ COMM PID điều khiển tham chiếu (REF2) 40003 for REF2
4210 SET
COMM+AI1
POINT SEL
COMM*AI1
Status Word (SW) là một từ có chứa các thông tin trạng thái, gửi bởi biến tần để
điều khiển fieldbus.
Tham khảo
Tham khảo (REF) là 16-bit ký số nguyên. Một tham chiếu phủ định (e.g. hướng
ngược lại của tự quay) được hình thành bởi tính toán của 2 bù từ các giá trị tham
chiếu tích cực tương ứng. nội dung của tham chiếu khối có thể được sử dụng
như tốc độ, tần số, momen xoắn hoặc quá trình tham khảo.
Corrected COMM
reference REF (%) -100% -50% 0%
0 rpm
Max limit Min limit
1500 rpm
AI = 100%
AI = 100%
-7500 rpm
750 rpm AI = 50%
AI = 50%
Max limit AI = 0%
AI = 0% -1500 rpm
Min limit
0 rpm
0% 50% 100% COMM Corrected
REF (%) reference
Corrected
COMM
reference 0%
REF (%) -100% -50%
0 rpm
1500 rpm
-300 rpm
Max limit Min limit
1200 rpm AI = 100%
AI = 100% -750 rpm
750 rpm AI = 50%
AI = 50% Max limit AI = 0%
AI = 0% -1200 rpm
300 rpm Min limit
-1500 rpm
0 rpm
0% 50% 100% COMM Corrected
REF (%) reference
Giới hạn lớn nhất xác định bởi tham số 1105 REF1 MAX / 1108 REF2 MAX.
Giới hạn nhỏ nhất xác định bởi tham số 1104 REF1 MIN / 1107 REF2 MIN.
Corrected COMM
reference REF (%)-100% -50% 0%
Max limit 0 rpm
1500 rpm Min limit AI = 0%
AI = 50%
AI = 100%
-750 rpm
750 rpm
AI = 50%
AI = 100%
Max limit
0 rpm AI = 0% Min limit -1500 rpm
0% 50% 100% COMM Corrected
REF (%) reference
Corrected
COMM
reference 0%
REF (%) -100% -50%
0 rpm
1500 rpm AI = 0% -300 rpm
Max limit Min limit
1200 rpm
AI = 100% -750 rpm
AI = 100%
750 rpm AI = 50%
AI = 50% Max limit
-1200 rpm
AI = 0% Min limit
300 rpm
-1500 rpm
0 rpm
0% 50% 100% COMM Corrected
REF (%) reference
Giới hạn lớn nhất xác định bởi tham số 1105 REF1 MAX / 1108 REF2 MAX.
Giới hạn nhỏ nhất xác định bởi tham số 1104 REF1 MIN / 1107 REF2 MIN.
Cài đặt khi COMM > 0 rpm khi COMM < 0 rpm
COMM+AI1 COMM/1000 + (AI(%) -50%) · (MAX-MIN) COMM/1000+ (AI(%) -50%) · (MAX-MIN)
Corrected
COMM
reference
REF -150000 -750000 0
Max limit 0 rpm
1500 rpm Min limit
AI = 100% AI = 100%
-750 rpm
750 rpm AI = 50%
AI = 50%
Max limit AI = 0%
AI = 0% -1500 rpm
Min limit
0 rpm
0 750000 150000 COMM
Corrected
REF
reference
Corrected
COMM
reference
REF -150000 -750000 0
0 rpm
1500 rpm
-300 rpm
Max limit Min limit
1200 rpm
AI = 100%
AI = 100% -750 rpm
750 rpm AI = 0%
AI = 50% Max limit AI = 50%
-1200 rpm
AI = 0%
300 rpm Min limit
-1500 rpm
0 rpm
0 750000 150000 COMM Corrected
REF reference
Giới hạn lớn nhất xác định bởi tham số 1105 REF1 MAX / 1108 REF2 MAX.
Giới hạn nhỏ nhất xác định bởi tham số 1104 REF1 MIN / 1107 REF2 MIN.
Cài đặt khi COMM > 0 rpm khi COMM < 0 rpm
COMM*AI1 (COMM/1000) · (AI(%) / 50%) (COMM(%)/1000) · (AI(%) / 50%)
Corrected
COMM
reference
REF -150000 -750000 0
Max limit 0 rpm
Min limit AI = 0%
1500 rpm
AI = 100%
AI = 100%
0 rpm Max limit
Min limit -1500 rpm
AI = 0%
0 750000 150000 COMM
Corrected
REF
reference
Corrected
COMM
reference 0
REF -150000 -750000
0 rpm
1500 rpm AI = 0%
-300 rpm
Max limit Min limit
1200 rpm
AI = 100% -750 rpm
750 rpm AI = 50%
AI = 50% Max limit
-1200 rpm
AI = 0% Min limit AI = 100%
300 rpm
-1500 rpm
0 rpm
0 750000 150000 COMM Corrected
REF reference
Giới hạn lớn nhất xác định bởi tham số 1105 REF1 MAX / 1108 REF2 MAX.
Giới hạn nhỏ nhất xác định bởi tham số 1104 REF1 MIN / 1107 REF2 MIN.
chú ý: Cài đặt của tham số 1104 REF1 MIN và 1107 REF2 MIN không có
hiệu lực trên tham chiếu mở rộng.
Fieldbus scaling for DCU profile
Reference
Reference Range Scaling Remarks
Type
REF1 -214783648 Speed or 1000 = 1 rpm / 1 Hz Tham chiếu cuối bị giới hạn bởi
… frequency 1104/1105. tốc độ thực tế động
+214783647 Cơ giới hạn bởi 2001/2002
(tốc độ) hoặc 2007/2008
(tần số).
REF2 -214783648 Speed or 1000 = 1% Tham chiếu cuối bị giới hạn bởi
… frequency 1107/1108. tốc độ thực tế động
+214783647 Cơ giới hạn bởi 2001/2002
(tốc độ) hoặc 2007/2008
(tần số).
Torque 1000 = 1% Tham chiếu cuối bị giới hạn bởi
2015/2017 (torque1) hoặc
2016/2018 (torque2).
PID 1000 = 1% Tham chiếu cuối bị giới hạn bởi
reference 4012/4013 (PID set1) hoặc
4112/4113 (PID set2).
chú ý: Cài đặt của tham số 1104 REF1 MIN và 1107 REF2 MIN không có
hiệu lực trên tham chiếu mở rộng.
Max.ref. Max.ref.
Fieldbus Fieldbus
Ref. 1/2 Ref. 1/2
-100% 100% -100% 100%
-163% 163% -163% 163%
–[Max.ref.] –[Max.ref.]
par. 10.03
Resultant Resultant
DIRECTION = REF1/2 REF1/2
REVERSE
Max.Ref. Max.Ref.
–[Max.Ref.] –[Max.Ref.]
par. 10.03
Resultant Resultant
DIRECTION = REF1/2 REF1/2
REQUEST Direction Command:
FORWARD
Max.ref. Max.ref.
-163%
Fieldbus -100% Fieldbus
ref. 1/2 ref. 1/2
100% -100% 100%
163% -163% 163%
–[Max.ref.] –[Max.ref.]
Direction Command:
REVERSE
Modbus mapping
modbus chức năng như sau các mả được hổ trợ bỏi biến tần.
Code
Function Additional information
Hex (dec)
Read Multiple 03 (03) Dọc nội dung của bộ ghi trong một thiết bị lệ thuộc.
Holding Registers Đặt tham số, kiểm soát, trạng thái và giá trị tham chiếu được ánh xạ
Như đăng ký.
Write Single 06 (06) Viết nội dung của bộ ghi trong một thiết bị lệ thuộc.
Holding Register Đặt tham số, kiểm soát, trạng thái và giá trị tham chiếu được ánh xạ
Như đăng ký.
Diagnostics 08 (08) Cung cấp một loạt các xét nghiệm để kiểm tra các thông tin liên lac giữa
Thiết bj chính và thiết bi lệ thuộc, hoặc kiểm tra điều kiện lổi nội bộ
Trong vòng lệ thuộc.
Các mã phụ sau đây được hổ trợ:
00 Return Query Data: các dữ liệu thông qua trường dữ liệu yêu cầu là
được trả lại và trả lời trong. Tin nhắn phản hồi toàn bộ nên được trùng
. với yêu cầu
01 Restart Communications Option: các thiết bị nối tiếp lệ thuộc phải được
Khởi tạo và khỏi động lại , tất cả các sự kiện truyền thông được xóa
. nếu cỗng truyền qua hiện đang trong chế độ chỉ nghe, không đáp ứng trả
Về. nếu cỗng truyền qua hiện đang trong chế độ chỉ nghe,
Một phản ứng bình thường trước khi khởi động lại.
04 Force Listen Only Mode: lực địa chỉ lệ thuộc gửi đến
Listen Only Mode. Điều này cô lập nố từ các thiết bị khác trên mạng
, cho phép họ kết nối mà không bị gián đoạn từ địa chỉ thiết bị từ xa
. không có đáp ứng được tră lời
. chức năng duy nhất sẽ được xử lý sau khi chế độ này
Được nhập lại chức năng Restart Communications Option (mã phụ
01).
Write Multiple 10 (16) Ghi vào bộ ghi(1 đến xấp sỉ 120 thang ghi) trong một thiết bị lệ thuộc
Holding Registers .
Tham số đặt, kiểm soát, trạng thái và giá trị tham chiếu được ánh xạ như
Thah ghi.
Read/Write 17 (23) Thực hiện một sự kết hợp của một trong những hoạt động đọc và viết
Multiple Holding (chức năng mã 03 và 10) trong một tín hiệu chuyển modbus
Registers . hoạt động viết được được thực hiện trước hoạt động đọc
.
Register mapping
Các thông số biến tần, Control/Status Word, tham chiếu và giá trị thực tế
Được ánh xạ đến khu vực 4xxxx để:
• 40001…40099 được dành riêng cho biến tần điều khiển/trạng thái, tham chiếu và giá trị thực tế.
• 40101…49999 được dành riêng cho các thông số 0101…9999. (E.g. 40102 is
Tham số 0102). Trong bảng đồ này, hàng ngàn hàng trăm tương ứng với số nhóm
, hàng chục hàng đơn vị tương ứng với số lượng tham số trong nhóm
.
Các địa chỉ đăng ký mà không tương ứng với các thông số biến tần là không hợp lệ.
Nếu có một thử nghiệm đọc hoặc ghi địa chỉ không hợp lệ, giao diện modbus trở lại
Một mã số ngoại lệ để điều khiển. xem Exception codes trên trang 257.
Bảng dưới đây cho thấy thông tin về nội dung của địa chỉ modbus
40001...40012 và 40031...40034.
Modbus register Access Information
40001 Control Word R/W Control Word. Chỉ được hổ trợ thông tin bởi ABB Drives, i.e.
khi 5305 EFB CTRL PROFILE cài đặt là ABB DRV LIM hoặc
ABB DRV FULL. Tham số 5319 EFB PAR 19 cho thấy một bảng
Sao của Control Word trong định dạng thập lục phân.
40002 Reference 1 R/W Tham chiếu ngoài REF1. xem chọn Fieldbus references
Trên trang 249.
40003 Reference 2 Tham chiếu ngoài REF2. xem chọn Fieldbus references
R/W Trên trang 249.
40004 Status Word R Status Word. Chỉ được hổ trợ thông tin bởi ABB Drives, khi
5305 EFB CTRL PROFILE cài đặt là ABB DRV LIM or ABB
DRV FULL. Tham số 5320 EFB PAR 20 cho thấy một bảng
Sao của Control Word trong định dạng thập lục phân.
40005 Actual 1...8 R Giá trị thực tế 1...8. sử dụng tham số 5310... 5317 đến chọn
... Giá trị thực tế được ánh xạ tới bộ ghi modbus
40012 40005...40012.
40031 Control Word LSW R/W 0301 FB CMD WORD 1, i.e. từ ít nhất đáng kể của
DCU profile 32-bit Control Word.
Supported only by DCU profile, i.e. when 5305 EFB CTRL
PROFILE setting is DCU PROFILE.
40032 Control Word MSW R/W 0302 FB CMD WORD 2, i.e. từ nhiều nhất đáng kể của
DCU profile 32-bit Control Word.
Chỉ được hổ trợ thông tin bởi DCU, i.e. khi 5305 EFB CTRL
PROFILE cài đặt là DCU PROFILE.
40033 Status Word LSW R 0303 FB STS WORD 1, i.e. từ ít nhất đáng kể của
DCU profile 32-bit Status Word.
Chỉ được hổ trợ thông tin bởi DCU, i.e. khi 5305 EFB CTRL
PROFILE cài đặt là DCU PROFILE.
40034 ACS350 STATUS R 0304 FB STS WORD 2, i.e. từ nhiều nhất đáng kể của
WORD MSW DCU profile 32-bit Status Word.
Chỉ được hổ trợ thông tin bởi DCU, i.e. khi 5305 EFB CTRL
PROFILE cài đặt là DCU PROFILE.
Chú ý: tham số ghi thông qua Modbus tiêu chuẩn luôn luôn thay đổi được i.e. giá trị bị biến
đổi không tự động lưu trữ vào bộ nhớ vỉnh viễn. Sử dụng tham số 1607
PARAM SAVE lưu tất cả các giá trị thay đổi .
Mã chức năng
Chú ý : trong dữ liệu tin nhắn modbus, thanh ghi 4xxxx là địa chỉ như xxxx -1. For
Ví dụ thanh ghi 40002 là địa chỉ như 0001.
Mã ngoại lệ
mã ngoại lệ được phản ứng giao tiếp nối tiếp từ biến tần. biến tần hổ trợ
Modbus tiêu chuẩn danh sách mã ngoại lệ trong bảng dưới đây.
Code Name Description
01 Illegal Function Lệnh không tương thích
02 Illegal Data Address Địa chỉ không tồn tại hoặc đọc ghi được bảo vệ.
03 Illegal Data Value Giá trị không chính xác cho biến tần:
• giá trị nằm ngoài giới hạn nhỏ nhất lớn nhất.
• tham số chỉ đọc.
• thông báo quá dài.
• thông số ghi không được phép khi khởi động kích hoạt.
• thông số ghi không được phép khi nhà máy macro được chọn.
Tham số biến tần 5318 EFB PAR 18 giữ mã ngoại lệ gần nhất.
The DCU thông tin hổ trợ và giao diện kiểm soát tình trạng đến 32 bits, và giao
Diện nội bộ giữa ứng dụng biến tần chính và đặt vaò môi trường fieldbus
. The ABB Drives Limited được dựa trên giao diện PROFIBUS. ABB
Drives Full thông tin hổ trợ thứ hai Control Word không được hổ trợ thực hiện bởi ABB DRV
LIM.
DCU profile
ABB Drives profile Data conversion
DCU PROFILE
Data conversion
for REF1/2
Actual values selected
by par. 5310...5317
Bảng sao đây và trạng thái sau đó trong phần này mô tả các nội dung Control
Word cho thông tin ABB Drives . trường hợp văn bản đậm trên đề cập đến
Trạng thái hiển thị trong sơ đồ khối sau đây:
Bảng sao đây và trạng thái sau đó rong phần này mô tả các nội dung Control
Word cho thông tin ABB Drives . trường hợp văn bản đậm trên đề cập đến
Trạng thái hiển thị trong sơ đồ khối sau đây:
Sơ đồ trạng thái sau đây mô tả các chức năng khởi động /dừng của Control Word (CW) và
Status Word (SW) bits cho thông tin ABB Drives .
From any state From any state From any state
A B* C D NOT READY
(SW Bit0=0)
TO SWITCH ON
OPERATION READY TO
(SW Bit2 =0) (SW Bit0=1)
INHIBITED SWITCH ON
B* C* D*
READY TO
(SW Bit1=1)
OPERATE
(CW Bit4=0)* (CW Bit3=1 and
SW Bit12=1)
OPERATION
(SW Bit2=1)
CD ENABLED
A
(CW Bit5=0) (CW=xxxx x1*xx xxx1* 1111
i.e. Bit4=1)*
RFG OUTPUT
ENABLED*
Trạng thái D
Trạng thái thay đổi B*
(CW Bit6=0)
Path described in example (CW=xxxx x1*xx xx11* 1111
i.e. Bit5=1)
CW = Control Word
SW = Status Word RFG: ACCELERATOR
RFG = Ramp Function Generator ENABLED
I = Par. 0104 CURRENT C
f = Par. 0103 OUTPUT FREQ (CW=xxxx x1*xx x111* 1111
i.e. Bit6=1)
n = Speed
* Supported only by ABB DRV FULL profile. OPERATING (SW Bit8=1)
** State transition also occurs if the fault is
reset from any other source (e.g. digital input). D
bảng sau đây mô tả các Status Word nội dung cho thông tin DCU .
DCU Profile Status Word (par. 0303)
Bit Name Value Status
0 READY 1 Drive is ready to receive start command.
0 Drive is not ready.
1 ENABLED 1 External Run Enable signal received.
0 No external Run Enable signal received.
2 STARTED 1 Drive has received start command.
0 Drive has not received start command.
3 RUNNING 1 Drive is modulating.
0 Drive is not modulating.
4 ZERO_SPEED 1 Drive is at zero speed.
0 Drive has not reached zero speed.
5 ACCELERATE 1 Drive is accelerating.
0 Drive is not accelerating.
6 DECELERATE 1 Drive is decelerating.
0 Drive is not decelerating.
7 AT_SETPOINT 1 Drive is at setpoint. Actual value equals reference value (i.e. is
within tolerance limits).
0 Drive has not reached setpoint.
8 LIMIT 1 Operation is limited by group 20 LIMITS settings.
0 Operation is within group 20 LIMITS settings.
9 SUPERVISION 1 A supervised parameter (group 32 SUPERVISION) is outside its
limits.
0 All supervised parameters are within limits.
10 REV_REF 1 Drive reference is in reverse direction.
0 Drive reference is in forward direction.
11 REV_ACT 1 Drive is running in reverse direction.
0 Drive is running in forward direction.
12 PANEL_LOCAL 1 Control is in control panel (or PC tool) local mode.
0 Control is not in control panel local mode.
13 FIELDBUS_LOCAL 1 Control is in fieldbus local mode
0 Control is not in fieldbus local mode.
14 EXT2_ACT 1 Control is in EXT2 mode.
0 Control is in EXT1 mode.
15 FAULT 1 Drive is in a fault state.
0 Drive is not in a fault state.
Fieldbus
controller
ACS350
Fieldbus
Other
devices
X3 Fieldbus
Adapter
Data flow
Control Word (CW)
References
Process I/O (cyclic)
Status Word (SW)
Actual values
Biến tần có thể đặt để nhận được tất cả các thông tin kiểm soát thông qua giao diện fieldbus
, hoặc kiểm soát có thể được phân phối giữa các giao diện fieldbus và các nguồn có
sẳn khác, e.g. đầu vào KTSố và tương tự
Biến tần có thể giao tiếp với một hệ thống kiểm soát thông qua bộ chuyển đổi fieldbus sử dụng
một trong các giao thức giao tiếp nối tiếp sau đây:
– PROFIBUS-DP® (FPBA-01 adapter)
– CANopen® (FCAN-01 adapter)
– DeviceNet® (FDNA-01 adapter)
– Modbus® RTU (FMBA-01 adapter. Xem chương Fieldbus control with
embedded fieldbus.)
Biến tần tự động phát hiện mà bộ chuyển đổi fieldbus được kết nối đến biến tần đầu nối
X3 (ngoại lệnh FMBA-01). Thông tin DCU luôn được sử dụng trong giao tiếp giữa biến
tần và bộ chuyển đổi fieldbus (xem chọn The fieldbus control interface trên trang 270).
Thông tin giao tiếp trên mạng fieldbus phụ thuộc vào kiểu
kết nối bộ chuyển đổi.
Các cài đặt cấu hình mặc định là giao thức phụ thuộc (e.g. nhà cung cấp thông tin cụ thể (ABB
Drives) cho PROFIBUS và hồ sơ tiêu chuẩn thông tin biến tần
(AC/DC Drive) cho DeviceNet).
COMMUNICATION INITIALISATION
9802 COMM PROT NOT SEL EXT FBA Initialises communication between drive
SEL STD MODBUS and fieldbus adapter module.
EXT FBA
MODBUS RS232
5126 FB PAR 26
5127 FBA PAR (0) DONE; – Validates any changed adapter module
REFRESH (1) REFRESH configuration parameter settings.
Note: In adapter module the parameter group number is 1 for 51 EXT COMM MODULE.
TRANSMITTED DATA SELECTION
5401...5410 FBA 0 Defines the data transmitted from drive to
DATA IN 1...10 1...6 fieldbus controller.
101...9999
5501...5510 FBA 0 Defines the data transmitted from fieldbus
DATA OUT 1...10 1...6 controller to drive.
101...9999
Note: trong bộ chuyển đổi module thông số nhóm số là 3 cho 54 FBA DATA IN và 2 cho 55 FBA DATA OUT.
Sau khi thông số cấu hình module trong nhóm 51 EXT COMM MODULE đã được
đặt, kiểm soát tham số biến tần (hiển thị trong phần Drive control parameters trên
trang 269) phải được kiểm tra và điều chỉnh khi cần thiết.
Các cài đặt mới sẽ có hiệu lực khi biến tần là sau mở điện, hoặc khi
tham số 5127 FBA PAR REFRESH được kích hoạt.
1106 REF2 SELECT COMM Fieldbus reference REF2 is used when EXT2 is selected as the active
COMM+AI1 control location. See section Reference selection and correction (for
DCU profile) on page 249.
COMM*AI1
OUTPUT SIGNAL SOURCE SELECTION
1401 RELAY OUTPUT 1 COMM Enables relay output RO control by signal 0134 COMM RO WORD.
COMM(-1)
1501 AO1 CONTENT 135 (i.e 0135 Directs the contents of fieldbus reference 0135 COMM VALUE 1 to
SEL COMM VALUE 1) analog output AO.
SYSTEM CONTROL INPUTS
1601 RUN ENABLE COMM Selects fieldbus interface as the source for the inverted Run Enable
signal (Run Disable).
1604 FAULT RESET SEL COMM Selects fieldbus interface as the source for the fault reset signal.
1606 LOCAL LOCK COMM Selects fieldbus interface as the source for the local lock signal.
1607 PARAM SAVE DONE; SAVE Saves parameter value changes (including those made through
fieldbus control) to permanent memory.
1608 START ENABLE 1 COMM Selects fieldbus interface as the source for the inverted Start Enable 1
(Start Disable) signal.
1609 START ENABLE 2 COMM Selects fieldbus interface as the source for the inverted Start Enable 2
(Start Disable) signal.
LIMITS
2013 MIN TORQUE SEL COMM Selects fieldbus interface as the source for the minimum torque limit
1/2 selection.
2014 MAX TORQUE SEL COMM Selects fieldbus interface as the source for the maximum torque limit
1/2 selection.
2201 ACC/DEC 1/2 SEL COMM Selects fieldbus interface as the source for acceleration/deceleration
ramp pair 1/2 selection
2209 RAMP INPUT 0 COMM Selects fieldbus interface as the source for forcing ramp input to zero.
3019 COMM FAULT 0.1 … 60.0 s Defines the time between communication loss detection and the
TIME action selected with parameter 3018 COMM FAULT FUNC.
Fieldbus network
Fieldbus module
10 Par. 0102...9910
Fieldbus 1001/1002
5401/.../5410
specific
interface
Data out
DATA 1 = Control Word * REF1
select select
OUT
2 = REF1 KEYPAD
1 ...
... 3 = REF2
COMM
Par. 0102...9910
10
5501/.../5510 1103
1)
See also other COMM-selection parameters. REF2
select
KEYPAD
...
COMM
1106
Data 1)
conversion
ABB Drives
Data 1) Select
conversion
Transparent 16
2)
Optional
reference, actual
value scaling
Transparent 32
1)
DCU profile
2)
Selection via fieldbus adapter configuration parameters (parameter group 51 EXT
COMM MODULE)
Cho kiểm sóat truyền thông DCU và nội dung Status Word, xem chọn DCU communication
profile trên trang 262.
cảnh báo! Chỉ có thợ điện đủ điều kiện được phép gìn giữ biến tần. đọc hướng dẫn
an toàn trong chương Safety trên các trang đầu tiên trước khi bạn làm việc trên biến
tần.
or RESET (Assistant Control Panel), thông qua các đầu vào KTSố, hoặc bằng cách chuyển đổi
điện áp cung cấp ra. Nguồn cho đặt lại tín hiệu lổi được chonj bởi tham số
1604 FAULT RESET SEL. Khi lổi được loại bỏ, động cơ có thể
Khởi động lại.
Nhật kí lổi
Khi lỗi được phát hiện, nó được lưu trữ trong lịch sử lỗi. các lổi mới nhất được lưu trữ cùng
với một thời gian đóng dấu.
Fault tracing
274
0308 bit 2
(lập trình lỗi chức năng
1610)
2004 DIRLOCK Sự thay đổi phương hướng kiểm tra 1003 DIRECTION tham số cài đặt
0308 bit 3 Không cho phép
2005 IO COMM Fieldbus giao tiếp phá vỡ Kiểm tra tình trạng của fieldbus giao tiếp . xem chương
(7510) Fieldbus control with fieldbus adapter/Fieldbus control with
embedded fieldbus hoăc hướng dẫn sử dụng bộ chuyển đổi fieldbus
0308 bit 4
Kiểm tra chức năng lỗi tham số cài đặt
(lập trình lỗi chức năng
3018, Kiểm tra kết nối
3019) Kiểm tra tổng thể nếu có giao tiếp
2006 AI1 LOSS Đầu vào tín hiệu tương tự AI1 đã Kiểm tra chức năng lổi tham số cài đặt.
(8110) giảm dưới mức giới hạn quy định Kiểm tra kiểm soát đúng mức tín hiệu tương tự
bởi tham số 3021 AI1 FAULT
0308 bit 5 Kiểm tra kết nối.
LIMIT.
(lập trình lỗi chức năng
3001,
3021)
2007 AI2 LOSS Đầu vào tín hiệu tương tự AI2 đã Kiểm tra chức năng lổi tham số cài đặt.
(8110) giảm dưới mức giới hạn quy định KIểM TRA KIểM SOÁT ĐÚNG MứC TÍN HIệU TƯƠNG Tự.
bởi tham số 3022 AI2 FAULT
0308 bit 6 Kiểm tra kết nối.
LIMIT.
(lập trình lỗi chức năng
3001,3022)
2008 PANEL LOSS bảng điều khiển chọn là địa điểm Kiểm tra kết nối bảng điều khiển.
(5300) kiểm soát hoạt động cho biến Kiểm tra lổi chức năng thông số.
tần đã ngừng giao tiếp
0308 bit 7 Kiểm tra bảng dieuf khiển kết nối
.
(lập trình lỗi chức năng Lắp ráp lại bảng điều khiển trong nền tảng gắn kết
3002) Nếu biến tần điều khiển ngoài(rem)và được đặt để chấp nhận khởi
Động/ dừng lệnh hướng hoặc tham chiếu thông qua kiểm soát bảng
Điều khiển:
Kiểm tra nhóm 10 START/STOP/DIR và 11 REFERENCE
SELECT cài đặt.
Fault tracing
275
2019 ID RUN Xác định động cơ Run Báo động này thuộc về nhiệm vụ khỏi động bình thường. chờ đến khi
0309 bit 2 Được trên . Biến tần chỉ ra rằng nhận dạng động cơ là hoàn tất.
2021 START ENABLE 1 No Start Enable 1 nhận được Kiểm tra tham số 1608 START ENABLE 1 thiết lập.
MISSING Tính hiệu Kiểm tra kết nối đầu vào KTSố.
0309 bit 4 Kiểm tra fieldbus thông tin liên lạc cài đặt.
2022 START ENABLE 2 No Start Enable 2 nhận được Kiểm tra tham số 1609 START ENABLE 2 thiết lập.
MISSING Tín hiệu Kiểm tra kết nối đầu vào KTSố.
0309 bit 5 Kiểm tra fieldbus thông tin liên lạc cài đặt.
2023 EMERGENCY Biến tần nhận được lệnh Kiểm tra xem nó là an toàn để tiếp tục hoạt động.
STOP Dừng khẩn cấp Trở lại trường hợp dừng khẩn cấp đẩy nút về vị trí bình thường.
0309 bit 6 Và dốc đến dừng theo thời
Gian xác định bởi tham số
2208
EMER DEC TIME.
Fault tracing
276
Fault tracing
277
5081 Hoạt động không được phép bởi vì lổi hoạt động. Kiểm tra nguyên nhân của lổi và reset lổi
5082 Hoạt động không được phép bởi vì chế độ ghi đè được
Kích hoạt.
5083 Hoạt động không được phép bởi vì tham số khóa được mở kiểm tra tham số 1602 PARAMETER LOCK
. thiết lập
5084 Hoạt động không được phép bởi vì biến tần đang thực chờ cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ và thử lại
Hiện nhiệm vụ .
5085 Thông số tải về từ nguồn đến biến tần đã thất bại kiểm tra xem nguồn và đích biến tần là như nhau
. , i.e. ACS350. xem loại biến tần tên nhãn
.
5086 Thông số tải về từ nguồn đến biến tần đã thất bại kiểm tra xem nguồn và đích biến tần là
. có cùng mã số xem loại biến tần tên nhãn
.
5087 Thông số tải về từ nguồn đến biến tần đã thất bại Kiểm tra nguồn và thông tin biến tần có điểm đến
Bởi vì tham số đặt không tương thích, là giống nhau . xem tham số trong nhóm
33 INFORMATION.
5088 Hoạt động đã thất bại bởi vì lổi bộ nhớ biến tần Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
5089 Tải về thất bại bởi vì lổi CRC Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
5090 Tải về thất bại bởi vì lổi xử lí dữ liệu Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
5091 Hoạt động đã thất bại bởi vì lổi của tham số Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
5092 Thông số tải về tử nguồn vào biến tần đã không thành công Kiểm tra nguồn và thông tin biến tần có điểm đến
Vì đặt thông số không tương thích là giống nhau . xem tham số trong nhóm
. 33 INFORMATION.
Fault tracing
278
Fault tracing
279
Fault tracing
280
0306 bit 4
0022 SUPPLY PHASE Điện áp một chiều mạch DC trung Kiểm tra cầu chì cấp nguồn.
(3130) gian dao động vì mất pha nguồn Kiểm tra sự không cân bằng bộ cấp điện được nhập vào.
vào đo đường dây điện hay đức
0306 bit 5 Kiểm tra lổi thông số chức năng.
cầu chì.
(programmable
fault function 3016 Lổi ngắt xuất hiện khi sự gợn sóng
điện áp một chiều vượt hơn 14%
của điện áp danh định DC
0023 ENCODER ERR Lổi truyền thông giữa bộ Kiểm tra xung encoder và dây điện của nó, xung encoder
(7301) encoder xung lổi và giao diện giao diện module và dây điện của nó và nhóm tham số
encoder module hoặc giữa 50 ENCODER cài đặt.
0306 bit 6
module và biến tần.
(programmable
fault function 5003)
0024 OVERSPEED Động cơ là nhanh hơn tốc độ cao Kiểm tra tốc độ nhỏ nhất/lớn nhất cài đặt .
(7310) cho phép do sai cài đặt tốc độ Kiểm tra đầy đủ của hãm momen xoắn động cơ.
nhỏ nhất/
0306 bit 7 Kiểm tra của ứng dụng điều khiển momen xoắn động cơ.
Lớn nhất, momen thắng không đủ
hoặc thay đổi tải khi sử dụng momen Cần kiểm tra thắng điện và điện trở(s).
xoắn tham chiếu
.
Giới hạn phạm vi hoạt động được
đặt bởi tham số 2001 MINIMUM
SPEED và 2002 MAXIMUM
SPEED (với kiểm soát vector) hoặc
2007 MINIMUM FREQ và
2008 MAXIMUM FREQ (với kiểm
soát vô hướng).
0026 DRIVE ID Lổi nội bộ biến tần Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
(5400)
0306 bit 9
0027 CONFIG FILE Lổi hồ sơ cấu hình bên trong Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
(630F)
0306 bit 10
Fault tracing
281
0306 bit 13
0034 MOTOR PHASE Động cơ lỗi mạch do mất pha Kiểm tra động cơ và cáp động cơ.
(FF56) hoặc relay điện trở nhiệt Kiểm tra relay điện trở nhiệt động cơ (nếu sử dụng).
động cở (sử dụng trong đo
0306 bit 14
lường nhiệt độ động cơ)
lỗi.
0035 OUTP WIRING Công suất vào và kết nối cáp động cơ kiểm tra kết nối nguồn vào.
(FF95) (i.e. công suất nguồn vào cáp được Kiểm tra lổi thông số chức năng.
Kết nối tới điều khiển động cơ)
0306 bit 15
.
(programmable fault
function 3023)
0036 INCOMPATIBLE SW Tải phần mềm không tương thích Liên hệ với đại diện ABB của bạn.
(630F) .
0307 bit 3
0101 SERF CORRUPT
(FF55)
0307 bit 14
0103 SERF MACRO
(FF55)
0307 bit 14
0201 DSP T1 OVERLOAD
(6100)
0307 bit 13
Lỗi nội bộ biến tần Ghi mã lỗi và Liên hệ với đại diện ABB của bạn
0202 DSP T2 OVERLOAD
.
(6100)
0307 bit 13
0203 DSP T3 OVERLOAD
(6100)
0307 bit 13
0204 DSP STACK ERROR
(6100)
0307 bit 12
0206 MMIO ID ERROR
(5000)
0307 bit 11
Fault tracing
282
0307 bit 15
1005 PAR PCU 2 Cài đặt công suất danh định động cơ Kiểm tra tham số 9909 cài đặt. áp dụng sau đây:
(6320) sai 1.1 < (9906 MOTOR NOM CURR · 9905 MOTOR
0307 bit 15 NOM VOLT · 1.73 / PN) < 3.0
Where PN = 1000 · 9909 MOTOR NOM POWER (nếu
Đơn vị là kW)
Hoặc PN = 746 · 9909 MOTOR NOM POWER (nếu đơn
Vị là HP).
1007 PAR FBUSMISS Kiểm soát Fieldbus chưa được kiểm tra thông số cài đặt fieldbus. Xem chương
(6320) kích hoạt. Fieldbus control with fieldbus adapter.
0307 bit 15
1009 PAR PCU 1 Không đúng tốc độ danh định động Kiểm tra tham số cài đặt. áp dụng sau đây:
(6320) cơ /tần số cài đặt 1 < (60 · 9907 MOTOR NOM FREQ / 9908 MOTOR
0307 bit 15 NOM SPEED) < 16
0.8 < 9908 MOTOR NOM SPEED / (120 · 9907
MOTOR NOM FREQ / Motor poles) < 0.992
1015 PAR CUSTOM U/F Không đúng điện áp đến tần số Kiểm tra tham số cài đặt 2610...2617.
(6320) (U/f) tỉ lệ điện áp cài đặt.
0307 bit 15
1017 PAR SETUP 1 Nó không cho phép sử dụng MTAC Vô hiệu hóa tần số đầu ra, tần số đầu vào của
(6320) encoder module, tần số tín hiệu encoder:
đầu vào và tín hiệu đầu ra - Thay đổi đầu ra transistor đến chế độ KTSố (giá trị của
0307 bit 15
đồng thời. tham số 1804 = DIGITAL), hoặc
- Thay đổi tần số đầu vào chọn giá trị khác trong nhóm
tham số 11 REFERENCE SELECT,
40 PROCESS PID SET 1, 41 PROCESS PID SET 2
và 42 EXT / TRIM PID, hoặc
- Vô hiệu hóa (tham số 5002) và bỏ MTAC
encoder module.
Fault tracing
283
Nếu không có thiết bị tổng thể trên đường truyền, tham số 5306 EFB OK MESSAGES và 5307
EFB CRC ERRORS giá trị không thay đổi.
What to do:
• Kiểm tra tổng thể mạng lưới được kết nối và cấu hình đúng.
• Kiểm tra kết nối cáp.
ሀ0倜 뀟 ⺐ 뀠
䇈 뀡 ʚ 뀢
• kiểm tra địa chỉ thiết bị. không có hai thiết bị trên đường truyền có thể
Có cùng địa chỉ.
Fault tracing
284
Fault tracing
285
An toàn
Cảnh báo! Tiềm hiểu các hướng dẫn trong chương Safety trên các trang đầu
tiên của sổ tay này trước khi thực hiện bất kì bảo dưỡng thiết bị. Bỏ qua sự an toàn
hướng dẫn có thể gây ra thương tích hoặc tử vong
Cải tạo tụ điện hai năm khi được cất giữ xem Capacitors trên trang 286.
Thay thế quạt làm mát cứ ba năm một lần xem Fan trên trang 285.
(kích cởR1…R4)
Tray thế pin trong cứ ba năm một lần xem Battery trên trang 287.
the Assistant Control Panel
Quạt
Quạt làm mát của biến tần có tuổi thọ tối thiểu 25000 giờ hoạt động các tuổi
Thọ thực tế phụ thuộc vào cách sử dụng biến tần và nhiệt độ môi trường xung quanh
Khi Assistant Control Panel được sử dụng Notice Handler Assistant thông báo khi
xác định giá trị của bộ đếm giờ đạt tới (xem tham số
2901). Thông tin này cũng có thể thông qua đầu ra relay ( xem tham số 1401)
Không phụ thuộc vào loại bảng sử dụng .
Quạt hỏng có thể dự đoán bởi các tiếng ồn ngày càng tăng từ các vòng bi quạt . nếu
biến tần được điều khiển ở một phần quan trọng của một quy trình ,quạt thay thế được
một khi những triệu chứng này bắt đầu xuất hiện ,thay thế các quạt có sẳn từ ABB
KHÔNG SỬ DỤNG PHỤ TÙNG KHÁC VỚI QUY ĐỊNH CỦA ABB
Bộ tụ điện
Cải cách
Các tụ điện phải được cải tổ nếu biến tần đă lưu giữ trong 2 năm . xem bảng trên
trang 26 cho làm thế nào để tìm ra thời gian sản xuất từ cac số serial. Đối với thông
tin cải cách tụ điện ,hãy tham khảo hướng dẫn cho tụ điện cải cách trong
in ACS50/150/350/550 [3AFE68735190 (English)], có sẳn trên internet ( đi đến
http://www.abb.com và nhập mã trong lỉnh vực kèm theo
Dọn dẹp
Sử dụng một miếng vải mềm và ẩm để làm sạch bảng điều khiển. Tránh các chất
tẩy rửa nào có thể khắc nghiệt đầu cửa sổ hiển thị.
Pin
Một pin được sử dụng trong Assistant Control Panels có chức năng đồng hồ có sẵn
và kích hoạt. pin giữ cho các hoạt động đồng hồ bộ nhớ trong thời gian gián đoạn nguồn điện
.
Tuổi thọ pin lón hơn 10 năm. Để tháo pin , sử dụng một đòng tiền để xoay
giá đỡ pin ở mặt sau của bảng điều khiền. thay pin mới với loại
CR2032.
Chú ý : pin là không cần thiết cho bất kì bảng điều khiển cho chức năng biến tần, ngoại
trừ đồng hồ.
CÁC LED
Có một LED xanh lá cây và một LED đỏ trên mặt trước biến tần. họ có thể nhìn thấy thông qua
lớp phủ bảng điều khiển nhưng không nhìn thấy nếu bảng điều khiển được gắn vào biến tần.
Assistant Control Panel có một LED. Bảng dưới đây mô tả các chỉ dẫn LED .
Trên mặt trước của biến tần. Không có điện Xanh lá Cung cấp điện vào bảng Xanh lá Biến tần trong trạng thái báo động
nếu một bảng điều khiển mạch OK
được gắn vào biến tần,
Đỏ Biến tần trong trạng thái lổi đỏ Biến tần trong trạng thái lổi
chuyển sang điều khiển từ
để đặt lại lổi , nhấn để đặt lại lổi , tắc nguồn điện
xa(nếu không có lổi sẽ được
RESET từ bảng điều khiển biến tần.
tạo ra), và sau đó loại bỏ
hoặc tắc nguồn điện biến
bảng để có thể xem
tần.
các đèn LED.
ở góc trên bên trái của Bảng không có điện hoặc Xanh lá Biến tần trong trạng thái bình Xanh lá Biến tần trong trạng thái báo động
Assistant Control biến tần không kết nối. thường
Đỏ Biến tần trong trạng thái lổi đỏ -
Panel
để đặt lại lổi , nhấn
RESET từ bảng điều khiển
hoặc tắc nguồn điện biến
tần.
Thông số kỹ thuật
Technical data
290
Phân loại
x = E/U 1) A A A A kW HP
1-phase UN = 200…240 V (200, 208, 220, 230, 240 V)
01x-02A4-2 6.1 2.4 3.6 4.2 0.37 0.5 R0
01x-04A7-2 11.4 4.7 7.1 8.2 0.75 1 R1
01x-06A7-2 16.1 6.7 10.1 11.7 1.1 1.5 R1
01x-07A5-2 16.8 7.5 11.3 13.1 1.5 2 R2
01x-09A8-2 21.0 9.8 14.7 17.2 2.2 3 R2
3-phase UN = 200…240 V (200, 208, 220, 230, 240 V)
03x-02A4-2 4.3 2.4 3.6 4.2 0.37 0.5 R0
03x-03A5-2 6.1 3.5 5.3 6.1 0.55 0.75 R0
03x-04A7-2 7.6 4.7 7.1 8.2 0.75 1 R1
03x-06A7-2 11.8 6.7 10.1 11.7 1.1 1.5 R1
03x-07A5-2 12.0 7.5 11.3 13.1 1.5 2 R1
03x-09A8-2 14.3 9.8 14.7 17.2 2.2 3 R2
03x-13A3-2 21.7 13.3 20.0 23.3 3 3 R2
03x-17A6-2 24.8 17.6 26.4 30.8 4 5 R2
03x-24A4- 2 41 24.4 36.6 42.7 5.5 7.5 R3
03x-31A0-2 50 31 46.5 54.3 7.5 10 R4
03x-46A2-2 69 46.2 69.3 2) 80.9 11.0 15 R4
3-phase UN = 380…480 V (380, 400, 415, 440, 460, 480 V)
03x-01A2-4 2.2 1.2 1.8 2.1 0.37 0.5 R0
03x-01A9-4 3.6 1.9 2.9 3.3 0.55 0.75 R0
03x-02A4-4 4.1 2.4 3.6 4.2 0.75 1 R1
03x-03A3-4 6.0 3.3 5.0 5.8 1.1 1.5 R1
03x-04A1-4 6.9 4.1 6.2 7.2 1.5 2 R1
03x-05A6-4 9.6 5.6 8.4 9.8 2.2 3 R1
03x-07A3-4 11.6 7.3 11.0 12.8 3 3 R1
03x-08A8-4 13.6 8.8 13.2 15.4 4 5 R1
03x-12A5-4 18.8 12.5 18.8 21.9 5.5 7.5 R3
03x-15A6-4 22.1 15.6 23.4 27.3 7.5 10 R3
03x-23A1-4 30.9 0逌ː4.7 34.7
ɐ Ԁ 40.4 11 15 R3
03x-31A0-4 52 31 46.5 54.3 15 20 R4
03x-38A0-4 61 38 57 66.5 18.5 25 R4
03x-44A0-4 67 44 66 2) 77.0 22.0 30 R4
00353783.xls G
1)
E = EMC lọc kết nối, U = EMC lọc nhắt kết nối. vích lọc EMC bằng kim loại đặt trong phiên bản “E”
Và vích bằng nhựa trong phiên bản “U”.
2)
Giá trị sơ bộ
Technical data
291
Biểu tượng
Input
I1N Dòng điện đầu vào liên tục (cho kích thước cáp và cầu chì)
Output
I2N Dòng điện liên tục. quá tải 50% cho phép trong 1 phút mỗi 10 phút.
I2,1min/10min Dòng lớn nhất (50% quá tải) cho phép trong 1 phút mỗi 10 phút
I2max Đầu ra dòng điện lớn nhất. có được cho 2 giây khởi động, nếu không miển là
Cho phép bởi nhiệt độ của biến tần.
PN Chuẩn động cơ điện. loại kilowatt áp dụng cho hầu hết các động cơ IEC 4-cực.
loại mã lực áp dụng cho hầu hết các động cơ NEMA 4-cực.
Sizing
Phân loại dong điện là như nhau không phụ thuộc vào điện áp cung cấptrong phạm vi điện áp. Để đạt được dòng điện cao
nhất trong bảng . đánh giá dòng điện của biến tần phải cao hơn hoặc bằng đánh giá dòng điện cao nhất động cơ
.
Note 1: công suất lớn nhất trên trục động cơ được giới hạn đến 1.5 · PN. Nếu vượt quá giới hạn, momen xoắn động cơ
và dòng tự động bị hạn chế. Chức năng bảo vệ cầu điện của biến tần khỏi quá tải .
.
Note 2: các xếp hạng được âp dụng ở nhietj độ môi trường xung quanh là 40°C
(104°F).
Sự giảm tải
Khả năng giảm tải nếu hệ thống đo nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá 40°C (104°F) hoặc
vượt quá độ cao 1000 meters (3300 ft).
Temperature derating
Trong khoảng nhiệt độ +40°C…+50°C (+104°F…+122°F), dòng điện đầu ra giảm
1% cho thêm mỗi 1°C (1.8°F). dòng điện đầu ra được tính bằng cách nhân dòng điện với
phạm vi bảng bởi hệ số giảm tải.
Example nếu nhiệt độ môi trường xung quanh là 50°C (+122°F), hệ số giảm tải là 100% - 1 % · 10°C =
90% or 0.90. đầu ra dòng điện sau đó là 0.90 · I . °C
2N
Altitude derating
ở độ cao 1000…2000 m (3300…6600 ft) trên mực nước biển, giảm tải là 1% cho 100 m (330 ft).
Switching frequency derating
Giảm tải theo chuyển đổi tần số sử dụng (xem tham số 2606) như sau:
Đảm bảo rằng các tham số 2607 SWITCH FREQ CTRL = 1 (ON), làm giảm tân số chuyển đổi nếu
nếu nhiệt độ biến tần quá cao. Xem thông số 2607 để biết chi tiết.
Technical data
292
Technical data
293
Kiểm tra xem thời gian hoạt động của cầu chì là dưới 0.5 seconds. Thời gian
hoạt động phụ thuộc vào loại cầu chì, mạng lưới trở kháng củng như diện tích mặt cắt-
ngang, chất liệu và độ dày cáp cung cấp. trong trường hợp 0.5 giây thời gian hoạt động
vượt quá với gG hoặc T câu chì , cực kì nhanh chóng (aR) cầu chì trong nhiều trường hợp
sẽ làm giảm thời gian hoạt động đến mức chấp nhận được.
Technical data
294
1)
If 50% overload capacity is needed, use the bigger fuse alternative.
Technical data
295
Cáp nguồn: kích thước đầu cuối, đường kính cáp lớn nhất và sức căng
Momen xoắn
Frame Max cable U1, V1, W1, U2, V2, W2, BRK+ and PE
size diameter for NEMA 1 BRK-
U1, V1, W1, BRK+ and Terminal size Tightening Clamp size Tightening
U2, V2, W2 BRK- torque torque
mm in. mm in. mm2 AWG N·m lbf in. mm2 AWG N·m lbf in.
R0 16 0.63 16 0.63 4.0/6.0 10 0.8 7 25 3 1.2 11
R1 16 0.63 16 0.63 4.0/6.0 10 0.8 7 25 3 1.2 11
R2 16 0.63 16 0.63 4.0/6.0 10 0.8 7 25 3 1.2 11
R3 29 1.14 16 0.63 10.0/16.0 6 1.7 15 25 3 1.2 11
R4 35 1.38 29 1.14 25.0/35.0 2 2.5 22 25 3 1.2 11
00353783.xls G
Symbols
IP20 (cabinet) / UL open
H1 height without fastenings and clamping plate
H2 height with fastenings, without clamping plate
H3 height with fastenings and clamping plate
IP20 / NEMA 1
H4 height with fastenings and connection box
H5 height with fastenings, connection box and hood
Technical data
296
Motor connection
Voltage (U 2) 0 to U1, 3-phase symmetrical, Umax at the field weakening point
Short-circuit protection The motor output is short-circuit proof by IEC 61800-5-1 and UL 508C.
(IEC 61800-5-1, UL 508C)
Frequency Vector control: 0…max. 150 Hz recommended
Scalar control: 0…500 Hz
Frequency resolution 0.01 Hz
Current See section Ratings on page 290.
Power limit 1.5 · PN
Field weakening point 10…500 Hz
Switching frequency 4, 8, 12 or 16 kHz (in scalar control mode)
Speed control See section Speed control performance figures on page 114.
Torque control See section Torque control performance figures on page 114.
Maximum recommended R0: 30 m (100 ft), R1…R4: 50 m (165 ft)
motor cable length With output chokes the motor cable length may be extended to 60 m (195 ft) for R0 and
100 m (330 ft) for R1…R4.
To comply with the European EMC Directive, use the cable lengths specified in the table
below for 4 kHz switching frequency. The lengths are given for using the drive with the
internal EMC filter or an optional external EMC filter.
4 kHz switching frequency Internal EMC filter Optional external EMC filter
Second environment 30 m (100 ft) 30 m (100 ft) minimum
(category C3 1))
Technical data
297
Control connections
Analog inputs X1A: 2 and 5 Voltage signal, unipolar 0 (2)…10 V, Rin > 312 kohm
bipolar -10…10 V, Rin > 312 kohm
Current signal, unipolar 0 (4)…20 mA, Rin = 100 ohm
bipolar -20…20 mA, Rin = 100 ohm
Potentiometer reference value (X1A: 4) 10 V ± 1%, max. 10 mA, R < 10 kohm
Resolution 0.1%
Accuracy ±1%
Analog output X1A: 7 0 (4)…20 mA, load < 500 ohm
Auxiliary voltage X1A: 9 24 VDC ± 10%, max. 200 mA
Digital inputs X1A: 12…16 Voltage 12…24 VDC with internal or external supply
(frequency input X1A: 16) Type PNP and NPN
Frequency input Pulse train 0…16 kHz (X1A: 16 only)
Input impedance 2.4 kohm
Relay output X1B: 17…19 Type NO + NC
Max. switching voltage 250 VAC / 30 VDC
Max. switching current 0.5 A / 30 VDC; 5 A / 230 VAC
Max. continuous current 2 A rms
Digital output X1B: 20…21 Type Transistor output PNP
Max. switching voltage 30 VDC
Max. switching current 100 mA / 30 VDC, short-circuit protected
Frequency 10 Hz …16 kHz
Resolution 1 Hz
Accuracy 0.2%
Wire size 1.5...0.25 mm 2 16...24 AWG
Torque 0.5 N·m / 4.4 lbf in.
Efficiency
Approximately 95 to 98% at nominal power level, depending on the drive size and options
Cooling
Method R0: Natural convection cooling. R1…R4: Internal fan, flow direction from bottom to top.
Free space around the drive See chapter Mechanical installation, page 26.
Degrees of protection
IP20 (cabinet installation) / UL open: Standard enclosure. The drive must be installed in a
cabinet to fulfil the requirements for shielding from contact.
IP20 / NEMA 1: Achieved with an option kit including a hood and a connection box.
Technical data
298
Ambient conditions
Environmental limits for the drive are given below. The drive is to be used in a heated
indoor controlled environment.
Operation Storage Transportation
installed for stationary use in the protective package in the protective package
Installation site altitude 0 to 2000 m (6600 ft) above - -
sea level
[above 1000 m (3300 ft), see
section Derating on page
291]
Air temperature -10 to +50°C (14 to 122°F). -40 to +70°C (-40 to +158°F) -40 to +70°C (-40 to +158°F)
No frost allowed. See section
Derating on page 291.
Relative humidity 0 to 95% Max. 95% Max. 95%
No condensation allowed. Maximum allowed relative humidity is 60% in the presence of
corrosive gases.
Contamination levels No conductive dust allowed.
(IEC 60721-3-3, According to IEC 60721-3-3, According to IEC 60721-3-1, According to IEC 60721-3-2,
IEC 60721-3-2, chemical gases: Class 3C2 chemical gases: Class 1C2 chemical gases: Class 2C2
IEC 60721-3-1) solid particles: Class 3S2. solid particles: Class 1S2 solid particles: Class 2S2
The ACS350 must be
installed in clean air
according to enclosure
classification. Cooling air
must be clean, free from
corrosive materials and
electrically conductive dust.
Sinusoidal vibration Tested according to - -
(IEC 60721-3-3) IEC 60721-3-3, mechanical
conditions: Class 3M4
2…9 Hz, 3.0 mm (0.12 in.)
9…200 Hz, 10 m/s2 (33 ft/s2)
Shock - According to ISTA 1A. According to ISTA 1A.
(IEC 60068-2-27, ISTA 1A) Max. 100 m/s2 (330 ft/s2), Max. 100 m/s2 (330 ft/s2),
11 ms. 11 ms.
Free fall Not allowed 76 cm (30 in.) 76 cm (30 in.)
Materials
Drive enclosure • PC/ABS 2 mm, PC+10%GF 2.5…3 mm and PA66+25%GF 1.5 mm, all in color
NCS 1502-Y (RAL 9002 / PMS 420 C)
• hot-dip zinc coated steel sheet 1.5 mm, thickness of coating 20 micrometers
• extruded aluminium AlSi.
Package Corrugated cardboard.
Disposal The drive contains raw materials that should be recycled to preserve energy and natural
resources. The package materials are environmentally compatible and recyclable. All
metal parts can be recycled. The plastic parts can either be recycled or burned under
controlled circumstances, according to local regulations. Most recyclable parts are marked
with recycling marks.
If recycling is not feasible, all parts excluding electrolytic capacitors and printed circuit
boards can be landfilled. The DC capacitors contain electrolyte, which is classified as
hazardous waste within the EU. They must be removed and handled according to local
regulations.
For further information on environmental aspects and more detailed recycling instructions,
please contact your local ABB distributor.
Technical data
299
Applicable standards
The drive complies with the following standards:
• IEC/EN 61800-5-1 (2003) Electrical, thermal and functional safety requirements for adjustable frequency a.c. power
drives
• IEC/EN 60204-1 (1997) + Safety of machinery. Electrical equipment of machines. Part 1: General requirements.
Amendment A1 (1999) Provisions for compliance: The final assembler of the machine is responsible for installing
- an emergency-stop device
- a supply disconnecting device.
• IEC/EN 61800-3 (2004) Adjustable speed electrical power drive systems. Part 3: EMC requirements and specific
test methods
• UL 508C UL Standard for Safety, Power Conversion Equipment, third edition
CE marking
The CE mark is attached to the drive to verify that the drive follows the provisions of the European Low
Voltage and EMC Directives (Directive 73/23/EEC, as amended by 93/68/EEC, and Directive 89/336/
EEC, as amended by 93/68/EEC).
C-Tick marking
See the type designation label for the valid markings of your drive.
C-Tick marking is required in Australia and New Zealand. A C-Tick mark is attached to the drive to
verify compliance with the relevant standard (IEC 61800-3 (2004) – Adjustable speed electrical power
drive systems – Part 3: EMC product standard including specific test methods), mandated by the Trans-
Tasman Electromagnetic Compatibility Scheme.
The Trans-Tasman Electromagnetic Compatibility Scheme (EMCS) was introduced by the Australian
Communication Authority (ACA) and the Radio Spectrum Management Group (RSM) of the New
Zealand Ministry of Economic Development (NZMED) in November 2001. The aim of the scheme is to
protect the radio frequency spectrum by introducing technical limits for emission from electrical/
electronic products.
RoHS marking
The RoHS mark is attached to the drive to verify that drive follows the provisions of
the European RoHS Directive. RoHS = the restriction of the use of certain hazardous
substances in electrical and electronic equipment.
Technical data
300
UL marking
See the type designation label for the valid markings of your drive.
The UL mark is attached to the drive to verify that it meets UL requirements.
UL checklist
Input power connection – See section Input power connection on page 296.
Disconnecting device (disconnecting means) – See section Supply disconnecting device on page
29.
Ambient conditions – The drives are to be used in a heated indoor controlled environment. See
section Ambient conditions on page 298 for specific limits.
Input cable fuses – For installation in the United States, branch circuit protection must be provided in
accordance with the National Electrical Code (NEC) and any applicable local codes. To fulfil this
requirement, use the UL classified fuses given in section Power cable sizes and fuses on page 293.
For installation in Canada, branch circuit protection must be provided in accordance with Canadian
Electrical Code and any applicable provincial codes. To fulfil this requirement, use the UL classified
fuses given in section Power cable sizes and fuses on page 293.
Power cable selection – See section Selecting the power cables on page 32.
Power cable connections – For the connection diagram and tightening torques, see section
Connecting the power cables on page 38.
Overload protection – The drive provides overload protection in accordance with the National
Electrical Code (US).
Braking – The drive has an internal brake chopper. When applied with appropriately sized brake
resistors, the brake chopper will allow the drive to dissipate regenerative energy (normally associated
with quickly decelerating a motor). Brake resistor selection is discussed in section Brake resistors on
page 302.
Technical data
301
Note: It is not allowed to install a drive with the internal EMC filter connected on IT (ungrounded)
systems. The supply network becomes connected to ground potential through the EMC filter capacitors
which may cause danger or damage the drive.
Note: It is not allowed to install a drive with the internal EMC filter connected on a corner grounded TN
system as this would damage the drive.
Technical data
302
1. Xác định dòng điện thắng lớn nhất PRmax cho ứng dụng. PRmax
phải nhỏ hơn PBRmax đưa ra trong bảng trên trang 303 cho sử dụng các loại biến tần .
.
2. Tính toán điện trở R với phương trình 1.
3. Tính toán năng lượng ERpulse với phương trình 2.
4. Chọn điện trở theo các yêu cầu sau đây:
• Chọn công suất của điện trở phải lớn hơn hoặc bằng PRmax.
• Điện kháng R phải nằm giữa Rmin và Rmax ở trong bảng cho sử dụng các loại biến tần
.
• Các điện trở phải có khả năng tiêu tán năng lượng ERpulse trong thời gian chu kỳ
thắng T.
Phương trình để chọn điện trở:
150000 ton
Eq. 1. UN = 200…240 V: R = PRmax
PRmax
450000 PRave
UN = 380…415 V: R =
PRmax T
615000
UN = 415…480 V: R =
PRmax
where
R = chọn giá trị điện trở thắng (ohm)
Prmax = công suất lớn nhất trong chu kỳ thắng (W)
PRave = công suất trung bình trong chu kỳ thắng (W)
ERpulse = năng lượng dẫn vào điện trở trong một tín hiệu xung thắng (J)
ton = chiều dài của xung thắng (s)
T = chiều dài của chu trình thắng (s).
Technical data
303
Cảnh báo ! không bao giờ sử dụng một điện trở thắng với một điện trở dưới giá trị
Nhỏ nhất quy định của biến tần cụ thể. Biến tần và điện bên trong không thể xử lí
Quá dòng do điện trơ thấp.
Technical data
304
Cảnh báo! Các vật liệu ở gần điện trở phải không dể cháy . nhiệt độ bề mặt điện trở
cao. Không khí chảy từ điện trở là hàng trăm độ
. bảo vệ chống lại liên lạc của điện trở.
Sử dụng một cáp được che chắn với kích thước quy định tại Power cables:
terminal sizes, maximum cable diameters and tightening torques trên trang 295. cho bảo vệ
ngắn mạch kết nối điện trở thắng, xem Brake resistor connection
trên trang 297. ngoài ra, hai dây dẫn cáp được che chắn với diện tích mặt cắt ngang
tương tự có thể được sử dụng. chiều dài lớn nhất của cáp điện trở(s) là
5 m (16 ft). với các kết nối , xem sơ đồ kết nối của biến tần trên trang
38.
Fuses
2 4 6
ACS350
U1 V1 W1
Technical data
305
Kích thước
Kích thước bảng vẽ của ACS350 được hiển thị dưới đây. Các kích thước được đưa ra
Trong mm và [inches].
Dimensions
306
Frame
sizes R0
and R1,
IP20
(cabinet
installation
) / UL open
EMC VAR
3AFE684880
79-B
Dimensions
307
Frame
sizes R0
and R1,
IP20 /
NEMA 1
EMC VAR
3AFE685779
77-A
Dimensions
308
Frame size
R2, IP20
(cabinet
installation
) / UL open
EMC VAR
3AFE685856
19-A
Dimensions
309
Frame size
R2, IP20 /
NEMA 1
EMC VAR
3AFE685866
58-A
Dimensions
310
Frame size
R3, IP20
(cabinet
installation
) / UL open
EMC VAR
3AFE684875
87-B
Dimensions
311
Frame size
EMC VAR R3, IP20 /
NEMA 1
3AFE685798
72-B
Dimensions
312
Frame size
R4
(cabinet
installation
) / UL open
3AFE689356
44
Dimensions