Вы находитесь на странице: 1из 26

TỔNG ĐÀI IP

FREEPBX - SANGOMA
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tổng quan về tổng đài IP

Khảo sát tổng đài IP FreePBX - Sangoma

Ứng dụng tổng đài FreePBX thiết kế hệ thống Voip cho


doanh nghiệp.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Tổng đài IP là gì?

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng tổng đài IP?

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng mã nguồn mở để xây dựng tổng đài IP?

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng mã nguồn mở FreePBX?

Hệ thống Voip cho doanh nghiệp sử dụng FreePBX.




IPPBX (Internet Protocol Private Branch eXchange) là mạng điện thoại riêng
dùng giao thức Internet, giúp các thiết bị trong hệ thống có thể liên lạc được với
nhau và với bên ngoài.
 Station–To–Station calls.
 Trunk.
 Telco Features.
 Call Distribution.


TỔNG ĐÀI IPPBX LÀ MỘT HỆ
THỐNG VOIP
 Sử dụng IP cho các cuộc gọi

 Khả năng mở rộng.

 Không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý.

 Không bị giới hạn về thời gian.

 Khả năng multimedia.


VOIP LÀ GÌ?

 VoIP (Voice over Internet Protocol) là


công nghệ truyền tải tiếng nói của con người
(thoại) sử dụng giao thức IP, trên cơ sở
hạ tầng của mạng Internet.

 Chuyển mạch gói thay vì chuyển


mạch kênh.
CHUYỂN MẠCH GÓI
 Mỗi bản tin được chia thành các gói tin (packet). Trong mỗi gói tin có
chứa: địa chỉ nguồn, đích, số thứ tự gói tin… Các thông tin điều khiển
được tối thiểu.

 Tại mỗi node trên tuyến, gói tin được nhận, nhớ
và sau đó chuyển tiếp tới đích.

 Các gói tin được đánh số thứ tự, giúp chống lặp,
sửa sai và có thể truyền lại khi xảy ra hiện tượng
mất gói tin.
CÁC GIAO THỨC TIÊU BIỂU
H323

RTCP SIP

RTP MGCP
SIP
APPLICATION SIP, RTP

 SIP (Session Initiation Protocol) – giao thức điều khiểnTRANSPORT UDP (5060)

thuộc lớp ứng dụng, sử dụng UDP port (5060) trong mô INTERNET IPv4, IPv6

hình TCP/IP. NETWORK ACCESS HARDWARE

 SIP dựa trên ý tưởng vào cấu trúc của HTTP, một giao thức
Client – Server.

 SIP có thể thiết lập, sửa đổi, kết thúc các phiên truyền thông đa phương
tiện hoặc các cuộc gọi qua Internet.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA SIP
 SIP Client: các thiết bị hỗ trợ giao thức
SIP như SIP phone, chương trình chat,…
 SIP Server: thiết bị trong mạng xử lý các
bản tin SIP.
 UA: thiết bị đầu cuối trong báo hiệu SIP.
 Proxy Server: phần mềm trung gian.
 Location Server: phần mềm định vị thuê bao.
 Redirect Server: khác Proxy Server.
 Registrar Server: phần mềm nhận các yêu cầu Register.
CÁC LOẠI BẢN TIN SIP
 REQUEST: client gửi đến server, bao gồm các bản tin
 Register: sip url.
 Invite: phía gọi gửi tới server.
 Ack: xác nhận yêu cầu.
 Bye: dùng để giải phóng cuộc gọi.
 Cancel: hủy bỏ yêu cầu trước đó đang thực hiện.
 Option: hỏi khả năng của SIP server.
 RESPONE: server gửi respone tới client để thông báo trạng thái request
trước đó
 2xx: phản hồi thành công.
 4xx: yêu cầu thất bại.
BẮT TAY BA BƯỚC
 Bắt tay ba bước là quá trình trao đổi bản tin
báo hiệu để thực hiện kết nối cuộc gọi.
 Một cuộc gọi được kết nối thành công khi cả 2
đầu thiết bị thực hiện đủ 3 bước:
 Bước 1: người gọi gửi bản tin Invite.
 Bước 2: người bị gọi gửi bản tin 200 OK.
 Bước 3: người gọi gửi lại bản tin ACK để xác
nhận cuộc gọi kết nối thành công.




6 LÝ DO ĐỂ CHỌN FREEPBX
 Mã nguồn mở:

 Nhiều tính năng:

 Triển khai linh hoạt.

 Cộng đồng sử dụng.

 Tương lai phát triển.


FREEPBX VỚI CÁC MÃ NGUỒN MỞ
KHÁC
Asterisk@Home

Asterisk Managenment Portal Trixbox CE


(Coalescent System) (Fonality)

FreePBX
(Schmooze -> Sangoma)

FreePBX Distro AsteriskNOW Elastix


(Sangoma) (Digium) (PaloSanto Solution)


MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP
STT TRỤ SỞ EXTENSION CHỨC VỤ
1 Trụ sở chính 200 Giám đốc
 Cửa hàng đồ nội thất Rừng vàng:
201 Thư ký  Trụ sở chính quận Bình Thạnh.
202 Chăm sóc
khách hàng 1  Xưởng sản xuất quận Thủ Đức.
203 Chăm sóc  2 số điện thoại:
khách hàng 2

205 Lễ tân  Hotline 19006789.


206 Kỹ thuật
 Số cố định 73009999.
207 Kế toán
211 Giao hàng 1
212 Giao hàng 2
6000 Conference
7000 Hộp thư thoại
2 Xưởng sản xuất 208 Quản lý
209 Phó Quản lý
210 Bảo vệ
KỊCH BẢN CUỘC GỌI Queue
(202, 203)
19006789

Announcement
Khách hàng Phím 1: Ring Group
(73006666) (205, 202, 203)
Announcement
Phím 2: Kế toán
73009999
(207)
IVR
Phím 3: Giám đốc
(201 -> 200)

Phím 4: Voicemail
(7000)

Giám đốc Di động Thư ký


Extensions
(200) (0909999999) (201)
PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
 Thiếtlập Server: tự dựng server hoặc thuê cloud
server.
 2 đầu số hotline và cố định: 19006789 và 73009999
 IP Phone.
 Router, Switch.
 Đường truyền Internet.
MÔ HÌNH DEMO
 1 tổng đài FreePBX đóng
vai trò tổng đài của công
ty.
 1 tổng đài FreePBX đóng
vai trò tổng đài của ISP để
cung cấp đầu số cho tổng
đài của công ty.
 1 điện thoại di động đóng
vai trò là DHCP Server để
cung cấp IP cho hệ thống.
CẤU HÌNH HỆ THỐNG

Custom
Trunk Extension Queue Ring Group
Context

Time Inbound
Voicemail IVR Conference
Condition Route

Outbound
UCP NAT
Route
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG
 Kết hợp với hệ thống PSTN.
 Module Fax.
 CRM.

 Tối ưu hệ thống bằng các module Backup Restore, Blacklist, Firewall,…


 Các tính năng mở rộng: Call Center, Auto Provisioning, Load Balancing,
High Availability,…
TROUBLESHOOTING
 Cập nhật hệ thống.
 NAT:
 SIPport(5060).
 RTP port(10000-20000).
 SIPALG: nên vô hiệu hóa.
 Kiểm tra dưới core thoại
KẾT LUẬN – LỜI CẢM ƠN
 Với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet hiện nay, cùng với các
dịch vụ đi kèm, công nghiệ truyền giọng nói qua mạng Internet
(Voip) dần đã thay thế công nghệ truyền giọng nói qua mạng điện
thoại truyền thống. Với những ưu điểm của mình, công nghệ Voip sẽ
ngày một phát triển trong tương lai.
 Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Khánh Toàn đã tạo điều kiện,
chỉ dẫn và giải đáp những thắc mắc để em có thể hoàn thành đồ
án tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn Hội đồng và các bạn đã
lắng nghe.
 Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức và kinh nghiệm bản thân
còn hạn chế, vì vậy không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được nhận xét và đóng góp từ Hội đồng và các bạn.

Вам также может понравиться