Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 2
• Công thức khoảng cách Minkowski Lp
1/ p
p
D( I , J ) f (i, I ) f (i, J )
i
• Trường hợp đặc biệt:
– L1: giá trị tuyệt đối, khoảng cách
cityblock hay Manhattan.
– L2: khoảng cách Euclidian.
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 3
• Độ lệch trung bình trọng số (Weighted-Mean-
Variance):
– Chỉ chứa một phần rất ít thông tin về phân phối
(distribution).
I J r I r J
D (I , J )
r r
r
r r
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 4
• Nonparametric Test Statistics:
• Phương pháp 2
• Độ đo dựa trên độ tương đồng của 2 mẫu:
f i; I fˆ i ,
2
DI, J
i fˆ i
where fˆ i f i; I f i; J / 2
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 5
• Khoảng cách Kolmogorov-Smirnov:
– Độ đo dựa trên độ tương đồng của 2 mẫu:
• Kramer/von Mises
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 6
• Kullback-Liebler:
– Chi phí để mã hóa một phân phối thành phân phối
khác.
• Jeffrey divergence:
– Như KL nhưng tính toán số học nhiều hơn.
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 7
• Ground Distance:
• Phép giao 2 histogram:
– Tốt cho so khớp từng phần:
D I , J f I f J A f I f J
t
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 8
• Khoảng cách Earth Mover
Let P {( p1 , w1 ),..., ( pn , wn )}
Q {( q1 , w1 ),..., ( qm , wm )}
D(i, j ) dist ( p i , q j )
m n
min f ij d ij m n
f ij
i 1 j 1 f d
i 1 j 1
ij ij
EMD( P, Q)
s.t f ij 0 m n
n
f
i 1 j 1
ij
f
j 1
ij w pi
f
i 1
ij wq j
m n m n
f
i 1 j 1
ij min( wpi , w p j )
i 1 j 1
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 9
• Earth Mover Distance
m clusters
(distance moved) * (amount moved)
Q All movements
n clusters
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 10
• Earth Mover Distance
m clusters
(distance moved) * (amount moved)
n clusters
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 11
• Earth Mover Distance
m clusters
* (amount moved)
n clusters
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 12
• Earth Mover Distance – Linear programming.
m clusters
n clusters
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 13
• Earth Mover Distance – Điều kiện.
1. Chỉ có thể di chuyển “earth” từ P sang Q
P
m clusters
P’
n clusters Q’
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 14
• Earth Mover Distance – Điều kiện.
2. Không thể chuyển nhiều
P “earth” hơn vốn có.
m clusters
P’
Q
n clusters
Q’
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 15
• Earth Mover Distance – Điều kiện.
3. Q không thể nhận nhiều
P “earth” hơn nó có thể giữ.
m clusters
P’
Q
n clusters
Q’
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 16
• Earth Mover Distance – Điều kiện.
4.Phải di chuyển nhiều “earth”
P nhất có thể
m clusters
P’
n clusters
Q’
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 17
• Khoảng cách Euclidian có trọng số trên tất cả các chiều
như nhau, tuy nhiên trong thống kê không phải lúc nào
cũng vậy.
Y
y X
(x,y)
x
Euclidian distance x = y
However statistically x < y
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 18
Y
x2,y2
y X
(x,y)
x1,y1 x
• Với hiệp phương sai nhỏ hay = 0 ta có thể chuẩn hóa khoảng cách
bằng cách chi cho phương sai.
• 'x = (x2-x1)/ sqrt( xx ) 'y = (y2-y1)/ sqrt( yy )
• Dist = sqrt('x2 + 'y2)
• Ma trận hiệp phương sai là ma trận đường chéo và khoảng cách
giữa 2 điểm có thể viết lại:
• sqrt[(x2-x1,y2-y1)T S-1 (x2-x1,y2-y1)] = khoảng cách Mahalanobis.
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 19
Y
X
(x,y)
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 20
• Mahalanobis là phiên bản đa chiều của z-score. Độ đo
của khoảng cách từ trọng tâm (giá trị trung bình đa
chiều) của phân phối, với hiệp phương sai ( phương sai
đa chiều) của phân phối.
• Trường hợp điểm ngoài lề (outlier) nếu xác suất của nó
< 0.0001 hay bé hơn. Giá trị này tuân theo phân phối
chi-square với độ tự do của biến bằng số lượng biến
trong phép tính.
• Mahalanobis yêu cầu các biến là metric, ví dụ biến
khoảng và biến thứ tự được xem là metric.
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 21
[1] Chapter 2, Shape Analysis and Classification: Theory
and Practice, L.D.F. Costa, R.M. Cesar Jr , CRC. Press,
2000.
6/17/2018 Bộ môn Thị Giác Máy Tính & Robot - Khoa CNTT - ĐH Khoa học tự nhiên 22