Академический Документы
Профессиональный Документы
Культура Документы
đ) Một DN chỉ định thành viên BLĐ điều hành hoặc nắm quyền kiểm
soát của một DN khác với điều kiện số lượng các thành viên được DN
thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên BLĐ điều hành
hoặc nắm quyền kiểm soát của DN thứ hai; hoặc một thành viên được
DN thứ nhất chỉ định có quyền QĐ các chính sách tài chính hoặc hoạt
động KD của DN thứ hai;
e) Hai DN cùng có trên 50% thành viên BLĐ hoặc cùng có một thành
viên BLĐ có quyền QĐ các chính sách tài chính hoặc hoạt động KD
được chỉ định bởi một bên thứ ba;
g) Hai DN được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài
chính và hoạt động KD bởi các CN thuộc một trong các mối quan hệ
vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh
ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông nội, bà nội,
cháu nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ngoại, cô, chú, bác, cậu, dì ruột và
cháu ruột;
CÁC BÊN CÓ QUAN HỆ LIÊN KẾT
4
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
b) Trừ các khoản chi quy định tại điểm a nêu trên, người nộp thuế
được trừ Chi phí dịch vụ vào chi phí tính thuế trong kỳ nếu đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
- Dịch vụ được cung cấp có giá trị thương mại, tài chính, kinh tế và
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT;
- Dịch vụ từ các bên liên kết chỉ được xác định đã cung cấp trong điều
kiện hoàn cảnh tương tự các bên độc lập chi trả cho các dịch vụ này;
- Phí dịch vụ được thanh toán trên cơ sở nguyên tắc giao dịch độc lập
và phương pháp tính giá giao dịch liên kết hoặc phân bổ mức phí dịch
vụ giữa các bên liên kết phải được áp dụng thống nhất trong toàn tập
đoàn đối với loại hình dịch vụ tương tự và người nộp thuế phải cung
cấp hợp đồng, chứng từ, hoá đơn và thông tin về phương pháp tính,
yếu tố phân bổ và chính sách giá của tập đoàn đối với dịch vụ được
cung cấp.
Trường hợp liên quan đến các trung tâm thực hiện chức năng chuyên môn
hoá và hợp lực tạo giá trị tăng thêm của tập đoàn, người nộp thuế phải xác
định tổng giá trị tạo ra từ các chức năng này, xác định mức phân bổ lợi nhuận
phù hợp với giá trị đóng góp của các bên liên kết sau khi đã trừ (-) mức phí
dịch vụ tương ứng cho bên liên kết thực hiện chức năng điều phối, cung cấp
dịch vụ của giao dịch độc lập có tính chất tương đồng. 4
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Nếu NNT có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ
liên kết thì tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của
người nộp thuế (ngoại trừ đối tượng áp dụng của Luật
các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm) được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá
20% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
cộng với (+) chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ
của người nộp thuế (EBITDA).
NNT kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo
Mẫu số 01.
Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ tính thuế thu
nhập doanh nghiệp chịu mức khống chế bao gồm cả chi
phí lãi vay thuộc khoản vay với các bên không có quan
hệ liên kết.
4
MỘT SỐ NỘI DUNG LƯU Ý
LUẬT
QUẢN LÝ
THUẾ
&
CHẾ ĐỘ KẾ
TOÁN
LỆ PHÍ MÔN BÀI
- Khai lệ phí môn bài một lần khi NNT mới ra hoạt động kinh
doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt
động SXKD.
- Trường hợp NNT mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng
chưa hoạt động SXKD thì phải khai lệ phí môn bài trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT
hoặc ngày cấp giấy chứng nhận ĐKDN.
- Đối với NNT đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp lệ phí
môn bài thì không phải nộp HS khai lệ phí môn bài cho các
năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về
mức lệ phí môn bài phải nộp.
- Trường hợp NNT có sự thay đổi các yếu tố liên quan
đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số lệ phí môn bài phải
nộp của năm tiếp theo thì phải nộp HS khai lệ phí môn bài
cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày
31/12 của năm có sự thay đổi.
LỆ PHÍ MÔN BÀI
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 NĐ 139/2016/NĐ-CP ngày
04/10/2016 thay thế cho Điều 18 NĐ số 83/2013/NĐ-CP thì từ
01/01/2017 NNT sẽ khai lệ phí môn bài thay cho thuế môn bài trước
đây.
1) Khai lệ phí môn bài
- HS khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài ban hành kèm theo
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
NNT nộp lệ phí môn bài nộp HS khai lệ phí môn bài cho CQT QL trực
tiếp.
+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (CN, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp
tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp HS khai lệ phí môn bài của các
đơn vị phụ thuộc đó cho CQT QL trực tiếp của người nộp lệ phí;
+ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (CN, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh
nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp
HS khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho CQT QL trực tiếp đơn
vị phụ thuộc.
LỆ PHÍ MÔN BÀI
2) Mức thu lệ phí môn bài
- Mức thu lệ phí môn bài đối với TC hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, DV căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn
điều lệ thì căn cứ vào vốn ĐT ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký ĐT
+ TC có vốn điều lệ hoặc vốn ĐT trên 10 tỷ đồng:
3.000.000 đồng/năm; tiểu mục 2862
+ TC có vốn điều lệ hoặc vốn ĐT từ 10 tỷ đồng trở xuống:
2.000.000 đồng/năm; tiểu mục 2863
+ CN, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự
nghiệp, TC kinh tế khác:1.000.000 đồng/năm, tiểu mục 2864.
Từ 01/01/2017, một số khoản phí, lệ phí đã thay đổi tiểu mục,
chi tiết các tiểu mục tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
- Khai thuế GTGT theo quý: áp dụng đối với người NNT
GTGT có tổng DT bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của
năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống; Trường hợp
NNT mới bắt đầu hoạt động SXKD việc khai thuế GTGT
được thực hiện theo tháng. Sau khi SXKD đủ 12 tháng thì
từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức DT bán
HH, DV của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để
thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý; - VD:
DN B bắt đầu hoạt động KD từ tháng 8/2016 thì từ kỳ khai
thuế tháng 8/2016 đến kỳ khai thuế tháng 12/2017, DN B
thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. DN căn cứ vào DT
của năm 2017 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác
định năm 2017 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.
30
- Trường hợp NNT đủ điều kiện và thuộc diện khai thuế
GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng
thì gửi TB cho CQT quản lý trực tiếp chậm nhất là
cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng
đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo
tháng.
- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng
được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu
kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định
tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.
31
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
TỪ NĂM 2018 (TT 93/2017/TT-BTC)
(1) Nếu còn trong chu kỳ áp dụng phương pháp tính thuế (02
năm): tiếp tục thực hiện theo phương pháp tính thuế GTGT như
năm 2017.
(2) Nếu hết chu kỳ áp dụng phương pháp tính thuế (02 năm):
- DT >= 1 tỷ: PP khấu trừ.
- DT < 1 tỷ: AD PP trực tiếp, hoặc PP khấu trừ theo HS khai
thuế GTGT của NNT (bỏ ĐK mẫu 06/GTGT).
Ghi chú:
* Thành lập từ qúy 1 đến hết quý 3/ VB 1097/TCT-KK ngày 30/
03/ 2015 của TCT: Chu kỳ đầu tiên: năm đầu tiên thành lập;
Chu kỳ tiếp theo: 02 năm tiếp theo.
* Thành lập từ qúy 4/ VB 1097/TCT-KK ngày 30/ 03/ 2015
củaTCT: Chu kỳ đầu tiên: Quý 4 năm đầu tiên thành lập và năm
tiếp theo; Chu kỳ tiếp theo: 02 năm tiếp theo:
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
TỪ NĂM 2018
(3) Trường hợp thay đổi từ phương pháp trực tiếp sang
phương pháp khấu trừ thì phải làm thủ tục liên quan đến sử
dụng hóa đơn:
- Gửi đến CQT quản lý trực tiếp đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in
(Mẫu số 3.14); hoặc
- QĐ áp dụng hoá đơn điện tử/ TB phát hành hóa đơn điện tử
gửi cho CQT quản lý trực tiếp (theo Mẫu số 1 & 2 PL ban hành
kèm theo TT 32/2011/TT-BTC); và
- Tổ chức, hộ, cá nhân có hóa đơn không tiếp tục sử dụng phải
thực hiện hủy hóa đơn. Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là ba
mươi (30) ngày, kể từ ngày thông báo với CQT.
Lưu ý về lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử
Ngày 02/02/2018, Cục Thuế TP HCM ban hành văn
bản số 1105/CT-KTT về việc phương pháp tính thuế
GTGT như sau:
b) Về việc sử dụng hóa đơn đặt in/tự in: Các Phòng
Kiểm tra thuộc Cục thuế và các Chi cục Thuế xem
xét tiếp nhận Đơn đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in/tự
in (mẫu 3.14) và kiểm tra điều kiện, phát hành thông
báo trả lời về việc NNT đủ điều kiện sử dụng hóa
đơn tự in/ đặt in (mẫu 3.15) theo quy định và chuyển
bộ phận Quản lý Ấn chỉ để làm căn cứ tiếp nhận
thông báo phát hành hóa đơn của NNT. Đồng thời
chuyển thông báo (mẫu 3.15) đến bộ phận Kê
khai và Kế toán thuế để cập nhật lại phương
pháp tính thuế và nghĩa vụ kê khai thuế cho NNT .
NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý VỀ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT THUẾ VỀ DOANH THU
THUẾ GTGT
* Hoàn cảnh
thế giới từ * Xu thế
Trước Từ
TÀI KHOẢN 331 toàn cầu Từ 01/01/2015
giữa những 01/01/2014: 15/11/2014:
(HĐ CHẬM TRẢ) hóa và tác đến 14/11/2015:
năm 80 của theo thời hạn
động của tính đến 31/12 thực thanh
thế kỷ XX Hợp đồng
nó toán
+ CQT thanh, kiểm tra chỉ phạt thủ tục nếu sau khi điều
chỉnh vẫn âm thuế.
+ Được khấu trừ thời hạn 6 tháng Kể từ khi ban hành QĐXL
nếu thanh toán không dùng tiền mặt.
NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý VỀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
SỰ KHÁC BIỆT THỜI ĐIỂM LẬP HÓA ĐƠN &
GHI NHẬN DOANH THU DỊCH VỤ
TK 511 TK 131
GHI NHẬN THEO NHẬN
DV HOÀN THÀNH TRƯỚC TIỀN
DV
DOANH THU - TNDN (LẬP HÓA
ĐƠN & KHAI
VAT)
NHẬN TRƯỚC TIỀN DV KHAI THUẾ TNDN
NĂM 2014:TRỪ TIỀN DV TRẢ TRƯỚC NHIỀU
NĂM;
NĂM 2015: BỎ
LƯU Ý: XUẤT HĐ VÀ KHAI THUẾ GTGT
THỜI ĐIỂM LẬP HÓA ĐƠN & KHAI THUẾ GTGT
><
QUY ĐỊNH THUẾ
THỜI ĐIỂM LẬP COMMERCIAL INVOICE DO
NGƯỜI XK TỰ XÁC ĐỊNH PHÙ HỢP VỚI THỎA
THUẬN GIỮA NGƯỜI XK & NGƯỜI NK.
THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DT LÀ NGÀY XÁC
NHẬN HOÀN TẤT THỦ TỤC HQ TRÊN TKHQ
SỰ KHÁC BIỆT GHI NHẬN DOANH THU THƯƠNG
MẠI XUẤT KHẨU GIỮA THUẾ & KẾ TOÁN
TK 131,112,..
TK 511
TG GDTTĐD (TGB/TGXX)
TẠI THỜI ĐIỂM NHẬN TRƯỚC
(TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ TIỂN NHẬN TRƯỚC
><
QUY ĐỊNH THUẾ
TG MUA VÀO CỦA NHTM NƠI NNT MỞ TK
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC THỰC HIỆN THEO
TT 200/2014/TT-BTC & CÁC VB CÓ LQ
SỰ KHÁC BIỆT GHI NHẬN DOANH THU XÂY
DỰNG GIỮA THUẾ & KẾ TOÁN
TK 131
TK 337
><
QUY ĐỊNH THUẾ
HÓA ĐƠN THEO KL HOÀN THÀNH BÀN
GIAO
RỦI RO GHI NHẬN DOANH THU XÂY DỰNG
511 TK 337/131/..
TT 200: CÓ 337
TT 200: DOANH THU XD THEO NỢ 131
KHỐI LƯỢNG NHÀ THẦU TỰ XÁC
ĐỊNH TT 200: HÓA
TT 133: DT GHI NHẬN TƯƠNG ĐƠN THEO
ĐƯƠNG VỚI CP CỦA HĐ ĐÃ PS TIẾN ĐỘ
MÀ VIỆC HOÀN TRẢ LÀ TƯƠNG
ĐỐI CHẮC CHẮN
><
THUẾ : DT THU XD THEO KHỐI
LƯỢNG NGHIỆM THU BÀN GIAO
GIÁ TRỊ BH PHẢI GHI NHẬN
DOANH THU
SỰ TƯƠNG ĐỒNG GHI NHẬN DOANH THU
XÂY DỰNG GIỮA THUẾ & KẾ TOÁN
TK 131
TK 511
NỢ 131,…/ CÓ 511
TRƯỜNG HỢP GHI NHẬN DOANH THU THEO
KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH BÀN GIAO
=
QUY ĐỊNH THUẾ
TK156/... TK632
TK511 TK111/112
GÍA VỐN TƯƠNG ỨNG
NGHĨA VỤ HIỆN TẠI
NGHĨA VỤ HIỆN TẠI
TK3387
GÍA VỐN TƯƠNG ỨNG THỜI ĐIỂM NGHĨA VỤ
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THỰC HIỆN TƯƠNG LAI
TƯƠNG LAI NGHĨA VỤ
TƯƠNG LAI BAO GỒM CẢ BH
GH; TRỪ BH CB
TK333
THUẾ GTGT
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
1.CHIẾT KHẤU THANH TOÁN: không phải là khoản giảm trừ
doanh thu.
- Người bán: Chứng chi hoặc bù trừ công nợ; hạch toán TK 635.
- Người mua: Chứng thu hoặc bù trừ công nợ; hạch toán TK 515.
2. CHÍNH SÁCH GIẢM GIÁ CHO NGƯỜI MUA HÀNG SỐ
LƯỢNG: Giảm ngay trên hóa đơn.
- VAS 10: Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản
tương đương tiền hiện có, các khoản phải thu, hoặc nợ
phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác
định được.
- DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời
điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật. Đối với các
DN đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối
đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải
trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự
phòng rủi ro hối đoái.
- DN không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào
giá trị tài sản dở dang.
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA THUẾ & KẾ TOÁN
TK 515/635 TK 413
347 8212
sổ KT & TG ghi 1 tỷ
nhận ban đầu các H.NHẬP TS TTNDN HOÃN
TK 112,131 tại LẠI
các kỳ kế toán
sau. KC TS TTNDN HOÃN LẠI
1 tỷ
HẠCH TOÁN CHI PHÍ & CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Sử dụng
Hoá đơn hợp hoá đơn Sử dụng bất hợp
pháp bất hợp pháp hoá đơn
pháp
ĐẢM BẢO ĐÚNG, ĐẦY ĐỦ VỀ
HÌNH THỨC
(KHOẢN 4, ĐIỀU 3 NĐ 51/2010/NĐ-CP)
HÓA ĐƠN
HỢP PHÁP
VB 6407/CT-TTHT
ngày 03/8/2011/ VB
8046/CT-TTHT ngày TT 219/2013/TT-BTC
18/10/2012 của Cục VB 208/TCT-DNL ngày
Thuế TP. HCM 17/01/2017 của TCT
BK LẬP BK LẬP TỪNG
CUỐI NGÀY KHÁCH HÀNG
(TRỪ NGƯỜI
MUA YÊU CẦU) CUỐI THÁNG
BK LẬP
CUỐI THÁNG
VB15606/BTC-TCT
ngày 28/10/2014
của BTC
BK LẬP
TỪNG LẦN
CHỨNG TỪ KHOÁN THI CÔNG XÂY DỰNG
(1) Khoán cá nhân hoặc nhóm người lao động (không bao gồm vật
tư):
- VB 2457/TCT-TNCN ngày 12/6/2017 của TCT: Trường hợp DN ký
hợp đồng với CN không có ĐKKD để thi công lắp đặt đường ống,
duy tu, sửa chữa các công trình cấp thoát nước, chăm sóc cây xanh,
xây dựng cầu đường ... thì thu nhập mà CN nhận được thuộc diện
chịu thuế theo quy định về tiền lương, tiền công. DN có trách nhiệm
khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá
nhân, không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân.
CQT không cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân đối với trường hợp này.
- Chứng từ: Biên bản bàn giao, nghiệm thu/Bảng thanh toán lương
(khấu trừ thuế TNCN theo quy định; trừ trường hợp NLĐ cam kết
theo quy định.
- Luật LĐ: Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có
thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm NLĐ có thể ủy quyền cho một NLĐ
trong nhóm để giao kết HĐLĐ bằng văn bản/ phải kèm theo danh
sách ghi rõ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và
chữ ký của từng NLĐ.
CHỨNG TỪ THI CÔNG XÂY DỰNG
(2) Thuê LĐ thời vụ dưới 3 tháng:
- Chứng từ: Bảng thanh toán lương (khấu trừ thuế TNCN
theo quy định; trừ trường hợp NLĐ cam kết theo quy
định.
- Luật LĐ - BH:
+ HĐLĐ theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn
dưới 3 tháng có thể giao kết bằng lời nói.
+ DN không được ký liên tiếp quá 2 lần HĐLĐ xác định
thời hạn dưới 3 tháng với 1 người lao động.
* HĐLĐ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng bắt buộc phải đóng
BHXH (Điều 124 Luật BHXH số 58/2013/QH13 hiệu lực từ
01/01/2018); không phải đóng BHYT, BHTN.
* HĐLĐ từ 3 tháng bắt buộc phải đóng BHXH (Điều 124
Luật BHXH số 58/2013/QH13), BHYT(Điều 12 Luật BHYT số
46/2014/QH13), BHTN (Điều 43 Luật việc làm số
38/2013/QH13).
CHỨNG TỪ THI CÔNG XÂY DỰNG
(3) Khoán thi công bao gồm vật tư:
- Bên thi công phải đăng ký kinh doanh theo quy định/
VB số 7339/CT-TTHT ngày 01/8/2017 của Cục Thuế
TP. HCM.
- Bên thi công phải khai thuế và CQT cấp hóa đơn
xuất cho bên nhà thầu theo quy định; trừ trường hợp
bên nhận khoán có doanh thu dưới ngưỡng DT chịu
thuế GTGT (100 triệu đồng/năm)/VB số 4786/CT-
TTHT ngày 25/5/2017 của Cục Thuế TP. HCM.
(2) Thuê nhà thầu phụ thi công:
- Chứng từ: Biên bản bàn giao, nghiệm thu/ hóa đơn.
* Nghiêm cấm mua bán hóa đơn để hợp thức hóa
chứng từ.
TÀI LIỆU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRONG XÂY DỰNG
Tổng cộng:
Kế toán trưởng
Người lập (Ký và ghi rõ họ
HÓA ĐƠN ĐẦU VÀO SAU HÓA ĐƠN ĐẦU RA
(1) Nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
(2) SP thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ SP nông nghiệp của người
SX thủ công không KD trực tiếp bán ra;
(3) Đất, đá, cát, sỏi của hộ GĐ, CN tự khai thác trực tiếp bán ra; phế
liệu của người trực tiếp thu nhặt;
(4) Đồ dùng, tài sản dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không KD;
(5) HH-DV của hộ gia đình, cá nhân KD có mức doanh thu dưới
ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm).
MẪU BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01/TNDN
tháng
Số Tổng
năm Tên Tên
Địa CMT Số Đơn giá
mua người mặt
chỉ nhân lượng giá thanh
hàng bán- Tên DN: hàng
dân toán
……………………………………………………
1 2 3 4 5 6 Mã số7
thuế: 8 9
………………………………………………………
Tổng Lập theo
…………………….
hợp thứ tự
hàng TG mua
tháng hàng
http://www.gdt.gov.vn
http://tphcm.gdt.gov.vn