Вы находитесь на странице: 1из 48

Quản lý chuỗi cung ứng

Chương 2

CÁC QUY TRÌNH CỦA CHUỖI


CUNG ỨNG
Hoạch định và thu mua

17-1
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG HIỆU QUẢ (SCOR)
(đọc tình huống 2.1)
• Dự báo nhu cầu • Thu mua
• Định giá sản phẩm • Bán chịu và thu nợ
• Quản lý tồn kho

TÌM
HOẠCH NGUỒN
ĐỊNH CUNG
ỨNG

PHÂN
SẢN XUẤT • Thiết kế sản
PHỐI phẩm
• Quản lý đơn hàng
• Lập quy trình
• Lịch giao hàng sản xuất
• Quy trình trả hàng • Quản lý
phương tiện
Dự báo nhu cầu và lập kế hoạch
Mục đích:
- Xác định số lượng sản phẩm yêu cầu
- Cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm
- Khi nào cần sản phẩm này
Những biến số phối hợp với nhau quyết định diễn
biến của điều kiện thị trường
+ Nguồn cung (số lượng NSX và thời gian SX ra SP)
+ Lượng cầu (toàn bộ nhu cầu của thị trường với một nhóm sản
phẩm hay dịch vụ liên quan)
+Đặc điểm sản phẩm (tính năng sản phẩm tác động đến nhu cầu
khách hàng)
+ Môi trường cạnh tranh (hành động công ty và đối thủ trên TT)
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO

Dựa Kết
Giả sử vào hợp
Phỏng
rằnh
các hai
nhu cầu
theo pp
liên mô
ĐỊNH quan NHÂN quan CHUỖI
MÔ nhân
TÍNH điểm QUẢ mạnh
THỜI hình PHỎNG
GIAN quả
cá đến các dữ và
yếu tố
nhân
thị
liệu chuỗi
trường quá thời
khứ gian
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ BÁO

Tính chính xác


Tính chính xác
trong dự báo tổng Tính sai số trong
trong dự báo ngắn
hợp và dự báo dự báo
hạn và dài hạn
những sp riêng lẻ
KẾ HOẠCH TỔNG HỢP

• Công suất sẳn có chưa dùng


Sử dụng công suất hết
SX để đáp ứng nhu • Kq: mức tồn kho thấp
cầu • Đây là pp nhạy cảm khi chi phí
vận chuyển hàng tồn kho lớn

Tận dụng mức độ • Công suất nhàn rỗi


biến động của tổng • Kq: mức tồn kho thấp
• Pp này phù hợp khi chi phí
công suất để đáp ứng thực hiện tồn kho lớn và chi
nhu cầu phí thay đổi công suất là thấp

Sử dụng hàng tồn và • Công suất máy móc thiết bị ổn


những đơn hàng tồn định
đọng để đáp ứng nhu • Kq: tạo ra một lượng tồn kho
lớn
cầu
Định giá sản phẩm(kế hoạch)

- Nhân viên phòng sản xuất


- Nhân viên phòng tiếp thị và tài chính ra quyết định về
và bán hàng ra quyết định về giá nhằm kích thích nhu cầu
giá để kích thích nhu cầu trong thời gian ngắn
trong mùa cao điểm - Mục đích cực đại lợi nhuận
- Mục đích cực đại tổng trong mùa có nhu cầu cao và
doanh thu kiểm soát chi phí trong mùa
có nhu cầu thấp
Mối quan hệ của cơ cấu chi phí với việc định giá
CÂU HỎI VỀ KHUYẾN MẠI
Cái nào là tốt hơn: Khuyến mại khi đang ở đỉnh cao
nhằm tăng doanh thu hay trong giai đoạn trì trệ để bù
đắp chi phí

THỜI ĐiỂM
THỜI ĐiỂM NÓNG THẤP
- Nếu công ty có mức - Nếu công ty
độ linh hoạt để đa
dạng nhân viên – không thể đa dạng
công suất sản xuất nhân viên- năng
nhanh chóng suất sản xuất
nhanh chóng

TÁC ĐỘNG CỦA GiẢM GIÁ


- Tăng trưởng quy mô thị trường
- Tăng trưởng thị phần
- Kích cầu
QUẢN LÝ TỒN KHO

• “Bạn càng phát triển, mạng lưới sản xuất và


phân phối càng mở rộng, thì bạn sẽ ngày càng
hoạt động hiệu quả hơn nếu quan tâm đến tồn
kho”
Hau Lee
QUẢN LÝ TỒN KHO

Vai trò tồn kho trong chuỗi cung ứng


- Tồn kho là do sự chênh lệch giữa cung và cầu
- Nguồn giá và ảnh hưởng đối với sự phản hồi
- Có ảnh hưởng đến:
+Thời gian dòng nguyên vật liệu: khoảng thời gian lúc nguyên vật
liệu vào và ra khỏi chuỗi cung ứng
+ Số lượng nguyên vật liệu
QUẢN LÝ TỒN KHO
* LÝ DO DOANH NGHIỆP PHẢI TỒN KHO
• Những thay đổi không mong đợi về nhu cầu của khách hàng ( Chu kỳ sống
của sản phẩm ngày càng ngắn, Sự hiện diện của các sản phẩm cạnh tranh
trên thị trường)

• Sự hiện diện của tính không chắc chắn về số lượng và chất lượng
nguồn cung cấp

• Thậm chí ngay cả khi không có tính không chắc chắn về cầu hoặc
cung, thì cũng cần thiết phải tồn kho do thời hạn giao hàng.

• Tính kinh tế nhờ quy mô do các công ty vận tải đề nghị khuyến khích
các doanh nghiệp vận chuyển số lượng lớn các mặt hàng
Ví dụ
• Năm 1993, cổ phiếu của công ty máy tính Dell giảm sau khi công
ty dự báo tình hình lỗ trong năm. Dell tuyên bố rằng công ty dự báo
không chính xác nhu cầu và đã giảm số lượng tồn kho cần thiết

• Trong năm 1993, Liz Claiborne trải qua sự sụt giảm thu nhập do
kết quả của nhu cầu cao hơn tồn kho rất nhiều.

• Năm 1994, IBM phải vật lộn với sự thiếu hụt của dòng sản phẩm
ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả

• Trong năm 2001, Cisco phải chịu chi phí 2,25 bảng anh cho mỗi
đơn vị tồn kho vượt mức do sự sụt giảm về doanh số bán.
QUẢN LÝ TỒN KHO
• Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ
Phương thức dự trữ lượng hàng cần thiết để đáp
ứng nhu cầu sản phẩm trong suốt giai đoạn nhận
đơn đặt hàng sản phẩm đó
Thực chất là sự tăng dần lượng hàng tồn kho trong
chuỗi cung ứng do việc sản xuất và lưu trữ hàng
tồn được tiến hành với qui mô lớn hơn nhu cầu
đang có về sản phẩm
Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô
baûn (EOQ).
- Nhu caàu caû naêm phaûi bieát tröôùc vaø khoâng thay
ñoåi.
- Phaûi bieát tröôùc chu kyø ñaët haøng, chu kyø ñaët
haøng ngaén vaø khoâng thay ñoåi.
- Löôïng haøng cuûa moät ñôn ñôn haøng ñöôïc thöïc
hieän trong moät chuyeán haøng ôû moät thôøi ñieåm
ñaõ ñònh tröôùc.
- Söï thieáu huït trong toàn kho hoaøn toaøn khoâng
xaûy ra neáu nhö ñôn haøng thöïc hieän ñuùng thôøi
gian.
- Khoâng tieán haønh khaáu tröø theo saûn löôïng.
- Duy nhaát chæ coù 2 loaïi chi phí laø chi phí ñaët haøng
(bao goàm caùc chi phí nhö tìm nguoàn cung öùng,
chuaån bò saûn xuaát thöû… vaø ñònh phí khaùc) vaø
Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô baûn
(EOQ).
**Quy moâ ñôn haøng cho moät saûn phaåm
D: Nhu caàu saûn phaåm haèng naêm  d = D/N
S: Chi phí coá ñònh cho moãi ñôn haøng (chi phí thieát ñaët)
C: Chi phí mua moãi saûn phaåm
h: Chi phí löu kho saûn phaåm moãi naêm H= h.C

Toång chi phí haèng naêm = CD + (D/Q)*S +(Q/2)*hC


Trong ñoù:
+ CD: Chi phí nguyeân lieäu haèng naêm
+ (D/Q)*S: Chi phí ñôn haøng haèng naêm
+ (Q/2)H: Chi phí löu kho haèng naêm
(Q/2: toàn kho trung bình)
Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô baûn (EOQ).

Vậy TC Min tương đương TC’ = 0


2.S .D
Q *
 EOQ 
hC
Từ đó:
Q*
Ton kho chu ky 
2
Q*
Dong thoi gian moi san pham trong he thong 
2.D

  D
So lan dat hang toi uu n*  * 
Q
D .h.C
2.S
Ñoà thò cuûa moâ hình EOQ
Q MÔ HÌNH EOQ
D
Q*
Qb : Löôïng toàn kho bình
quaân.
OA = AB: Chu kyø ñaët
haøng
Qb DA : Löôïng toàn kho toái
ña, löôïng toàn kho naøy
seõ giaûm daàn theo thôøi
gian.
DB : Quaù trình söû duïng
löôïng haøng toàn kho.

0 A B
Công thức tính chỉ số EOQ được sử dụng để tính toán số
lượng đơn hàng rồi căn cứ vào đó để xác định số tiền đầu tư
hiệu quả nhất vào hàng hóa lưu kho
Ví dụ 1
 Công ty Vika, chi phí thiết lập đơn hàng 100
USD, chi phí tồn trữ 1USD/sp/tuần. Lịch nhu
cầu sản xuất như sau:
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC(sp) 30 30 40 10 10 40 30 20 42

 Lượng tồn kho kỳ trước chuyển sang là 30 sp


Mô hình sản lượng kinh tế của đơn hàng
(EOQ)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 30 30 40 10 10 40 30 20 42
TK 30
ĐĐ

Nhu cầu bình quân hàng tuần: D= 252/9= 28


2 DS 2 * 28 *100
Q0  = = 75 sp
H 1
solution
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NC 30 30 40 10 10 40 30 20 42
TK 30 0 45 5 70 60 20 65 45 3
ĐĐ 75 75 75
Ví dụ 2
• Tại một công ty máy tính có số liệu như sau:
+ Nhu cầu sản phẩm 1.000 đv/tháng
+ Chi phí cố định/đơn hàng: 4.000$
+ Chi phí mua/máy tính: 500$
+ Chi phí lưu kho/năm: 0.2 (h)
Yêu cầu:
Tính EOQ; tồn kho chu kỳ; số đơn hàng/năm; chi
phí đặt hàng và lưu kho; dòng thời gian trung
bình?
Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô baûn (EOQ
**Trường hợp: Nhiều sản phẩm trong một đơn hàng
Xác định quy mô đơn hàng cho nhiều sản phẩm
Di : nhu cầu hàng năm của sản phẩm I
S: Chi phí đặt hàng cố định
si : Chi phí tăng thêm cho mỗi sản phẩm
Bài toán 1: số lượng đơn hàng và chi phí phân phối
độc lập cho mỗi sản phẩm
- Công ty Best Buy bán 3 dòng máy tính: The Litepro; the Medpro; the Heavypro
+ Nhu cầu hằng năm: DL = 12.000; DM = 1.200; DH =120
+ Chi phí đặt hàng chung: S=4.000$
+ Chi phí riêng cho mỗi sản phẩm: sL = sM = sH = 1.000$
+ Chi phí lưu kho: h=0.2
+ Chi phi mỗi sản phẩm: CL = CM = CH = 500$
** Nhiều sản phẩm trong một đơn hàng: Bài toán 1:
số lượng đơn hàng và chi phí phân phối độc lập cho
mỗi sản phẩm
Litepro Medpro Heavypro
Nhu cầu/ năm

Chi phí cố định/ đơn hàng

EOQ

Tồn kho chu kỳ

Chi phí lưu kho hàng năm

Số lần đặt hàng/năm

Dòng thời gian trung bình

Chi phí hằng năm


**Nhiều sản phẩm trong một đơn hàng:
Bài toán 2: số lượng đơn hàng và chi phí phân phối
chung cho tất cả sản phẩm
+ Chi phí cố định cho mỗi đơn hàng:
S* = S + sL + sM + sH
+ Chi đơn hàng hằng năm = S* *n
DL hC L DM hCM DH hC H
 Chi phi luu kho   
2n 2n 2n
DL hC L DM hC M DH hC H
 Chi phi hang nam     S* n
2n 2n 2n
DL hC L  DM hCM  DH hC H
 So lan dat hang n 
*

2S *
Bài toán 2 (dữ liệu ở bài toán 1)
• Ta có:
+ S* = 7.000

12.000* 100  1.200* 100  120* 100


n 
*
 9,75
2* 7000
Chi phi don hang hang nam  9,75 * 7.000  68.250
Chi phi don hang va luu kho 
61.512  6.151  615  68.250  136.528
Bài toán 2 (dữ liệu ở bài toán 1)
Litepro Medpro Heavypro

Nhu cầu/ năm (D*)

Số lần đặt hàng(n*)

Quy mô đơn hàng (D/n*)

Tồn kho chu kỳ

Chi phí lưu kho hàng năm

Dòng thời gian trung bình


Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô baûn
(EOQ): trường hợp có chiết khấu
• Tính
2.S .D
Q  EOQ 
*
i
hC

Ta có 3 trường hợp có thể xảy ra với Qi


1.qi ≤Qi < qi+1
2.Qi < qi
3.Qi ≥ qi+1 (không xem xét)
Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô baûn
(EOQ): trường hợp có chiết khấu

• Trường hợp 1:
Nếu qi ≤Qi < qi+1  giá chiết khấu là Ci /sp
 D  Qi
TCi  
Q 
 S  2 hCi  DCi
 i 
• Trường hợp 2:
Nếu Qi < qi  qui mô đơn hàng không có chiết khấu,
Do đó qui mô đơn hàng là qi sp và mức giá là Ci /sp
 D  Qi
TCi  
Q 
 S  2 hCi  DCi
 i 
Ví dụ:Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh teá cô
baûn (EOQ): trường hợp có chiết khấu
• Công ty thuốc A chuyên bán hàng trực tuyến có số
liệu như sau:
+ Nhu cầu là 10.000 lọ/tháng
+ Chi phí cố định 100$/lần
+ Chi phí lưu kho 20% sp/năm
Mức giá theo qui mô đơn hàng như sau:
0-5000  P =3$
5.000-10.000  P = 2.96$
> 10.000 2.92 $
Tính qui mô đơn hàng cho công ty ?
Ví dụ:Moâ hình löôïng ñaët haøng kinh
teá cô baûn (EOQ): trường hợp có chiết
khấu
• Phân tích:
q0 =0 q1 =5000 q2 =10.000

C0 = 3$ C1 = 2,96$ C0 = 2,92$
D=120.000/năm S =100$/lần h = 0,2

Tính: tại i=0  Q0


tại i=1  Q1
QUẢN LÝ TỒN KHO

• Lưu kho theo mùa


Xuất hiện khi một công ty hay
chuỗi cung ứng có tổng
công xuất sản xuất cố định
quyết định sản xuất và dự
trữ sản phẩm để dành cho
nhu cầu trong tương lai
Quản lý việc lưu kho hàng hóa
theo mùa yêu cầu những dự
báo về lượng cầu phải chính
xác
QUẢN LÝ TỒN KHO

• Lưu kho hàng hóa chú trọng an toàn


Tác dụng bù đắp cho tình trạng bất ổn trong
chuỗi cung ứng
Lưu kho hàng hóa chú trọng an toàn đối với một
mặt hàng được xem là tổng lượng hàng trữ sẵn
trong kho của một món hàng cho đến khi nhận
được lô hàng EOQ bổ sung kế tiếp.
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)

Thu mua là quy trình tìm nguồn cung cấp hàng hóa và dịch vụ
cần thiết cho công ty

LỰA
QUẢN THƯƠNG
CHỌN QUẢN
MUA LÝ MỨC LƯỢNG
NHÀ LÝ HỢP
HÀNG TIÊU HỢP
CUNG ĐỒNG
DÙNG ĐỒNG
CẤP
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)
MUA HÀNG
• Mua nguyên vật liệu trực tiếp
• Mua những dịch vụ như bảo trì, sữa chữa, vận hành

Chú ý: danh mục sản phẩm; số lượng đơn đặt hàng;


giá cả; phương thức vận chuyển; điều kiện thanh
toán
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)

Quản lý việc tiêu thụ


• Thu mua có hiệu quả bắt đầu với việc biết được
toàn công ty hay từng đơn vị kinh doanh sẽ mua
những loại sản phẩm nào, số lượng bao nhiêu
• Cần xác định mức tiêu thụ dự kiến của các sản
phẩm khác nhau ở khắp các địa điểm hoạt động
của công ty và so sánh với lượng tiêu thụ thực tế
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)
Tuyển chọn nhà cung cấp
• Lựa chọn năng lực nhà cung cấp: mức phục vụ, thời
gian giao hàng đúng thời gian, hoạt động hỗ trợ kỹ
thuật
• Để có được những đề xuất với nhà cung cấp về khả
năng cung cấp các sản phẩm cần thiết, công ty phải
hiểu rõ tình hình mua hàng hiện tại
• Công ty phải thu hẹp dần số lượng nhà cung cấp để
lựa chọn đối tác kinh doanh phù hợp
Caùc nhaø cung caáp cuûa Boeing
(777)
Coâng ty Quoác gia Boä phaän, chi tieát
Alenia YÙ Caùnh phuï
AeroSpace UÙc Baùnh laùi, ñuoâi laùi
Technologies
CASA Taây Ban Nha Caùnh nhoû
Fuji Nhaät Baûn Landing gear
doors, wing section
GEC Avionics Vöông quoác Anh Flight computers
Korean Air Haøn Quoác Flap supports
MenascoAerospace Canaña Baùnh xe ñaùp
Short Brothers Ai-len Landing gear doors
Singapore Singapore Landing gear doors
Aerospace
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)
Thương lượng hợp đồng
• Trong một hợp đồng cung ứng, người mua và người
cung cấp nhất trí với nhau về:
Giả cả và chiết khấu số lượng
Số lượng mua tối thiểu và tối đa
Thời hạn giao hàng
Chất lượng sản phẩm hoặc nguyên vật liệu
Chính sách trả hàng
Ví dụ
• Người Mỹ vốn thẳng thắn, không rườm rà trong cuộc sống
cũng như trong kinh doanh. Họ luôn cố gắng giải quyết
công việc thật nhanh chóng và gọn gàng. Vì vậy, khi phải
đầu tư sang thị trường châu Á, ví dụ như Nhật Bản, họ rất
băn khoăn. Vì sao vậy? Bạn hãy chọn một trong ba đáp án
dưới đây.
• a) Tiếng Nhật là một ngôn ngữ khó, để dịch xong một dự án
mất rất nhiều thời gian
• b) Văn hóa Nhật Bản là dựa trên cơ sở đồng thuận, và khi
cần đưa ra quyết định, sẽ có rất nhiều người tham gia
• c) Hệ thống pháp luật của Nhật phức tạp, để hoàn thành
một bản hợp đồng có thể sẽ tiêu tốn một lượng thời gian
khổng lồ.
Ví dụ: Để đo được tài đàm phán của bạn ở các nước khác nhau, hãy chọn
trong 4 ví dụ dưới đây một ví dụ mà bạn cho là không thô lỗ
Ví dụ 1: Một phần chiến lược giới thiệu kinh doanh của công ty bạn với
một đối tác của Đức là so sánh sản phẩm mang công nghệ tiên tiến với
đối thủ mạnh nhất. Bạn chứng minh cho đối tác về việc sản phẩm của
bạn có chất lượng cao hơn bằng một bản phân tích đối chiếu dựa trên
số liệu thực tế. Thậm chí bạn còn công khai một chiến dịch quảng cáo
trọn vẹn dựa trên những kết quả này. Bạn tự hào về lượng thông tin
khổng lồ được đưa vào bản giới thiệu này và hân hoan chờ đợi sự thán
phục của người Đức.
Ví dụ 2: Bạn đang đi thăm một khách hàng tiềm năng ở Mỹ La Tinh thì
luật sư của công ty bạn gọi điện. Lẽ ra anh ta phải đã đặt bút ký vào
bản hợp đồng cuối cùng với một khách hàng mới rất lớn ở Rio de
Janeiro. Tuy nhiên có rắc rối khi khách hàng ấy giận dữ nói rằng bạn
đã làm lãng phí thời gian của họ và trách bạn vì đã không kết thúc
cuộc giao dịch. Ngay lập tức, bạn gọi điện cho khách hàng ở Brazil để
xin lỗi vì sự lộn xộn đó và nói rằng sẽ bay tới đó trong chuyến bay
gần nhất.
• Ví dụ 3: Trong các cuộc đàm phán cuối cùng tại Bắc Kinh, bạn nhận
ra rằng đối tác Trung Quốc không hài lòng với kế hoạch duy trì do
bạn đề xuất. Bạn lo rằng họ sẽ đòi được đàm phán lại về phần lớn nội
dung bản hợp đồng vào giờ chót. Mối lo của bạn càng tăng thêm khi
sắp đến ngày bạn phải trở về nước. Vào ngày cuối cùng, bạn gặp trực
tiếp người liên lạc cao cấp nhất của đối tác tại tiền sảnh bên ngoài
phòng họp và hỏi về sách lược của họ một cách nhã nhặn nhưng kiên
quyết
• Ví dụ 4: Trong quá trình đàm phán về cơ hội sinh lợi ở Trung Đông,
một trong những quan chức Ả Rập Xê Út mời bạn đi uống cà phê
cùng họ. Thật không may là bạn đã trễ giờ một cuộc gặp khác ở một
nơi khác, vì vậy bạn khéo léo từ chối
TÌM KIẾM NGUỒN HÀNG (Thu mua)
Giám sát việc thực hiện hợp đồng
• Do khuynh hướng thu hẹp dần số lượng nhà cung
cấp nên những hoạt động của nhà cung cấp được
chọn lựa rất quan trọng
• Công ty cần có khả năng đánh giá hiệu quả hoạt
động nhà cung cấp và kiểm soát mức đáp ứng dịch
vụ cung ứng đã thỏa thuận trong hợp đồng
TÍN DỤNG VÀ THU NỢ( Thu mua)
Tín dụng và thu nợ là quy trình cung ứng mà công ty dùng để thu hồi
các khoản tiền

Thiết lập Thực hiện


Quản lý rủi ro
chính sách tín hoạt động bán
tín dụng
dụng chịu và thu nợ
TÍN DỤNG VÀ THU NỢ( Thu mua)
Thiết lập chính sách tín dụng
Đội ngũ quản lý cấp cao của công ty đảm nhận nhiệm
vụ đề ra chính sách tín dụng (xem xét khả năng thu
hồi các khoản nợ, xu hướng ở đây là gì, vấn đề nằm
ở đâu)
Bước tiếp theo là thiết lập hay thay đổi mức độ chấp
nhận rủi ro đối với các khoản nợ phải thu
TÍN DỤNG VÀ THU NỢ( Thu mua)
• Thực hiện các biện pháp bán chịu và thu nợ
Những hoạt động này liên quan đến việc thực hiện và
điều hành các quy trình có tác dụng đảm bảo việc
thực thi cũng như tính hiệu lực cho chính sách tín
dụng của công ty
Công việc này bao gồm:
+ làm việc với nhân viên bán hàng để tiếp cận khách
hàng
+ tiến hành giao dịch mua bán và nhân viên phụ trách
tín dụng sẽ trao đổi với khách hàng
+ nghiệp vụ nhờ thu
TÍN DỤNG VÀ THU NỢ( Thu mua)
• Quản trị rủi ro tín dụng
Chức năng tín dụng có tác dụng trợ giúp cho công ty
kiểm soát được những rủi ro nhằm hỗ trợ kế hoạch
kinh doanh
Tạo ra các chương trình tín dụng có thể đáp ứng nhu
cầu của khách hàng trong những phân khúc thị
trường cụ thể
Đối với những khách hàng quan trọng và các thương
vụ riêng lẻ có giá trị giao dịch đặc biệt lớn thì nhân
viên tín dụng hợp tác với những thành viên khác để
thiết lập một sự thỏa thuận đặc biệt
Managing Inventories and Uncertainty in the
Supply Chain: Summary of Lessons
Push Pull

Cycle Inventory Safety Inventory Seasonal Inventory


• Aggregation • Quick response •Increase salvage value
• Volume based •Reduce uncertainty and
discounts over •Reduce lead time decrease lost margin
rolling horizon •Reduce lead time variability •Shorten lead time to
• EDLP, •Increase reorder frequency reduce
promote • Accurate response by pooling uncertainty
to limit forward •Tailored pooling based on •Multiple orders in
buy •Demand correlation season.
•Coefficient of variation •Tailored postponement
•Value of product
•Level of service
© Chopra / OPNS 455 /
•Holding cost
48
Optimal Availability

Вам также может понравиться